Pic có kiến trục hỗn hợp gồm Von Nuerman và Havard chính vì có kiến trúc hỗn tạp này mà tốc độ xữ lí nhanh hơn so với các VĐK khác như các dòng 80…,89…Như ta đã biết kiến trúc Von Nuerman là dạng kiến trúc mà chương trình và dữ liện nằm chung với nhau do đó có thể cân đối việc tổ chức giữa chương trình và bộ nhớ.Đối với Havard thì dữ liệu và bộ nhớ nằm riêng với nhau do đó việc truy cập cùng một lúc sẽ làm VĐK nhanh lên 2.Sơ đồ chân và chức năng của VĐK PIC Vì số lượng VĐK Pic trong cuộc sống hằng ngày rất nhiều không chỉ về số lượng mà còn chủng loại ,vì vậy ta không thể nói hết các loại VĐK Pic trong bài viết này mà ta chỉ nghiên cứu VĐK PIC16F877A và các loại VĐK Pic khác ta dựa trên cơ sỡ của VĐK PIC16F877A mà phân tích nghiên cứu các tính năng mới 2.1Sơ đồ chân VĐK PIC16F877A
Hình 2.1 Loại 40 chân
2.2Một số thông số về VĐK PIC16F877A
Đây là VĐK thuộc học PIC16F…Gồm 35 lệnh và mỗi lệnh có độ dại 14 bít . Đặc tính ngoại vi: +Gồm ba bộ định thời Timer 0 (8bit), timer 1 (16bit),timer 2(8bit) +Hai bộ capture(thu thập dữ liệu)/so sánh/điều xung(thay đổi độ rộng của xung) +Chuẩn giao tiếp nối tiếp USART( Mạch thu phát đồng bộ/không đồng bộ vạn năng +Chuẩn giao tiếp song song PSP +Bộ nhớ flash ,bộ nhớ EEPROM 2.3Sơ đồ khối VĐK PIC16F877A 2.4Tổ chức bộ nhớ VĐK PIC16F877A
Tập lệnh trong PIC VĐK PIC16F877A
I.Tập lệnh điều khiển thanh ghi
1.Các lệnh chuyển dữ liệu 1.1 Lệnh Mov….. a)Lệnh MOVWF *Cú pháp : MOVWF f *Mô tả :Chuyển dữ liệu của thanh ghi f vào thanh ghi W (W là thanh ghi thuộc thanh ghi mục định) *Số chu kì máy :1 Ví dụ: MOVWF thanh_ghi_tùy_ý Trước khi thực hiện lệnh: Thanh_ghi_tùy_ý =0x10 Thanh ghi mục đính W=0x30 Sau khi thực thi lệnh : Thanh_ghi_tùy_ý =0x10 Thanh ghi mục đính W=0x10 b)Lệnh MOVF *Cú pháp : MOVF f,d *Mô tả :Nạp dữ liệu của f vào d *Số chu kỳ máy :1