Professional Documents
Culture Documents
------00O ** ** O00------
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
TÊN ĐỀ TÀI:
------00O ** ** O00------
ĐỒ ÁN MÔN HỌC I
TÊN ĐỀ TÀI
MỤC LỤC
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Chữ ký của giáo viên hướng dẫn
LỜI CẢM ƠN
Võ Ngọc Hiệp
PHẦN I
Dẫn Nhập
1.1/ Đặt vấn đề :
Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ, các thiết bị điện
tử đã, đang và sẽ tiếp tục được ứng dụng ngày càng rộng rãi và mang lại hiệu
quả trong hầu hết các lĩnh vực khoa học kỹ thuật cũng như trong đời sống xã
hội.
Việc gia công, xử lý các tín hiệu điện tử hiện đại đều dựa trên cơ sở
nguyên lý số. Vì các thiết bị làm việc dựa trên cơ sở nguyên lý số có ưu điểm
hơn hẳn so với các thiết bị làm việc dưạ trên cơ sở nguyên lý tương tự, đặc biệt
là trong kỹ thuật tính toán.
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ điện tử đã cho ra đời nhiều vi
mạch số cỡ lớn với giá thành rẻ và khả năng lập trình cao đã mang lại những
thay đổi lớn trong ngành điện tử. Mạch số ở những mức độ khác nhau đã đang
thâm nhập trong các lĩnh vực điện tử thông dụng và chuyên nghiệp một cách
nhanh chóng. Các trường kỹ thuật là nơi mạch số thâm nhập mạnh mẽ và được
học sinh, sinh viên ưa chuộng do lợi ích và tính khả thi của nó. Vì thế sự hiểu
biết sâu sắc về kỹ thuật số là không thể thiếu đối với sinh viên ngành điện tử
hiện nay. Nhu cầu hiểu biết về kỹ thuật số không chỉ riêng đối với những người
theo chuyên ngành điện tử mà còn đối với những cán bộ kỹ thuật khác có sử
dụng thiết bị điện tử.
PHẦN II
Cơ SởLý Thuyết
+ Giao dieän noái tieáp coù chöùa moät boä truyeàn vaø
moät boä nhaän khoâng ñoàng boä laøm vieäc ñoäc laäp
vôùi nhau. Toác ñoä truyeàn qua coång noái tieáp coù theå
ñaët trong daûi roäng vaø ñöôïc aán ñònh baèng moät boä
ñònh thôøi.
+ Trong vi dieàu khieån 8051 coøn coù hai thaønh phaàn
quan troïng khaùc laø boä nhôù vaø caùc thanh ghi
+ Boä nhôù coøn coù Ram vaø Rom duøng ñeå löu döõ
lieäu vaø maõ leänh.
+ Caùc thanh ghi söû duïng ñeå löu döõ thoâng tin trong
quaù trình xöû lyù. Khi CPU laøm vieäc, noù laøm thay ñoâæ
noäi dung cuûa caùc thanh ghi
U 1
39 40
38 P 0 .0 /A D 0 V CC
37 P 0 .1 /A D 1 21
36 P 0 .2 /A D 2 P 2 .0 / A 8 22
35 P 0 .3 /A D 3 P 2 .1 / A 9 23
34 P 0 .4 /A D 4 P 2 .2 /A 1 0 24
33 P 0 .5 /A D 5 P 2 .3 /A 1 1 25
32 P 0 .6 /A D 6 P 2 .4 /A 1 2 26
P 0 .7 /A D 7 P 2 .5 /A 1 3 27
1 P 2 .6 /A 1 4 28
2 P 1 .0 P 2 .7 /A 1 5
3 P 1 .1 10
4 P 1 .2 P 3 .0 / R X D 11
5 P 1 .3 P 3 .1 /T X D 12
6 P 1 .4 P 3 .2 / IN T 0 13
7 P 1 .5 P 3 .3 / IN T 1 14
8 P 1 .6 P 3 . 4 /T 0 15
P 1 .7 P 3 . 5 /T 1 16
19 P 3 .6 /W R 17
18 X TA L1 P 3 .7 /R D
X TA L2 30
31 A L E /P R O G 29
9 E A /V P P P S E N 20
RS T GND
A T89C 51
a. Các Port :
- Port 0: Có hai chức năng từ chân 31 đến chân 39 trong các thiết
kế nhỏ. ( không dùng bộ nhớ mở rộng ) .Có hai chức năng như các
đường I/O . Đối với các thiết kế cỡ lớn ( với bộ nhớ mở rộng ) nó được
kế hợp kênh giữa các Bus.
- Port 1: laø port I/O treân caùc chaân töø chaân soá 1
ñeán chaân soá 8. coù theå duøng caùc thieát bò
ngoaøi neáu caàn. Port 1 khoâng coù chöùc naêng
khaùc vì theá chuùng ta chæ ñöôïc duøng trong caùc
thieát bò ngoaøi.
- Port 2: laø port coâng duïng keùp treân caùc chaân
22 ñeán 28 ñöôïc duøng nhö caùc ñöôøng xuaát nhaäp
hoaëc byte cao cuûa bus ñòa chæ ñoái vôùi caùc
thieát keá môû roäng.
- Port 3: laø port coâng duïng keùp treân caùc chaân
10 ñeán chaân 17. Caùc chaân cûa port naøy coù
nhieàu chöùc naêng, caùc coâng duïng chuyeån ñoåi
coù lieân heä vôùi caùc ñaëc tín ñaëc bieät cuûa
8051/8031 nhö ôû baûng sau:
M1 M0 CHẾ ĐỘ (MODE)
0 0 0
0 1 1
1 0 2
1 1 3
Chế độ
SM0 SM1 Mô tả
(Mode)
0 0 0 Thanh ghi dịch.
0 1 1 UART 8 bit tốc độ thay đổi
1 0 2 UART 9 bit tốc độ cố định.
UART 9 bit tốc độ thay
1 1 3
đổi.
2.2/LED 7 ĐOẠN
Một trong các chỉ báo hiển thị số thập phân và một dố kí tự khác là Led
7 đoạn.Led có 2 loại Anot chung và Catot chung.Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu
loại Anot chung đã sử dụng.
Đối với dạng Led anode chung, chân COM phải có mức logic
1 và muốn
sáng Led thì tương ứng các chân a – f, dp sẽ ở mức logic 0.
- Để hiển thị dữ liệu trên Led dùng AT89C51 có 2 phương pháp là chốt dữ liệu
dùng một số loại IC chốt như : 74HC573,74LS373,74LS374...và phương pháp
quét Led.
- Trong đồ án này em đã dùng phương pháp quét led , là một trong những
phương pháp được dùng nhiều hiện nay.
Kyù hieäu:
7/ Tuï ñieän: tuï coù phaân cöïc vaø tuï khoâng phaân cöïc
Kyù hieäu:
+ Tuï phaân cöïc:
PHAÀN III
Thiết Kế Và Thi Công
NÚT
NHẤN
BỘ DAO KHỐI XỬ
ĐỘNG LÍ VÀ LED 7
THẠCH ĐIỀU ĐOẠN
ANH KHIỂN
LOA
Bình thường các chân này luôn ở trạng thái mức thấp khi nhấn nút trạng
thái thay đổi. Đồng thời vi xử lí sẽ được kích thực hiện các chương trình chỉnh
giờ,hẹn giờ,chọn led hay tăng giá trị tùy thuộc vào ta kích cho chân nào.
Bộ này có tác dụng tạo ra tần số dao động chuẩn cho chip.Thông
thường tần số của thạch anh là 12MHZ,thạch anh được nối tới 2 chân XTAL-
chân 18 và XTAL2 -chân 19 và 2 tụ 30pF.
Khối này là IC AT89C51 mọi quá trình xử lí dữ liệu dều dược thực
hiện ở đây.Trong đồ án này em đã sử dụng port 1 để xuất dữ liệu sau khi
8951 tính toán.Còn port 2 dùng để xuất các tín hiệu điều khiển để quét
led. Các nút điều khiển được mắc như hình vẽ.
Khối này có chức năng hiển thị giờ ,phút giây dữ liệu sẽ được lấy từ
Port 1 của vi xử lí AT89C51
III.Sô ñoà nguyeân lyù vaø sô ñoà maïch in:
Sơ đồ nguyên lý
Sơ đồ
mạch xử lý
C2
8u
X1
CRYSTAL
C1
PHUT1
PHUT2
DULIEU1
DULIEU2
DULIEU3
DULIEU4
DULIEU5
DULIEU6
DULIEU7
DULIEU1
DULIEU2
DULIEU3
DULIEU4
DULIEU5
DULIEU6
DULIEU7
DULIEU1
DULIEU2
DULIEU3
DULIEU4
DULIEU5
DULIEU6
DULIEU7
GIAY1
GIAY2
GIO1
GIO2
8u
U1 Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 Q6
21 43 C1815 C1815 C1815 C1815 C1815 C1815
XTAL1 P0.0/AD0
42
P0.1/AD1
41
P0.2/AD2
20
XTAL2 P0.3/AD3
40 R1 R2 R3 R4 R5 R6
39 4k7 4k7 4k7 4k7 4k7 4k7
P0.4/AD4
38
P0.5/AD5
37
P0.6/AD6
10 36
RST P0.7/AD7
24
P2.0/A8
25
P2.1/A9
26
P2.2/A10
32 27
PSEN P2.3/A11
33 28
ALE P2.4/A12
35 29
EA P2.5/A13
30
P2.6/A14
31
P2.7/A15
DULIEU1 2 11
DULIEU2 P1.0 P3.0/RXD CHINH GIO
3 13
P1.1 P3.1/TXD
DULIEU3 4 14
P1.2 P3.2/INT0
DULIEU4 5 15 HEN GIO
DULIEU5 P1.3 P3.3/INT1 CHON LED
6 16
P1.4 P3.4/T0
DULIEU6 7 17 TANG GIA TRI
P1.5 P3.5/T1
DULIEU7 8 18
P1.6 P3.6/WR
9 19
P1.7 P3.7/RD
AT89C51 R9 R10 R8 R7
LS1 100 100 100 100
SPEAKER
BENGI
N
T0_IS
R
S
R0 = 100
Đ
Gán phần trăm giây
bằng 0
Tăng giây
Gán giây vào R0
S
R0 = 60
Đ
Gán giây bằng 0
Tăng phút
Gán phút vào R0 EXIT
S
R0 = 60
Đ
Gán phút bằng 0
Tăng giờ
Gán phút vào R0
S
R0 = 24
S
Chỉnh giờ
Đ
Cho 2led giay
nhap nhay
Đ
Chỉnh EXIT
Chọn led
phút
S
Đ
Chỉnh giờ
S
S
Tăng giá
trị
Đ
Tăng giây lên một
đơn vị
S
Đủ 60
chưa
Đ
Cho giây bằng 0
Lưu đồ giải thuật chương trình con chỉnh phút, giờ cũng tương tự như lưu
đồ giải thuật chương trình con chỉnh giây.Và tổng hợp 3 như lưu đồ giải thuật
chương trình con chỉnh giờ ,phút ,giây ta được như lưu đồ giải thuật chương
trình chỉnh giờ đồng hồ. như lưu đồ giải thuật chương trình hẹn giờ tương tự
như như lưu đồ giải thuật chương trình chỉnh giờ đồng hồ.
SO
SÁNH
S
Giờ = Giờ hẹn
S
Giây = Giây
hẹn
SETB P3.5
Gọi báo thức
CT_CHINH:
ACALL DISPLAY
ACALL CHINH_GIAY
ACALL HEN_GIO_BAO_THUC
ACALL SOSANH
LJMP CT_CHINH
;------------------------------------
T0_ISR: CLR TR0
MOV TH0,#HIGH(-10000)
MOV TL0,#LOW(-10000)
SETB TR0
INC PTRAM_GIAY
MOV A,PTRAM_GIAY
CJNE A,#100,THOAT
MOV PTRAM_GIAY,#0
INC GIAY
MOV A,GIAY
CJNE A,#60,THOAT
MOV GIAY,#0
INC PHUT
MOV A,PHUT
CJNE A,#60,THOAT
MOV PHUT,#0
INC GIO
MOV A,GIO
CJNE A,#24,THOAT
MOV GIO,#0
THOAT: RETI
;----------------------------------
;----------------------------------------
BIN_BCD: ;CHUYEN SANG DANG BCD
MOV B,#10
DIV AB
MOV 40H,A
MOV 41H,B
RET
;-------------------------------------
DISPLAY:
MOV P1,#00H;
ACALL GAN1
ACALL LED1
ACALL LED2
ACALL LED3
ACALL LED4
ACALL LED5
ACALL LED6
RET
;----------------------------------
DISPLAY1:
MOV P1,#00H;
ACALL GAN2
ACALL LED1
ACALL LED2
ACALL LED3
ACALL LED4
ACALL LED5
ACALL LED6
RET
;-------------------------------------------
GAN1:
MOV DPTR,#BANGSO
MOV A,GIAY
ACALL BIN_BCD
MOV 34H,41H
MOV 35H,40H
MOV A,PHUT
ACALL BIN_BCD
MOV 36H,41H
MOV 37H,40H
MOV A,PHUT_HEN
ACALL BIN_BCD
MOV 36H,41H
MOV 37H,40H
MOV A,GIO_HEN
ACALL BIN_BCD
MOV 38H,41H
MOV 39H,40H
RET
;----------------------------------
LED1:
MOV A,34H
MOVC A,@A+DPTR
MOV P1,A
SETB P2.0
ACALL DELAY
CLR P2.0
RET
LED2:
MOV A,35H
MOVC A,@A+DPTR
MOV P1,A
SETB P2.1
ACALL DELAY
CLR P2.1
RET
LED3:
MOV A,36H
MOVC A,@A+DPTR
MOV P1,A
SETB P2.2
ACALL DELAY
CLR P2.2
RET
LED4:
MOV A,37H
MOVC A,@A+DPTR
MOV P1,A
SETB P2.3
ACALL DELAY
CLR P2.3
RET
MOV P1,#0FFH
ACALL DELAY
ACALL DELAY
RET
;----------------------------------
NN1:
DJNZ R1,TAT_LED
ACALL LED1
ACALL LED2
MOV R1,#10
RET
NN2:
DJNZ R1,TAT_LED
ACALL LED3
ACALL LED4
MOV R1,#10
RET
NN3:
DJNZ R1,TAT_LED
ACALL LED5
ACALL LED6
MOV R1,#10
RET
;---------------------------------------------------
CHINH_GIAY:
JB P3.1,THOAT1
A_GIAY:
ADJ_GIAY:
MOV R7,#0
ACALL GAN1
ACALL NN1
ACALL LED3
ACALL LED4
ACALL LED5
ACALL LED6
ADJ_GIO1:
MOV B,#150
INC R7
MOV A,R7
DIV AB
MOV A,B
CJNE A,#0,ADJ_GIO2
INC GIO
MOV A,GIO
CJNE A,#24,ADJ_GIO2
MOV GIO,#0
ADJ_GIO2:
ACALL DISPLAY
JNB P3.4,ADJ_GIO1
ACALL ADJ_GIO
RET
;-----------------------
THOAT2: RET
;-------------------------------------------------
HEN_GIO_BAO_THUC:
JB P3.2,THOAT2
MOV GIAY_HEN,#0
HEN_GIAY:
MOV R7,#0
ACALL GAN2
ACALL NN1
ACALL LED3
ACALL LED4
ACALL LED5
ACALL LED6
JNB P3.3,B_PHUT ; neu an chon led thi nhay toi chinh phut hen
JNB P3.2,THOAT4 ;neu nhan tiep hen h thi thoat
khoi chuong trinh hen gio
JB P3.4,HEN_GIAY
HEN_GIAY1:
MOV B,#50
INC R7
MOV A,R7
DIV AB
MOV A,B
CJNE A,#0,HEN_GIAY2
INC GIAY_HEN
MOV A,GIAY_HEN
CJNE A,#60,HEN_GIAY2
MOV GIAY_HEN,#0
HEN_GIAY2:
ACALL DISPLAY1
JNB P3.4,HEN_GIAY1
ACALL HEN_GIAY
RET
;----------------------------------------------
THOAT4: RET
;---------------------------------------------
B_PHUT:
ACALL DELAY_NUT
HEN_PHUT:
MOV R7,#0
ACALL GAN2
ACALL LED1
ACALL LED2
ACALL NN2
ACALL LED5
ACALL LED6
JNB P3.3,B_GIO
JNB P3.2,THOAT3
JB P3.4,HEN_PHUT
HEN_PHUT1:
MOV B,#100
INC R7
MOV A,R7
DIV AB
MOV A,B
CJNE A,#0,HEN_PHUT2
INC PHUT_HEN
MOV A,PHUT_HEN
CJNE A,#60,HEN_PHUT2
MOV PHUT_HEN,#0
HEN_PHUT2:
ACALL DISPLAY1
JNB P3.4,HEN_PHUT1
ACALL HEN_PHUT
RET
;----------------------------------------------------
HEN_GIO1:
MOV B,#150
INC R7
MOV A,R7
DIV AB
MOV A,B
CJNE A,#0,HEN_GIO2
INC GIO_HEN
MOV A,GIO_HEN
CJNE A,#24,HEN_GIO2
MOV GIO_HEN,#0
HEN_GIO2:
ACALL DISPLAY1
JNB P3.4,HEN_GIO1
ACALL HEN_GIO
RET
;----------------------------------------------------
SOSANH:
MOV A,GIO
CJNE A,GIO_HEN,THOAT3
MOV A,PHUT_HEN
CJNE A,PHUT,THOAT3
MOV A,GIAY_HEN
CJNE A,GIAY,THOAT3
SETB P3.5
ACALL BAO_THUC
RET
;---------------------------------------------------------
THOAT3: RET
;------------------------------------------------------
BAO_THUC:
JNB P3.3,TAT_BAO_THUC
JNB P3.4,TAT_BAO_THUC
JNB P3.1,TAT_BAO_THUC
JNB P3.2,TAT_BAO_THUC
ACALL DISPLAY1
LJMP BAO_THUC
RET
;-----------------------------------------------------------
TAT_BAO_THUC:
CLR P3.5
ACALL DELAY_NUT
RET
;-------------------------------------------------------------
BANGSO:
DB 0C0H,0F9H,0A4H,0B0H,99H,92H,82H,0F8H,80H,90H
RET
;----------------------------------
DELAY:
MOV R6,#250
DJNZ R6,$
RET
;----------------------------------
DELAY_NUT:
MOV R5,#200
MOV R6,#4
AGAIN1:
MOV R4,#200
DJNZ R4,$
DJNZ R5,AGAIN1
DJNZ R6,AGAIN1
RET ; thoi gian delay (200 +3)*200+ (200+3)*4
;---------------------------------------
END
Khi ta cấp nguồn cho mạch thi đồng hồ bắt đầu hiển thị giờ phút giây có
giá trị đếm ban đầu là 00 : 00 : 00 đếm lên.Khi ta nhấn nút chỉnh giờ nối vào
chân P3.1 để chỉnh giờ thì hai led giây sẽ nhấp nháy.để chọn led chỉnh giờ thì
ta nhấn nút chọn led nối với chân P3.3 của vi xử lí.để tăng giá trị cho led thì ta
nhấn nút tăng giá trị được nối với chân P3.4.Tương tự để hẹn giờ thì ta nhấn
nút hẹn giờ được nối với chân P3.2 của vi xử lí.và chỉnh giống như là chỉnh
giờ. Khi đồng hồ chạy tới đúng giờ hẹn thì chân P3.5 của vi xử lí sẽ được tích
cực mức cao và đồng hồ sẽ hiển thị thời gian hẹn giờ.khi đó chuông được nối
với chân P3.5 sẽ reo lên để báo thức.Và khi ta tác động vào bắt kì nút nhấn nào
thì đồng hồ sẽ trở lại bình thường và tiếp tục đếm giờ.
Chương II
THI CÔNG MẠCH
I. Dụng cụ sử dụng.
• Đồng hồ VOM.
• Chì hàn.
• Các linh kiện.
• Mạch in.
II. Qúa trình thi công.
• Phân tích sơ đồ nguyên lý.
• Tiến hành gia công mạch.
Lắp rắp và kiểm tra hoạt động của mạch.
C.KẾT LUẬN
1. Ưu điểm :
Với thiết kế như trên đồng hồ số hoạt động tốt và ổn định,phần mềm
hoàn toàn tương thích với phần cứng.
Qua thực nghiệm đồng hồ đã hoạt động tốt,cách sử dụng đơn giản và
các tính năng đề ra đều đạt yêu cầu như :
Đếm thời gian :giờ ,phút ,giây
Có thể chỉnh giờ
Có thể hẹn giờ
2.Nhược điểm :
Do được lập trình bằng vi xử lí nên sẽ dễ dẫn đến sai số trong quá trình đếm
thời gian so với thời gian thực ( sai số do quá trình tính toán hoặc sai số của
linh kiện )
3. Hướng phát triển :
Với việc ứng dụng kĩ thuật vi xử lí ,chúng ta có thể thiết kế không những là
đồng hồ số mà có thể thiết kế nhiều loại khác nữa dựa trên những cơ sở của đồ
án này như đồng hồ vạn niên,các ứng dụng về thời gian….
4. Lời kết:
Đồ án môn học 1 là một bài tập lớn , một thử thách đối với sinh viên ,
tuy nhiên với đồ án môn học 1 giúp cho sinh viên vận dụng một cách cụ thể
kiến thức của mình đã học một cách sáng tạo và làm quen dần với cách học tự
nghiên cứu, học tập và làm việc với nhóm để nghiên cứu và thực hiện đồ án
một cách tốt nhất. Hơn thế nữa,đồ án môn học 1 còn giúp sinh viên quen dần
với cách làm các đồ án tốt nghiệp sau này.
Đồng hồ số là một thiết bị ứng dụng nhiều trong thực tế, có nhiều
phương pháp thiết kế và thực hiện các mạch đồng hồ khác nhau. Trong tập đồ
án này chỉ trình bày một trong các dạng đó và chỉ trình bày một số chức năng
của đồng hồ mà thôi. Do thời gian và kinh nghiệm thực tế còn kém nên khi
thục hiện còn nhiều thiếu sót, rất mong được sự đánh giá của quý thầy cô và sự
góp ý của các bạn sinh viên để đề tài hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cẩm ơn sự nhận xét đánh giá của các thầy cô và sự
hướng dẫn tận tình của cô Lê Anh Uyên Vũ