Professional Documents
Culture Documents
Thi : + Lý thuyết .
+ Bài tập : chủ yếu phần Máy điện .
Bài mở đầu
- Kỹ thuật nhiệt lạnh là hạ nhiệt độ của đối tượng để phục vụ đối tượng nào đó .
- Ứng dụng : - Thực phẩm .
- Công nghiệp : + Hóa chất .
+ Dệt may.
+ Công nghiệp thuốc lá .
- Y học .
- Sinh học: kỹ thuật công nghệ cayo ( lạnh sâu ) .
- Đời sống hàng ngày .
1
Q0
Nguyên lý máy lạnh nén khí ( khí không đổi pha – trạng thái )
http://www.ebook.edu.vn
T( nhiệt độ)
2
Tn 3
T0
4
S( entanpy)
Chu trình T-S
- Dùng cho máy lạnh nén khí
4, Dùng tiết lưu ( hiệu ứng Jin-Thompson )
O1
e1
3 2
ngưng tụ
môtơ điện
tiết máy nén
lưu
Bay hơi
4 1
http://www.ebook.edu.vn
§ 1.2 : Môi chất lạnh .
Môi chất lạnh là chất chuyển động trong chu trình lạnh của thiết bị lạnh và thu nhiệt
của đối tượng cần làm lạnh và tỏa nhiệt ra ở thiết bị ngưng tụ . Sự tuần hoàn của môi
chất thực hiện bằng máy nén .
1, Yêu cầu vật lý :
- Áp suất ngưng tụ không được quá cao → yêu cầu thiết bị phải có độ dày cao .
- Áp suất bay hơi không được quá thấp vì dễ bị rò gỉ .
- Năng suất lạnh riêng càng lớn càng tốt .
- Hệ số dẫn nhiệt càng lớn càng tốt .
- Tính hòa tan dầu và nước đều cao .
2, Yêu cầu hóa học :
- Bền vững trong vùng nhiệt độ làm việc và trong chu trình .
- Không được ăn mòn vật liệu trong hệ thống .
- Khó cháy nổ .
3, Yêu cầu kinh tế :
4, Các môi chất thông dụng :
a, Amoniắc NH3 (R717) :
- Là chất không màu , có mùi , sôi ở nhiệt độ -33,350C , ngưng tụ ở 300C ( làm mát
bằng nước ) , áp suất ngưng tụ là 1,2 Mpa .
- Qv = 2165 (kg/m3) - nhiệt lạnh sâu theo thể tích .
- Q0 = 1101 (kJ/kg) - năng suất lạnh riêng theo kim loại .
- t2 = 1000C ( nhiệt độ nén )
- NH3 không hòa tan dầu nhưng hòa tan nước .
- Không ăn mòn kim loại đen nhưng ăn mòn kim loại màu → dùng thép .
- NH3 dẫn điện → không làm máy nén kín dược .
- NH3 nếu gặp thuỷ ngân thì sẽ gây hỗn hợp nổ nguy hiểm → cấm không dùng Hg
trong thiết bị có NH3 .
- NH3 độc .
- Rẻ tiền , dễ kiếm , dễ vận chuyển , dễ bảo quản .
- Q0 , Qv lớn → kích thước gọn nhẹ .
- Trong máy nén làm lạnh bằng nước → hạ nhiệt độ ngưng dưới 1000C .
→ làm máy lạnh nén hơi hở công suất từ lớn → rất lớn .
→Máy lạnh hấp thụ NH3 , bốc hơi → hấp thụ t0 → làm lạnh ( gia dụng ) .
b, Freon 12 ( R12 ) CCL2 F2
- Chất khí không màu có mùi thơm nhẹ , nặng hơn không khí khoảng 4 lần , nặng hơn
nước khoáng 1,3 lần .
-Ngưng tụ ở 300C nếu làm mát bằng nước , áp suất ngưng tụ 0,74 MPa , sôi ở -300C , q0
=117 kJ/kg , qv = 1779 kJ/m3 khả năng trao đổi nhiệt αT = 20 % αTH2O .
- Q0 , QV bé → kỹ thuật thiết bị lớn .
- Không hòa tan nước nhưng hòa tan dược dầu .
- Không dẫn điện .
- Chỉ dùng cho hệ thống các máy nén lạnh rất nhỏ và nhỏ .
- Dùng được cho hệ thống máy nén kín .
- Không độc hại .
c, Freon 22 (R22) CHClF2
http://www.ebook.edu.vn
- là chất không khí , màu mùi thơm nhẹ .
- t0 ngưng tụ 300C , Pngưng tụ =1,2 MPa , sôi ở -410C .
- Năng suất lạnh riêng Q0 lớn hơn R12 khoảng 1,5 lần → kỹ thuật nhỏ hơn R12 .
- Khả năng hòa tan gấp 5 lần R12 → không sợ bị tắc dường ống do đóng băng .
- Không hòa tan dầu → bôi trơn phức tạp .
- Không dẫn điện ở thể khí nhưng ở thể lỏng lại dẫn điện → trong máy nén kín không
cho phần ga lỏng trong máy nén tồn tại .
→ Dùng máy làm lạnh nén hơi loại công suất trung bình , công suất lớn , điều tiết
không khí .
5, Đồ thị nhiệt động :
- Đồ thị lpP-H (1) P – áp suất [ kJ/kg ]
H- Entanpi [ kJ/kg.K]
- Đồ thị T-S (2)
(1) : tính toán các quá trình nhiệt động .
(2) : dùng so sánh .
lgP
T
K
K- điểm tới Vùng
vùng sôi hạn lỏng ngưng Vùng hơi
lỏng Vùng hơi Vùng hơi Vùng quá ẩm
ẩm quá nhiệt hơi ẩm x=1
rắn
S h
http://www.ebook.edu.vn
- Khối lượng : 1 ton (uskg)= 2240 lb = 1010 kg .
1 lb (pound) = 0,4536 kg 1ton (us short ) = 2000 lb = 907 kg
.
- Áp suất :
1kg/cm2 = 1 at = 0,981 bar
1bar = 100.000 N/m2
1mmH2O = 1 kg/m2 = 9,81 N/m2 =0,098 mbar
1mmHg = 1,332 mbar
1Pa = 1N/m2 = 0,01 mbar
- Công nhiệt lượng : - Công suất dòng nhiệt :
1KWh= 3600 kJ 1kGm/s = 9,81 N= 9.81 J/s
1kGn = 9,81 J 1HP= 745,5 N
1kcal = 4,187 kJ 1kcal/h = 1,163 N
1BTU= 1,055 kJ 1BTU/h = 0,293 W
1USRT ( tấn lạnh Mỹ ) = 12000
BTU/h = 3516 W
- Nhiệt độ :
T0C = ( T0F - 32)*5/9
T0K = 273,15 + T0C
4
1
Q0
1 cấp nén → -200C bay hơi → thông dụng .
2 cấp nén → -350C÷400C → cấp đông .
nhiều cấp → (-500C÷600C ) ↑
- Máy nén hơi từ thiết bị bay hơi , nén ga lên áp suất cao , t0 cũng tăng lên .
- ( 1-2 ) ga chưa chuyển trạng thái , đến ngưng tụ nóng , chuyển thành dạng lỏng qua
tiết liệu lạnh dần ,áp suất giảm → bay hơi trong thiết bị bay hơi → thu nhiệt của
môi trường .
- Ở ngưng tụ ó thể dùng hệ thống quạt gió hay làm mát bằng bơm nước do Đ kéo .
http://www.ebook.edu.vn
- Máy nén dùng để hút môi chất ở buồng lạnh , ( áp suất thấp , nhiệt độ thấp ) nén lên
áp suất cao , nhiệt độ cao → tuần hoàn môi chất .
- Các loại máy nén : pittông trượt , pittông quay, nén trục vít , tuốc bin → gọi chung
là máy nén thể tích cho 3 loại đầu ,loại 4 là máy nén động học.
- So sánh các loại máy nén :
Loại máy Pittông trượt Trục vít Tua bin
Đặc điểm nén
Năng suất lưu lượng ( 0,5 ÷ 5000 )m3/h ( 200÷ 10000 )m3/h ≥ 10000 m3/h , trung
rất bé, bé, trung bình ,trung bình , lớn bình đến rất lớn
Tỉ số nén cho 1 cấp 8 ÷ 12 20 Phụ thuộc môi chất
và kết cấu
Dạng nén Xung động Tương đối ổn định Ổn định
Lưu lượng thể tích khi Ít phụ thuộc Không phụ thuộc Rất phụ thuộc
áp suất nén thay đổi
Khả năng đo năng suất Hạn chế theo nấc Vô cấp Vô cấp
nén
lỏng hút Va đập thủy lực Không trở ngại Ít trở ngaị
Chi tiết mòn Nhiều Ít Rất ít
Diện tích đặt của máy Nhiều Trung bình Ít
hở ,nửa kín , kín hở , nửa kín hở , nửa kín
* Máy nén pittôngtrượt là loại kinh điển , có nhiều loại xilanh đặt thẳng dứng hoặc hình
chữ ‘V’ , số xilanh từ 1 đến nhiều , có một cấp hoặc 2 cấp nén trong cùng một máy
+ Môi chất có máy nén thuận dòng hoặc ngược dòng .
+ Kết cấu có kín ,hở , nửa hở .
* Nguyên lý làm việc :
PP
2 nén đoạn nhiệt
3
1
4
V
Van đóng
Hơi ra
Xi lanh
http://www.ebook.edu.vn
+ Hệ số cấp :
V
λ = tt ( thực tế / lý thuyết )
Vlt
Cho posprort máy
λ = λC * λtl * λ N * λr * λk
Trong đó : - λC là hệ số tính đến thể tích chết gây lên .
- λtl là tổn thất do tiết lưu ở van hút và đẩy gây ra .
- λ w là tổn thất năng lượng do hơi hút vào xilanh bị đốt nóng .
- λr là tổn thất dorò rỉ môi chất từ khoang dẫn , hút do xecmăng , pittông
và các van .
- λk là tổn thất khác .
λC
λtl
λw
λr
λk
Vlt
http://www.ebook.edu.vn
+ Công suất động cơ - điện :
Nđc = Kdt *Nll ; Kdt=1,2 ÷ 1,0
Khi Mkdd ≈ Mmax → không cần hệ số dự trữ
Q0 = m*q0 ( kW ) m- khối lượng [ kg ]
q0- năng suất lạnh riêng của môi chất [ kJ/kg ]
λ * Vlt
Q0 = ; λ - hệ số cấp ;
V1 q 0
Vlt – thể tích nén lý thuyết ;
V1 – thể tích riêng hơi hút vào máy nén;
πd 2
Q0 = λ *Vlt*qv ; Vlt = * S * Z * n [ m3/s ]
4
d – đường kính xi lanh .
n- tốc độ vòng quay của trục khuỷu .
Z - số xi lanh .
S - hành trình pittông .
- Ba chế độ lạnh chuẩn :
Chế độ chuẩn Môi chất Sôi ts Quá nhiệt Ngưng tụ Quá nhiệt
tqn tn= tql
Lạnh thường NH3 -15 -10 +30 + 25
( 1 cấp nén ) Freon -15 +15 +30 +25
Điều tiết không khí Freon +3 +15 +35 +30
Lạnh đông NH3 -10 -30 +35 +30
( 2 cấp nén ) Freon -35 -20 +30 +25
Quá lạnh
nóng
Lạnh
Quá nóng ( nhiệt)
- Các dạng may nén pittông trượt :
+ Máy nén thuận dòng ( 1 )
+ Máy nén ngược dòng ( 2 ) SGK
+ Máy nén có con trượt ( 3 )
+ Máy nén kín ( 4 )
+ Máy nén nửa kín ( 5 )
+ Máy nén hở ( 6 )
Đặc điểm :
(1) Hay dùng NH3 , lớn . Bên ngoài xi lanh có vỏ nước do nhiệt độ cao .
http://www.ebook.edu.vn
(2) Nếu cải tiến → gọn nên dùng Freon . Bên ngoài xi lanh có cánh tản nhiệt .
(3) Giống xi lanh tàu hỏa hoặc tàu hơi nước , dùng với công suất rất lớn .
(4) Máy nén +Động cơ chung một vỏ → hàn kín ( dùng cho Freon → vì không dẫn
điện , không ăn mòn , kim loại màu ) , dùng cho công suất bé và rất bé .
Nhược điểm : khó sửa chữa .
(5) Giồng kín nhưng chỉ khác nắp và thân tách rời nhau liên hệ qua gicăng và bulông
, vì có gicăng liên kết giữa nắp và thân để thuận tiện cho sửa chữa → chỉ dùng
cho công suất trung bình và lớn ( chục kW trở lên ) .
(6) Máy nén là hộp kín + khớp nối + động cơ điện → mục đích là biến thiên tốc độ ,
dễ sửa chữa , bảo dưỡng .
Nhược diểm : ga dễ bị rò rỉ qua trục máy nén đưa ra ngoài . → chủ yếu dùng cho
NH3 .
- Điều chỉnh năng suất lạnh của máy nén pittông trượt :
Năng suất lạnh
πd 2
Q0 = λ * * S * Z * n * q0 ;
4v1
-d , S ,v1 không biến thiên dược .
-Z biến thiên được bằng cách mở van khoảng hút và đẩy .
-n – thay đổi được :
+ Máy nén hở : dùng puli + dây cozoa thay đổi tỉ số truyền .
+ Máy nén kín hoặc nửa kín có thể dùng Đ2 tốc độ + biến tần . Khi f biến
thiên thì U/f = const → U tăng → I tăng → tổn hao thép → sinh nhiệt → đốt
nóng cuộn dây .
- Q0 biến thiên R12 ↔ R’22
- Cho thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại hoặc dùng nhiều tổ máy .
http://www.ebook.edu.vn
- KT = 1400 W/m2K .
* Ống lồng :
+ Công suất trung bình ( vài trăm kW )
ga
H 2O
vỏ thép
tấm chặn
giàn phun
ga
nước bổ xung
giàn ngưng tụ
MB
gió trước
ga
bình góp
- Dễ xử lý .
c, Làm mát bằng không khí ;
- Ứng dụng trong thiết bị lạnh gia dụng ( công suất bé , rất bé )
- Đối lưu tự nhiên ( tự lạnh ) : hàn các thanh kim loại ( đồng nhôm ) để tăng ST .
- Đối lưu cưỡng bức : → điều hòa gia dụng , công suất khoảng vài kW ( vài chục nghìn
BTU )
- Cưỡng bức bằng quạt gió nóng → áp lực gió , lưu lượng gió đủ lớn , áp lực gió đủ
lớn và ổn định .
- Thiết bị công suất lớn → không khí , kích thước ST lớn , dùng quạt li tâm .
http://www.ebook.edu.vn
2, Thiết bị bay bơi :
- Môi chất chuyển trạng thái lỏng sang hơi , áp suất , nhiệt độ giảm , thu nhiệt đói
tượng ; ngung tụ → tiết lưu → bay hơi
( máy dẫn nở ) → Pga
→ Yêu cầu : ST , KT lớn .
Phân loại :
+ Bay hơi trực tiếp : điều hòa , tủ lạnh , gia dụng → không khíddoois lưu tự nhiên
và cưỡng bức .
+ Bay hơi gián tiếp : nhờ vào chất tải lạnh ( ví dụ máy đá cây dùng nước muối ;
điều hòa khách sạn dùng nước )
1
p1 Dàn bay hơi Van tiết lưu tự động
p0 căn bằng trong
Từ giàn
ngưng Plx p0 1- màng mỏng
2- cửa van
pk 3- phím lọc
2
3 4 4- lò xo
5- vật liệu chính
6- căn bằng nhiệt
5
http://www.ebook.edu.vn
Vít 5 điều chỉnh ban đầu .
Chương III : Các chu trình nhiệt của máy lạnh nén hơi .
http://www.ebook.edu.vn
Máy lạnh nén hơi thông dụng nhất → môi chất chuyển trạng thái :
Ở phần hạ áp → hơi
Ở phần cao áp → kỏng
- Phương trình 1 cấp nén ( đến -200C ) → thông dụng nhất gồm các loại :
* : -60C
** : -120C
*** : -180C
- 2 cấp nén đến -450C .
- Nhiều cấp nén .
Ngưng tụ
Máy dãn
nở Máy nén
Bay hơi
4 Q0 ,T0 1
T ( nhiệt độ)
K
Đường bão hòa Đường bão hòa khô
hơi
Tk
2
4 1
K [ kJ/kgK]
5 6 Entropy
Đồ thị T-S
→ chu trình kín liên tục :
1-2 nén đoạn nhiệt
2-3 ngưng tụ đẳng nhiệt Chu trình lý tưởng , hiệu suất cao
3-4 giãn nở doạn nhiệt
4-1 bay hơi đẳng nhiệt
http://www.ebook.edu.vn
- Nhược điểm : Điểm 1 nằm trong vùng hơi ẩm → máy nén dễ hỏng do va đập thủy lực .
2, Chu trình khô :
Qk ,Tk
3 2
Ngưng tụ
Bay hơi
4 1
Q0 ,T0
T ( nhiệt độ)
1
4’ 4
Đường bão hòa khô
S [ kJ/kgK]
5 6
Entropy
1-2 : nén hơi đoạn nhiệt trong vùng hơi khô .
2-2’ : làm mát hơi quá nhiệt ở cuối tầm nén đến Tk .
2’-3 : ngưng tụ môi chất ở áp suất cao , nhiệt độ cao .
3-4 : tiết lưu chất lỏng khi nhiệt dộ cao , áp suất cao vuống nhiệt độ thấp , áp suất thấp .
4-1 : bay hơi chất lỏng đẳng nhiệt .
Đặc điểm : - 1 nằm trên đường bão hòa khô → môi chất chạy vào máy nén không có
chất lỏng → không bị va chạm thủy lực .
- Công của chu trình bão hòa khô lớn hơn chu trình Cacnô ngược .
3, Chu trình quá lạnh và quá nhiệt :
- Quá lạnh : giảm nhiệt độ ga lỏng trước khi vào tiết lưu vài độ ( từ 350C → 300C ) .
- Quá nhiệt : tăng nhiệt độ của môi chất sau khi bay hơi , trước khi vào máy nén cho bay
hơi hết các phần tử lỏng không cho vào máy nén .
4, Chu trình thực : khô + quá lạnh + quá nhiệt
5, Sự phụ thuộc năng suất lạnh vào Tk ,T0 ( nhiệt độ ngưng tụ và bay hơi )
Tk tăng → áp suất ngưng tụ cao → hiệu suất thấp ( do làm mát không đủ )
http://www.ebook.edu.vn
Tk giảm → áp suất thấp → Cấp lỏng thấp → Năng suất giảm .
→ Giữ Tk chuẩn .
T0 thấp → giàn lạnh quá lạnh → hiệu suất thấp .
T0 cao , tải của dàn bay hơi quá cao .
→ giữ T0 chuẩn .
5 Ngưng tụ
Nén cao áp
Tiết lưu
3
QTG ( mát trung gian)
2
Nén hạ áp
6
1
Q0
T 2’
4
2
5
Tk
3
TG
T0
6 1
http://www.ebook.edu.vn
§ 3.3 : Các loại máy lạnh khác .
1, Máy lạnh hấp thụ :
- Tận dụng các năng lượng thừa .
2, Máy lạnh tjectơ :
Bay hơi
( giàn lạnh)
Ngưng tụ
( giàn nóng )
Bầu lọc
ống mao
http://www.ebook.edu.vn
Dàn lỏng
ga lỏng , 350C
Quạt nóng
Bình
lọc
Tiết lưu Quạt lạnh
Bình chứa hạ áp
Dàn lạnh
ga lỏng bay hơi
Bầu cân
bằng nhiệt
http://www.ebook.edu.vn
Thermostat
Quạt nóng
có Rơle áp lực cao
Giàn lạnh
Nước nóng
ga Van an toàn
QL
Ngưng tụ
nước
Rơle áp lực thấp
Mắt ga
H 2O
Van chặn
Bầu lọc
Tháp giải nhiệt
http://www.ebook.edu.vn
§ 3.5 : Các vấn đề về tự động hóa hệ thống lạnh .
- Tự động hóa → vận hành với mục đích : Hiệu quả lớn nhất
Tổn hao min
liên quan đén điều khiển dòng điện .
- Khi cần Q0 lớn thì các động cơ đầy tải .
- Khi cần Q0 bé thì các động cơ non tải .
- Vậy tín hiệu nào để biết Q0 và phương pháp điều khiển các động cơ điện
Máy biến áp I0 = ? Iđm
Động cơ
- Các phương pháp điều khiển Q0 → QN, QL , Bơm nước .
http://www.ebook.edu.vn
2p = 2
n0 = 3000v/p
S
l
U~ Clv
Wkd ( phụ)
C
S’
R
Wlv R’
http://www.ebook.edu.vn
- Mlv lớn ( do Wlv ,Wph ) → hiệu suất động cơ cao hơn 2.
- Mkd bé hơn so với 2 .
→ Dùng cho quạt 1 pha trong thiết bị lạnh
MC = f(n)
N = 0 → MC rất thấp
→ thay đổi tốc độ : bằng cách biến đổi U
Uply • • •
U ng = U ph + U Q
L
Ung UQ Q
Wphụ
C
3 2 1 0
http://www.ebook.edu.vn
Mkđ lớn vì có Ckđ Dùng cho công suất
Mlv lớn vì có Clv P = 200W → vài nghàn W
→ Máy nén điều hòa công suất trung bình , rơle dòng điện cực đại không dùng cho
đóng cắt Ckđ vì I lớn dễ hàn dính → dùng rơle điện áp .
http://www.ebook.edu.vn
RI RI
τ τ τ τ
X1
A1
A2 X2
2p = 4
τ τ τ τ
A2
A1 X1 X2 A1 X1 A2 X2
A X
2p = 2 ( nối tiếp )
A X
2p =2 ( song song )
A B C
M = const
http://www.ebook.edu.vn
A B C
A B C
A B C
M
n
P = const
Wlv
- Có 2 cuộn khởi động Wkđ1 – cho
R2 Wkđ1 Wkđ2
tốc độ chậm , số vòng lớn ; Wkđ2 –
Wlv
cho tốc độ nhanh , số vòng bé .
C
Tụ làm việc và khởi động chung cho cả hai tốc độ .
→ vẽ sơ đồ khởi động của động cơ 1 pha 2 tốc độ cho phép dùng các thiết bị bảo vệ .
http://www.ebook.edu.vn
1, Cầu chì :
- Bảo vệ quá tải lớn và nhắn mạch
I* =1 thì θ = θcp
I* =1,3 thì θ = 1,69θcp
Không bỏa vệ quá tải bé vì khi đó nhiệt độ không đủ làm đứt cầu chì nhưng làm hỏng
cầu đu.
Chọn : Iđmcc = ( 1,5 ÷ 2,5 )Iđmtải
2, Rơ le nhiệt :
- Bảo vệ quá tải cho động cơ ở lưới từ kiểu lưỡng kim :
Phân tử đốt nóng ( mạch lực) Tiếp điểm ( mạch điều khiển ) 5A , 400V
KJ
Chọn Iđm R = Iđm dòng điện của động cơ cần bảo vệ
Dòng tiếp điểm : Itđ = ( 1,2 ÷ 1,3 )Iđm
- Tác động trong một vùng ( 16 ÷ 26 )A ; Itđ sát Iđm → bảo vệ quá tải bé được .
- Nhiệt độ tác động của Rơ le chỉ khoảng hơn 1000C nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy một
chiều .
- Phân loại :
+ Hai , ba phần tử cho 3 pha
Nếu thiết bị có trung tính nối đất phải dùng 3 .
Nếu thiết bị không có trung tính nối đất có thể dùng 2.
Vì nếu có trung tính nối dất thì dòng ngắn mạch sẽ chảy thănhgr xuống đất , không
qua 2 pha nữa .
- Khi Iđm >200A để giảm kích thước Rơle nhiệt và tổn hao , ta dùng ( BI , R ) .
- Tiếp điểm hở thường dùng để báo tín hiệu quá tải .
- Tại sao không dùng Rơ le nhiệt để bảo vệ ngắn mạch .
- Khi khởi động kẹt roto hay mất pha thì tác dụng đóng cắt nào xảy ra trước .
Từ At tô mát( AT )
Rơle nhiệt( RN )
Khi kẹt thì I≈ Ikđ = ( 4 ÷ 7 )Iđm chỉ là khởi động bình thường vì vậy AT không nhảy
nhưng nhiệt độ tăng → RN tác động .
Nếu đang chạy mất pha → động cơ đang đầy tải thì sẽ quá tải → RN tác động .
3, Rơle kiểu cực đại kiểu điện từ :→ ít dùng
http://www.ebook.edu.vn
t
I1 I2
K RI1 RI2
4, ATM , MCCB : Iđm = ( 1,25 ÷ 1,5 )Itt
t
Đặc tính bảo vệ
có tải t0
http://www.ebook.edu.vn
- Iđm phụ thuộc giá trị của tải
tải nhỏ 5Iđm ( tải điện trở , khởi động Y/< )
tải vừa 10Iđm
tải nặng 18Iđm
5, Rơle bảo vệ quá dòng kiểu điện từ :
BI
Thởi gian
khởi động
I
cảnh báo
T
Nguồn
nuôi Tiếp Cảnh
điểm báo
- Chức năng ( cho mạch 3 pha )
+ Bảo vệ quá dòng ( chỉnh I và t )
+ Mất pha , mất dòng 0,55 ( khôn chỉnh )
Đảo pha
+ Đặt thởi gian khởi động .
+ Đặt dòng cảnh báo .
+ Hiển thị dòng các pha .
r2
Uv
http://www.ebook.edu.vn
Hai điện trở song song , nối tiếp .
- Dùng cho cả xoay chiều , một chiều .
- Nhược điểm : tác động cả khi nhiễu .
→ Bài tập : Bảo vệ mạch khi U = ( 180 ÷ 245 )
O ZA ZB
A
U
B
C
60W
2500W ZA << ZB
ZB
ZA
→ B chết .
2, Rơle điện áp kiểu điện từ ( 3 pha ) :
R S T
Umin
Umax
ngược ,
mất pha
Reset Umax
tại chỗ Umin
3,2 pha
tUmin
tUmin
Reset 5A,250VAC
từ xa
đầu ra
http://www.ebook.edu.vn
Rtg
RA
RU
MN
QL QN
BN
BN
MN QL QN
3kW
100kW 40kW 1,5kW
http://www.ebook.edu.vn
Lò xo tiếp điểm
Lõi thép
Dẫn hướng → tiếp điểm chữ nhật → chống tiếp điểm động
xoay chiều
Sơ đồ điện :
S
Ckđ RI Wkđ
R
RI Wlv
C
~
Khi đóng điện cho qua tải → dòng điện khởi động lớn ( chạy ưua cuộn Ri nối tiếp với
cuộn làm việc ) , sức từ động lớn →lực điện tè hút lõi thép , làm tiếp điểm đóng → tụ
Ckđ nối tiếp với Wtđ tạo mômen khởi động → động cơ chạy , khi tốc độ đủ lớn thì I giảm
, lực điện từ giảm → tiếp điểm mở → cắt tụ .
Mạch tè hở ( không có gông ) để hệ số nhả lớn .
Nhược điểm : tiếp điểm chịu dòng điện lớn nên lực cắt không lớn vì nhờ khối lượng
lõi thép phàn động dễ bị kẹt nếu chiều lắp không thẳng → vì vậy chỉ dùng cho công suất
bé .
3, Rơle điện áp khởi động động cơ 1 pha :
- Dùng cho động cơ 1 pha công suất lớn hơn 200W ( điều hòa gia dụng , tủ lạnh
thương nghiệp ) loại này có tụ làm việc và tụ khởi động .
- Cuộn dây RU đấu song song với Wkđ . Tiêpa điểm TĐ ( NC ) đấu nối tiếp Ckđ . Mạch
từ của RU dạng kín , như của Rơle trung gian ZRu >>ZWkđ .
- Nguyên lý làm việc : Khi đóng điện cho máy nén , điến áp phân bố trên mạch khởi
động biến thiên ban đầu . Khi động cơ quay → UWkđ tăng đến khi đủ lớn → cắt tụ khởi
động .
http://www.ebook.edu.vn
RU Ckđ RI
máy nén
Clv
S
Wkđ
R
Wlv
C
U2
- Ưu điểm : Dòng qua tụ Ckđ lớn nhưng tiếp điểm TĐ nên không có hồ quang .
- Khi UWkđ đủ lớn , lực điện từ của RU lớn cắt dòng tụ Ckđ với vận tốc lớn → khả năng
cắt lớn .
- Chú ý : mỗi loại Rơle điện áp khởi động chỉ thích hợp cho loại máy nén cho trước (
không dùng lẫn loại này với loại khác ) . Loại RU chỉ dùng cho động cơ có cả 2 loại
tụ Ckđ và Clv .
K
K EVR YS V
0
CC
A A A
Đ1
K
RN
http://www.ebook.edu.vn
Đ1 – chờ ( xanh ) ; Đ2 – cháy ( đỏ ) ; Đ3 – quá tải ( vàng )
Mạch đang chạy , sau đó bị dừng . Nguyên nhân :
- Ngắn mạch → áp tô mát nhảy .
- Quá tải → Đ3 sáng .
- Mất pha , ngược pha đèn lét trên EVR ( Rơle điện áp áp ) sáng .
- Đứt cầu chì mạch điều khiển ( Đ1 tắt )
Chú ý : trước khi cho chạy , kiểm tra điện áp lưới khi chạy → kiểm tra dòng 3 pha .
2, Sơ đồ điều khiển tự động và bằng tay :
Dùng chuyển mạch 2 ngả
1
Chuyển mạch
Khống chế 1 tải
BT
RU K
RN RU
0
TĐ
Chú ý : với mạch tự động không dùng nút ấn có duy trì vì khi mất điện không tự chạy
lại được .
- Nếu cần khống chế nhiều tải dùng Rơle trung gian .
TĐ
http://www.ebook.edu.vn
- Khởi động Y/< để giảm công suất khởi động .
- Có đầy đủ hiển thị điện áp , dòng điện . Các đèn báo trạng thái và 2 bể nước .
→ Khống chế mực nước .
24V
RT
24V
RD
Bể dưới
Bằng tay do 2 vận hành ấn nút :
Tự động : Chạy khi bể trên cạn và bể dưới đủ nước .
Dùng khi bể tren đầy hoặc bể dưới cạn .
Chọn sơ đồ để khởi động Y/< với lưới 380V
Chú ý : Động cơ chạy < thì mới khởi động Y/< dược vì lưới cho 380V .
Vậy chọn < 380/660 → Iđm = 100A 24V
+ -
Sơ đồ điện : Đ4 RT
A B C 0 Đầy Báo
Đ5 RT
Cạn mức
Đ6 RD nước
YS V Đầy các
EVR
Đ7 RD bể
AS Cạn
BT
CC EVR RN
KL KL T1
KY K<
KL
TD RT RD 8 at
KL 15s RAN
T1
RT RD Reset
T1
220/24
T2
T2 K< T2
KY
KY T2
+ K<
-
24V
http://www.ebook.edu.vn
STT Tên Danh mục ,quy cách Thiết bị Ghi chú
1 Cáp lực 600,3*35+1*16
2 ATM 3 pha // 660V , 120A 1
3 Biến dòng 600V , 150/5 3
4 AS+Amp 5A 1
5 VS + V 600V 1
6 EVR 380V 1
7 KĐT 600/120A 3
Uđt = 220V
8 Timer 220V , 30s 2
9 BA + CL 10VA , 220/24 1
10 Cầu chì 5A, 400V 1
11 Chuyển mạch 5A , 250 V 1
12 Nút ấn 5A , 250V 3
13 Công tắc phao 10A , 250V 2
14 Rơle trung gian 24V ,4 cặp 2
tiếp điểm
15 Đèn hiệu 220V , 4W 3
16 Đèn hiệu 24V , 1W 4
17 Rơle áp lực nước 10 at ,5A ,20V 1
18 Dây điề khiển 0,5 mm2 , 400V, 100m
19 Vỏ tủ điện
Chú ý : Xem kỹ mạch TĐ có Rơle áp lực nước và T1 . Số tiếp điểm phụ của K2
không đủ → có thể dùng 1 Rơle trung gian 220V đấu song song cuộn hút KL .
Ví dụ : Cho trạm điều khiển K2 trung tâm biết Q0 =260kW , dung cho ngành dệt may.
- Chọn các thiết bị nhiệt lạnh .
- Tính toán cung cấp điện .
- Lập sơ đồ điều khiển .
- Chọn thiết bị điện .
Giải :
→ Ngành dệt may cho không khí thổi trực tiếp .
- Công suất tính toán :
QTT = kdt*Q0 = 1,1*260 = 186 kW
Q0 = q0*m ( kW ) ; [ kJ/kg] *[ kg/s ] → kW điện năng( công suất máy nén <Q0)
- QTT = 286kW → các phương án chọn thiết bị nhiệt lạnh :
+ Chọn 1 tổ hợp ( 1 cụm ) → số thiết bị ít , vận hành đơn giản , diệntichs lắp đặt bé .
+ Nhược điểm : Độ tin cậy thấp .
Vận hành không kinh tế .
Cosφ thấp khi nhiệt độ thấp .
+ Chọn nhiều tổ hợp nhỏ : 2 hay 3
Chọn n = 3
Q
Q = tt = 95kW = 27 vsTon
3
→ Chọn máy nén kiểu pittông Carrier 50BP340 có Q0 = 96,6 kW = 27,6 VST
http://www.ebook.edu.vn
Kiểu nửa kín → Iđm = 42A , U = 380V → P = 22 kW ; 1500 v/p ; η = 90% ; cosφ =
0,88 ; kI = 7,5 ; kMkđ = 2,0 .
→ Chọn máy nén như trên .
- Dàn bay hơi → giàn lạnh Q0 = 27,6 UST , kích tước của lưu lượng gió 4250 l/s, áp
suất gió 200 Pa → Quạt .
→ Chọn quạt ly tâm có thông số thích hợp .
P = 5,50kW ; U = 380V ; n = 1000v/phút
η = 85% ; cosφ = 0,82 ; KI = 7,3 ; KMkđ = 1,9 ; Iđm = 12A
- Ngưng tụ : Q0 = 27,6 UST , làm mát bằng hỗn hợp : nước + không khí .
→ Chọn tháp giải nhiệt Q0 = 30 UST
Bơm nước làm mát : 6,5 lít /s ≈ 234 m3/h , H = 20 m
→ Chọn máy bơm : ly tâm P = 2,2kW ,1500 v/phút , Iđm = 5A , η = 81% ; cosφ = 0,82
; kI = 5,4 ; kMkđ = 2,3 .
- Quạt tháp giải nhiệt ( quạt nóng ) → quạt hướng trục 230 m3/min ; n = 1500 v/phút ,
P = 1,5kW ; Iđm = 3,7A , η = 78% ; cosφ = 0,8 ; kI = 5,2 ; kMkđ = 2,3 .
3*90 +1*60
Sơ đồ cấp điện
A0
A X cosφ
AI AII AIII
A1 A2 A3 A4
K1 K2 K3 K4 Chiếu sáng
RN1 RN2 RN3 RN4
M1 M2 M3 M4
http://www.ebook.edu.vn
+ Ngắn mạch → ATM
+ Chống đảo pha → EVR ( mất pha , áp cao , áp thấp ) .
+ Bảo vệ áp lực dùng 1EVR + Rơle thời gian .
- Điều khiển : + Có mạch tự động hoặc bằng tay .
+Với máy nén điều khiển áp suất ga cao , thấp nối tiếp với cân bằng
nhiệt Thermotat .
-Lập sơ đồ điều khiển :
QL chạy thông gió → độc lập
Bơm nước → làm mát Chạy liên tục
QN → làm mát nửa nóng .
Máy nén → ngắn hạn lặp lại .
Dùng biến tần điều khiển nhiệt độ máy nén → giảm bơm nước ,QN nhưng tốn kém .
→ Sơ đồ điều khiển dùng Rơle , công tắc tơ . Ưu điểm : rẻ , tin cậy .
Dừng khẩn cấp RNS0 Rsấy dầu 0
220 ~
K4
5A V BT BT
V RTG V EVR
RTĐ
TĐ
V
RN1
K1
RBT
K1
OFF V
RTĐ T1
TN Bảo vệ
RN2 áp lực
ON
K2 nước
RBT
K2 RAN
T1
V reset
RTĐ TN
T2
RN3
K2 K3
RBT
V
K3
T2
V T3
RTĐ
K3 KAT
RBT V
K4 K4
T3 RAC RN
V Thermostart
RTĐ
1 2
http://www.ebook.edu.vn
Rsấy dầu : để dầu không đặc , dễ bôi trơn
Từ K4 → có thể khởi động Y/< cho máy nén
TN - Rơ le thời gian bảo vệ khi mất nước mới .
1 220V 2
0
T4
K4
K<
KY T4
KY
K< T4
- Rơle nhiệt 50 : Nhiệt độ nhỏ hơn 500C thì mở đóng lại thì sấy dầu .
- Lưới sự cố RTG , RTĐ không hút .
→ Tủ lạnh hỏng đa phần do khởi động .
Thi :
Lý thyết : Kỹ thuật lạnh ( kT lạnh cơ sở )
Bài tập : Phần điện ( Chọn thiết bị , điều khiển , chọn tính toán )
http://www.ebook.edu.vn