Professional Documents
Culture Documents
Dạng 2: Xác định thời điểm vật đi qua ly độ x0 -vận tốc vật đạt giá trị v0
Dạng 5: Xác định năng lượng của dao động điều hoà
Phương trình dao động có dạng: x = Acos(t + ) m
Phương trình vận tốc: v = -Asin(t + ) m/s
Dạng 6: Xác định thời gian ngắn nhất vật đi qua ly độ x1 đến x2
Ta dùng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn đều để tính.
Khi vật dao động điều hoà từ x1 đến x2 thì tương ứng vứoiu vật chuyển động tròn đều từ M đến
N(chú ý x1 và x2 là hình chiếu vuông góc của M và N lên trục OX
Thời gian ngắn nhất vật dao động đi từ x1 đến x2 bằng thời gian vật chuyển động tròn đều từ M
đến N
MON ˆ
Δt = t MN = T , MONˆ x MO ˆ ONx ˆ với
1 2
360 N M
| x |
ˆ ) 1 , Sin(ONx ˆ ) 2 | x |
Sin(x1MO 2
A A
A T
+ khi vật đi từ: x = 0 x thì t -A x2 O x1 N X
2 12
A T
+ khi vật đi từ: x x= A thì t
2 6
A 2 A 2 T
+ khi vật đi từ: x=0 x và x x= A thì t
2 2 8
A 2 T
+ vật 2 lần liên tiếp đi qua x thì t
2 4
S
Vận tốc trung bình của vật dao dộng lúc này: v
t
S được tính như dạng 3.
1 1 1
Tần số dao động: 2 = +
f f12 f 22
x x1 x 2
k = k1 + k 2
kx k1x1 k 2 x 2
b) Chu kỳ dao động T - tần số dao động:
m 4 2 m
+ Khi chỉ có lò xo1( k1): T1 2 k1
k1 T12
m 4 2 m
+ Khi chỉ có lò xo2( k2): T2 2 k2
k2 T2 2
m 4 2 m
+ Khi ghép nối tiếp 2 lò xo trên: T 2 k
k T2
4 2 m 4 2 m 4 2 m 1 = 1 + 1
Mà k = k1 + k2 nên
T2 T12 T2 2 T2 T12 T22
2 2 2
Tần số dao động: f = f1 + f1
c) Khi ghép xung đối công thức giống ghép song L1, k1 L2, k2
song
Lưu ý: Khi giải các bài toán dạng này, nếu gặp trường hợp một lò
xo có độ dài tự nhiên 0 (độ cứng k0) được cắt thành hai lò xo có
chiều dài lần lượt là 1 (độ cứng k1) và 2 (độ cứng k2) thì ta có:
k0 0 = k1 1 = k2 2
ES const
Trong đó k0 = = ; E: suất Young (N/m2); S: tiết diện ngang (m2)
0 0
để suy ra: x'' = - 2x : vậy vật dao dộng điều hoà với tàn số góc
Cách 2: Dùng phương pháp năng lượng:
1
* Vì W = Wt + Wđ trong đó: Wt = kx2 (con lắc lò xo)
2
1
Wđ = mv2
2
1 1
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: W = Wt + Wđ = kx2 + mv2= const
2 2
+ Lấy đạo hàm hai vế theo t phương trình này chú ý: a = v' = x''
+ Biến đổi để dẫn đến: x'' = -2x vậy vật dao động điều hoà với tần số góc
T 2 mgd
I
I 4 2
+ Con lắc vật lý: T 2
g 4 I
2
mgd
T 2 md
Dạng 10: Năng lượng con lắc đơn - Xác định vận tốc của vật
Lực căng dây treo khi vật đi qua ly độ góc α
1) Năng lượng con lắc đơn:
Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng O
1 2
+ Động năng: Wđ= mv
2
+ Thế năng hấp dẫn ở ly độ : Wt = mg(1 - cosα)
1
+ Cơ năng: W= Wt+Wđ= m A
2 2
2
0
1
Khi góc nhỏ: Wt mg(1 cos ) mg
2
2
1
W= mg 0
2
N τ
2
2) Tìm vận tốc của vật khi đi qua ly độ (đi qua A): A
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có: O P
Cơ năng tại biên = cơ năng tại vị trí ta xét
WA=WN
WtA+WđA=WtN+WđN
mg(1 cos ) + 1 mv A 2 = mg(1 cos 0 ) +0
2
v A 2g(cos cos 0 ) v A = ± 2g(cosα - cosα 0 )
2
3) Lực căng dây(phản lực của dây treo) treo khi đi qua ly độ (đi qua A):
Theo Định luật II Newtơn: P + τ =m a chiếu lên τ ta được
v 2A v2
mgcos ma ht m m A mgcos m2g(cos cos 0 ) mgcos
τ = mg(3cosα - 2cosα 0 )
4) Khi góc nhỏ 100
2 2
Chú ý: + Khi đi qua vị trí cân bằng(VTCB) 0
+ Khi ở vị trí biên 0
Dạng 14: Xác định chu kỳ con lắc bằng phương pháp trùng
phùng
Cho hai con lắc đơn: Con lắc 1 chu kỳ T1 đã biết
Con lắc 2 chu kỳ T2 chưa biết T2 T1
Cho hai con lắc dao động trong mặt phẳng thẳng đứng song song trước mặt một người quan sát.
Người quan sát ghi lại những lần chúng đi qua vị trí cân bằng cùng lúc cùng chiều(trùng phùng).
Gọi là thời gian hai lần trùng phùng liên tiếp nhau
a) Nếu T1 > T2 : con lắc T2 thực hiện nhiều hơn con lắc T1 một dao động
T2 n 1 T2
T2
1
1 1 1
ta có nT1 (n 1)T2 1 1 = +
1
n T1 T1
T2 T1 θ
T1
b) Nếu T1 < T2 : con lắc T1 thực hiện nhiều hơn con lắc T2 một dao động
T 1
2
n T2 T2 1 1 1
ta có nT2 (n 1)T1 1 1 = -
1
n 1 T1 T1
T2 T1 θ
T1
Dạng 15 : Xác định chu kỳ con lắc khi chịu tác dụng thêm của
ngoại lực không đổi F .
* Chu kỳ con lắc lúc đầu: T1 2 (1)
g
* Chu kỳ con lắc lúc sau: T2 2 (2)
g hd
Khi con lắc chịu tác dụng thêm của ngoại lực không đổi F khi đó:
Trọng lực hiệu dụng(trọng lực biểu kiến): Phd F P 0
F
mg hd F mg g hd g
m
1) Khi F P (cùng hướng) N
GV: Lê Thanh Sơn, : 0905930406 F Trang 10
P O
Lý thuyết và phương pháp giải các dạng toán phần cơ dao động lớp 12
F
g hd g khi đó T2 <T1: chu kỳ giảm
m
2) Khi F P (ngược hướng)
F
g hd g khi đó T2 >T1: chu kỳ tăng
m
3) Khi F P (vuông góc)
2
F
g hd g khi đó T2 <T1: chu kỳ giảm
2
m 0
F
Vị trí cân bằng mới tan 0 F
P
Chú ý: Các loại lực có thể gặp: N
9 | q1q 2 |
+1) Lực tĩnh điện: F 9.10
r122 P O
U
+2) Lực diện trường: F=|q|.E, E : cường độ điện trường
d
đều(V/m)
0
F E khi q>0,
F E khi q<0
+3) Lực đẩy Acsimet: FA= D.V.g : D: khối lượng riêng F
của chất lỏng, khí
V: thể tích chất lỏng P O
mà vật chiếm chổ
Dạng 16 : Xác định chu kỳ con lắc khi gắn vào hệ chuyển
động tịnh tiến với gia tốc a
- Khi con lắc gắn vào hệ chuyển động tính tiến với gia tốc a thì vật chịu tác dụng thêm của lực
quán tính Fqt =-m a (ngược chiều với a )
Trọng lực hiệu dụng(trọng lực biểu kiến): Phd Fqt P
mg hd mg ma g hd g a
+ khi hệ chuyển động nhanh dần đều thì a cùng chiều với v (chiều chuyển động) khi đó Fqt
ngược chiều chuyển động
+ khi hệ chuyển động chậm dần đều thì a ngược chiều với v (chiều chuyển động) khi đó Fqt cùng
chiều chuyển động
1) Khi Fqt P (cùng hướng) thì g hd g a khi đó T2 <T1: chu kỳ giảm
2) Khi Fqt P (ngược hướng) thì g hd g a khi đó T2 >T1: chu kỳ tăng
3) Khi Fqt P (vuông góc) thì g hd g 2 a 2 khi đó T2 <T1: chu kỳ giảm
F
Vị trí cân bằng mới tan 0 qt
P
4) Khi Fqt hợp với P một góc thì: g hd g a 2ga.cos
2 2 2
+ Khi vật đứt ở ly độ thì vật sẽ chuyển động ném xiên với vận tốc
ban đầu là vận tốc lúc đứt dây.
Vận tốc vật lúc đứt dây: v 0 2g(cos cos 0 ) Y
1 g
Hay: y (tan ).x (1 tan 2 )x 2
2 v0 2
1 2
Chú ý: Khi vật đứt dây ở vị trí biên thì vật sẻ rơi tự do theo phương trình: y gt
2
2) Bài toán va chạm:
+ Trường hợp va chạm mềm: sau khi va chạm hệ chuyển động cùng vận tốc
Theo ĐLBT động lượng: PA PB PAB mA v A m B v B (m A m B )V
Chiếu phương trình này suy ra vận tốc sau va chạm V
+ Trường hợp va chạm đàn hồi: sau va chạm hai vật chuyển động với các vận tốc khác
nhau v A 2 và v B2 .
Theo định luật bảo toàn động lượng và động năng ta có
m A v A m B v B m A v A 2 m B v A2
PA PB PA2 PB2
1 1 1 1
WdA WdB =WdA 2 +WdB2 2 m A v A 2 m B v B 2 m A v A 2 2 m B v B2
2 2 2 2
từ đây suy ra các giá trị vận tốc sau khi va chạm v A 2 và v B2 .
Dạng 18 : Tổng hợp hai dao động cùng phương cùng tần số
+ Hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số:
Phương trình dao động dạng: x1 = A1cos(t + 1)
x2 = A2cos(t + 2)
x = x1 + x2 = Acos(t + )
a) Biên độ dao động tổng hợp:
A2 = A12 + A22 + 2A1A2 cos (2 - 1)
Nếu hai dao động thành phần có pha:
cùng pha: = 2k Amax = A1 + A2
ngược pha: = (2k + 1) Amin = A1 A2
vuông pha: (2k 1) A A12 A2 2
2
lệch pha bất kì: A1 A2 A A1 A2
A1 sin 1 A2 sin 2
b) Pha ban đầu: tan ?
A1 cos 2 A2 cos 2
+ Nếu có n dao động điều hoà cùng phương cùng tần số:
x1 = A1cos(t + 1)
…………………..
xn = Ancos(t + n)
Dao động tổng hợp là: x = x1 + x2 + x3….. = A cos(t + )
Thành phần theo phương nằm ngang Ox:
Ax = A1cos1 + A2cos2 + ……. Ancosn
Thành phần theo phương thẳng đứng Oy:
Ay = A1sin1 + A2sin2 + ……. Ansinn
Ay
A = Ax2 Ay2 + …. và tan =
Ax
Chú ý: Khi không áp dụng được các công thức trên để đơn giản ta dùng phương pháp giản đồ
vectơ Frexnen để giải