Professional Documents
Culture Documents
Bài 1: Cho ∆ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ABC, d là tiếp
tuyến của đường tròn tại A. Các tiếp tuyến của đường tròn tại B và C cắt d theo thứ tự ở D và E.
·
a) Tính DOE E
1
b) Chứng minh: DE = BD + CE M
c) Chứng minh BD.CE = R2 (R là bán kính đường tròn tâm O) A
d) Chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính DE
( )
D 1
HD: a) D µ1 + E
µ 1 = 1 BDE
· + CED· = 900 (Vì BD // CE) ⇒ DOE · = 900
2
B C
b) DE = AD + AE = BD + CE (Vì BD = AD và CE = AE) H O
c) ∆v.DOE đường cao OA: OA2 = AD.AE = BD.CE ⇒ BD.CE = R2
d) Gọi M là trung điểm của DE nối OM ta có: OM là đường trung bình
của hình thang BDEC ⇒ OM // BD mà BD ⊥ BC ⇒ OM ⊥ BC mà O thuộc
đường tròn đường kính DE do DOE · = 900 . Vậy: BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính DE.
Bài 2: Cho ∆c.ABC (AB = AC), các đường cao AD và BE cắt nhau tại H. Gọi O là tâm đường tròn
1 A
ngoại tiếp ∆AHE. a) Chứng minh ED = BC
2
b) Chứng minh rằng DE là tiếp tuyến của đường tròn (O) 1
BD DH BD 2 B D C
c) ∆BDH ∆ADC ⇒ = ⇒ = ⇔ DE = BD = 4cm
AD DC 8 BD
Bài 3: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Từ A và B kẻ hai tiếp tuyến Ax, By. Qua một
điểm M thuộc nửa đường tròn đã cho, kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt các tiếp tuyến Ax, By lần lượt ở C và
D. Các đường thẳng AD và BC cắt nhau ở N. Chứng minh rằng:
y
a) CD = AC + BD
b) MN // AC D
c) CD.MN = CM.DB
d) M ở vị trí nào trên nửa đường tròn đã cho thì tổng AC + BD x
M
có giá trị nhỏ nhất?
HD: a) CD = CM + MD = AC + BD (Vì AC = CM và BD = DM) C D'
AC AN CM AN
b) AC // BD ⇒ = hay: = ⇒ MN // AC N
BD ND MD ND
MN CM A O B
c) MN // BD ⇒ = ⇒ CD.MN = CM.DB
BD CD
d) AC + BD nhỏ nhất ⇔ CD nhỏ nhất ⇔ CD = AB ⇔ M là điểm nằm chính giữa AB »
Bài 4: Từ một điểm A ở bên ngoài đường tròn (O, R), kẻ hai tiếp tuyến AB và AC với đường tròn.
Từ một điểm M trên cung nhỏ BC kẻ một tiếp tuyến thứ ba cắt hai tiếp tuyến kia tại P và Q
a) Chứng minh rằng khi điểm M chuyển động trên BC » thì chu vi ∆APQ có giá trị không đổi
· = 600 và R = 6cm. Tính độ dài của tiếp tuyến AB và diện tích phần mặt phẳng
b) Cho BAC
được giới hạn bởi hai tiếp tuyến AB, AC và cung nhỏ BC B
P
HD: a) Gọi chu vi của ∆APQ là p. Ta có:
p = AP + (BP + CQ) + AQ = AB + AC = Const. M
(Vì PQ = MP + MQ = BP + CQ do BP = MP, MQ = CQ)
O A
· = 600 ⇒ ∆ABC đều ⇒ ∆AOB là một nửa của
b) BAC D
tam giác đều nên: Q
AB = 2.OB = 2R = 2.6 = 12 (cm)
C
µ,O
Bài 5: Cho ∆c.ABC (AB = AC), I là tâm đường tròn nội tiếp, K là tâm đường tròn bàng tiếp A
là trung điểm của IK A
a) Chứng minh rằng bốn điểm B, I, C, K cùng thuộc một đường tròn tâm O
b) Chứng minh AC là tiếp tuyến của đường tròn (O)
c) Tính bán kính của đường tròn (O), biết AB = AC = 20cm, BC = 24cm I
HD: a) KBI· + KCI
· = 180 (Tính chất phân giác) ⇒ BICK nội tiếp (O)
0
B
1
2
1
C
µ 1 + OCI
b) C · =C µ 2 + $I1 = 900 ⇒ OC ⊥ AC ⇒ AC là tiếp tuyến của (O) H
O
CH 2 12 2
c) AH = AC − HC = 20 − 12 = 16 (cm). OH =
2 2 2 2
= = 9 (cm)
AH 16
Vậy: OC = OH 2 + HC 2 = 92 + 122 = 225 = 15 (cm) K
µ
Bài 6: Cho ∆v.ABC ( A = 90 ), đường cao AH. Gọi HD là đường kính của đường tròn (A, AH).
0
a) Nêu cách dựng đường tròn (O) qua A tiếp xúc với BC tại B và nêu cách dựng đường tròn (O’)
qua A và tiếp xúc với BC tại C
b) Hai đường tròn (O) và (O’) có vị trí đối với nhau như thế nào?
c) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM là tiếp tuyến
chung của hai đường tròn O'
d) Cho AB = 36cm, AC = 48cm. Tính độ dài BC và các bán A
kính của các đường tròn (O) và (O’) O 1 3
2
H
HD: a) O là giao của đường trung trực của AB và Bx ⊥ BC 1
µ1 + Aµ3 = Bµ1 + B
µ 2 = 900 ⇒ OA ⊥ AM. Tương tự với O'
1
2 2
b) A
B M C
c) BC = 60(cm).∆AO'H ∆BCA⇒O'A = 40(cm).T2: OA = 22,5(cm)
Bài 8: Cho hình vuông ABCD, điểm E thuộc cạnh BC. Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với DE,
đường thẳng này cắt các đường thẳng DE và DC theo thứ tự ở H và K
a) Chứng minh rằng BHCD là tứ giác nội tiếp A B
·
b) Tính góc CHK
c) Chứng minh KC.KD = KH.KB
d) Khi điểm E chuyển động trên cạnh BC thì điểm H chuyển động H
E
trên đường nào?
· = BCD
HD: a) BHD · = 900 ⇒ BHCD nội tiếp
· = DBC
b) DHC · = 450 ⇒ CHK· = 450 D C
K
µ1 + E
d) E µ2 = Hµ1 + H
µ 2 = 900 ⇒ EF là tiếp tuyến của (O1). Tương tự: EF là tiếp tuyến của (O2)
Bài 11: Cho đường tròn (O, R) đường kính AB. Kẻ tiếp tuyến Ax và lấy trên tiếp tuyến đó một
điểm P sao cho AP > R. Từ điểm P kẻ tiếp tuyến tiếp xúc với (O) tại M x
a) Chứng minh BM // OP N J
P
b) Đường thẳng vuông góc với AB ở O cắt tia BM tại N.
1
Chứng minh OBNP là hình bình hành
c) Biết AN cắt OP tại K, PM cắt ON tại I, PN và OM kéo dài I
cắt nhau tại J. Chứng minh I, J, K thẳng hàng K
µ µ µ µ
HD: a) Ta có: O1 = O 2 ⇒ B1 = O1 (góc n/t và góc ở tâm) ⇒ BM // OP
M
b) ∆AOP = ∆ONB (g.c.g) ⇒ OP = BN 2
Mặt khác: BN // OP theo CM trên ⇒OBNP là hình bình hành A
1 1
B
c) ON ⊥ PJ ⇒ ON là đường cao của ∆OPJ O
Mặt khác: PM ⊥ OJ ⇒ PM là đường cao của ∆OPJ
Suy ra: I là trực tâm củ ∆OPJ ⇒ IJ ⊥ PO (1). Mặt khác: ∆IOP cân tại I
Suy ra: IK ⊥ PO (2). Từ (1) và (2) suy ra: K, I, J thẳng hàng
Bài 12: Cho nửa đường tròn đường kính AB và một điểm bất kì M trên nửa đường tròn (M ≠ A, B).
Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn, kẻ tia tiếp tuyến Ax. Tia BM cắt tia Ax tại I, tia
· cắt nửa đường tròn tại E, cắt tia BM tại F, tia BE cắt Ax tại H, cắt AM tại K
phân giác của IAM
a) Chứng minh IA2 = IM.IB x
b) Chứng minh ∆BAF là tam giác cân I
c) Chứng minh tứ giác AKFH là hình thoi
d) Xác định vị trí của M để tứ giác AKFI nội tiếp được trong đường tròn
HD: a) ∆IAM ∆IBA ⇒ IA2 = IM.IB F
· = EAM
b) IAE · (Vì AF là phân giác của IAM · ) ⇒ AE » = EM¼ . Suy ra: M
· = MBE
ABE · ⇒ BE vừa là đường phân giác vừa là đường cao ( AEB · = 900 ) H E
kính MC. đường thẳng BM cắt đường tròn (O) tại D. Đường thẳng AD cắt đường tròn (O) tại S
·
a) Chứng minh ABCD là tứ giác nội tiếp và CA là tia phân giác của SCB F
b) Gọi E là giao điểm của BC với đường tròn (O). Chứng minh rằng:
BA, EM, CD đồng qui
c) Chứng minh DM là tia phân giác của góc ADE ·
d) Chứng minh điểm M là tâm đường tròn nội tiếp ∆ADE
HD: a) Dễ thấy: A, B thuộc nửa đường tròn đường kính BC
µ1 = C
Ta có: C µ2 ( = Dµ 1 ) ⇒ CA là tia phân giác của ADE
· S D
A 1 1
b) Gọi F ≡ BA ∩ CD. Dễ thấy: FM ⊥ BC và ME ⊥ BC suy ra: 2 M 2
d) Aµ1 = A
µ2 ( = Bµ 1 ) mà: D
µ1 = Dµ 2 ⇒ đpcm. B E C
Bài 14: Cho ∆ABC vuông ở A và một điểm D nằm giữa A và B. Đường tròn đường kính BD cắt
BC tại E. Các đường thẳng CD, AE lần lượt cắt đường tròn tại cá điểm thứ hai F, G. Chứng minh:
a) ∆ABC ∆EBD S
b) Tứ giác ADEC và AFBC nội tiếp
c) AC // FG
d)* Các đường thẳng AC, DE, BF đồng qui F A
HD: a) ∆ABC ∆EBD (Hai tam giác vuông có B1 chung) µ 1 D
b) Học sinh tự chứng minh
c) Cµ 1 = F$ 1 ( = E
µ 1 ) ⇒ AC // FG
2
µ1 + M
µ2 = Cµ1 + C
µ 2 = 900 ⇒ MN ⊥ MI 1 4 1
b) Gọi S ≡ MN ∩ EC: M A I C K B
µ1 + N
Tương tự: N µ2 = C
µ3 + C
µ 4 = 900 ⇒ MN ⊥ NK ⇒ MN là tiếp tuyến chung của hai đường tròn
1 πAB2 πAC2 πBC2
c) MN = EC = AC.BC = 10.40 = 20(cm) . d) S = − − = 100π(cm )
2
2 4 4 4
Bài 18: Cho ∆đ.ABC có đường cao AH. Trên cạnh BC lấy một điểm M bất kì (M ≠ B, C, H). Từ M
kẻ MP, MQ thứ tự vuông góc với các cạnh AB, AC A
a) Chứng minh APMQ nội tiếp và xác định tâm O của đường tròn
ngoại tiếp tứ giác APMQ
b) Chứng minh rằng MP + MQ = AH O
c) Chứng minh rằng OH ⊥ PQ P 1
· ·
HD: a) APM + AQM = 180 ⇒ APMQ nội tiếp, và OA = OM
0
2
· ·
HD: a) MCI = MDI = 90 ⇒ MCID nội tiếp
0 4 3
I D
b) Chứng minh I là trực tâm của ∆MAB rồi suy ra đường cao
MH đi qua I A B
c) Xét hai tam giác cân OCA và KCM, chứng minh: O H
µ1 + C
C µ 4 = 900 ⇒ C
µ2 + Cµ 3 = 900 , từ đó suy ra KCOH nội tiếp.
Bài 20: Cho ∆ABC vuông tại A. Dựng ở miền ngoài tam giác các hình vuông ABHK và ACDE
a) Chứng minh ba điểm H, A, D thẳng hàng
b) Đường thẳng HD cắt đường tròn ngoại tiếp ∆ABC tại F, chứng minh rằng ∆FBC vuông cân
· > 450 . Gọi M là giao điểm của BP và ED,
c) Cho biết ABC E
chứng minh rằng năm điểm B, K, E, M, C cùng thuộc một đường tròn M
d) Chứng minh MC là tiếp tuyến của đường tròn (ABC)
· = DAC
HD: a) Từ gt chứng minh: HAB · = 450 rồi chứng K
D
· + BAC
Minh: HAB · + DAC
· = 1800 ⇒ H, A, D thẳng hàng A F
· = 450 , BFC
b) Chứng minh FBC · = 900 . Suy ra
∆BFC vuông cân H
· = BEC
c) Chứng minh BKC · = BMC· = 45 , từ đó
0
B C
suy ra B, K, E, M, C cùng thuộc một đường tròn. Chú ý
đến FMDC là tứ giác nội tiếp
d) Chứng minh ∆FCM vuông cân, FCM · = 450 . Từ đó ta có:
· + FCB
MCF · = 900 hay: MC ⊥ BC ⇒ MC là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ∆ABC.
Bài 21: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Vẽ hình vuông EFGH nội tiếp trong nửa đường
» ; E, F ∈ đường kính AB (E nằm giữa B và O)
tròn đó sao cho G, H ∈ AB
a) Chứng minh BH» > GH
»
» lấy một điểm C sao cho BC
b) Trên BH » = GH» . Chứng minh BG là phân giác của ABC
·
c) Chứng minh rằng hình vuông EFGH và ∆ABC có diện tích bằng nhau
» > GH
HD: a) So sánh các đoạn thẳng GH và BH rồi từ đó suy ra: BH » G H
C
Bài 22: Cho ∆v.ABC ( A µ = 900 ). Dựng đường tròn tâm I, đường kính AB và đường tròn tâm K
đường kính AC. Hai đường tròn này cắt nhau tại điểm thứ hai là H. Qua đỉnh A kẻ cát tuyến EF (E
thuộc (I), F thuộc (K). Gọi M là trung điểm của đoạn EF, N là trung điểm của đoạn BC
a) Chứng minh ba điểm B, H, C thẳng hàng và sáu điểm A, I, H, N, M, K cùng thuộc một đường
tròn
b) Khi cát tuyến EF thay đổi (nhưng luôn luôn qua A) thì trung điểm M của EF di chuyển trên
đường nào?
c) Ở vị trí nào thì cát tuyến EF có độ dài lớn nhất? Hãy giải thích điều đó F
HD: a) Nối BH, CH. Vì AB, AC là các đường kính của (I) và (K) A M Q
E
· = AHC
Nên: AHB · = 900 . Từ đó suy ra: B, H, C thẳng hàng R
P
Chứng minh AINK là hình chữ nhật từ đó suy ra: A, I, N, K I K
thuộc đường tròn đường kính AN hoặc IK
Chứng minh MN ⊥ EF, AHC · = 900 . Từ đó suy ra: M, H cũng
thuộc đường tròn đường kính AN B H N C
A C
G
E
B