Professional Documents
Culture Documents
Tên đề tài : Phân tích thiết kế hệ thống thông tin thương mại điện tử cho cửa
hàng kinh doanh máy tính (e-Commerce Computer Store).
Mọi thông tin mua bán trên trang web sẽ được cập nhật về hệ thống server . Khách
hàng muốn nhận được hàng cần phải đăng kí thông tin cơ bản và thông tin tài chính
cho nhà cung cấp, sau đó được cấp tài khoản truy nhập để đảm bảo an toàn và tin cậy
trong giao dịch.
I.2 : Thực trạng
Hiện tại cửa hàng này mong muốn có một hệ thống bán hàng, bao gồm đặt hàng,
giao dịch và nhận tiền trên mạng. Hệ thống máy tính và server đã có. Tổ chức phòng
ban có thể thay đổi theo hoàn cảnh. Nhân viên có trình độ vi tính khá, có thể sử dụng
thông thạo các phần mềm văn phòng cơ bản, xuất nhập dữ liệu trên máy tính thành
thạo, tiếp thu công nghệ tốt.
I.3: Hướng xây dựng hệ thống mới
Hệ thống mới sẽ nối liền với hệ thống cũ , thêm các chức năng giao dịch trên
mạng, cũng có thể là cải tiến phần nào hệ thống cũ, nhưng đều thống nhất.
_ Giúp cho người quản lý có cái nhìn tổng quát và linh hoạt nhờ môi trường mạng,
giúp khách hàng dễ dàng trong giao dịch, tìm kiếm và mua hàng, giúp đối tác cập
nhật thông tin nhanh hơn và giảm chi phí đi lại.
Dựa vào biểu đồ phân cấp chức năng ở trên ta biểu diễn BLD ở các mức khung cảnh,
đỉnh và dưới đỉnh như sau :
3.1 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Chức năng tạo tài khoản Đối tác / Nhà cung cấp
- Khách hàng đến mua hàng sẽ được bộ phận đăng kí tài khoản khách
yêu cầu thông tin khách hàng bao gồm : Họ và tên khách, giới tính, địa
chỉ nhà, số điện thoại, số CMND, ngày mở tài khoản, mã phiếu, chữ kí
khách hàng . Nếu đăng kí thành công khách hàng sẽ nhận được thông
báo đăng kí thành công và ngược lại.
- Sau đó khách hàng được phát phiếu mua hàng bao gồm các thông tin
: mã phiếu, tên khách hàng, số điện thoại, một bảng kê hàng hoá dự trù
mua ( STT. Tên hàng, mã hàng, số lượng , đơn giá, số lượng mua,
thành tiền, chữ kí người lập phiếu, ngày tháng lập),
- Khách hàng chọn món hàng cần mua rồi điền vào phiếu đăng kí
mua hàng, sau đó đưa phiếu cho nhân viên lập phiếu mua hàng kiểm tra
thông tin hàng hoá ( số lượng, giá bán, chủng loại ) khách hàng được
lập hoá đơn (mã hoá đơn, họ và tên khách, địa chỉ , số điện thoại ,
Diễn giải - danh sách hàng mua (mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, số
lượng , tỉ giá, thành tiền, tổng cộng), ngày tháng lập hoá đơn, chữ kí
của thủ kho, kế toán, trưởng bộ phận, người nhận, và đưa hoá đơn đó
cho nhân viên thanh toán,.
- Tại đây sẽ có nhân viên giao hàng cho khách, khách hàng kiểm tra
hàng, chấp nhận và giao tiền cho nhân viên thanh toán, sau đó khách
hàng nhận hoá đơn và phiếu giao hàng kèm hàng hoá.
- Tất cả sự thay đổi hàng hoá sau khi mua đều được cập nhật vào hệ
thống.
- Khách hàng có yêu cầu đặt câu hỏi với bộ phận chăm sóc khách hàng
sẽ được phát phiếu câu hỏi và nhận được phiếu trả lời tương ứng bằng văn
bản.
- Về cung cấp hàng, đối tác cung cấp cần đăng kí tài khoản đối tác với
thông tin yêu cầu bao gồm (tên đối tác, địa chỉ, người đại diện, số diện
thoại, mặt hàng cung cấp, ngày lập tài khoản).
- Sau đó nhận yêu cầu cung cấp hàng hoá theo phiếu nhập(người lập ,
ngày lập, STT, tên hàng, dự trù, cần nhập, mã số phiếu, người duyệt,
tổng tiền, tổng số lượng) , từ hệ thống , nếu cung cấp được, sẽ lập hoá
đơn bao gồm các thông tin( mã số hoá đơn, ngày lập hoá đơn, người
lập, tên đơn vị cung cấp, địa chỉ, số điện thoại, người
đại diện, chức danh, số điện thoại, liên hệ khác, idhàng, tên hàng, số
lượng, đơn giá, đơn vị tính, thành tiền, tổng cộng, chữ kí ).
II> Nhập hàng
Liệt kê khách hàng và đối tác :
Mô hình hoá dữ liệu hệ thống bao gồm :
Từ các tài liệu xuất : phiếu đăng kí tài khoản khách, phiếu mua hàng, dự
trù, hoá đơn (bán), phiếu nhập , hoá đơn bán
1. Tập các thuộc tính qua các tài liệu xuất trên
Mã số đăng kí tài khoản, họ tên khách, giới tính, địa chỉ nhà, số điện thoại, số CMND
Ngày đăng kí khách, mã mua hàng, tên hàng, mô tả, ngày nhập hàng, xuất xứ, bảo
hành, mã hàng, số lượng, đơn vị tính, đơn giá, ngày lập phiếu mua hàng, người lập,
mã dữ trù, ngày lập, người lập dự trù, số hoá đơn, ngày giờ lập hoá đơn, người nhận,
thủ kho, kế toán, trưởng bộ phận, mã số đối tác, tên đối tác, địa chỉ, người đại diện,
chức danh, số điện thoại đối tác, mặt hàng cung cấp, ngày đăng kí đối tác, số lượng
dự trù, cần nhập, mã số phiếu nhập hàng, người lập phiếu, người duyệt, mã hoá đơn
nhập, đại diện nhà cung cấp, đại diện công ty, người lập, ngày lập.
Mã đăng kí họ tên khách, giới tính, địa chỉ nhà, số điện thoại, số CMND, ngày
đăng kí
Mã khách, mã đăng kí ngày mở tài khoản, lưu ý khác
Mã mua hàng, mã hàng số lượng , đơn giá, ngày lập phiếu, người lập
Mã dự trù, mã hàng Ngày lập, người lập, số lượng nhập,
Mã hoá đơn, mã hàng ngày lập hoá đơn, người nhận, thủ kho, kế toán, trưởng
bộ phận,
Mã đăng kí đối tác tên đối tác, địa chỉ, người đại diện, chức danh, số điện thoại,
mặt hàng cung cấp, ngày đăng kí.
Mã đối tác, mã đăng kí đánh giá, ngày tạo.
Mã phiếu nhập, mã hàng số lượng dự trù, số lượng cần nhập, người duyệt,
Mã hoá đơn nhập, mã hàng đại diện nhà cung cấp, đại diện công ty, người lập,
ngày lập.
Mã hàng tên hàng, đơn vị tính, đơn giá, xuất xứ , bảo hành, lưu ý.