Professional Documents
Culture Documents
g/ CH3 h/ NH CH3 i/ NH
NH2
1.3/ Viết cấu trúc electron và cấu trúc không gian của etylmetylamin
1.4/ Viết sơ đồ điều chế amin từ:
a/ Etanol và NH3 có mặt AlCl3
b/ Etyliodua với NH3
1.5/ Lập sơ đồ tổng hợp anilin, axit sunfanilic và m–phenylenđiamin từ benzen
Giải: HNO3 Fe, HCl NaOH
Tổng hợp anilin:
H2SO4
NO2 NH3Cl NH2
Tổng hợp axit sunfanilic:
NH2 NH3.HSO4 NH3
H2SO4 o
150 C
H2N OH
CH3 CH C CH3 [H] CH3 CH C CH3
CH3 N OH CH3 NH2
LiAlH4 [O]
b/ CH3CH2CH2COOH CH3(CH2)3OH CH3(CH2)2CHO
H2N OH [H]
CH3(CH2)2CH N OH CH3(CH2)3NH2
c/ Từ benzylclorua
H2O, OH [O]
C6H5 CH2Cl C6H5 CH2OH C6H5 CHO
H2N OH [H]
C6H5 CH N OH C6H5 CH2 NH2
Từ axit phenylaxetic
PCl 5 NH3
C6H5 CH2 COOH C6H5 CH2 C Cl C6H5 CH2 C NH2
O O
Br2, NaOH
C6H5 CH2 NH2
d/ Cl Cl Cl Cl
HNO3 Fe, HCl NaOH
H2SO4
NO2 NH3Cl NH2
1.7/ Viết phương trình phản ứng của n–propylamin và anilin với
a/ axit clohiđric b/ axetylclorua c/ anhiđritaxetic
d/ etylclorua e/ natrinitrit và axit clohiđric
So sánh khả năng phản ứng của 2 chất trên trong mỗi cặp phản ứng
1.8/ So sánh tính bazơ của các chất trong các dãy sau và giải thích:
a/ n–C4H9NH2; (C2H5)2NH; C2H5NHCH3; CH3CONHCH2CH3
b/ C6H5NH2; C2H5NHCH3; C2H5NHC6H5; CH3NH2.
c/ C6H5NH2; p–ClC6H4NH2; p–O2NC6H4NH2; p–H2NC6H4NH2
1.9/ Viết phản ứng điazo hóa những hợp chất sau với NaNO2 trong dung dịch HCl
a/ p–Toluiđin b/ p–cloanilin c/ p–nitroanilin
Với những amin thơm coa tính bazơ yếu như p–nitroanilin; 2,4–đinitroanilin thì
phải tiến hành điazo hóa như thế nào?
1.13/ Hợp chất có công thức phân tử C8H11N, tác dụng với HNO2 tạo thành ancol
C8H10O. Oxi hóa ancol này trong điều kiện thích hợp thu được axit terephtalic. Xác
định công thức cấu tạo của chất đầu và viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Giải: Axit terephtalic có công thức cấu tạo là:
HOOC COOH
Axit này là sản phẩm oxi hóa ancol đơn chức nên ancol đó phải có công thức
cấu tạo là:
H3C CH2OH
Amin ban đầu phản ứng với HNO2 tạo ra ancol nên là amin bậc 1, từ đó có thể
suy ra công thức cấu tạo của amin là:
H3C CH2NH2
1.14/ Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
HNO2 PCl 5 KCN [H]
a/ CH3 CH NH2 A B C D
CH3
KCN Na CHCl 3 [H]
b/ CH3 CH CH 2Br A ancol B C D
KOH
CH3
CH3COCl HNO3 HNO3 thuû ph©n
c/ C6H5NH2 A B C D
H2SO4 H2SO4
Giải:
a/
CH3 CH NH2 + HNO2 CH3 CH OH + N2 + H2O
CH3 CH3 (A)
NO2 (B)
NHCOCH3 NHCOCH3
O2N O2N NO2
H2SO4 + H2O
+ HNO3
NHCOCH3 NH2
O2N NO2 O2N NO2
+ H2O + CH3COOH
1.15/ Từ benzen hoặc toluen, hãy lập sơ đồ điều chế các chất sau qua giai đoạn tạo
muối điazoni:
a/ m–Floclobenzen b/ 1,3,5–Tribrombenzen
c/ Axit isophtalic d/ m–Toluiđin
Giải:
a/
HNO3 Cl 2 Zn m KOH
C6H6 C6H5NO2 Fe m ClC6H4NO2 ClC6H4NH3Cl m ClC6H4NH2
HCl
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
NaNO2 [m to m
ClC6H4 N N]BF4 ClC6H4F
HBF4
ph¶n øng Schiemann
HNO3 Zn KOH ddBr2
b/ C6H6 C6H5NO2 C6H5NH3Cl C6H5NH2
HCl
Br Br Br
NaNO2 C H OH
Br NH2 Br N N.Cl 2 5 Br
HCl khan
Br Br Br
c/
[O] HNO3
C6H5CH3 C6H5COOH m O2NC6H4COOH Zn m HOOCC6H4NH3Cl
HCl
COOH COOH COOH COOH
KOH NaNO2 H2O
NH2 N N.Cl KCN CN COOH
HCl H+
Phương pháp 2:
NO2 NH2 NHCOCH3
HNO3 (NH4)2S CH3COCl HNO3
H2SO4 H2SO4
NO2 NO2 NO2
NHCOCH3 NH2
O2N O2N
thuû ph©n
NO2 NO2
NO2 NO2
1.17/ Lập sơ đồ tổng hợp ra chất đường hoá học có tên thông thường là saccarin từ
toluen và các tác nhân vô cơ cần thiết khác:
CO
NH2 (Saccarin)
SO2
Giải:
CH3 CH3 CH3 COONa
SO2Cl SO2NH2 SO2NH2 CO
HOSO2Cl NH3 KMnO4 HCl NH2
NaOH SO2
Saccarin ngọt gấp 500 lần đường mía.
CONH2 NH2
NH3 Br2, NaOH
N N
b/
Phương pháp 1: NH2 N N.Cl CN
NaNO2 Cu2(CN)2
HCl
N N N
Phương pháp 2: CONH2 CN
P2O5
H2O
N N
c/ 2–aminopiriđin không điazo hóa theo cách thông thường và không thể chuyển
thành hợp chất xiano. Khi đó, nhóm xiano được điều chế từ amit là tốt nhất.
1/ KMnO4 SO2Cl NH3
2/ H +
N CH3 N COOH N COCl
NH3 P2O5
H2O
N CONH2 N CN
2.6/ Khi cho etylaxeto axetat, fomanđehit và hiđroxylamin đung nóng với nhau trong
không khí, người ta thu được một piriđin thế với hiệu suất cao. Đó là hợp chất nào?
Vai trò của hiđroxylamin?
Nếu thay bằng đietyl malonat thì phản ứng có xảy ra tương tự như trên không?
Tại sao? CH3 C CH2 COOC2H5
O
Giải: etylaxeto axetat có công thức cấu tạo là:
Hiđroxylamin có vai trò tương tự như NH3, dùng để ngưng tụ hợp chất
đicacbonyl tạo dị vòng của nitơ:
1/ OH
CH3O
2/ Cu, quinolin, to O
O
COOH C
to CH COOH + H2O
NH CH2COOH NH (B)
O O
C C
CH COOH CH2 + CO2
NH NH (C)
O OH
C C
chuyÓn vÞ
CH2 CH
NH NH (D)
b/ CH2Cl CH2CN
+ KCN + KCl
OCH3 OCH3
OCH3 OCH3 (A)
+ 2H2 Ni
OCH3 OCH3
OCH3 (A) OCH3 (B)
CH2CN CH2COOH
CH2COOH CH2COCl
NH2 + Cl NH OCH3
CH3O OCH3 CH3O
OCH3 C O C
O CH3O CH2 OCH3
CH2 OCH3
(B) (D) (E)
N OCH3 Pd N OCH3
CH3O o CH3O
CH3O CH2 OCH3 t CH3O CH2 OCH3
papaverin (G)
2.9/ Từ piriđin và các chất béo bất kì, hãy lập sơ đồ tổng hợp các chất sau:
a/ 2–piriđon b/ 2–(2–aminoetyl)piriđin
Giải:
C2H5O H3O
a/
N N OC2H5 N O
H
PCl 3 NaCH(COOC2H5)2 1/ OH
b/
N O N Cl N CH(COOC2H5)2 2/H3O
H
SO2Cl NH3 LiAlH4
N CH2COOH N CH2COCl N CH2CONH2 N CH2CH2NH2
2.10/ Từ fufuran và các chất vô cơ cần thiết khác, hãy lập sơ đồ điều chế:
a/ Etyl–5–brom–2–furoat b/ 1,2,5–tribrompentan
Giải:
a/
[O] C2H5OH Br2
O CHO O COOH H2SO4 O COOC2H5 Br O COOC2H5
b/
H2 HBr
CHO Ni
O http://ngocbinh.webdayhoc.net
O CH2OH CH2Br
Website: Br Br Email: bi.hpu2@gmail.com
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
2.11/ Indol và nhiều dẫn xuất của nó được điều chế từ phenylhiđrazon. Đó là những
phương pháp tổng hợp theo Fischer.
Viết phương trình phản ứng điều chế iodol từ phenylhiđrazon của axit pyruvic
(CH3COCOOH).
Giải: Theo phản ứng Fischer:
CH2OH OH H
CH2OH O
H H HO
OH O H
H H H
H HO OH
OH
OH OH H H
CÊu d¹ng 1C−β CÊu d¹ng C1−β
3.3/
a/ Sự quay hỗ biến là gì?
b/ Những thực nghiệm nào chứng tỏ có sự quay hỗ biến?
c/ Các metylglucozit có quay hỗ biến không? Giải thích?
d/ Khi metyl hóa D–glucozơ bằng rượu metylic có mặt hiđro clorua thu được 2
sản phẩm là α–D–metylglucozit và β–D–metylglucozit. Hai sản phẩm này thuộc loại
đồng phân nào của nhau? Dùng công thức Fischer và Haworth để biểu diễn.
3.4/ Từ D–glucozơ, hãy lập sơ đồ tổng hợp các chất sau đây:
a/ α–metyl–D–glucozơ
b/ 2,3,4,6–tetrametyl–D–glucozơ
c/ 2,3,4,6–tetraaxetylα–D–glucopyranozyl bromua
d/ pentaaxetyl–D–gluconitrin.
Giải:
a/ D-Glucoz¬ + CH3OH HCl khan α− metyl-D-glucoz¬
HO
b/ D-Glucoz¬ + (CH3)2SO4 NaOH pentametyl-D-glucoz¬ 2 S¶n phÈm
HCl
c/ D-Glucoz¬ + (CH3CO)2O CH3COOH pentaaxetyl-D-glucoz¬HBr khan S¶n phÈm
CH3ONa (CH3CO)2O
d/ D-Glucoz¬ + H2N OH H C NOH C N (S¶n phÈm)
H OCOCH3
CH3COO H
H OCOCH3
H OCOCH3
CH2OCOCH3
3.5/ Chất đường A có công thức phân tử C6H12O6. Từ A tiến hành tổng hợp theo
phương pháp Kiliani–Fischer thu được 2 heptozơ cơ công thức phân tử C7H14O7 là B
và C.
D–glucozơ cũng tiến hành như trên và cũng thu được 2 heptozơ cơ công thức
phân tử C7H14O7 là E và F.
B và E bị oxi hóa với HNO3 cho cùng 1 axit không quang hoạt, có công thức
C7H12O9. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, E, F.
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
3.6/ Gọi tên và viết phương trình phản ứng điều chế ozazon từ các monosaccarit sau
đây: CHO CHO CHO
H OH HO H H OH
HO H HO H HO H
H OH H OH HO H
H OH H OH H OH
CH2OH CH2OH CH2OH
(A) (B) (C)
Viết phương trình phản ứng của 1 trong 3 chất trên với dung dịch AgNO3/NH3;
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường; Cu(OH)2 đun nóng; dung dịch nước brom.
Giải: (A) là D–glucozơ; (B) là manozơ; (C) là galactozơ
3.7/ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
CH2OH
O 1/ CH I HCl lo· ng NH OH
3
a/ A B 2 C
2/ KOH
CH2OH
O CH OH (CH3)2SO4
b/ 3
E F
HCl khan NaOH
Giải: C NOH
CH2OH CH2OCH3 CH2OCH3 CH2OCH3 H OCH3
O O O OH CH3O H
1/ CH3I HCl (l) NH2OH
a/ OH OCH3 OCH3 OCH3 CHO H OCH3
2/ KOH
HO OH CH3O OCH3 CH3O OH CH3O H OH
OH OCH3 OCH3 OCH3 CH2OH
α−D-glucopyranoz¬
Glucozơ có 4C* với 2 đầu mạch là 2 nhóm thế khác nhau, không có sự đối xứng
phân tử nên có 24 đồng phân quang học. (8 dãy thuộc D và 8 thuộc dãy L).
Sobit và axit glucaric vẫn có 4C* (chẵn), nhưng ở 2 đầu lại có 2 nhóm thế giống
nhau nên có số lượng đồng phân quang học như nhau:
Số đồng phân hoạt động qiang học là 2(n–1) (Với n=4, là số chẵn)
(n–2)/2
Số đồng phân không hoạt động quang học là 2
Vậy tổng số đồng phân quang học là 2(n–1) + 2(n–2)/2 = 10
3.9/ Nhờ những phản ứng nào có thể thực hiện được những biến đổi sau:
CHO CHO
CHO H OH HO H CHO
HO H HO H H OH H OH
a/ b/
HO H HO H HO H HO H
H OH H OH HO H HO H
CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH
Giải:
a/ Dùng phương pháp Kiliani–Fischer
C N COOH C O CHO
H OH H OH H OH H OH
O
HO H H2O HO H H2O HO H Na/Hg HO H
HO H H HO H H HO H
CHO H OH H OH H OH H OH
HO H CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH
HO H HCN xianhi®rin γ−lacton D-galactoz¬
H OH
CH2OH C N COOH C O CHO
HO H HO H HO H HO H
O
HO H H2O HO H H2O HO H Na/Hg HO H
HO H H HO H H HO H
H OH H OH H OH H OH
CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH
xianhi®rin γ−lacton D-taloz¬
b/ Dùng phương pháp của Wohl
CHO CH=N OH C N C N
HO C H HO C H Ac C H HO C H CHO
Website:
H C OH http://ngocbinh.webdayhoc.net
NH2OH H C OH(CH3CO)2O Ac C H CH3ONa H CEmail:
OH CHbi.hpu2@gmail.com
3ONa H C OH
HO C H HO C H H2O H C Ac CHCl 3 HO C H NaCN HO C H
HO C H HO C H H C Ac HO C H CH 3OH HO C H
CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH
L-glucoz¬ oxim
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
3.10/ Viết công thức Haworth và công thức cấu dạng cho các đisaccarit sau:
a/ 6–(β–D–glucopyranozitđo)–β–D–glucopyranozơ
b/ 4–(β–D–galactopyranozitđo)–α–D–glucopyranozơ
c/ 4–(β–D–allopyranozitđo)–β–L–antropyranozơ
d/ 6–(α–D–galactopyranozitđo)–β–D–fructofuranozơ
3.11/ Để thiết lập cấu trúc toàn phần của một đisaccarit phải biết:
a/ Dạng monosaccarit hợp phần
b/ Dạng vòng cho mỗi monosaccarit trong đisaccarit (furanozơ hay pyranozơ)
c/ Vị trí monosaccarit này so với monosaccarit kia
d/ Cấu hình anome (α hay β) của liên kết đó.
Hãy lấy ví dụ để minh hoạ cho những điều kiện trên.
3.12/ Saccarozơ còn có tên là 2–(α–D–glucopyranozitđo)–β–fructofuranozit.
a/ Hãy biểu diễn công thức theo Haworth và cấu dạng của saccarozơ.
b/ Khi thuỷ phân Saccarozơ thu được những sản phẩm gì?
c/ Lấy các sản phẩm thuỷ phân ở trên cho tác dụng với phenylhiđrazin dư sẽ thu được
những sản phẩm gì? Viết phương trình phản ứng.
3.13/ Trong mật mía có một chất đường là (+)–rafinozơ có công thức phân tử là
C18H32O16.
Khi thuỷ phân nó bằng axit thu được các sản phẩm là D–fructozơ, D–galactozơ
và D–glucozơ.
Khi thuỷ phân bằng men α–galactoziđa cho α– galactozơ và saccarozơ.
Khi thuỷ phân bằng men invecta (men thuỷ phân saccarozơ) cho β–D–fructozơ
và đisaccarit melebiozơ.
Khi metyl hóa rồi thuỷ phân cho các sản phẩm là:
1,3,4,6–tetra–O–metyl–D–fructozơ;
2,3,4,6–tetra–O–metyl–D–galactozơ và
2,3,4–tri–O–metyl–D–glucozơ.
Từ các dữ kiện trên, hãy lập luận để suy ra cấu tạo của rafinozơ.
Giải:
– Đường (+)–rafinozơ có công thức phân tử là C18H32O16. Khi thuỷ phân nó
bằng axit thu được các sản phẩm là D–fructozơ, D–galactozơ và D–glucozơ chứng tỏ
nó là một trisaccarit được tạo thành từ 3 phân tử monosaccarit nói trên.
– Khi metyl hóa rồi thuỷ phân cho các sản phẩm là:
1,3,4,6–tetra–O–metyl–D–fructozơ;
2,3,4,6–tetra–O–metyl–D–galactozơ và
2,3,4–tri–O–metyl–D–glucozơ.
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
Chứng tỏ phân tử có các liên kết glucozit tại các vị trí C số 2 của D–fructozơ; C
số 1 của D–galactozơ và C số 1; 6 của D–glucozơ. Vì vậy phân tử glucozơ phải nằm ở
giữa.
– Khi thuỷ phân bằng men α–galactoziđa cho α– galactozơ và saccarozơ chứng
tỏ liên kết glucozit được tạo thành từ C số 1 của α–D–galactozơ với C số 6 của D–
glucozơ. Từ đó suy ra một liên kết glucozit còn lại phải được tạo thành từ C số 1 của
D–glucozơ phải liên kết với C số 2 của frutozơ, điều này hoàn toàn phù hợp với việc
thuỷ phân bằng men invecta (men thuỷ phân saccarozơ) cho D–fructozơ và đisaccarit
melebiozơ.
→ Vậy từ đó ta có thể suy ra cấu tạo của rafinozơ như dưới đây:
CH2OH
HO O
OH
O CH2 OH
OH O HOH2C
OH OH
HO O O CH OH
2
OH
CÊu t¹o cña rafinoz¬
3.14/ Trong mật ong có một chất đường không có tính khử là melexitozơ có công thức
phân tử là C18H32O16.
Khi thuỷ phân hoàn toàn cho D–fructozơ và D–glucozơ.
Khi thuỷ phân không hoàn toàn cho α–D–glucozơ và đisaccarit turanozơ.
Khi thuỷ phân bằng men khác cho saccarozơ
Khi metyl hóa rồi thuỷ phân cho các sản phẩm là:
1,4,6–tri–O–metyl–D–fructozơ và 2 phân tử 2,3,4,6–tetra–O–metyl–D–glucozơ
Từ các dữ kiện trên, hãy lập luận để suy ra cấu tạo của melexitozơ.
Giải:
– Đường melexitozơ có công thức phân tử C18H32O16, khi thuỷ phân cho D–
fructozơ và D–glucozơ chứng tỏ nó là một trisaccarit được tạo thành từ 2
monosaccarit nói trên.
– Khi metyl hóa rồi thuỷ phân cho các sản phẩm là 1,4,6–tri–O–metyl–D–
fructozơ và 2 phân tử 2,3,4,6–tetra–O–metyl–D–glucozơ, chứng tỏ phân tử D–
fructozơ tạo 2 liên kết glucozit ở C số 2 và số 3 với 2 phân tử D–glucozơ. Mỗi phân
tử glucozơ đều tạo liên kết glucozit ở C số 1.
– Khi thuỷ phân không hoàn toàn cho α–D–glucozơ và đisaccarit turanozơ.
Khi thuỷ phân bằng men khác cho saccarozơ chứng tỏ 2 phân tử D–glucozơ
đều ở dạng α–D–glucozơ.
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
→ Vậy từ đó ta có thể suy ra cấu tạo của melexitozơ như dưới đây:
CH2OH OH
O HOH2C
OH
HO O O CH2OH
OH O OH
OH
HO
O
CÊu t¹o cña melexitoz¬ CH2OH
Công thức chiếu Fischer cặp đối quang của B như sau:
COOH COOH
H2N H H NH2
CH3 CH3
(S) (R)
4.5/ Tiến hành N–axetyl hóa các α–aminoaxit có thể dẫn đến sản phẩm vòng gọi là 5–
oxazolon hay azlacton theo phản ứng sau: R
CH3COONa N C O
(CH3CO)2O + H2N CH COOH
R O
H3C
Hãy viết cơ chế cho sự hình thành azlacton trong điều kiện đó.
Giải: R O
CH3COONa C
(CH3CO)2O + H2N CH COO O
CH3COOH
R H N O
CH3
R O R O
C C
OH
N O N O
C OH C
CH3 CH3
4.6/ Để tổng hợp aminoaxit, trước hết có thể cho glyxin tác dụng với anhiđrit axetic
thu được 5–oxazolon hay azlacton (C4H5O2N). Sản phẩm ngưng tụ này phản ứng với
anđehit trong môi trường bazơ cho một dẫn xuất dễ bị thuỷ phân hóa, hiđro hóa và
4.10/ Từ các chất protein thực vật, người ta tách ra được một chất Y có công thức
phân tử C5H10O3N2. Kết quả nghiên cứu chứng tỏ rằng Y có chứa 1 nhóm amino.
Khi đun nóng Y với dung dịch kiềm thấy giải phóng NH3 và tạo thành muối
của axitaminođicacboxylic có công thức phân tử C3H5(NH2)(COOH)2.
Khi tiến hành phản ứng thoái phân Hoffman dẫn xuất axetyl của Y rồi thuỷ
phân sẽ tạo ra axit α,γ–điaminobutyric.
Từ các dữ kiện trên, hay suy ra công thức cấu tạo của Y và viết phương trình
phản ứng minh hoạ.
Giải:
Khi tiến hành phản ứng thoái phân Hoffman dẫn xuất axetyl của Y rồi thuỷ
phân sẽ tạo ra axit α,γ–điaminobutyric, chứng tỏ dẫn xuất axetyl của Y phải có công
thức cấu tạo như sau:
HOOC CH CH2 CH2 C NH2
NHCOCH3 O
Từ kết quả trên và giả thiết chứng tỏ công thức cấu tạo của Y như sau:
HOOC CH CH2 CH2 C NH2 (Glutamin)
NH2 O
Phương trình phản ứng: Tự viết
4.11/ Xác định công thức cấu tạo của chất có công thức phân tử C3H7O2N và các dữ
kiện sau:
Có tính chát lưỡng tính.
Khi phản ứng với HNO2 tách ra nitơ.
Khi tác dụng với etanol tạo thành hợp chất C5H11O2N.
Khi đun nóng nó tạo thành hợp chất C6H10O2N2.
Giải: Đáp số: CH3 CH COOH
NH2
4.12/ Xác định công thức cấu tạo của chất có công thức phân tử C5H11O2N và các dữ
kiện sau:
Có tính chất lưỡng tính.
Tác dụng với etanol tạo thành hợp chất có công thức phân tử C7H15O2N.
Khi đung nóng sẽ tách ra NH3 và chuyển thành hợp chất mà khi oxi hóa nó sẽ
tạo thành axeton và axit oxalic.
Giải: Đáp số: CH3
CH3 C CH2 COOH
NH2
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net Email: bi.hpu2@gmail.com
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
b/
2NH3
CH2 CH CH2 COOH HBr CH3 CH CH2 COOH CH3 CH CH2 COONH4
Br (B1) NH2 (B2)
HCl CH CH CH COOH ®un nãng CH CH CH COOH
3 2 3
NH2 (B3) (B4)
NH3
c/ CH2 CH2HOCl CH2 CH2 KCN CH2 CH2HBr CH2 CH2
OH Cl OH CN Br CN
thuû ph©n
CH2 CH2 CH2 CH2
NH2 CN NH2 COOH
Sự nối mạch xảy ra ở nguyên tử Hα so với nối đôi hoặc công lưu huỳnh vào nối
đôi để tạo mạng không gian.
2/ Lưu hóa bằng hợp chất cho lưu huỳnh (Không phải là lưu huỳnh nguyên tố)
– Ankylphenol polisunfit
– Điisopropyl xantogenđisunfit
– Đibutyl xantogenđisunfit
– Đimocfolinyl đisunfit
Các hợp chất này khi đun nóng sẽ sinh ra các hợp chất trung gian có chứa lưu
huỳnh, các hợp chất trung gian này sẽ tấn công vào nối đôi của mạch polime trong
điều kiện nhiệt độ cao rồi khâu mạch polime nhờ các liên kết ngang.
CH3
CH2 C CH2 CH2
S
S
CH2 C CH2 CH2
SH
CH3
CH2 C CH2 CH2
CH3 CH3
CH2 C CH2 CH2
S
Website: http://ngocbinh.webdayhoc.net CH2 Email:
C CHbi.hpu2@gmail.com
2 CH2
CH3
Bài tập Hóa học hữu cơ Đại học
3/ Lưu hóa không bằng lưu huỳnh hay hợp chất chứa lưu huỳnh.
Đó là những hợp chất dễ phân tích thành gốc tự do và các hợp chất hữu cơ 2
chức. Đối với cao su thiên nhiên hay sử dụng đicumel peroxit, p–crezol…còn đối với
cao su tổng hợp thì hay dùng hiđro peroxit, đicumel peroxit, chì peroxit…
Cách tạo liên liết ngang như sau: Đầu tiên là tách hiđro từ mạch đại phân tử của
caosu. Hiđro bị tách ra ở nhóm α–metylen so vơi lien kết đôi. Nó tạo thành gốc tự do
trong đại mạch, rối các đại ạch liên kết trực tiếp với nhau để tạo thành liện kết C–C.
Ví dụ với caosubuna–S
CH CH CH CH CH CH peroxit, t o CH CH CH CH CH CH
2 2 2 2 2
C6H5 C6H5
C6H5 C6H5
CH2 CH CH CH CH CH2 CH2 CH CH CH CH CH2
5.6/ Viết phương trình phản ứng tạo thành polime từ các monome sau:
a/ Phenol và fomanđehit b/ Etylenglicol và axit terephtalic
c/ Ure và fomanđehit d/ Hexametylen điamin và axit ađipic
e/ H2N–(CH2)6–NH2 và ClCO–(CH2)10–COCl
f/ H2N–(CH2)6–NH2 và O=C=N–(CH2)4–N=C=O
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng.
5.14/ Phương trình Carothers: Cách thiết lập, ý nghĩa. Điểm tạo gel là gì? Khi nào thì
phản ứng trùng ngưng cân bằng không tạo được điểm gel?