Professional Documents
Culture Documents
http://kinhhoa.violet.vn
1
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Lời mở đầu
Trong chương trình Toán học ở trung học phổ thông, lượng giác là một
trong những mảng kiến thức rất cơ bản và quan trọng. Phần kiến thức này
khá đồ sộ với những công thức lượng giác, những mối liên quan ràng buộc
giữa góc, cạnh và các yếu tố khác. Chính vì vậy việc giải các bài toán lượng
giác thực sự gây nhiều lúng túng và khó khăn cho học sinh, thậm chí cả
giáo viên. Hơn nữa các bài toán lượng giác lại đóng vai trò lớn trong đời
sống, giải tích và hình học. Do đó nhu cầu tìm hiểu sâu hơn về các vấn đề
của lượng giác đã và đang hấp dẫn các bạn trẻ yêu Toán.
Theo mô hình dạy học tích cực hiện nay là lấy người học làm trung tâm,
người thầy đóng vai trò là người tổ chức các hoạt động nhằm hướng dẫn học
sinh tự lĩnh hội kiến thức. Chính vì vậy hành trang của chúng tôi - những
sinh viên sư phạm chuẩn bị tốt nghiệp và sẽ là những người trực tiếp giảng
dạy không thể thiếu được đó là sự nghiên cứu để soạn được những bài giảng
dẫn dắt học sinh hiểu, nắm chắc kiến thức và vận dụng chúng một cách linh
hoạt để tự giải được các bài tập Toán.
Vì vậy, thầy giáo hướng dẫn đã đặt đề tài cho chúng tôi là:"Các bài
giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác". Đó là công việc biên soạn một số
bài giảng về đẳng thức lượng giác cho đối tượng học sinh khá và giỏi ở trung
học phổ thông.Lược đồ xuyên suốt của mỗi bài giảng là cách đặt vấn đề
cho học sinh từ dễ đến khó,các bài toán có sắp xếp thứ tự từ đơn giản đến
phức tạp và mang tính sư phạm cao. Tôi nhận thấy đây là một đề tài rất
thiết thực, hữu ích, tạo điều kiện cho chúng tôi không những làm quen với
phương pháp sư phạm mà còn bước đầu tạo cơ sở để chúng tôi có những
kinh nghiệm trong công tác giảng dạy lâu dài.
Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác" gồm 5 bài giảng:
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 2 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài giảng này nhằm giới thiệu các công thức lượng giác đồng thời củng
cố và hoàn thiện các biến đổi lượng giác cơ bản cho học sinh.Nội dung bài
giảng gồm những bài toán với mức độ khó dần lên sẽ giúp học sinh luyện
tập một cách đầy đủ các biến đổi lượng giác.
Định lý hàm số sin và định lý hàm số côsin là hai định lý cơ bản, được
sử dụng rất nhiều trong các bài toán lượng giác, Cái hay của bài giảng này
ở chỗ các bài toán đưa ra thể hiện mối liên hệ giữa các cạnh, các goc và
một số yếu tố trong tam giác. Đặc biệt nhờ có các định lý này mà chúng ta
biết đến những bài toán nổi tiếng như hệ thức Stioa,điểm Broca, công thức
Brahmagupta’s.
Nhận dạng tam giác là dạng toán lượng giác rất quen thuộc với học sinh
trung học phổ thông. Song,bài giảng này lại hấp dẫn học sinh nhờ sự phân
chia thành hai bài giảng nhỏ về các ví dụ loại 1 và loại 2, giúp học sinh hệ
thống và nắm chắc hơn kiến thức lượng giác
Bài giảng này mang đến cho học sinh sự khéo léo biến đổi các công thức
lượng giác tìm ra quy luật tính tổng và tích hữu hạn của các hàm lượng
giác.Các bài toán trong bài giảng giúp học sinh khắc sâu kiến thức lượng
giác hơn nữa
Lượng giác có ứng dụng nhiều trong đại số(giải phương trình, bất phương
trình, hệ phương trinh đại số), trong giải tích và hình học.Bài giảng số 5
xem xét một vài ứng dụng như thế của lượng giác.
Mặc dù vậy, trong khuôn khổ một khóa luận tốt nghiệp với năng lực cá
nhân còn hạn chế cũng như thời gian hạn hẹp, chúng tôi không hy vọng giải
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 3 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
quyết được hết các mục tiêu đề ra và cũng không tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn.
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 4 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp http://kinhhoa.violet.vn Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài giảng số 1:
Muốn giỏi về lượng giác, học sinh phải thuộc tất cả các công thức và vận
dụng được nó một cách linh hoạt, đồng thời phải thành thạo các phép biến
đổi cơ bản. Trong bài giảng này chúng ta sẽ đưa ra một số bài toán để học
sinh luyện tập tốt các công thức lượng giác. Sự luyện tập này rất cần thiết
để học sinh có đủ kĩ năng và trình độ để giải quyết các bài toán khó trong
các bài giảng sau.Bài giảng gồm 5 tiết và phần bài tập:
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 5 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
1) sin2 α + cos2 α = 1 ∀α
1
2) 1 + tg 2 α =
cos2 α
1
3) 1 + cotg 2 α =
sin2 α
Biết sin α + cos α = m. Hãy tính theo m các biểu thức sau:
A = sin3 α + cos3 α
B = sin7 α + cos7 α
A = sin3 α + cos3 α
m2 − 1
⇒ sin α. cos α =
2
Ta có A = (sin α + cos α)3 − 3 sin α. cos α(sin2 α + cos2 α)
m2 − 1
2
⇒ A = m − 3( )
2
B = sin7 α + cos7 α
= 1 − 2 sin2 α. cos2 α
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 6 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
1
= 1 − (m2 − 1)2
2
2
3 m −1 1 2 2 m2 − 1 3
Vậy B = [m − 3( )].[1 − (m − 1) ] − m.( )
2 2 2
A = sin3 α + cos4 α
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 7 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
sin α. cos α = 0
"
cos α = 0 ⇒ sin α = 1 ⇒ sin3 α + cos4 α = 1
⇔
sin α = 0 ⇒ cos α = −1 ⇒ sin3 α + cos4 α = 1
Vậy A=1
Biết 3 sin4 α + 5 cos4 α = 5. Hãy tính giá trị của
B = 5 sin4 α + 3 cos4 α
Vậy B=3
1
Biết − tgx = 2. Hãy tính giá trị của
cos x
1
C= + tgx
cos x
1 1
Ta có 1 + tg 2 α = 2
⇔ 2
− tg 2 α = 1
cos α cos α
1 1
⇔( − tgα)( + tgα) = 1
cos α cos α
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 8 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
1 1 1
⇔( + tgα) = =
cos α 1 2
( − tgα)
cos α
1
Ký hiệu fk (x) = (sink x + cosk x). Chứng minh
k
rằng:
1
f4 (x) − f6 (x) = ∀x
12
Ta có:
1 1
f4 (x) = (sin4 x + cos4 x) = [(sin2 x + cos2 x)2 − 2 sin2 x cos2 x]
4 4
1 1 2 1 1 2
⇒ f4 (x) = (1 − sin 2x) = − sin 2x
4 2 4 8
1
f6 (x) = (sin6 x + cos6 x)
6
1
= [(sin2 x + cos2 x)3 − 3 sin2 x cos2 x(sin2 x + cos2 x)]
6
1 1 1
⇒ f6 (x) = (1 − 3 sin2 x cos2 x) = − sin22x
6 6 8
1
⇒ f4 (x) − f6(x) = ∀x
12
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 9 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
tga + tgb
5) tg(a + b) =
1 − tgatgb
tga − tgb
6) tg(a − b) =
1 + tgatgb
cotga.cotgb − 1
7) cotg(a + b) =
cotga + cotgb
cotga.cotgb + 1
8) cotg(a − b) =
cotgb − cotga
√ √
π π π π π π π 6+ 2
Ta có: cos = cos( − ) = cos cos + sin sin =
12 4 6 4 6 4 6 4
π π π
π π π tg − tg 1 − tg
Ta có: tg = tg( − ) = 4 8 = 8
8 4 8 π π π
1 + tg tg 1 + tg
4 8 8
π π π π π
⇔ 1 − tg = tg + tg 2 ⇔ tg 2 + 2tg − 1 = 0
8 8 8 8 8
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 10 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
π π √ π √
+ 1)2 − 2 = 0 ⇔ (tg + 1 − 2)(tg + 1 + 2) = 0
⇔ (tg
8 8 8
π √ π √ π
⇔ tg = 2 − 1 hoặc tg = − 2 − 1 (loại vì tg > 0 )
8 8π √ 8
Vậy tg = 2 − 1
8
Biết rằng:
sin a + 7 sin b = 4(sin c + 2 sin d)
cos a + 7 cos b = 4(cos c + 2 cos d)
1 + 64 − 16 cos(a − d) = 16 + 49 − 56 cos(b − c)
⇔ 2 cos(a − d) = 7 cos(b − c)
Biết rằng
√
tg(a + b) = 5
tg(a − b) = √3
Ta có:
√ √
tg(a + b) + tg(a − b) 5+ 3
tg2a = tg[(a + b) + (a − b)] = = √
1 − tg(a + b)tg(a − b) 1 − 15
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 11 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
√ √
tg(a + b) − tg(a − b) 5− 3
tg2b = tg[(a + b) − (a − b)] = = √
1 + tg(a + b)tg(a − b) 1 + 15
Chứng minh tg10 là số vô tỷ
√
Giả sử A≤B≤C ⇒ A ≤ 600 ⇒ 0 < tgA ≤ 3
⇒ tgA = 1 ⇒ A = 450
tgB + tgC
⇒ B + C = 1350 ⇒ −1 = tg(B + C) =
1 − tgBtgC
⇒ (tgB − 1)(tgC − 1) = 2
⇒ tgB = 2, tgC = 3
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 12 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta có:
Suy ra
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 13 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
1 1
Ta có: cos3 x sin x − sin3 x cos x = cos2 x. sin 2x − sin2 x. sin 2x
2 2
1 1 1
= sin 2x(cos2 x − sin2 x) = sin 2x. cos 2x = sin 4x
2 2 2
Ta có:
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 15 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Tính:
π
1. cos
24
2. sin 180
Ta có:
π
π 1 + cos
cos2 = 12 (∗)
24 2
Lại có: √
π 3 √
π 1 + cos 1 + 2 + 3
cos2 = 6 = 2 =
12 2 2 4
π 1 p √ 1 √
⇒ cos = 2 + 3 = √ (1 + 3)
12 2 2 2
1 √
1 + √ (1 + 3) √ √
π 2 2 1 + 2 2 + 3
Thay vào (*) ⇒ cos2 = = √
24 2 4 2
s √ √
π 1 1+2 2+ 3
⇒ cos = √
24 2 2
Ta có:
sin 540 = cos 360
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 16 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
1
1. cos 200 . cos 400 . cos 800 =
8
π 2π 3π 1
2. cos . cos . cos =
7 7 7 8
0 0 0 0
3. tg5 .tg55 .tg65 .tg75 = 1
Ta có:
1
cos 200 . cos 400 . cos 800 = 0
. sin 200 . cos 200 . cos 400 . cos 800
sin 20
1
= 0
sin 400 . cos 400 . cos 800
2 sin 20
1 1
= 0
sin 800 . cos 800 = . sin 1600
4 sin 20 8 sin 200
1 0 1
= . sin 20 =
8 sin 200 8
Ta có:
π 2π 3π 1 π π 2π 4π
cos . cos . cos =− π sin . cos . cos . cos
7 7 7 sin 7 7 7 7
7
1 2π 2π 4π
=− π sin 7 . cos 7 . cos 7
2 sin
7
1 4π 4π
=− π sin . cos
4 sin 7 7
7
1 8π 1
=− π sin =
8 sin 7 8
7
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 17 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta có:
3.tgx − tg 3 x tgx(3 − tg 2 x)
tg3x = =
1 − 3tg 2 x 1 − 3tg 2 x
√ √
tgx.( 3 − tgx)( 3 + tgx)
= √ √
(1 + 3tgx)(1 − 3tgx)
tg600 − tgx tg600 + tgx
= tgx. .
1 + tg600 tgx 1 − tg600 tgx
= tgx.tg(60 − x).tg(60 + x)
Suy ra:
tg50 .tg550 .tg650 .tg750 = tg50 .tg(60 − 5)0 .tg(60 + 5)0 .tg750
= tg(3.5)0 .tg750 = tg150 cotg150 = 1
Biết rằng:
cos x + cos y + cos z = 0
cos 3x + cos 3y + cos 3z = 0
Ta có:
Từ giả thiết suy ra: cos x + cos y = − cos z Lập phương hai vế được:
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 18 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Khi đó:
cos 2x. cos 2y. cos 2z = (2 cos2 x − 1)(2 cos2 y − 1)(2 cos2 z − 1)
cos 3x
Từ công thức cos 3a = 4 cos3 a − 3 cos a ⇒ 4 cos2 a − 3 =
cos x
Ta có:
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 19 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 20 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
π 3π
1. cos + cos
5 5
π 2π 3π
cos − cos + cos
7 7 7
Ta có:
π 3π π 2π
cos + cos = 2 cos cos
5 5 5 5
1 π π 2π
=2 π sin cos cos
sin 5 5 5
5
1 2π 2π
= π . sin cos
sin 5 5
5
1 4π 1 π
= π . sin 5 = π . sin 5
2 sin 2 sin
5 5
1
=
2
Ta có:
π 2π 3π 6π 2π 4π
cos − cos + cos = − cos − cos − cos
7 7 7 7 7 7
2π 4π 6π
= − cos + cos + cos
7 7 7
1 π 2π π 4π π 6π
=− π . 2 sin 7 cos 7 + 2 sin 7 cos 7 + 2 sin 7 cos 7
2 sin
7
1 3π π 5π 3π 7π 5π
=− π . sin 7 − sin 7 + sin 7 − sin 7 + sin 7 − sin 7
2 sin
7
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 21 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
1 π 7π
=− π . − sin 7 + sin 7
2 sin
7
1 π
=− π . − sin 7
2 sin
7
1
=
2
Ta có:
x+y x−y x + y + 2z −x − y
V T = 2 sin cos + 2 cos sin
2 2 2 2
x+y x−y x + y + 2z
= 2 sin (cos − cos )
2 2 2
x+y x+y y+z z+x
= 4 sin sin sin sin =VP
2 2 2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 22 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta có:
x+y x−y x + y + 2z x+y
V T = 2 cos cos + 2 cos cos
2 2 2 2
x+y x−y x + y + 2z
= 2 cos (cos + cos )
2 2 2
x+y y+z z+x
= 4 cos cos sin
2 2 2
*Liên hệ với M ABC : Chứng minh rằng:
A B C
sin A + sin B + sin C = 4 cos cos cos
2 2 2
nA nB nC
= −4 sin sin sin (khi n = 4k, n ∈ N ∗ )
2 2 2
nA nB nC
= 4 cos cos cos (khi n = 4k + 1, n ∈ N ∗ )
2 2 2
nA nB nC
= 4 sin sin sin (khi n = 4k + 2, n ∈ N ∗)
2 2 2
nA nB nC
= −4 cos cos cos (khi n = 4k + 3, n ∈ N ∗)
2 2 2
cos A + cos B + cos C = 1 + 4 sin A2 sin B2 sin C2
Áp dụng các đẳng thức trên với lần lượt (x,y,z) bằng (A,B,C);(nA,nB,nC),
trong đó: A,B,C >0 và A+B +C = π ta thu được các đẳng thức sau:
A+B B +C C +A
sin A+sin B +sin C −sin(A+B +C) = 4 sin sin sin
2 2 2
π C π A π B
⇒ sin A + sin B + sin C − sin π = 4 sin( − ) sin( − ) sin( − )
2 2 2 2 2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 23 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
A B C
sin A + sin B + sin C = 4 cos cos cos
2 2 2
nπ nC nC
−sin( ) = sin(2kπ − )
2 2 2
nC nC
= sin(− ) = − sin
2 2
nπ nA nA
Suy ra: sin( − ) = − sin
2 2 2
nπ nB nB
sin( − ) = − sin
2 2 2
nA nB nC
⇒ sin(nA) + sin(nB) + sin(nC) = −4 sin sin sin
2 2 2
∗
(khi n = 4k, n ∈ N )
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 24 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
nπ nC π nC
sin(− ) = sin(2kπ + − )
2 2 2 2
π nC nC
= sin( − ) = cos
2 2 2
nπ nB nB
Suy ra: sin( − ) = cos
2 2 2
nπ nA nA
sin( − ) = cos
2 2 2
nA nB nC
⇒ sin(nA) + sin(nB) + sin(nC) = 4 cos cos cos
2 2 2
(∗) Khi n = 4k + 2, n ∈ N ∗ . Ta có:
nπ nC nC
sin(− ) = sin(2kπ + π − )
2 2 2
nC nC
= sin(π − ) = sin
2 2
nπ nA nA
Suy ra: sin( − ) = sin
2 2 2
nπ nB nB
sin( − ) = sin
2 2 2
nA nB nC
⇒ sin(nA) + sin(nB) + sin(nC) = 4 sin sin sin
2 2 2
(∗) Khi n = 4k + 3, n ∈ N ∗ . Ta có:
nπ nC 3π nC
−
sin( ) = sin(2kπ + − )
2 2 2 2
3π nC nC
= sin( − ) = − cos
2 2 2
nπ nB nB
Suy ra: sin( − ) = − cos
2 2 2
nπ nA nA
sin( − ) = − cos
2 2 2
nA nB nC
⇒ sin(nA) + sin(nB) + sin(nC) = −4 cos cos cos
2 2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 25 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Biết
sin α + sin β = a
cos α + cos β = b
a, b 6= 0
2ab
Chứng minh rằng: sin(α + β) =
a2 + b2
Biết rằng:
sin x + sin y + sin z = 0
cos x + cos y + cos z = 0
Ký hiệu
A = sin 2x + sin 2y + sin 2z
Từ giả thiết:
sin x + sin y + sin z = 0 (1) sin x + sin y = − sin z
⇒ (∗)
cos x + cos y + cos z = 0 (2) cos x + cos y = − cos z
Tương tự
sin 2y + sin 2z = − sin(y + z)
Ta có:
1
cos 2x + cos 2y = 2 cos(x + y) cos(x − y) = 2 cos(x + y).(− ) = − cos(x + y)
2
Tương tự
cos 2y + cos 2z = − cos(y + z)
⇒ B − 4B = 0 ⇒B=0
Biết rằng:
sin x + sin y + sin z = 0
cos x + cos y + cos z = 0
Ta có:
= sin x.(cos y cos z − sin y sin z) + cos x(sin y cos z + cos y sin z)
= sin x cos y cos z + sin y cos x cos z + sin z cos x cos y − sin x sin y sin z
Ta chứng minh:
⇔ sin x cos y cos z + sin y cos x cos z + sin z cos x cos y + 3 sin x sin y sin z = 0
⇔ sin x(cos y cos z + sin y sin z) + sin y(cos x cos z + sin x sin z)+
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 29 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Đối với đẳng thức còn lại, ta làm tương tự hoặc dùng phép đổi biến
π
a= −x
2
π
b= −y
2
π
c = − z
2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 30 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
ax3 + bx2 + cx + d = 0 (a 6= 0)
Có 3 nghiệm x1 , x2 , x3
Khi đó ta có:
b c d
ax3 + bx2 + cx + d = a(x3 + x2 + x + )
a a a
= a(x − x1 )(x − x2 )(x − x3 )
= a(x3 − (x1 + x2 + x3 )x2 + (x1 x2 + x2 x3 + x3 x1 )x − x1 x2 x3 )
Ta có hệ sau:
b
x 1 + x 2 + x 3 = −
a
c
x1 x2 + x2 x3 + x3 x1 =
a
x1 x2 x3 = − d
a
Đây là hệ thức liên quan giữa các nghiệm của phương trình bậc 3. Kết
hợp với các hằng đẳng thức trong đại số chúng ta có thêm các đẳng thức của
các nghiệm như sau:
1 1 1 x1 x2 + x2 x3 + x3 x1
(∗) + + =
x1 x2 x3 x1 x2 x3
c
c
= a =−
d d
−
a
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 31 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta có:
π 3π 5π
, , là nghiệm của PT: 7x = π + 2kπ
7 7 7
⇔ 3x = (π − 4x) + k.2π
⇔ cos 3x = − cos 4x
⇔ cos 3x + cos 4x = 0
Ta có:
cos 4x = 2 cos2 2x − 1 = 2(2 cos2 x − 1)2 − 1
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 32 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
⇔ (t + 1)(8t3 − 4t2 − 4t + 1) = 0
π 3π 5π
Do cos , cos , cos đều khác (−1) nên
7 7 7
π 3π 5π
cos , cos , cos là 3 nghiệm của PT: 8t3 − 4t2 − 4t + 1 = 0
7 7 7
Theo định lý Viet ta có hệ thức giữa các nghiệm:
π 3π 5π 4 1
cos + cos + cos = =
7 7 7 8 2
π 3π 3π 5π 5π π 1
cos cos + cos 7 cos + cos cos = −
7 7 7 7 7 2
π 3π 5π 1
cos cos cos =−
7 7 7 8
Suy ra:
π 3π 3π 5π
1 1 1 cos cos + cos cos + cos 5π π
7 cos 7
7 7 7 7
π + 3π
+
5π
=
π 3π 5π
=4
cos cos cos cos cos cos
7 7 7 7 7 7
Đẳng thức đã được chứng minh.
π 3π 5π
Ta có: , , là nghiệm của PT:
14 14 14
cos 7x = 0
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 33 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta có:
cos 7x = cos 6x cos x − sin 6x sin x = cos x(4c cos3 2x) − 2 sin x sin 3x cos 3x =
= cos x[4(2 cos 2 x−1)3 −3(2 cos2 x−1)2 ]−2 sin x(3 sin x−4 sin3 x)(4 cos3 x−3 cos x)
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 34 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Tính:
π 9π 9π 17π 17π π
P = cos cos + cos cos + cos cos
12 12 12 12 12 12
Ta có:
√
π π 2
cos(3. ) = cos( ) =
12 4 2 √
9π 9π π 2
cos(3. ) = cos( ) = cos( ) =
12 4 4 2√
17π 17π π 2
cos(3. ) = cos( ) = cos( ) =
12 4 4 2
π 9π 17π
Suy ra: ; ; là ba nghiệm của PT:
12 12 12
√
2
cos 3x =
2
√
2
⇔ 4 cos3 x − 3 cos x − =0
2
Đặt t = cos x. Suy ra:
π 9π 17π
t1 = cos ; t2 = cos ; t3 = cos là ba nghiệm của PT:
12 12 12
√
2
4t3 − 3t − =0
2
Theo định lý Viet ta có hệ thức:
c −3
t1 t2 + t2 t3 + t3 t1 = =
a 4
π 9π 9π 17π 17π π −3
⇒ cos cos + cos cos + cos cos =
12 12 12 12 12 12 4
−3
Vậy P =
4
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 35 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta có:
3tgα − tg 3 α
tg3α =
1 − 3tg 2 α
Với α = 200 thì:
2
0 3tg200 − tg 3 200 tg 2 200 3 − tg 2 200
tg60 = ⇔3=
1 − 3tg 2 200 (1 − 3tg 2 200 )2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 36 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
2π 4π 8π
Ta có: , , là nghiệm của PT:
7 7 7
cos 4x = cos 3x
Đặt
2π 4π 8π
t1 = 2 cos , t2 = 2 cos , t3 = 2 cos
7 7 7
3 2
Suy ra: t1 , t2 , t3 là 3 nghiệm của PT: t + t − 2t − 1 = 0
Theo định lý Viet ta có hệ thức giữa các nghiệm:
t1 + t2 + t3 = −1
t1 t2 + t2 t3 + t3 t1 = −2
t1 t2 t3 = 1
Đặt
√
3
√ √
A= t1 + 3 t2 + 3 t3
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 37 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
√
3
√
3
√
3
B= t1 t2 + t2 t3 + t3 t1
Khi đó ta có:
√
A3 = (t1 + t2 + t3 ) + 3AB − 3 3 t1 t2 t3
Suy ra:
A3 = −4 + 3AB (1)
Tương tự ta có:
B 3 = −5 + 3AB (2)
Nhân(1)và(2):
(AB)3 = (3AB − 4)(3AB − 5)
√
→ (AB − 3)3 + 7 = 0 → AB = 3 −
3
7
Ta có:
r r r s
√
3
3 2π 3 4π 3 8π 1 √ 3
√
3
√
3
1 3 5 − 3 7
cos + cos + cos =√
3
( t1 + t2 + t3 ) = √
3
A=
7 7 7 2 2 2
⇒ Đpcm
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 38 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài tập
Chứng minh rằng: (1 − cotg230 )(1 − cotg230 ) = 2
Chứng minh rằng: 2. sin 20 + 4 sin 40 + 6. sin 60 + ....+
π
Giả sử α, β ∈ [0, ]. Chứng minh rằng:
2
6 2
sin α + 3 sin α. cos β + cos6 β = 1 khi và chỉ khi α = β
2
Lời giải
Ta có:
Ta có:
⇒ sin 10 .V T = 90 sin 10 + 180(sin 10 sin 20 + sin 10 sin 40 + ... + sin 10 sin 880 )
⇒ sin 10 .V T = 90 sin 10 +90(cos 10 −cos 30 +cos 30 −cos 50 +...+cos 870 −cos 890 )
1 π π 3π 3π
= [1 − 2 cos + cos2 + 1 − 2 cos + cos2 +
4 8 8 8 8
5π 5π 7π 7π
+1 − 2 cos + cos2 + 1 − 2 cos + cos2 ]
8 8 8 8
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 41 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
1 π 3π 5π 7π
=1− cos + cos + cos + cos +
2 8 8 8 8
π 3π 5π 7π
1 1 + cos 4 1 + cos
4
1 + cos
4
1 + cos
4
+ + + +
4 2 2 2 2
√ √ √ √
1 π 3π 3π π 1 2 2 2 2
= 1 − cos + cos − cos − cos + + − − +
2 8 8 8 8 2 2 2 2 2
3
⇒P =
2
Ta có:
Ký hiệu
1 1 1
A= + + ... +
sin 450 . sin 460 sin 460 . sin 470 sin 1340 . sin 1350
0 sin 10 sin 10 sin 10
⇒ sin 1 .A = + + ... +
sin 450 . sin 460 sin 460 . sin 470 sin 1340 . sin 1350
⇒ sin 10 .A = cotg450 − cotg460 + cotg460 − cotg470 + ... + cotg1340 − cos 1350
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 42 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
2
⇒A= ⇒n=1
sin 10
Ta có:
B C
tg + tg
4 4
1−
1 − tg B + C B C
A π B+C 1 − tg .tg
tg = tg − = 4 = 4 4
4 4 4 B +C B C
1 + tg tg + tg
4 4 4
1+
B C
1 − tg .tg
4 4
Suy ra:
B C B C
1 − tg tg − tg + tg
A 4 4 4 4
⇒ tg =
4 B C B C
1 − tg tg + (tg + tg )
4 4 4 4
B C B C A A B C A B C
⇔ 1 − tg tg − tg + tg = tg − tg tg tg + tg tg + tg
4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4
A B C A B B C C A A B C
⇔ tg + tg + tg + tg tg + tg tg + tg tg − tg tg tg = 1
4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4
⇒ Đpcm
a) Ta có:
cos 4x = 2 cos2 2x − 1 = 2(2 cos2 x − 1)2 − 1
= 8 cos4 x − 8 cos2 x + 1
b) Ta có:
cos 5x = cos x cos 4x − sin x sin 4x
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 43 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta có:
V T = sin x[sin 600 . cos x − sin x. cos 600 ][sin 600 . cos x + sin x. cos 600 ]
= sin x(sin2 600 . cos2 x − cos2 600 . sin2 x)
3 1 1
= sin x( cos2 x − sin2 x) = sin x(3 − 4 sin2 x)
4 4 4
1
= sin 3x = V P
4
Đặt A = sin 60 . sin 420 . sin 660 . sin 780
⇒ A. sin 180 = sin 180 . sin(60 − 18)0 sin(60 + 18)0 . sin 60 . sin 660
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 45 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
π π
⇔ + x + k2π = 2x ⇒ x = + +k2π
12 12
π 11π
hoặc + x = π − 2x + k2π ⇒ x = + +k2π
12 36
π π 11π
Vì x ∈ (0, ); k ∈ Z ⇒ k = 0 ⇒ x = hoặc x =
2 12 36
π 11π
Vậy x = hoặc x =
12 36
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 46 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài giảng số 2:
a2 = b2 + c2 − 2bc cos A
b2 = c2 + a2 − 2ca cos B
c2 = a2 + b2 − 2ab cos C
Hệ quả:
b2 + c2 − a2
cos A =
2bc
a + c2 − b2
2
cos B =
2ac
b2 + a2 − c2
cos C =
2ba
a b c
= = = 2R
sin A sin B sin C
Hệ quả:
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 47 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Định lý sin và định lý côsin là một trong các định lý cơ bản, quan trọng
trong tam giác. Các định lý này hấp dẫn người học ở sự ràng buộc, liên quan
giữa các cạnh và các góc của tam giác. Trong bài giảng này các vấn đề được
đưa ra chủ yếu là giải quyết các bài toán có mối liên hệ giữa cạnh, góc và
các yếu tố khác của tam giác. Không chỉ đơn thuần như thế mà cuối bài
giảng sẽ là những kết quả thú vị nhận được từ các định lý trên, có thể kể đến
những bài toán nổi tiếng có tên tuổi như: Công thức Stioa, công thức tính
diện tích tứ giác nội tiếp và các hệ thức liên quan đến điểm Broca.
√
Gọi a = 1, b = 2, c = 3
Áp dụng định lý côsin ta có:
√ √
b2 + c2 − a2 22 + ( 3)2 − 12 3
cos A = = √ = ⇒ A = 300
2bc 2.2. 3 2
√
a2 + c2 − b2 12 + ( 3)2 − 22
cos B = = √ = 0 ⇒ B = 900
2ac 2.1. 3
⇒ C = 180 − A − B = 600
0
sin(A + B)
⇒ = 2cotgC ⇒ cotgA + cotgB = 2cotgC ⇒ Đpcm
sin A sin B
a) Ta có:
cotgA = 2(cotgB + cotgC)
cos A sin(B + C) 2 sin A cos A
⇔ =2 ⇒ cos A =
sin A sin B. sin C sin B sin C
2 2 2 2
b +c −a a
⇒ = 2 2 (áp dụng định lý sin và côsin )
2bc b
⇒ b + c2 = 5a2 ⇒ Đpcm
2
2 b2 + c2
2
b +c −
⇒ cos A = 5 (theo câu a)có b2 + c2 = 5a2 )
2bc
4(b2 + c2 ) 4
⇒ cos A = ≥ (áp dụng Cauchy)
10bc 5
3
sin A ≤ ⇒Đpcm
5
a2 + b2 + c2
cotgA + cotgB + cotgC =
4S
a sin A + b sin B + c sin C
= cotgA + cotgB + cotgC
a cos A + b cos B + c cos C
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 49 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta có:
b2 + c2 − a2
cos A 2bc b2 + c2 − a2 b2 + c2 − a2
cotgA = = = = (1)
sin A sin A 2bc sin A 4S
(áp dụng định lý côsin)
Tương tự ta có:
a2 + c2 − b2
cotgB = (2)
4S
a + b2 − c2
2
cotgC = (3)
4S
Cộng vế với vế của (1),(2) và (3) ta được:
a2 + b2 + c2
cotgA + cotgB + cotgC = ⇒ Đpcm
4S
Áp dụng định lý sin ta được:
2(sin2 A + sin2 B + sin2 C)
VT =
sin 2A + sin 2B + sin 2C
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 50 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
b3 c3 b c
⇔ a = + = b2 ( ) + c2 ( ) < b 2 + c2
2
a a a a
Suy ra theo định lý côsin:
b2 + c2 − a2
cos A = > 0 ⇒ A < 900
2bc
Vậy tam giác có ba góc nhọn
Giả sử:
√
a = 4x2 + 3
√
b = x2 + x + 1
√
c = x2 − x + 1
a) Chứng minh rằng: ∀x, a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác
b) Chứng minh rằng tam giác có một góc tù
c) Chứng minh rằng khi x thay đổi, diện tích tam giác không đổi
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 51 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
c) Ta có:
3
sin2 A = 1 − cos2 A = √ √
2 x2 + x + 1. x2 − x + 1
√
3
⇒ sin A = √ √
2 x2 + x + 1. x2 − x + 1
√
1 3
Khi đó: S = b.c. sin A = không đổi
2 4
A a B
α y
x
D C
B’ H
Kẻ BB’// AD , ta có : ∠B 0 BC = α và B’C=a
Gọi độ dài hai cạnh bên là: AD=x; BC=y
Vì hai đường chéo vuông góc với nhau nên:
x2 + y 2 = a2 + b2
Ta có:
B 0 C 2 = AD 2 + BC 2 − 2AD.BC. cos α (áp dụng định lý côsin)
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 52 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta có:
1 1
SMBB 0 C = .BH.B 0 C = BB 0 .BC. sin α
2 2
1 1 1 ab abtgα
⇒ .BH.(b − a) = xy. sin α = sin α. =
2 2 2 cos α 2
abtgα
⇒ BH =
b−a
Suy ra diện tích của hình thang là:
(a + b).BH ab(a + b)tgα
S= =
2 2(b − a)
a √
Cho tam giác ABC có: = 2 + 3 và góc C = 600 .
b
Hãy tính các góc A và B.
Ta có:
a
− 1 1 + √3 a − b sin A − sin B
b = √ = =
a 3 + 3 a + b sin A + sin B
+1
b
√ A+B A−B
1+ 3 2 sin . sin A+B A−B
⇒ √ = 2 2 = cotg .tg
3 + 3 2 cos A + B . sin A − B 2 2
2 2
√
1+ 3 C A−B A−B 1 A−B
⇒ √ = tg .tg = tg300 .tg = √ tg
3+ 3 2 2 2 3 2
√ √
A−B (1 + 3) 3
⇒ tg = √ =1
2 3+ 3
A−B
⇒ = 450 ⇒ A − B = 900
2
Theo giả thiết có: A + B = 1200
Giải ra ta được B = 150 , A = 1050
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 53 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
α
z
y
x G γ
β
B C
Gọi độ dài các đoạn: BG=x ; CG=y và AG=z
Áp dụng định lý côsin trong các tam giác M AGB, M BGC, M AGC ta
có:
x2 = z 2 + c2 − 2cz cos α (1)
3(a2 + b2 + c2 )
⇒ (cotgα + cotgβ + cotgγ) = = 3(cotgA + cotgB + cotgC)
4S
cotgα + cotgβ + cotgγ
Vậy = 3 ⇒ Đpcm
cotgA + cotgB + cotgC
M γ
β
B C
Áp dụng định lý sin trong các tam giác MAB,MBC,MAC ta được:
MA sin(B − β)
= (1)
MB sin α
MB sin(C − γ)
= (2)
MC sin β
MC sin(A − α)
= (3)
MA sin γ
Nhân vế với vế của (1),(2) và (3) ta được:
sin(A − α). sin(B − β). sin(C − γ)
1= (∗)
sin α sin β sin γ
Vì sin A, sin B, sin C > 0 ta chia cả hai vế của (*) cho (sin A sin B sin C)
ta được:
1 sin(A − α) sin(B − β) sin(C − γ)
= . .
sin A sin B sin C sin A. sin α sin B. sin β sin C. sin γ
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 55 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
1
⇒ = (cotgα − cotgA)(cotgβ − cotgB)(cotgγ − cotgC)
sin A sin B sin C
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số dương sin A, sin B, sin C ta có:
3
sin A + sin B + sin C
sin A sin B sin C ≤
3
√
3 3
Vì trong M ABC có: sin A + sin B + sin C ≤ nên:
2
√ !3
3
sin A sin B sin C ≤
2
Suy ra: 3
1 2
≥ √
sin A sin B sin C 3
Tương tự ta áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số dương:
(cotgα − cotgA); (cotgβ − cotgB) và(cotgγ − cotgC) ta có:
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 56 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
(Điểm Broca)
Cho tam giác ABC, điểm M nằm trong tam giác sao cho:
∠M AB = ∠MBC = ∠MCA
1 1 1 1
+ + =
sin2 A sin2 B sin2 C sin2 α
Áp dụng định lý côsin trong các tam giác M MAB, M MCA, M MBC
ta có:
C
B
A
x2 = z 2 + b2 − 2bz cos α (1)
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 57 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Áp dụng định lý sin trong các tam giác M MAC, M MBA, M MBC ta
có:
x b b sin α
= ⇒x= (vì ∠BMA + ∠A = 1800 )
sin α sin A sin A
y c c sin α
= ⇒y= (vì ∠CMA + ∠A = 1800 )
sin α sin B sin B
z a a sin α
= ⇒z= (vì ∠MBC + ∠A = 1800 )
sin α sin C sin C
Khi đó:
1 1 a sin α b sin α
SM AC = .z.x. sin A = . sin A
2 2 sin C sin A
1 sin2 α 1 sin2 α
= ab. = ab. sin C. 2
2 sin C 2 sin C
Suy ra:
sin2 α
SM AC = SABC . 2 (1)
sin C
Tương tự ta có:
sin2 α
SM AB = SABC . 2 (2)
sin A
sin2 α
SM BC = SABC . 2 (3)
sin B
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 58 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
1 1 1 1
⇒ + + = ⇒Đpcm
sin2 A sin2 B sin2 C sin2 α
B C
D
Áp dụng định lý côsin trong M ABD và M ACD ta được:
AD 2 + BD 2 − AB 2
cos ∠ADB =
2.AD.BD
AD 2 + CD 2 − AC 2
cos ∠ADC =
2.AD.DC
Vì ∠ADB + ∠ADC = 1800 nên: cos ∠ADB + cos ∠ADC = 0
Nhân cả hai vế với 2AD.BD.DC ta được:
CD(AD 2 + BD 2 − AB 2 ) + BD(AD 2 + DC 2 − AC 2 ) = 0
= BC(AD 2 + BD.DC)
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 59 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
* Như chúng ta đã biết, có rất nhiều cách để chứng minh công thức Hê-
rông( Công thức tính diện tích tam giác khi biết ba cạnh a,b,c là: S =
p
p(p − a)(p − b)(p − c)). Một trong các cách chứng minh đó phải kể đến
cách sử dụng định lý hàm số côsin như sau:
Ta xuất phát từ công thức tính diện tích tam giác:
1
S = bc sin A
2
1
⇒ S 2 = b2 c2 (1 − cos2 A)
4
1 2 2
= b c (1 − cos A)(1 + cos A)
4
1 2 2 b2 + c2 − a2 b2 + c2 − a2
= b c 1− 1+
4 2bc 2bc
2 2
2 2
1 a − (b − c) (b − c) − a
= b2 c2
4 2bc 2bc
1 (a + b − c)(a − b + c)(a + b + c)(b + c − a)
= b2 c2
16 b2 c2
= p(p − a)(p − b)(p − c)
p
Vậy S = p(p − a)(p − b)(p − c)
( công thức Hê-rông tính diện tích tam giác khi biết ba cạnh)
Đối với tứ giác khi biết bốn cạnh thì công thức tính diện tích tương tự như
trên là rất khó. Ta chỉ xây dựng được công thức này với tứ giác đặc biệt-tứ
giác nội tiếp. Ta xét bài toán dưới đây.
Brahmagupta’s Formula
(Công thức tính diện tích của tứ giác nội tiếp)
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 60 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Xét a,b,c,d là độ dài các cạnh của một tứ giác nội tiếp trong một đường
a+b+c+d
tròn, ký hiệu p = . Chứng minh rằng:
2
p
S = (p − a)(p − b)(p − c)(p − d)
A d
D
a
c
B b
C
Ta có:
BD 2 = a2 + d2 − 2ad cos A
BD 2 = b2 + c2 − 2bc cos C
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 61 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta lại có:
A
cos A = 1 − 2 sin2
2
2 A (a + d ) − (b2 + c2 )
2 2
⇒ 1 − 2 sin =
2 2(ad + bc)
A2 (a2 + d2 ) − (b2 + c2 ) (b + c)2 − (a + d)2
⇔ 2 sin =1− =
2 2(ad + bc) 2(ad + bc)
(b + c + a − d)(b + c + d − a)
=
2(ad + bc)
Suy ra:
s
A (p − a)(p − d) A (p − a)(p − d)
sin2 = ⇔ sin =
2 (ad + bc) 2 (ad + bc)
Ta có:
ad sin A bc sin C
SABCD = + = (ad + bc) sin A (Do sin A = sin C)
2 2
A A
= (ad + bc) sin cos
s 2 2 s
(p − c)(p − b) (p − a)(p − d)
= (ad + bc)
(ad + bc) (ad + bc)
p
= (p − a)(p − b)(p − c)(p − d)
*Trường hợp đặc biệt: Tứ giác vừa nội tiếp và ngoại tiếp đường tròn
Với a,b,c,d là độ dài các cạnh của tứ giác vừa nội tiếp và ngoại tiếp đường
tròn, chứng minh rằng:
√
S= abcd
Chứng minh
Theo kết quả bài trên, với tứ giác nội tiếp ta có:
p
S= (p − a)(p − b)(p − c)(p − d)
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 62 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Vì tứ giác ngoại tiếp được một đường tròn nên suy ra:
a+c= b+d =p
Khi đó:
p−a=c ; p−c =a
p−b =d ; p−d =b
√
Suy ra S = abcd (đpcm)
M2
M1
M3
B C
Nhận thấy trong 6 điểm đã cho tồn tại 3 điểm lập thành tam giác có một
góc ≥ 1200 .Bởi vì:
1) Nếu 6 điểm tạo thành hình lục giác thì ta có:
Tổng 6 góc của hình lục giác bằng 7200 nên theo nguyên lý Derichle tồn tại
ít nhất một góc ≥ 1200
2) Nếu 6 điểm không tạo thành hình lục giác thì tồn tại 3 điểm tạo
thành một tam giác và có một điểm nằm trong tam giác đó(như hình vẽ)
Khi đó ta có: ∠M1 + ∠M2 + ∠M3 = 3600
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 63 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Suy ra theo nguyên lý Derichle tồn tại ít nhất một góc ≥ 1200
Gọi 3 điểm đó là A,B,C với ∠BAC ≥ 1200
Ta có: BC ≤ M ( vì M là độ dài đoạn dài nhất)
Áp dụng định lý côsin trong tam giác ABC ta được:
⇒ M 2 ≥ AB 2 + AC 2 + AB.AC.
1
Ta có: AB 2 + AC 2 + AB.AC ≥ m2 + m2 + 2.m.m. = 3m2
2
( vì m là độ dài đoạn ngắn nhất)
⇒ M 2 ≥ 3m2
M √
Vậy ≥ 3 ⇒Đpcm
m
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 64 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài tập
Cho tam giác ABC có: b = 14; c = 10; A = 1450
Tính góc các B,C
√ √
Cho M ABC có a = 6, b = 2, c = (1 + 3). Tính các
góc A,B và chiều cao ha của tam giác ABC
Chứng minh rằng trong mọi tam giác ta luôn có:
b+c A
cos B + cos C = 2 . sin2
a 2
2 2
sin(A − B) a − b
=
sin(A + B) c2
Chứng minh đẳng thức trong tam giác ABC:
ha = 2R sin B. sin C
a = b cos C + c cos B
A B A
Tam giác ABC có: sin sin = sin
2 2 2
A B 1
Chứng minh rằng: tg .tg =
2 2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 65 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 66 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Lời giải
O c C
600
600
a
b
A
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 67 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
√ √
b2 + c2 − a2 (1 + 3)2 + 6 − 4 2
cos A = = √ √ = ⇒ B = 450
2bc 2. 6.(1 + 3) 2
Ta có:
√ √
ha √ (1 + 3). 2
sin B = ⇒ ha = c. sin B = (1 + 3). sin 450 =
c 2
Ta có:
sin B + sin C A
VP =2 . sin2
sin A 2
A B−C
4 cos . cos
⇒ VP = 2 2 . sin2 A =
A A 2
2 sin . cos
2 2
B−C B +C
= 2 cos . cos = cos B + cos C = V T
2 2
Ta có:
sin2 A − sin2 B (sin A − sin B)(sin A + sin B)
VP = = =
sin2 C sin2 C
A−B A+B A−B A+B
2 sin cos .2 cos . sin
= 2 2 2 2
2
sin C
sin(A − B). sin(A + B) sin(A − B)
= = =VT
sin C sin(A + B) sin(A + B)
2S abc
Ta có: ha = mà S =
a 4R
2abc bc
⇒ ha = =
2aR 2R
Theo định lý sin ta có:
b = 2R. sin B
c = 2R. sin C
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 68 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta có:
C A−B
sin A − sin B . 2 sin
sin A−B C
VT = = 2 2 = tg tg = V P
sin A + sin B C A−B 2 2
2 cos . cos
2 2
Ta có:
a2 + c2 − b2
⇒ c. cos B = (1)
2a
Ta lại có:
2 2 2 a2 + b2 − c2
c = a + b − 2ab cos C ⇒ b. cos C = (2)
2a
Cộng vế với vế của (1) và (2) ta có:
2a2
b cos C + c cos B = = a ⇒ Đpcm.
2a
Tam giác ABC cân tại A và A=200 ⇒ B = C = 800
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 69 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta có:
1
a3 + b3 = (2b sin 100 )3 + b3 = 2b3 (4 sin3 100 + ) = 2b3 (4 sin3 100 + sin 300 ) =
2
= 2b3 (4 sin3 100 + sin 100 − 4 sin3 100 ) = 3.(2b sin 100 ).b2 = 3ab2
Vậy a3 + b3 = 3ab2
Ta có:
A
cos A = 2 cos2 −1
2
Theo định lý hàm số côsin ta có:
b2 + c2 − a2
cos A =
2bc
A b2 + c2 − a2
⇒ 2 cos2 −1=
2 2bc
A2 b2 + c2 − a2
⇔ 2 cos = +1
2 2bc
(b + c)2 − a2 (b + c + a)(b + c − a)
= =
2bc 2bc
A p(p − a)
⇔ cos2 =
2 r bc
A p(p − a)
⇔ cos2 =
2 bc
Ta có:
A
cos A = 1 − 2 sin2
2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 70 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
A 2 b2 + c2 − a2
⇔ 2 sin = 1−
2 2bc
a2 − (b − c)2 (a + b − c)(a + c − b)
= =
2bc 2bc
A (p − b)(p − c)
⇔ sin2 =
2 r bc
A (p − b)(p − c)
⇔ sin2 =
2 bc
Ta có
r
A (p − b)(p − c) s
A sin (p − b)(p − c)
tan = 2 = r bc =
2 A p(p − a) p(p − a)
cos
2 bc
Ta có:
p2
p
2
p
2
sin A + sin B = sin3 C
3 3
3 3 3
⇒ (a) 2 + (b) 2 = c 2 , suy ra c là cạnh lớn nhất trong tam giác.
3
a3 b
⇒ 2+ 2 =1
c c
Ta có:
a 2 a3
< 2
c c
a 2 3
b 2
⇒ <
c c
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 71 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
a2 + b2 − c2
⇒ a2 + b2 < c2 ⇒ cos C = <0
2ab
Vậy tam giác ABC tù
Kẻ AH⊥DC và BK⊥DC.
A a B
c q p d
D C
H b K
áp dụng định lý côsin vào M ABC và M ABD ta có:
p = a + d − 2ad cos B
2 2 2 p2 = a2 + d2 + 2ad cos C
⇔
q 2 = a2 + c2 − 2ac cos A q 2 = a2 + c2 + 2ac cos D
Suy ra:
p2 + q 2 = 2a2 + c2 + d2 + 2a(d cos C + c cos D)
Vậy p2 + q 2 = c2 + d2 + 2ab
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 72 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
p
2 2 2 0 2 2
BC = b + c − 2bc cos 60 = b + c − bc ⇒ BC = b2 + c2 − bc
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 73 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài giảng số 3:
Một tam giác có các dạng đặc biệt là đều,cân hoặc vuông. Các loại bài
tập từ giả thiết đã cho ta xác định tính chất đặc biệt của tam giác đó được
gọi là các bài toán nhận dạng tam giác. Ta chia bài giảng này thành hai
phần như sau:
§1: Các ví dụ loại 1
(đặc trưng của tam giác chỉ gồm một yếu tố góc hoặc cạnh)
§2: Các ví dụ loại 2
(đặc trưng của tam giác được cho bởi nhiều yếu tố góc,cạnh,
bán kính, đường cao, diện tích,v.v.)
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 74 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác vuông nếu các
góc thỏa mãn điều kiện sau:
sin A + cos B
tgA =
sin B + cos A
Ta có:
sin A + cos B
tgA =
sin B + cos A
sin A sin A + cos B
⇔ =
cos A sin B + cos A
Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác cân nếu các
góc thỏa mãn điều kiện sau:
sin A + sin B 1
= (tgA + tgB)
cos A + cos B 2
Ta có:
sin A + sin B 1
= (tgA + tgB)
cos A + cos B 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 75 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
A+B A−B
2 sin cos 1 sin(A + B)
⇔ 2 2 = .
A+B A−B 2 cos A cos B
2 cos cos
2 2
A+B A+B A+B
sin sin cos
⇔ 2 = 2 2
A+B cos A cos B
cos
2
A+B
⇔ cos A cos B = cos2
2
⇔ cos(A + B) + cos(A − B) = 1 + cos(A + B)
⇔ cos(A − B) = 1 ⇒ A = B
Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác vuông nếu
các góc thỏa mãn điều kiện sau:
Ta có:
sin A + sin B + sin C = 1 + cos A + cos B + cos C
A A B +C B −C A B+C B−C
⇔ 2 sin cos +2 sin cos = 2 cos2 +2 cos cos
2 2 2 2 2 2 2
A A B−C A A B−C
⇔ sin cos − cos − cos cos − cos =0
2 2 2 2 2 2
A A A B−C
⇔ sin − cos cos − cos =0
2 2 2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 76 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
A A A π π
sin − cos = 0 ⇒ sin( − ) = 0 ⇒ A =
2 2 2 4 2
A B−C π
⇔
cos 2 = cos 2 ⇒ A=B −C ⇒A+C =B =
2
A C−B π
cos = cos ⇒ A=C −B ⇒A+B =C =
2 2 2
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông
Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác đều nếu các
góc thỏa mãn điều kiện sau:
3
cos A + cos B + cos C =
2
Ta có:
3
cos A + cos B + cos C =
2
A+B A−B C 3
⇔ 2 cos cos + (1 − 2 sin2 ) =
2 2 2 2
C A−B C 1
⇔ 2 sin2 − 2 cos sin + = 0
2 2 2 2
C A−B C
⇔ 4 sin2 − 4 cos sin + 1 = 0
2 2 2
2
C A−B 2 A−B
⇔ 2 sin − cos + 1 − cos =0
2 2 2
2
C A−B 2 A−B
⇔ 2 sin − cos + sin =0
2 2 2
sin A − B = 0
A = B
⇔ 2 ⇔
C A−B C = 600
2 sin − cos =0
2 2
Vậy tam giác ABC đều
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 77 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Tam giác ABC có đặc điểm gì nếu các góc thỏa mãn điều
kiện sau:
2 cos A + cos C sin B
=
2 cos B + cos C sin A
Ta có:
2 cos A + cos C sin B
=
2 cos B + cos C sin A
⇔ 2 sin A cos A + sin A cos C = 2 sin B cos B + sin B cos C
⇔ (sin 2A − sin 2B) + cos C(sin A − sin B) = 0
A+B A−B
⇔ 2 cos(A + B) sin(A − B) + 2 cos C cos sin =0
2 2
A−B A+B
⇔ cos C sin(A − B) − sin cos =0
2 2
A−B A−B A+B
⇔ cos C sin 2 cos − cos =0
2 2 2
π
cos C = 0 ⇒ C =
2
A − B
⇔ sin ⇒A=B
2
A−B A+B
2 cos − cos = 0 (1)
2 2
A B A B
(1) ⇔ cos cos + 3 sin sin = 0 (vô lý)
2 2 2 2
A B A B
(Vì cos , cos , sin , sin > 0)
2 2 2 2
Vậy M ABC vuông hoặc cân ở C
Cho M ABC thỏa mãn điều kiện:
sin A + sin B + sin C √
= 3
cos A + cos B + cos C
Hỏi M ABC có tính chất gì ?
Từ giả thiết
sin A + sin B + sin C √
= 3
cos A + cos B + cos C
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 78 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
√ √ √
⇔ (sin A − 3 cos A) + (sin B − 3 cos B) + (sin C − 3 cos C) = 0
√ ! √ ! √ !
1 3 1 3 1 3
⇔ sin A − cos A + sin B − cos B + sin C − cos C = 0
2 2 2 2 2 2
π π π
⇔ sin A − + sin B − + sin C − =0
3 3 3
A+B π A−B C π C π
⇔ 2 sin − cos + 2 sin − cos − =0
2 3 2 2 6 2 6
π C A−B C π C π
⇔ sin − cos + sin − cos − =0
6 2 2 2 6 2 6
π C A−B C π
⇔ sin − cos( ) − cos( − ) = 0 ⇔
6 2 2 2 6
π A π
sin − = 0 ⇒ A =
6 2 3
π B π
⇔ sin − = 0 ⇒ B =
6 2 3
π C π
sin − =0 ⇒C =
6 2 3
Vậy M ABC có ít nhất một góc 600
Ta có:
3
cos 2A + cos 2B − cos 2C =
2
3
⇔ 2 cos(A + B) cos(A − B) − 2 cos2 C + 1 =
2
1
⇔ − cos C cos(A − B) − cos2 C =
4
⇔ 4 cos2 C + 4 cos C cos(A − B) + 1 = 0
⇔ (2 cos C + cos(A − B))2 + 1 − cos2 (A − B) = 0
⇔ (2 cos C + cos(A − B))2 + sin2 (A − B) = 0
sin2(A − B) = 0
A = B C = 1200
⇔ ⇔ 1 ⇔
2 cos C + cos(A − B) = 0
cos C = − A = B = 300
2
Vậy tam giác ABC có góc A = B = 300 ; C = 1200
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 80 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta có:
√ √
cos 2A + 2 2 cos B + 2 2 cos C = 3
√
⇔ 2 cos2 A − 1 + 2 2(cos B + cos C) − 3 = 0
√ B +C B−C
⇔ 2 cos2 A + 4 2 cos cos −4=0
2 2
√ A B−C
⇔ 2 cos2 A + 4 2 sin cos −4=0
2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 81 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
* Nhận dạng của tam giác không đơn thuần chỉ có những biến đổi
như các bài toán trên mà đôi khi ta phải dùng đến các bất đẳng thức với kỹ
thuật cao hơn.
Ta có:
1 5
(cos 3A + cos 3B) + cos A + cos B + cos C =
3 6
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 82 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
1 5
⇔ (4 cos3 A − 3 cos A + 4 cos3 B − 3 cos B) + cos A + cos B + cos C) =
3 6
4 5
⇔ (cos3 A + cos3 B) + cos C =
3 6
Ta có:
r
4 1 2 2 1 2 1
cos3 A + = cos3 A + cos3 A + ≥ 3 ( cos3 A)2 . = cos2 A
3
3 12 3 3 12 3 12
(áp dụng Cauchy cho 3 số dương)
Tương tự ta có:
4 1
cos3 B + ≥ cos2 B
3 12
Suy ra:
4 1
(cos3 A + cos3 B) + ≥ cos2 A + cos2 B (∗)
3 6
Mặt khác: cos C > 0; cos(A − B) ≤ 1
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 83 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta có:
1
√
2000
Vì sin C ∈ (0, 1) ⇒ sinC = (sin C) 2000 ≥ sin2 C
Ta biến đổi:
1 − cos 2A 1 − cos 2B cos 2A + cos 2B
sin2 A + sin2 B = + =1−
2 2 2
⇒ sin2 A + sin2 B = 1 − cos(A + B) cos(A − B) = 1 + cos C cos(A − B) ≥ 1
Suy ra:
√
2000
sin2 A + sin2 B ≥ sinC
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 84 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
(Ru 2004)
Tam giác ABC có các cạnh thỏa mãn:
√ √ √ √ √
( a + b + a − b) + ( a + c + a − c) = 2(a + b + c)
(a là cạnh lớn nhất)
Chứng minh rằng tam giác ABC vuông
Ta có: Ta có:
√ √ √ √ √
( a + b + a − b) + ( a + c + a − c) = 2(a + b + c)
p p
⇔ 2(a + a − b )(a + a2 − c2 ) = (a + b + c)2
2 2
Xác định tính chất của tam giác ABC nếu trong tam giác
đó ta có:
sin2 A + sin2 B + sin2 C ≤ 2
sin A + sin B + sin C ≥ 1 + √2
Ta có:
sin2 A + sin2 B + sin2 C = 2 + 2 cos A cos B cos C ≤ 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 87 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
cos B − C = 1
B = C
⇔ 2 ⇔
sin A = 1 A = 900
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 88 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
a = 2b. cos C
Cách 1: Ta có:
a = 2b. cos C
= sin A + sin(B − C)
⇔ sin(B − C) = 0 ⇔ B = C
Ta có:
B a+c
cotg =
2 b
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 89 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
π
B =A−C ⇒ B+C =A =
⇒ 2
π
B =C −A⇒ B+A =C =
2
Vậy ABC là tam giác vuông
Ta có:
a2 − b2
cotgB − cotgA =
ab
sin2 A − sin2 B
⇔ cotgB − cotgA = ( áp dụng định lý sin)
sin A sin B
1 − cos 2A 1 − 2B
⇔ sin(A − B) = sin2 A − sin2 B = −
2 2
1
⇔ sin(A−B) = − (cos 2A−cos 2B) = sin(A−B) sin(A+B) = sin(A−B) sin C
2
⇔ sin(A − B)(1 − sin C) = 0
sin(A − B) = 0 ⇒ A = B
⇒ π
sin C = 1 ⇒ C =
2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 90 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác cân nếu
thỏa mãn điều kiện:
C
a2 sin 2B + b2 sin 2A = c2 cotg
2
Ta có:
C
a2 sin 2B + b2 sin 2A = c2 cotg
2
C
cos
⇔ sin2 2A sin 2B + sin2 2B sin 2A = sin2 C 2
C
sin
2
C
⇔ 2 sin A sin B(cos B sin A + sin B cos A) = sin C.2 cos2
2
⇔ (cos(A − B) − cos(A + B)) sin C = sin C(1 + cos C)
⇔ cos(A − B) = 1 ⇒A=B
Ta có:
a(1 − 2 cos A) + b(1 − 2 cos B) + c(1 − 2 cos C) = 0
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 91 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Suy ra:
A B C
cos
cos cos = sin A sin B sin C
2 2 2
A B C A B C A B C
⇔ cos cos cos = 8 sin sin sin cos cos cos
2 2 2 2 2 2 2 2 2
A B C 1
⇔ sin sin sin =
2 2 2 8
Trong tam giác ABC ta luôn bất đẳng thức:
A B C 1
sin sin sin ≤
2 2 2 8
Dấu bằng xảy ra ⇔M ABC đều
Tam giác ABC có đặc điểm gì nếu thỏa mãn điều kiện:
Ta có:
a+b+c
a cos B + b cos C + c cos A = p =
2
⇔ 2 sin A cos B + 2 sin B cos C + 2 sin C cos A = sin A + sin B + sin C
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 92 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Chứng minh rằng ABC là tam giác vuông nếu thỏa mãn
điều kiện:
(a + b − c)(a − b + c) = 4S
Ta có:
abc abc
(a + b − c)(a − b + c) = 4S = 4 =
4R R
abc
⇔ a2 − (b − c)2 =
R
2 2
⇔ sin A − (sin B − sin C) = 2 sin A sin B sin C
2
A A B + C B − C
⇔ 4 sin2 cos2 − 2 cos sin = 2 sin A sin B sin C
2 2 2 2
2A 2 B +C 2 B −C
⇔ 4 sin sin − sin = 2 sin A sin B sin C
2 2 2
A B + C B − C B + C B − C
⇔ 4 sin2 sin − sin sin + sin =
2 2 2 2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 93 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta có: 4R+2r=a+b+c
r
⇒ 2R(2 + ) = 2R(sin A + sin B + sin C) (áp dụng định lý sin)
R
Trong tam giác ABC ta có:
A B C
r = 4R sin sin sin
2 2 2
Suy ra:
A B C
2 + 4 sin sin sin = sin A + sin B + sin C
2 2 2
A B C
Trong tam giác ABC ta có: cos A + cos B + cos C = 1 + 4 sin sin sin
2 2 2
Vậy suy:
Theo chứng minh bài toán 3.3 ta có ABC là tam giác vuông
Chứng minh rằng tam giác ABC đều khi và chỉ khi:
a sin A + b sin B + c sin C √
= 3
a cos A + b cos B + c cos C
Thật vậy,bình phương hai vế ta được bất đẳng thức tương đương:
Ta có:
a √
+ 3.ha
b+c=
2
a √
⇔ b + c = + (b sin C) 3
2
1 √
⇔ sin B + sin C = sin A + 3. sin B sin C
2
1 √
⇔ sin B + sin C = sin(B + C) + 3. sin B sin C
2
1 1 √
⇔ sin B + sin C = sin B cos C + sin C cos B + 3. sin B sin C
2 2
√ ! √ !
1 3 1 3
⇔ sin B 1 − cos C − sin C + sin C 1 − cos B − sin B = 0
2 2 2 2
π π
⇔ sin B 1 − cos(C − ) + sin C 1 − cos(B − ) = 0
3 3
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 95 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta có:
sin B, sin C > 0
π
1 − cos(C − ) ≥ 0
3
π
1 − cos(B − ) ≥ 0
3
Suy ra
π π
sin B 1 − cos(C − ) + sin C 1 − cos(B − ) ≥ 0
3 3
Dấu bằng xảy ra khi và chi khi
cos(C − π ) = 1
π
3 ⇔B =C=
π 3
cos(B − ) = 1
3
Vậy ABC là tam giác đều
a √
Cho tam giác ABC có: b + c = + 3.la
2
(la là phân giác trong tại đỉnh A)
Chứng minh rằng ABC là tam giác đều
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 96 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
a √
Giả thiết có: b + c = + 3.la
2
a √
⇒ b+c− = 3.la
2
Ta có: √
√ √ 2 bc p
3.la = 3. . p(p − a)
b+c
√ √ p
⇒ 3.la ≤ 3. p(p − a) (áp dụng Cauchy)
√ p p
⇒ 3.la ≤ 3p(p − a) = p(3p − 3a)
√ p + 3p − 3a a
⇒ 3.la ≤ =b+c+ (áp dụng Cauchy)
2 2
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
b = c
⇔a=b=c
p = 3p − 3a
Tam giác ABC chưa chắc đã đều, chẳng hạn ta chọn ví dụ sau:
√
Tam giác ABC vuông có hai cạnh góc vuông là: b = 1, c = 3 và cạnh
huyền a=2.
1 1
Ta có: ma = BC = a = 1
2 2 √
a
Giả thiết có: b + c = + 3.ma
2
√ 2 √
⇒ 1 + 3 = + 3.1 (2 vế đẳng thức bằng nhau)
2
Nhưng tam giác ABC không phải là đều mà là tam giác vuông
Vậy tam giác ABC chưa chắc đã đều
Chứng minh rằng ABC là tam giác đều nếu có:
2p − a 2p − b 2p − c
cos A + cos B + cos C = + +
2p + a 2p + b 2p + c
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 97 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 98 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài tập
Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác cân nếu thỏa
mãn điều kiện:
A B B A
. cos3 = sin . cos3
sin
2 2 2 2
Tam giác ABC có đặc điểm gì nếu biết:
1
cotg2C = (cotgC − cotgB)
2
Cho tam giác ABC có: 2tgB + tgC = tg 2 B.tgC
Chứng minh ABC là tam giác cân
Tính góc A biết:
B C 1 b+c A
2 cos cos = + . sin
2 2 2 a 2
Cho M ABC có góc A,B nhọn và thỏa mãn điều kiện:
A+B
tg 2 A + tg 2 B = 2tg 2 ( )
2
Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác cân
Chứng minh rằng ABC là tam giác đều nếu thỏa mãn điều
kiện:
r r r
√
3
√
3
√
3 3 A 3 B 3 C
sin A + sin B + sin C = cos + cos + cos
2 2 2
Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác vuông khi và
chỉ khi:
a2 (p − a) + b2(p − b) + c2 (p − c)
sin A + cos A =
abc
Tam giác ABC có đặc điểm gì nếu biết:
1
S = (a2 + b2)
4
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 99 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Chứng minh rằng ABC là tam giác vuông nếu thỏa mãn điều
kiện:
√ B C
ha = 2p 2 sin sin
2 2
Chứng minh rằng ABC là tam giác cân khi và chỉ khi:
√ A
ha = bc. cos
2
Chứng minh M ABC vuông nếu:
r + ra + rb + rc = a + b + c
Lời giải
Ta có:
A B B A
. cos3 = sin . cos3
sin
2 2 2 2
A B
sin sin
⇔ 2 = 2
A B
cos3 cos3
2 2
A A B B
⇔ tg 1 + tg 2 = tg 1 + tg 2
2 2 2 2
A B A B
⇔ tg 3 − tg 3 + tg − tg =0
2 2 2 2
A B A A B B
⇔ tg − tg tg 2 + tg tg + tg 2 =0
2 2 2 2 2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 100 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
A B A B
⇔ tg − tg = 0 ⇔ = ⇔A=B
2 2 2 2
Vậy tam giác ABC cân tại C
Ta có:
1
cotg2C = (cotgC − cotgB)
2
cos 2C 1 − sin(C − B)
⇔ = .
sin 2C 2 sin B sin C
⇔ cos 2C sin B = cos C sin(B − C)
⇔ sin(2C + B) − sin B = 0
⇔ 2 cos(B + C) sin C = 0
Ta có:
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 101 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
B +C B − C 2R(sin B + sin C A 1
cos + cos − . sin =
2 2 2R sin A 2 2
A sin B + sin C B−C 1
⇔ sin 1− + cos =
2 sin A 2 2
B +C B−C
A sin A − 2 sin 2 cos 2 B−C 1
⇔ sin + cos =
2 sin A 2 2
A A B−C
2 cos sin − cos
2 2 2 B−C 1
⇔ + cos =
A 2 2
2 cos
2
A 1 A π π
⇔ sin = ; do 0 < < ⇒A=
2 2 2 2 3
Xét bổ đề sau:
A+B
Với A,B nhọn: tgA + tgB ≥ 2tg
2
Chứng minh
Ta có:
sin(A + B)
tgA + tgB =
cos A + cos B
2 sin(A + B) 2 sin(A + B)
⇒ tgA + tgB = ≥
cos(A − B) + cos(A + B) 1 + cos(A + B)
A+B A+B
4 sin cos A+B
⇒ tgA + tgB ≥ 2 2 = 2tg
A+B 2
2 cos2
2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 102 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
A+B
Vậy tgA + tgB ≥ 2tg
2
Ta có:
1
tg 2 A + tg 2 B = (12 + 12 )(tg 2 A + tg 2 B)
2
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta được:
1
tg 2 A + tg 2 B ≥ (tgA + tgB)2
2
Áp dụng bổ đề trên ta có:
2
1 A + B A + B
tg 2 A + tg 2 B ≥ 2.tg = 2tg 2
2 2 2
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:
cos(A − B) = 1
⇔ A=B
tgA = tgB
Chứng minh
Ta có bổ đề tương đương với:
r s
a1a2 a3 3
b1 b2 b3
3 + ≤1
(a1 + b1 )(a2 + b2 )(a3 + b3 ) (a1 + b1)(a2 + b2)(a3 + b3 )
a1 a2 a3
Dấu bằng xảy ra ⇔ = =
b1 b2 b3
Áp dụng bổ đề ta có:
√3
√
3
p
1.1. sin A + 1.1. sin B ≤ 3 (1 + 1)(1 + 1)(sin A + sin B) =
s
A + B A − B
= 3 4 2 sin cos
2 2
r r
√3
√
3 3 C A−B 3 C
⇒ sin A + sin B ≤ 2 cos cos ≤ 2 cos
2 2 2
vậy r
√
3
√3 3 C
sin A + sin B ≤ 2 cos
2
Tương tự ta có: r
√
3
√3 3 A
sin B + sin C ≤ 2 cos
2
r
√
3
√3 3 B
sin C + sin A ≤ 2 cos
2
Suy ra:
r r r !
√ √ √ A B C
3 3 3 3 3 3
2 sin A + sin B + sin C ≤ 2 cos + cos + cos
2 2 2
r r r
√
3
√
3
√
3 3 A 3 B 3 C
⇔ sin A + sin B + sin C ≤ 2 cos + cos + cos
2 2 2
Dấu bằng xảy ra ⇔ A = B = C ⇔M ABC đều
a2 (p − a) + b2(p − b) + c2 (p − c)
Ta có: =
abc
a2 (b + c − a) + b2 (c + a − b) + c2 (a + b − c)
= =
2abc
a(b2 + c2 − a2) + b(c2 + a2 − b2) + c(a2 + b2 − c2 )
= =
2abc
b2 + c2 − a2 c2 + a2 − b2 a2 + b2 − c2
= + + = cos A + cos B + cos C
2bc 2ca 2ab
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 104 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta có:
Suy ra:
√ B C
2R sin B sin C = (a + b + c) 2 sin sin
2 2
B C B C √ B C
⇒ 4 sin sin cos cos = (sin A + sin B + sin C) 2 sin sin
2 2 2 2 2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 105 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta luôn có:
A B C
sin A + sin B + sin C = 4 cos cos cos
2 2 2
Suy ra:
√ A A 1 π
1= ⇔ cos = √ ⇒ A =
2 cos
2 2 2 2
Vậy ABC là tam giác vuông tại A
Trong mọi tam giác ABC ta luôn có:
2bc A
ha ≤ la = cos
b+c 2
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
A
2bc cos √ A
ha ≤ √ 2 = bc cos
2 bc 2
Dấu bằng xảy ra ⇔b=c
Vậy tam giác ABC cân tại A
Ta luôn có:
A B C
r = 4R sin sin sin
2 2 2
A B C
a + b + c = 2R(sin A + sin B + sin C) = 8R cos cos cos
2 2 2
A a+b+c A A B C
ra = ptg = tg = 4R sin cos cos
2 2 2 2 2 2
B a+b+c B B C A
rb = ptg = tg = 4R sin cos cos
2 2 2 2 2 2
C a+b+c C C A B
rc = ptg = tg = 4R sin cos cos
2 2 2 2 2 2
Khi đó đẳng thức: r + ra + rb + rc = a + b + c ⇔
A B C A B C B C A C A B
4R sin sin sin + sin cos cos + sin cos cos + sin cos cos
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 106 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
A B C
= 8R cos cos cos
2 2 2
A B C B C A B C C B
⇔ sin sin sin + cos cos +cos sin cos + sin cos =
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
A B C
= 2 cos cos cos
2 2 2
A B−C A B +C A B +C B−C
⇔ sin cos +cos sin = cos cos + cos
2 2 2 2 2 2 2
A B−C A A A A A B−C
⇔ sin cos + cos cos − cos sin − cos cos =0
2 2 2 2 2 2 2 2
A A B−C A A A
⇔ sin − cos cos − cos sin − cos =0
2 2 2 2 2 2
A A B −C A
⇔ sin − cos cos − cos =0
2 2 2 2
A A B−C A
⇔ sin = cos hoặc cos = cos
2 2 2 2
A
⇔ tg = 1 hoặc B-C=A hoặc C-B=A
2π π π
⇔A= hoặc B = hoặc C =
2 2 2
Vậy ABC là tam giác vuông
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 107 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài giảng số 4:
Khi tính tổng hữu hạn các hàm lượng giác,chúng ta sử dụng lược đồ sau:
.....
Tính tổng:
x
- Nếu sin x2 = 0 ⇔ = kπ ⇒ x = 2kπ ⇒ S1 = 0
2
x
- Nếu sin 6= 0 ⇔ x2 6= 2mπ. Ta có:
2
x x x x
2 sin .S1 = 2 sin . sin x + 2 sin . sin 2x + ... + 2 sin . sin(nx)
2 2 2 2
x 3x 5x (2n − 1)x
= (cos − cos 3x
2
) + (cos − cos ) + ... + (cos − cos (2n+1)x
2
)
2 2 2 2
x (2n + 1)x
= (cos − cos )
2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 108 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
(n + 1)x nx
= 2 sin sin
2 2
(n + 1)x nx
sin sin
⇒ S1 = 2 2
x
sin 2
Tính tổng:
- Nếu sin x2 = 0 ⇔ x
2 = kπ ⇒ x = 2kπ ⇒ S2 = n
- Nếu sin x2 6= 0 ⇔ x
2
6= 2mπ. Ta có:
x x x x
2 sin .S2 = 2 cos x. sin + 2 cos 2x. sin + ... + 2 cos(nx). sin
2 2 2 2
3x x 5x 3x (2n + 1)x (2n − 1)x
= (sin − sin ) + (sin − sin ) + ... + (sin − sin
2 2 2 2 2 2
(2n + 1)x x
= sin − sin
2 2
(n + 1)x nx
= 2 cos . sin
2 2
(n + 1)x nx
cos sin
⇒ S2 = 2 2
x
sin
2
π
Đặt x= ta phải chứng minh
11
√
tg3x + 4tg2x = 11
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 109 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Xét
P = cos 2x + cos 4x + cos 8x + cos 10x
⇒ 2 sin x.P = 2 cos 2x sin x + 2 cos 4x sin x + 2 cos 8x sin x + 2 cos 10x sin x
= (sin 3x − sin x) + (sin 5x − sin 3x) + (sin 9x − sin 7x) + (sin 11x − sin 9x)
sin 11x − sin x π
= sin 11x − sin x ⇒ P = Với x =
2 sin x 11
π
sin π − sin
⇒P = 11 = − 1
π
2 sin 11 2
1
Vậy A = −1 − 2. − 2
= 0 ⇒ Đpcm
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 110 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
x π
- Nếu cos= 0 ⇔ x2 = + kπ ⇒ x = π + 2kπ
2 2
1
⇒ cos x − cos 2x + cos 3x = −1 − 1 − 1 = −3 6=
2
x
⇒ cos không phải là nghiệm của PT
2
⇒ cos x2 6= 0
x
Nhân cả hai vế của PT với 2 cos ta được PT tương đương:
2
x x x x
2 cos . cos x − 2 cos . cos 2x + 2 cos . cos 3x = cos
2 2 2 2
3x x 5x 3x 7x 5x x
⇒ cos + cos − cos − cos + cos + cos = cos
2 2 2 2 2 2 2
7x 7x π
⇒ cos =0⇒ = + kπ
2 2 2
π k2π
⇒x= +
7 7
(*) Xuất phát từ công thức lượng giác:
sin(x − y)
1) tgx − tgy =
cos x cos y
sin(y − x)
2) cot x − cot y =
sin x sin y
Suy ra các công thức lượng giác sau:
sin(m − n)x
1) = tg(mx) − tg(nx)
cos nx cos mx
sin(m − n)x
2) = cot(nx) − cot(mx)
sin nx sin mx
Vận dụng các công thức lượng giác trên chúng ta tính được một số tổng
hữu hạn và giải phương trình lượng giác
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 111 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Tính tổng:
1 1 1
S1 = + + ... +
cos x cos 2x cos 2x cos 3x cos(nx) cos(n + 1)x
Ta có:
sin x sin x sin x
sin x.S1 = + + ... +
cos x cos 2x cos 2x cos 3x cos(nx) cos(n + 1)x
sin(2x − x) (3x − 2x) ((n + 1)x − nx)
= + + ... +
cos x cos 2x cos 2x cos 3x cos(nx) cos(n + 1)x
= tg2x − tgx + tg3x − tg2x + ... + tg(n + 1)x − tg(nx)
= tg(n + 1)x − tgx
tg(n + 1)x − tgx
⇒ S1 =
sin x
Giải phương trình:
1 1 1 1
+ + + =0
sin 2x sin 4x sin 8x sin 16x
Ta có:
tgx tg2x tg2n x
S3 = + + ... +
cos 2x cos 4x cos(2n+1 x)
sin x sin 2x sin(2n x)
⇒ S3 = + + ... +
cos x cos 2x cos 2x cos 4x cos(2n x) cos(2n+1 x)
sin(2x − x) (4x − 2x) ((2n+1 x − 2n x)
= + + ... +
cos x cos 2x cos 2x cos 4x cos(2n x) cos(2n+1 x)
= tg2x − tgx + tg4x − tg2x + tg8x − tg4x + ... + tg(2n+1 x) − tg(2n x)
⇒ S3 = tg(2n+1 x) − tgx
Mục đích của bài toán tính tổng hữu hạn là chúng ta phải tìm ra quy luật
của các phần tử và khéo léo đưa chúng vào lược đồ trên. Một trong những
cách tìm ra quy luật đó là dựa vào sự biến đổi các công thức lượng giác.
Ta có
tgα − tgβ
+ tg(α − β) =
1 + tgαtgβ
tgα − tgβ
⇒ 1 + tgαtgβ =
tg(α − β)
1 + tgαtgβ
+ cot(α − β) =
cot β − cot α
Tính tổng:
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 113 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
tgα − tgβ
Áp dụng công thức lượng giác: 1 + tgαtgβ = . Ta có:
tg(α − β)
n + S1 = (1 + tgx.tg2x) + (1 + tg2x.tg3x) + ... + (1 + tg(nx)tg(n + 1)x)
tg2x − tgx tg3x − tg2x tgnx − tg(n + 1)x
= + + ... +
tgx tgx tgx
1 tg(n + 1)x
= (tg(n + 1)x − tgx) = −1
tgx tgx
Suy ra S1 = cotgx.tg(n + 1)x − (n + 1)
Tính tổng:
Ta có:
n+S2 = (1+cotgx.cotg2x)+(1+cotg2x.cotg3x)+...+(1+cotg(nx)cotg(n+1)x)
= cotgx(cotgx−cotg2x)+cotgx(cotg2x−cotg3x)+...+cotgx(cotgnx−cotg(n+1)x)
= cotgx(cotgx − cotg(n + 1)x)
Suy ra S2 = cotgx.(cotgx − cotg(n + 1)x) − n
Ta có
cos α cos 2α
cot α − 2 cot 2α = −2
sin α sin 2α
2
2 cos α − 2 cos 2α
=
sin 2α
2 − 2 cos2 α
=
sin 2α
sin α
= = tgα
cos α
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 114 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Tính tổng:
Ta có
cos 5x
⇒ = 2 cos 4x − 2 cos 2x + 1
cos x
+ sin 5x = (sin 5x + sin 3x) − (sin 3x + sin x) + sin x
sin 5x
⇒ = 2 sin 4x − 2 sin 2x + tgx
cos x
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 115 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
(2 cos 4x−2 cos 2x+1)+(2 cos 8x−2 cos 4x+1)+(2 cos 16x−2 cos 8x+1) = 3
⇔ (cos 4x − cos 2x) + (cos 8x − cos 4x) + (cos 16x − cos 8x) = 0
(2 sin 4x−2 sin 2x+tgx)+(2 sin 8x−2 sin 4x+tg2x)+(2 sin 16x−2 sin 8x+tg4x) =
⇔ (sin 4x − sin 2x) + (sin 8x − sin 4x) + (sin 16x − sin 8x) = 0
Ta có
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 116 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
4 sin3 α 3 1
⇒ = −
sin α sin 3α sin 3α sin α
3 1 4 sin α 4 sin α
⇒ − = =
sin 3α sin α 3 − 4 sin2 α 1 + 2 cos 2α
3 1 4 sin α
⇒ − =
sin 3α sin α 1 + 2 cos 2α
Tương tự
1 2 2 cos 2α − 3
− =
cos α cos 3α cos 3α
−1 −1 −1
Điều kiện: sin 27x 6= 0; cos 2x 6= ; cos 6x 6= ; cos 8x 6=
2 2 2
áp dụng công thức trên:
4 sin α 3 1
= −
1 + 2 cos 2α sin 3α sin α
Phương trình đã cho tương đương với
3 1 3 1 3 1 27
− +3 − +9 − = −1
sin 3x sin sin 9x sin 3x sin 27x sin 9x sin 27x
π
⇔ sin x = 1 ⇔ x = + k2π (∀k ∈ Z)
2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 117 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Tính
1 1 1 1
P1 = (1 + ).(1 + ).(1 + )...(1 + )
cos x cos 2x cos 4x cos(2n−1 x)
Ta có
α α
2 cos2 α cos
1+
1
= 2 . sin 2 = sin α . 2 = tgα
cos x cos α sin α cos α sin α tg α2
2 2
Suy ra
1 tgx
1+ = x
cos x tg 2
1 tg2x
1+ =
cos 2x tgx
1 tg4x
1+ =
cos 4x tg2x
.........
1 tg(2n−1 x)
1+ =
cos(2n−1 x) tg(2n−1 x)
Nhân vế với vế các ĐT trên ta được
tg(2n−1 x)
P1 =
tg x2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 118 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Tính
2π 4π 2n π
P2 = cos( n ). cos( n ). cos( n ) (n > 1)
2 −1 2 −1 2 −1
Ta có
n 2π n 2π 2π 4π 2n π
2 . sin( n ).P2 = 2 . sin( n ). cos( n ). cos( n ).... cos( n )
2 −1 2 −1 2 −1 2 −1 2 −1
4π 4π 8π 2n π
= 2n−1 sin( n ). cos( n ). cos( n ).... cos( n )
2 −1 2 −1 2 −1 2 −1
= ..........
2n+1 π 2π
= sin( n ) = sin(2π + n )
2 −1 2 −1
2π
= sin( n )
2 −1
1
⇒ P2 = n
2
Tính
2π.3 2π.32 2π.3n
P3 = (1 + 2 cos n ).(1 + 2 cos n )...(1 + 2 cos n )
3 +1 3 +1 3 +1
Ta có
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 119 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
3.π.32 33 π
2π.32 sin n sin n
1 + 2 cos n = 3 + 1 = 3 +1
2
3 +1 π.3 32 π
sin n sin n
3 +1 3 +1
........ = .........
3n+1 π
2π.32 sin
1 + 2 cos n = 3n + 1
3 +1 3n π
sin n
3 +1
Ta có
2tgx 2 2tgx
tg2x = ⇒ 1 − tg x =
1 − tg 2 x tg2x
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 120 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Suy ra
2π
2π 2tg
1 − tg 2 n = 2n + 1
2 +1 22 π
tg n
2 +1
22 π
2 2tg n
2 2 π 2 +1
1 − tg n =
2 +1 23 π
tg n
2 +1
........ = .........
2n π
2π 2tg
1 − tg 2 n = 2n + 1
2 +1 2n+1 π
tg n
2 +1
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 121 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài tập
1 1 1 cos 10
+ + ... + =
cos 00 . cos 10 cos 10 . cos 20 cos 880 . cos 890 sin2 10
. Tính tổng:
1 1 1
S2 = + + ... +
sin x sin 2x sin 2x sin 3x sin(nx) sin(n + 1)x
Lời giải
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 122 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Ta có:
sin x sin x sin x
sin x.S2 = + + ... +
sin x sin 2x sin 2x sin 3x sin(nx) sin(n + 1)x
sin(2x − x) sin(3x − 2x) sin(n + 1)x − nx)
= + + ... +
sin x sin 2x sin 2x sin 3x sin(nx) sin(n + 1)x
= cot x − cot 2x + cot 2x − cot 3x + ... + cot nx − cot(n + 1)x
= cot x − cot(n + 1)x
cot x − cot(n + 1)x
⇒ S2 =
sin x
Ta có:
sin 4x sin 4x sin 4x sin 4x
PT ⇔ + + + =0
sin 3x sin 7x sin 7x sin 11x sin 11x sin 15x sin 15x sin 19x
sin(7x − 3x) sin(11x − 7x) sin(15x − 11x) sin(19x − 15)
⇔ + + + =0
sin 3x sin 7x sin 7x sin 11x sin 11x sin 15x sin 15x sin 19x
⇔ cotg3x−cotg7x+cotg7x−cotg11x+cotg1x−cotg15x+cotg5x−cotg19x = 0
kπ
⇔ cotg3x − cotg19x = 0 ⇔ 3x + kπ = 19x ⇔ x = ; ∀k ∈ Z
16
kπ
Vậy nghiệm của phương trình là x = ; ∀k ∈ Z
16
Ta có:Ta có:
sin 2x sin 2x sin 2x sin 2x
PT ⇔ + + + =0
cos x cos 3x cos 3x cos 5x cos 5x cos 7x cos 7x cos 9x
sin(3x − x) sin(5x − 3x) sin(7x − 5x) sin(9x − 7x)
⇔ + + + =0
cos x cos 3x cos 3x cos 5x cos 5x cos 7x cos 7x cos 9x
⇔ tg3x − tgx + tg5x − tg3x + tg7x − tg5x + tg9x − tg7x = 0
kπ
⇔ tg9x − tgx = 0 ⇔ 9x = x + kπ ⇔ x = ; ∀k ∈ Z
8
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 123 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
kπ
Vậy nghiệm của phương trình là x= ; ∀k ∈ Z
8
Ta có:
cos x cos 3x cos(3n−1 x)
S4 = + + ... +
sin 3x sin 9x sin(3n x)
1 2 sin x cos x 2 sin 3x cos 3x 2 sin(3n−1 x) cos(3n−1 x)
⇒ S4 = ( + + ... + )
2 sin x sin 3x sin 3x sin 9x sin(3n−1 x) sin(3n x)
1 sin 2x sin 6x sin(2.3n−1 x)
= ( + + ... + )
2 sin x sin 3x sin 3x sin 9x sin(3n−1 x) sin(3n x)
1 sin(3x − x) sin(9x − 3x) sin(3n x − 3n−1 x)
= ( + + ... + )
2 sin x sin 3x sin 3x sin 9x sin 3n−1 x sin 3n x
1
= (cot x − cot 3x + cot 3x − cot 9x + ... + cot 3n−1 x − cot 3n x)
2
1
⇒ S4 = (cot x − cot 3n x)
2
Điều kiện: cos 3x 6= 0; cos 9x 6= 0; cos 27x 6= 0. Ta có:
2 cos x sin x 2 cos 3x sin 3x 2 cos 9x sin 9x
PT ⇔ + + =0
cos x cos 3x cos 3x cos 9x cos 9x cos 27x
sin(3x − x) sin(9x − 3x) sin(27x − 9x)
⇔ + + =0
cos x cos 3x cos 3x cos 9x cos 9x cos 27x
⇔ tg3x − tgx + tg9x − tg3x + tg27x − tg9x = 0
kπ
⇔ tg27x − tgx = 0 ⇔ 27x = x + kπ ⇔ x =
26
kπ
Vậy nghiệm của phương trình là x = ; ∀k ∈ Z
26
Ta có:
1 x 1 x 1 x 1 x
S2 = cotg − cotgx + 2 cotg 2 − cotg + 3 cotg 3 −
2 2 2 2 2 2 2 2
1 x 1 x 1 x
− 2 cotg 2 + ... + n cotg n − n−1 cotg n−1
2 2 2 2 2 2
1 x
⇔ S2 = n cotg n − cotgx
2 2
1 x
Vậy S2 = n cotg n − cotgx
2 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 124 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài giảng số 5:
Có khá nhiều phương trình trong đại số mà khi ta biến đổi bằng nhiều
cách, nhiều phương pháp khác nhau của đại số vẫn không giải ra nghiệm.Chỉ
khi sử dụng phương pháp lượng giác hóa đưa phương trình về phương trình
lượng giác ta mới giải được.Sau đây chúng ta xét một số bài toán.
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 125 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
1
Cho phương trình: 4x3 − 3x =
2
Tìm nghiệm của phương trình trong đoạn (-1,1)
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 126 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
π 5π 7π
Vậy nghiệm của phương trình là: x1 = cos , x2 = , x3 =
9 9 9
Có một số bài toán chứng minh bất đẳng thức trong đại số, nếu chúng ta
khéo léo đưa về chứng minh bất đẳng thức lượng giác trong tam giác thì việc
chứng minh sẽ dễ dàng hơn nhiều.Dưới đây là một số bài toán như thế.
1 1 1 3
√ +√ +√ ≤
1 + a2 1 + b2 1 + c2 2
π
Đặt a = tgA; b = tgB; c = tgC; A, B, C ∈ (0, )
2
Ta có:
tgA.tgB = 1
⇔ tgA + tgB = 0
tgA + tgB
+ tgC = 0
1 − tgAtgB
cos(A + B) = 0
⇔ @A, B
sin(A + B) = 0
⇔
sin(A + B + C) = 0 ⇔ A + B + C = kπ(k ∈ Z)
π
⇒A+B +C =π (do A, B, C ∈ (0, ))
2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 127 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 128 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Tương tự ta có:
cos 5α = 16y 5 − 20y 3 + 5y
Suy ra:
16(x5 + y 5) − 20(x3 + y 3 ) + 5(x + y) = |sin 5α + cos 5α| =
√ π √
π
= 2 cos(5α − ) ≤ 2 ( Vì cos(5α − ) ≤ 1)
4 4
√
Vậy 16(x5 + y 5 ) − 20(x3 + y 3) + 5(x + y) ≤ 2
Hệ phương trình 3 ẩn đối xứng với 3 biến x,y,z không giải được nhờ hằng
đẳng thức đại số hay sử dụng tính đơn điệu. Khi đó phương pháp giải hữu
hiệu là đưa hệ phương trình đã cho về phương trình lượng giác. Các ví dụ
sau sẽ minh họa cho điều đó.
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 129 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
kπ
⇔ 8α = α + kπ ⇔ α = (∀k ∈ Z)
7
−π π π π 2π 3π
Do α∈( , ); α 6= ± . Suyra α = 0; ± ; ± ; ±
2 2 4 7 7 7
π
Đặt x = cotgα, α ∈ (0, π), α 6= . Ta có
2
2y = cotgα − tgα = 2cotg2α ⇒ y = cotg2α
Tương tự
z = cotg4α ; x = cotg8α
kπ
Vậy cotgα = cotg8α ⇒ α = (∀k ∈ Z)
7
π π 2π 3π 4π 5π 6π
Do α ∈ (0, π), α 6= . Suy ra α = ; ; ; ; ;
2 7 7 7 7 7 7
π π 2π 4π
Với α= nghiệm của hệ là x = cotg ; y = cotg ; z = cotg
7 7 7 7
2π 2π 4π 8π
Với α= nghiệm của hệ là x = cotg ; y = cotg ; z = cotg
7 7 7 7
3π 3π 6π 12π
Với α= nghiệm của hệ là x = cotg ; y = cotg ; z = cotg
7 7 7 7
4π 4π 8π 16π
Với α= nghiệm của hệ là x = cotg ; y = cotg ; z = cotg
7 7 7 7
5π 5π 10π 20π
Với α= nghiệm của hệ là x = cotg ; y = cotg ; z = cotg
7 7 7 7
6π 6π 12π 24π
Với α= nghiệm của hệ là x = cotg ; y = cotg ; z = cotg
7 7 7 7
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 131 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Vậy hệ có 6 nghiệm
Giải hệ phương trình:
x3 − 3x = y
y 3 − 3y = z
z 3 − 3z = x
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 132 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
k2π π
b) 27α = −α + k2π ⇒ α = =k
28 14
α ∈ [0, π] ⇒ k = 0, 1, 2..., 14 ⇒ α có 15 giá trị trừ hai giá trị
khi k=0 và k=14 (trùng với trường hợp trên)⇒ α còn 13 giá trị
Vậy hệ có tất cả 27 nghiệm
*Sau đây ta xét một số bài toán ứng dụng khác của lượng giác
Cho hệ
x = y(4 − y)
y = z(4 − z)
z = x(4 − x)
x2 + y 2 + z 2 = 2(x + y + z)
Ta có
1
√ xn − √
3.xn − 1 3
xn+1 = √ =
xn + 3 1
1 + √ .xn
3
Đặt x1 = tgα với α là một số thực bất kỳ
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 134 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
1 π
x1 − √ tgα − tg
⇒ x2 =
3
= 6 = tg(α − π )
1 π 6
1 + √ .x1 1 + tgα.tg
3 6
π π
tg(α − ) − tg
⇒ x3 = 6 6 = tg(α − π − π ) = tg(α − 2π
π π 6 6 6
1 + tg(α − ).tg
6 6
... = ...
6π
x7 = tg(α − ) = tg(α − π) = tgα
6
= x1
Vì A1A2 ...A1 4 là đa giác 14 cạnh đều nội tiếp trong vòng tròn bán kính
R tâm O nên suy ra: Góc ở tâm tạo bởi hai cạnh nối từ 2 đỉnh liên tiếp của
π
đa giác đều tới tâm bằng nhau và bằng
7
Theo định lý hàm số sin ta có:
2π
A1A3 = 2R sin
7
6π π
A1 A7 = 2R sin = 2R sin
7 7
4π 3π
A3 A7 = 2R sin = 2R sin
7 7
Ta có:
A1 A23 + A1 A27 + A3 A27 = 7R2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 135 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
π 2π 3π
⇔ 4R2 sin2 + sin2 + sin2 = 7R2
7 7 7
π 2π 3π 7
⇔ sin2 + sin2 + sin2 =
7 7 7 4
Ta có:
2π 4π 6π
π 2π 3π 1 − cos 1 − cos 1 − cos
sin2 + sin2 + sin2 = 7 + 7 + 7
7 7 7 2 2 2
3 1 2π 4π 6π
= − cos + cos + cos
2 2 7 7 7
3 1 2π 3π π
= − cos − cos − cos
2 2 7 7 7
3 1 π 2π 3π
= + cos − cos + cos
2 2 7 7 7
3 1 7
= + =
2 2 4
Vậy A1 A23 + A1A27 + A3 A27 = 7R2
Đặt
1
z1 = 1 + . Do x > 0 ⇒ z1 > 0
x
1
z2 = 1 + . Do y > 0 ⇒ z2 > 0
y
Đặt
π π
z1 = tgx0 ; < x0 <
4 2
π π
z2 = tgy 0 ; < y0 <
4 2
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 136 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
π π
Suy ra trong khoảng ( , ) có 4 số và luôn tồn tại 2 số x’,y’ sao cho:
4 2
1 π π π
0 ≤ y 0 − x0 < ( − )=
3 2 4 12
π √
⇒ 0 ≤ tg(y 0 − x0 ) < tan = 2 − 3
12
0
tgy − tgx 0 √
⇒ 0≤ < 2 − 3
1 + tgx0 .tgy 0
z2 − z1 √
⇒ 0≤ < 2− 3
1 + z1 .z2
1 1
1+ −1− √
y x
⇒ 0≤ < 2− 3
1 1
1 + (1 + ) + (1 + )
x y
x−y √
⇒ 0≤ < 2− 3
1 + x + y + 2xy
⇒ Đpcm
Không giảm tổng quát, ta giả sử: a1 < a2 < a3... < a13.
π π
Đặt ai = tgαi , khi đó − < αi < với i=1,2,...13. Từ giả thiết, ta
2 2
có:
π π
− < α1 < α2 < ... < α13 <
2 2
Xét đoạn [α1 , α1 + π có độ dài π. Đoạn này được chia thành 13 đoạn
nhỏ bởi các điểm chia α2 , α3 , ..., α13 . Vậy tồn tại ít nhất một đoạn có độ
π
dài ≤
13
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 137 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 138 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Bài tập
x2 + y 2 + z 2 + 2xyz = 1
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 139 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 140 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Lời giải
π
Đặt x = cos α, x ∈ (0, 1) ⇒ α ∈ (0, ). Ta có:
2
2x2 − 1 = 2 cos2 −1 = cos 2α
1 + cotα = cos2α
1
⇔ (sinα + cosα)(cosα − sinα − )=0
sinα
⇔ (sinα + cosα)(sin2α + cos2α − 3) = 0
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 141 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
pi
⇔ sinα + cosα = 0 ⇔ tanα = −1 ⇔ α=− + kπ (∀k ∈ Z)
4
3π
Trong khoảng (0, π) ta được α=
4
3π
Vậy nghiệm của PT là: x = cos
4
√
Đặt x = cos α, α ∈ (0, π). Ta có: 1 − x2 = sin α.
Thay vào phương trình ta được:
Đặt
1
Dấu bằng xảy ra ⇔M ABC đều, khi đó:x = y = z =
2
Đặt x = tgA ; y = tgB ; z = tgC ; A, B, C ∈
π
(0, )
4
Ta có: xy + yz + zx = 1. ⇒ tgAtgB + tgBtgC + tgCtgA = 1
tgAtgC = 1
⇔ @A, C
tgA + tgC = 0
⇔
tgAtgC = 1
⇒ B=0⇔ @B
tgB = 0
Hiển nhiên đúng trong tam giác nhọn với các góc 2A,2B,2C
π
Dấu bằng xảy ra ⇔ tg2A = tg2B = tg2C ⇔ A = B = C =
6
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 143 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
1
x=y=z= √
Khi đó
3
1 1 1
Ta kiểm tra được x = ± √ , y = ± √ , z = ± √
3 3 3
không là nghiệm của hệ phương trình.
Hệ phương trình tương đương
x3 − 3x
y=
1 − 3x2
y 3 − 3y
z=
1 − 3y 2
z 3 − 3z
x =
1 − 3z 2
−π π
Đặt x = tgα, α∈( , ). Ta có
2 2
x3 − 3x tg 3 α − 3tgα
y= = = tg3α
1 − 3x2 1 − 3tg 2 α
Tương tự
z = tg9α ; x = tg27α
Vậy
kπ
tgα = tg27α ⇔ α = (∀k ∈ Z)
26
−π π
Do α∈( , ). Suy ra k = 0, ±1, ±2, ±3, ±4, ...., ±11, ±12
2 2
kπ
Thay α= với k = 0, ±1, ±2, ±3, ±4, ...., ±11, ±12 vào các công
26
thức
x = tgα ; y = tg3α ; z = tg9α
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 144 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
π
với A, B, C 6= + nπ (n ∈ Z)
2
Chứng minh
Ta có:
tgA + tgB + tgC = tgAtgBtgC
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 145 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
abc
Ta có: S=
4R
p p p a2 + b2 + c2
2 2 2 2 2 2
a b − 4S + b c − 4S + c a − 4S = 2 2 2
2
r r r
2 2
2 2
(abc) 2 2
(abc) 2 2
(abc)2 a2 + b2 + c2
⇔ ab − + bc − + ca − =
4R2 4R2 4R2 2
ab p 2 2
bc p 2 2
ca p 2 2
a2 + b2 + c2
⇔ 4R − c + 4R − a + 4R − b =
2R 2R 2R 2
p p p
⇔ sin A sin B 1 − sin2 C+sin B sin C 1 − sin2 A+sin C sin A 1 − sin2 B =
1
= (sin2 A + sin2 B + sin2 C)
2
1
⇔ sin A sin B cos C+sin B sin C cos A+sin C sin A cos B = (sin2 A+sin2 B+sin2 C)
2
Ta có:
sin A sin B cos C + sin B sin C cos A = sin B(sin A cos C + sin C cos A) =
Tương tự:
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 146 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48
Khóa luận tốt nghiệp Các bài giảng bổ sung về đẳng thức lượng giác
Gv hướng dẫn: Th.s Phạm Văn Hùng 147 Sv: Nguyễn Thị Thu - SP Toán 48