You are on page 1of 8

Câu 1: thế nào là môi trường?

- Chức năng cung cấp mặt đặc biệt như: nhiệt độ không khí quan ngoài ý * Môi trường trái đất được coi là
phân tích các chức năng cơ bản bằng, không gian cho việc không quá cao, nồng độ ôxy và muốn của con người như không nơi lưu trữ và cung cấp
của môi trường xây dựng các nhà máy, xí các khí khác tương đối ổn khí, đất đai, nguồn nước, ánh sáng thông tin cho con người
+ Môi trường được hiểu nghiệp định,…Sự phát sinh và phát triển mặt trời, động bởi vì chính môi trường
theo nhiều nghĩa khác nhau. Con sự sống xảy ra trên Trái đất nhờ thực vật... Môi trường tự nhiên trái đất là nơi:
người sống trên Trái Đất, nên môi -Chức năng cung cấp mặt bằng hoạt động của hệ thống các cung cấp các nguồn tài nguyên tự
trường của loài người chính là và các yếu tố cần thiết khác cho thành phần của MT Trái đất như nhiên cho ta như Cung cấp sự ghi chép và lưu trữ
không quan bao quanh Trái Đất, hoạt động canh khí quyển, thủy quyển, sinh không khí để thở , đất để xây lịch sử địa chất, lịch sử tiến
có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại quyển và thạch quyển. dựng nhà cửa, trồng cây, chăn hoá của vật chất và sinh
và phát triển của xã hội loài - Khí quyển giữ cho nhiệt độ Trái nuôi, các loại khoáng vật, lịch sử xuất hiện và
tác nông nghiệp, nuôi trồng thủy
người. Trong Địa lí học, người ta đất tránh được các bức xạ quá sản cho sản xuất, tiêu thụ và là phát triển văn hoá của loài
sản...
gọi đó là môi trường xung quanh cao, chênh lệch nơi chứa đựng, đồng hoá các chất người.
hay là môi trường địa lí. nhiệt độ lớn, ổn định nhiệt độ thải, cung cấp cho
MT sống của con người theo * Môi trường là nơi cung cấp trong khả năng chịu đựng của con ta cảnh đẹp giải trí tăng khả năng
nghĩa rộng là tất cả các nhân tố tự người,… sinh lý của con người. Cung cấp các chỉ thị không gian
tài nguyên cần thiết cho cuộc
nhiên và xã hội cần thiết cho sự - Thủy quyển thực hiện chu tr.nh Ví dụ tự nhiên đã ban tặng cho và tạm thời mang tính chất
sống và hoạt động sản xuất của
sống, sản xuất của con người như tuần hoàn nước, giữ cân bằng chúng nước ta rất nhiều khoáng báo động sớm các nguy
con người
tài nguyên thiên nhiên, nhiệt độ, các chất sản cụ thể như là than ở Quảng hiểm đối với con người và
không khí, đất, nước, ánh sáng, khí, giảm nhẹ tác động có hại của ninh, hay Thắng cảnh phong nha sinh vật sống trên trái đất
Trong lịch sử phát như các phản ứng sinh lý
cảnh quan, quan hệ x. hội, Theo thiên nhiên đến con người và các kẻ bàng.
triển, loài người đ. tr.i qua nhiều của cơ thể sống trước khi
nghĩa hẹp MT sinh vật. +Môi trường xã hội:
giai đoạn. Bắt đầu từ khi con xẩy ra các tai biến thiên
sống của con người chỉ bao gồm - Thạch quyển liên tục cung cấp Môi trường xã hội là tổng hợp các
người biết canh tác cách đây nhiên và hiện tượng thiên
các nhân tố tự nhiên và nhân tố x. năng lượng, vật chất cho các quan hệ giữa người với người. Đó
khoảng 14-15 ngh.n năm, vào nhiên đặc biệt như bão,
hội trực tiếp liên quan tới chất quyển khác của là những luật
thời kỳ đồ đá giữa cho đến khi động đất, v.v.
lượng cuộc sống của con người lệ, thể chế, cam kết, quy định, ước
phát minh ra máy hơi nước vào
+ Phân tích các chức năng cơ định, hương ước... ở các cấp khác
thế kỷ thứ XVIII. Xét về bản chất, Trái đất, giảm tác động tiệu cực Lưu trữ và cung cấp cho con
bản của môi trường .Môi trường nhau như:
mọi hoạt động của con người của thiên tai tới con người và sinh người sự đa dạng các
có các chức năng cơ bản sau: Liên Hợp Quốc, Hiệp hội các
đều nhằm vào việc khai thác các vật. nguồn gien, các loài động
- Môi trường là không nước, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ
hệ thống sinh thái của tự nhiên thực vật, các hệ sinh thái tự
gian sống của con người và các quan, làng xã, họ tộc,
theo sơ đồ sau: nhiên và nhân tạo, các vẻ
loài sinh vật. * MT là nơi lưu trữ và cung cấp gia đình, tổ nhóm, các tổ chức tôn
Mọi sản phẩm công nghiệp, nông đẹp và cảnh quan có giá trị
- Môi trường là nơi cung thông tin cho con người giáo, tổ chức toàn thể... Môi
nghiệp, lâm nghiệp,... của con thẩm mỹ, tôn giáo và văn
cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc - Cung cấp sự ghi chép lưu trữ trường xã hội định
người đều bắt hoá khác.
sống và hoạt động sản xuất của lịch sử địa chất, lịch sử tiến hóa hướng hoạt động của con người
nguồn từ các dạng vật chất tồn tại
con người. của vật chất theo một khuôn khổ nhất định tạo
trên Trái đất và không gian bao
- Môi trường là nơi chứa và sinh vật, lịch sử xuất hiện và nên sức mạnh
quanh Trái đất. * Trái đất là nơi sinh sống của
đựng các chất phế thải do con phát triển văn hóa của loài người. tập thể thuận lợi cho sự phát triển, con người và các sinh vật nhờ các
người tạo ra trong cuộc sống và - Cung cấp các chỉ thị không gian làm cho cuộc sống của con người
Chức năng này điều kiện môi trường
hoạt động sản xuất của mình. và tạm thời mang tính chất tín khác với các
của MT c.n gọi là nhóm chức
- Môi trường là nơi giảm hiệu và báo sinh vật khác.
năng sản xuất tự nhiên gồm: đặc biệt như: nhiệt độ không khí
nhẹ các tác động có hại của thiên động sớm các hiểm họa. Ví dụ như: tổ chức thương mại
- Rừng tự nhiên: có chức năng không quá cao, nồng độ ôxy và
nhiên tới con người và sinh vật - Lưu trữ và cung cấp cho con quốc tế WHO để có thể gia nhập
cung cấp nước, bảo tồn tính các khí khác tương đối ổn
trên trái đất. người sự đa dạng các nguồn gen ngôi nhà chung của kinh tế thế
ĐDSH và độ ph. định,…Sự phát sinh và phát triển
- Môi t rường là nơi lưu Kết luận : Mặc dù môi trường giới.
nhiêu của đất, nguồn gỗ củi, dược sự sống xảy ra trên Trái đất nhờ
trữ và cung cấp thông tin cho con tự nhiên có vai trò rất quan trọng +Môi trường nhân tạo:
liệu và cải thiện điều kiện sinh hoạt động của hệ thống các
người. đối với xã hội loài người, nhưng Môi trường nhân tạo bao gồm các
thái. thành phần của MT Trái đất như
nó không có vai trò quyết định nhân tố do con người tạo nên, làm
- Các thủy vực: có chức năng khí quyển, thủy quyển, sinh
đến sự phát triển của xã hội. Nếu thành những
* Môi trường là không gian cung cấp nước, dinh dưỡng, nơi
giải thích tình trạng lạc hậu hay tiện nghi cho cuộc sống của con quyển và thạch quyển.
sống của con người và các vui chơi giải
tiên tiến của một quốc gia, một người như ô tô, máy bay, nhà ở, - Khí quyển giữ cho nhiệt độ Trái
loài sinh vật. trí và ácc nguồn thủy hải sản.
dân tộc dựa vào các đặc điểm của công sở, các khu đất tránh được các bức xạ quá
- Động thực vật: cung cấp lương cao, chênh lệch
môi trường tự nhiên, thì sẽ bị rơi vực đô thị, công viên nhân tạo,
thực và thực phẩm và các nguồn nhiệt độ lớn, ổn định nhiệt độ
Mỗi một người đều cần vào quan điểm sai lầm là hoàn các khu vui chơi giải trí v.v...
gen qu. hiếm. trong khả năng chịu đựng của con
một không gian nhất định để phục cảnh địa lí quyết định (còn gọi là Ví dụ như: các sân vận động hay
- Không khí, nhiệt độ, năng lượng các khu liên hiệp thể thao người,…
vụ cho các hoạt động duy vật địa lí). Sự phát triển của
mặt trời, gió, nước: để chúng ta - Thủy quyển thực hiện chu tr.nh
sống như: nhà ở, nơi nghĩ, đất để môi trường tự nhiên bao giờ cũng
hít thở, tuần hoàn nước, giữ cân bằng
sản xuất nông nghiệp,... Mỗi diễn ra chậm hơn sự phát triển Câu 3 : vì sao nói môi trương là
cây cối ra hoa và kết trái. nhiệt độ, các chất
người mỗi ngày cần trung của xã hội loài người. Môi trường nơi cung cấp thông tin cho con
- Các loại quặng, dầu mở: cung khí, giảm nhẹ tác động có hại của
b.nh 4 m3 không khí sạch để hít tự nhiên có sự thay đổi đáng kể người? vì sao nói môi trường là
cấp năng lượng và nguyên liệu thiên nhiên đến con người và các
thở; 2,5 lít nước để uống, một phải trải qua thời gian hàng nơi giảm nhẹ các tác động có
cho các hoạt sinh vật.
lượng lương thực, thực phẩm nghìn, hàng vạn năm, thậm chí hại của thiên nhiên ?
động sản xuất nông nghiệp,… - Thạch quyển liên tục cung cấp
tương ứng 2000-2500 calo.. hàng triệu năm. Vì vậy, nó không
*MT là nơi chứa đựng các năng lượng, vật chất cho các
Có thể phân loại chức năng thể quyết định sự phát triển của
chất phế thải do con người tạo ra quyển khác của
không gian sống của con người xã hội. Vai trò quyết định sự phát
trong cuộc sống và
thành các dạng cụ thể sau đây: triển của xã hội loài người thuộc
hoạt động sản xuất của m.nh. Có
-Chức năng xây dựng: cung cấp về phương thức sản xuất, bao
thể phân loại chi tiết chức năng Trái đất, giảm tác động tiệu cực
mặt bằng và nền móng cho các đô gồm cả sức sản xuất và quan hệ
này thành của thiên tai tới con người và sinh
thị, khu công sản xuất.
các loại sau: vật.
nghiệp, kiến trúc hạ tầng và nông
- Chức năng biến đổi l. – hóa học
thôn. - Con người có thể làm nâng cao
- Chức năng biến đổi sinh hóa
-Chức năng vận tải: cung cấp mặt chất lượng môi trường hay làm câu 4 : trình bày khai niệm tài
- Chức năng biến đổi sinh học I
bằng, khoảng không gian và nền suy thoái chất lượng môi trường. nguyên ,tài nguyên
*MT là nơi giảm nhẹ các tác động
móng cho Điều này sẽ có ảnh hưởng sâu sắc thiên nhiên,tài nguyên
có hại của thiên nhiên tới con
giao thông đường thủy, đường bộ đến sự phát triển của xã hội loài nhân tạo và tái tạo và
người và sinh vật
và đường không. người. không tái tạo?
-Chức năng cung cấp mặt bằng
cho sự phân hủy chất thải Trên Trái đất. Câu 2 : phân loại môi trường ?
- Chức năng giải trí của con người ( môi trương tự nhiên,môi 1. Khái niệm về tài
- Chức năng cung cấp trương nhân tạo,mt xã hội?) lây nguyên
Trái đất là nơi sinh sống của con
mặt bằng và không ví dụ minh họa Dưới tác động mạnh
người và các sinh vật nhờ các
gian xây dựng các hồ +Môi,trường,tự,nhiên: mẽ của cách mạng
điều kiện môi trường
chứa Môi trường tự nhiên bao gồm các khoa học và công
nhân tố của tự nhiên tồn tại khách nghệ, khái niệm tài
nguyên được mở rộng hai nghĩa: Hoặc là năng lượng *vai trò của tài nguyên nước . Tuy nhiên, hiện nay, vấn đề Chất lượng dân số Việt
ra trên nhiều lĩnh vực tồn tại nhiều đến mức mà suy thoái TNN lưu vực Nam, nhìn chung là thấp.
hoạt động của con không thể trở thành cạn kiệt vì Nước là tài nguyên vật liệu sông diễn ra ngày càng Mặc dù dân số nước ta khá
người. sự sử dụng của con người (thí quan trọng nhất của loài nghiêm trọng. Suy thoái trẻ, tỷ lệ người biết chữ và
Hiểu theo nghĩa rộng, dụ như năng lượng Mặt Trời) người và sinh vật trên trái TNN trên LVS được biểu tuổi thọ cao, nhưng tỷ lệ
tài nguyên bao gồm tất hoặc là năng lượng tự tái tạo đất. nước cần cho sinh hiện ơ sự suy giảm sút về suy sinh dưỡng ở trẻ sơ
cả các nguồn nguyên trong thời gian ngắn và liên tục hoạt, sản suất. Nước chiếm số lượng và đặc biệt là chất sinh cao, dinh dưỡng cho
liệu, nhiên liệu (thí dụ như năng lượng sinh 99% trọng lượng sinh vật lượng. Trong những năm bà mẹ mang thai thiếu,
- năng lượng, thông tin khối) trong các quy trình còn sống trong môi trường qua, sự tăng nhanh về dân chênh lệch mức sống giữa
có trên Trái Đất và diễn tiến trong một thời gian nước và 44% trọng lượng số và khai thác quá mức các nhóm dân cư lớn, chất
trong không gian vũ dài trên Trái Đất) . Nguyên tắc cơ thể con người. Để sản TNN, các tài nguyên đất và lượng lực lượng lao động
trụ liên quan mà cơ bản của việc sử dụng tài xuất 1 tấn giấy cần 250 tấn rừng đã làm suy kiệt nguồn thấp, đời sống người già
con người có thể sử nguyên tái sinh là tách một nước, 1 tấn đạm cần 600 nước; việc phát triển đô thị chưa được bảo đảm, chất
dụng cho mục đích tồn phần taì nguyên từ các quy tấn nước và 1 tấn chất bột và công nghiệp nhưng lượng sống của người dân
taị và phát triển của trình diễn biến liên tục trong cần 1.000 tấn nước. không có biện pháp quản còn thấp và có sự chênh
mình. môi trường và đưa vào trong lý chặt chẽ và xử lý các lệch giữa các vùng ... Chỉ
Với nhận thức mới các sử dụng kỹ thuật. Các quy chất thải lỏng, thải rắn theo số phát triển con người của
nhất hiện nay, người ta trình này thường được thúc đẩy Ngoài chức năng tham gia yêu cầu cũng đã làm ô Việt Nam mới đứng thứ
định nghĩa tài nguyên đặc biệt là từ mặt trời vào chu trình sống trên, nhiễm nguồn nước, cho 109 trong số 177 nước
như sau: nước còn là chất mang nên suy thoái TNN đã trở được so sánh.
"Tài nguyên là tất cả + tài nguyên không tái tạo năng lượng (hải triều, thuỷ thành khá phổ biến đối với
các dạng vật chất, phi được : là những tài nguyên mà năng), chất mang vật liệu các LVS, vì vậy Việt Nam
và tác nhân điều hoà khí Tác động môi trường của sự
vật chất và tri thức khi đã sử dụng thì nó sẽ mất đi được quốc tế xếp vào loại gia tăng dân số thế giới có
được sử dụng để vĩnh viễn không bao giờ có hậu, thực hiện các chu các quốc gia có TNN suy
trình tuần hoàn vật chất thể mô tả bằng công thức
tạo ra của cải vật chất, thể tái tạo được ví dụ như là thoái. tổng quát:
hoặc tạo ra giá trị sử thời gian …. trong tự nhiên. Có thể nói
sự sống của con người và I= C.P.E
dụng mới cho con Trước yêu cầu sử dụng Trong đó:
người" Câu 5: vai trò của tài nguyên mọi sinh vật trên trái đất
phụ thuộc vào nước. nước còn tiếp tục gia tăng C: Sự gia tăng tiêu thụ tài
Như vậy, theo quan nước? hiện trạng sử dụng các trong khi tài nguyên nước nguyên trên đơn vị đầu
niệm mới này tài vấn để sử dụng tài nguyên ngày càng cạn kiệt và suy người.
nguyên là đối tượng nước hiện nay ở việt nam thoái, cần phân tích rõ các P: Sự gia tăng tuyệt đối dân
sản xuất của con nguyên nhân, đặc biệt là số thế giới.
người. Nước quyết định sự tồn tại, các nguyên nhân về quản E: Sự gia tăng tác động đến
Xã hội loài người càng phát triển bền vững của đất lý để có các giải pháp ngăn môi trường của một đơn vị
phát triển, số loại hình nước; mặt khác nước cũng chặn và giảm thiểu suy tài nguyên được loài người
tài nguyên và số lượng có thể gây ra tai họa cho thoái đang phát triển khai thác.
mỗi loại tài con người và môi trường. nghiêm trọng này. I: Tác động môi trường của
nguyên được con Tài nguyên nước là nguồn sự gia tăng dân số và các
người khai thác ngày tài nguyên vừa hữu hạn, yếu tố liên quan đến dân
càng tăng. Câu 6: thực trạng đân số
vừa vô hạn ở việt nam?sự bùng số.
Trong khuôn khổ của Các tác động tiêu cực của
giáo trình, chúng ta chỉ nổ dân số có tác
* hiện trạng sử dụng các vấn để động đến môi trường tình trạng gia tăng dân số
xem xét tới các nguồn hiện nay trên thế giới biểu
sử dụng tài nguyên nước như thế nào ?
tài nguyên hiện ở các khía cạnh:
hiện nay ở việt nam
thiên nhiên.
+ Kháiniệm về tài nguyên thiên Dân số Việt Nam hiện nay
nhiên. Việt Nam nằm trong vùng ước tính khoảng hơn 85,2 Sức ép lớn tới tài nguyên thiên
Tài nguyên thiên nhiên là toàn khí hậu nhiệt đới với bờ triệu người; trung bình mỗi nhiên và môi trường trái
bộ giá trị vật chất sẵn có trong tự biển dài hơn 3000km, có năm tăng khoảng 1,1 triệu đất do khai thác quá mức
nhiên (nguyên liệu, vật liệu do tự nhiều sông, rạch, ao, hồ, người các nguồn tài nguyên phuc
nhiên tạo ra mà loài người có thể đầm, phá và diện tích mặt vụ cho các nhu cầu nhà ở,
khai thác và sử dụng trong sản nước nội thủy rộng lớn là sản xuất lương thực, thực
Việt Nam là nước đông dân phẩm, sản xuất công
xuất và đời sống), là những điều những điều kiện thuận lợi
đứng thứ 13 trên thế giới, nghiệp v.v...
kiện cần thiết cho sự tồn tại của để phát triển ngành kinh tế
đứng thứ 2 trong khu vực
xã hội loài người. thủy sản.
Đông Nam Á. Mật độ dân
số nước ta là 254 Tạo ra các nguồn thải tập trung
Mỗi loại tài nguyên có các đặc Tài nguyên nước dưới đất có người/km2, cao gấp 5 lần vượt quá khả năng tự phân
điểm khác riêng, nhưng chúng trữ lượng động trên toàn mật độ dân số các nước huỷ của môi trường tự
đều có hai đặc điểm sai : lãnh thổ khoảng 1500m3/s. phát triển và cao gấp 2 lần nhiên trong các khu vực đô
- Tai nguyen phan bố Nguồn TNN tính theo đầu mật độ dân số Trung Quốc thị, khu sản xuất nông
khong đồng đều giữa người ở nước ta hiện nay - nước đông dân nhất thế nghiệp, công nghiệp.
cac vung tren Trai đất vào loại trung bình thấp so giới. Cho đến nay, trên thế
va tren cung với thế giới và tiếp tục bị giới chỉ có 4 nước có dân Sự chênh lệch về tốc độ phát triển
một lanh thổ co thể tồn tại nhiều suy giảm do dân số tăng số nhiều hơn và mật độ dân dân số giữa các nước công
loại tai nguyen, tạo ra sự ưu đai nhanh. số cao hơn nước ta là Ấn nghiệp hoá và các nước
của tự nhien Độ, Nhật Bản, Băng-la-đét đang phát triển gia tăng,
với từng vung lanh thổ, từng và Phi-líp-pin. dẫn đến sự nghèo đói ở các
Quốc gia. nước đang phát triển và sự
- Đại bộ phận cac nguồn tiêu phí dư thừa ở các nước
tai nguyen thien nhien công nghiệp hoá. Sự chênh
co gia trị kinh tế cao lệch ngày càng tăng giữa
được hinh đô thị và nông thôn, giữa
thanh qua qua trinh lau dai của các nước phát triển công
tự nhien va lịch sử. nghiệp và các nước kém
phát triển dẫn đến sự di dân
+ tài nguyên nhân tạo là các ở mọi hình thức.
tài nguyên có được do có sự
tác động của con người mà có.
+ Tài nguyên tái tạo được
hay tài nguyên tái sinh là tài
nguyên từ những nguồn liên
tục mà theo chuẩn mực của con
người là vô hạn. ( Vô hạn có
Sự gia tăng dân số đô thị và sự Phát triển bền vững là một Muốn phát triển bền Như vậy chính các yếu tố môi Trong hệ thống KT-XH, hàng hóa
hình thành các thành phố khái niệm mới nhằm định vững thì trong phát triển trường (yếu tố vật chất kể được di chuyển từ sản xuất
lớn - siêu đô thị làm cho nghĩa một sự phát triển về phải tính đến yếu tố môi trên - kể cả sức lao động) đến lưu thông, phân phối
môi trường khu vực đô thị mọi mặt trong hiện tại mà trường. Sự phân tích của là “đầu vào” của quá trình và tiêu dùng cùng với dòng
có nguy cơ bị suy thoái vẫn phải bảo đảm sự tiếp tác giả theo 3 vấn đề tác sản xuất và các hoạt động luân chuyển của nguyên
nghiêm trọng. Nguồn cung tục phát triển trong tương động đến môi trường để sống của con người. Hay liệu, năng lượng, sản phẩm,
cấp nước sạch, nhà ở, cây lai xa. Khái niệm này hiện chúng ta lựa chọn, xem xét nói cách khác: Môi trường chất thải. Các thành phần
xanh không đáp ứng kịp đang là mục tiêu hướng tới cả trên bình diện quốc tế, là “đầu vào” của sản xuất đó luôn luôn tương tác với
cho sự phát triển dân cư. Ô nhiều quốc gia trên thế quốc gia, vùng lãnh thổ và và đời sống. Tuy nhiên, các thành phần tự nhiên và
nhiễm môi trường không giới, mỗi quốc gia sẽ dựa từng địa phương. cũng phải nói rằng môi xã hội của hệ thống môi
khí, nước tăng lên. Các tệ theo đặc thù kinh tế, xã trường tự nhiên cũng có trường đang tồn tại trong
nạn xã hội và vấn đề quản hội, chính trị, địa lý, văn Môi trường tự nhiên và thể là nơi gây ra nhiều địa bàn đó.
lý xã hội trong đô thị ngày hóa... riêng để hoạch định sản xuất xã hội quan hệ thảm họa cho con người
càng khó khă chiến lược phù hợp nhất khăng khít, chặt chẽ, tác (thiên tai), và các thảm họa Tác động của con người đến môi
với quốc gia đó. động lẫn nhau trong thế này sẽ tăng lên nếu con trường thể hiện ở khía cạnh
Câu 7: thế nào là phát triển bền cân đối thống nhất: Môi người gia tăng các hoạt có lợi là cải tạo môi trường
vững ? Có thể nói rằng mọi vấn đề về trường tự nhiên (bao gồm động mang tính tàn phá tự nhiên hoặc tạo ra kinh
môi trường đều bắt nguồn cả tài nguyên thiên nhiên) môi trường, gây mất cân phí cần thiết cho quá trình
từ phát triển. Nhưng con cung cấp nguyên liệu và bằng tự nhiên. cải tạo đó, nhưng có thể
người cũng như tất cả mọi không gian cho sản xuất xã gây ra ô nhiễm môi trường
sinh vật khác không thể hội. Sự giàu nghèo của mỗi Ngược lại môi trường tự nhiên tự nhiên hoặc nhân tạo.
đình chỉ tiến hoá và ngừng nước phụ thuộc khá nhiều cũng lại là nơi chứa đựng,
sự phát triển của mình. vào nguồn tài nguyên: Rất đồng hóa “đầu ra” các chất Mặt khác, môi trường tự nhiên
Con đường để giải quyết nhiều quốc gia phát triển thải của các quá trình hoạt đồng thời cũng tác động
mâu thuẫn giữa môi trường chỉ trên cơ sở khai thác tài động sản xuất và đời sống. đến sự phát triển KT-XH
và phát triển là phải chấp nguyên để xuất khẩu đổi Quá trình sản xuất thải ra thông qua việc làm suy
nhận phát triển, nhưng giữ lấy ngoại tệ, thiết bị công môi trường rất nhiều chất thoái nguồn tài nguyên -
sao cho phát triển không nghệ hiện đại,... Có thể nói, thải (cả khí thải, nước thải, đối tượng của sự phát triển
tác động một cách tiêu cực tài nguyên nói riêng và môi chất thải rắn). Trong các KT-XH hoặc gây ra các
tới môi trường. Do đó, năm trường tự nhiên nói chung chất thải này có thể có rất thảm họa, thiên tai đối với
1987 Uỷ ban Môi trường (trong đó có cả tài nguyên) nhiều loại độc hại làm ô các hoạt động KT-XH
và Phát triển của Liên Hợp có vai trò quyết định đối nhiễm, suy thoái, hoặc gây trong khu vực.
Quốc đã đưa ra khái niệm với sự phát triển bền vững ra các sự cố về môi trường.
Phát triển bền vững: về kinh tế - xã hội (KT- Quá trình sinh hoạt, tiêu
XH) ở mỗi quốc gia, vùng dùng của xã hội loài người Ở các quốc gia có trình độ phát
lãnh thổ, địa phương vì: cũng thải ra môi trường rất triển kinh tế khác nhau có
"Phát triển bền vững là sự phát các xu hướng gây ô nhiễm
triển nhằm thoả mãn các nhiều chất thải. Những chất
thải này nếu không được môi truờng khác nhau. Ví
nhu cầu hiện tại của con Thứ nhất, môi trường không dụ:
người nhưng không tổn hại những chỉ cung cấp “đầu xử lý tốt cũng sẽ gây ô
tới sự thoả mãn các nhu vào” mà còn chứa đựng nhiễm môi trường nghiêm
cầu của thế hệ tương lai". “đầu ra” cho các quá trình trọng. - Ô nhiễm do dư thừa: 20% dân
sản xuất và đời sống. số thế giới ở các nước giàu
Vấn đề ở đây là phải làm thế nào hiện sử dụng 80% tài
Để xây dựng một xã hội phát triển nguyên và năng lương của
bền vững, Chương trình Hoạt động sản xuất là một quá để hạn chế được nhiều nhất
các chất thải, đặc biệt là loài người. Sản xuất công
Môi trường Liên Hợp trình bắt đầu từ việc sử nghiệp phát triển mạnh,
Quốc đã đề ra 9 nguyên dụng nguyên, nhiên liệu, chất thải gây ô nhiễm, tác
động tiêu cực đối với môi hoạt động của quá nhiều
tắc: vật tư, thiết bị máy móc, các phương tiện giao thông
đất đai, cơ sở vật chất kỹ trường.
vận tải đã tạo ra một lượng
Tôn trọng và quan tâm đến cuộc thuật khác, sức lao động lớn chất thải độc hại vào
sống cộng đồng. của con người để tạo ra sản Thứ hai, môi trường liên quan đến môi trường (đặc biệt là khí
phẩm hàng hóa. Những tính ổn định và bền vững thải). Hiện nay việc có
dạng vật chất trên không của sự phát triển KT-XH. được mua bán hay không
Cải thiện chất lượng cuộc sống phải gì khác, mà chính là
của con người. quyền phát thải khí thải
các yếu tố môi trường. Phát triển KT-XH là quá trình giữa các nước đang là đề
nâng cao điều kiện sống về tài tranh luận chưa ngã ngũ
Bảo vệ sức sống và tính đa dạng Các hoạt động sống cũng vậy, con vật chất và tinh thần của trong các hội nghị thượng
của Trái đất. người ta cũng cần có con người qua việc sản đỉnh về môi trường, các
không khí để thở, cần có xuất ra của cải vật chất, cải nước giàu vẫn chưa thực sự
Quản lý những nguồn tài nguyên nhà để ở, cần có phương tiến quan hệ xã hội, nâng tự giác chia sẻ tài lực với
không tái tạo được. tiện để đi lại, cần có chỗ cao chất lượng văn hóa. các nước nghèo để giải
vui chơi giải trí, học tập Phát triển là xu thế chung quyết những vấn đề có liên
Tôn trọng khả năng chịu đựng nâng cao hiểu biết,... của từng cá nhân cũng như quan tới môi trường.
được của Trái đất. Những cái đó không gì của cả loài người trong quá
khác là các yếu tố môi trình sống. Giữa môi
trường. trường và sự phát triển có
Thay đổi tập tục và thói quen cá
mối quan hệ chặt chẽ: Môi
nhân.
trường là địa bàn và đối
tượng của sự phát triển,
Để cho các cộng đồng tự quản lý còn phát triển là nguyên
môi trường của mình. nhân tạo nên các biến đổi
của môi trường.
Tạo ra một khuôn mẫu quốc gia
thống nhất, thuận lợi cho
việc phát triển và bảo vệ.

Xây dựng một khối liên minh


toàn cầu.

Câu 8 : thế nào là bền vững về


môi trường?
- Ô nhiễm do nghèo đói: Mặc dù Như trên đã nói, BVMT chính là Tuy còn có nhiều khó khăn về - TCVN 5945:2005 - Bộ trưởng, Thủ trưởng
chiếm tới 80% dân số thế để giúp cho sự phát triển kinh tế, song Đảng và Nhà Nước thải công nghiệp - Tiêu cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
giới, song chỉ sử dụng 20% kinh tế cũng như xã hội nước ta đã có nhiều chủ chuẩn thải quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
tài nguyên và năng lượng được bền vững. KT-XH trương, chính sách tích cực Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
của thế giới, nhưng những phát triển giúp chúng ta có về công tác BVMT như: Điều 2. Áp dụng cột phố trực thuộc Trung ương và các
người nghèo khổ ở các đủ điều kiện để đảm bảo an Xây dựng hệ thống pháp B, Bảng 1 TCVN 5939:2005, hệ tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
nước nghèo chỉ có con ninh quốc phòng, giữ vững luật về BVMT ngày càng số vùng (Kv) và hệ số lưu lượng trách nhiệm thi hành Quyết định
đường duy nhất là khai độc lập chủ quyền của dân hoàn thiện; xây dựng hệ nguồn thải (Kp) đối với các cơ sở này./.
thác tài nguyên thiên nhiên tộc. Điều đó lại tạo điều thống bộ máy quản lý nhà sản xuất, chế biến, kinh doanh,
(rừng, khoáng sản, đất kiện ổn định chính trị xã nước về môi trường từ dịch vụ xây dựng mới.
đai,...) mà không có khả hội để KT-XH phát triển. trung ương đến địa B
năng hoàn phục. Diễn đàn BVMT là việc làm không phương; tăng cường đào Ộ TRƯỞNG Mai Ái Trực
hợp tác Á - Âu (ASEM) về chỉ có ý nghĩa hiện tại, mà tạo cán bộ khoa học kỹ Áp dụng cột A, Bảng
môi trường họp vào tháng quan trọng hơn, cao cả hơn thuật và cán bộ quản lý về 1 TCVN 5939:2005, hệ số vùng
(Kv) và hệ số lưu lượng nguồn Câu 12 : trình bày các
1/2002 tại Trung Quốc đã là nó có ý nghĩa cho tương môi truờng; đầu tư nhiều biện pháp nhằm đảm bảo
cho rằng nghèo đói là lai. Nếu một sự phát triển chương trình, dự án phát thải (Kp) đối với các cơ sở sản
xuất, chế biến, kinh doanh, dịch an ninh lương thực ở việt
thách thức lớn nhất đối với có mang lại những lợi ích triển kinh tế, xã hội có ý nam ? ảnh hưởng của các
công tác bảo vệ môi trường kinh tế trước mắt mà khai nghĩa về BVMT, và vụ bắt đầu hoạt động từ ngày 01
tháng 01 năm 2003 đến thời điểm biện pháp này tới môi
(BVMT) hiện nay. Do vậy, thác cạn kiệt tài nguyên 26/6/2002, Chính phủ đã trường như thế nào
để giải quyết vấn đề môi thiên nhiên, hủy hoại môi ban hành Quyết định số Quyết định này có hiệu lực thi
trường, trước hết các nước trường, làm cho các thế hệ 82/2002/QĐ-TTg về việc hành.
giàu phải có trách nhiệm sau không còn điều kiện để thành lập, tổ chức và hoạt iải pháp cho việc đảm bảo
giúp đỡ các nước nghèo phát triển mọi mặt (cả về độång của Quỹ BVMT Việt Áp dụng cột A, Bảng an ninh lương thực
giải quyết nạn nghèo đói. kinh tế, xã hội, thể chất, trí Nam. 1 TCVN 5939:2005 đối với các
tuệ con người...), thì sự cơ sở sản xuất, chế biến, kinh
phát triển đó phỏng có ích • Tuy nhiên, trên thực tế cũng doanh, dịch vụ hoạt động trước
+ khái niệm : “sự sẵn có của
Như vậy, để phát triển, dù là giàu phải thừa nhận rằng còn nguồn cung lương thực thế
có hay nghèo đói đều tạo ra gì! Nếu hôm nay thế hệ ngày 01 tháng 01 năm 2003.
nhiều điều bất cập trong giới ở mọi lúc nhằm đáp ứng
khả năng gây ô nhiễm môi chúng ta không quan tâm nhu cầu ngày càng tăng trong
tới, không làm tốt công tác công tác BVMT mà chúng
trường. Vấn đề ở đây là Áp dụng cột B, Bảng 1 điều kiện biến đổi về sản xuất
BVMT, làm cho môi ta chưa làm được: Môi
phải giải quyết hài hòa mối TCVN 5939:2005, hệ số vùng và giá cả lúa gạo”.
trường bị hủy hoại thì trường vẫn từng ngày, từng
quan hệ giữa phát triển và (Kv) và hệ số lưu lượng nguồn
trong tương lai, con cháu giờ bị chính các hoạt động
BVMT. Để phát triển bền thải (Kp) đối với tất cả các cơ sở
chúng ta chắc chắn sẽ phải sản xuất và sinh hoạt của Để đảm bảo an ninh lương
vững không được khai thác sản xuất, chế biến, kinh doanh,
gánh chịu những hậu quả chúng ta làm cho ô nhiễm thực, chúng ta cần có những
quá mức dẫn tới hủy hoại dịch vụ từ ngày 01 tháng 01 năm
tồi tệ. nghiêm trọng hơn, sự phát giải pháp cả vĩ mô và vi mô, từ
tài nguyên, môi trường; 2011.
triển bền vững vẫn đứng những giải pháp trong sản
thực hiện các giải pháp sản trước những thách thức lớn xuất, chế biến nông sản, cung
xuất sạch, phát triển sản Nhận thức rõ điều đó, trong bối lao. Điều này đòi hỏi mọi Giá trị các hệ số, ứng các sản phẩm vật tư nông
xuất đi đôi với các giải cảnh chúng ta bước vào người, mọi nhà, mọi địa phương pháp tính nồng độ tối đa nghiệp cho đến việc lưu thông
pháp xử lý môi trường; bảo thời kỳ công nghiệp hóa, phương trong cả nước phải cho phép của các thông số ô nông sản hàng hóa…
tồn các nguồn gen động hiện đại hóa đất nước, Bộ thường xuyên cùng nhau nỗ nhiễm được quy định tại Phụ lục
vật, thực vật; bảo tồn đa Chính trị Ban Chấp hành lực giải quyết, thực hiện 1 kèm theo Quyết định này.
dạng sinh học; không Trung ương Đảng cộng sản nghiêm chỉnh Luật BVMT. Chính phủ cần thành lập ủy
ngừng nâng cao nhận thức Việt Nam đã ra Chỉ thị số Có như vậy chúng ta mới có ban chính sách về gạo có
Điều 3. Áp dụng hệ số
của nhân dân về BVMT,... 36-CT/TW ngày 25/6/1998 thể hy vọng vào một tương trách nhiệm nghiên cứu, đề
lưu lượng/ dung tích nguồn tiếp
về “Tăng cường công tác lai với môi trường sống xuất và thi hành các chính
nhận (Kq) và hệ số lưu lượng
Thứ ba, môi trường có liên quan BVMT trong thời kỳ công ngày càng trong lành hơn. sách liên quan đến sản xuất và
nguồn thải (Kf) đối với tiêu chuẩn
tới tương lai của đất nước, nghiệp hóa, hiện đại hóa tiêu thụ lúa gạo. Ủy ban này
nước thải công nghiệp TCVN
dân tộc. đất nước”. Ngay những Câu 9:các đo độ về phát triển môi phải theo dõi, đánh giá, chỉ
5945:2005.
dòng đầu tiên, Chỉ thị đã trường? đạo sản xuất nông nghiệp với
nêu rõ: “BVMT là một vấn Bộ trưởng, bộ khoa học và công cân đối tiêu dùng hàng năm,
đề sống còn của đất nước, Giá trị các hệ số, đảm bảo tính nhất quán và
nghệ quyết địnhQUYẾT ĐỊNH
của nhân loại; là nhiệm vụ phương pháp tính nồng độ tối đa chính xác để vừa ổn định thị
Điều 1. Bắt buộc áp dụng 05 Tiêu
có tính xã hội sâu sắc, gắn cho phép của các thông số ô trường và an ninh lương thực
chuẩn Việt Nam về môi trường do
liền với cuộc đấu tranh xóa nhiễm được quy định tại Phụ lục quốc gia, vừa không để lỡ cơ
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
đói giảm nghèo ở mỗi 2 kèm theo Quyết định này. hội xuất khẩu có hiệu quả.
nghệ ban hành tại Quyết định số
nước, với cuộc đấu tranh vì 1696/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng Hiện nay, việc xuất khẩu gạo
hòa bình và tiến bộ trên 7 năm 2006: Điều 4. Bãi bỏ áp và điều hòa an ninh lương
phạm vi toàn thế giới”. dụng các tiêu chuẩn TCVN thực chủ yếu do Hiệp hội
Như vậy BVMT có ý nghĩa 5937:1995, TCVN 5938:1995, Lương thực Việt Nam (VFA)
hết sức lớn lao đối với sự - TCVN 5937:2005 - phụ trách, song thực tế VFA
TCVN 5939:1995, TCVN
nghiệp phát triển của đất Chất lượng không khí - Tiêu còn thiếu một kế hoạch và tính
5940:1995, TCVN 5945:1995,
nước. Mục tiêu “dân giàu, chuẩn chất lượng không khí xung hiệu lực cần thiết. Bởi vậy, ủy
TCVN 6980:2001, TCVN
nước mạnh, xã hội công quanh. ban này ra đời sẽ góp phần
6981:2001, TCVN 6982:2001,
bằng, dân chủ, văn minh” TCVN 6983:2001, TCVN phối hợp hài hòa, thống nhất
không thể thực hiện được - TCVN 5938:2005 - 6984:2001, TCVN 6985:2001, giữa các bộ, ngành và các chủ
nếu chúng ta không làm tốt Chất lượng không khí - Nồng độ TCVN 6986:2001, TCVN thể tham gia thị trường lương
hơn nữa công tác BVMT. tối đa cho phép của một số chất 6987:2001, TCVN 6991:2001, thực nhằm sử dụng có hiệu
độc hại trong không khí xung TCVN 6992:2001, TCVN quả các nguồn lực.
quanh. 6993:2001, TCVN 6994:2001,
TCVN 6995:2001 và TCVN
Chính phủ cần có quỹ dự
- TCVN 5939:2005 - 6996:2001 trong Danh mục các
phòng để hỗ trợ nông dân khi
Chất lượng không khí - Tiêu tiêu chuẩn Việt Nam về môi
gặp thiên tai hoặc hỗ trợ các
chuẩn khí thải công nghiệp đối trường ban hành kèm theo Quyết
doanh nghiệp làm nhiệm vụ
với bụi và các chất vô cơ. định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT
bình ổn giá. Bên cạnh đó, cần
ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ
duy trì và tăng cường vai trò
trưởng Bộ Khoa học Công nghệ
- TCVN 5940:2005 - của quỹ dự trữ quốc gia trong
và Môi trường.
Chất lượng không khí - Tiêu việc đảm bảo an ninh lương
chuẩn khí thải công nghiệp đối thực. Quỹ này phải có quy mô
với một số chất hữu cơ. Điều 5. Quyết định phù hợp với tăng trưởng nền
này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ kinh tế và khả năng cân đối
ngày đăng Công báo. của ngân sách nhà nước, trở
thành công cụ hữu hiệu điều
tiết vĩ mô vấn đề an ninh Cuối cùng, đối với nhân dân ở đất, sụt lở đất, núi lửa đêm đỡ lạnh; đồng thời thảm thực vật khô như tre, cỏ.
lương thực của nền kinh tế. địa bàn miền núi, biên giới, phun, mưa axit, mưa chúng còn là hạt nhân Các đám cháy này thường lan
vùng sâu, vùng xa, ngoài đá, biến động khí hậu ngưng tụ để hơi nước đọng truyền rộng, phát thải nhiều bụi
chính sách trợ giá, trợ cước và thiên tai khác; lại xung quanh tạo thành và khí.
cho các mặt hàng thiết yếu, • Hoả hoạn, cháy rừng, sương mù, mây, mưa… Vì Bão bụi gây nên do gió mạnh và
cần thiết phải có cơ số lương sự cố kỹ thuật gây vậy, các phần tử vật chất rắn bão, mưa bào mòn đất sa mạc, đất
thực dự trữ bắt buộc, đặt ở nguy hại về môi nàt cũng là nguyên nhân trồng và gió thổi tung lên thành
Nhà nước cũng cần xây dựng các địa điểm thuận lợi, đề làm cho nhiệt độ ở tầng đối bụi. Nước biển bốc hơi và cùng
trường của cơ sở sản
hệ thống kho chứa để nông phòng thiên tai, lũ lụt làm tắc lưu giảm theo độ cao (ở với sóng biển tung bọt mang theo
xuất, kinh doanh, công
dân gửi thóc, chờ cơ hội phù nghẽn giao thông. Bởi trong đỉnh tầng đối lưu, nhiệt độ bụi muối lan truyền vào không
trình kinh tế, khoa
hợp đưa ra thị trường. Với sản tình huống đó dù có sự chi xuống tới -80oC). khí.
học, kỹ thuật, văn hoá,
lượng lúa, gạo hàng hóa lên viện, cứu trợ của trung ương Các quá trình phân huỷ, thối rữa
xã hội, an ninh, quốc
tới hàng triệu tấn như hiện nay cũng không đáp ứng đủ, kịp xác động, thực vật tự nhiên cũng
phòng;
thì Việt Nam cần tới hàng trăm cho nhu cầu cứu đói khẩn cấp. • b) Tầng bình lưu: phát thải nhiều chất khí, các phản
triệu đô la để đầu tư cho xây • Sự cố trong tìm kiếm,
• Đặc điểm của tầng này là ứng hoá học giữa những khí tự
dựng các silo (mỗi silo chứa thăm đò, khai thác và nhiên hình thành các khí sunfua,
Câu 14 :Trình bày các khái không khí khô, loãng và
10.000 tấn). Các silo này có vận chuyển khoáng nitrit, các loại muối v.v... Các loại
niệm : ô nhiễm môi trường , suy chuyển động thành luồng
thể dự trữ lúa, gạo không chỉ sản, dầu khí, sập hầm bụi, khí này đều gây ô nhiễm
thoái môi trường , sự cố môi ngang. Tầng bình lưu tập
vài tháng mà có thể kéo dài lò, phụt dầu, tràn dầu, không khí.
trường . lấy ví dụ ? trung phần lớn khí ôdôn,
hàng năm, chờ cơ hội tốt để vỡ đường ống dẫn dầu, b. Nguồn nhân tạo:
nhất là ở độ cao khoảng 22
xuất khẩu. Điều đó không chỉ dẫn khí, đắm tàu, sự
– 25 km. Do tia Mặt Trời
chấm dứt tình trạng doanh + "Ô nhiễm môi trường là sự cố tại cơ sở lọc hoá Nguồn gây ô nhiễm nhân tạo rất
đốt nóng trực tiếp và ôdôn
nghiệp đầy kho không còn chỗ làm thay đổi tính chất của môi dầu và các cơ sở công đa dạng, nhưng chủ yếu là do hoạt
hấp thụ bức xạ Mặt Trời nên
thu mua lúa cho nông dân mà trường, vi phạm Tiêu chuẩn môi nghiệp khác; động công nghiệp, đốt cháy nhiên
nhiệt độ ở đỉnh tầng bình
còn nâng cao năng lực cạnh trường". • Sự cố trong lò phản lưu tăng lên đến 10oC. liệu hoá thạch và hoạt động của
tranh về giá gạo trên thị ứng hạt nhân, nhà máy các phương tiện giao thông.
trường. điện nguyên tử, nhà Nguồn ô nhiễm công nghiệp do
Trên thế giới, ô nhiễm môi trường c) Tầng giữa
máy sản xuất, tái chế hai quá trình sản xuất gây ra:
được hiểu là việc chuyển các chất
Đối với doanh nghiệp, cần nhiên liệu hạt nhân,
thải hoặc năng lượng vào môi Đặc điểm của tầng này là nhiệt độ
tăng cường vai trò của các kho chứa chất phóng Quá trình đốt nhiên liệu thải ra rất
trường đến mức có khả năng gây giảm mạnh theo độ cao và xuống
công ty lương thực có chức xạ. nhiều khí độc đi qua các ống khói
hại đến sức khoẻ con người, đến còn khoảng -70oC đến -80oC ở
năng bình ổn thị trường. Cần của các nhà máy vào không khí.
sự phát triển sinh vật hoặc làm đỉnh tầng, không khí rất loãng
tạo điều kiện tốt cho các công Do bốc hơi, rò rỉ, thất thoát trên
suy giảm chất lượng môi trường. Câu 15 : nên cấu trúc khí
ty này về vốn, hệ thống kho… dây chuyền sản xuất sản phẩm và
Các tác nhân ô nhiễm bao gồm quyển ? Từ mặt đất đến hết tầng khí quyển
để thực hiện tốt chức năng thu trên các đường ống dẫn tải.
các chất thải ở dạng khí (khí thải), giữa tập trung hơn 99,5% khối
mua gạo cho xuất khẩu, dự trữ Nguồn thải của quá trình sản xuất
lỏng (nước thải), rắn (chất thải lượng của khí quyển.
và bán gạo ra thị trường khi có Lớp khí quyển hay còn gọi này cũng có thể được hút và thổi
rắn) chứa hoá chất hoặc tác nhân d) Tầng ion (tầng nhiệt)
biến động. Đặc biệt, cần tăng là lớp vỏ khí. Lớp vỏ này ra ngoài bằng hệ thống thông gió.
vật lý, sinh học và các dạng năng
cường vai trò của hệ thống dày 60000km được chia Các ngành công nghiệp chủ yếu
lượng như nhiệt độ, bức xạ. Tầng không khí cao hay còn gọi
phân phối, bán lẻ đối với việc ralàm 5 tầng: gây ô nhiễm không khí bao gồm:
là tầng điện li. Không khí hết sức nhiệt điện; vật liệu xây dựng; hoá
bình ổn thị trường. Đây phải loãng, nhưng lại chứa nhiều ion
được xem là nhiệm vụ quan Tuy nhiên, môi trường chỉ được chất và phân bón; dệt và giấy;
a) Tầng đối lưu: mang điện tích âm hoặc dương luyện kim; thực phẩm; Các xí
trọng, có tính chiến lược đối coi là bị ô nhiễm nếu trong đó
hàm lượng, nồng độ hoặc cường nên có tác dụng phản hồi sóng vô nghiệp cơ khí; Các nhà máy thuộc
với các doanh nghiệp có sứ tuyến điện từ mặt đất truyền lên.
mạng điều tiết và bình ổn thị độ các tác nhân trên đạt đến mức Tiếp giáp với bề mặt Trái ngành công nghiệp nhẹ; Giao
có khả năng tác động xấu đến con Đất là tầng đối lưu. Tầng e) Tầng ngoài thông vận tải; bên cạnh đó phải kể
trường lương thực.
người, sinh vật và vật liệu. đối lưu có độ dày khác nhau đến sinh hoạt của con người.
giữa các khu vực: ở Xích Tầng khí quyển ngoài chủ yếu là
Nên có chính sách đảm bảo đạo dày khoảng 16 km, khí hêli và khí hiđrô, không khí ở
lợi ích cho người sản xuất, tiêu + "Suy thoái môi trường là sự tầng này rất loãng. + Ô nhiễm biển bắt nguồn từ
nhưng ở cực chỉ khoảng 8 đất liền
thụ, dự trữ và chế biến nông làm thay đổi chất lượng và số
km. 80% khối lượng không
sản, đảm bảo cho họ có mức lượng của thành phần môi trường,
khí của khí quyển tập trung Câu 16: Khái niệm ô nhiễm
lãi hợp lý và ổn định. Theo đó, gây ảnh hưởng xấu cho đời sống
ở tầng đối lưu. Ở tầng này, không khí ? nên các nguồn gây ô Ô nhiễm dẫn đến sự cạn kiệt
Nhà nước phải quy định giá của con người và thiên nhiên".
không khí chủ yếu chuyển nhiễm không khí ? ( nguồn tự các tài nguyên cá, nhất là các
thu mua thóc không thấp hơn động theo chiều thẳng đứng. nhiên, nguồn nhân tạo , ) ở nước loài cá ven bờ; tính đa dạng
một mức tối thiểu nào đó. Vào Trong đó, thành phần môi trường Hơi nước tập trung ở dưới ta ô nhiễm môi trường chủ yếu là sinh học ngày càng bị đe doạ
vụ thu hoạch rộ, Nhà nước có được hiểu là các yếu tố tạo thành thấp, khoảng ¾ khối lượng do do phá huỷ môi trường sống
thể hỗ trợ cho các công ty môi trường: không khí, nước, đất, hơi nước nằm từ 4 km trở như rừng ngập mặn, rạn san
lương thực vay vốn với lãi suất âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, xuống. Nhiệt của Trái Đất hô; axit hoá đất do phát quang
thấp hoặc không lãi từ 3-4 rừng, sông, hồ biển, sinh vật, các hấp thụ từ Mặt Trời rồi toả + Ô nhiễm không khí rừng ven biển trên các vùng
tháng để mua thóc nhằm ngăn hệ sinh thái, các khu dân cư, khu vào không khí được hơi là sự thay đổi lớn đất phèn để làm nông nghiệp
không cho giá xuống thấp. sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, nước giữ lại tới 60%. Ban trong thành phần của và nuôi trồng thuỷ sản; ô
Ngân hàng cũng có thể có cảnh quan thiên nhiên, danh lam đêm, mặt đất sẽ lạnh đi không khí hoặc có sự nhiễm biển do dầu bởi vận tải
chính sách cho nông dân vay thắng cảnh, di tích lịch sử và các nhiều nếu không có hơi xuất hiện các khí lạ biển, các hoạt động khai thác
vốn với lãi suất thấp, dùng hình thái vật chất khác. nước. Khí CO2 chỉ chiếm làm cho không khí dầu ngoài khơi và các sự cố
thóc để thế chấp, khi thóc 0,03% trong thành phần khí không sạch, có sự tỏa tràn dầu; ô nhiễm do nước
được giá nông dân bán đi để quyển, nhưng chúng đã giữ mùi, làm giảm tầm cống đô thị không được xử lý;
hoàn lại vốn cho ngân hàng. Theo Luật Bảo vệ Môi trường của nhìn xa, gây biến đổi sử dụng hoá chất trong nông
lại tới 18% lượng nhiệt mà
Việt Nam: khí hậu, gây bệnh nghiệp và công nghiệp không
bề mặt Trái Đất toả vào
không gian. Không có khí cho con người và quản lý chặt chẽ.
Để hỗ trợ các doanh nghiệp
cung cấp vật tư, dịch vụ đầu "Sự cố môi trường là các tai biến CO2 thì nhiệt độ trung bình sinh vật.
vào phục vụ cho nông nghiệp, hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình của Trái Đất sẽ giảm đi; tuy
Thêm vào đó, các loại thiên tai
hiện nay Nhà nước đã có hoạt động của con người hoặc nhiên, nếu tỉ lệ CO2 tăng + a. Nguồn tự nhiên: như bão, lũ và xâm nhập mặn
chính sách ưu đãi thông qua biến đổi bất thường của thiên lên sẽ gây tác hại cho sức
tác động lớn tới môi trường
miễn giảm thuế nhập các loại nhiên, gây suy thoái môi trường khoẻ của con người. Núi lửa: Núi lửa phun ra những biển và có xu hướng trầm
vật tư nông nghiệp (như phân nghiêm trọng". nham thạch nóng và nhiều khói trọng thêm bởi các hoạt động
bón, thuốc trừ sâu, giống). Trong tầng đối lưu còn có bụi giàu sunfua, mêtan và những của con người.
Đây là chính sách có tác động các phần tử vật chất rắn loại khí khác. Không khí chứa bụi
+Sự cố môi trường có thể xảy ra như: tro, bụi, các loại muối,
không nhỏ đến năng xuất và do: lan toả đi rất xa vì nó được phun
hiệu quả của ngành sản xuất các vi sinh vật… Các phần lên rất cao. Theo số liệu thống kê cho
lương thực. tử này hấp thụ một phần bức Cháy rừng: Các đám cháy rừng và thấy, khoảng 70% ô nhiễm
xạ Mặt Trời, nhờ đó mà ban biển và đại dương có nguồn
• Bão, lũ lụt, hạn hán, đồng cỏ bởi các quá trình tự nhiên
ngày mặt đất đỡ nóng, ban xảy ra do sấm chớp, cọ sát giữa gốc từ đất liền, xuất phát từ
nứt đất, động đất, trượt
các chất xả thải của các thành Các khí nhân tạo nào gây ô nhiễm 4. Nitơ oxit (N2O): N2O là loại khí Vai trò gây nên hiệu ứng nhà kính Các nhà khoa học đều cho
phố, thị xã, thị trấn, từ các không khí nguy hiểm nhất gây hiệu ứng nhà kính, của các chất khí được xếp rằng, nguyên nhân này có
ngành công nghiệp, xây dựng, đối với con người và khí được sinh ra trong quá theo thứ tự sau: CO2 => liên quan tới việc sản xuất
hoá chất...trong đó đáng kể quyển trái đất? trình đốt các nhiên liệu hoá CFC => CH4 => O3 và sử dụng tủ lạnh trên thế
nhất và nguy hại nhất là các thạch. Hàm lượng của nó =>NO2. Sự gia tăng nhiệt giới. Sở dĩ tủ lạnh có thể
chất thải từ các nhà máy thông Các khí nhân tạo nguy hiểm nhất đang tăng dần trên phạm vi độ trái đất do hiệu ứng nhà làm lạnh và bảo quản thực
qua hệ thống cống rãnh, xả đối với sức khoẻ con người toàn cầu, hàng năm khoảng kính có tác động mạnh mẽ phẩm được lâu là vì trong
thải ra biển và đại dương một và khí quyển trái đất đã từ 0,2 -,3%. Một lượng nhỏ tới nhiều mặt của môi hệ thống ống dẫn khép kín
lượng lớn các chất bồi lắng, được biết đến gồm: Cacbon N2O khác xâm nhập vào trường trái đất. phía sau tủ lạnh có chứa
hoá chất, kim loại, nhựa, cặn đioxit (CO2); Dioxit khí quyển do kết quả của loại dung dịch freon thể
dầu và thậm chí cả các chất Sunfua (SO2).; Cacbon quá trình nitrat hoá các loại Nhiệt độ trái đất tăng sẽ làm tan lỏng (thường gọi là "gas").
phóng xạ. monoxit (CO); Nitơ oxit phân bón hữu cơ và vô cơ. băng và dâng cao mực Nhờ có dung dịch hoá học
(N2O); Clorofluorocacbon N2O xâm nhập vào không nước biển. Như vậy, nhiều này tủ lạnh mới làm lạnh
(còn gọi là CFC) và Mêtan khí sẽ không thay đổi dạng vùng sản xuất lương thực được. Dung dịch freon có
Hàng năm, trên 100 con sông
(CH4). trong thời gian dài, chỉ khi trù phú, các khu đông dân thể bay hơi thành thể khí.
ở nước ta thải ra biển 880km3
đạt tới những tầng trên của cư, các đồng bằng lớn, Khi chuyển sang thể khí,
nước, 270 - 300 triệu tấn phù
khí quyển nó mới tác động nhiều đảo thấp sẽ bị chìm freon bốc thẳng lên tầng
sa, kéo theo nhiều chất có thể 1. Cácbon đioxit (CO2): CO2 với một cách chậm chạp với dưới nước biển. ozon trong khí quyển Trái
gây ô nhiễm biển, như các hàm lượng 0,03% trong khí nguyên tử oxy. đất và phá vỡ kết cầu tầng
chất hữu cơ, dinh dưỡng, kim quyển là nguyên liệu cho này, làm giảm nồng độ khí
loại nặng và nhiều chất độc quá trình quang hợp để sản Sự nóng lên của trái đất làm thay
Câu 18 : hiệu ứng nhà kính là ozon.
hại khác từ các khu dân cư tập xuất năng suất sinh học sơ đổi điều kiện sống bình
trung; từ các khu công nghiệp cấp ở cây xanh. Thông gì ? các tác nhân gây hiệu thường của các sinh vật
và đô thị; từ các khu nuôi trồng thường, lượng CO2 sản ứng nhà kính? Hậu quả của trên trái đất. Một số loài Không những tủ lạnh,
thuỷ sản ven biển và từ các sinh một cách tự nhiên cân hiệu ứng nhà kính và giải sinh vật thích nghi với điều máy lạnh cần dùng đến
vùng sản xuất nông nghiệp. bằng với lượng CO2 được pháp kiện mới sẽ thuận lợi phát freon mà trong dung dịch
sử dụng cho quang hợp. triển. Trong khi đó nhiều giặt tẩy, bình cứu hoả cũng
Hai loại hoạt động của con Nhiệt độ bề mặt trái đất được tạo loài bị thu hẹp về diện tích sử dụng freon và các chất
Câu 17 : các chất gây ô nhiễm thuộc dạng freon. Trong
người là đốt nhiên liệu hoá nên do sự cân bằng giữa hoặc bị tiêu diệt.
không khí ? cái khi SO2 , NOX quá trình sản xuất và sử
, CO, CO2 , Được thải ra từ thạch và phá rừng đã làm năng lượng mặt trời đến bề
cho quá trình trên mất cân mặt trái đất và năng lượng dụng các hoá chất đó
những nguồn nào.? Nguồn nào là Khí hậu trái đất sẽ bị biến đổi sâu không tránh khỏi thất thoát
bằng, có tác động xấu tới bức xạ của trái đất vào sắc, các đới khí hậu có xu
chủ yếu? một lượng lớn hoát chất
khí hậu toàn cầu. khoảng không gian giữa hướng thay đổi. Toàn bộ
các hành tinh. Năng lượng dạng freon bốc hơi bay lên
điều kiện sống của tất cả phá huỷ tầng ozon. Qua đó
Các chất và tác nhân gây ô nhiễm 2. Đioxit Sunfua (SO2): Đioxit mặt trời chủ yếu là các tia các quốc gia bị xáo động.
không khí gồm: sóng ngắn dễ dàng xuyên chúng ta thấy rằng, tầng
sunfua (SO2) là chất gây ô Hoạt động sản xuất nông zon bị thủng chính là do
nhiễm không khí có nồng qua cửa sổ khí quyển. nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ
Trong khi đó, bức xạ của các chất khí thuộc dạng
độ thấp trong khí quyển, hải sản bị ảnh hưởng
• Các loại oxit như: nitơ
tập trung chủ yếu ở tầng trái đất với nhiệt độ bề mặt nghiêm trọng.
freon gây ra, các hoá chất
oxit (NO, NO2), nitơ trung bình +16oC là sóng đó không tự có trong thiên
đối lưu. Dioxit sunfua sinh nhiên mà do con người tạo
đioxit (NO2), SO2, dài có năng lượng thấp, dễ
ra do núi lửa phun, do đốt Nhiều loại bệnh tật mới đối với ra.
CO, H2S và các loại dàng bị khí quyển giữ lại.
nhiên liệu than, dầu, khí con người xuất hiện, các
khí halogen (clo, Các tác nhân gây ra sự hấp
đốt, sinh khối thực vật, loại dịch bệnh lan tràn, sức
brom, iôt). thụ bức xạ sóng dài trong + Các biện pháp bảo vệ
quặng sunfua,.v.v... SO2 rất khoẻ của con người bị suy
• Các hợp chất flo. độc hại đối với sức khoẻ khí quyển là khí CO2, bụi,
giảm.
tầng ozon ?
hơi nước, khí mêtan, khí
• Các chất tổng hợp của người và sinh vật, gây
Câu 19 : tầng ozon là gì ? nguyên
ra các bệnh về phổi khí phế CFC v.v... Tầng ozon không thuộc
(ête, benzen).
quản. SO2 trong không khí nhân làm suy giảm tầng ozo ? các lãnh thổ nước nào
• Các chất lơ lửng (bụi
khi gặp oxy và nước tạo "Kết quả của sự của sự trao đổi giải pháp nhằm hạn chế hiệu nhưng nước nào
rắn, bụi lỏng, bụi vi tượng thủng lỗ tầng ozo ?
thành axit, tập trung trong không cân bằng về năng cũng chịu hậu quả
sinh vật), nitrat,
nước mưa gây ra hiện lượng giữa trái đất với nếu nó bị "hư hỏng".
sunfat, các phân tử + Khí Ozon gồm 3
tượng mưa axit. không gian xung quanh, Bảo vệ tầng ozon là
cacbon, sol khí, muội, nguyên tử oxy (03). Tầng bình
dẫn đến sự gia tăng nhiệt trách nhiệm của cả
khói, sương mù, phấn lưu nằm trên tầng đối lưu với ranh
3. Cacbon monoxit (CO): CO độ của khí quyển trái đất. loài người. Vì thế
hoa. giới trên dao động trong khoảng
được hình thành do việc Hiện tượng này diễn ra nguyên thủ các
• Các loại bụi nặng, bụi
đốt cháy không hết nhiên theo cơ chế tương tự như độ cao 50 km. Ở ÐỘ CAO
nước trên toàn thế
đất, đá, bụi kim loại nhà kính trồng cây và được KHOẢNG 25 KM TRONG
liệu hoá thạch như than, giới đã họp tại
như đồng, chì, sắt, gọi là Hiệu ứng nhà kính". TẦNG bình lưu tồn tại một lớp
dầu và một số chất hữu cơ không khí giàu khí Ozon (O3) Montreal (Canada),
kẽm, niken, thiếc, tìm một giải pháp
khác. Khí thải từ các động thường được gọi là tầng Ozon.
cađimi... chung để hạn chế sự
cơ xe máy là nguồn gây ô Sự gia tăng tiêu thụ nhiên liệu hoá Hàm lượng khí Ozon trong không
• Khí quang hoá như nhiễm CO chủ yếu ở các thạch của loài người đang khí rất thấp, chiếm một phần hư hại tấm lá chắn
ozôn, FAN, FB2N, thành phố. Hàng năm trên làm cho nồng độ khí CO2 này. Kết quả là đã
triệu, chỉ ở độ cao 25 - 30 km, khí
NOX, anđehyt, toàn cầu sản sinh khoảng của khí quyển tăng lên. Sự soạn thảo một hiệp
Ozon mới đậm đặc hơn (chiếm tỉ
etylen... 600 triệu tấn CO. CO gia tăng khí CO2 và các định chung để loại
lệ 1/100.000 trong khí quyển).
• Chất thải phóng xạ. không độc với thực vật vì khí nhà kính khác trong khí Người ta gọi tầng khí quyển ở độ trừ việc sử dụng các
cây xanh có thể chuyển quyển trái đất làm nhiệt độ hoá chất làm suy
• Nhiệt độ.
hoá CO => CO2 và sử dụng trái đất tăng lên. Theo tính
cao này là tầng Ozon.
thoái tầng ozon. Đó
+ nguyên nhân làm suy giảm
• Tiếng ồn. nó trong quá trình quang toán của các nhà khoa học, tầng ozon chính là Nghị định
hợp. Vì vậy, thảm thực vật khi nồng độ CO2 trong khí Các chất khí như carbon (CFC) thư Montreal hiện
Sáu tác nhân ô nhiễm đầu sinh ra được xem là tác nhân tự quyển tăng gấp đôi, thì được dùng trong các thiết bị hiện đã được 195/196
chủ yếu do quá trình đốt cháy nhiên có tác dụng làm nhiệt độ bề mặt trái đất đại như máy điều hoà không khí, nước cùng ký, soạn
nhiên liệu và sản xuất công giảm ô nhiễm CO. Khi con tăng lên khoảng 3oC. Các tủ lạnh, bình chữa cháy v.v… thảo vào năm 1987
nghiệp. Các tác nhân ô nhiễm người ở trong không khí có số liệu nghiên cứu cho thấy chính là nguyên nhân tạo ra các lỗ và đã điều chỉnh lại
không khí có thể phân thành hai nồng độ CO khoảng 250 nhiệt độ trái đất đã tăng thủng của tầng ozon. hai lần, lần mới nhất
dạng: dạng hơi khí và dạng phần ppm sẽ bị tử vong. 0,5oC trong khoảng thời vào năm 1992.
tử nhỏ. Tuy nhiên, phần lớn các gian từ 1885 đến 1940 do
tác nhân ô nhiễm đều gây tác hại thay đổi của nồng độ CO2
trong khí quyển từ 0,027% Những điều chúng ta có thể làm
đối với sức khỏe con người. để ngăn chặn quá trình suy
đến 0,035%. Dự báo, nếu
không có biện pháp khắc thoái tầng ozon:
phục hiệu ứng nhà kính,
nhiệt độ trái đất sẽ tăng lên - Tự bảo vệ mình khỏi sự tiếp xúc
1,5 - 4,5oC vào năm 2050. trực tiếp với ánh nắng. Che chắn
da, đeo kính râm, đội mũ nón khi hững tính chất quan trọng này làm Độ màu thường được chất lơ lửng (SS)
đi ra ngoài nắng. - Sự thay đổi năng suất sinh học cho nước có thêm một số tính so sánh với dung dịch
của các hệ sinh thái, chất lượng chất đặc thù khác, thể hiện qua chuẩn trong ống Các chất rắn lơ lửng
và thành phần của thuỷ quyển, các tính chất vật lý và hóa học của Nessler, thường dùng (các chất huyền phù)
- Giảm ô nhiễm không khí do xe
sinh quyển, các địa quyển. nước mà chúng ta sẽ đề cập chi là dung dịch K2PtCl6 là những chất rắn
cộ và các thiết bị khác khi hoạt
tiết dưới đây. + CaCl2 (1 mg không tan trong nước.
động xả khí thải vào môi trường.
Các quốc gia trên thế giới đã họp I.Các chỉ tiêu vật lý K2PtCl6 tương đương Hàm lượng các chất lơ
tại New York ngày 9/5/1992 và 1. Độ pH với 1 đơn vị chuẩn lửng (SS : Suspended
- Tiết kiệm năng lượng, nước đã thông qua Công ước Khung về 2. Nhiệt độ màu). Độ màu của Solids) là lượng khô
trong nhà và nơi làm việc. Biến đổi khí hậu của Liên Hợp 3. Màu sắc mẫu nước nghiên cứu của phần chất rắn còn
Quốc. Công ước này đặt ra mục 4. Độ đục được so sánh với dãy lại trên giấy lọc sợi
tiêu ổn định các nồng độ khí 5. Tổng hàm lượng chất rắn (TS) dung dịch chuẩn bằng thủy tinh khi lọc 1 lít
- Sử dụng ánh sáng tự nhiên trong quyển ở mức có thể ngăn ngừa 6. Tổng hàm lượng chất rắn lơ phương pháp trắc nước mẫu qua phễu
nhà và nơi làm việc nếu có thể. được sự can thiệp của con người lững (SS) quang. lọc rồi sấy khô ở
đối với hệ thống khí hậu. Mức 7. Tổng hàm lượng chất rắn hòa 105oC cho tới khi khối
- Tận dụng phương tiện giao phải đạt nằm trong một khung tan (DS) 4. Độ đục lượng không đổi. Đơn
thông công cộng hơn là dùng xe thời gian đủ để các hệ sinh thái 8. Tổng hàm lượng các chất dễ vị tính là mg/L.
máy cá nhân hoặc taxi nếu có thể. thích nghi một cách tự nhiên với bay hơi (VS) Độ đục gây nên bởi
Thỉnh thoảng đi xe đạp hoặc đi bộ sự thay đổi khí hậu, bảo đảm việc II.Các chỉ tiêu hóa học các hạt rắn lơ lửng 7. Tổng hàm lượng các
đến nơi làm việc. sản xuất lương thực không bị đe 1. Độ kiềm toàn phần trong nước. Các chất chất hòa tan (DS)
doạ và tạo khả năng cho sự phát 2. Độ cứng của nước lơ lửng trong nước có
triển kinh tế tiến triển một cách 3. Hàm lượng oxigen hòa tan thể có nguồn gốc vô Các chất rắn hòa tan là
- Nên sơn nhà bằng cách quét bền vững. (DO) cơ, hữu cơ hoặc các vi những chất tan được
hoặc lăn, không dùng cách phun 4. Nhu cầu oxigen hóa học (COD) sinh vật, thủy sinh vật trong nước, bao gồm
sơn. có kích thước thông cả chất vô cơ lẫn chất
CÂU 21 : khái niệm ô nhiễm 5. Nhu cầu oxigen sinh hóa thường từ 0,1 – 10 m. hữu cơ. Hàm lượng
nước? nêu các thông số đánh giá (BOD) Độ đục làm giảm khả các chất hòa tan DS
- Giảm dùng các bao bì bằng
chất lượng nước ? 6. Một số chỉ tiêu hóa học khác năng truyền sáng của (Dissolved Solids) là
nhựa xốp. Nếu có sẵn, nên tận
dụng nhiều lần. trong nước nước, ảnh hưởng tới lượng khô của phần
+ Hiến chương châu Âu về nước III.Các chỉ tiêu vi sinh của nước quá trình quang hợp.1 dung dịch qua lọc khi
đã định nghĩa: 1. Độ pH đơn vị độ đục là sự lọc 1 lít nước mẫu qua
cản quang gây ra bởi 1 phễu lọc có giấy lọc
Câu 20 : biến đổi khí hậu là gì? pH chỉ có định nghĩa mg SiO2 hòa trong 1 sợi thủy tinh rồi sấy
Các biểu hiện của biến đổi khí "Ô nhiễm nước là sự biến đổi nói về mặt toán học : pH = lít nước cất. Độ đục khô ở 105oC cho tới
hậu chung do con người đối với chất -log[H+]. pH là một được đo bằng máy đo khi khối lượng không
lượng nước, làm nhiễm bẩn nước chỉ tiêu cần được xác độ đục (đục kế – đổi. Đơn vị tính là
+ biến đổi khí hậu là gì và gây nguy hiểm cho con người, định để đánh giá chất turbidimeter). Đơn vị mg/L.
cho công nghiệp, nông nghiệp, lượng nguồn nước. Sự đo độ đục theo các DS = TS – SS
nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho thay đổi pH dẫn tới sự máy do Mỹ sản xuất là
"Biến đổi khí hậu trái động vật nuôi và các loài hoang
đất là sự thay đổi của hệ thống thay đổi thành phần NTU (Nephelometric 8. Tổng hàm lượng các
dã". hóa học của nước (sự Turbidity Unit). chất dễ bay hơi
khí hậu gồm khí quyển, thuỷ
quyển, sinh quyển, thạch quyển kết tủa, sự hòa tan, cân
hiện tại và trong tương lai bởi Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự bằng carbonat…), các Theo tiêu chuẩn Việt Để đánh giá hàm
các nguyên nhân tự nhiên và nhiên: Do mưa, tuyết tan, gió bão, quá trình sinh học Nam (TCVN), độ đục lượng các chất hữu cơ
nhân tạo". lũ lụt đưa vào môi trường nước trong nước. Giá trị pH được xác định bằng có trong mẫu nước,
chất thải bẩn, các sinh vật và vi của nguồn nước góp chiều sâu lớp nước người ta còn sử dụng
Nguyên nhân chính làm biến đổi sinh vật có hại kể cả xác chết của phần quyết định thấy được (gọi là độ các khái niệm tổng
khí hậu trái đất là do sự gia tăng chúng. phương pháp xử lý trong) mà ở độ sâu đó hàm lượng các chất
các hoạt động tạo ra các chất thải nước. pH được xác người ta vẫn đọc được không tan dễ bay hơi
khí nhà kính, các hoạt động khai định bằng máy đo pH hàng chữ tiêu chuẩn. (VSS : Volatile
Ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân hoặc bằng phương Độ đục càng thấp Suspended Solids),
thác quá mức các bể hấp thụ và bể tạo: Quá trình thải các chất độc pháp chuẩn độ. chiều sâu của lớp nước tổng hàm lượng các
chứa khí nhà kính như sinh khối, hại chủ yếu dưới dạng lỏng như còn thấy được càng chất hòa tan dễ bay hơi
rừng, các hệ sinh thái biển, ven bờ các chất thải sinh hoạt, công 2. Nhiệt độ lớn. Nước được gọi là (VDS : Volatile
và đất liền khác. nghiệp, nông nghiệp, giao thông trong khi mức độ nhìn Dissolved Solids).
vào môi trường nước. Nhiệt độ ảnh hưởng sâu lớn hơn 1 m (hay Hàm lượng các chất
+Các biểu hiện của sự biến đổi
khí hậu trái đất gồm: đến độ pH, đến các độ đục nhỏ hơn 10 rắn lơ lửng dễ bay hơi
Theo bản chất các tác nhân gây ô quá trình hóa học và NTU). Theo qui định VSS là lượng mất đi
- Sự nóng lên của khí quyển và nhiễm, người ta phân ra các loại ô sinh hóa xảy ra trong của TCVN, độ đục của khi nung lượng chất
trái đất nói chung. nhiễm nước: ô nhiễm vô cơ, hữu nước. Nhiệt độ phụ nước sinh hoạt phải rắn huyền phù (SS) ở
cơ, ô nhiễm hoá chất, ô nhiễm thuộc rất nhiều vào lớn hơn 30cm. 550oC cho đến khi
- Sự thay đổi thành phần và chất sinh học, ô nhiễm bởi các tác môi trường xung 5. Tổng hàm lượng các khối lượng không đổi
lượng khí quyển có hại cho môi nhân vật lý quanh, vào thời gian chất rắn (TS) (thường được qui định
trường sống của con người và các trong ngày, vào mùa trong một khoảng thời
sinh vật trên trái đất. trong năm…Nhiệt độ Các chất rắn trong gian nhất định)
+ các thông số đánh giá chât cần được xác định tại nước có thể là những Hàm lượng các chất
lượng nước . chỗ (tại nơi lấy mẫu) chất tan hoặc không rắn hòa tan dễ bay hơi
- Sự dâng cao mực nước biển do
Nước chiếm 70% diện tích quả tan. Các chất này bao VDS là lượng mất đi
tan băng dẫn tới sự ngập úng của
đất. Trong lượng nước có mặt 3. Màu sắc gồm cả những chất vô khi nung lượng chất
các vùng đất thấp, các đảo nhỏ
trên quả đất, nước đại dương cơ lẫn các chất hữu cơ. rắn hòa tan (DS) ở
trên biển.
chiếm khoảng 97%, nước đóng Nước nguyên chất Tổng hàm lượng các 550oC cho đến khi
băng ở các cực quả đất chiếm không có màu. Màu chất rắn (TS : Total khối lượng không đổi
- Sự di chuyển của các đới khí
khoảng 2%, còn lại khoảng 1% là sắc gây nên bởi các Solids) là lượng khô (thường được qui định
hậu tồn tại hàng nghìn năm trên
“nước ngọt” (ao hồ, sông, nước tạp chất trong nước tính bằng mg của phần trong một khoảng thời
các vùng khác nhau của trái đất
ngầm…). (thường là do chất hữu còn lại sau khi làm bay gian nhất định)
dẫn tới nguy cơ đe doạ sự sống
Nước đóng vai trò rất quan cơ (chất mùn hữu cơ – hơi 1 lít mẫu nước trên
của các loài sinh vật, các hệ sinh Các chỉ tiêu hóa học
trọng trong các hệ sinh học. Có acid humic), một số nồi cách thủy rồi sấy
thái và hoạt động của con người. 1. Độ kiềm tòan phần
hai tính chất rất quan trọng khiến ion vô cơ (sắt…), một khô ở 105oC cho tới
cho nước đóng vai trò hết sức độc số loài thủy sinh vật… khi khối lượng không
- Sự thay đổi cường độ hoạt động Độ kiềm toàn phần (Alkalinity) là
đáo trong tự nhiên : nước là một Màu sắc mang tính đổi (đơn vị tính bằng
của quá trình hoàn lưu khí quyển, tổng hàm lượng các ion HCO3-,
phân tử phân cực và giữa các chất cảm quan và gây mg/L).
chu trình tuần hoàn nước trong tự CO32-, OH- có trong nước. Độ
phân tử nước có liên kết hidrogen nên ấn tượng tâm lý
nhiên và các chu trình sinh địa kiềm trong nước tự nhiên thường
rất mạnh. cho người sử dụng. 6. Tổng hàm lượng các
hoá khác. gây nên bởi các muối của acid
yếu, đặc biệt là các muối carbonat dụ Đức thường qui về CaO, Mỹ 3. Hàm lượng oxigen hòa tan Chemical Oxygen Demand) là Clor tồn tại trong nước dưới dạng
và bicarbonat. Độ kiềm cũng có thường qui về CaCO3. Khi tính lượng oxigen cần thiết (cung cấp Cl-. Nói chung ở mức nồng độ
thể gây nên bởi sự hiện diện của theo CaCO3, cách tính được thực Oxigen hòa tan trong nước (DO : bởi các chất hóa học) để oxid hóa cho phép thì các hợp chất clor
các ion silicat, borat, phosphat… hiện như sau : Dissolved Oxygen) không tác các chất hữu cơ trong nước. Chất không gây độc hại, nhưng với
và một số acid hoặc baz hữu cơ mg CaCO3/L = đương lượng gam dụng với nước về mặt hóa học. oxid hóa thường dùng là KMnO4 hàm lượng lớn hơn 250 mg/L làm
trong nước, nhưng hàm lượng của CaCO3/đương lượng gam ion Hàm lượng DO trong nước phụ hoặc K2Cr2O7 và khi tính toán cho nước có vị mặn. Nước có
những ion này thường rất ít so với (mg ion/L) thuộc nhiều yếu tố như áp suất, được qui đổi về lượng oxigen nhiều Cl- có tính xâm thực
các ion HCO3-, CO32-, OH- nên Ví dụ, nếu hàm lượng các ion nhiệt độ, thành phần hóa học của tương ứng ( 1 mg KMnO4 ứng ximăng.
thường được bỏ qua. CO32- và HCO3- lần lượt là 80 nguồn nước, số lượng vi sinh, với 0,253 mgO2).
và 90 mg/L thì khi qui đổi về thủy sinh vật… c) Các hợp chất sulfat
Khái niệm về độ kiềm (alkalinity CaCO3 chúng lần lượt có giá trị Các chất hữu cơ trong nước có
– khả năng trung hòa acid) và độ là : Hàm lượng oxigen hòa tan là một hoạt tính hóa học khác nhau. Khi Ion SO42- có trong nước do
acid (acidity – khả năng trung hòa mg CO32- theo CaCO3/L = 80 chỉ số đánh giá “tình trạng sức bị oxid hóa không phải tất cả các khoáng chất hoặc có nguồn gốc
baz) là những chỉ tiêu quan trọng mg/L*50/30 = 133,3 mg/L khỏe” của nguồn nước. Mọi chất hữu cơ đều chuyển hóa thành hữu cơ. Với hàm lượng lớn hơn
để đánh giá động thái hóa học của mg HCO3- theo CaCO3/L = nguồn nước đều có khả năng tự nước và CO2 nên giá trị COD thu 250 mg/L gây tổn hại cho sức
một nguồn nước vốn luôn luôn 90mg/L*50/61 = 73,7 mg/L làm sạch nếu như nguồn nước đó được khi xác định bằng phương khỏa con người. Ở điều kiện yếm
chứa carbon dioxid và các muối còn đủ một lượng DO nhất định. pháp KMnO4 hoặc K2Cr2O7 khí, SO42- phản ứng với chất hữu
carbonat. 2. Độ cứng của nước Khi DO xuống đến khoảng 4 – 5 thường nhỏ hơn giá trị COD lý cơ tạo thành khí H2S có độc tính
Xét một dung dịch chỉ chứa các mg/L, số sinh vật có thể sống thuyết nếu tính toán từ các phản cao.
ion carbonat HCO3- và CO32-. Ở Độ cứng của nước gây nên bởi được trong nước giảm mạnh. Nếu ứng hóa học đầy đủ. Mặt khác,
các giá trị pH khác nhau, hàm các ion đa hóa trị có mặt trong hàm lượng DO quá thấp, thậm chí trong nước cũng có thể tồn tại
lượng carbonat sẽ nằm cân bằng nước. Chúng phản ứng với một số không còn, nước sẽ có mùi và trở một số chất vô cơ có tính khử
với hàm lượng CO2 (cân bằng anion tạo thành kết tủa. Các ion nên đen do trong nước lúc này (như S2-, NO2-, Fe2+ …) cũng
carbonat) vì trong nước luôn diễn hóa trị 1 không gây nên độ cứng diễn ra chủ yếu là các quá trình có thể phản ứng được với
ra quá trình : của nước. Trên thực tế vì các ion phân hủy yếm khí, các sinh vật KMnO4 hoặc K2Cr2O7 làm sai
2HCO3- <-->CO32- + H2O + Ca2+ và Mg2+ chiếm hàm lượng không thể sống được trong nước lạc kết quả xác định COD.
CO2 CO32- + H2O <--> 2OH- + chủ yếu trong các ion đa hóa trị này nữa.
CO2 nên độ cứng của nước xem như là Như vậy, COD giúp phần nào
tổng hàm lượng của các ion Ca2+ a đánh giá được lượng chất hữu cơ
Giả sử ngoài H+ ion dương có và Mg2+ . trong nước có thể bị oxid hóa
hàm lượng nhiều nhất là Na+ thì Đơn vị đo độ cứng được dùng Hàm lượng DO trong nước tuân bằng các chất hóa học (tức là
ta luôn luôn có cân bằng sau : khác nhau ở nhiều nước. theo định luật Henry, có nghĩa là đánh giá mức độ ô nhiễm của
nói chung độ tan giảm theo nhiệt nước). Việc xác định COD có ưu
[H+ ] + [Na+ ] = [HCO3- ] + 1o cứng Đức 1 dH = 10 mg độ. Ở nhiệt độ bình thường, độ điểm là cho kết quả nhanh (chỉ
2[CO32- ] + [OH- ] CaO/L 1o cứng Anh 1eH = 10 mg hòa tan tới hạn của oxigen trong sau khoảng 2 giờ nếu dùng
CaCO3/0,7L 1o cứng Pháp 1 fH = nước vào khoảng 8 mg O2/L. phương pháp bicromat hoặc 10
Độ kiềm được định nghĩa là 10 mg CaCO3/L 1o cứng Mỹ 1 Khi một chất khí hòa tan trong phút nếu dùng phương pháp
lượng acid mạnh cần để trung hòa aH = 1 mg CaCO3/L nước đạt đến trạng thái cân bằng, permanganat).
để đưa tất cả các dạng carbonat 1 mEq/L = 5 fH ta có : X(g) = X(aq)
trong mẫu nước về dạng 1 fH = 0,56 dH = 0,7 eH = 10 mg 5. Nhu cầu oxigen sinh hóa
H2CO3.Như vậy ta có các biểu CaCO3/L Như vậy,hằng số cân bằng của sự
thức : 1 dH =1,786 fH =1,25 eH = 17,86 hòa tan này là : Nhu cầu oxigen sinh hóa (BOD :
mgCaCO3/L = 10 mg CaO/L 1 KH = [X,aq] / PX Biochemical Oxygen Demand) là
[Alk] = [Na+ ] eH = 1,438 fH = 0,8 dH = 14,38 lượng oxigen cần thiết để vi
Hoặc [Alk] = [HCO3- ] + mg CaCO3/L 1 mg CaCO3/L = Mỗi chất khí sẽ có một hằng số khuẩn có trong nước phân hủy
2[CO32- ] + [OH- ] + [H+ ] 0,1 fH = 0,056 dH = 0,7 eH cân bằng KH khác nhau nên mỗi các chất hữu cơ. Tương tự như
chất khí sẽ có một độ tan khác COD, BOD cũng là một chỉ tiêu
Người ta còn phân biệt độ kiềm Một đơn vị khác cũng hay được nhau ở cùng một nhiệt độ . dùng để xác định mức độ nhiễm
carbonat (còn gọi là độ kiềm m dùng để đánh giá độ cứng là ppm Khí KH/mol L-1 atm-1 bẩn của nước (đơn vị tính cũng là
hay độ kiềm tổng cộng T vì phải (Parts Per Million). 1 dH = 17 O2 1,28 x 10-3 mgO2/L). Trong môi trường
dùng metyl cam làm chất chỉ thị ppm. CO2 3,38 x 10-2 nước, khi quá trình oxid hóa sinh
chuẩn độ đến pH = 4,5; liên quan H2 7,90 x 10-4 học xảy ra thì các vi khuẩn sử
đến hàm lượng các ion OH-, CH4 1,34 x 10-3 dụng oxigen hòa tan để oxid hóa
HCO3- và CO32-) với độ kiềm Phân loại nước theo độ cứng N2 6,48 x 10-4 các chất hữu cơ và chuyển hóa
phi carbonat (còn gọi là độ kiềm p NO 2,0 x 10-4 chúng thành các sản phẩm vô cơ
vì phải dùng phenolphtalein làm Các ion Ca2+ và Mg2+ có thể tạo bền như CO2, CO32-, SO42-,
chất chỉ thị chuẩn độ đến pH = kết tủa với một số chất khoáng có PO43- và cả NO3-.
8,3; liên quan đến ion OH-). Hiệu trong nước, tạo lắng cặn trong nồi 6. Một số chỉ tiêu hóa học khác
số giữa độ kiềm tổng m và độ hơi, bình đun nước hoặc hệ thống Hàm lượng DO có quan hệ mật trong nước
kiềm p được gọi là độ kiềm dẫn nước. thiết đến các thông số COD và
bicarbonat. BOD của nguồn nước. Nếu trong a) Sắt
Trên sơ đồ cân bằng carbonat Người ta còn phân biệt các loại độ nước hàm lượng DO cao, các quá
trong nước cho thất, ở pH = 6,3, cứng khác nhau : trình phân hủy các chất hữu cơ sẽ Sắt chỉ tồn tại dạng hòa tan trong
nồng độ CO2 hòa tan trong nước xảy ra theo hướng háo khí nước ngầm dưới dạng muối Fe2+
và nồng độ ion HCO3- bằng - độ cứng carbonat (thường được (aerobic), còn nếu hàm lượng DO của HCO3-, SO42-, Cl-…, còn
nhau, còn ở pH = 10,3 thì nồng độ ký hiệu CH : Carbonate thấp, thậm chí không còn thì quá trong nước bề mặt, Fe2+ nhanh
các ion HCO3- và CO32- sẽ bằng Hardness): là độ cứng gây ra bởi trình phân hủy các chất hữu cơ chóng bị oxid hóa thành Fe3+ và
nhau. Ở pH < 6,3 các ion carbonat hàm lượng Ca2+ và Mg2+ tồn tại trong nước sẽ xảy ra theo hướng bị kết tủa dưới dạng Fe(OH)3.
chuyển sang dạng CO2 hòa tan, ở dưới dạng HCO3-. Độ cứng yếm khí (anaerobic). 2Fe(HCO3)2 + 0,5 O2 + H2O -->
pH > 10,3 dạng tồn tại chủ yếu là carbonat còn được gọi là độ cứng 2Fe(OH)3 + 4CO2
dạng CO32-, còn trong khoảng tạm thời vì sẽ mất đi khi bị đun Hàm lượng DO bão hòa trong Nước thiên nhiên thường hcứa
6,3 < pH < 10,3 dạng tồn tại chủ sôi. nước sạch ở áp suất 1 atm theo hàm lượng sắt lên đến 30 mg/L.
yếu là HCO3-. nhiệt độ Với hàm lượng sắt lớn hơn 0,5
- độ cứng phi carbonat (thường Nhiệt độ (oC) 0 5 10 15 20 25 30 mg/L nước có mùi tanh khó chịu,
được ký hiệu là NCH : Non- 35 làm vàng quần áo khi giặt… Các
Sự phân bố các dạng tồn tại của Carbonate Hardness) là độ cứng Nước ngọt (mg/L)14,6 12,8 11,3 cặn kết tủa của sắt có thể gây tắc
cacbonat theo pH gây ra bởi hàm lượng Ca2+ và 10,2 9,2 8,4 7,6 7,0 nghẽn đường ống dẫn nước.
Mg2+ liên kết với các anion khác Nước biển (mg/L) 11,3 10,0 9,0 Trong quá trình xử lý nước, sắt
Tùy từng nước qui định, độ kiềm HCO3- như SO42-, Cl-…Độ 8,1 7,1 6,7 6,1 – được loại bằng phương pháp
có những đơn vị khác nhau, có cứng phi carbonat còn được gọi là thông khí và keo tụ.
thể là mg/L, đlg/L (Eq/L) hoặc độ cứng thường trực hay độ cứng 4. Nhu cầu oxigen hóa học
mol/L. Trị số độ kiềm cũng có thể vĩnh cữu. b) Các hợp chất clorur
qui đổi về một hợp chất nào đó, ví Nhu cầu oxigen hóa học (COD :

You might also like