Professional Documents
Culture Documents
b) Ví dụ
Bài 1. Giải phương trình sau :
x + 3 + 3x + 1 = 2 x + 2 x + 2
Giải: Đk
x≥0
Bình phương 2 vế không âm của phương trình ta được: , để giải
1+ ( x + 3) ( 3 x + 1) = x + 2 x ( 2 x + 1)
phương trình này dĩ nhiên là không khó nhưng hơi phức tạp một chút .
Phương trình giải sẽ rất đơn giản nếu ta chuyển vế phương trình :
3x + 1 − 2 x + 2 = 4 x − x + 3
Bình phương hai vế ta có :
6 x 2 + 8 x + 2 = 4 x2 + 12 x ⇔ x = 1
Thử lại x = 1 thỏa
➢ Nhận xét : Nếu phương trình :
f ( x) + g ( x) = h ( x) + k ( x)
Mà có : , thì ta biến đổi phương trình về dạng :
f ( x ) + h ( x) = g ( x) + k( x)
sau đó bình phương ,giải phương trình hệ quả
f ( x) − h( x) = k ( x) − g ( x)
Bài 2. Giải phương trình sau :
x3 + 1
+ x + 1 = x2 − x + 1 + x + 3
x+3
Giải:
1
Điều kiện :
x ≥ −1
Bình phương 2 vế phương trình ?
Nếu chuyển vế thì chuyển như thế nào?
Ta có nhận xét : , từ nhận xét này ta có lời giải như sau :
x3 + 1
. x + 3 = x 2 − x + 1. x + 1
x+3
x3 + 1
(2) ⇔ − x + 3 = x2 − x + 1 − x + 1
x+3
Bình phương 2 vế ta được:
x3 + 1 x = 1− 3
= x 2 − x − 1 ⇔ x2 − 2 x − 2 = 0 ⇔
x+3 x = 1 + 3
Thử lại : l nghiệm
x = 1 − 3, x = 1 + 3
Qua lời giải trên ta có nhận xét : Nếu phương trình :
f ( x) + g ( x) = h ( x) + k ( x)
Mà có : thì ta biến đổi
f ( x ) .h ( x ) = k ( x) . g ( x) f ( x) − h( x) = k ( x) − g ( x)
b) Ví dụ
Bài 1 . Giải phương trình sau :
3 x 2 − 5 x + 1 − x 2 − 2 = 3 ( x 2 − x − 1 ) − x 2− 3 x + 4
Giải:
2
Ta nhận thấy : v
( 3x 2
− 5 x + 1) − ( 3 x2 − 3 x − 3) = −2 ( x − 2 ) (x 2
− 2 ) − ( x2 − 3x + 4) = 3( x − 2)
Ta có thể trục căn thức 2 vế :
−2 x + 4 3x − 6
=
3x 2 − 5 x + 1 + 3( x 2 − x + 1) x2 − 2 + x 2 − 3x + 4
Dể dàng nhận thấy x=2 là nghiệm duy nhất của phương trình .
Bài 2. Giải phương trình sau (OLYMPIC 30/4 đề nghị) :
x 2 + 12 + 5 = 3 x + x2 + 5
Giải: Để phương trình có nghiệm thì :
5
x 2 + 12 − x 2 + 5 = 3x − 5 ≥ 0 ⇔ x ≥
3
Ta nhận thấy : x=2 là nghiệm của phương trình , như vậy phương trình có thể phân tích về dạng
, để thực hiện được điều đó ta phải nhóm , tách như sau :
( x − 2) A( x) =0
x2 − 4 x2 − 4
x + 12 − 4 = 3 x − 6 + x + 5 − 3 ⇔
2 2
= 3( x − 2) +
x 2 + 12 + 4 x2 + 5 + 3
x+2 x +1
⇔ ( x − 2) − − 3 = 0 ⇔ x = 2
x + 12 + 4 x2 + 5 + 3
2
Vậy ta có hệ:
2 x 2 + x + 9 − 2 x2 − x + 1 = 2 x = 0
⇒ 2 2 x2 + x + 9 = x + 6 ⇔
2 x 2 + x + 9 + 2 x2 − x + 1 = x + 4 x = 8
7
Thử lại thỏa; vậy phương trình có 2 nghiệm : x=0 v x=
8
7
4
Bài tập đề nghị
Giải các phương trình sau :
x 2 + 3x + 1 = ( x + 3 ) x2 + 1 3
x 2 − 1 + 3 x3 − 2 = 3 x − 2
(HSG Toàn Quốc (OLYMPIC 30/4-2007)
4 − 3 10 − 3x = x − 2 2 x 2 − 11x + 21 − 3 3 4 x − 4 = 0
2002) 2 x 2 − 1 + x 2 − 3 x − 2 = 2 x2 + 2 x + 3 + x2 − x + 2
2 ( 2 − x) ( 5 − x) = x+ ( 2 − x ) ( 10 − x )
2 x 2 + 16 x + 18 + x2 − 1 = 2 x + 4
3
x2 + 4 = x − 1 + 2x − 3
x 2 + 15 = 3 x − 2 + x2 + 8
au + bv = ab + vu ⇔ ( u − b) ( v − a) =0
A2 = B 2
Bài 1. Giải phương trình :
3
x + 1 + 3 x + 2 = 1 + 3 x 2 + 3x + 2
Giải:
x = 0
pt ⇔ ( 3
)(
x + 1− 1 3
)
x + 2 − 1 = 0⇔
x = −1
Bài 2. Giải phương trình :
3
x + 1 + 3 x 2 = 3 x + 3 x2 + x
Giải:
+ , không phải là nghiệm
x=0
+ , ta chia hai vế cho x:
x≠0 x +1 3 x +1
3
x
+ x = 1+ 3 x +1 ⇔ 3
x
− 1 ( 3
)
x −1 = 0 ⇔ x = 1
Bài 3. Giải phương trình:
x + 3 + 2 x x + 1 = 2 x + x2 + 4 x + 3
Giải:
dk : x ≥ −1
5
pt
x = 1
⇔ ( x + 3 − 2x )( x + 1− 1 = 0 ⇔ )
x = 0
Bài 4. Giải phương trình :
4x
x+3 + =4 x
x+3
Giải:
Đk:
x≥0
Chia cả hai vế cho :
2
x+3 4x 4x 4x
1+ =2 ⇔ 1 − = 0 ⇔ x =1
x+3 x+3 x+3
Dùng hằng đẳng thức
Biến đổi phương trình về dạng :
Ak = B k
Bài 1. Giải phương trình :
3−x = x 3 +x
Giải:
Đk: khi đó pt đ cho tương đương :
3
0≤ x≤ 3 x 3 + 3x 2 + x − 3 = 0 1 10 3
10 − 1
⇔x+ = ⇔x =
3 3 3 3
Bài 2. Giải phương trình sau :
2 x + 3 = 9x2 − x − 4
Giải:
Đk: phương trình tương đương :
x ≥ −3 x = 1
x + 3 + 1 = 3x
(1+ )
2
3+ x = 9x ⇔
2
⇔
x + 3 + 1 = −3x x = −5 − 97
18
Bài 3. Giải phương trình sau :
2 + 3 3 9 x 2 ( x + 2) = 2 x + 3 3 3x ( x + 2)
2
Giải : pt
( )
3
⇔ 3
x + 2 − 3 3x = 0 ⇔ x =1
6
II. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẦN PHỤ
1. Phương pháp đặt ẩn phụ thông thường
➢ Đối với nhiều phương trình vô tỉ , để giải chúng ta có thể đặt và chú ý điều kiện của nếu
t = f ( x) t
phương trình ban đầu trở thành phương trình chứa một biến quan trọng hơn ta có thể giải được phương trình
t
đó theo thì việc đặt phụ xem như “hoàn toàn ” .Nói chung những phương trình mà có thể đặt hoàn toàn
t
thường là những phương trình dễ .
t = f ( x)
-Nếu bài toán có chứa , và (với k là hằng số) khi đó có thể đặt :
f ( x) g ( x) f ( x ). g ( x ) = k t= f (x)
, khi đó
k
g ( x) =
t
-Nếu bài toán có chứa và khi đó có thể đặt:
f ( x) ± g ( x) ; f ( x).g ( x) f ( x) + g ( x) = k
suy ra
t= f (x) ± g (x) t2 − k
f ( x). g ( x) =
2
-Nếu bài toán có chứa thì đặt với hoặc với
a 2 − x2 x = a sin t π π x = a cos t 0 ≤ t ≤π
− ≤t≤
2 2
-Nếu bài toán có chứa thì đặt với hoặc với
x 2 − a2 a π π a
x= t ∈ − ; \ { 0} x=
sin t 2 2 cos t
π
t ∈ [ 0; π ] \
2
-Nếu bài toán có chứa ta có thể đặt với
x 2 + a2 x = a .tan t π π
t ∈− ;
2 2
Bài 1. Giải phương trình:
x − x2 − 1 + x + x2 −1 = 2
Điều kiện:
x ≥1
7
Nhận xét.
x − x2 − 1. x + x2 −1 =1
Đặt thì phương trình có dạng:
1
t = x − x2 −1 t + = 2⇔ t =1
t
Thay vào tìm được
x =1
Bài 2. Giải phương trình:
2x2 − 6x −1 = 4x + 5
Giải
Điều kiện:
4
x≥−
5
Đặt thì . Thay vào ta có phương trình sau:
t = 4 x + 5( t ≥ 0) t2 − 5
x=
4
t 4 − 10t 2 + 25 6 2
2. − (t − 5) − 1 = t ⇔ t 4 − 22t 2 − 8t + 27 = 0
16 4
⇔ (t 2 + 2t − 7)(t 2 − 2t −11) = 0
Ta tìm được bốn nghiệm là:
t1,2 = −1 ± 2 2; t3,4 = 1± 2 3
Do nên chỉ nhận các gái trị
t≥0 t1 = −1 + 2 2, t3 = 1 + 2 3
Từ đó tìm được các nghiệm của phương trình l:
x = 1 − 2 vaøx = 2 + 3
Cách khác: Ta có thể bình phương hai vế của phương trình với điều kiện
2x2 − 6x −1 ≥ 0
Ta được: , từ đó ta tìm được nghiệm tương ứng.
x 2 ( x − 3)2 − ( x − 1)2 = 0
Đơn giản nhất là ta đặt : và đưa về hệ đối xứng (Xem phần dặt ẩn phụ đưa về hệ)
2 y − 3 = 4x + 5
Bài 3. Giải phương trình sau:
x + 5 + x −1 = 6
8
Điều kiện:
1≤ x ≤ 6
Đặt thì phương trình trở thnh: ( với
y = x −1( y ≥ 0) y 2 + y + 5 = 5 ⇔ y 4 − 10 y 2 − y + 20 = 0 y ≤ 5)
⇔ ( y 2 + y − 4)( y 2 − y −5) = 0 1 + 21 −1 + 17
⇔y= (loaïi), y =
2 2
Từ đó ta tìm được các giá trị của
11 − 17
x=
2
Bài 4. (THTT 3-2005) Giải phương trình sau :
( )( )
2
x = 2004 + x 1 − 1 − x
Giải: đk
0 ≤ x ≤1
Đặt pttt
y = 1− x ⇔ 2 ( 1− y )
2
(y 2
+ y − 1002 ) = 0 ⇔ y = 1⇔ x = 0
Bài 5. Giải phương trình sau :
1
x2 + 2x x − = 3x + 1
x
Giải:
Điều kiện:
−1 ≤ x < 0
Chia cả hai vế cho x ta nhận được:
1 1
x+2 x− = 3+
x x
Đặt , ta giải được.
1
t = x−
x
Bài 6. Giải phương trình :
x 2 + 3 x4 − x2 = 2x + 1
Giải: không phải là nghiệm , Chia cả hai vế cho x ta được:
x=0 1 1
x− + 3 x − =2
x x
9
Đặt t= , Ta có :
1 t3 + t − 2 = 0 ⇔ 1± 5
3 x− t =1⇔ x =
x 2
15 x − 2 x 2 − 5 = 2 x 2 − 15 x + 11 x 2 + x 2 + 11 = 31
( x + 5)(2 − x) = 3 x2 + 3 x 2 n (1 + x) 2 + 3 n 1 − x 2 + n (1 − x)2 = 0
3 x − 2 + x − 1 = 4 x − 9 + 2 3 x 2− 5 x+ 2 1 − x2 + 2 3 1 − x 2 = 3
Nhận xét : Đối với cách đặt ẩn phụ như trên chúng ta chỉ giải quyết được một lớp bài đơn giản, đôi khi
phương trình đối với lại quá khó giải
t
2. Đặt ẩn phụ đưa về phương trình thuần nhất bậc 2 đối với 2 biến :
➢ Chúng ta đã biết cách giải phương trình: (1) bằng cách
u 2 + α uv + β v2 = 0
Xét phương trình trở thành :
v≠0 u
2
u
+α + β = 0
v v
thử trực tiếp
v=0
Các trường hợp sau cũng đưa về được (1)
✔
a. A ( x ) + bB ( x ) = c A ( x ) .B ( x )
✔
α u + β v = mu 2 + nv 2
Chúng ta hãy thay các biểu thức A(x) , B(x) bởi các biểu thức vô tỉ thì sẽ nhận được phương trình vô tỉ theo
dạng này .
a) . Phương trình dạng :
a. A ( x ) + bB ( x ) = c A ( x ) .B ( x )
1
0
Như vậy phương trình có thể giải bằng phương pháp trên nếu
Q ( x) = α P ( x) P ( x ) = A ( x ) . B ( x )
Q ( x ) = aA ( x ) + bB ( x)
Xuất phát từ đẳng thức :
x 3 + 1 = ( x + 1) ( x2 − x + 1)
x 4 + x 2 + 1 = ( x 4 + 2 x2 + 1) − x2 = ( x2 + x + 1) ( x2 − x + 1)
( )(
x 4 + 1 = x 2 − 2 x +1 x2 + 2 x +1 )
4 x 4 + 1 = ( 2 x 2 − 2 x + 1) ( 2 x2 + 2 x + 1)
Hãy tạo ra những phương trình vô tỉ dạng trên ví dụ như:
4 x 2 − 2 2 x + 4 = x4 + 1
Để có một phương trình đẹp , chúng ta phải chọn hệ số a,b,c sao cho phương trình bậc hai giải
at + bt − c = 0
2
“ nghiệm đẹp”
Bài 1. Giải phương trình :
2 ( x 2 + 2) = 5 x 3 + 1
Giải: Đặt
u = x + 1,v = x 2 − x + 1
Phương trình trở thành : Tìm được:
u = 2v 5 ± 37
x=
2( u + v
2 2
) = 5uv ⇔ 2
u = 1 v
2
Bài 2. Giải phương trình :
3 4
x2 − 3x + 1 = − x + x2 + 1
3
Bài 3: giải phương trình sau :
2 x 2 + 5 x − 1 = 7 x3 − 1
Giải:
Đk:
x ≥1
1
1
Nhận xt : Ta viết
α ( x − 1) + β ( x 2 + x + 1) = 7 ( x− 1) ( x 2 + x+ 1 )
( x + 2)
3
x 3 − 3x 2 + 2 − 6x = 0
Giải:
Nhận xét : Đặt ta hãy biến pt trên về phương trình thuần nhất bậc 3 đối với x và y :
y = x+2
x = y
x 3 − 3x 2 + 2 y3 − 6 x = 0 ⇔ x3 − 3xy2 + 2 y3 = 0 ⇔
x = −2 y
Pt có nghiệm :
x = 2, x = 2−2 3
b).Phương trình dạng :
α u + β v = mu 2 + nv 2
Phương trình cho ở dạng này thường khó “phát hiện “ hơn dạng trên , nhưg nếu ta bình phương hai vế thì
đưa về được dạng trên.
Bài 1. giải phương trình :
x 2 + 3 x2 − 1 = x4 − x2 + 1
Giải:
Ta đặt : khi đó phương trình trở thành :
u = x 2 u + 3v = u 2 − v 2
v = x − 1
2
1
2
Đk . Bình phương 2 vế ta có :
1
x≥
2
(x 2
+ 2 x ) ( 2 x − 1) = x 2 + 1 ⇔ (x 2
+ 2 x ) ( 2 x − 1 ) = ( x 2+ 2 x )− ( 2 x− 1 )
.
u = x 2 − x − 20
v = x + 1
Nhưng may mắn ta có :
(x 2
− x − 20 ) ( x + 1) = ( x + 4 ) ( x − 5 ) ( x + 1) = ( x + 4 ) ( x2 − 4 x − 5 )
Ta viết lại phương trình: . Đến đây bài toán được giải
2 ( x 2 − 4 x − 5) + 3( x + 4) = 5 ( x2 − 4 x − 5)( x + 4)
quyết .
Các em hãy tự sáng tạo cho mình những phương trình vô tỉ “đẹp “ theo cách trên
( x + 1 −1 )( )
x +1 − x + 2 = 0 ( 2x + 3 − x )( )
2x + 3 − x + 2 = 0
Khai triển và rút gọn ta sẽ được những phương trình vô tỉ không tầm thường chút nào, độ khó của phương trình
dạng này phụ thuộc vào phương trình tích mà ta xuất phát .
1
3
Từ đó chúng ta mới đi tìm cách giải phương trình dạng này .Phương pháp giải được thể hiện qua các ví dụ sau .
Bài 1. Giải phương trình :
( )
x 2 + 3 − x 2 + 2 x = 1 + 2 x2 + 2
Giải:
, ta có :
t = x2 + 2 t = 3
t 2 − ( 2 + x ) t − 3 + 3x = 0 ⇔
t = x − 1
Bài 2. Giải phương trình :
( x + 1) x 2 − 2 x + 3 = x2 + 1
Giải:
Đặt : Khi đó phương trình trở thnh :
t = x2 − 2 x + 3, t ≥ 2 ( x + 1) t = x 2 + 1 ⇔ x 2 + 1 − ( x + 1) t = 0
Bây giờ ta thêm bớt , để được phương trình bậc 2 theo t có chẵn :
∆
t = 2
x 2 − 2 x + 3 − ( x + 1) t + 2 ( x − 1 ) = 0 ⇔ t 2 − ( x + 1 ) t + 2 ( x− 1 )= 0⇔
t = x − 1
( 1− x − 2 1 + x )( 1 − x − 2 + 1 + x =0 )
Bài 3. Giải phương trình sau :
4 x + 1 − 1 = 3x + 2 1 − x + 1 − x 2
Giải:
Nhận xét : đặt , pttt: (1)
t = 1− x 4 1 + x = 3 x + 2 t + t 1+ x
Ta rút thay vào thì được pt:
x =1−t 2
(
3t 2 − 2 + 1 + x t + 4 ) ( )
1 + x −1 = 0
Nhưng không có sự may mắn để giải được phương trình theo t không có
( ) ( )
2
∆ = 2 + 1+ x − 48 x +1 −1
( ) ( )
2 2
1− x , 1+ x
1
4
Bài 4. Giải phương trình:
2 2 x + 4 + 4 2 − x = 9 x 2 + 16
Giải .
Bình phương 2 vế phương trình:
4 ( 2 x + 4 ) + 16 2 ( 4 − x 2 ) + 16 ( 2 − x ) = 9 x 2 + 16
Ta đặt : . Ta được:
t = 2( 4 − x2 ) ≥ 0 9 x 2 − 16t − 32 + 8 x = 0
Nhận xét : Thông thường ta chỉ cần nhóm sao cho hết hệ số tự do thì sẽ đạt được mục đích
4. Đặt nhiều ẩn phụ đưa về tích
➢ Xuất phát từ một số hệ “đại số “ đẹp chúng ta có thể tạo ra được những phương trình vô tỉ mà khi giải nó
chúng ta lại đặt nhiều ẩn phụ và tìm mối quan hệ giữa các ẩn phụ để đưa về hệ
Xuất phát từ đẳng thức , Ta có
( a + b + c) = a3 + b3 + c3 + 3 ( a + b) ( b + c) ( c + a)
3
Từ nhận xét này ta có thể tạo ra những phương trình vô tỉ có chứa căn bậc ba .
3
7 x + 1 − 3 x 2 − x − 8 + 3 x2 − 8 x + 1 = 2
3
3 x + 1 + 3 5 − x + 3 2 x − 9 − 3 4 x− 3 = 0
Bài 1. Giải phương trình :
x = 2 − x . 3 − x + 3 − x . 5 − x + 5− x . 2− x
Giải : , ta có : , giải hệ ta được:
u = 2 − x 2 − u 2 = uv + vw + wu ( u + v ) ( u + w ) = 2
3 − v = uv + vw + wu ⇔ ( u + v ) ( v + w) = 3
2
v = 3 − x
5 − w2 = uv + vw + wu
w = 5 − x ( v + w ) ( u + w ) = 5
30 239
u= ⇔x=
60 120
Bài 2. Giải phương trình sau :
2 x 2 − 1 + x2 − 3 x − 2 = 2 x2 + 2 x + 3 + x2 − x + 2
1
5
Giải . Ta đặt : , khi đó ta có :
a = 2x 2 − 1 a + b = c + d
2 ⇔ x = −2
a − b = c − d
2 2 2
b = x 2 − 3x − 2
c = 2x 2 + 2x + 3
d = x2 − x + 2
Bài 3. Giải các phương trình sau
1)
4 x 2 + 5 x + 1 − 2 x2 − x + 1 = 9 x − 3
2)
x + 4 x ( 1 − x ) + 4 ( 1 − x ) = 1 − x + 4 x 3 + 4 x 2 (1 − x )
3
. Khi đó ta có hệ
u + v = a +b
m m
u m + v m = a + b
u + v = c
Bài tập: Giải các phương trình sau:
➢
Bài 1. Giải phương trình:
( )
x 3 25 − x 3 x + 3 25 − x 3 = 30
Đặt
y = 3 35 − x3 ⇒ x3 + y3 = 35
Khi đó phương trình chuyển về hệ phương trình sau: , giải hệ này ta tìm được
xy ( x + y ) = 30
3 3
x + y = 35
. Tức là nghiệm của phương trình là
( x; y ) = (2;3) = (3; 2) x ∈ {2;3}
1
6
Bài 2. Giải phương trình:
1
2 −1− x + 4 x = 4
2
Điều kiện:
0 ≤ x ≤ 2 −1
Đặt
2 − 1 − x = u
4
⇒0≤u≤ 2 − 1,0 ≤ v ≤ 2 −1
x = v
4
a 2 + b = 5
2 → (a + b)(a − b + 1) = 0 ⇒ a − b + 1 = 0 ⇒ a = b − 1
b − a = 5
Vậy
11 − 17
x −1 + 1 = 5 + x −1 ⇔ x −1 = 5 − x ⇒ x =
2
Bài 4. Giải phương trình:
6 − 2x 6 + 2x 8
+ =
5− x 5+ x 3
Giải
Điều kiện:
−5 < x < 5
1
7
Đặt .
(
u = 5 − x , v = 5 − y 0 < u, v < 10 )
Khi đó ta được hệ phương trình:
u 2 + v 2 = 10 (u + v)2 = 10 + 2uv
4 4 8 ⇔ 2 4
− − + 2(u + z ) = (u + v) 1 − =
u v 3 uv 3
b) Dạng phương trình chứa căn bậc hai và lũy thừa bậc hai:
với
ax + b = c( dx + e)2 +α x + β d = ac + α
e = bc + β
Cách giải: Đặt: khi đó phương trình được chuyển thành hệ:
dy + e = ax + b
->giải
( dy + e ) = ax + b
2
dy + e = ax + b
⇔
α β c ( dy + e ) = −α x + dy + e − β
2
dy + e = c (dx + e ) 2
+ x +
Nhận xét: Dể sử dụng được phương pháp trên cần phải khéo léo biến đổi phương trình ban đầu về dạng thỏa
mãn điều kiện trên để đặt ẩn phụ.Việc chọn thông thường chúng ta chỉ cần viết dưới dạng :
α ;β
là chọn được.
(αx + β)
n
= p n a' x + b' + γ
c) Dạng phương trình chứa căn bậc ba và lũy thừa bậc ba.
với
ax + b = c ( dx + e) +α x + β d = ac + α
3 3
e = bc + β
Cách giải: Đặt khi đó phương trình được chuyển thành hệ:
dy + e = 3 ax + b
dy + e = 3 ax + b ( dy + e) 3 = ax + b c ( dy + e) 3 = acx + bc
⇔ ⇔
( ) c ( dx + e) = −α x + dy + e − β c( dx + e) = ( ac − d ) x + dy + bc
3
dy + e = c dx + e +α x +β 3 3
1
8
3) 6)
x + 2 = 3 3 3x − 2
3
(
x 3 35 − x3 x + 3 35 − x3 = 30 )
4)
7)
4 x 2 − 13x + 5 + 3x + 1 = 0
8)
4 x 2 − 13 x + 5 + 3 x + 1 = 0
9)
15
2
( 30 x 2 − 4 x ) = 2004 ( 30060 x + 1 + 1 ) 3
81x − 8 = x 3 − 2 x 2 +
4
x− 2
3
3
3 x − 5 = 8 x 3 − 36 x 2 + 53 − 25 10)
3
6 x +1 = 8x 3 − 4x − 1
1
9
Tóm lại phương trình thường cho dưới dạng khai triển ta phải viết về dạng : v
(αx + β)
n
= p n a' x + b' + γ
đặt để đưa về hệ , chú ý về dấu của ???
α y + β = n ax + b α
Việc chọn thông thường chúng ta chỉ cần viết dưới dạng : là chọn được.
α ;β (αx + β)
n
= pn a' x + b' + γ
2
0
Với
x + y − 1 = 0 ⇒ y = 1 − x → x =1 − 2
Kết luận: Nghiệm của phương trình là
{1 − 2; 1 + 3}
Các em hãy xây dựng một sồ hệ dạng này ?
Dạng hệ gần đối xứng
Ta xt hệ sau : đây không phải là hệ đối xứng loại 2 nhưng chúng ta vẫn giải hệ
(2 x − 3) 2 = 2 y + x + 1
(1)
2
(2 y − 3) = 3 x + 1
được , và từ hệ này chúng ta xây dưng được bài toán phương trình sau :
Bài 1 . Giải phương trình:
4 x 2 + 5 − 13 x + 3 x + 1 = 0
Nhận xét : Nếu chúng ta nhóm như những phương trình trước :
2
13 33
2 x − = 3x + 1 −
4 4
Đặt thì chúng ta không thu được hệ phương trình mà chúng ta có thể giải được.
13
2y − = 3x + 1
4
Để thu được hệ (1) ta đặt : , chọn sao cho hệ chúng ta có thể giải được , (đối xứng
α y + β = 3 x +1 α,β
hoặc gần đối xứng )
Ta có hệ :
( α y + β ) = 3x + 1
2
α y + 2αβ y − 3x + β − 1 = 0 (1)
2 2 2
2 ⇔ 2 (*)
4 x − 13 x + 5 = − α y − β
4 x − 13 x + α y + 5 + β = 0 (2)
Để giải hệ trên thì ta lấy (1) nhân với k cộng với (2): và mong muốn của chúng ta là có nghiệm
x=y
Nên ta phải có : , ta chọn được ngay
α 2 2αβ − 3 β 2 − 1 α = −2; β = 3
= =
4 α − 13 5+ β
Ta có lời giải như sau :
Điều kiện: , Đặt
1 3
x≥− 3 x + 1 = −(2 y − 3), ( y ≤ )
3 2
2
1
Ta có hệ phương trình sau:
(2 x − 3) 2 = 2 y + x + 1
⇒ ( x − y )(2 x + 2 y − 5) = 0
2
(2 y − 3) = 3 x + 1
Với
15 − 97
x= y⇒x=
8
Với
11 + 73
2x + 2 y − 5 = 0 ⇒ x =
8
Kết luận: tập nghiệm của phương trình là:
15 − 97 11 + 73
;
8 8
Chú ý : khi đã làm quen, chúng ta có thể tìm ngay bằng cách viết lại phương trình
α;β
ta viết lại phương trình như sau:
(2 x − 3)2 = − 3x + 1 + x + 4
khi đó đặt , nếu đặt thì chúng ta không thu được hệ như mong muốn , ta
3x + 1 = −2 y + 3 2 y − 3 = 3x + 1
thấy dấu của cùng dấu với dấu trước căn.
α
5)
2) 15
2
( 30 x 2 − 4 x ) = 2004 ( 30060 x + 1 + 1 )
2
2
3) 6)
4 3
3 x − 5 = 8 x 3 − 36 x 2 + 53− 25
3
81x − 8 = x 3 − 2 x 2 + x − 2
3
Giải (3):
Phương trình :
⇔ 27 3 81x − 8 = 27 x3 −54x2 +36x −54 ⇔27 3 81x −8 =( 3x −2)
3
−46
Ta đặt :
3 y − 2 = 3 81x − 8
Các em hãy xây dựng những phương trình dạng này !
2
3
III. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
1. Dùng hằng đẳng thức :
➢ Từ những đánh giá bình phương : , ta xây dựng phương trình dạng
A2 + B 2 ≥ 0 A2 + B 2 = 0
Từ phương trình ta khai triển ra có phương trình :
( ) +( )
2 2
5x − 1 − 2x 9 − 5x −2 + x −1 =0
(
4 x 2 + 12 + x − 1 = 4 x 5 x −1 + 9 − 5 x )
2. Dùng bất đẳng thức
➢ Một số phương trình được tạo ra từ dấu bằng của bất đẳng thức: nếu dấu bằng ỏ (1) và (2)
A ≥ m
B ≤ m
cùng dạt được tại thì là nghiệm của phương trình
x0 x0 A=B
Ta có : Dấu bằng khi và chỉ khi và , dấu bằng khi và chỉ khi
1 + x + 1− x ≤ 2 x=0 1
x +1 + ≥2
x +1
x=0. Vậy ta có phương trình:
1
1 − 2008 x + 1 + 2008 x = + 1+ x
x +1
Đôi khi một số phương trình được tạo ra từ ý tưởng : khi đó :
A ≥ f ( x ) A = f ( x )
A= B⇔
B ≤ f ( x ) B = f ( x )
✔Nếu ta đoán trước được nghiệm thì việc dùng bất đẳng thức dễ dàng hơn, nhưng có nhiều bài nghiệm là vô tỉ
việc đoán nghiệm không được, ta vẫn dùng bất đẳng thức để đánh giá được
Bài 1. Giải phương trình (OLYMPIC 30/4 -2007):
2 2
+ x = x +9
x +1
Giải: Đk
x≥0
Ta có :
2 2
2
1 x
2
+ x ≤ 2 2 ( )
2
+ x +1 + = x +9
x + 1 x +1
x +1
2
4
Dấu bằng
2 2 1 1
⇔ = ⇔x =
x +1 x +1 7
Giải: Đk:
−1 ≤ x ≤ 1
Biến đổi pt ta có :
( )
2
x 13 1 − x + 9 1 + x
2 2 2
= 256
Dấu bằng
2
1 + x 2
x =
1 − x2 = 5
⇔ 3 ⇔
10 x 2 = 16 − 10 x 2 2
x = − 5
2
5
1 1
2 − x2 + 2 − 2
= 4 − x +
x x
3. Xây dựng bài toán từ tính chất cực trị hình học
✔r r r r
( x1 + x2 ) +( y1 + y2 )
2 2
u+v ≤ u + v ⇔ ≤ x12 + y12 + x22 + y22
Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi hai véc tơ cùng hướng , chú ý tỉ số phải dương
r r
u, v x1 y1
⇔ = = k≥ 0
x2 y 2
✔ , dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi
rr r r r r r
u.v = u . v .cosα ≤ u . v cos α = 1 ⇔ u ↑↑ v
Bài tập
1)
2 x 2 − 2 x + 1 + 2 x2 − ( )
3 − 1 x + 1 + 2 x2 + ( )
3 +1 x +1 = 3
2)
x 2 − 4 x + 5 − x2 −10 x + 50 = 5
2
6
Bước 2: Xét hàm số
y = f ( x)
Bước 3: Nhận xét:
• Với do đó là nghiệm
x = x0 ⇔ f ( x) = f ( x0 ) = k x0
• Với do đó phương trình vô nghiệm
x > x0 ⇔ f ( x) > f ( x0 ) = k
• Với do đó phương trình vô nghiệm
x < x0 ⇔ f ( x) < f ( x0 ) = k
• Vậy là nghiệm duy nhất của phương trình
x0
Hướng 2: thực hiện theo các bước
Bước 1: Chuyển phương trình về dạng:
f ( x ) = g ( x)
Bước 2: Dùng lập luận khẳng định rằng và g(x) có những tính chất trái ngược nhau và xác định sao
f ( x) x0
cho
f ( x0 ) = g ( x0 )
Bước 3: Vậy là nghiệm duy nhất của phương trình.
x0
Hướng 3: Thực hiện theo các bước:
Bước 1: Chuyển phương trình về dạng
f (u ) = f (v )
Bước 2: Xét hàm số , dùng lập luận khẳng định hàm số đơn điệu
y = f ( x)
Bước 3: Khi đó
f (u ) = f ( v ) ⇔ u = v
• Xây dựng phương trình vô tỉ dựa theo hàm đơn điệu
➢ Dựa vào kết quả : “ Nếu là hàm đơn điệu thì ” ta có thể xây dựng
y = f ( t) f ( x) = f ( t) ⇔ x = t
được những phương trình vô tỉ
Xuất phát từ hàm đơn điệu : mọi ta xây dựng phương trình :
y = f ( x ) = 2x + x + 1
3 2 x≥0
, Rút gọn ta được phương trình
( ) ( )
3
f ( x) = f 3 x − 1 ⇔ 2 x3 + x2 +1 = 2 3 x −1 + (3 x −1)2 +1
2
7
2 x 3 + x 2 − 3x + 1 = 2 ( 3x − 1 ) 3 x − 1
Từ phương trình thì bài toán sẽ khó hơn
f ( x + 1) = f ( 3 x −1 ) 2 x 3 + 7 x 2 + 5 x + 4 = 2 ( 3 x − 1) ( 3x − 1)
Để gải hai bài toán trên chúng ta có thể làm như sau :
Đặt khi đó ta có hệ : cộng hai phương trình ta được:
y = 3x −1
2 x + 7 x + 5 x + 4 = 2 y
3 2 3
3 x − 1 = y
2
=
2 ( x + 1) + ( x + 1) 2 y3 + y 2
3 2
Hãy xây dựng những hàm đơn điệu và những bài toán vô tỉ theo dạng trên ?
Bài 1. Giải phương trình :
( 2 x + 1) ( 2 + ) (
4 x2 + 4 x + 4 + 3 x 2 + 9 x2 + 3 = 0 )
Giải:
(
⇔ ( 2 x + 1) 2 + ( 2 x + 1)
2
)
+ 3 = ( −3x ) 2 + ( ( −3x )
2
)
+ 3 ⇔ f ( 2 x + 1) = f ( −3 x )
(
f ( t ) = t 2 + t2 + 3 ) x=−
1
5
Bài 2. Giải phương trình
x 3 − 4 x 2 − 5 x + 6 = 3 7 x2 + 9 x − 4
Giải . Đặt , ta có hệ :
y = 3 7 x 2 + 9x − 4
x − 4 x − 5x + 6 = y
3 2
⇒ y 3 + y = ( x + 1) + ( x + 1)
3
2
7 x + 9 x − 4 = y
3
Xét hàm số : , là hàm đơn điệu tăng. Từ phương trình
f ( t ) = t3 + t
x = 5
f ( y ) = f ( x + 1) ⇔ y = x + 1 ⇔ ( x + 1) = 7 x + 9 x − 4 ⇔ 3 2
x = −1 ± 5
2
Bài 3. Giải phương trình :
3
6 x +1 = 8x 3 − 4x − 1
kiện trên để đảm bào điều này . (xem lại vòng tròn lượng giác )
2. Xây dựng phương trình vô tỉ bằng phương pháp lượng giác như thế nào ?
Từ công phương trình lượng giác đơn giản: , ta có thể tạo ra được phương trình vô tỉ
cos3t = sin t
2
9
Chú ý : ta có phương trình vô tỉ: (1)
cos3t = 4cos3 t − 3cos t 4 x 3 − 3 x = 1 − x2
Nếu thay bằng ta lại có phương trình : (2)
x 1 4 − 3x 2 = x 2 x 2 − 1
x
Nếu thay x trong phương trình (1) bởi : (x-1) ta sẽ có phương trình vố tỉ khó:
4 x 3 − 12 x 2 + 9 x − 1 = 2 x − x2
(3)
Việc giải phương trình (2) và (3) không đơn giản chút nào ?
Tương tự như vậy từ công thức sin 3x, sin 4x,…….hãy xây dựng những phương trình vô tỉ theo kiểu
lượng giác .
3. Một số ví dụ
Bài 1. Giải phương trình sau :
= 2 + 1 − x2
1 + 1 − x2 ( 1+ x ) − (1− x )
3 3
3 3
Giải:
Điều kiện :
x ≤1
Với : thì (ptvn)
x ∈ [−1;0]
(1+ x) (1− x)
3 3
− ≤0
ta đặt : . Khi đó phương trình trở thành:
x ∈ [0;1] π
x = cos t , t ∈ 0;
2
vậy phương trình có nghiệm :
1 1 1
2 6 cos x 1 + sin t = 2 + sin t ⇔ cos t = x=
2 6 6
Bài 2. Giải các phương trình sau :
1) HD:
1− 2x 1+ 2 x 1 + 2cos x
1 − 2x + 1+ 2x = + tan x =
1+ 2x 1− 2 x 1 − 2cos x
2) Đs:
(
1 + 1 − x 2 = x 1 + 2 1− x 2 ) x=
1
2
3) HD: chứng minh vô nghiệm
x 3 − 3x = x + 2 x >2
3
0
Bài 3 . Giải phương trình sau:
3
6x +1 = 2x
Giải: Lập phương 2 vế ta được:
1
8 x 3 − 6 x = 1 ⇔ 4 x3 − 3 x =
2
Xét : , đặt . Khi đó ta được mà phương trình bậc 3 có
x ≤1 x = cos t , t ∈ [ 0; π ] π 5π 7π
S = cos ;cos ;cos
9 9 9
tối đa 3 nghiệm vậy đó cũng chính là tập nghiệm của phương trình.
Bài 4. .Giải phương trình
1
x 2 1 +
x2 − 1
Giải: đk: , ta có thể đặt
x >1 1 π π
x= , t ∈ − ;
sin t 2 2
Khi đó ptt:
cos t = 0
1
2 (
1 + cot t ) = 1 ⇔
sin x sin 2t = − 1
2
Phương trình có nghiệm :
x=− 2 ( 3 +1 )
Bài 5 .Giải phương trình :
x 2 + 1 ( x + 1)
2 2
x +1 =
2
+
2x 2x ( 1 − x2 )
Giải: đk
x ≠ 0, x ≠ ± 1
Ta có thể đặt :
π π
x = tan t , t ∈ − ;
2 2
Khi đó pt trở thành .
2sin t cos 2t + cos 2t − 1 = 0 ⇔ sin t ( 1 − sin t − 2sin 2 t ) = 0
Kết hợp với điều kiện ta có nghiệm
1
x=
3
3
1
Bài tập tổng hợp
Giải các phương trình sau
x3 + ( 1− x )
2 3
= x 2− 2x 2 x − 1 + x 3 + x 2 + x + 1 = 1 + x4 − 1
4 ( 2 x + 4 ) + 16 2 ( 4 − x 2 ) + 16 ( 2 − x ) = 9 x 2 + 16
2 x − 2 x 30 − 2007. 30 + 4 x 2007 = 30. 2007
2
12 x − 8 x = (2004 + x )(1 − 1 − x )2
2x + 4 − 2 2 − x >
9 x 2 + 16
( x + 3 x + 2)( x + 9 x +18) =168 x
3
x −1 + 3 x + 1 = x 3 2
3 4
x 2 − 3x + 1 = − x + x2 + 1
3
x + 3 x + 1 = 2x + 1 3
2 3 ( 1 + x ) + 33 1 − x2 + 3 ( 1 − x ) = 0
2 2
4 x + 5 + 3x + 1 = 2 x + 7 + x + 3
x 2 + 3 x + 1 = ( x + 3 ) x2 + 1 2008 x 2 − 4 x + 3 = 2007 4 x − 3
(HSG Toàn Quốc 2002)
3 ( ) (
2 x 2 + 1 − 1 = x 1 + 3x + 8 2 x2 + 1 )
2 ( 2 − x) ( 5 − x) = x+ ( 2 − x ) ( 10 − x ) x 2 + x + 12 x + 1 = 36
x2 + 4 = x − 1 + 2x − 3 ( 4 x − 1)
3
x 3 + 1 = 2 x3 + 2 x + 1
3
x 2 − 1 + 3 x3 − 2 = 3 x − 2 x −1 1 1
2x + = 1− + 3 x −
(OLYMPIC 30/4-2007) x x x
5 x 2 − 14 x + 9 − x2 − x − 20 = 5 x + 1
2 x 2 − 1 + x 2 − 3 x − 2 = 2 x 2 + 2 x + 3 + x2 − x + 2 3
6 x +1 = 8x 3 − 4 x − 1
2 x 2 + 16 x + 18 + x2 − 1 = 2 x + 4 15
2
( 30 x 2 − 4 x ) = 2004 ( 30060 x + 1 + 1 )
3x + 3x + 2
2
x2 + x + 2 =
3x + 1 4x + 9
= 7 x2 + 7 x
12 x + 2 x − 1 = 3 x + 9 28
4
x + 1 + x = 1 + 4 x3 + x 2 4 x 2 − 4 x − 10 = 8 x2 − 6 x − 10
3
2
4 x 2 + 3x + 3 = 4 x x + 3 + 2 2 x− 1 3−x =x x +x
3
3