Professional Documents
Culture Documents
thành
+ Phân biệt bậc rượu bằng thuốc thử Lucas: (hỗn hợp của HCl đậm đặc và ZnCl2 khan). Khi đó,
rượu bậc ba phản ứng ngay lập tức cho ra dẫn xuất halogen làm vẩn đục dung dịch; rượu bậc hai phản
ứng cho ra sản phẩm sau vài phút (dung dịch phân lớp); rượu bậc một không phản ứng (dung dịch trong
suốt)
R3OH + HCl --ZnCl2--> R3Cl + H2O (phản ứng ngay)
R2CHOH + HCl --ZnCl2--> R2CHCl + H2O (phản ứng sau vài phút)
RCH2OH + HCl --ZnCl2--> (không phản ứng)
+ Có thể phân biệt bậc của rượu bằng cách oxi hóa rượu trong ống đựng CuO đun nóng, sau đó
nghiên cứu sản phẩm tạo ra. Nếu sản phẩm tạo ra là aldehid hay ceton, suy ra rượu ban đầu là bậc một
hoặc bậc hai. Nếu rượu không bị oxi hóa là rượu bậc ba + Rượu đa chức có ít nhất 2 nhóm chức
–OH ở hai nguyên tử cacbon cạnh nhau có thể hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam trong suốt
6. Phenol
+ Phenol có thể được phát hiện bằng phản ứng với dung dịch NaOH, khi đó phenol (đục vì ít tan)
chuyển thành muối C6H5ONa (trong suốt và tan). Khi thổi khí CO2 vào dung dịch trong suốt C6H5ONa
lại thấy dung dịch trở nên đục vì tạo ra C6H5OH ban đầu (ít tan)
C6H5OH + NaOH ---> C6H5ONa + H2O
C6H5ONa + H2O + CO2 ---> C6H5OH + NaHCO3
+ Phenol phản ứng với dung dịch brom cho kết tủa trắng của 2,4,6-tribromophenol
+ Có thể phân biệt alcol và phenol với các hợp chất hữu cơ khác bằng phản ứng tạo phức chất có
màu với thuốc thử xeriamoninitrat (NH4)2Ce(NO3)6. Thuốc thử này có màu vàng nhạt; nếu nó cho ra
phức màu đỏ là alcol, cho phức màu xanh-nâu là phenol
+ Nhận biết phenol bằng phản ứng với dung dịch FeCl3, tạo phức phenolat sắt có màu tím
3C6H5OH + FeCl3 ---> Fe(C6H5O)3 + 3HCl
7. Amin
+ Nhận biết amin mạch hở bằng giấy quỳ tím hóa xanh
+ Các amin khí có mùi khai, tạo khói trắng với HCl đặc
+ Amin thơm phản ứng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng như phenol nhưng nếu dùng dư brom
thì phenol sẽ tạo ra kết tủa màu vàng do phản ứng:
+ Cũng có thể nhận ra sự khác nhau giữa phenol và anilin là phenol tan trong kiềm, anilin tan trong
axit
+ Phân biệt bậc của amin bằng cách cho amin phản ứng với NaNO2 và HCl ở nhiệt độ từ 0oC đến
5oC. Khi đó amin bậc ba không phản ứng; amin bậc hai tạo ra hợp chất N-nitrozo (chất lỏng màu vàng,
ít tan trong nước); amin bậc một phản ứng tạo ra muối điazoni
- Nếu là amin no bậc một thì muối điazoni sẽ phân hủy ngay, giải phóng khí N2 và rượu
RN2Cl + HOH ---> ROH + N2 + HCl
- Nếu là amin thơm bậc một thì muối điazoni bền ở 0oC đến 5oC. Muốn phân hủy muối này phải đun
nóng nhẹ, khi đó thu được phenol và N2
8. Aldehyde
+ Phản ứng với thuốc thử Toluen (dung dịch AgNO3/NH3) tạo kết tủa Ag (phản ứng tráng gương)
+ Phản ứng với thuốc thử Felinh (phức của Cu2+ với ion tactrat), thuốc thử Beneđic (phức của Cu2+
với ion xitrat) hay hòa tan Cu(OH)2/OH- đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O
+ Phản ứng với dung dịch bão hòa NaHSO3 tạo tinh thể kết tinh
+ Phản ứng oxi hóa làm mất màu nước brom và dung dịch thuốc tím
RCHO + Br2 + H2O ---> RCOOH + 2HBr
3RCHO + 2KMnO4 ---> 2RCOOK + 2MnO2 + RCOOH + H2O
9. Ceton
+ Không cho phản ứng tráng gương, không tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2
+ Nhận metyl ceton bằng phản ứng iodofom (tác dụng với iot trong kiềm) tạo ra kết tủa vàng của
CHI3 hay bằng phản ứng với dung dịch bão hòa NaHSO3 tạo tinh thể kết tinh
10. Acid
+ Dùng kim loại Na hay bột Fe sẽ tạo khí không màu
+ Các axit sẽ làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
+ Phản ứng với các muối cacbonat, axit cacboxylic giải phóng CO2 còn phenol thì không
+ Riêng axit fomic có tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2 có đun nóng tạo kết tủa
Cu2O đỏ gạch
+ Để phân biệt các dẫn xuất khác nhau của axit ta dùng:
- dung dịch AgNO3 (cloruaaxit cho kết tủa trắng AgCl)
- dung dịch NaOH
+ cloruaaxit cho phản ứng mạnh và tan ngay
+ anhiđrit axit tan ngay khi mới đun
+ este chỉ tan khi đun sôi mà không giải phóng amoniac
+ amit tan khi đun sôi giải phóng amoniac làm đổi màu quỳ tím thành xanh
11. Este
+ Dùng phản ứng thủy phân và nhận biết sản phẩm tạo ra
+ Phân biệt este với axit bằng phản ứng với kim loại
+ Chỉ có axit, phenol, este phản ứng với kiềm tạo ra muối. Trong đó este phản ứng chậm và phải đun
nóng
+ Este fomiat (HCOOR) được nhận biết bằng phản ứng tráng gương
15. Protit
+ Dùng HNO3 làm protit chuyển sang màu vàng
II. TÁCH VÀ TINH CHẾ CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA HỌC:
Phản ứng được chọn để tách phải thỏa mãn 3 yêu cầu:
+ Chỉ tác dụng lên một chất trong hỗn hợp cần tách
+ Sản phẩm tạo thành có thể tách dễ dàng khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý
+ Từ sản phẩm phản ứng tạo thành có thể tái tạo và tách được chất ban đầu
Một số phản ứng dùng để tách và tái tạo:
a) Hidrocacbon không no: tác dụng với dung dịch brom rồi cho sản phẩm tác dụng với Zn đun nóng
b) Axetilen và alkin-1: tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa rồi lọc kết tủa cho phản
ứng với dung dịch HCl
c) Benzen và các đồng đẳng của benzen: không tan trong nước và dung dịch khác nên dùng phương
pháp chiết để tách
d) Rượu: tác dụng với Na tạo muối rồi cho muối phản ứng với nước hay H2SO4 loãng thu được rượu
e) Phenol: tác dụng với NaOH tạo muối, sau đó sục khí CO2 vào và lọc dưới áp suất thấp
f) Amin: tác dụng với dung dịch HCl tạo muối rồi cho muối tác dụng với dung dịch NaOH
g) Aldehid: tác dụng với NaHSO3 bão hòa rồi cho tinh thể tác dụng với dung dịch HCl
h) Axit hữu cơ: tác dụng với NaOH tạo muối rồi cho tác dụng với H2SO4
i) Saccarozơ: hòa tan vào dung dịch vôi sữa rồi sục CO2 vào, lọc kết tủa thu được saccarozơ