Professional Documents
Culture Documents
com
Để tiện cho việc theo dõi và thao tác, tạm thời qui ước như sau:
Click chuột: click chuột trái một lần, double click: click liên tiếp chuột trái hai lần, click phải: click chuột
phải một lần
A. Giới thiệu:
ChemDraw Ultra là phần mềm viết và xử lý công thức các chất hóa học tương đối mạnh, là một phần trong
bộ CS ChemOffice của Cambridge Soft, gồm:
+ ChemDraw: chương trình viết công thức hóa học trên mặt phẳng (công thức 2D) tương đối hoàn chỉnh với
nhiều công cụ tiện dụng.
+ Chem3D: chương trình chuyển công thức phẳng thành công thức cấu tạo lập thể trong không gian 3 chiều
(công thức 3D)
+ ChemFinder: chương trình tìm kiếm thông tin về các chất hóa học và phản ứng hóa học.
+ ChemInfo: chương trình lưu trữ các thông tin có liên quan đến các chất hóa học và phương trình phản ứng
hóa học được cấp sẵn hoặc tự tạo.
B. Cài đặt
Bước 1. Double click vào biểu tượng để bắt tiến hành cài đặt, khi đó xuất hiện cửa
sổ đầu tiên
-1-
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
-2-
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
Chú ý: Cần phải nhập đầy đủ Serial number và Registration rồi mới nhấn Next, nếu không khi Back lại để
nhập chương trình sẽ không chấp nhận. Khi đó phải tiến hành cài đặt từ đầu
Bước 5. Chọn Next để tiếp tục
-3-
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
-4-
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
Thanh Menu
Thanh tiªu ®Ị
lƯnh
C. Sử dụng
I. Giới thiệu các thanh công cụ:
- Sau khi cài đặt ChemDraw Ultra và chạy chương trình này, sẽ xuất hiện màn hình với menu và các công cụ
chính như sau:
- Bảng công cụ chính chứa những công cụ liên kết dưới đây:
Solid bond: Liên kết (vách liên tục)
Multibond: Liên kết đôi
Dashed bond: Liên kết (vách đứt đoạn)
Hashed bond: Liên kết không xác định
Hashed wedge bond: Liên kết có hướng
Bold wedge bond: Liên kết đám phía trước
Hollow wedge bond: Liên kết đám (phía sau)
Hollow wedge bond: Liên kết có hướng, trống
Dative bond: Liên kết cho nhận
Wavy bond: Liên kết không xác định (có dạng
sóng)
-6-
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
- Click chuột vào mục Templates khi bạn cần dùng đến các mẫu sau đây: Aromatics (các vòng thơm),
Bicyclics (các vòng xiclo 3, 4,5,…), Clipware (các mẫu bình cầu, ống nghiệm,…)
Mẫu Aromatics
-7-
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
Mẫu Bicyclics
-8-
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
H C H
Bạn có thể sử dụng bảng MultiBond để tạo ra những liên kết đa dưới đây:
-9-
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
- Liên kết ba, bốn: để vẽ một liên kết ba, liên kết bốn, bạn click chuột thêm 1 lần lên liên kết đôi, ba,…
hoặc làm tương tự như cách 3 ở trên rồi chọn Triple hay Quadruple.
- 10 -
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
- Để vẽ liên kết cho nhận hoặc liên kết có hướng, bạn click chuột vào liên kết tương ứng. Để thay đổi chiều
của liên kết, bạn click chuột vào giữa liên kết, chiều của liên kết sẽ thay đổi.
- Khi bạn di chuyển chuột trong vòng vừa vẽ, ô vuông màu xanh báo hiệu rằng đó là cacbon số 1, liên kết
bắt đầu từ C1 là liên kết thứ nhất.
- Sau khi vẽ 1 vòng, bạn click chuột tiếp lên 1 liên kết của vòng thì 1 vòng khác có chung cạnh sẽ được tạo
ra (dùng đến khi bạn muốn vẽ vòng naphtalen)
decahydronaphthalene
- Sau khi vẽ 1 vòng, nếu click chuột tiếp lên 1 nguyên tử của vòng thì 1 vòng khác có chung nguyên tử đó sẽ
được tạo ra (dùng đến khi bạn muốn vẽ vòng xoắn)
- Muốn tạo phân tử C6H11CH3 thì sau khi vẽ vòng 6, bạn chuyển sang chế độ vẽ liên kết đơn rồi click chuột
vào cacbon số 1.
methylcyclohexane
- Vẽ vòng benzene: làm tương tự nhưng chọn công cụ vẽ là Benzene Rings hoặc lần lượt vẽ 6 cạnh
của vòng như thế này:
- 11 -
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
2. Thực hành
Ví dụ 1: Vẽ phân tử 2,4,6-tribromphenol
OH
Br Br
Br
* Bước 1: Vẽ vòng benzen
- Click chuột vào biểu tượng vòng benzen trên thanh công cụ (khi đó biểu tượng sẽ bị chìm xuống so
với ban đầu), sau đó đưa con trỏ ra ngoài màn hình soạn thảo, click chuột vào vị trí cần vẽ
- 12 -
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
- Click chuột vào biểu tượng liên kết đơn sau đó đưa con trỏ vào vị trí cần liên kết (thấy xuất hiện một ô
vuông nhỏ bao quanh vị trí cần liên kết) và click chuột
Chú ý: Khi đưa trỏ vào vị trí cần liên kết, nếu chưa thấy xuất hiện ô vuông mà vẫn click chuột, chương trình
sẽ hiểu rằng đây là 2 đối tượng hoàn toàn riêng biệt
* Bước 3: Vẽ nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử
- Click chuột vào biểu tượng text sau đó đưa con trỏ vào vị trí cần liên kết và click chuột, gõ vào tên
nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử (cần chú ý đến chữ hoa và chữ thường).
- 13 -
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
Muốn copy sang WORD hoặc POWER POINT ta thực hiện theo các bước sau:
Click chuột vào một trong hai biểu tượng trên thanh công cụ để lựa chọn phân tử.
Sau khi chọn phân tử cần copy, vào menu Edit chọn lện coppy hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C
Mở chương trình WORD, đặt con trỏ vào vị trí cần dán trên màn hình soạn thảo, sau đó vào menu Edit chọn
lệnh Paste hoặc nhấn đồng thời tổ hợp phím Ctrl+ V
Ví dụ 2: Vẽ phân tử Stiren
HC CH2
- 14 -
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
Nếu xuất hiện hộp thoại Chem 3D to chem 3D 8.0! lựa chọn chức năng “Enable hardware acceleration,
and make this default settings” rồi click chuột chọn vào ô “I have read. Please don’t show me this
again” để không hiển thị thông báo trong các khởi động tiếp theo, sau đó click OK để bắt đầu.
- 16 -
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
3. Thực hành
a) Vẽ những công thức đơn giản, VD: Phân tử C2H4
Cách 1: Click chuột vào biểu tượng sau đó đưa ra ngoài màn hình, đến vị trí cần vẽ và click chuột, sẽ xuất
hiện một khung màu trắng cho phép nhập kí tự từ bàn phím
- Gõ C2H4 từ bàn phím sau đó nhấn Enter, chương trình sẽ hiển thị phân tử ở dạng que (mặc định)
- 17 -
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
- Để xem phân tử ở các góc nhìn khác nhau (phối cảnh), click chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ,
sau đó đưa con trỏ ra ngoài màn hình tại vị trí có phân tử nhấn giữ chuột trái và di chuột.
- Để xem phân tử dạng ở các định dạng khác chọn chế độ hiển thị trên thanh công cụ, ví dụ: dạng cầu và que
(Ball & Stick)
- 18 -
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
Cách 2: Chọn biểu tượng liên kết đôi trên thanh công cụ sau đó đưa ra ngoài màn hình, giữ và di chuột trái.
b) Với những phân tử phức tạp, thực hiện theo các bước
Bước 1: Dùng chương trình ChemDraw Ultra 8.0 để vẽ công thức dạng 2D
Bước 2: Copy phân tử vừa vẽ từ ChemDraw và Paste vào Chem 3D để hiển thị phân tử dạng 3D
- 19 -
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
ChemOffice Ultra 2008 (version 11.0) là bộ tiện ích hóa học và sinh học tuyệt đỉnh được thiết kế để đáp
ứng những nhu cầu của các nhà hóa học. ChemOffice Ultra cho phép các nhà nghiên cứu theo dõi công việc
hiệu quả, hiểu sâu hơn các công trình, các cấu trúc hóa học tương quan, và cho hoàn thành các bản báo cáo
chuyên nghiệp và hiệu quả hơn bao giờ hết.
ChemOffice 11.0 là bộ phần mềm mạnh mẽ, bao gồm ChemDraw, Chem3D, ChemFinder và ChemACX cho
các nhà hóa học; BioOffice, BioAssay, BioViz, và BioDraw cho các nhà sinh học; Inventory, E-Notebook và
The Merck Index cho các nhà nghiên cứu khoa học. ChemOffice và BioOffice tương thích với mọi
Windows.
Bộ phần mềm hóa học tuyệt vời bao gồm ChemBioDraw Ultra 11.0, MestReC Std, ChemScript Pro 11.0,
ChemBio3D Ultra 11.0, giao diện Chem3D cho tới Schrưdinger’s Jaguar và Gaussian, GAMESS Pro 11.0,
ChemFinder Ultra 11.0, E-Notebook Ultra 11.0, ChemDraw/Excel và CombiChem/Excel, các điều khiển và
plugin ActiveX Pro cho ChemDraw và Chem3D, cũng như cơ sở dữ liệu ChemINDEX (Index, RXN, NCI &
AIDS) và một đăng kí 1 năm dịch vụ ePub. ChemOffice Ultra bổ sung các giao diện ChemFinder Ultra,
CombiChem/Excel, Chem3D cho Schrưdinger’s Jaguar và Gaussian, GAMESS, và một năm đăng kí dịch vụ
ePub vào bộ phần mềm ChemOffice Pro 2008.
- 20 -
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
Yêu cầu hệ thống : Windows Windows 2000, XP, Vista (32-bit); Excel add-ins cần có MS Excel 2000,
2003, cho XP
Struct=Name is designed to interpret a wide variety of chemical structures. This means that you can draw a
structure in the document window and, using the Convert Structure to Name command, Struct=Name will
provide its name. It also automatically updates the name whenever you modify the structure.
- 21 -
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
Unsupported structures
Although quite useful, this feature has a few limitations for interpreting
some structures such as:
• Polymers
Supported Structures
• Stereochemistry
• Carboxylic Acids
• Peroxy acids
• Carbonic acids
• Nitric acids
• Acid Halides
• Carboxylic Esters
• Salts
• Anhydrides
• Hydrazides
• Imides
- 22 -
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
• Amides
• Hydrazines
• Nitriles
• S, Se and Te Amides
• Heteroatomic esters
• Hydroperoxides
• Peroxides
Non-ringed structures
• Heteroacyclic compounds
- 23 -
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
• Locants
Ringed structures
• Carbomonocyclic structures
• Heteromonocyclic structures
Other compounds
• Boron compounds
• Organometallic compounds
Struct=Name generates names with proper CIP stereochemistry descriptors. It has no theoretical limits to the
size of the structures that can be named.
Using Struct=Name
- 24 -
Höôùng daãn ChemOffice – HoaHoc.net.tf@gmail.com
- 25 -