You are on page 1of 17

Bài thuyết trình:

MÔ HÌNH TÍNH TÓAN THỦY LỰC

GVHD: Thầy Đặng Trường An


Giới thiệu:
Công cụ quan trọng nhất để kiểm
tra lại ý tưởng và hoàn thiện việc
xây dựng phương án của dự án quy
hoạch thuỷ lợi chính là mô hình
thuỷ lực
Hạn chế rõ nhất là các tính toán
thuỷ lực đều sử dụng mô hình 1
chiều.
Phương pháp thủy lực:
 Dựa vào việc giải trực tiếp hệ phương trình
Saint – Vernant.
 Có 3 lọai:
Phương pháp sóng động học
Phương pháp sóng khuếch tán
Phương pháp sóng động lực
Các mô hình cơ bản: VRSAP(GS. Nguyễn Như
Khuê), MIKE11, MIKE 11 GIS, MIKE21, MIKE
FLOOD, ISIS, SOBEK, WENDY, TELEMAC-2D.
Phương pháp thủy lực (tt):
 Phương pháp sóng động học: chỉ giữ lại
thành phần ma sát trong phương trình động
học.
i0  v2 /(c2 R)
Phương pháp sóng khuếch tán: bỏ qua
thành phần quán tính, xét các số hạng áp lực,
ma sát và trọng lực.
i0  (h / s)  v2 /(c2 R)
Phương pháp sóng động lực: giải hệ phương
trình Saint – Vernant dưới dạng đầy đủ.
Giới thiệu một số mô hình tính tóan
thủy lực tiêu biểu:

 1. VRSAP
 2. MIKE 11
 3. MIKE 21 và MIKE FLOOD
 4. SOBEK
 5. iSIS
VRSAP
 Xuất xứ: GS. Nguyễn Như Khuê
 Là mô hình thủy động lực học 1 chiều
trong kênh hở, bãi ven sông,…
 VRSAP liên tục cập nhất nhiều chức
năng mới đáp ứng nhu cầu của người sử
dụng như chạy trong môi trường
Windows, kết nối với GIS...
MIKE 11
Xuất xứ: Viện Thuỷ lực Đan Mạch (DHI).
Đặc tính nổi bật: Mô hình thuỷ động lực học dòng chảy 1
chiều trong kênh hở, bãi ven sông, vùng ngập lũ có kết
hợp mô phỏng các ô ruộng.
Ưu điểm:
Liên kết với GIS.
Kết nối với các mô hình thành phần khác của bộ MIKE.
Tính toán chuyển tải chất khuyếch tán
Vận hành công trình.

MIKE FLOOD

 Xuất xứ: Viện Thuỷ lực Đan Mạch (DHI).


 Đặc tính: MIKE FLOOD mới chỉ có thể xây
dựng trên một đoạn sông gắn với một khu vực
ven sông rất nhỏ.
SOBEK :

Là một gói tổng hợp các phần mềm sử dụng


trong lĩnh vực phát triển và quản lý nguồn
nước, được phát triển bởi Viện thuỷ lực Deflt
Hà Lan (Delft Hydraulic Institute).
Tính toán thuỷ lực của vùng ngập lũ.
Được thiết kế tích hợp với giao diện GIS
iSIS:
 Do Viện Wallingford xây dựng.
 Tính tóan dòng chảy trong sông.
 Dựa trên hệ phương trình Saint –
Venant cho dòng chảy không ổn định.
 Mô phỏng mạng sông phức tạp.
 Mô phỏng các công trình trên sông.
 Có thể trao đổi dữ liệu với các phần
mềm GIS.
Mô hình iSIS (ứng dụng): để tính tóan
lũ lụt và nghiên cứu khả năng thóat lũ
ở vùng Đồng Tháp Mười

Phương trình Saint – Venant cho


dòng chảy không ổn định:
Phương trình liên tục: w  Q  q
t S

Phương trình động lực:

h 1 v  v v v 2
id     2
s g t g s c R
Mô hình iSIS (ứng dụng): để tính tóan
lũ lụt và nghiên cứu khả năng thóat lũ
ở vùng Đồng Tháp Mười

 id  i0 :thành phần trọng lực, tỷ lệ với độ dốc


đáy sông.
h
 s :thành phần áp lực, tỷ lệ với độ sâu
dòng chảy.
1 v
 g t
: thành phần gia tốc địa phương.

 v v
 g s
: thành phần gia tốc đối lưu.
v2
 c2 R
: thành phần ma sát
Mô hình iSIS (tt)

Sơ đồ tính:
Liên kết sơ đồ tính lũ và cạn của ĐB Sông Cửu Long
thành một sơ đồ tính duy nhất chạy liên tục cho cả năm.
Sơ đồ tính chi tiết cho hạ lưu sông MêKông xấp xỉ
8.000 nút tính và khỏang 500 ô ruộng dựa trên cơ sở sơ đồ
của mô hình VRSAP
Mô hình iSIS (tt)

Số liệu sử dụng trong mô hình:


Số liệu mặt cắt kênh đo đạc từ năm 1999 đến
2000.
Atlat thủy đạc đo năm 1999 trên các dòng sông
chính sông MêKông.
Mô hình iSIS (tt)
 Điều kiện biên:
- Các trạm mưa đại biểu đựợc dùng để tính lượng mưa
rơi trên các ô ruộng.
Trên Việt Nam có 6 trạm: Cà Mau, Châu Đốc, Cần
Thơ, Mộc Hóa, Mỹ Tho và Rạch Gía.
Trên lãnh thổ Campuchia có 3 trạm: Kompong
Cham, PhnomPenh và Kompong Chnang.
- Tòan bộ mạng sông và khu ngập lũ hạ lưu sông
Mêkông là một thể thống nhất.
- Nếu ta tách rời Đồng Tháp Mười ra khỏi mạng để tính
tóan riêng là phá vỡ tính thống nhất, liên hòan của sơ
đồ tính. Do đó, mạng tính tóan là cho tòan thể hạ lưu
sông Mekong. Điều này dẫn đến tăng khối lượng tính
tóan, hiệu chỉnh mô hình cũng như thời gian tính.
Mô hình iSIS (tt)
 Hiệu chỉnh và kiểm nghiệm mô
hình:
Sử dụng số liệu thực đo để hiệu
chỉnh và kiểm nghiệm mô hình.
Nhóm 5:
 1. Trương Quốc Khánh
 2. Lê Nguyễn Anh Đức
 3. Thái Tiểu Minh
 4. Lưu Trí Anh
 5. Nguyễn Hòang Phong
 6. Trần Duy Long
 7. Nguyễn Iêng Vũ

You might also like