Professional Documents
Culture Documents
Câu 9: Khi xử lí đồng hành, HĐH gặp những khó khăn gì? Nêu giải pháp chung để khắc phục khó khăn
đó.
Khi xử lí đồng hành, có thể xảy ra tình huống nhiều tiến trình đồng thời sẵn sàng để xử lí do vậy HĐH gặp
khó khăn trong việc chuyển đổi CPU qua lại giữa các tiến trình một cách thường xuyên để bảo đảm nhiều
người sử dụng có thể tương tác cùng lúc với từng chương trình trong quá trình xử lí.
Để giải quyết việc chuyển đổi CPU qua lại giữa các tiến trình HĐH phải tổ chức điều phối tiến trình. Hai
thành phần đảm nhiệm vai trò điều phối là: Bộ điều phối (Scheduler) và bộ phân phối (Dispatcher).
+ Bộ điều phối (Scheduler): Sử dụng một giải thuật điều phối thích hợp để thực hiện việc lựa chọn tiến
trình xử lí tiếp theo.
+ Bộ phân phối (Dispatcher): Chịu trách nhiệm chuyển đổi ngữ cảnh và trao CPU cho tiến trình được
chọn bởi bộ điều phối để xử lí
Câu 10: Các yêu cầu khi tổ chức lưu trữ tiến trình? Các thời điểm kết buộc địa chỉ? Mục đích của điều
phối tiến trình?
Câu 11: Chiến lược điều phối xoay vòng. Cho ví dụ minh hoạ
- Chiến lược điều phối xoay vòng (Round Robin):
Trong chiến lược điều phối xoay vòng, Ready list được xử lí như một danh sách vòng, bộ điều phối lần
lượt cấp phát cho từng tiến trình trong danh sách một khoảng thời gian sử dụng CPU gọi là quantum.
Chiến lược điều phối xoay vòng sử dụng cơ chế điều phối không độc quyền, cụ thể:
Khi một tiến trình sử dụng hết thời gian quantum dành cho nó, HĐH thu hồi CPU và cấp cho tiến
trình kế tiếp trong danh sách Ready list. Nếu tiến trình bị khoá hay kết thúc trước khi sử dụng hết thời gian
quantum thì HĐH lập tức cấp phát CPU cho tiến trình tiếp theo trong danh sách. Khi tiến trình tiêu thụ hết
thời gian quantum dành cho nó mà chưa hoàn tất thì tiến trình được đưa trở lại vào cuối danh sách Ready
list để đợi cấp phát CPU trong lượt kế tiếp.
Câu 1: Định nghĩa phụ thuộc hàm và các khái niệm liên quan.
Định nghĩa:
Xét lược đồ quan hệ gồm n thuộc tính:
R(U), U={A1, A2, …, An}
Phụ thuộc hàm giữa hai tập thuộc tính X, Y ⊆ U :
. Ký hiệu: X → Y
. ∀r ∈ R, ∀t1, t2 ∈ r nếu t1[X] = t2[X] thì t1[Y] = t2[Y]
Câu 3: Định nghĩa bao đóng của một tập thuộc tính trong lược đồ quan hệ
Xét lược đồ quan hệ gồm n thuộc tính: R(U), U={A1, A2, …, An}
F là tập phụ thuộc hàm trên tập thuộc tính U, X ⊆ U
Bao đóng của tập phụ thuộc hàm F, ký hiệu F+, gồm: F và tất cả các phụ thuộc hàm được suy diễn từ F
Bao đóng của của tập thuộc tính X ứng với F: là tập các thuộc tính phụ thuộc hàm vào X
. Ký hiệu: X+F
. X+F = { A ∈U | X→ A∈ F+}
Câu 7. Cho lược đồ quan hệ R và tập phụ thuộc hàm F trên R : F= { ab → e, ag → i, e → g , gi → h } .hãy
chứng minh rằng : ab→gh
1. ab→e, e→g ⇒ ab→g (bắt cầu)
2. ab→g ⇒ ab→ag (1, tăng trưởng)
3. ab→ag, ag→i ⇒ ab→i (2, bắt cầu)
4. ab→g, ab→i ⇒ ab → gi (1,3, luật hợp)
5. ab→gi, gi→h ⇒ ab →h (4, bắt cầu)
6. ab→g, ab→h ⇒ ab→gh (1,5, luật hợp)
Kết luận: ab→gh
CM: ab→g
1. dc→e, ce→gh ⇒dc→gh (tựa bắt cầu)
2. ab→c ⇒ ab→bc (tăng trưởng)
3. b→d ⇒ bc→dc (tăng trưởng)
4. ab→bc, bc→dc ⇒ ab→dc (2,3,bắt cầu)
5. ab→dc, dc→gh ⇒ ab→gh (4,1,bắt cầu)
6. ab→gh ⇒ ab→g (5, phân rã)
KL: ab→g
Câu 9. Cho lược đồ quan hệ S=<R,F>với R= { A, B, C , D } và F = { a → b, a → c }
Hãy tìm các phụ thuộc hàm suy được từ các quy tắc của phụ thuộc hàm trong các ràng buộc sau:
a → d, c → d, ab →b, bc → a, a → bc.
1. a→b ⇒ ab → b (tăng trưởng)
2. a→b, a→c ⇒ a→bc (luật hợp)
Vậy các phụ thuộc hàm suy ra từ các quy tắc là: ab→b, a→bc
10. Giaû söû ta coù löôïc ñoà quan heä Q(C,D,E,G,H,K) vaø taäp phuï thuoäc haøm
F nhö sau;
F = {CK→ H; C →D; E→C; E →G; CK →E}
a) Töø taäp F, haõy chöùng minh EK → DH
b) Tìm taát caû caùc khoùa cuûa Q.
a/ CM: EK→DH
1. E→C, CK→H ⇒ EK→H (tựa bắt cầu)
2. E→C, C→D ⇒ E→D (bắt cầu)
3. CK→E, E→D ⇒ CK→D (2, bắt cầu)
4. E→C, CK→D ⇒ EK→D (3, tựa bắt cầu)
5. EK→H, EK→D ⇒ EK→DH (1,4, luật hợp)
KL: EK→DH
Câu 11. Cho lược đồ quan hệ Q(S,I,D,M) F = {f1:SI → DM; f2:SD→ M; f3:D→ M}
a) Tính bao đóng D+, SD+, SI+
b) Tìm tất cả các khóa của Q
a) (D) F = DM; (SD)+F =SDM; (SI)+F =SIDM
+
b) Đặt K = SIDM
Loại S:
(IDM)+F = IDM ≠ Q
Loại I:
(SDM)+F = SDM ≠ Q
Loại D:
(SIM)+F = SIMD = Q ⇒ K=SIM
Loại M:
(SI)+F = SIDM = Q ⇒ K = SI
KL: Khoá là K=SI
Câu 12. Cho lược đồ quan hệ Q(A,B,C,D,E,G,H,K) và tập phụ thuộc hàm F như sau;
F = {C → AD; E→ BH; B→ K; CE→ G}
a) Kiểm tra xem các phụ thuộc hàm E→ K; E→G có thuộc tập F+ ?
b) Tìm tất cả các khóa của Q.
// F+: gồm F và các suy diễn từ F
a) 1. e→BH ⇒ e→b, e→H (Luật phân rã)
2. E→B, B→K ⇒ E→K (1, bắt cầu)
KL: E→K ∈ F+
Các bạn tự chứng minh E→G ∉ F+
b) Đặt K =ABCDEGHK
Loại A:
(BCDEGHK)+F = BCDEGHKA =Q ⇒ K=BCDEGHK
Loại B:
(CDEGHK)+F = CDEGHKAB =Q ⇒ K=CDEGHK
Loại C:
(DEGHK)+F = DEGHKB ≠ Q
Loại D:
(CEGHK)+F = CEGHKADB = Q ⇒ K= CEGHK
Loại E:
(CGHK)+F = CGHKAD ≠ Q
Loại G:
(CEHK)+F = CEHKADBG=Q ⇒ K=CEHK
Loại H:
(CEK)+F = CEKADBHG = Q ⇒ K=CEK
Loại K:
(CE)+F = CEADBHKG =Q ⇒ K=CE
KL: Khoá là K = CE
Câu 19. Cho lược đồ quan hệ r= ABCDEF và tập các phụ thuộc hàm
F={AB→ C, C→B, ABD→ E, F → A}. Xét phép tách r thành các lượt đồ con sau :
r1= BC, r2 = AC, r3 = ABDE, r4= ABDF. Phép tách này có bảo tồn thông tin không?
A B C D E F
BC b11 a2 a3 b14 b15 b16
AC a1 b22 (a2) a3 b24 b25 (a5) b26
ABDE a1 a2 b33 a4 a5 b36
ABDF a1 a2 b43 a4 b45 (a5) a6
Câu 20. Cho lược đồ quan hệ r =ABCDE và tập phụ thuộc hàm
F={AB → C, C →E, C → D, AB → E}. Xét phép tách r thành các lượt đồ con sau:
r1= ABC, r2= AD, r3= DE. Phép tách này có bảo toàn thông tin không?
A B C D E
ABC a1 a2 a3 b14 b15
AD a1 b22 a3 b24 b25
DE b31 b32 b33 a4 a5
- Xét AB→C: không thay đổi
- Xét C→E: không thay đổi
- Xét C→D: không thay đổi
- Xét AB→E: không thay đổi
KL: phép tách không bảo toàn thông tin
Câu 22. Cho lược đồ quan hệ r(B, O, I, S, Q, D) và các phụ thuộc hàm: F={S→D, I→B, IS→Q, B→O}.
- Tìm một khóa của r dựa vào F.
- Tìm một phân rã bảo toàn thông tin của r đối với F.
a/ Xác định một khoá của r:
Đặt K=BOISQD
Loại B:
(OISQD)+F = OISQDB = r ⇒ K=OISQD
Loại O:
(ISQD)+F = ISQDBO =r ⇒ K=ISQD
Loại I:
(SQD)+F = SQD ≠ r
Loại S:
(IQD)+F = IQDBO ≠ r
Loại Q:
(ISD)+F = ISDBQO = r ⇒ K =ISD
Loại D:
(IS)+F = ISBDQO = r ⇒ K = IS
KL: Khoá là K=IS
Phép tách R=(R1,R3,R5,R6) thành BCNF bảo toàn thông tin, bảo toàn phụ thuộc hàm
Tìm (AGC)+F
Đặt X+ = AGC
- Các phụ thuộc hàm trong F là AB→CD, CD→E, AF→F có vế trái không chứa trong X+ nên
(AGC)+F = AGC
5. Tìm một phép tách R thành BCNF bảo toàn thông tin
R(ABCDEFG), F={AB→CD, CD→E, C→A, AE→F)
Phép tách R=(R1,R3,R5,R6), F ={CD→E, AE→F, AB→D, AB→C, B→G) thành BCNF bảo toàn thông
tin.
* Kiểm tra phép tách
A B C D E F G
CDE a3 a4 a5 a6
AEF a1 a4 a5 a6
ABD a1 a2 a4 a5 a6
ABCG a1 a2 a3 a4 a5 a6 a7
A B C D E G
ABCD a1 a2 a3 a4 b15 (a5) b16 (a6)
BDE b21 a2 a3 b24 (a4) a5 b26 (a6)
BDG b31 a2 a3 b34 (a4) b35 (a5) a6