Professional Documents
Culture Documents
2
Thiết bị vào/ra
Thiết bị vào/ ra (thiết bị ngoại vi) là các thành phần
của máy tính chịu trách nhiệm:
Lấy dữ liệu từ thế giới bên ngoài vào máy tính
Đưa dữ liệu từ máy tính ra ngoài
Các thiết bị đầu vào:
Bàn phím, chuột, máy quét, ổ CD/DVD, HDD (đọc), …
Các thiết bị đầu ra:
Màn hình, máy in, ổ CDWR/ DVDRW, HDD(ghi), …
3
Thiết bị vào/ra
4
Thiết bị vào/ra
5
Thiết bị vào/ra
6
Cổng truyền thông
Các thiết bị vào/ ra thường kết nối với máy tính bằng
cách sử dụng các cổng truyền thông
Mỗi cổng được gán một địa chỉ duy nhất
Các cổng thông dụng:
PS/2: cho bàn phím và chuột
Các cổng COM và LPT
USB
USB 1.0: 12Mb/s
USB 2.0: 480Mb/s
USB 3.0: 1.5Gb/s
7
Cổng truyền thông
Các cổng thông dụng:
IDE, SATA và E-SATA: ổ đĩa
LAN, Audio
Cổng đọc card
Firewire/ IEEE 1394: các ổ đĩa thêm
VGA/ Video port
DVI
8
Cổng truyền thông
Các cổng
thông
dụng
9
Cổng truyền thông
10
Bàn phím
Bàn phím là thiết bị đầu vào chuẩn
Có 2 chức năng:
Nhập dữ liệu
Điều khiển
Các bàn phím chuẩn có 101 phím:
Các kí tự chữ cái (a-z)
Các kí tư số
Các toán tử: +, -, *, /
Các phím chức năng (F1 – F12)
Các phím điều khiển: Ctrl, Alt, Shift, ..
Các phím di chuyển: Home, End, Page Up, Page Down, Up, Down,
Left, Right, ... 11
Ma trận phím
12
Ma trận phím
Bàn phím sử dụng ma trận với các
hàng và cột được làm bởi các dây
Mỗi phím hoạt động như một
chuyển mạch
Khi một phím được ấn, một dây
hàng sẽ tiếp xúc với một dây cột và
tạo thành một mạch
Bộ điều khiển bàn phím phát hiện
mạch đóng và xem đó là một phím
ấn
13
Bàn phím - Quét phát hiện ấn phím
Để phát hiện sự ấn phím, bộ điều
khiển bàn phím sẽ quét tất cả các
cột, kích hoạt lần lượt từng cột
một. Khi một cột được kích hoạt,
bộ điều khiển phát hiện hàng nào
được kích hoạt
Bộ điều khiển kích hoạt cột C1 và
kiểm tra hàng R1 và R2
14
Nhiều phím ấn
3 phím
ấn
1 phím
được 2 phím
ấn ấn
15
Thao tác bàn phím
Khi 1 phím được ấn, bộ điều khiển bàn phím phát
hiện ra sự kiện và tạo một “mã quét” tương ứng
Một ngắt bàn phím được gửi tới máy tính
Khi máy tính nhận được ngắt sẽ chạy đoạn chương
trình để đọc mã quét và chuyển nó thành mã kí tự
tương ứng (thông thường là mã ASCII)
16
Chuột máy tính
Là thiết bị vào thông dụng
Chức năng là điều khiển
Các loại chuột:
Chuột cơ
Chuột quang
Chuột laser
Chuột dây
Chuột không dây
Các nút chuột:
Các nút thông thường: trái, phải, cuốn
17
Các nút khác: Forward, Backward
Chuột cơ
18
Nguyên lý hoạt động chuột cơ
Khi di chuyển chuột, bi quay tròn
Bi làm 2 trục với bánh răng quay
Một trục để phát hiện di chuyển theo chiều dọc
Một trục để phát hiện di chuyển theo chiều ngang
Có 2 diod phát ánh sáng hồng ngoại qua các bánh
răng
Ánh sáng hồng ngoại được 2 sensor thu và chuyển
thành tín hiệu điện
Tín hiệu biểu diễn di chuyển của chuột sẽ được gửi
tới máy tính để xử lý tiếp theo
19
Chuột quang
20
Hoạt động chuột quang
Đèn Led chiếu ánh sáng đỏ (ánh sáng đơn sắc) qua
lens. Ánh sáng sau đó được phản xạ xuống mặt bàn
phía dưới chuột
Camera chụp ảnh bề mặt. Tỉ lệ khoảng 1500 ảnh/ 1s
Bộ điều khiển chuột xử lý và so sánh các bức ảnh
liên tiếp để tìm ra sự di chuyển của chuột
Các tín hiệu di chuyển chuột được gửi tới máy tính
để xử lý tiếp theo
21
Chuột laser
22
Chuột laser
Chuột laser hoạt động theo nguyên lý tương tự như
chuột quang. Một số điểm khác:
Sử dụng tia laser thay cho tia ánh sáng đỏ của chuột
quang
Camera chụp ảnh với tốc độ cao hơn (khoảng 6000/ 1s)
Độ nhạy cao hơn
Có thể làm việc trên hầu hết các bề mặt
23
Màn hình máy tính
Màn hình là thiết bị đầu ra chuẩn
Hiển thị text và hình ảnh đồ họa
Một số loại màn hình:
CRT
LCD
24
Màn hình CRT
25
Màn hình CRT trắng đen
26
Màn hình CRT màu
27
Màn hình CRT màu
28
Hoạt động của màn hình CRT
Là đèn chân không (Cathode Ray Tube) sử dụng
chùm electron được phát ra từ cathode tới lớp
photpho để tạo các ảnh
Chùm electron được điều khiển bởi các cuộn lệch
hướng dọc và ngang để tạo ảnh kín màn hình. Tốc
độ chiếu là 24 ảnh/ 1s
Tín hiệu video được dùng để điều khiển mật độ dòng
electron
Màn hình trắng đen sử dụng một chùm electron,
màn hình màu sử dụng 3 chùm electron (RGB) để
tạo một điểm ảnh 29
Màn hình LCD
LCD viết tắt của Liquid Crystal Display.
“Tinh thể lỏng” là chất nhạy cảm với nhiệt độ và
điện
Ưu điểm của LCD so với màn hình CRT:
Mỏng hơn, nhẹ hơn
Tiêu thụ điện ít hơn
Kích thước có thể xem được lớn hơn
Vài nhược điểm:
Không hỗ trợ đa phân giải (resolution)
Chất lượng ảnh không thực sự tốt và thời gian đáp ứng chậm
Góc nhìn hẹp
30
Màn hình LCD
Có 2 loại LCD dựa vào nguồn sáng:
Backlit:
Gồm ống huỳnh quang phía sau LCD
Rất thông dụng cho màn hình máy tính
Phản chiếu (reflective):
Thường sử dụng cho các đồng hồ số (màu đen các chữ số chỉ ra
không có ánh xạ)
Đơn giản hơn và rẻ
Dựa trên phản xạ của các nguồn sáng ở ngoài
31
Màn hình LCD tạo ảnh như thế nào?
Bản thân tinh thể lỏng không thể phát sáng
Tuy nhiên, chúng có thể điều khiển lượng sáng đi qua phụ
thuộc vào nhiệt độ và điện
2 loại LCD dựa vào phương pháp điều khiển:
LCD ma trận thụ động:
Sử dụng ma trận/ lưới điện để xác định mỗi điểm ảnh theo hàng
và cột
Điểm giao của hàng và cột được kích hoạt bằng cách gây điện tích
tại cột tương ứng và tiếp đất tại hàng tương ứng
LCD ma trận chủ động:
Transistor màng mỏng (TFT: Thin Film Transistor)
TFT hoạt động như phần tử chuyển mạch
32
Màn hình LCD tạo ảnh như thế nào?
33
Màn hình LCD tạo ảnh như thế nào?
34
Màn hình LCD tạo ảnh như thế nào?
LCD TFT là thiết bị được điều khiển bởi các tín hiệu điện
Tinh thể lỏng ở giữa 2 lớp điện cực dẫn ITO trong suốt
Các phân tử tinh thể lỏng được sắp xếp theo các hướng khác
nhau bằng cách thay đổi điện áp tới điện cực ITO
Hướng của các phân tử tinh thể lỏng ảnh hưởng trực tiếp tới
mức thâm nhập của nguồn sáng, mà sau đó sẽ tạo vùng sáng,
tối mong muốn trong ảnh, hay còn gọi là độ xám (grayscale)
Màu được tạo bởi các lớp nền lọc màu
Mức xám của điểm ảnh được xác định bởi mức điện áp xác
định từ bộ điều khiển dữ liệu
35
Máy in
Sử dụng để đưa dữ liệu ra giấy
Các loại máy in:
Typewriter-derived printers (máy in búa)
Dot-matrix printers (máy in kim)
Laser printers (máy in laser)
Inkjet printers (máy in phun mực)
Colour printers (máy in mầu)
Multi-function printers (máy in đa chức năng)
36
Máy in búa