Professional Documents
Culture Documents
- Chức năng cung cấp mặt đặc biệt như: nhiệt độ không khí quan ngoài ý * Môi trường trái đất được coi là
phân tích các chức năng cơ bản bằng, không gian cho việc không quá cao, nồng độ ôxy và muốn của con người như không nơi lưu trữ và cung cấp
của môi trường xây dựng các nhà máy, xí các khí khác tương đối ổn khí, đất đai, nguồn nước, ánh sáng thông tin cho con người
+ Môi trường được hiểu nghiệp định,…Sự phát sinh và phát triển mặt trời, động bởi vì chính môi trường
theo nhiều nghĩa khác nhau. Con sự sống xảy ra trên Trái đất nhờ thực vật... Môi trường tự nhiên trái đất là nơi:
người sống trên Trái Đất, nên môi -Chức năng cung cấp mặt bằng hoạt động của hệ thống các cung cấp các nguồn tài nguyên tự
trường của loài người chính là và các yếu tố cần thiết khác cho thành phần của MT Trái đất như nhiên cho ta như Cung cấp sự ghi chép và lưu trữ
không quan bao quanh Trái Đất, hoạt động canh khí quyển, thủy quyển, sinh không khí để thở , đất để xây lịch sử địa chất, lịch sử tiến
có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại quyển và thạch quyển. dựng nhà cửa, trồng cây, chăn hoá của vật chất và sinh
và phát triển của xã hội loài - Khí quyển giữ cho nhiệt độ Trái nuôi, các loại khoáng vật, lịch sử xuất hiện và
tác nông nghiệp, nuôi trồng thủy
người. Trong Địa lí học, người ta đất tránh được các bức xạ quá sản cho sản xuất, tiêu thụ và là phát triển văn hoá của loài
sản...
gọi đó là môi trường xung quanh cao, chênh lệch nơi chứa đựng, đồng hoá các chất người.
hay là môi trường địa lí. nhiệt độ lớn, ổn định nhiệt độ thải, cung cấp cho
MT sống của con người theo * Môi trường là nơi cung cấp trong khả năng chịu đựng của con ta cảnh đẹp giải trí tăng khả năng
nghĩa rộng là tất cả các nhân tố tự người,… sinh lý của con người. Cung cấp các chỉ thị không gian
tài nguyên cần thiết cho cuộc
nhiên và xã hội cần thiết cho sự - Thủy quyển thực hiện chu tr.nh Ví dụ tự nhiên đã ban tặng cho và tạm thời mang tính chất
sống và hoạt động sản xuất của
sống, sản xuất của con người như tuần hoàn nước, giữ cân bằng chúng nước ta rất nhiều khoáng báo động sớm các nguy
con người
tài nguyên thiên nhiên, nhiệt độ, các chất sản cụ thể như là than ở Quảng hiểm đối với con người và
không khí, đất, nước, ánh sáng, khí, giảm nhẹ tác động có hại của ninh, hay Thắng cảnh phong nha sinh vật sống trên trái đất
Trong lịch sử phát như các phản ứng sinh lý
cảnh quan, quan hệ x. hội, Theo thiên nhiên đến con người và các kẻ bàng.
triển, loài người đ. tr.i qua nhiều của cơ thể sống trước khi
nghĩa hẹp MT sinh vật. +Môi trường xã hội:
giai đoạn. Bắt đầu từ khi con xẩy ra các tai biến thiên
sống của con người chỉ bao gồm - Thạch quyển liên tục cung cấp Môi trường xã hội là tổng hợp các
người biết canh tác cách đây nhiên và hiện tượng thiên
các nhân tố tự nhiên và nhân tố x. năng lượng, vật chất cho các quan hệ giữa người với người. Đó
khoảng 14-15 ngh.n năm, vào nhiên đặc biệt như bão,
hội trực tiếp liên quan tới chất quyển khác của là những luật
thời kỳ đồ đá giữa cho đến khi động đất, v.v.
lượng cuộc sống của con người lệ, thể chế, cam kết, quy định, ước
phát minh ra máy hơi nước vào
+ Phân tích các chức năng cơ định, hương ước... ở các cấp khác
thế kỷ thứ XVIII. Xét về bản chất, Trái đất, giảm tác động tiệu cực Lưu trữ và cung cấp cho con
bản của môi trường .Môi trường nhau như:
mọi hoạt động của con người của thiên tai tới con người và sinh người sự đa dạng các
có các chức năng cơ bản sau: Liên Hợp Quốc, Hiệp hội các
đều nhằm vào việc khai thác các vật. nguồn gien, các loài động
- Môi trường là không nước, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ
hệ thống sinh thái của tự nhiên thực vật, các hệ sinh thái tự
gian sống của con người và các quan, làng xã, họ tộc,
theo sơ đồ sau: nhiên và nhân tạo, các vẻ
loài sinh vật. * MT là nơi lưu trữ và cung cấp gia đình, tổ nhóm, các tổ chức tôn
Mọi sản phẩm công nghiệp, nông đẹp và cảnh quan có giá trị
- Môi trường là nơi cung thông tin cho con người giáo, tổ chức toàn thể... Môi
nghiệp, lâm nghiệp,... của con thẩm mỹ, tôn giáo và văn
cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc - Cung cấp sự ghi chép lưu trữ trường xã hội định
người đều bắt hoá khác.
sống và hoạt động sản xuất của lịch sử địa chất, lịch sử tiến hóa hướng hoạt động của con người
nguồn từ các dạng vật chất tồn tại
con người. của vật chất theo một khuôn khổ nhất định tạo
trên Trái đất và không gian bao
- Môi trường là nơi chứa và sinh vật, lịch sử xuất hiện và nên sức mạnh
quanh Trái đất. * Trái đất là nơi sinh sống của
đựng các chất phế thải do con phát triển văn hóa của loài người. tập thể thuận lợi cho sự phát triển, con người và các sinh vật nhờ các
người tạo ra trong cuộc sống và - Cung cấp các chỉ thị không gian làm cho cuộc sống của con người
Chức năng này điều kiện môi trường
hoạt động sản xuất của mình. và tạm thời mang tính chất tín khác với các
của MT c.n gọi là nhóm chức
- Môi trường là nơi giảm hiệu và báo sinh vật khác.
năng sản xuất tự nhiên gồm: đặc biệt như: nhiệt độ không khí
nhẹ các tác động có hại của thiên động sớm các hiểm họa. Ví dụ như: tổ chức thương mại
- Rừng tự nhiên: có chức năng không quá cao, nồng độ ôxy và
nhiên tới con người và sinh vật - Lưu trữ và cung cấp cho con quốc tế WHO để có thể gia nhập
cung cấp nước, bảo tồn tính các khí khác tương đối ổn
trên trái đất. người sự đa dạng các nguồn gen ngôi nhà chung của kinh tế thế
ĐDSH và độ ph. định,…Sự phát sinh và phát triển
- Môi t rường là nơi lưu Kết luận : Mặc dù môi trường giới.
nhiêu của đất, nguồn gỗ củi, dược sự sống xảy ra trên Trái đất nhờ
trữ và cung cấp thông tin cho con tự nhiên có vai trò rất quan trọng +Môi trường nhân tạo:
liệu và cải thiện điều kiện sinh hoạt động của hệ thống các
người. đối với xã hội loài người, nhưng Môi trường nhân tạo bao gồm các
thái. thành phần của MT Trái đất như
nó không có vai trò quyết định nhân tố do con người tạo nên, làm
- Các thủy vực: có chức năng khí quyển, thủy quyển, sinh
đến sự phát triển của xã hội. Nếu thành những
* Môi trường là không gian cung cấp nước, dinh dưỡng, nơi
giải thích tình trạng lạc hậu hay tiện nghi cho cuộc sống của con quyển và thạch quyển.
sống của con người và các vui chơi giải
tiên tiến của một quốc gia, một người như ô tô, máy bay, nhà ở, - Khí quyển giữ cho nhiệt độ Trái
loài sinh vật. trí và ácc nguồn thủy hải sản.
dân tộc dựa vào các đặc điểm của công sở, các khu đất tránh được các bức xạ quá
- Động thực vật: cung cấp lương cao, chênh lệch
môi trường tự nhiên, thì sẽ bị rơi vực đô thị, công viên nhân tạo,
thực và thực phẩm và các nguồn nhiệt độ lớn, ổn định nhiệt độ
Mỗi một người đều cần vào quan điểm sai lầm là hoàn các khu vui chơi giải trí v.v...
gen qu. hiếm. trong khả năng chịu đựng của con
một không gian nhất định để phục cảnh địa lí quyết định (còn gọi là Ví dụ như: các sân vận động hay
- Không khí, nhiệt độ, năng lượng các khu liên hiệp thể thao người,…
vụ cho các hoạt động duy vật địa lí). Sự phát triển của
mặt trời, gió, nước: để chúng ta - Thủy quyển thực hiện chu tr.nh
sống như: nhà ở, nơi nghĩ, đất để môi trường tự nhiên bao giờ cũng
hít thở, tuần hoàn nước, giữ cân bằng
sản xuất nông nghiệp,... Mỗi diễn ra chậm hơn sự phát triển Câu 3 : vì sao nói môi trương là
cây cối ra hoa và kết trái. nhiệt độ, các chất
người mỗi ngày cần trung của xã hội loài người. Môi trường nơi cung cấp thông tin cho con
- Các loại quặng, dầu mở: cung khí, giảm nhẹ tác động có hại của
b.nh 4 m3 không khí sạch để hít tự nhiên có sự thay đổi đáng kể người? vì sao nói môi trường là
cấp năng lượng và nguyên liệu thiên nhiên đến con người và các
thở; 2,5 lít nước để uống, một phải trải qua thời gian hàng nơi giảm nhẹ các tác động có
cho các hoạt sinh vật.
lượng lương thực, thực phẩm nghìn, hàng vạn năm, thậm chí hại của thiên nhiên ?
động sản xuất nông nghiệp,… - Thạch quyển liên tục cung cấp
tương ứng 2000-2500 calo.. hàng triệu năm. Vì vậy, nó không
*MT là nơi chứa đựng các năng lượng, vật chất cho các
Có thể phân loại chức năng thể quyết định sự phát triển của
chất phế thải do con người tạo ra quyển khác của
không gian sống của con người xã hội. Vai trò quyết định sự phát
trong cuộc sống và
thành các dạng cụ thể sau đây: triển của xã hội loài người thuộc
hoạt động sản xuất của m.nh. Có
-Chức năng xây dựng: cung cấp về phương thức sản xuất, bao
thể phân loại chi tiết chức năng Trái đất, giảm tác động tiệu cực
mặt bằng và nền móng cho các đô gồm cả sức sản xuất và quan hệ
này thành của thiên tai tới con người và sinh
thị, khu công sản xuất.
các loại sau: vật.
nghiệp, kiến trúc hạ tầng và nông
- Chức năng biến đổi l. – hóa học
thôn. - Con người có thể làm nâng cao
- Chức năng biến đổi sinh hóa
-Chức năng vận tải: cung cấp mặt chất lượng môi trường hay làm câu 4 : trình bày khai niệm tài
- Chức năng biến đổi sinh học I
bằng, khoảng không gian và nền suy thoái chất lượng môi trường. nguyên ,tài nguyên
*MT là nơi giảm nhẹ các tác động
móng cho Điều này sẽ có ảnh hưởng sâu sắc thiên nhiên,tài nguyên
có hại của thiên nhiên tới con
giao thông đường thủy, đường bộ đến sự phát triển của xã hội loài nhân tạo và tái tạo và
người và sinh vật
và đường không. người. không tái tạo?
-Chức năng cung cấp mặt bằng
cho sự phân hủy chất thải Trên Trái đất. Câu 2 : phân loại môi trường ?
- Chức năng giải trí của con người ( môi trương tự nhiên,môi 1. Khái niệm về tài
- Chức năng cung cấp trương nhân tạo,mt xã hội?) lây nguyên
Trái đất là nơi sinh sống của con
mặt bằng và không ví dụ minh họa Dưới tác động mạnh
người và các sinh vật nhờ các
gian xây dựng các hồ +Môi,trường,tự,nhiên: mẽ của cách mạng
điều kiện môi trường
chứa Môi trường tự nhiên bao gồm các khoa học và công
nhân tố của tự nhiên tồn tại khách nghệ, khái niệm tài
nguyên được mở rộng hai nghĩa: Hoặc là năng lượng *vai trò của tài nguyên nước . Tuy nhiên, hiện nay, vấn đề Chất lượng dân số Việt
ra trên nhiều lĩnh vực tồn tại nhiều đến mức mà suy thoái TNN lưu vực Nam, nhìn chung là thấp.
hoạt động của con không thể trở thành cạn kiệt vì Nước là tài nguyên vật liệu sông diễn ra ngày càng Mặc dù dân số nước ta khá
người. sự sử dụng của con người (thí quan trọng nhất của loài nghiêm trọng. Suy thoái trẻ, tỷ lệ người biết chữ và
Hiểu theo nghĩa rộng, dụ như năng lượng Mặt Trời) người và sinh vật trên trái TNN trên LVS được biểu tuổi thọ cao, nhưng tỷ lệ
tài nguyên bao gồm tất hoặc là năng lượng tự tái tạo đất. nước cần cho sinh hiện ơ sự suy giảm sút về suy sinh dưỡng ở trẻ sơ
cả các nguồn nguyên trong thời gian ngắn và liên tục hoạt, sản suất. Nước chiếm số lượng và đặc biệt là chất sinh cao, dinh dưỡng cho
liệu, nhiên liệu (thí dụ như năng lượng sinh 99% trọng lượng sinh vật lượng. Trong những năm bà mẹ mang thai thiếu,
- năng lượng, thông tin khối) trong các quy trình còn sống trong môi trường qua, sự tăng nhanh về dân chênh lệch mức sống giữa
có trên Trái Đất và diễn tiến trong một thời gian nước và 44% trọng lượng số và khai thác quá mức các nhóm dân cư lớn, chất
trong không gian vũ dài trên Trái Đất) . Nguyên tắc cơ thể con người. Để sản TNN, các tài nguyên đất và lượng lực lượng lao động
trụ liên quan mà cơ bản của việc sử dụng tài xuất 1 tấn giấy cần 250 tấn rừng đã làm suy kiệt nguồn thấp, đời sống người già
con người có thể sử nguyên tái sinh là tách một nước, 1 tấn đạm cần 600 nước; việc phát triển đô thị chưa được bảo đảm, chất
dụng cho mục đích tồn phần taì nguyên từ các quy tấn nước và 1 tấn chất bột và công nghiệp nhưng lượng sống của người dân
taị và phát triển của trình diễn biến liên tục trong cần 1.000 tấn nước. không có biện pháp quản còn thấp và có sự chênh
mình. môi trường và đưa vào trong lý chặt chẽ và xử lý các lệch giữa các vùng ... Chỉ
Với nhận thức mới các sử dụng kỹ thuật. Các quy chất thải lỏng, thải rắn theo số phát triển con người của
nhất hiện nay, người ta trình này thường được thúc đẩy Ngoài chức năng tham gia yêu cầu cũng đã làm ô Việt Nam mới đứng thứ
định nghĩa tài nguyên đặc biệt là từ mặt trời vào chu trình sống trên, nhiễm nguồn nước, cho 109 trong số 177 nước
như sau: nước còn là chất mang nên suy thoái TNN đã trở được so sánh.
"Tài nguyên là tất cả + tài nguyên không tái tạo năng lượng (hải triều, thuỷ thành khá phổ biến đối với
các dạng vật chất, phi được : là những tài nguyên mà năng), chất mang vật liệu các LVS, vì vậy Việt Nam
và tác nhân điều hoà khí Tác động môi trường của sự
vật chất và tri thức khi đã sử dụng thì nó sẽ mất đi được quốc tế xếp vào loại gia tăng dân số thế giới có
được sử dụng để vĩnh viễn không bao giờ có hậu, thực hiện các chu các quốc gia có TNN suy
trình tuần hoàn vật chất thể mô tả bằng công thức
tạo ra của cải vật chất, thể tái tạo được ví dụ như là thoái. tổng quát:
hoặc tạo ra giá trị sử thời gian …. trong tự nhiên. Có thể nói
sự sống của con người và I= C.P.E
dụng mới cho con Trước yêu cầu sử dụng Trong đó:
người" Câu 5: vai trò của tài nguyên mọi sinh vật trên trái đất
phụ thuộc vào nước. nước còn tiếp tục gia tăng C: Sự gia tăng tiêu thụ tài
Như vậy, theo quan nước? hiện trạng sử dụng các trong khi tài nguyên nước nguyên trên đơn vị đầu
niệm mới này tài vấn để sử dụng tài nguyên ngày càng cạn kiệt và suy người.
nguyên là đối tượng nước hiện nay ở việt nam thoái, cần phân tích rõ các P: Sự gia tăng tuyệt đối dân
sản xuất của con nguyên nhân, đặc biệt là số thế giới.
người. Nước quyết định sự tồn tại, các nguyên nhân về quản E: Sự gia tăng tác động đến
Xã hội loài người càng phát triển bền vững của đất lý để có các giải pháp ngăn môi trường của một đơn vị
phát triển, số loại hình nước; mặt khác nước cũng chặn và giảm thiểu suy tài nguyên được loài người
tài nguyên và số lượng có thể gây ra tai họa cho thoái đang phát triển khai thác.
mỗi loại tài con người và môi trường. nghiêm trọng này. I: Tác động môi trường của
nguyên được con Tài nguyên nước là nguồn sự gia tăng dân số và các
người khai thác ngày tài nguyên vừa hữu hạn, yếu tố liên quan đến dân
càng tăng. Câu 6: thực trạng đân số
vừa vô hạn ở việt nam?sự bùng số.
Trong khuôn khổ của Các tác động tiêu cực của
giáo trình, chúng ta chỉ nổ dân số có tác
* hiện trạng sử dụng các vấn để động đến môi trường tình trạng gia tăng dân số
xem xét tới các nguồn hiện nay trên thế giới biểu
sử dụng tài nguyên nước như thế nào ?
tài nguyên hiện ở các khía cạnh:
hiện nay ở việt nam
thiên nhiên.
+ Kháiniệm về tài nguyên thiên Dân số Việt Nam hiện nay
nhiên. Việt Nam nằm trong vùng ước tính khoảng hơn 85,2 Sức ép lớn tới tài nguyên thiên
Tài nguyên thiên nhiên là toàn khí hậu nhiệt đới với bờ triệu người; trung bình mỗi nhiên và môi trường trái
bộ giá trị vật chất sẵn có trong tự biển dài hơn 3000km, có năm tăng khoảng 1,1 triệu đất do khai thác quá mức
nhiên (nguyên liệu, vật liệu do tự nhiều sông, rạch, ao, hồ, người các nguồn tài nguyên phuc
nhiên tạo ra mà loài người có thể đầm, phá và diện tích mặt vụ cho các nhu cầu nhà ở,
khai thác và sử dụng trong sản nước nội thủy rộng lớn là sản xuất lương thực, thực
Việt Nam là nước đông dân phẩm, sản xuất công
xuất và đời sống), là những điều những điều kiện thuận lợi
đứng thứ 13 trên thế giới, nghiệp v.v...
kiện cần thiết cho sự tồn tại của để phát triển ngành kinh tế
đứng thứ 2 trong khu vực
xã hội loài người. thủy sản.
Đông Nam Á. Mật độ dân
số nước ta là 254 Tạo ra các nguồn thải tập trung
Mỗi loại tài nguyên có các đặc Tài nguyên nước dưới đất có người/km2, cao gấp 5 lần vượt quá khả năng tự phân
điểm khác riêng, nhưng chúng trữ lượng động trên toàn mật độ dân số các nước huỷ của môi trường tự
đều có hai đặc điểm sai : lãnh thổ khoảng 1500m3/s. phát triển và cao gấp 2 lần nhiên trong các khu vực đô
- Tai nguyen phan bố Nguồn TNN tính theo đầu mật độ dân số Trung Quốc thị, khu sản xuất nông
khong đồng đều giữa người ở nước ta hiện nay - nước đông dân nhất thế nghiệp, công nghiệp.
cac vung tren Trai đất vào loại trung bình thấp so giới. Cho đến nay, trên thế
va tren cung với thế giới và tiếp tục bị giới chỉ có 4 nước có dân Sự chênh lệch về tốc độ phát triển
một lanh thổ co thể tồn tại nhiều suy giảm do dân số tăng số nhiều hơn và mật độ dân dân số giữa các nước công
loại tai nguyen, tạo ra sự ưu đai nhanh. số cao hơn nước ta là Ấn nghiệp hoá và các nước
của tự nhien Độ, Nhật Bản, Băng-la-đét đang phát triển gia tăng,
với từng vung lanh thổ, từng và Phi-líp-pin. dẫn đến sự nghèo đói ở các
Quốc gia. nước đang phát triển và sự
- Đại bộ phận cac nguồn tiêu phí dư thừa ở các nước
tai nguyen thien nhien công nghiệp hoá. Sự chênh
co gia trị kinh tế cao lệch ngày càng tăng giữa
được hinh đô thị và nông thôn, giữa
thanh qua qua trinh lau dai của các nước phát triển công
tự nhien va lịch sử. nghiệp và các nước kém
phát triển dẫn đến sự di dân
+ tài nguyên nhân tạo là các ở mọi hình thức.
tài nguyên có được do có sự
tác động của con người mà có.
+ Tài nguyên tái tạo được
hay tài nguyên tái sinh là tài
nguyên từ những nguồn liên
tục mà theo chuẩn mực của con
người là vô hạn. ( Vô hạn có
Sự gia tăng dân số đô thị và sự Phát triển bền vững là một Muốn phát triển bền Như vậy chính các yếu tố môi Trong hệ thống KT-XH, hàng hóa
hình thành các thành phố khái niệm mới nhằm định vững thì trong phát triển trường (yếu tố vật chất kể được di chuyển từ sản xuất
lớn - siêu đô thị làm cho nghĩa một sự phát triển về phải tính đến yếu tố môi trên - kể cả sức lao động) đến lưu thông, phân phối
môi trường khu vực đô thị mọi mặt trong hiện tại mà trường. Sự phân tích của là “đầu vào” của quá trình và tiêu dùng cùng với dòng
có nguy cơ bị suy thoái vẫn phải bảo đảm sự tiếp tác giả theo 3 vấn đề tác sản xuất và các hoạt động luân chuyển của nguyên
nghiêm trọng. Nguồn cung tục phát triển trong tương động đến môi trường để sống của con người. Hay liệu, năng lượng, sản phẩm,
cấp nước sạch, nhà ở, cây lai xa. Khái niệm này hiện chúng ta lựa chọn, xem xét nói cách khác: Môi trường chất thải. Các thành phần
xanh không đáp ứng kịp đang là mục tiêu hướng tới cả trên bình diện quốc tế, là “đầu vào” của sản xuất đó luôn luôn tương tác với
cho sự phát triển dân cư. Ô nhiều quốc gia trên thế quốc gia, vùng lãnh thổ và và đời sống. Tuy nhiên, các thành phần tự nhiên và
nhiễm môi trường không giới, mỗi quốc gia sẽ dựa từng địa phương. cũng phải nói rằng môi xã hội của hệ thống môi
khí, nước tăng lên. Các tệ theo đặc thù kinh tế, xã trường tự nhiên cũng có trường đang tồn tại trong
nạn xã hội và vấn đề quản hội, chính trị, địa lý, văn Môi trường tự nhiên và thể là nơi gây ra nhiều địa bàn đó.
lý xã hội trong đô thị ngày hóa... riêng để hoạch định sản xuất xã hội quan hệ thảm họa cho con người
càng khó khă chiến lược phù hợp nhất khăng khít, chặt chẽ, tác (thiên tai), và các thảm họa Tác động của con người đến môi
với quốc gia đó. động lẫn nhau trong thế này sẽ tăng lên nếu con trường thể hiện ở khía cạnh
Câu 7: thế nào là phát triển bền cân đối thống nhất: Môi người gia tăng các hoạt có lợi là cải tạo môi trường
vững ? Có thể nói rằng mọi vấn đề về trường tự nhiên (bao gồm động mang tính tàn phá tự nhiên hoặc tạo ra kinh
môi trường đều bắt nguồn cả tài nguyên thiên nhiên) môi trường, gây mất cân phí cần thiết cho quá trình
từ phát triển. Nhưng con cung cấp nguyên liệu và bằng tự nhiên. cải tạo đó, nhưng có thể
người cũng như tất cả mọi không gian cho sản xuất xã gây ra ô nhiễm môi trường
sinh vật khác không thể hội. Sự giàu nghèo của mỗi Ngược lại môi trường tự nhiên tự nhiên hoặc nhân tạo.
đình chỉ tiến hoá và ngừng nước phụ thuộc khá nhiều cũng lại là nơi chứa đựng,
sự phát triển của mình. vào nguồn tài nguyên: Rất đồng hóa “đầu ra” các chất Mặt khác, môi trường tự nhiên
Con đường để giải quyết nhiều quốc gia phát triển thải của các quá trình hoạt đồng thời cũng tác động
mâu thuẫn giữa môi trường chỉ trên cơ sở khai thác tài động sản xuất và đời sống. đến sự phát triển KT-XH
và phát triển là phải chấp nguyên để xuất khẩu đổi Quá trình sản xuất thải ra thông qua việc làm suy
nhận phát triển, nhưng giữ lấy ngoại tệ, thiết bị công môi trường rất nhiều chất thoái nguồn tài nguyên -
sao cho phát triển không nghệ hiện đại,... Có thể nói, thải (cả khí thải, nước thải, đối tượng của sự phát triển
tác động một cách tiêu cực tài nguyên nói riêng và môi chất thải rắn). Trong các KT-XH hoặc gây ra các
tới môi trường. Do đó, năm trường tự nhiên nói chung chất thải này có thể có rất thảm họa, thiên tai đối với
1987 Uỷ ban Môi trường (trong đó có cả tài nguyên) nhiều loại độc hại làm ô các hoạt động KT-XH
và Phát triển của Liên Hợp có vai trò quyết định đối nhiễm, suy thoái, hoặc gây trong khu vực.
Quốc đã đưa ra khái niệm với sự phát triển bền vững ra các sự cố về môi trường.
Phát triển bền vững: về kinh tế - xã hội (KT- Quá trình sinh hoạt, tiêu
XH) ở mỗi quốc gia, vùng dùng của xã hội loài người Ở các quốc gia có trình độ phát
lãnh thổ, địa phương vì: cũng thải ra môi trường rất triển kinh tế khác nhau có
"Phát triển bền vững là sự phát các xu hướng gây ô nhiễm
triển nhằm thoả mãn các nhiều chất thải. Những chất
thải này nếu không được môi truờng khác nhau. Ví
nhu cầu hiện tại của con Thứ nhất, môi trường không dụ:
người nhưng không tổn hại những chỉ cung cấp “đầu xử lý tốt cũng sẽ gây ô
tới sự thoả mãn các nhu vào” mà còn chứa đựng nhiễm môi trường nghiêm
cầu của thế hệ tương lai". “đầu ra” cho các quá trình trọng. - Ô nhiễm do dư thừa: 20% dân
sản xuất và đời sống. số thế giới ở các nước giàu
Vấn đề ở đây là phải làm thế nào hiện sử dụng 80% tài
Để xây dựng một xã hội phát triển nguyên và năng lương của
bền vững, Chương trình Hoạt động sản xuất là một quá để hạn chế được nhiều nhất
các chất thải, đặc biệt là loài người. Sản xuất công
Môi trường Liên Hợp trình bắt đầu từ việc sử nghiệp phát triển mạnh,
Quốc đã đề ra 9 nguyên dụng nguyên, nhiên liệu, chất thải gây ô nhiễm, tác
động tiêu cực đối với môi hoạt động của quá nhiều
tắc: vật tư, thiết bị máy móc, các phương tiện giao thông
đất đai, cơ sở vật chất kỹ trường.
vận tải đã tạo ra một lượng
Tôn trọng và quan tâm đến cuộc thuật khác, sức lao động lớn chất thải độc hại vào
sống cộng đồng. của con người để tạo ra sản Thứ hai, môi trường liên quan đến môi trường (đặc biệt là khí
phẩm hàng hóa. Những tính ổn định và bền vững thải). Hiện nay việc có
dạng vật chất trên không của sự phát triển KT-XH. được mua bán hay không
Cải thiện chất lượng cuộc sống phải gì khác, mà chính là
của con người. quyền phát thải khí thải
các yếu tố môi trường. Phát triển KT-XH là quá trình giữa các nước đang là đề
nâng cao điều kiện sống về tài tranh luận chưa ngã ngũ
Bảo vệ sức sống và tính đa dạng Các hoạt động sống cũng vậy, con vật chất và tinh thần của trong các hội nghị thượng
của Trái đất. người ta cũng cần có con người qua việc sản đỉnh về môi trường, các
không khí để thở, cần có xuất ra của cải vật chất, cải nước giàu vẫn chưa thực sự
Quản lý những nguồn tài nguyên nhà để ở, cần có phương tiến quan hệ xã hội, nâng tự giác chia sẻ tài lực với
không tái tạo được. tiện để đi lại, cần có chỗ cao chất lượng văn hóa. các nước nghèo để giải
vui chơi giải trí, học tập Phát triển là xu thế chung quyết những vấn đề có liên
Tôn trọng khả năng chịu đựng nâng cao hiểu biết,... của từng cá nhân cũng như quan tới môi trường.
được của Trái đất. Những cái đó không gì của cả loài người trong quá
khác là các yếu tố môi trình sống. Giữa môi
trường. trường và sự phát triển có
Thay đổi tập tục và thói quen cá
mối quan hệ chặt chẽ: Môi
nhân.
trường là địa bàn và đối
tượng của sự phát triển,
Để cho các cộng đồng tự quản lý còn phát triển là nguyên
môi trường của mình. nhân tạo nên các biến đổi
của môi trường.
Tạo ra một khuôn mẫu quốc gia
thống nhất, thuận lợi cho
việc phát triển và bảo vệ.