You are on page 1of 80

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.

HCM
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
--~~oo00oo~~--

Đề tài:

GVHD: Ts. Võ Thị Quý

SVTH: Nhóm 04 – QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Thành phố Hố Chí Minh, tháng 01 năm 2010

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Danh sách nhóm 4 lớp QT02:

Họ và tên Chức danh

1. Vũ khánh Dư CEO

2. Nguyễn Đình Hiệp CPO

3. Trần Như Hải Anh CFO

4. Trần Văn Hiển CSO

5. Đặng Văn Đà COO

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Mục lục
Giới thiệu chung kế hoạch kinh doanh: Công ty TNHH SX-CB NÔNG
GIA..............................................................................................6
1. Mô tả pháp lý: ..............................................................................................................6
2. Tổng vốn đầu tư: 500.444.375.000 VNĐ.......................................................................6
3.Sản phẩm......................................................................................................................6
4.Thị trường......................................................................................................................6
5.Mục tiêu.........................................................................................................................7
6.Tầm nhìn và sứ mệnh....................................................................................................7

A.Phân tích doanh số bán hàng.....................................................7


I.Phân tích doanh số bán hàng theo nhóm sản phẩm (đvt: trVNĐ)..........8
II.Phân tích doanh số theo khu vực địa lý............................................10
III.Phân tích doanh số theo khách hàng:..............................................12
IV.Phân tích sự biến động doanh số theo mùa......................................12
B. Phân tích thị trường................................................................12
I. Sơ lược về thị trường.......................................................................12
1.Thị trường thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam..................................................................13
2.Sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới:........................................................................14
3.Sản xuất và tiêu thụ sắn tại Việt Nam:........................................................................16

II. Chu kỳ sống của sản phẩm.............................................................18


III. Khuynh hướng thị trường tổng thể.................................................18
IV.Phân tích đối thủ cạnh tranh..........................................................18
V.Phân tích SWOT..............................................................................20
1.Điểm mạnh của doanh nghiệp.....................................................................................20
2. Điểm yếu của doanh nghiệp.......................................................................................21
3. Những cơ hội trên thị trường......................................................................................21
4.Những đe dọa trên thị trường......................................................................................22

VI.Phân tích lợi ích sản phẩm..............................................................23


VII. Mục tiêu Marketing......................................................................24
C. Kế hoạch marketing................................................................25
I.khái quát.........................................................................................25
1.Sứ mạng kinh doanh: ..................................................................................................25
2.Định vị thị trường theo tùng sản phẩm theo từng phân khúc. ....................................25 3
3.Những chiến lược marketing chung.............................................................................27
3.1Chiến lược nghiên cứu............................................................................................27
3.2 Các hoạt động xúc tiến.........................................................................................28
4.Xây dựng độ ngũ nhân viên bán hàng cho công ty......................................................30
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý
5.Xây dựng chiến lược gía chung (đvt: TrVNĐ/tấn).........................................................31
6.Mức chiết khấu theo khối lượng sản phẩm..................................................................32
7.Chiến lược phân phối...................................................................................................32
7.1 Kênh phân phối truyền thống:...............................................................................32
7.2 Xây dựng những đại lý cung cấp sản phẩm độc quyền cho công ty:.....................33
8. Sản phẩm...................................................................................................................33
8.1 Nhãn hiệu sản phẩm.............................................................................................33
8.2 Đóng gói bao bì sản phẩm....................................................................................34
8.3 Bảo hành...............................................................................................................34
9. Những mục tiêu sản xuất:..........................................................................................34

D.Kế hoạch tổ chức và quản lý.....................................................35


I.Mục tiêu quản lý và tổ chức:.............................................................35
II. Xây dựng tổ chức và quản lý:..........................................................36
1.Sơ đồ tổ chức:..............................................................................................................36
2.Văn hóa công ty..........................................................................................................37
3.Quản lý và đánh giá nhân viên....................................................................................37
4.Chính sách duy trì – động viên.....................................................................................38
5.Chính sách đào tạo và phát triển.................................................................................38
6.Những quy định của công ty........................................................................................38
7.Bảng mô tả công việc..................................................................................................39

E. Kế hoạch sản xuất...................................................................55


I.Công nghệ thiết bị và môi trường:.....................................................55
1.Công nghệ...................................................................................................................55
2.Thiết bị:.......................................................................................................................56
3.Môi trường ..................................................................................................................56
3.1. Chất thải rắn: ......................................................................................................56
3.2. Chất thải lỏng: ....................................................................................................57
3.3. Chất thải khí: .......................................................................................................57
3.4. Tiếng ồn: .............................................................................................................57

II.Tổ chức sản xuất tại nhà máy:.........................................................57


1. Tổ chức và quản lý sản xuất ......................................................................................57
1.1. Quản lý................................................................................................................58
1.2. Quy trình sản xuất và quản lý sản phẩm..............................................................60

III. Xây dựng vùng nguyên liệu ...........................................................64


1.Quy hoạch vùng nguyên liệu.......................................................................................64
1.1. Xác định bán kính vùng nguyên liệu tối ưu:.......................................................64
1.2. Quy hoạch vùng nguyên liệu trọng điểm để tập trung đầu tư:.............................65

G. Kế hoạch tài chính..................................................................66


I. Những mục tiêu tài chính tổng quát:................................................66
II. Kế hoạch và các chỉ số tài chính......................................................66 3

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Giới thiệu chung kế hoạch kinh doanh: Công ty TNHH SX-CB NÔNG GIA
Tên công ty: Công ty TNHH SX-CB NÔNG GIA

1. Mô tả pháp lý:

• Dự án hoạt động trong 22 năm:

• Giai đoạn đầu tư và xây dựng: từ 01/01/2010 đến 01/01/2012.

• Giai đoạn hoạt động khai thác: từ 01/2012 đến năm 2032

• NONG GIA có trụ sở hoạt động tại ấp 6, xã Suối Nho, huyện Định Quán, tỉnh
Đồng Nai.

• Lĩnh vực hoạt động: chế biến sắn.

• Điện thoại:

• Fax:

• Email:

• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

• Mã số thếu:

• Diện tích xây dựng: 11ha

2. Tổng vốn đầu tư: 500.444.375.000 VNĐ

3.Sản phẩm.

• Tinh bột

• Bột biến tính

• Thức ăn chăn nuôi


3
4.Thị trường

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Là các ngành công nghiệp: sản xuất bột ngọt, sản xuất thực phẩm, sản xuất dược
liệu, sản xuất thức ăn chăn nuôi, sản xuất mực in, thuốc nhuộm,… trong và ngoài nước.

5.Mục tiêu

Sau 3 năm kể từ năm 2010:

• Xây dựng được vùng nguyên liệu đảm bảo cho 50% công suất.

• Công suất nhà máy đạt 80%.

6.Tầm nhìn và sứ mệnh

Tầm nhìn: Trở thành công ty chế biến và sản xuất tinh bột sắn hàng đầu Việt Nam
sau 10 năm.

Sứ mệnh: Đưa nông phẩm Việt Nam thành mặt hàng có giá trị cao trên thị trường
thế giới.

Tại sao Nông Gia sẽ thành công

Có ba lý do chính lý giải cho sự thành công trong tương lai của Nông Gia:

Thứ nhất, sản phẩm của công ty có nhu cầu rất lớn và theo dự báo của FAO thì
nhu cầu này vẫn sẽ tiếp tục tăng trong tương lai.

Thứ hai, Nông Gia có quy trình sản xuất hiện đại bậc nhất hiện nay, vì vậy sản
phẩm của công ty đáp ứng được mọi tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe nhất.

Thứ ba, Nông Gia có chính sách kinh doanh gắn liền với nông dân; lĩnh vực kinh
doanh của công ty nhận được sự ưu đãi về thuế và tiền thêu đất; và công ty có vùng
nguyên liệu rộng lớn đảm bảo cho hoạt động sản xuất.

Ban quản lý

Ban giám đốc của nông gia là những tài năng trẻ có nhiều nhiệt huyết làm việc, có
tham vọng, sự sáng tạo, năng động, đã được đào tạo tốt hứa hẹn sẽ đưa Nông Gia phát
3
triển nhanh chóng.

A.Phân tích doanh số bán hàng


Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

I.Phân tích doanh số bán hàng theo nhóm sản phẩm (đvt: trVNĐ)

Sản
%
Sản lượng Nguyên nhân
Doanh số dự Giá tổng Khuynh
phẩ dự kiến
kiến năm 2012 bán doanh hướng
m (Đvt:
số
Tấn)
Nền kinh tế thế giới đang
trong thời kỳ hồi phục, do
đó nhu cầu về tinh bột của
các công ty trong nước
cũng như nước ngoài đang
tăng lên để đáp ứng nhu
Tinh Đang cầu sản xuất của họ về chế
81,000 16200 5 23.31%
bột sắn tăng biến lương thực, thực
phẩm. đặc biệt là thị
trường xuất khẩu ngày
càng khả quan vào những
tháng cuối năm báo hiêụ
năm tới thị trường sẽ rất
khả quan.
Sản xuất ra để phục vụ
cho những lĩnh vực cao
cấp hơn như sản xuất
Bột thuốc chữa bệnh,thuốc
14.70 Đang
biến 51,030 7290 7 nhuộm, mực in…và đây là
% tăng
tính một lĩnh vực đang còn rất
phát triển ở Việt Nam, do
đó nhu cầu trong tương lai
sẽ rất phát triển. 3

Thức 84,240 16200 5,2 24.24 Đang Phụ thuộc rất nhiều vào
ăn tình hình chân nuôi trong
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

nước, thời gian vừa qua


trong lĩnh vực chân nuôi
xảy ra rất nhiều biến đọng,
chăn tuy nhiên ngành chăn nuôi
nuôi % tăng đang phục hồi rất khả
loại 1 quan cho thấy được triển
vọng tạo doanh thu cho
công ty ở tương lai là rất
lớn.
Thức
ăn
37.76 Đang
chăn 131,220 29160 4,5
% tăng
nuôi
loại 2
Tổng 347,490 100%

Trong 4 mặt hàng sản phẩm chính ở trên mà công ty đang theo đuổi, do tính đặc
thù của sản phẩm như tinh bột sắn và bột biến tính nên công ty theo đuổi là những sản
phẩm nay là hướng theo xuất khẩu, do đó ban đầu vì công ty mới thành lập nên khách
hàng xuất khẩu có thể năm đầu không nhiều nên doanh thu có thể không đáp ứng như
mong muốn vì vậy công ty sẽ nổ lực tối đa để có thể tăng doanh thu của các sản phẩm
như thức an gia súc, vì sản phẩm này chủ yếu là trong nước nên có thể là gần gũi và dễ
tính hơn các sản phẩm trên.

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Chúng tôi đưa ra bảng dự kiến sản lượng và doanh thu trong ba năm dưới đây:

Tổng doanh thu (ĐVT: triệu VNĐ)


Năm
Tinh bột Bột biến tính Thức ăn CN I Thức ăn CN II Tổng
2012 81000.00 51030.00 84240.00 131220.00 347490.00
2013 87750.00 55282.50 91260.00 142155.00 376447.50
2014 94500.00 59535.00 98280.00 153090.00 405405.00

II.Phân tích doanh số theo khu vực địa lý


Vì do công ty mới thành lập nên chúng tôi sẽ đưa ra doanh thu dự kiến theo khu
vực địa lý mà công ty sẽ xâm nhập và những con số này chúng tôi ước tính dựa vào độ
lớn khách hàng mà chúng tôi nhắm tới của từng khu vực, theo bản phân tích này chúng
tôi tập trung vào khu vực từ duyên hải miền trung trở vào cho tới vũng tàu đây là khu vực
quan trọng nhất, khu vực thứ hai là khu vực các tỉnh phía bắc, kế đến la khu vực các nước
Châu Á, Châu Âu chủ yếu tập trung vào những nước EU và các thành phố lớn của việt
nam như Sài Gòn và Hà Nội. vì nhũng năm đầu tiên chúng tôi tập trung vào thị trường
3
tiêu thụ sản phẩm thức an gia súc nên khu vực mà có nhu cầu về sản phẩm này công ty
chúng tôi sẽ chú ý tới nhiều hơn.

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Khuynh
Khu vực bán Doanh số Tỷ
hướng săp Giải thích
hàng ước tính trọng
tới
Đây là khu vực chúng tôi tập
trung xây dụng hệ thống đại lý
Khu vực
phân phối, đây là khu vực chúng
Duyên Hải 40500 50% Tăng
tôi ưu tiên nhất, hơn nữa đây là
Miền Trung
vùng tập trung nhiều nhà chăn
nuôi nhất.
Đây là khu vực có dân số ngày
càng tăng một cách nhanh
Tăng chóng, đây là khu vực tập trung
Khu vực
10216 20% rất nhiều hộ chăn nuôi, vì mới
Miền bắc
thành lập nên công ty chưa tiến
sâu vào thị trường này nên
doanh số sẽ không nhiều.
Thị trường ở đây chủ yếu tập
trung vào thị trường Trung
Tăng Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản,
Khu vực –
8424 10% những thị trường này có nhu cầu
Châu Á
ngày càng về tinh bột sắn để chế
biến thực phẩm, nước giải
khát…
Đây là thị trường khiêm tốn và
khó tuy nhiên những năm đầu
Khu vực
6561 5% Tăng chúng tôi cố gắng tìm được vài
Châu Âu
đối tác để xấu khẩu để làm bàn
đạp nhâm nhập vào sau này.
Tập trung vào những công ty
Khu vực Tăng chế biến thực phẩm, bánh kẹo…
HCM – Hà 52131 15% ngày càng tăng nhiều do đó cần
Nội một số lượng rất lớn về tinh bột
sắn. 3

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

III.Phân tích doanh số theo khách hàng:

Nông Gia là công ty mới gia nhập thị trường nên chưa thể xác định được doanh số
theo khách hàng của mình.

Nông gia xác định 20% khách hàng sẽ mang tới 80% doanh thu cho công ty chính
là những người mua công nghiệp. Và đây sẽ là phân khúc mục tiêu mà Nông Gia sẽ
hướng tới nhằm thúc đẩy việc bán hàng trong tương lai.

IV.Phân tích sự biến động doanh số theo mùa

Nông Gia xây dựng vùng nguyên liệu đảm bảo cho việc huy động công suất máy
móc vào trái vụ khoảng 70% công suất. Và tránh rủi ro khi gặp phải sự tăng giá nguyên
liệu vào trái vụ.

B. Phân tích thị trường

I. Sơ lược về thị trường

Các sản phẩm được làm từ củ sắn (bao gồm: tinh bột sắn, bột biến tính và thức ăn 3

chăn nuôi) được dùng làm nguyên liệu chính để chế biến bột ngọt, bio- ethanol, mì ăn
liền, bánh kẹo, siro, nước giải khát, bao bì, ván ép, phụ gia dược phẩm, màng phủ sinh
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

học và chất giữ ẩm cho đất,…. Vì vậy, thị trường của các sản phẩm làm từ củ sắn là rất
lớn.

1.Thị trường thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam.

Tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu thức ăn chăn nuôi năm tháng đầu năm
2009 đạt khoảng 832 triệu Đô la Mỹ, giảm 27,84% so với cùng kỳ năm trước; trong đó
giảm nhiều nhất quí 1 với mức 37,81% so với cùng kỳ năm 2008.

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Theo nhận định của Agroinfo, nhu cầu về thức ăn chăn nuôi trong những năm tới
tại Việt Nam vẫn sẽ tăng. Và Việt Nam vẫn phải nhập khẩu nguyên liệu cho nghành thức
ăn chăn nuôi. Đây là một thị trường hết sức tiềm năng và nhều hứa hẹn trong tương lai.

2.Sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới:

Sản lượng sắn thế giới năm 2006/07 đạt 226,34 triệu tấn củ tươi so với 2005/06 là
211,26 triệu tấn và 1961 là 71,26 triệu tấn. Nước có sản lượng sắn nhiều nhất thế giới là
Nigeria (45,72 triệu tấn), kế đến là Thái Lan (22,58 triệu tấn) và Indonesia (19,92 triệu
tấn). Việt Nam đứng thứ mười trên thế giới về sản lượng sắn (7,71 triệu tấn). Nước có
năng suất sắn cao nhất hiện nay là Ấn Độ (31,43 tấn/ha), kế đến là Thái Lan (21,09
tấn/ha), so với năng suất sắn bình quân của thế giới là 12,16 tấn/ha (FAO, 2008).
Trên thế giới, sắn được trồng bởi những hộ nông dân sản xuất nhỏ để làm lương thực-
thực phẩm, thức ăn gia súc và để bán. Sắn chủ yếu trồng trên đất nghèo và dùng kỹ thuật
canh tác truyền thống.

Mức tiêu thụ sắn bình quân toàn thế giới khoảng 18 kg/người/năm. Sản lượng sắn
của thế giới được tiêu dùng trong nước khoảng 85% (lương thực 58%, thức ăn gia súc
28%, chế biến công nghiệp 3%, hao hụt 11 %), còn lại 15% (gần 30 triệu tấn) được xuất 3
khẩu dưới dạng sắn lát khô, sắn viên và tinh bột (CIAT, 1993). Nhu cầu sắn làm thức ăn
gia súc trên toàn cầu đang giữ mức độ ổn định trong năm 2006 (FAO, 2007).
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Sắn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu lương thực ở châu Phi, bình quân khoảng 96
kg/người/năm. Zaire là nước sử dụng sắn nhiếu nhất với 391 kg/người/năm (hoặc 1123
calori/ngày). Nhu cầu sắn làm lương thực chủ yếu tại vùng Saharan châu Phi cả hai dạng
củ tươi và sản phẩm chế biến ước tính khoảng 115 triệu tấn, tăng hơn năm 2005 khoảng 1
triệu tấn.

Buôn bán sắn trên thế giới năm 2006 ước đạt 6,9 triệu tấn sản phẩm, tăng 11% so
với năm 2005 (6,2 triệu tấn), giảm 14,8% so với năm 2004 (8,1 triệu tấn). Trong đó tinh
bột sắn (starch) và bột sắn (flour) chiếm 3,5 triệu tấn, sắn lát (chips) và sắn viên (pellets)
3,4 triệu tấn.

Trung Quốc hiện là nước nhập khẩu sắn nhiều nhất thế giới để làm cồn sinh học
(bio ethanol), tinh bột biến tính (modify starch), thức ăn gia súc và dùng trong công
nghiệp thực phẩm dược liệu. Địa điểm chính tại tỉnh Quảng Tây. Năm 2005, Trung Quốc
đã nhập khẩu 1,03 triệu tấn tinh bột, bột sắn và 3,03 triệu tấn sắn lát, sắn viên. Năm 2006,
Trung Quốc đã nhập khẩu 1,15 triệu tấn tinh bột, bột sắn và 3,40 triệu tấn sắn lát và sắn
viên.

Thái Lan chiếm trên 85% lượng xuất khẩu sắn toàn cầu, kế đến là Indonesia và
Việt Nam. Thị trường xuất khẩu sắn chủ yếu của Thái Lan là Trung Quốc, Đài Loan,
Nhật Bản và cộng đồng châu Âu với tỷ trọng xuất khẩu sắn khoảng 40% bột và tinh bột
sắn, 25% là sắn lát và sắn viên (TTTA, 2006; FAO, 2007).

Năm 2006 được coi là năm có giá sắn cao đối với cả bột, tinh bột và sắn lát. Việc
xuất khẩu sắn làm thức ăn gia súc sang các nước cộng đồng châu Âu hiện đã giảm sút
nhưng giá sắn năm 2006 vẫn được duy trì ở mức cao do có thị trường lớn tại Trung Quốc
và Nhật Bản (FAO, 2007).

Viện Nghiên cứu Chính sách lương thực thế giới (IFPRI), đã tính toán nhiều mặt
và dự báo tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn toàn cầu với tầm nhìn đến năm 2020. Năm
2020 sản lượng sắn toàn cầu ước đạt 275,10 triệu tấn, trong đó sản xuất sắn chủ yếu ở các 3

nước đang phát triển là 274,7 triệu tấn, các nước đã phát triển khoảng 0,40 triệu tấn. Mức
tiêu thụ sắn ở các nước đang phát triển dự báo đạt 254,60 triệu tấn so với các nước đã
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

phát triển là 20,5 triệu tấn. Khối lượng sản phẩm sắn toàn cầu sử dụng làm lương thực
thực phẩm dự báo nhu cầu là 176,3 triệu tấn và thức ăn gia súc 53,4 triệu tấn. Tốc độ tăng
hàng năm của nhu cầu sử dụng sản phẩm sắn làm lương thực, thực phẩm và thức ăn gia
súc đạt tương ứng là 1,98% và 0,95%. Châu Phi vẫn là khu vực dẫn đầu sản lượng sắn
toàn cầu với dự báo sản lượng năm 2020 sẽ đạt 168,6 triệu tấn. Trong đó, khối lượng sản
phẩm sử dụng làm lương thực thực phẩm là 77,2%, làm thức ăn gia súc là 4,4%. Châu
Mỹ La tinh giai đoạn 1993-2020, dự báo tốc độ tiêu thụ sản phẩm sắn tăng hàng năm là
1,3%, so với châu Phi là 2,44% và châu Á là 0,84 - 0,96%. Cây sắn tiếp tục giữ vai trò
quan trọng trong nhiều nước châu Á, đặc biệt là các nước vùng Đông Nam Á nơi cây sắn
có tổng diện tích đứng thứ ba sau lúa và ngô và tổng sản lượng đứng thứ ba sau lúa và
mía. Chiều hướng sản xuất sắn phụ thuộc vào khả năng cạnh tranh cây trồng. Giải pháp
chính là tăng năng suất sắn bằng cách áp dụng giống mới và các biện pháp kỹ thuật tiến
bộ.

Biều đồ 1

3.Sản xuất và tiêu thụ sắn tại Việt Nam:


3
Ở Việt Nam, sắn là cây lương thực, thức ăn gia súc quan trọng sau lúa và ngô.
Năm 2005, cây sắn có diện tích thu hoạch 432 nghìn ha, năng suất 15,35 tấn/ha, sản

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

lượng 6,6 triệu tấn (FAO, 2007). Cây sắn là nguồn thu nhập quan trọng của các hộ nông
dân nghèo do sắn dễ trồng, ít kén đất, ít vốn đầu tư, phù hợp sinh thái và điều kiện kinh tế
nông hộ. Sắn chủ yếu dùng để bán (48,6%) kế đến dùng làm thức ăn gia súc (22,4%), chế
biến thủ công (16,8%), chỉ có 12,2% dùng tiêu thụ tươi.

Toàn quốc hiện có trên 60 nhà máy chế biến tinh bột sắn với tổng công suất
khoảng 3,8 triệu tấn củ tươi/năm và hơn 1000 cơ sở chế biến sắn thủ công rãi rác tại hầu
hết các tỉnh trồng sắn. Việt Nam hiện sản xuất mỗi năm khoảng 800.000 – 1.200.000 tấn
tinh bột sắn, trong đó trên 70% xuất khẩu và gần 30% tiêu thụ trong nước – xem biểu đồ
1. Sản phẩm sắn xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu là tinh bột, sắn lát và bột sắn. Thị
trường chính là Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Singapo, Hàn Quốc. Đầu tư nhà máy
chế biến bio- etanol là một hướng lớn triển vọng.

Biều đồ 2

Sản xuất lương thực là ngành trọng tâm và có thế mạnh của Việt Nam tầm nhìn 3
đến năm 2020. Chính phủ Việt Nam chủ trương đẩy mạnh sản xuất lúa, ngô và coi trọng
việc sản xuất sắn, khoai lang ở những vùng, những vụ có điều kiện phát triển. Thị trường
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

xuất khẩu sắn lát và tinh bột sắn Việt Nam dự báo thuận lợi và có lợi thế cạnh tranh cao
do có nhu cầu cao về chế biến bioethanol, bột ngọt, thức ăn gia súc và những sản phẩm
tinh bột biến tính. Diện tích sắn của Việt Nam dự kiến ổn định khoảng 450 nghìn ha
nhưng sẽ tăng năng suất và sản lượng sắn bằng cách chọn tạo và phát triển các giống sắn
tốt có năng suất củ tươi và hàm lượng tinh bột cao, xây dựng và hoàn thiện quy trình kỹ
thuật canh tác sắn bền vững và thích hợp vùng sinh thái.

II. Chu kỳ sống của sản phẩm

Theo FAO dự báo, các sản phẩm từ củ sắn (Cassava) đang tăng dần trong những
năm tới, đặc biệt là bột biến tính và tinh bột. Và thức ăn chăn nuôi nhận định của
Agroinfo, nhu cầu về nguyên liệu thức ăn chăn nuôi cũng như thức ăn chăn nuôi tại Việt
Nam sẽ tăng trưởng tốt trong những năm tới.

III. Khuynh hướng thị trường tổng thể.

Như đánh giá của FAO về nhu cầu các sản phẩm được làm từ sắn trong biểu đồ 1
ta thấy thị trường có xu hướng tăng trưởng đều. Mặc dù năm 2008 chứng kiến sự sụt
giảm trong nhu cầu về các sản phẩm làm từ sắn do khủng hoảng kinh tế. Nhưng hiện nay,
khi kinh tế thế giới đang dần phục hồi và sự gia tăng dân số đã làm nhu cầu về các sản
phẩm làm từ sắn tăng trở lại. Và trong dài hạn, nhu cầu này sẽ tiếp tục tăng (thực phẩm
khoảng 1.98%, thức ăn gia súc khoảng 0.95% - theo FAO).

IV.Phân tích đối thủ cạnh tranh

ĐỐI THỦ CẠNH


ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
TRANH
- Chi phí trên một đơn vị sản - Gặp rủi ro lớn khi thị
phẩm nhỏ. trường biến động xấu,
như khủng hoảng tài
- Đã có những bạn hàng lâu năm
chính đã làm giá các mặt
và hệ thống phân phối có sẵn.
hàng làm từ sắn bị suy
3
- Có hình ảnh và thương hiệu lâu giảm nghiêm trọng trong
đời trên thị trường. năm 2008.

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

- Có nguồn tài chính mạnh. - Thường gặp phải tình


trạng thiếu nguyên liệu
Các công ty có - Hiệu suất thu hồi sản phẩm
cho sản xuất vào những
quy mô lớn (có (tinh bột) cao và tốn ít nước.
tháng trái vụ.
công suất trên 50
- Công ty sẽ có điều kiện huy
tấn bột sản phẩm
động vốn dể dàng hơn, có thể có
một ngày)
nguông lực tốt hơn như là đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp
hơn do có điều kiện được cho đi
học. bồi dưởng.
- Linh hoạt trong việc tổ chức - Sản phẩm chất lượng
sản xuất theo mùa vụ. kém và giá thấp.

- Rủi ro thấp khi giá cả sụt giảm. - Không có hệ thống


phân phối sản phẩm.
Các cơ sở sản
- Sản phẩm chủ yếu bán
xuất thủ công
cho thị trường địa phương
(công suất dưới
hoặc cho các doanh
50 tấn sản
nghiệp chế biến quy mô
phẩm/ngày)
công nghiệp.

- Quá trình sản xuất gây ô


nhiễm môi trường nghiêm
trọng.
Quy mô nhỏ - hộ - Sản xuất linh hoạt. - Hiệu suất thu hồi và chất
và liên hộ (có lưỡng tinh bột thấp.
công suất từ 0,5 –
- Sản xuất mang tính thời
10 tấn sản phẩm
vụ.
tinh bột/ngày)
- Quá trình sản xuất gây ô
nhiễm nghiêm trọng.

Đáng chú ý đối với Nông Gia là công ty Vedan, hiện công ty Vedan Việt Nam có
3 nhà máy sản xuất tinh bột đang hoạt động, nhà máy Phước Thái ở tỉnh Ðồng Nai, nhà 3
máy Phước Long ở tỉnh Bình Phước và nhà máy Ve-thai ở tỉnh Gia Lai, với tổng công
suất trên 180.000tấn/ năm (chiếm khoảng 4.737% công suất của tổng 60 doanh nghiệp
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

chế biến sắn công nghiệp). Và Vedan Việt Nam đang có tham vọng mở rộng thị trường
cũng như cơ sở chế biến sắn của mình. Nhưng vừa rồi Vedan Việt Nam mắc phải vụ bê
bối gây ô nhiễm nghiêm trọng sông Thị Vải – Đồng Nai làm ảnh hưởng tới đời sống của
hàng nghìn hộ dân. Điều này cũng là một cơ hội cho Nông Gia khẳng định công nghệ chế
biến sạch của mình tới người tiêu dùng và đồng thời làm tăng khả cạnh tranh của công ty.

V.Phân tích SWOT

1.Điểm mạnh của doanh nghiệp.

Ñöôïc söï hoã trôï tích cöïc cuûa chính quyeàn ñòa phöông, cho
pheùp ñaàu tö xaây döïng nhöõng nhaø maùy cheá bieán noâng saûn,
ñaëc bieät laø saûn phaåm laøm töø saén.

Có khả năng liên kết với các hộ nông dân tạo nên vùng nguyên liệu rộng lớn và ổn
định. Quy hoạch nguồn nguyên liệu chuyên nghiệp, có những giống cây tốt nhất tại thời
điểm hiện tại như KM94, KM98,…

Quan heä chaët cheõ vôùi UBND Tænh ñoàng Nai, Sôû Noâng
Nghieäp & PTNT vaø chính quyeàn 3 huyeän : Ñònh quaùn, Xuaân
Loäc, Traûng Bom cuøng caùc xaõ trong vuøng thoáng nhaát quy
hoaïch, xaùc ñònh vaø phaân boå dieän tích ñaát troàng myø hôïp lyù .
Phuø hôïp vôùi yeâu caàu cuûa nhaø maùy vaø khaû naêng phaùt
trieån cuûa ñòa phöông ,theo ñònh höôùng taäp trung nhaø maùy,
ñieàu kieän giao thoâng vaän chuyeån toát,deã canh taùc, taïo tieàn
ñeà cho vieäc giaûi quyeát ñuû dieän tích troàng myø theo quy hoaïch,
töø ñoù giuùp cho vieäc ñaàu tö oån ñònh-laâu daøi giöõa nhaø maùy
vaø ngöôøi noâng daân.

Xaây döïng moái quan heä chaët cheõ vôùi TTKN tænh, traïm
khuyeán noâng huyeän, Tröôøng Ñaïi hoïc Noâng Laâm, trung taâm
nghieân cöùu höng loäc…toå chöùc trình dieãn tieán boä kyõ thuaät,
laøm toát coâng taùc khuyeán noâng-chuyeån giao kyõ thuaät tieán
tieán cho ngöôøi saûn xuaát, ñeå noâng daân coù ñieàu kieän tieáp
thu vaø saûn xuaát myø gioáng môùi theo cô caáu gioáng hôïp lyù
cuûa töøng tieåu vuøng ñöôïc coâng ty xaùc ñònh. 3

Coâng ty laø doanh nghieäp ñaàu tieân taïi Vieät Nam aùp duïng
quy trình saûn xuaát saïch thaân thieän vôùi moâi tröôøng ñaùp öùng
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

ñöôïc nhöõng tieâu chuaån veà moâi tröôøng cuûa EU cuõng nhö xu
höôùng baûo veä moâi tröôøng hieän nay. Noâng Gia cuõng seõ tieán
haønh kyù hôïp ñoàng thöïc hieän döï aùn Biogas töø nöôùc thaûi. Döï
aùn naøy seõ ñaùp öùng khoaûng 40% trong naêm ñaàu, 50% vaøo
naêm 2 vaø khoaûng 70% töø naêm thöù ba nhu caàu veà ñieän cho
hoaït ñoäng saûn xuaát cuûa coâng ty.

Noâng Gia coù theá maïnh quan troïng nhaát ñoù chính laø vuøng
nguyeân lieäu roäng lôùn khoaûng 3255ha ñaûm baûo cho coâng ty
coù theå saûn xuaát vôùi 70% coâng suaát vaøo nhöõng thaùng traùi
vuï. Vì vaäy, coâng ty seõ ñaûm baûo vieäc ñaùp öùng toát nhaát nhu
caàu cuûa khaùch haøng vaø heä thoáng saûn xuaát luoân vaän
haønh.

Saûn phaåm boät bieán tính cuûa Noâng Gia laø saûn phaåm
chuû löïc taïo lôïi theá caïnh tranh cho doanh nghieäp. Vì ñeå taïo ra
boät bieán tính ñoøi hoûi doanh nghieäp phaûi aùp duïng coâng ngheä
hieän ñaïi ñaûm baûo ñaùp öùng caùc chæ tieâu kyõ thuaät cuûa
Chaâu AÂu vôùi chi phí cao. Vaø Noâng Gia ñaùp öùng ñöôïc nhöõng
yeâu caàu gaét gao ñoù.

Nghành chế biến sắn của Nông gia được ưu tiên từ các chính sách khích lệ đầu tư
của chính phủ như: miễn thếu thu nhập trong ba năm đầu, miễn giảm tiền thêu đất sản
xuất, ưu đãi tín dụng, …

2. Điểm yếu của doanh nghiệp.

Là doanh nghiệp theo sau nên chưa có nhiều kinh nghiệm và đối tác làm ăn còn ít.

Công tác quản lý việc bao tiêu sản phẩm, vận chuyển chưa thật sự nhịp nhàng, để
đảm bảo sản xuất đều đặn.

Chưa có hệ thống phân phối cũng như đội ngũ nhân viên bán hàng tốt.

Chưa có thị trường và là thương hiệu hoàn toàn mới trên thị trường.

3. Những cơ hội trên thị trường.

Ñoàng Nai laø moät trong nhöõng tænh giaøu tieàm naêng veà 3
quyõ ñaát noâng nghieäp,vôùi ñieàu kieän thoå nhöôõng vaø khí haäu
thích hôïp cho caây saén.

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Saûn löôïng saén trong nöôùc coøn ít vaø chaát löôïng khoâng
ñaûm baûo. Raát thuaän lôïi cho doanh nghieäp tham gia thò tröôøng.

Sự kiện Việt Nam gia nhập WTO là một cơ hội lớn cho doanh nghiệp có thể tiếp
cận những thị trường hết sức tiềm năng như EU.

Sự phục hồi của giá dầu và giá nhiều mặt hàng nông, lâm sản khác cùng với nguồn
cung được dự báo giảm trong khi nhu cầu tiêu thụ tại Trung Quốc lại tăng sẽ là những
yếu tố giúp nâng đỡ giá sắn xuất khẩu của ViệtNam trong thời gian tới, nhưng mức tăng
sẽ không nhiều.

Saûn löôïng söû duïng tinh boät saén haøng naêm cuûa moät soá
nöôùc.

Khoái EU : 350.000 taán

Trung Quoác : 550.000 taán

Nhaät Baûn : 550.000 taán

Singapore : 150.000 taán

Hoàng Koâng : 150.000 taán

4.Những đe dọa trên thị trường.

Töø naêm 1990 trôû laïi ñaây coù moät soá nhaø maùy ñöôïc
ñaàu tö ôû quy moâ lôùn hôn nhö nhaø maùy myø VEDAN cuûa Ñaøi
Loan ñaët taïi huyeän Long Thaønh –Ñoàng Nai coù coâng suaát 800
taán cuû /ngaøy; nhaø maùy lieân doanh Vieät-Thailand taïi Bình
phöôùc coâng suaát 300 taán cuû/ ngaøy,nhaø maùy lieân doanh Vieät
Sing ôû huyeän Chôn Thaønh –Bình phöôùc coâng suaát 500 taán cuû/
ngaøy ,nhaø maùy MALAYSIA coâng suaát 240 taán cuû/ ngaøy ôû
beán caàu -Taây Ninh coøn moät vaøi nhaø maùy ôû khu vöïc phía
baéc nhö Ngheä An, Thanh Hoùa… cuõng vôùi coâng suaát töø 300
ñeán 400 taán cuû töôi/ngaøy.

Sự gia tăng thương mại giữa các nước, các tổ chức và các kế hoạch hỗ trợ người
trồng sắn có thể dẫn đến nguồn cung lớn. Gây cạnh tranh gay gắt cho doanh nghiệp.
3

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Giá ngũ cốc và giá năng lượng thế giới giảm ảnh hưởng đến khả năng duy trì và
mở rộng sản xuất. Khủng hoảng tài chính hiện nay cũng ảnh hưởng nhiều đến các kế
hoạch trồng mới hay tăng diện tích, đặc biệt là các kế hoạch sản xuất nhiên liệu sinh học.

VI.Phân tích lợi ích sản phẩm

Giới thiệu về tinh bột biến đổi.

Tinh bột được dùng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Những ứng dụng
khác nhau đòi hỏi những đặc tính khác nhau của tinh bột. Tuy nhiên, do sự cải tiến công
nghệ sản xuất và sự phát triển liên tục các sản phẩm mơí nên khách hàng cũng đòi hỏi
những nhu cầu nghiêm ngặt hơn về đặc tính của tinh bột và sự thích hợp của từng loại.
Các đặc tính của tinh bột không phải lúc nào cũng ứng dụng được trong các quy trình chế
biến. Do đó việc biến đổi những đặc tính của tinh bột để cải thiện chức năng và thích hợp
của nó trong các ứng dụng là một việc hết sức cần thiết.

Tinh bột biến đổi có những ứng dụng thực tế trong ngành dệt , bột giấy và giấy,
thực phẩm , thức ăn gia súc , lò đúc, vật dụng bằng kim loại hoặc thuỷ tinh, dược phẩm
và khoan dầu.

Tên gọi sản phẩm Ðặc tính và công dụng


Tinh bột acetylat Ðặc tính: trong suốt, điểm ngưng kéo thấp, tăng tính ổn định,
nhiệt độ thấp, giữ nước tốt, chất tổ chức
Công dụng: mì ăn liền, thực phẩm đông lạnh, giăm bông, xúc
xích, viên cá, bánh cảo
Tinh bột cation Ðặc tính : mang điện tích dương, tăng tính bền của bột giấy và
chất độn, tăng độ căng và độ cứng cho giấy.
Công dụng : chất phụ gia cho lưới đồng bột giất, chất trợ lắng
cho chất dẻo phủ và xử lý nước

Tinh bột oxy hóa Ðặc tính: lực tạo màng mỏng tốt, ít hút nước, bóng, linh động tự
do
Công dụng : Trong công nghiệp giấy (chất độn trong máy in), dệt
(nhựa chịu uốn) thực phẩm

Tinh bột Ðặc tính: tăng tính ổn định ở nhiệt độ thấp, sức đề kháng với
phosphat acetylat nhiệt độ cao, cắt gọt cơ khí và với axít, kiềm nhẹ tốt.
Công dụng : thực phẩm đóng hộp , thực phẩm đông lạnh, nước 3
chấm, tương ớt, nước cà chua, xúp, nước ép thịt, và các thực
phẩm nướng, quay…
Tinh bột phosphat Ðặc tính: và công dụng : làm chất tăng độ đặc và tính ổn định
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

( Phosphat starch) cho thực phẩm, làm chất độn cho máy in ngành giấy
Tinh bột acetat aoxy hóa Ðặc tính: tính linh động tốt, có ức trở và ức phủ, làm chất ổn
định.
Công dụng: ngành giấy ( nhựa dẻo), ngành thực phẩm : mì sợi
ướt, đồ ăn nhẹ, bánh cảo, giăm bông, xúc xích

Tinh bột chyển hóa axít Ðặc tính: có tác dụng nhanh chóng, cố định ngưng keo ( cô đặc
tạo cao tạo nên keo chịu lực)
Công dụng : kẹo hoa quả, khuôn kẹo, kẹo mềm

Este đơn succinat octenyl Ðặc tính: tính ổn định nhũ keo tốt, có tính làm thông nước
Công dụng : bột gia vị, chất ổn định nhũ keo, đĩa giấy dùng một
lần

VII. Mục tiêu Marketing

Ngắn hạn:

Năm 2012, lợi nhuận sau thếu đạt 26 tỷ VNĐ.

Xâm nhập vào được thị trường EU.

Dài hạn:
Những mục tiêu
Loại mục tiêu Mục tiêu
Mục tiêu Marketing
Thị phần thức ăn chăn nuôi trong nước 5%
Thị phần tinh bột trong nước 4.5%
Thị phần tinh bột trên thị trường Châu Á 2.5%
Thị phần tinh bột trên thị trường EU 0.1%
Thị phần bột biến tính trên thị trường trong nước 70%
Thị phần bột biến tính trên thị trường EU 0.15%
Thị phần bột biến tính trên thị trường Châu Á 0.20%
Mục tiêu sản xuất
Giảm tỷ lệ hao phí trong sản xuất 5%
Giảm chi phí tiền lương /doanh thu 25%
Giảm chi phí sản xuất/doanh thu 17%
Xây dựng vùng nguyên liệu 3.700ha
Mục tiêu tài chính
Mức tăng lợi nhuận hàng năm 15%
Giảm doanh số bán chịu/doanh thu 30% 3
Mục tiêu nhân sự
Xây dựng được đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp
Cơ hội thăng tiến cho lãnh đạo năng động
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

C. Kế hoạch marketing.

I.khái quát

1.Sứ mạng kinh doanh:

Xâm nhập nhanh vào thị trường trong và ngoài nước, tạo được ấn tượng tốt trong
lòng khách hàng, sản phẩm đạt chất lượng cao nhất, thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách
hàng qua những gói giải pháp kinh doanh.

Những mục tiêu marketing cần đạt được của chúng tôi tới năm 2012.

Sản phẩm Doanh số cần đạt được Thị phần


(tỷ VNĐ) Trong nước Ngoài nước
Tinh bột sắn 108.000 0.53 -
Bột biến tính 68.320 0.65 -
Thức ăn chăn nuôi loại 1 112.320 0.46 -
Thức ăn chăn nuôi loại 2 174.960 0.23 -
Tổng 463.600 1.87% -%

Những mục tiêu chúng tôi đưa ra trong những năm tới là rất lớn đòi hỏi công ty
phải nỗ lực rất nhiều mới có thể đạt được những mục tiêu đã đề ra. Nền kinh tế Việt Nam
cũng như thế giới đang phục hồi một cách khả quan, thị trường thế giới sẽ phục hồi
nhanh cho phép công ty có thể đẩy mạnh xuất khẩu nhanh trong tương lai, nhất là xuất
khẩu vào thi trượng EU, vì đặc tính cây sắn chỉ trồng được ở những nơi có khí hậu nhiệt
đới nên thị trường này hoàn toàn phải nhập khẩu từ nước ngoài, đây có thể là một thị
trường xuất khẩu lớn trong tuong lai của chúng tôi. Mục tiêu ngắn hạn của công ty chúng
tôi là tiếp cận với thị trường Châu Âu nên chúng tôi chưa xác định thị phần mà chúng tôi
3
muốn đạt được trong thị phần này.

2.Định vị thị trường theo tùng sản phẩm theo từng phân khúc.
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Sản phẩm tinh bột sắn


Thị trường mục tiêu Định vị sản phẩm cho từng phân khúc
Phân khúc từ duyên hải miền trung cho tới Sản phẩm đạt chất lượng tốt nhât, mục
Bà Rịa vũng Tàu tiêu trở thành nhà phân phối và cung
cấp tinh bột chủ yếu cho cả vùng
Phân khúc các tỉnh phía bắc Trở thành nhà phân phối chính của
vùng, sản phẩm có chất lượng tốt nhất,
làm hài lòng tối đa nhu cầu của khách
hàng
Phân khúc các nước Đông Á Sản phẩm mang tính đột phá về chất
lượng,tiêu chuẩn tốt nhất
Phân khúc các nước Châu Âu( chủ yếu là Sản phẩm có chất lượng tốt nhất đáp
các nước EU) ứng mọi tiêu chuẩn kiểm tra, đảm bảo
về an toàn vệ sinh thực phẩm tốt nhất.
Phân khúc thị trường các tp lớn ở Việt Trở thành nhà cung cấp hàng đầu trong
Nam nước, sản phẩm của công ty có chất
lượng cao nhất so với những đối thủ
cạnh tranh trong ngành.
Sản phẩm bột biến tính Do đặc tính của sản phẩm này nên công
ty chỉ chú trọng vào khai thác một số
phân khúc mà có nhu cầu về sản phẩm
này.
Phân khúc các nước Đông Á Sản phẩm đạt những tiêu chuẩn tốt nhất,
chất lượng cao nhất, đây là thị trường có
nhu cầu về sản phâm này khá lớn
Phân khúc các nước EU Đây cũng là một thị trường cũng rất lớn
và có nhiều tiêu chuẩn khắt khe, nên
mục tiêu của sản phẩm của công ty là
phải đạt được chất lượng tốt nhất trong
phân khúc này.
3
Phân khúc các thành phố lớn ở Việt Nam Các thành phố lớn có những ngành như
sản xuất thuốc chữa bệnh, ngành công
nghiệp nhuộm,mực in phát triển mạnh,
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

mục tiêu của chúng tôi là dẫn đầu về


chất lượng sản phẩm.
Sản phẩm thức ăn chăn nuôi Vì mục tiêu về dòng sản phẩm này là thị
trường trong nước là chủ yếu nên chúng
tôi sẽ chỉ tập trung vào những phân
khúc quan trọng của mình
Phân khúc các tỉnh từ duyên hải miền Trở thành thương hiệu quen thuộc của
trung trở vào Vũng Tàu bà con, với chất lượng tốt nhất, nhà
phục vụ tận tụi nhất cho bà con chăn
nuôi
Phân khúc các tỉnh phía bắc Tạo niềm tin trong lòng bà con chăn
nuôi với chất lượng tốt nhất có thể.

3.Những chiến lược marketing chung.

3.1Chiến lược nghiên cứu.

a) Nghiên cứu hành vi mua hàng của khách hàng.

Trước khi tung sản phẩm ra thị trường, công ty sẽ nghiên cứu hành vi mua
hàng của khách hàng (người mua thức ăn chăn nuôi, các nhà phân phối, những công
ty công nghiệp mua sản phẩm của công ty) như thế nào để có chiến lược cho phù hợp.
Khách hàng của công ty có hai dạng khách hàng khác nhau vơi những tính cách và
hành vi khác nhau. Ở đây chúng tôi sẽ tác động đến hành vi của khách hàng:

Thứ nhất, đó là bà con chăn nuôi, chúng tôi sẽ ký kết hợp đồng với công ty
nghiên cứu thị trường thực hiện nghiên cứu trong tháng 04/2011. Mục tiêu của cuộc
nghiên cứu này là đề ra chương trình xúc tiến và phân phối tốt nhất có thể.

Thứ hai, những nhà sản xuất, công ty cũng sẽ thực hiện ký kết hợp đồng nghiên
cứu thị trường. Đối với thị trường Châu Âu, chúng tôi sẽ thu thập thông tin về đặc
điểm và yêu cầu của họ thông qua các chương trình xúc tiến thương mại, thông qua 3

các tổ chức có liên quan.

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

b) Nghiên cứu sản phẩm.

Công ty sẽ liên kết với các trường đại học và các viện nghiên cứu cây trồng
nhằm tạo ra những giống mỳ có khả năng thích ứng cao với khí hậu và thổ nhưỡng
mỗi vùng, năng suất cao và chất lượng củ mỳ ngày càng tốt hơn (tỷ lệ tinh bột và thời
gian sinh trưởng). Nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty lên đấp ứng nhu cầu tốt
nhất của khách hàng.

Công ty sẽ dành khoảng 5% lợi nhuận sau thếu cho R&D để không ngừng nâng
cao chất lượng sản phẩm và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

3.2 Các hoạt động xúc tiến.

Vì công ty chúng tôi mới thành lập do đó chúng tôi rất xem trọng vấn đề này,
để tạo hiệu ứng đầu tiên đến khách hàng của công ty.chúng tôi sẽ đề ra những chương
trình xúc tiến tùy vào từng sản phẩm và thị trường mục tiêu cho phù hợp .

Dòng sản phẩm Hình thức xúc tiến


Thức ăn chăn • Bà con chăn nuôi khi mua từ 50kg trở lên sẽ được chiết
nuôi khấu 5%, từ 200kg trở lên sẽ được chiết khấu 7% trên tổng số tiền
mà họ đã mua
• Bà con khi mua bất kỳ sản phẩm thức ăn chăn nuôi nào
của công ty dều được nhận một vé bốc thăm trúng thưởng, và
ngày mở sẽ được công bố hàng tháng tới các đại lý bán hàng của
công ty.
• Thưởng Công ty sẽ có chương trình khách hàng quen
thuộc (như tặng quà vào dịp đặc biệt, mời tham gia vào các buổi
huấn luyện kỹ thuật trong nông nghiệp, được hưởng chính sách
giá ưu đãi,…) áp dụng đối với những khách hàng trong một năm
liên tục sử dụng sản phẩm của công ty.
• Cuối mỗi năm công ty sẽ có quà dành cho những khách
hàng đã mua sản phẩm của công ty it nhất là 1trđ trở lên.
• Chấp nhận cho bà con mua nhưng có thể chỉ trả một nữa
số tiền trên tổng số tiền phải trả, và hạn tối đa trả hết số tiền còn
lại là trong 3 tháng
Tinh bột sắn và • Chiết khấu trên tổng số tiền thanh toán. 3
bột biến tính • Hình thức thanh toán chậm và có thể trả nhiều lần trên một
hóa đơn bán hàng.

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Các hình thức tiếp cận với khách hàng của chúng tôi là .

a) Thức ăn chăn nuôi:

 Quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng, trong đó chúng tôi sẽ chú
trọng vào 2 phương tiện truyền thông chính đó là truyền hình và đài phát thanh. Đặc biệt
chúng tôi chú trọng vào những chương trình liên quan với nông nghiệp, chăn nuôi của
bà con nông dân, tài trợ cho các chương trình về nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi.

 Ở tất cả các chợ ở các địa phương chúng tôi sẽ treo những băng rôn lớn
để giới thiệu về nhũng sản phẩm của công ty chúng tôi, qua đó tạo ra một hình ảnh tích
cực đối với những bà con nông dân

 Chúng tôi sẽ in những tờ bướm để phát cho những người ở các chợ địa
phương, để qua đó họ sẽ biết về sản phẩm của công ty một cách rõ ràng nhất.

 Những đại lý của chúng tôi luôn phải biết lắng nghe ý kiến phản hồi từ
khách hàng, chúng tôi đưa ra một chỉ tiêu là chỉ cần bà con gọi điện đến các đại lý của
công ty thì những nhà đại lý sẽ giải quyết thắc mắc cho bà con một cách rõ ràng nhất,
đồng thời chúng tôi sẽ giao hàng tận nhà miễn phí cho bà con .

b) Tinh bột sắn và bột biến tính:

 Chúng tôi sẽ viết thư giới thiệu đến các công ty có nhu cầu về tinh bột sắn
để giới thiệu về sản phẩm của công ty, và những chính sách ưu đãi của công ty với họ
khi họ mua sản phẩm của công ty.

 Công ty sẽ giới thiệu và chào bán sản phẩm của mình thông qua các hội chợ
triển lãm về Nông sản ở trong và ngoài nước.

 Xây dựng trang web để quảng bá hình ảnh về công ty, về những sản phẩm 3
của công ty sẽ được thực hiện vào tháng 06/2011.

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

 Chúng tôi sẽ tổ chức những hội nghị nói về vấn đề lương thực, trong đó
chúng tôi sẽ đề cập đến sản phẩm tinh bột sắn, nhu cầu cũng như mưc độ quan trọng của
sản phẩm này.

 Chúng tôi sẽ tiếp thị sản phẩm của mình trên những tạp chí chuyên ngành
về tinh bột sắn

 Xây dựng đội ngũ những nhà tư vấn cho công ty để họ đi tới các doanh
nghiệp đang cần nhứng sản phẩm từ tinh bột sắn để sản xuất, tư vấn cho họ lựa chọn
những sản phẩm tinh bột nào là tốt nhất cho những sản phẩm của họ.

4.Xây dựng độ ngũ nhân viên bán hàng cho công ty.

Cấu trúc lực lượng bán hàng.

Mỗi sản phẩm của chúng tôi có những đặc thù khác nhau do đó chúng tôi sẽ xây
dựng đội ngũ bán hàng của mình theo từng sản phẩm để với mục đích là đem tới những
điều tốt đẹp nhất cho khách hàng của chúng tôi.

Tuyển dụng và đào tạo đội ngũ bán hàng cho công ty.

Công ty sẽ tuyển dụng và đào tạo đội ngũ bán hàng cho công ty một cách chuyên
nghiệp và bài bản bảo đảm rằng nhân viên bán hàng của công ty có thể tư vấn, thuyết
phục, đàm phán với khách hàng của mình, nhân viên của công ty phải được học để hiểu
tâm lý tiêu dùng của khách hàng như thế nào, am hiểu tường tận sản phẩm của công ty để
có thể giải thích mọi thắc mắc của khách hàng một cách tốt nhất.

Hoa hồng bán hàng.

Ngoài tiền lương cố định mà mỗi nhân viên bán hàng của công ty được nhận hàng
tháng, chúng tôi sẽ có hoa hồng dành cho những nhân viên của công ty khi bán hàng hay
nhận được những hợp đồng trên mức chỉ tiêu mà công ty đã đề ra.

Đối với những đại lý độc quyền của công ty chúng tôi dành ra một hoa hồng nhất
3
định khi những đại lý này đạt doanh số đã được đề ra của công ty và hao hồng này chúng

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

tôi sẽ tính theo phương pháp tích luỹ tăng dần để khuyến khích những đại lý của công ty
tăng doanh số bán hàng cho công ty.

Xây dựng kênh thông tin phản hồi từ khách hàng và các đại lý của công ty.

Công ty sẽ rất chú trọng vào việc xây dựng kênh thông tin từ khách hàng, đại lý
đến công ty.

Đối với khách hàng chúng tôi luôn luôn khuyến khích những khách hàng có những
thông tin phản hồi đến công ty với mục đích là công ty sẽ luôn luôn tiếp nhận, để từ đó
phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

Đối với những đại lý của công ty chúng tôi luôn luôn lắng nghe những ý kiến của
họ vế sản phẩm, cách phân phối hàng như thế nào cho đại lý là tốt nhất, họ cần những
thông tin gì từ công ty và cần sự giúp đỡ nào từ công ty .

Tài liệu Tài liệu cho Tài liệu cho Tài liệu cho Tài liệu cho
Marketing khách hàng các nhà phân lực lượng bán các trung tâm
phối hàng ảnh hưởng
Brochure
Có Có Có Có
thông thường
Brochure kỹ
Có Có Có Có
thuật
Bảng hướng
Có Có Có Có
dẫn chi tiết
Sách hướng
- - Có -
dẫn bán hàng
Sách hướng
dẫn nhà phân - Có - -
phối
Sách giá cả Có Có Có -
Chi phí bán
- Có Có -
hàng
5.Xây dựng chiến lược gía chung (đvt: TrVNĐ/tấn)

Sản phẩm Người tiêu dùng Nhà phân phối Chiết khấu
cuối cùng 3
Thức ăn chăn nuôi
5.2 4.68 10%
loại 1
Thức ăn chăn nuôi 4.5 4.05 10%
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

loại 2
Tinh bột sắn 5.0 - -
Bột biến tính 7.0 - -
Mức giá này được công ty tính toán dựa trên thông tin của thị trường và chi phí
của doanh nghiệp.

6.Mức chiết khấu theo khối lượng sản phẩm.

Nhà phân
Người tiêu dùng cuối cùng
phối
50k 101k 201kg Trên Trên Trên Trên 100T- Trên
g g– – 500kg 1T- 50T- 100T 200T 200T
Sản
-100 200k 500kg – 50T 100T
phẩm
kg g 1000
kg
Thức ăn
chăn 7.25
5% 5.5% 6% 6.2% 6.3% 6.4% 6.5% 7%
nuôi %
loại I
Thức ăn
chăn 7.25
5% 5.5% 6% 6.2% 6.3% 6.4% 6.5% 7%
nuôi %
loại II
Tinh
- - - - 4.5% 5% 5.25% - -
bột sắn
Bột
biến - - - - 4.5% 5% 5.35% - -
tính

7.Chiến lược phân phối.

Chúng sẽ phân phối sản phẩm của công ty theo 2 kênh phân phối chính thức đó là
3
thông qua kênh phân phối truyền thống và xây dựng những đại lý cho công ty.

7.1 Kênh phân phối truyền thống:


Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Đây là kênh phân phối có thể rất hữu ích cho công ty trong giai đoạn đầu vì kênh
phân phối này tiện lợi và tiết kiệm chi chí cho công ty. Chúng tôi sẽ ký hợp đồng với
những tiểu thương ở các chợ và các tiệm bán lẻ rải rác khắp ở các chợ để các đối tượng
này cung cấp và bán sản phẩm cho công ty.

7.2 Xây dựng những đại lý cung cấp sản phẩm độc quyền cho công ty:

Đây là kênh phân phối hết sức quan trọng cho công ty trong tương lai, giúp cho
công ty chủ động trong việc cung cấp sản phẩm của mình cho khách hàng. Đến năm
2013, công ty có 3 đại lý phân phối độc quyền (thức ăn chăn nuôi) cho khu vực Nam bộ.

Một vấn đề cũng hết sức quan trọng đó là: xây dựng mối quan hệ tốt với các đại lý
ủy quyền của công ty, đây là một phần hết sức quan trọng để công ty có thể chủ động đầu
ra cho sản phẩm của mình nhưng không phải mất nhiều chi phí cho việc xây dựng đại lý.
Tuy nhiên để xâm nhập được vào những đại lý đã có sẵn này thì đòi hỏi công ty phải có
chính sách linh hoạt như có thể gối đầu sản phẩm cho những đại lý này bao nhiêu phần
trăm trên tổng giá trị số hàng.

8. Sản phẩm.

8.1 Nhãn hiệu sản phẩm.

Tùy theo mỗi loại sản phẩm chúng tôi sẽ cho mỗi sản phẩm một nhãn hiệu khác
nhau cho mỗi khách hàng có thể tiếp cận sản phẩm một cách dễ dàng.

Đối với thức ăn chăn nuôi, chúng tôi quyết định đặt tên cho sản phẩm này là: thức
an chăn nuôi phú gia. Với ý nghĩa của công ty chúng tôi là luôn mang lại sự giàu có cho
bà con nông dân, sự giàu có của bà con nông dân là sự giàu có của công ty chúng tôi.

Đối với các sản phẩm còn lại, chúng tôi quyết định là tên sản phẩm sẽ gắn liến với
tên công ty, vì những khách hàng này thường là những đối tác, những công ty khác nên
việc gắn tên sản phẩm với tên công ty sẽ dễ dàng hơn trong việc giao dịch.

Chúng tôi cũng muốn nói thêm nữa là: tất cả những sản phẩm của công ty chúng 3

tôi, chúng tôi đều đăng kí bảo hộ nhản hiệu trong nước cũng như trên thế giới.

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

8.2 Đóng gói bao bì sản phẩm.

Đây là vấn đề rất quan trọng, chúng tôi sẽ xem xét kỹ lưỡng vấn đề nay, và công
ty chúng tôi cũng đã xem xét trên nhiều khía canh là chúng tôi sẽ thuê những chuyên gia
trong lãnh vực thiết kế để họ làm sao thiết kế bao bì phù hợp cho mỗi sản phẩm của công
ty, đặc biệt sản phẩm thức ăn chăn nuôi chúng tôi rất xem trọng, vì nếu bao bị tiện lợi cho
bà con, và bà con nhìn vào sản phẩm của công ty thấy rất ấn tượng thì bà con sẽ dễ chấp
nhận sản phẩm của công ty hơn.

Bao bì sản phẩm là rất quan trọng, Nông Gia sẽ thiết kế bao bì sản phẩm đáp ứng
những tiêu chuẩn của thị trường khó tính nhất là EU.

8.3 Bảo hành.

Vì sản phẩm của chúng tôi khác với những sản phẩm như máy móc thiết bị nên
chúng tôi sẽ bảo hành ở đây được hiểu như là chúng tôi sẽ hoàn lại những sản phẩm nào
mà có dấu hiệu nấm mốc, hư hỏng về bao bì chẳng hạn. …

9. Những mục tiêu sản xuất:

Dự báo sản lượng: ( Đvt: Tấn)


Năm
2012 2013 2014
Sản lượng
Tinh bột sắn 16,200 17,500 18,900
Bột biến tính 7,290 7,897.5 8,505
Thức ăn chăn nuôi loại 1 16,200 17,550 18,900
Thức ăn chăn nuôi loại 2 29,160 31,590 34,020
Chi phí sản xuất: (Đvt: Triệu VND)

Năm
2012 2013 2014
Tổng chi phí
Chi phí vật tư mua
230,400 249,643 268,847
ngoài
Chi phí sử dụng lao
8,160 8,160 8,160 3
động
Chi phí sử dụng
30,803 30,803 30,803
TSCĐ
Chi phí quản lí chung 5,589 6,055 6,521
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Thuế VAT 2,816 3,050 3,285


Tổng chi phí 277,807 297,711 317,615
Kế hoạch cung cấp vật tư nguyên liệu chủ yếu:

TINH BỘT VÀ BỘT BIẾN TÍNH


SẢN LƯỢNG NHU CẦU
Năm SẢN XUẤT LOẠI VẬT TƯ NGUYÊN LIỆU
SẮN CỦ ĐIỆN(kw) NƯỚC NHIÊN BAO BÌ
(tấn) (m3) LIỆU (lit) (cái)
2012 23.490 93.960 3.523.500 469.800 1.814.400 907.200
2013 25.448 101.790 3.817.125 508.950 1.965.600 982.800
2014 27.405 109.620 4.110.750 548.100 2.116.800 1.058.400
THỨC ĂN CHĂN NUÔI LOẠI I
2012 16.200 5.443.200 226.800 1.587.600 907.200
2013 17.550 5.896.800 245.700 1.719.900 982.800
2014 18.900 6.350.400 264.600 1.852.200 1.058.400
THỨC ĂN CHĂN NUÔI LOẠI II
2012 29.160 8.164.800 340.200 2.381.400 1.360.800
2013 31.590 8.845.200 368.550 2.579.850 1.474.200
2014 34.020 9.525.600 396.900 2.778.300 1.587.600
D.Kế hoạch tổ chức và quản lý

I.Mục tiêu quản lý và tổ chức:

Tổng số nhân viên được thêu mướn làm việc cho Nông Gia là 1.205 người; trong
đó có 320 người làm việc tại nhà máy sản xuất.
Quỹ lương phải trả hàng năm cho 320 người là 6.856.800.000 VNĐ
Ngân sách cho đào tạo và phát triển hàng năm vào khoảng 1,5 tỷ, và có thể tăng
nếu cần thiết.
Giảm thiểu tỷ lệ luân chuyển của nhân viên (khoảng 7%) đặc biệt là nhân viên kỹ
thuật.
Tạo lập môi trường làm việc hoà đồng, năng động, cởi mở. 3

Nâng cao mức độ hài lòng của nhân viên và sự cống hiến của họ đối với công ty.

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

II. Xây dựng tổ chức và quản lý:

1.Sơ đồ tổ chức:

Sơ đồ tổ chức của Nông Gia được thể hiện như hình dưới đây:

Giám đốc

Phòng
Phòng Phòng Phòng
Kinh
Tài Nhân Sản
Doanh
chính Sự xuất

Phân Tổ kỹ
Bộ Bộ Kho
Bộ phận xưởng thuật
phận phận Đội xe hàng-
sale sản nghiệp
Mar PR tồn kho
xuất vụ

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Sơ đồ tổ chức sẽ được công bố công khai để tất cả mọi nhân viên trong công ty
điều biết.

Bảng mô tả công việc sẽ được xây dựng chi tiết cho từng vị trí. Và mỗi nhân viên
sẽ có một sổ tay đề cập tới mọi vấn đề cần thiết như: giới thiệu về công ty, các chính sách
và quy định của công ty.

2.Văn hóa công ty.

Nông Gia sẽ xây dựng một nền văn hoá công ty mạnh dựa trên những giá trị cốt
lõi của mình để có thể đáp ứng tốt nhất cho những bên liên quan của công ty. Văn hoá
doanh nghiệp của Nông Gia sẽ bao gồm một số điểm chính yếu sau:
Tổ chức không khí làm việc vui tươi, ấm cúng, tạo tinh thần thoải mái cho nhân
viên làm việc.
Mọi nhân viên đều có quyền phê bình và đánh giá cấp trên vào cuối năm, cuối quý
và hàng tuần.

3.Quản lý và đánh giá nhân viên.

Đánh giá nhân viên một cách công bằng với phương pháp hợp lý là một trong
những yếu tố vô cùng quan trọng để gây dựng nên một doanh nghiệp có văn hoá mạnh.
Do đó Nông Gia sẽ xây dựng phương pháp đánh giá nhân viên dựa trên sự đồng thuận
của người lao động. Hoạt động đánh giá nhân viên sẽ phải thúc đẩy nhân viên làm việc
hiệu quả hơn cũng như gia tăng dự thoả mãn của người lao động.
Mỗi nhân viên đều có bảng mô tả công việc rỏ ràng, do đó họ sẽ biết chính xác
nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của mình.
Mỗi nhân viên được quản lý bằng thẻ quét khi đi làm và kết thúc buổi lam việc.
Mọi hành động của nhân viên được đánh giá và khen thưởng, kỷ luật nghiêm
minh. 3
Có những chính sách nhằm khuyến khích thúc đẩy nhân viên hăng say làm việc,
xây dựng công ty ngày càng phát triển.

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

4.Chính sách duy trì – động viên

Lương bổng là một trong những động lực kích thích con người làm việc hăng hái,
nhưng đồng thời cũng là một trong những nguyên nhân gây trì trệ, bất mãn hoặc từ bỏ
công ty ra đi. Vì vậy, Nông gia xây dựng chính sách lương bổng dựa trên những nỗ lực
mà người lao động đã thực hiện nhằm hoàn thành công việc của họ.
Xây dựng môi trường làm việc hơp lý, làm cho nhân viên thấy hứng thú với môi
trường làm việc hằng ngày.
Xây dựng công đoàn để bảo vệ quyền lợi người lao đông, có chính sách thoả ước
lao động tập thể.
Có chính sách bảo hiểm đầy đủ, hợp lý cho người lao động, nhân viên trong công
ty. Bên cạnh đó, hàng năm Nông Gia sẽ tổ chức cho nhân viên của mình đi du lịch, khám
sức khoẻ, tặng quà nhân viên vào ngày sinh nhật của họ và vào dịp lễ tết,…
Chính sách lương bổng nên duy trì ổn định nhưng cũng phải điều chỉnh kịp thời
khi tình hình thay đổi.
Chú trọng giảm chi phí lao động, tăng năng suất và mức thù lao đủ cao để dể dàng
thu hút người giỏi, kích thích, động viên nhân viên.
Có kế hoạch luân chuyển, thăng tiến cho nhân viên tránh gây nhàm chán trong
công việc và tạo mục tiêu cho nhân viên phấn đấu.

5.Chính sách đào tạo và phát triển

Nông Gia sẽ luôn dành một phần trong tổng doanh thu của mình cho đào tạo. Tuỳ
vào từng vị trí và mỗi nhiệm vụ, công ty sẽ có chương trình đào tạo phù hợp.
Bên cạnh chính sách đào tạo, Nông Gia cũng sẽ tạo mọi điều kiện tốt nhất có thể
để từng cá nhân phát triển khả năng lực của mình.

6.Những quy định của công ty

 Những khoản lương, thưởng sẻ được trả vào 10 tháng sau thông qua thẻ ATM.
3
 Mỗi năm có 12 ngày nghỉ (điều kiện bình thường), 16 ngày (điều kiện làm việc
khó nhọc) không tính các ngày lễ tết, các ngày nghỉ được quy định trong năm, nhân viên

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

có thể cộng gộp trong nhiều năm. Trước khi nghĩ phép báo cáo trưởng phòng nhân sự
trước 3 ngày. Quy định này đối với nhân viên làm việc trên 12 tháng.
 Mọi nhân viên đều chịu sự quản lý của cấp trên mình, nếu không giải quyết được
các khó khăn thì cuối tháng sẽ trực tiếp gặp giám đốc nhưng phải báo cáo lên trước 3
ngày.
 Mọi người tự quản lý chổ mình làm từ vệ sinh, xắp xếp tài liệu ngăn nắp.
 Không được ăn, uống (trừ nước lọc tại nơi quy định), nói chuyện trong giờ làm
 Mọi người khi vào công ty đều phải mang đồng phục theo quy định.
 Sáng bắt đầu làm việc từ 7h đến 11h, chiều làm việc từ 13h đến 17h.

7.Bảng mô tả công việc

7.1 Phòng Marketing.

1. Giám đốc marketing.

1. Mục đích công việc.


Quản lý toàn bộ hoạt động marketing của công ty
2. nhiệm vụ cụ thể. 3. Tiêu chuẩn
- Hoạch định chiến lược kinh doanh và tiếp thị a. trình độ văn hóa: tốt nghiệp đại
của Công Ty. học trở lên.
- Thiết lập ngân sách marketing, trình Giám đốc b. Trình độ chuyên môn.
duyệt. Chịu trách nhiệm trong phạm vi ngân sách - Được đào tạo về quản lý KTKT
được giao, được quyền duyệt thu chi trong phạm nhiệm vụ được giao.
vi ngân sách được giao. - Có kiến thức sâu rộng và năng lực
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp và tổ chức thực thực tiễn về quản trị và điều hành DN
hiện các Mục tiêu – Chính sách của Công ty đối và các lãnh vực nghiệp vụ phụ trách.
với hoạt động kinh doanh và tiếp thị. - Thông hiểu hệ thống luật kinh tế
- Giúp GĐ công ty việc điều hành và quản lý hiện hành và có kiến thức pháp lý
mọi hoạt động tiếp thị của Công ty một cách tổng quát.
hiệu qua; bảo đảm các nguồn lực cho kinh doanh. c. kỹ năng.
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện các chương trình - Có năng lực và uy tín tổ chức, lãnh
nghiên cứu & phát triển, huấn luyện – đào tạo và đạo và điều hành.
ứng dụng KHKT trong hoạt động kinh doanh. - Xây dựng và tổ chức thực hiện 3

- Phối hợp với Giám đốc Sản xuất xây dựng phương án chiến lược các kế hoạch
chính sách đặc thù đối với Khách hàng của Công trung hạn, ngắn hạn phát triển doanh
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

ty; Thực hiện quản lý và duy trì mối quan hệ gắn nghiệp thuộc lãnh vực chuyên môn
bó cũng như chăm sóc khách hàng. phụ trách.
- Xác định các yêu cầu của Khách hàng và đáp - Xây dựng và ban hành các quy chế,
ứng các yêu cầu này ; Đồng thời đảm bảo toàn bộ soạn thảo tài liệu, văn bản hành chánh
tổ chức nhận thức các yêu cầu mới của Khách quản trị điều hành doanh nghiệp.
hàng về sản phẩm, dịch vụ của Công ty. - Chỉ huy, điều khiển, kiểm soát quá
- Báo cáo với Giám đốc công ty định kỳ mỗi trình hoạt động của doanh nghiệp.
tháng một lần về tình hình thực hiện nhiệm vụ và - Tham gia xây dựng, áp dụng, duy trì
khi cần thiết phải kịp thời thỉnh thị ý kiến GĐ., và cải tiến hệ thống đảm bảo chất
bảo đảm không để hoạt động kinh doanh đình trệ lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
và thiệt hại. - Tổng kết và đánh giá chất lượng
- Báo cáo tổng kết hoạt động thuộc phạm vi trách hoạt động của doanh nghiệp.
nhiệm theo Tài Khoá Công Ty. - Nghiên cứu ứng dụng công trình đổi
- Phối hợp công tác chặt chẽ cùng với các thành mới hệ thống quản lý và phát triển
viên Ban Giám đốc Công ty, và làm việc sâu sát doanh nghiệp.
thực tế đối với hoạt động của các Đơn vị kinh - Nói và viết thông thạo ít nhất 1
doanh và các bộ phận dưới quyền ; đảm bảo mục ngoại ngữ.
tiêu chung của Cty đạt kết quả tối ưu. - Ngoại giao và ứng xử tốt.
- Chịu trách nhiệm mọi hoạt động của phòng d. Kinh Nghiệm: Có quá trình kinh
marketing. Quản lý toàn bộ nhân viên phòng nghiệm quản lý doanh nghiệp từ 3
markeing. năm trở lên. Đã có thời gian hoạt
- Thực hiện các công việc được ủy quyền khi động ở lĩnh vực chuyên môn chính từ
Giám đốc vắng mặt. 5 năm trở lên

2. Nhân Viên marketing.

1. Mục đích công việc.


Thực hiện các chương trình marketing đã được duyệt.
2. nhiệm vụ cụ thể. 3. Tiêu chuẩn
- Nghiên cứu sản phẩm của công ty và các đối thủ cạnh tranh khác. - Nam/Nữ, từ
- Nghiên cứu nhu cầu người tiêu dùng về các dòng sản phẩm. 22 đến 30 tuổi,
- Phát triển thị trường cho các sản phẩm mới theo kế hoạch được giao. sức khoẻ tốt.
- Tham gia huấn luyện các tính năng sản phẩm cho đại diện bán hàng, - Trình độ : Đại
nhân viên bán hàng, tham gia các hoạt động marketing khác... học Kinh tế/
- Hỗ trợ các hoạt động Marketing bằng cách soạn thảo, định dạng, và Ngoại thương/ 3
báo cáo các thông tin và tài liệu. Marketing.
- Tổng hợp các báo cáo về đánh giá người tiêu dùng bằng cách sọan - Sử dụng tốt
thảo, tập hợp, định dạng và tóm tắt thông tin, đồ thị, và trình bày. tiếng Anh, tin
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

- Cập nhật thông tin đối thủ bằng cách nhập dữ liệu từ doanh số các học văn phòng.
chủng loại sản phẩm bằng cách sọan thảo, tập hợp, định dạng và tóm - Có kinh
tắt thông tin, đồ thị, và trình bày; phân phát các báo cáo. nghiệm ít nhất 1
- Hỗ trợ các phần trình bày bán hàng bằng cách tập hợp các báo giá, đề năm ở vị trí
nghị, các đoạn phim, các slide trình bày, thử nghiệm sản phẩm và sách tương tự.
giới thiệu về tính năng sản phẩm; soạn thảo các phân tích đối thủ và
khách hàng.
- Chuẩn bị các thư từ và catalô bằng cách định dạng nội dung và hình
ảnh; sắp xếp việc in ấn và cước phí trọn gói Internet.
- Duy trì thư viện marketing bằng cách kiểm tra và cung cấp thêm sách
báo.
- Cung cấp thông tin nghiên cứu và theo dõi Marketing bằng cách thu
thập, phân tích, và tổng kết dự liệu và xu hướng.
- Đạt được các mục tiêu marketing và của tổ chức bằng cách đạt được
các kết quả liên quan theo yêu cầu, theo các kế hoạch marketing,
chương trình quảng cáo khuyến mãi.
- Thu thập thông tin về khách hàng, nhu cầu khách hàng, khả năng
khách hàng.
- Thu thập và xử lý thông tin về các đối thủ cạnh tranh.

7.2. Bộ phận bán hàng.

1. Giám đốc bán hàng.

1. Mục đích công việc.


Quản lý việc bán hàng của công ty
2. nhiệm vụ cụ thể. 3. Tiêu chuẩn
- Đảm bảo mục tiêu doanh thu: Thiết lập các mục tiêu kinh - Tốt nghiệp đại học quản
doanh bằng việc dự đoán và phát triển các chỉ tiêu kinh doanh trị kinh doanh /
hàng năm cho khu vực; lập dự án doanh số và lợi nhuận cho marketing.
các sản phẩm hiện có và sản phẩm mới. - Đã qua công tác thực
- Quyết định phân chia hạn mức bán hàng cho các kênh phân tiễn quản lý bộ phận kinh
phối phân phối chính: kênh đại lý, kênh cửa hàng, siêu thị. doanh trong 5 năm trở
- Tổ chức thực hiện kế hoạch marketing, kế hoạch bán hàng, lên, có ít nhất 2 năm kinh
theo dõi kết quả thực hiện và báo cáo Giám đốc hàng tháng. nghiệm ở vị trì tương
- Thiết lập các kênh phân phối mới theo định hướng kinh đương.
doanh của công ty. - Đọc hiểu và giao tiếp 3
- Tài chính: Lập ngân sách bán hàng, lập kế hoạch và các thông thường bằng tiếng
biện pháp để kiêm soát chi phí, Phân tích chi phí. Anh.

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

- Tuyển dụng, kỷ luật, khen thưởng, nâng lương, điều động, - Sử dụng thành thạo vi
cấp phép cho Trưởng phòng bán hàng hoặc tương đương. tính.
- Quyết định phân chia chí tiêu doanh số bán hàng các đơn vị - Khả năng thiết lập chiến
trực thuộc. lược, mục tiêu.

2. Trưởng phòng bán hàng.

1. Mục đích công việc.


Điều hành trực tiếp công việc bán hàng.
2. nhiệm vụ cụ thể. 3. Tiêu chuẩn
- Tuyển dụng, kỷ luật, khen thưởng, nâng - Tốt nghiệp đại học quản trị kinh doanh /
lương, điều động, cấp phiếu nhân viên bán marketing.
hàng, cửa hàng trưởng, giám sát bán hàng. - Đã qua công tác thực tiễn quản lý bộ phận
- Đề xuất các chiến lược kinh doanh của kinh doanh trong 4 năm trở lên, có ít nhất 1
công ty. năm kinh nghiệm ở vị trì tương đương.
- Quyết định phân chia chỉ tiêu doanh số - Đọc hiểu và giao tiếp thông thường bằng
bán hàng các đơn vị trực thuộc. tiếng Anh.
- Có quyền tiếp nhận và điều động nhân sự - Sử dụng thành thạo vi tính.
trong phạm vi bộ phận kinh doanh.
Trách nhiệm:

- Quản trị đội ngũ chào hàng: Huấn luyện nhân viên chào hàng, Thiết lập các tiêu
chuẩn về kết quả hoạt động, Phát triển các nhân viên chào hàng, Khuyến khích các
nhân viên chào hàng, đánh giá các nhân viên chào hàng.

- Đảm bảo mục tiêu doanh thu: Thiết lập các mục tiêu kinh doanh theo yêu cầu của
Giám đốc bán hàng gồm: dự đoán và phát triển các chỉ tiêu kinh doanh hàng năm cho
khu vực. Thực hiện các chương trình kinh doanh trong nước bằng việc phát triển các
kế hoạch hành động. Duy trì số lượng kinh doanh, hỗn hợp các sản phẩm và giá bán
nhằm giữ mức cung cầu hiện thời, thay đổi khuynh hướng, đường lối kinh doanh và
đối thủ cạnh tranh. Thiết lập và điều chỉnh giá bán bằng việc kiểm tra giá cả, sự cạnh
tranh, cung cầu. Cân đối chỉ tiêu doanh thu cho từng kênh bán hàng.

- Quản trị hành chính: Quản trị hành chính văn phòng bán hàng, Tăng cường thực
hiện chính sách của công ty và giao thiệp tại khu vực hoạt động, Phối hợp các hoạt
động khác của công ty,Viết báo cáoTổ chức các cuộc họp. Quản lý và sử dụng có
hiệu quả các trang thiết bị, tài sản được giao, đề xuất ý kiến sửa chữa thay thế hay
3
thanh lý với công ty.

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

- Tiếp thị: Phát triển việc kinh doanh mới, Sự báoThu nhập và đánh giá thông tin về
cạnh tranh, về khách hàng và thị trường, Bán hàng bằng cách tiếp xúc trực tiếp, Tự
mình bán hàng cho khách hàng, Gọi điện thoại để bán hàng cùng với cá nhân viên
chào hàng.

- Tài chính: Lập kế hoạch dự toán ngân quỹ trình Giám đốc bán hàng xem xét. Thực
hiện theo kế hoạch ngân quỹ của công ty.

3. Nhân viên bán hàng.

1. Mục đích công việc.


Bán hàng trực tiếp cho đối tác và người tiêu dùng cuối cùng
2. nhiệm vụ cụ thể. 3. Tiêu chuẩn
- Đảm bảo hàng hoá tại bộ phận phải đầy đủ: mã, loại, quy cách.. - Nam, nữ;Tuổi từ
- Thuộc tất cả các mã hàng đang bán (cũ lẩn mới) 20-27.
- Nắm tốt các kỷ năng về sản phẩm: nguồn gốc, chất liệu, màu sắc, - Có kinh nghiệm
bao bì, dịch vụ chăm sóc khách hàng trong lĩnh vực bán
- Nhập hàng: Căn cứ vào lượng hàng tồn và tốc độ tiêu thụ của từng hàng ít nhất 1 năm.
mã hàng, nhân viên sẽ lên bảng kê nhập hàng, sau đó chuyển cho - Khả năng giao
giám sát bán hàng xem và báo về công ty để lấy hằng. Phải luôn tiếp tốt.
chủ động trong việc lấy hàng và đảm bảo mỗi tuần nhập ít nhất là 1 - Tốt nghiệp
lần PTTH..
- Kiểm hàng tồn: Đếm số lượng theo mã,kiểm tra tại từng bộ phận - Ngoại hình được.
và tổng kết cho ra số tổng tồn. Phải luôn đảm bảo độ chính xác và
tính trung thực trong việc kiểm hàng
- Xuất Bán: Thường xuyên có mặt tại khu vực trưng bày để giúp
khách hàng lựa chọn sản phẩm. Theo dõi tốc độ tiêu thụ của mỗi
mã hàng và báo cáo chi tiết số lượng hàng cách 2 ngày/ lần
- Khi phát hiện trường hợp hàng hoá không đảm bảo chất lượng thì
phải xếp lại (lập danh sách báo cáo tổng số lượng của từng loại) và
xuất trả về kho công ty
- Trưng Bày hàng hoá: Luôn luôn đảm bảo sào kệ luôn gọn gàng và
tươm tất (dựa vào bảng hướng dẫn trưng bày)
- Giao Tiếp Khách Hàng Và Kỷ Năng Về Sản Phẩm: Nắm tất cả
các kỷ năng về sản phẩm như: chất liệu, màu sắc, kiểu dáng, tính
năng...Giao tiếp khách hàng theo tài liệu đã huấn luyện
- Làm báo cáo tuần về doanh thu, hàng hoá, số lượng khách hàng 3

và tình hình tại siêu thị (nộp vào thứ 2 hằng tuần)
- Nộp báo cáo hàng tồn tổng hợp về hàng hoá nộp vào thứ 2 hằng

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

tuần
- Báo cáo ngày: hai ngày báo cáo 1 lần về hàng hoá và doanh thu
- Báo cáo hàng tổng hợp và doanh thu vào mỗi cuối tháng

7.3. Phòng kinh doanh.

1. Trưởng phòng kinh doanh.

1. Mục đích công việc.


Quản lý công việc kinh doanh trực tiếp của công ty.
2. nhiệm vụ cụ thể. 3. Tiêu chuẩn
- Quản trị đội ngũ nhân viên kinh doanh, tuyển dụng nhân viên kinh - Tốt nghiệp đại
doanh, tiến hành huấn luyện đội ngũ nhân viên kinh doanh trở thành học quản trị kinh
đại diện thương mại của công ty. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý đối doanh / marketing
với đội ngũ nhân viên kinh doanh. - Đã qua công tác
- Đảm bảo mục tiêu doanh thu theo chỉ tiêu được giao, giao chỉ tiêu thực tiễn quản lý
cho nhân viên kinh doanh. Thiết lập kế hoạch thực hiện mục tiêu và bộ phận kinh
triển khai cho nhân viên kinh doanh. doanh trong 4
- Phân loại khách hàng theo tiêu chí khách hàng mua sỉ. Thiết lập năm trở lên, có ít
phương pháp tiếp cận từng loại khách hàng và đào tạo cho nhân viên. nhất 1 năm kinh
- Tham dự những hội thảo về bán hàng, tham dự những cuộc họp về nghiệm ở vị trì
bán hàng được tổ chức trong vùng, tổ chức những cuộc hội nghị tương đương
khách hàng, trưng bày, triển lãm, tham dự khóa đào tạo, trả lời những - Đọc hiểu và
bản câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến nghiệp vụ bán hàng. giao tiếp thông
- Báo cáo những thông tin phản hồi lại cho cấp trên, thu nhận những thường bằng tiếng
thông tin phản hồi từ phía khách hàng, cùng với cấp trên xử lý thông Anh
tin, đọc những bản tin thương mại, thu thập và báo cáo những thông - Sử dụng thành
tin thương mại. thạo vi tính
- Tìm thêm đại diện bán hàng mới, đào tạo cho đại diện bán hàng
mới, cùng đi công tác đại diện bán hàng mới, giúp công ty xây dựng
kế hoạch hoạt động bán hàng.
- Tiếp đãi khách hàng: Mời khách hàng ăn trưa, giải khát, ăn tối, ăn
tiệc, chơi golf, câu cá, đánh tennis.
- Phát hiện khách hàng tiềm năng. Trực tiếp giao dịch với khách hàng
để giới thiệu và bán sản phẩm. Thực hiện các công việc liên quan đến
hợp đồng và thanh lý. Thu thập thông tin về khách hàng và thị trường
để xây dựng cơ sở dữ liệu cho phòng. Chăm sóc khách hàng và tìm 3
kiếm khách hàng tìm năng.
- Tiếp thị: Phát triển việc kinh doanh mới, dự báoThu nhập và đánh

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

giá thông tin về cạnh tranh, về khách hàng và thị trường, Bán hàng
bằng cách tiếp xúc trực tiếp, Tự mình bán hàng cho khách hàng, Gọi
điện thoại để bán hàng cùng với cá nhân viên chào hàng.
- Tài chính: Lập kế hoạch dự toán ngân quỹ trình Giám đốc bán hàng
xem xét. Thực hiện theo kế hoạch ngân quỹ của công ty.
- Dịch vụ sản phẩm Kiểm tra thiết bị, luôn hiện diện trong thời gian
sửa chữa thiết bị, giám sát việc lắp đặt, tìm hiểu thêm về sản phẩm
bằng việc theo dõi kỹ thụât viên thực hiện việc bảo trợ máy móc, đặt
mua thêm thiết bị phụ tùng, hướng dẫn cách vận hành máy an toàn và
những thao tác cần thiết khi máy gặp sự cố.
- Theo dõi quá trình tiếp xúc khách hàng của từng nhân viên kinh
doanh, tổng hợp các báo cáo tiếp xúc, đưa ra các hướng khắc phục,
cải tiến phương pháp tiếp xúc và huấn luyện lại cho nhân viên.
- Lập kế hoạch hoạt động của cả kênh, xét duyệt kế hoạch làm việc
của từng nhân viên kinh doanh đối với công tác tháng, công tác tuần.
- Xem xét các hợp đồng bán sỉ từ nhân viên kinh doanh, kiểm tra khả
năng thực hiện, báo cáo Trưởng phòng bán hàng có ý kiến để trình
ban giám đốc duyệt hợp đồng bán hàng. Trường hợp hợp đồng được
duyệt thì tổ chức thực hiện (giao cho nhân viên bán hàng tổ chức
thực hiện), theo dõi kiểm tra việc thực hiện hợp đồng, thanh lý hợp
đồng

2. Nhân viên kinh doanh.

1. Mục đích công việc.


Trực tiếp thực hiện hoạt động bán hàng dự án trực tiếp của công ty
2. nhiệm vụ cụ thể. 3. Tiêu chuẩn
- Duy trì những quan hệ kinh doanh hiện có, nhận đơn đặt hàng; thiết - Trình độ Cao
lập những những mối quan hệ kinh doanh mới bằng việc lập kế hoạch đẳng trở lên
và tổ chức lịch công tác hàng ngày đối với những quan hệ kinh doanh chuyên ngành
hiện có hay những quan hệ kinh doanh tiềm năng khác. Quản trị kinh
- Lập kế hoạch công tác tuần, tháng trình Trưởng kênh bán hàng doanh, Kinh tế
duyệt. Thực hiện theo kế hoạch được duyệt. thương mại,
- Hiểu rõ và thuộc tính năng, bao bì, giá, ưu nhược điểm của sản Marketting.
phẩm, sản phẩm tương tự, sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. - Sử dụng thành
- Nắm được quy trình tiếp xúc khách hàng, quy trình xử lý khiếu nại thạo vi tính văn 3
thông tin, quy trình nhận và giải quyết thông tin khách hàng, ghi nhận phòng, các phần
đầy đủ theo các biểu mâu của các quy trình này. mềm liên quan
- Tiếp xúc khách hàng và ghi nhận toàn bộ các thông tin của khách đến công việc,
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

hàng trong báo cáo tiếp xúc khách hàng. Báo cáo nội dung tiếp xúc làm việc độc lập.
khách hàng trong ngày cho Trưởng nhóm kinh doanh. - Nhiệt tình, năng
- Lên dự thảo hợp đồng sau khi khách hàng đã đồng ý cơ bản, chuyển động, độc lập,
cho Trưởng nhóm bán hàng xin ý kiến về các điều khoản hợp đồng. nhạy bén.
Lập thủ tục ký kết hợp đồng, lưu bản copy hợp đồng, chuyển bản - Thúc đẩy kinh
chính cho Trướng nhóm giữ, một bản chính cho phòng kế toán giữ. doanh, kỹ năng
- Trực tiếp thực hiện, đốc thúc thực hiện hợp đồng, bao gồm các thủ giao tiếp.
tục giao hàng, xuất hoá đơn, cùng khách hàng kiểm tra chất lượng - Kinh nghiệm
sản phẩm giao. kinh doanh ít nhất
- Nhận và xử lý các khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản 1 năm trở lên
phẩm, thời gian giao hàng….
- Theo dõi quá trình thanh lý hợp đồng, hỗ trợ phòng kế toán đốc
thúc công nợ, chỉ xong trách nhiệm khi khách hàng đã thanh toán
xong.
- Giao dịch, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Tìm kiếm khách hàng
tiềm năng.
- Cập nhật kiến thức công việc qua việc, đọc các sách báo về kinh
doanh và tiếp thị; duy trì các mối quan hệ khách hàng.
- Phát triển việc kinh doanh ở địa bàn được giao phó.
- Chăm sóc khách hàng và bán hàng theo lịch trình đã định.

3. Nhân viên chăm sóc khách hàng.

1. Mục đích công việc.


Quản lý toàn bộ hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty
2. nhiệm vụ cụ thể. 3. Tiêu chuẩn
- Xây dựng các kênh thông tin để khách hàng có thể tiếp can dễ dàng - Tốt nghiệp đại
các thông tin về công ty, tính năng sản phẩm, giá cả , phương thức học kinh tế,
thanh toán… kinh doanh.
- Đầu mối nhận mọi thông tin về khiếu nại của khách hàng, đưa ra - Có khả năng
phương hướng xử lý, trình Trưởng phòng bán hàng xin ý kiến, thảo giao tiếp tốt
luận tại cuộc họp giao ban. - Khả năng
- Phối hợp với phòng marketing để thực hiện các chương trình quảng quản lý nhân
cáo khuyến mãi, phân tích kỹ những lợi ích của khách hàng khi nhận viên.
được, quy trình thủ tục nhận nhằm phát huy cao nhất hiệu quả của kế - Tiếng anh
hoạch marketing theo mục tiêu đề ra. thành thạo. 3
- Lên kế hoạch để thăm hỏi khách hàng VIP, khách hàng mua sỉ, khách - Vi tính văn
hàng thường xuyên của công ty. Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát phòng.
và điều chỉnh kế hoạch. Ghi nhận ý kiến của khách hàng để cải tiến - Kinh nghiệm
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

công việc. ít nhất 3 năm


- Chủ động lập kế hoạch tăng quà cho khách trong các dịp lễ, tết, ngày chăm sóc khách
khai trương, ngày thành lập của khách hàng (phối hợp với từng kênh hàng hoặc nhân
bán hàng để tổ chức thực hiện). viên kinh
- Theo dõi kế hoạch bảo hành sản phẩm, kiểm tra kế hoạch bảo hành, doanh, đại diện
hoạt động bảo hành, hoạt động bảo trì sửa chữa để nắm được mức thoã thương mại, 1
mãn của công ty với hoạt động này. năm ở vị trí
- Tổ chức thực hiện đo lừơng mức thoả mãn của khách hàng 2 lần/năm. tương đương
Báo cáo kết quả Trưởng phòng bán hàng, tìm hiểu nguyên nhân gây ra
các đánh giá không tốt, chư a đạt của khách hàng, đề xuất giải pháp cải
tiến.
- Toàn bộ hoat động chăm sóc khách hàng phải lập thành các quy trình,
liên tục tìm các biện pháp để cải tiến liên tục các hoạt động chăm sóc
khách hàng của công ty.
- Lập kế hoạch ngân sách chăm sóc khách hàng hàng năm trình Trưởng
phòng bán hàng xem xét và đề xuất BGĐ thông qua. Tổ chức thực hiện
theo ngân sách chăm sóc khách hàng

7.4. Phòng nhân sự

1. Trưởng phòng nhân sự.

1. Mục đích công việc.


Quản lý toàn bộ hoạt động nhân sự của công ty
2. nhiệm vụ cụ thể. 3. Tiêu chuẩn
- Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực định a. trình độ học vấn,
kỳ năm, quý, tháng. chuyên môn.
- Xây dựng chương trình phát triển nghề nghiệp cho CNV công ty. - Tốt nghiệp đại học
- Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự. kinh tế, quản trị,
- Lập ngân sách nhân sự. hành chánh, luật trở
- Hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh lên.
doanh và chiến lược của công ty. - Vi tính văn phòng
- Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – tương đương B trở
kích thích người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho lên.
người lao động. b. kỹ năng.
- Tổ chức và thực hiện công tác hành chánh theo chức năng nhiệm - Kỹ năng lãnh đạo
vụ và theo yêu cầu của Ban Giám đốc. nhân viên. 3
- Xây dựng các quy định, lập kế hoạch liên quan đến việc sử dụng - Kỹ năng lập kế
tài sản, trang thiết bị của công ty. hoạch.

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức, giám sát việc thực hiện về an tinh - Kỹ năng tổ chức
trật tư, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ. và giám sát công
- Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong việc.
Công ty, xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty - các bộ phận và tổ - Kỹ năng phân tích,
chức thực hiện. Đề xuất cơ cấu tổ chức, bộ máy điều hành của tổng hợp, làm báo
Công ty. Xây dựng hệ thống các qui chế, qui trình, qui định cho cáo.
Công ty và giám sát việc chấp hành các nội qui đó. - Kỹ năng giao tiếp
- Tham mưu cho BGĐ xây dựng có tính chất chiến lược bộ máy tổ tốt
chức hoạt động của công ty. c. Kinh nghiệm.
- Tham mưu đề xuất cho BGĐ để xử lý các vấn đề thuộc lãnh vực - Ít nhất 3 năm kinh
Tổ chức-Hành chánh-Nhân sự. nghiệm trong công
- Tham mưu cho BGĐ về việc xây dựng cơ cấu tổ chức, điều hành tác quản trị nhân sự
của công ty. và hành chánh.
- Tham mưu cho BGĐ về công tác đào tạo tuyển dụng trong công - Ít nhất 1 năm kinh
ty. nghiệm ở vị trí
- Tham mưu cho BGĐ về xây dựng các phương án về lương bổng, tương đương.
khen thưởng các chế độ phúc lợi cho người lao động. d. Phẩm chất cá
- Tham mưu cho BGĐ về công tác hành chánh của công ty. nhân.
- Hỗ trợ Bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối - Có khả năng chịu
giữa BGĐ và Người lao động trong Công ty. Hỗ trợ cho các bộ áp lực cao trong
phận liên quan về công tác đào tạo nhân viên, cách thức tuyển công việc.
dụng nhân sự… Hỗ trợ các bộ phận liên quan về công tác hành - Trung thực, dũng
chánh cảm, nhiệt tình công
tác.
- Sáng tạo trong
công việc

2. Nhân viên nhân sự.

1. Mục đích công việc.


Thực hiện hoạt động nhân sự của công ty
2. nhiệm vụ cụ thể. 3. Tiêu chuẩn
- Quản lý công tác tuyển dụng công ty theo Thủ tục tuyển dụng. a. trình độ học
- Chuyển bảng đánh giá ứng viên cho phòng kế toán tính lương, lập vấn, chuyên
bảng đánh giá ứng viên khi thử việc. môn.
- Quản lý hồ sơ, lý lịch của CNV toàn Công ty: lưu hồ sơ CNV trong - Tốt nghiệp 3
file theo bộ phận. Lập danh sách CNV Công ty theo biểu mẫu, cập nhật Cao đẳng trở
định kỳ hàng tháng. lên ngành quản
- Quản lý hồ sơ lý lịch của ứng viên không đạt yêu cầu: lập danh sách trị kinh doanh,
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

ứng viên không đạt yêu cầu theo biểu mẫu danh sách phỏng vấn của quản lý công
Thủ tục tuyển dụng, hồ sơ của từng đợt tuyển dụng đối với mỗi loại nghiệp, quản trị
chức danh được lưu giữ riêng theo thứ tự trong danh sách. nhân sự, lao
- Quản lý hồ sơ CNV nghỉ việc: tất cả CNV nghỉ việc được lưu theo động tiền lương,
thứ tự thời gian, CNV nghỉ việc rút lại hồ sơ thì phải photo lưu hồ sơ, hành chánh văn
lập danh sách CNV nghỉ việc theo thời gian, danh sách CNV nghỉ việc phòng.
tương tự như danh sách CNV hiện thời. - Vi tính văn
- Quản lý việc đào tạo của công ty: lập kế hoạch, chương trình đào tạo, phòng tương
liên hệ cơ sở đào tạo, làm thủ tục cho CNV đi đào tạo, lưu bằng cấp – đương loại B
chứng chỉ đào tạo của CNV, đánh giá kết quả đào tạo, lưu hồ sơ đào trở lên
tạo. b. Kỹ năng.
- Quản lý văn phòng phẩm của công ty: nhận các đề xuất VPP, lập đề - Kỹ năng giao
xuất mua VPP 2 lần/tháng, cấp phát VPP theo yêu cầu, hàng tháng rà tiếp tốt.
soát lại số lượng VVP tồn, lập thẻ kho để theo dõi việc nhập, cấp phát - Tin học văn
VPP, tồn VPP. phòng thành
- Quản lý và phân phát các biểu mẫu liên quan đến hành chánh nhân thạo
sự: lưu các biểu mẫu trong máy, in các biểu mẫu và lưu trong bìa còng c. Kinh
các biểu mẫu theo bộ phận, hàng tuần chủ động thông tin cho các bộ nghiệm.
phận về tình hình sử dụng biểu mẫu, hàng tuần đi photo các biểu mẫu - Ít nhất 1 năm
theo yêu cầu và tự làm thủ tục thanh toán. kinh nghiệm ở
- Đề xuất các phương án thưởng lễ, tết, trợ cấp..cho người lao động và vị trí quản lý
tổ chức thực hiện. nhân sự, hành
- Lập các quyết định điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm….theo yêu cầu chánh
của Trưởng phòng và thực hiện các thủ tục liên quan. d. Phẩm chất
- Thực hiện chấm công cho nhân viên văn phòng lập bảng tổng kết cá nhân.
công, công tăng ca, chuyển cho CNV ký tên, chuyển TP duyệt, chuyển - Trung thực,
P.Kế toán để tính lương cho nhân viên. Trong quá trình chấm công, nhiệt tình công
phát hiện nhân viên mới, nhân viên nghỉ việc đề xuất Trưởng phòng tác
hướng xử lý.
- Quản lý nghỉ phép của CNV, cụ thể là: nhận đơn xin nghỉ phép, lưu
đơn xin nghỉ phép, hàng tháng báo cáo các trường hợp CNV nghỉ vô
kỷ luật (không phép) cho TP HCNS.-
Quản lý nghỉ việc của CNV
- Tiếp nhận các loại công văn vào sổ công văn đến. Phân loại và
chuyển công văn, giấy tờ cho nhân viên giao nhận (hoặc tự chuyển) 3
đến các bộ phận liên quan. Khi chuyển giao công văn, giấy tờ, phải yêu
cầu người nhận ký vào sổ giao công văn.
- Quản lý báo chí, phân phối báo chí theo quy định công ty. Nhận báo
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

từ người giao báo/bảo vệ, ghi mã số báo, ghi vào sổ theo dõi từng loại
báo, sau đó chuyển báo cho người nhận.
- Đánh máy, photocopy, bảo quản các văn bản, công văn giấy tờ thuộc
phần việc được giao.
- Quản lý tổng đài theo qui định của Công ty, cụ thể là lập sổ theo dõi
gọi di động – liên tỉnh, nhận cuộc gọi, chuyển cuộc gọi đến người có
liên quan, gọi điện thoại cho CNV Công ty theo yêu cầu.
- Ghi nhận thông tin của khách, CNV và chuyển thông tin theo yêu
cầu. Lập sổ thông tin gồm các cột: ngày, nội dung, người nhận, kết
quả.
- Nhận fax và chuyển cho các bộ phận liên quan. Khi chuyển phải ghi
vào sổ giao công văn.
- Lập lịch họp, theo dõi, nhắc nhở thư ký HC tổ chức chuẩn bị cho
cuộc họp của công ty.
- Lập lịch làm việc của Manager hàng tuần, theo dõi và thông tin lịch
làm việc cho các cá nhân có nhu cầu. Ghi lịch làm việc Manager lên
bảng.
- Lập lịch tiếp khách hàng tuần, theo dõi và tổ chức tiếp khách.
- Thực hiện các công việc khác do Trưởng phòng phân công

7.5. Phòng tài chính

1. Giám đốc tài chính.

1. Mục đích công việc.


Quản lý toàn bộ hoạt động tài chính của công ty
2. nhiệm vụ cụ thể. 3. Tiêu chuẩn
- Lập kế hoạch tài chính, triển khai và theo dõi các hoạt động tài - Trình độ học
chính, kiểm soát ngân quỹ. vấn: Tốt nghiệp
- Tiến hành phân tích tình hình tài chính của Doanh nghiệp nhằm nhận đại học.
diện những điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp. - Trình độ
- Hoạch định chiến lược tài chính của Doanh nghiệp. chuyên môn: kế
- Xây dựng một chính sách phân chia lợi nhuận hợp lý. toán, tài chính,
- Đảm bảo rằng các loại tài sản của Doanh nghiệp được kiểm soát và quản trị.
sử dụng một cách hợp lý và sinh lợi. - Trình độ ngoại
- Kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện hạn mức tín dụng cấp cho ngữ: Tiếng anh
khách hàng trình độ C trở 3
- Xem xét, đánh giá, kiểm tra và phân tích dự báo hoạt động tài chính lên.
kế toán của các bộ phận, các hợp đồng, dự án. - Kinh nghiệm

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

- Lập kế hoạch và điều hành hoạt động của bộ phận. thực tế: 2 năm.
- Điều hành các cuộc xem xét của lãnh đạo cấp bộ phận về Hệ thống - Yêu cầu khác:
chất lượng tại bộ phận. Am hiểu lĩnh
- Lập kế hoạch và triển khai các hoạt động đào tạo cấp bộ phận. vực quản trị,
- Phối hợp công tác chặt chẽ cùng với các Giám đốc thành viên Ban ngoại giao. Giỏi
Giám đốc Công ty, với hoạt động của các Đơn vị SXKD và sâu sát trong các lĩnh
trong Công ty. vực kế toán, tài
- Thực hiện các công việc được ủy quyền khi Tổng Giám đốc vắng chính, thống kê.
mặt

2. Kế toán trưởng.

1. Mục đích công việc.


Chịu trách nhiệm về các báo cáo tài chính của công ty
2. nhiệm vụ cụ thể. 3. Tiêu chuẩn
- Tổ chức hệ thống kế toán của doanh nghiệp để tiến hành ghi chép, - Trình đô chuyên
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động vận doanh môn: Kế toán, tài
của Cty, trên cơ sở không ngừng cải tiến tổ chức bộ máy và tuân thủ chính, quản trị.
Pháp lệnh kế toán thống kê. - Trình độ ngoại
- Thiết lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê và ngữ: tiếng anh
quyết toán theo qui định của Nhà nước và Điều lệ Công ty. trình độ C trở lên.
- Hoạch định, tổ chức, kiểm tra, duy trì và đổi mới theo hướng hiệu - Kinh nghiệm
quả các nghiệp vụ kế toán quản trị. thực tế: 2 năm.
- Tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ - Yêu cầu khác:
tài chánh, kế toán do Nhà nước ban hành cho các cấp thừa hành thuộc Am hiểu lĩnh vực
hệ thống kế toán – thống kê . quản trị, ngoại
- Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán. giao. Giỏi trong
- Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng các lĩnh vực kế
đội ngũ kế toán viên của Công ty. toán, tài chính,
- Thực hiện quản lý hoạt động ngân sách của doanh nghiệp. thống kê.
- Hoạch định và đưa ra những quyết định tài chánh ngắn hạn

3. Kế toán viên.

1. Mục đích công việc.


Quản lý các hoạt động kế toán trong công ty
2. nhiệm vụ cụ thể. 3. Tiêu chuẩn 3
- Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết - Trình độ: Tốt
và tổng hợp. nghiệp Cao đẳng trở
- Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh. lên thuộc ngành kế
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

- Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp. toán,kiểm toán, tài
- Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và Khớp đúng với các báo cáo chính.
chi tiết. - Có năng lực nghiệp
- Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao,TSCĐ,công nợ, nghiệp vụ vụ kế toán, có khả
khác, thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng CT, lập quyết năng tổng hợp, nắm
toán văn phòng cty. vững chế độ kế toán.
- Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát - Tự tổ chức, sắp xếp
công nợ toàn công ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử và xây dựng kế
lý công nợ phải thu khó đòi toàn công ty. hoạch để thực hiện
- In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp công ty theo nhiệm vụ được phân
qui định. công .
- Lập báo cáo tài chính theo từng quí, 6 tháng, năm và các báo cáo - Biết tổng hợp và
giải trình chi tiết. phân tích báo cáo.
- Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán. Thi hành nhiệm vụ
- Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ chính xác và đúng
sở. qui định.
- Cải tiến phương pháp hạch toán và chế độ báo cáo. - Có kiến thức cơ bản
- Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu. về công nghệ qui
- Cung cấp số liệu Cho Ban Giám Đốc hoặc các đơn vị chức năng trình sản xuất trong
khi có yêu cầu. công ty.
- Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, - Sử dụng máy vi
kiểm toán, thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách phòng tính thành thạo (phần
KT-TV. mềm excel, phầm
- Kiến nghị và đề xuất biện pháp khắc phục cải tiến. mềm kế toán)
- Lưu trữ dữ liệu kế toán theo qui định

7.6. Bộ phận phân xưởng sản xuất.

1. Quản đốc phân xưởng.

1. Mục đích công việc.


Quản lý phân xưởng sản xuất
2. nhiệm vụ cụ thể. 3. Tiêu chuẩn
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc xí nghiệp về công tác quản lý, sử - Tốt nghiệp
dụng lao động, máy móc thiết bị có hiệu qủa nhất. phổ thông trung
- Chịu trách nhiệm nhận kế hoạch sản xuất, tổ chức điều hành thực học.
hiện đạt kế hoạch sản xuất đảm bảo kỷ thuật, chất lượng sản phẩm, - Biết vi tính 3
năng suất trước Giám đốc nhà máy. văn phòng, anh
- Chịu trách nhiệm thực hiện tốt các nội qui của nhà máy, của công ty văn giao tiếp.

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

về công tác quản lý lao động, quản lý tài sản và quản lý sản xuất, vệ - Có kinh
sinh công nghiệp. nghiệm kỹ thuật
- Chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan của xí nghiệp, về nghành
thực hiện chế độ báo cáo hàng ngày, tuần, tháng. may ,đã làm
- Tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của xưởng theo qui định quản đốc xưởng
của Giám đốc nhà máy, kịp thời nhanh chóng đúng qui trình, qui định. may hoặc tương
- Xây dựng các đề án phát triển, phương án hoạt động theo các lĩnh vực đương ít nhất 1
chuyên môn, nghiệp vụ của xưởng. năm
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch chuyên môn nghiệp vụ, hướng dẫn
kiểm tra, đề xuất các phương án chỉ đạo, uốn nắn những sai lệch không
phù hợp.
- Tổng kết đánh giá kết quả hoạt động theo các lĩnh vực chuyên môn
của xưởng.
- Tổ chức thực hiện việc hướng dẫn chuyên môn nghiệp kỷ thuật
nghiệp vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng.
- Phối hợp công tác với các bộ phận khác trong xí nghiệp trong quá
trình hoạt động.
- Hướng dẫn, giám sát cho CBCNV trực thuộc về qui trình sản xuất, kế
hoạch kiểm soát quá trình, hướng dẫn truy tìm sản phẩm thuộc hệ
thống ISO 9000

2. Tổ trưởng sản xuất.

1. Mục đích công việc.


Chịu trách nhiệm quản lý một bộ phận sản xuất.
2. nhiệm vụ cụ thể. 3. Tiêu chuẩn
- Chịu trách nhiệm trước Quản đốc xưởng về việc nhận và tổ chức thực - Có bằng
hiện hoàn thành kế hoạch được giao. 12/12.
- Chịu trách nhiệm sử dụng lao động đảm bảo: đúng công việc, đủ - Có kinh
năng lực ,và công bằng để công nhân có mức thu nhập hợp lý. nghiệm làm tổ
- Quản lý sử dụng các thiết bị được giao. trưởng may ít
- Nhận kiểm tra đầy đủ số lượng, chất lượng bán thành phẩm, phụ liệu nhất 1 năm, có
và các vật tư khác phục vụ cho sản xuất, chịụ trách giao nộp đầy đủ kịp khả năng sử
thời sản phẩm hàng hóa được giao. dụng các loại
- Phải chiu trach nhiệm đến cuối cùng sản phẩm chuyền mình làm ra, máy may, khả
giao nộp đày đủ sản phẩm theo kế hoạch cho bộ phận hoàn thành. năng xử lý các 3
- Báo cáo sản lượng nhận bán thành phẩm, ra chuyền, nhập hoàn thành tình huống kỹ
cho giám đốc xí nghiệp. thuật
- Trước khi đưa một mã hàng vào sản xuất thì Phòng KTCN, Quản
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

đốc, Tổ trưởng phải nghiên cứu kỹ mẫu đối, qui trình lắp ráp, qui cách
các đường mẫu phải được hướng dẫn trong tiêu chuẩn kỹ thuật, bảng
màu của Phòng KTCN đưa ra.
- Phải chuẩn bị các thiết bị, cữ phá lắp cho từng mã hàng. Bán thành
phẩm nhận về trước khi đưa vào sản xuất phải được kiểm tra đầy đủ,
nếu phát hiện có sai sót phải báo lại cho Quản đốc và các Bộ phận liên
quan xử lý.
- Tổ trưởng phải căn cứ vào khả năng lao động, tay nghề của công
nhân để bố trí công việc trên từng công đoạn dựa thiết kế chuyền của
Phòng KTCN.
- Kiểm tra sản phẩm đầu tiên so với áo mẫu và tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Phổ biến nhiệm vụ của từng người và yêu cầu kỹ thuật của từng công
đoạn mà công nhân chịu trách nhiệm. Thường xuyên kiểm tra nhất là
các công đoạn mới khó.
- Điều phối bán thành phẩm từ Bộ phận này sang Bộ phận khác và
thường xuyên theo dõi tiến độ của từng công đoạn để kịp thời điều
chỉnh lại những Bộ phận bị ùn tắc hoặc hết việc làm.
- Cùng kỹ thuật hướng dẫn và giải quyết các sự cố phát sinh trong quá
trình sản xuất như ráp lộn cỡ vóc, lẹm hụt, khác màu…
- Đôn đốc nhân viên KCS kiểm tra từng công đoạn khi hàng mới lên và
kiểm tra 100% về kỹ thuật cũng như các phụ liệu như nhãn chính, nhãn
thành phần, vệ sinh công nghiệp.
- Tổ trưởng phải trực tiếp đôn đốc kiểm tra giám sát quá trình sản xuất
và chịu trách nhiệm trước Quản đốc xưởng

3. Công nhân sản xuất.

1. Mục đích công việc.


Sản xuất trực tiếp trong phân xưởng
2. nhiệm vụ cụ thể. 3. Tiêu chuẩn
- Thưc hiện công đoạn theo sự phân công của Tổ trưởng. - Kiến thức: lao
- Thực hiện theo sự hướng dẫn về kỹ thuật của kỹ thuật chuyền. động phổ thông,
- Vệ sinh máy vào mỗi buổi sáng trước khi vào làm việc. học vấn trên lớp 5
- Mở máy/Khởi động máy 2 đến 3 lần, nếu phát hiện máy bị hư thì - Kỹ năng: có
báo ngay cho Tổ bảo trì sửa chữa, tuyệt đối không được tự sửa chữa. khả năng làm loại
- Thường xuyên kiểm tra dầu trong máy/ngày. sản phẩm của 3
- Kiểm tra dụng cụ bảo hộ lao động như dây cudoa, bảo hiểm kim. Công ty,
- Khi nhận máy, người ngồi máy phải kiểm tra ngay xem máy có bảo - Có kinh nghiệm
hiểm dây cu doa và bảo hiểm kim không. Trường hợp phát hiện thấy làm việc ít nhất 1
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

máy không có bảo hiểm dây cudoa và bảo hiểm kim thì phải báo năm trong xí
ngay cho Tổ bảo trì lắp đặt. nghiệp sản xuất.
- Trong khi sử dụng máy, tuyệt đối chấp hành theo sự hướng dẫn của - Phẩm chất đạo
Tổ bảo trì, Tổ trưởng và Nhân viên Kỹ thuật. đức: vui vẻ, hòa
- Khi làm việc, phải đúng vị trí, công đoạn do tổ trưởng sắp xếp, chú nhã với mọi thành
ý việc hướng dẫn kỹ thuật của kỹ thuật. viên trong công
- Thường xuyên theo dõi số lượng hàng, báo cáo cho Tổ trưởng. ty, có tính kỷ luật
- Khi phát hiện ra các dạng lỗi phải báo ngay cho Tổ trưởng, Kỹ thuật và tác phong công
giải quyết. nghiệp cao
- Tắt máy, tắt điện, vệ sinh máy khi nghỉ giữa ca và ra về

E. Kế hoạch sản xuất

I.Công nghệ thiết bị và môi trường:

1.Công nghệ

Như trên chúng tôi đã trình bày, công nghệ mà chúng tôi lựa chọn trong dự án
này là công nghệ của Châu Âu. Đây là loại hình công nghệ tiên tiến nhất đang được áp
dụng trên thế giới. Hiện tại loại hình công nghệ này chưa được áp dụng tại Việt Nam vì
chi phí đầu tư khá cao. Mặc dù vậy, công ty chúng tôi lại quyết định chọn loại hình công
nghệ này là vì về mặt chiến lược, chúng tôi muốn đầu tư một nhà máy có thể sản xuất và
cung cấp cho thị trường những sản phẩm có chất lượng tốt nhất. Vậy ưu điểm của công
nghệ này có gì khác biệt với các công nghệ khác hiện đang có tại Việt Nam? Bởi vì nếu
xét về mặt nguyên lý thì nó có vẻ khá giống nhau, nhưng thực tế no lại rất khác nhau.
Nếu theo công nghệ cũ thì toàn bộ bột sau khi nghiền ra sẽ được ngâm trong nước rồi sau
nhiều lần lắng lọc, bột sẽ được tách ra, như vậy lượng nước thải ra sẽ rất nhiều là nguyên
nhân gây ô nhiễm môi trường. Bên cạnh đó, bã thải ra không tập trung, mỗi giai đoạn lại
thải ra một ít, vì thế việc gom dọn cũng không thể triệt để, đó cũng là nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trường. Nhưng với công nghệ này thì không dùng hình thức lắng lọc tự nhiên
mà dùng hệ thống máy ly tâm, máy tách để rút ngắn khoảng thời gian tách bột xuống còn 3
vài chục phút, các chất thải như nước, bã đều được tập trung gom sạch rồi xử lý theo quy
trình khép kín, không còn độc hại, không gây ô nhiễm môi trường.
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

2.Thiết bị:

Là dây chuyền thiết bị đồng bộ của Thailland kết hợp với một số thiết bị của Đức.
Máy mới sản xuất năm 2009. Theo đánh giá của các nhà chuyên môn thì đây là dây
chuyền có nhiều ưu điểm vào loại bậc nhất hiện nay. Sở dĩ nó được đánh giá cao là vì nó
đáp ứng được mọi yêu cầu về mặt kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, máy có độ bền cao,
phụ tùng thay thế có sẵn trên thị trường, kỹ thuật vận hành đơn giản, độ an toàn cao, giá
lại rẻ hơn nhiều so với máy Châu Âu cùng loại. Đó là những ưu điểm nổi bật của hệ
thống thiết bị này.

3.Môi trường

Môi trường luôn là trở ngại lớn nhất mà Nông Gia phải giải quyết tốt nhất để đáp
ứng những tiêu chuẩn về môi trường.

Và để giải quyết tốt nhất vấn đề môi trường, Nông Gia sẽ thành lập nhóm “đánh giá
sản xuất sạch hơn” với mục đích hoạt động là nhằm cải thiện liên tục quy trình sản xuất
để ngày càng sạch hơn và hiệu quả hơn. Nhóm này sẽ bao gồm đại diện lãnh đạo phụ
trách kỹ thuật, quản đốc phân xưởng, đại diện bộ phận tiếp nhận nguyên nhiên vật liệu và
khu phụ trợ. Nhóm sẽ được phép họp định kỳ, trao đổi cởi mở, có tính sáng tạo, được
xem xét và đánh giá lại quy trình công nghệ và quản lý hiện tại.

Dưới đây là những phương pháp xử lý chất thải tổng quan nhất của công ty:

3.1. Chất thải rắn:

Là vỏ lụa, đầu đày và bã củ sắn, các chất này được xử lý như sau:

• Vỏ lụa: được tách ra ngay ở đầu dây chuyền trong công đoạn bóc vỏ.
Loại vỏ lụa này không chứa mủ, không gây độc hại, chỉ cần đào hố chôn hoặc ủ kín sau
vài tuần là nó có thể bị phân hủy hoàn toàn tạo thành chất mùn rất tốt cho cây trồng.
3
• Đầu đày: Đây là phần tiếp giáp giữa củ và thân cây, trong quá trình thu hoạch chặt
không hết, vì thế khi đưa vào chế biến phải tiếp tục loại bỏ chúng ra. Các chất thải loại

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

này thường là không nhiều lại có cấu tạo xốp nên rất dễ phân hủy. Vì thế ta có thể gom
gọn lại phơi khô làm chất đốt hoặc ủ mục rồi kết hợp với chất mùn từ vỏ lụa trộn với
phân vi sinh rồi đóng vào túi để trồng nấm rất tốt.
• Bã sắn tươi: Được sử dụng toàn bộ để chế biến thức ăn gia súc nên không có thải

ra môi trường.

3.2. Chất thải lỏng:

Là nước thải ra trong quá trình chế biến. Toàn bộ lượng nước thải ra được gom về
hệ thống hồ chứa rồi xử lý không còn ô nhiễm trước khi xả thải vào môi trường.

3.3. Chất thải khí:

Phát sinh trong quá trình sấy sản phẩm, tuy nhiên lượng thải rất ít và đã được đưa
lên cao thích hợp bằng hệ thống ống khói cho nên hầu như không ảnh hưởng đến sức
khỏe của con người cũng như quá trình trao đổi chất của cây trồng.

3.4. Tiếng ồn:

Thiết bị được chế tạo trong điều kiện nền khoa học kỹ thuật đã phát triển ở mức
cao, trình độ khoa học kỹ thuật của nước sản xuất và cung cấp thiết bị lại hơn hẳng nước
ta về nhiều mặt, hơn nữa các tiêu chuẩn về độ ồn và nhiều tiêu chuẩn kỹ thuật khác trong
lĩnh vực chế tạo máy đã không còn mang tính chủ quan của nhà sản xuất nữa mà nó đã
được quy chuẩn quốc tế từ lâu.

Và để biết thêm thông tin chi tiết về giải pháp xử lý nước thải của Nông Gia xin vui lòng
tham khảo “tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn” – do Bộ Công Thương biên soạn, phiên
bản 06.2008.

II.Tổ chức sản xuất tại nhà máy:

1. Tổ chức và quản lý sản xuất


3
Nhà máy được chia thành 3 bộ phận sản xuất chính, hoạt động liên tục 3 ca. Mỗi
bộ phận sản xuất được gọi là một phân xưởng, có bộ phận quản lý riêng và cùng chịu sự

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

quản lý thống nhất của lãnh đạo nhà máy. Tuy nhiên ở giai đọan đầu thì mới chỉ tổ chức
có hai bộ phận sản xuất là sản xuất tinh bột và sản xuất thức ăn gia súc, còn bộ phận sản
xuất bột biến tính thì sẽ triển khai ở giai đoạn 2.

1.1. Quản lý

a) Quản lý lao động

Lao động trong nhà máy được quản lý dưới hai hình thức

• Quản lý theo thời gian: Là hình thức quản lý chung qua thẻ bấm giờ được
đặt tại cổng nhà máy. Tất cả các công nhân viên ra vào nhà máy đều phải thực hiện việc
bấm thẻ ra vào giành riêng cho từng người.

• Quản lý theo bộ phận: Là hình thức quản lý theo từng phân xưởng sản xuất.
Mỗi phân xưởng có một nhiệm vụ sản xuất riêng, được quản lý một số lượng lao động
nhất định và phải hoàn thành một khối lượng công việc đã được định sẵn theo công suất
hoạt động của thiết bị. Mỗi phân xưỡng có một bộ phận quản lý bao gồm quản đốc, phó
quản đốc và thống kê phân xưởng. Ban quản lý phân xưởng có trách nhiệm tổ chức công
nhân thực hiện hoàn thành công việc được giao theo quy định, đồng thời phải ghi chép,
theo dõi kết quả thực hiện công việc của phân xưởng mình theo những mẫu biểu in sẵn và
thực hiện việc báo cáo theo quy định của công ty.

• Toàn bộ hoạt động của nhà máy nói chung và của mỗi lao động nói riêng
đều được truyền về bộ phận quản lý trung tâm qua hệ thống Camera quan sát. Tại đây các
nhân viên quản lý sẽ thực hiện việc theo dõi và phân tích để xác định năng suất, chất
lượng và hiệu quả làm việc của từng người, từng bộ phận làm cơ sở cho việc phân định
chất lượng và kết quả làm việc đây cũng là căn cứ để tính lương.

• Do tính chất công việc của nhà máy nên việc trả lương cho công nhân được
sử dụng phương pháp trả lương thời gian có kết hợp với năng suất và chất lượng lao
động. Mức lương được xác định căn cứ vào công việc mà mỗi người đảm nhiệm. Mức
3
thưởng hay phạt căn cứ vào tinh thần thái độ và trách nhiệm và chất lượng làm việc của
mỗi công nhân.

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

b) Quản lý vật tư, nguyên liệu.

Dưới đây là bảng định mức tiêu hao nguyên liệu cho 1 tấn sản phẩm (đvt: VNĐ):

Tinh bột sắn


STT Loại vật tư nguyên liệu Đơn vị Định Đơn giá Tiêu hao/tấn
tính mức sản phẩm
1 Nguyên liệu chính mua vào – củ sắn Tấn 4 700.000 2.800.000,00
tươi
2 Điện KW 150 1.200 180.000,00
3 Nước M3 20 4.000 80.000,00
4 Nhiên liệu Lít 40 6.000 240.000,00
5 Hoá chất (chủ yếu là lưu huỳnh) Kg 2 200.000 400.000,00
6 Bao bì Cái 20 3.500 70.000,00
Cộng 3.770.000,00
Bột biến tính
1 Nguyên liêu – tinh bột Tấn 1 1 3.770.000,00
2 Vật liệu, phụ liệu 1.300.000,00
Cộng 5.070.000,00
Thức ăn chăn nuôi (loại I)
1 Nguyên liêu chính*
2 Điện KW 120 1.200 114.000,00
3 Nước M3 5 4.000 20.000,00
4 Nhiên liệu Lít 35 6.000 210.000,00
5 Các chất phụ gia 3.000.000,00
6 Bao bì 70.000,00
Cộng 3.414.000,00
Thức ăn chăn nuôi loại II
1 Nguyên liệu chính*
2 Điện KW 120 1200 144.000,00
3 Nước M3 5 4000 20.000,00
4 Nhiện liệu Lít 35 6.000 210.000,00
5 Các chất phụ gia 2.200.000,00
6 Bao bì Cái 20 3.500 70.000,00
Cộng 2.644.000,00

Nghi chú: (*) nguyên liệu chính cho sản suất thức ăn chăn nuôi là bã mì do đó không có
giá ở đây.
3
Vật tư và nguyên liệu của nhà máy được quản lý trên cơ sở định mức tiêu hao theo
những quy định chi tiết cho từng loại.

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

• Đối với vật tư: Có thủ kho và kế toán vật tư theo dõi. Vật tư được cấp căn
cứ vào lệnh xuất vật tư do bộ phận đề nghị, được lãnh đạo duyệt. Khi vật tư mới được
cấp ra thì vật tư cũng phải được lưu tại kho theo nguyên tắc “ Hủy vật tồn tang”

• Đối với nguyên liệu :

Nguyên liệu đầu vào được quản lý trên cả hai phương tiện là số lượng và chất
lượng

+ Quản lý theo số lượng: Tất cả nguyên liệu trước khi nhập kho đều được cân tại
cổng nhà máy theo phương pháp cân có tải và cân không tải. Hiệu số của hai lần cân này
chính là cơ sở để xác định lượng hàng nhập kho.

+ Quản lý theo chất lượng: Nguyên liệu trước khi nhập khi đều được đánh giá về
chất lượng thông qua việc chọn mẫu để phân tích hàm lượng tinh bột và tỷ lệ chất tạp có
trong mẫu. Kết quả phân tích mẫu là cơ sở để đánh giá về chất lượng của nguyên liệu.
Phương pháp chọn mẫu được lấy theo phương pháp ngẫu nhiên. Số lượng mẫu được quy
định theo tỷ lệ tương ứng với lượng hàng đưa vào nàh máy. Nhưng mỗi xe hàng không ít
hơn 1 mẫu và không hiều hơn 4 mẫu. Kết quả chung của mỗi lô hàng là số trung bình
cộng của các mẫu của lô hàng đó đã được lấy ra để phân tích.

Trường hợp có những dấu hiệu khác thường mà người kiểm tra không thể tự mình
quyết định thì phải xin ý kiến của người chỉ huy cao nhất có mặt tại nhà máy để xử lý.
Tuyệt đối không được xử lý một cách tùy tiện theo cảm tính dẫn đến những sai lệch trong
kết quả gây thiệt hại cho khách hàng hoặc cho nhà máy.

1.2. Quy trình sản xuất và quản lý sản phẩm

a) Đặc điểm sản xuất của nhà máy

Quy trình sản xuất của nhà máy là một quy trình khép kín, các bộ phận sản xuất có
quan hệ mật thiết với nhau, một phần hay toàn bộ sản phẩm của phân xưởng này có thể
được sử dụng làm nguyên liệu của phân xưởng kia. Vì thế công tác điều hành sản xuất 3
phải hết sức chi tiết và chặt chẽ và khoa học thì mới có thể quản lý được sản phẩm. Một
nguyên tắc không thể thay đổi trong quá trình quản lý điều hành sản xuất là phải quản lý
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

theo định mức (chi tiết xem trong biểu định mức tiêu hao vật tư nguyên liệu chủ yếu
trong phần phụ lục)

b) Quy trình sản xuất sản phẩm

Tinh bột:

Nguyên liệu là củ sắn tươi được đưa vào phễu nạp nguyên liệu, qua hệ thống băng
tải, nguyên liệu được chuyển vào máy bóc vỏ. Tại đây, dưới tác động của sự chà sát,
phần vỏ lụa của củ sắn được tách ra, và tự động chuyển sang máy rửa. Tại đây sắn
nguyên liệu được rửa sạch qua hệ thống băng tải, nguyên liệu được chuyển sang máy
nghền nát thành dạng sữa đặc sệt. Dung dịch sữa này được chứa trong một bồn chứa để
từ đây, thông qua hệ thống máy bơm đặc biệt, nó được chuyển qua hệ thống lọc tách bã.
Sau khi tách bã, nó được chuyển tiếp qua bồn chứa để chuyển qua giai đoạn tách mủ. Tại
đây, dung dịch bột được khuấy điều kiên tục bởi hệ thống máy khuấy được lắp đặt trong
bồn chứa. Dung dịch bột sữa được tiếp tục chuyển qua hệ thống máy tách mủ, tại đây,
toàn bộ chất mủ sắn được tách ra ngoài. Dung dịch bột sau khi tách mủ được chuyển sang
giai đoạn tách nước và sau đó bột được chuyển qua lò sấy để sấy khô. Và dưới đây là quy
trình chế biến tinh bột khoai mì của Nông Gia:

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Củ sắn tươi

1.Tiếp nhận củ sắn


tươi

2. Rửa và làm sạch


- Rửa sơ bộ
Nước - Tách vỏ Vỏ, đất cát
Năng lượng - Rửa nước Nước thải

3. Băm và mài củ
Nước - Băm Đầu củ và xơ sắn
Năng lượng - Mài
- Nghiền, xát

SO2 4. Ly tâm tách bã Nước thải


Năng lượng - Tẩy mầu Bã thải rắn
Nước - Tách bã lần 1,2,3

Nước 5. Thu hồi tinh bột khô Nước thải


Năng lượng

6. Thu hồi tinh bột tinh


Nước - Cô đặc
Năng lượng - Ly tâm tách nước Nước thải

7. Hoàn thiện
- Làm tơi
Năng lượng Nhiệt thải
- Sấy khô
Bao gói Vật liệu bao gói hỏng
- Định lượng
- Đóng gói
3

Tinh bột sắn


Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Thời gian từ khi nạp nguyên liệu vào phễu ở dầu vào cho đến khi thành bột khô
thành phẩm đóng gói diễn ra khoảng 60 phút. Tinh bột đã sấy khô là thành phẩm của
khâu sản xuất tinh bột. Với thiết bị tiên tiến và các chuyên gia giàu kinh nghiệm, quy
trình sản xuất được kiểm soát chính sách và nghiêm ngặt để cung cấp cho khách hàng sản
phẩm tinh bột với chất lượng tốt nhất. Sản phẩm này có thể xuất khẩu hoặc chuyển qua
sản xuất ở giai đoạn sau, gọi là sản xuất sản phẩm sau tinh bột.

Bột biến tính

Tinh bột ở dạng sữa sau khi tách mủ là nguyên liệu để sản xuất bột biến tính. Dịch
bột ở dạng sữa này được chuyển qua hệ thống bồn kín, dưới tác dụng của các chất xúc tác
và điều kiện áp suất, nhiệt độ tiêu chuan, tinh bột sẽ chuyển thành một loại bột có tính
chất đặc biệt gọi là bột biến tính. Loại bột này được sử dụng làm nguyên liệu phục vụ cho
những mục đích riêng nhu sản xuất thuốc chữa bệnh, sản xuất mực in, thuốc nhuộm…Vì
thế giá trị kinh tế của nó rất cao và nhu cầu của thị trường cũng rất lớn.

Về mặt quản lý: Sản phẩm này có cùng nguyên liệu đầu vào với tinh bột, nhưng
đến giữa công đoạn thì nó được tách riêng để chuyển qua sản xuất loại sản phẩm khác. Vì
thế việc quản lý về mặt định mức tiêu hao nguyên liệu đối với hai mặt hàng này là rất
3
phức tạp và không thể chính xác được. Do đó, việc tổ chức hạch toán và tính hiệu quả
cho từng mặt hàng một cách riêng biệt là không nên mà phải tổ chức hạch toán toàn nhà

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

máy. Các phân xưởng sản xuất nếu có thực hiện việc hạch toán cũng chỉ nên dừng lại ở
chỗ phân tích tính tiết kiệm hay lãng phí chứ không phải để quyết định đến lợi nhuận
kinh doanh chung.

Thức ăn chăn nuôi:

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất là bã sắn. Bã sau khi đã tách bột được chuyển
qua giai đoạn phơi hoặc sấy khô sau đó đưa vào sản xuất thành thức ăn chăn nuôi.

Quá trình sản xuất của nó có một quy trình riêng, chúng tôi không trình bày chi
tiết ở đây, mà chỉ nêu một cách tóm tắt như sau:

Bã sắn đã sấy khô, được đưa vào nghiền trộn với các loại nguyên liệu, phụ liệu
khác như bột bắp, bột dậu nành, bột tôm, cá và một số nguyên tố vi lượng đặc biệt khác.

Chủ trương của nhà máy ở giai đoạn đầu là chỉ sản xuất ở quy mô nhỏ với mục
tiêu sử dụng hết số thứ phẩm là bã sắn chứ không sản xuất ở quy mô lớn loại sản phẩm
này như đã trình bày ở phần trên. Khi định hình được thị trường rồi thì mới đầu tư mở
rộng để sản xuất ở quy mô lớn.

III. Xây dựng vùng nguyên liệu

1.Quy hoạch vùng nguyên liệu

1.1. Xác định bán kính vùng nguyên liệu tối ưu:

Xây dựng vùng nguyên liệu là một trong những ưu tiên hàng đầu công ty nhằm
giảm thiểu “tình trạng thắt nút cổ chai” có thể diễn ra do thiếu nguyên liệu.

Do tính chất của củ mỳ tươi: sau khi thu hoạch nếu không chế biến kịp thời trong
vòng 24 giờ thì rất dễ “chạy chỉ” làm giảm chất lượng, hàm lượng tinh bột trong củ mỳ,
tạo ra các sản phẩm phân giải gây khó khăn cho quá trình chế biến khi trích ly tinh bột…
Đòi hỏi vùng nguyên liệu phải nằm trong bán kính thích hợp cho nhà máy để rút ngắn
thời gian từ khi thu hoạch đến khi chế biến. Bán kính vùng nguyên liệu phụ thuộc vào
3
chất lượng đường sá, khả năng tổ chức thu mua nguyên liệu, năng lực huy động phương
tiện vận chuyển, sự phối hợp giữa bộ phận thu mua nguyên liệu với bộ phận điều hành

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

chế biến trong nhà máy. Thực tiễn cho thấy trong điều kiện giao thông nội đồng còn
nhiều khó khăn như hiện nay thì bán kính bình quân tối ưu nhất trong thu mua củ mì tươi
là 70 Km. Với vị trí nhà máy đặt tại Xã Suối Nho huyện Định quán Tỉnh Đồng Nai thì
vùng nguyên liệu Mỳ bao gồm các khu vực Huyện Định Quán, Tân Phú, Xuân Lộc, Vĩnh
Cửu, Thống Nhất, Trảng Bom và một số huyện của Tỉnh Lâm Đồng giáp ranh với tỉnh
Đồng Nai. Trong dự án này, dựa trên những yếu tố như: diện tích mỳ sẵn có, tập quán
trồng, chế biến và thu hoạch mỳ, cự ly vận chuyển bình quân…, công ty chúng tôi xác
định việc huy động nguyên liệu phục vụ sản xuất có thể mở rộng bao gồm:

- Nguyên liệu củ mỳ tươi: Cac huyện Định Quán, Xuân Lộc, Vĩnh Cửu.

- Nguyên liệu tinh bột ướt: huyện Trảng Bom.

- Nguyên liệu mỳ lát: Các huyện Tân Phú, Xuân Lộc, Vĩnh Cửu, Thống Nhất, Trảng
Bom, một số huyện của Tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh Tây nguyên.

1.2. Quy hoạch vùng nguyên liệu trọng điểm để tập trung đầu tư:

Nhu cầu nguyên liệu hàng năm của nhà máy (đvt: tấn):

Trong vụ thu hoạch Ngoài vụ thu


Cả năm
hoạch

Loại Theo khối Quy ra củ mỳ Theo Quy ra Theo Quy ra


nguyên liệu lượng tươi khốilượng củ mỳ khối củ mỳ
từng loại từng loại tươi lượng tươi
nguyên nguyên từng
liệu liệu loại
Củ mì tươi 33.600 33.600 - - 33.600 33.600
Tinh bột ướt 5.220 14.400 - - 5.220 14.400
32.00
Mì lát - - 10.666 10.666 32.000
0
32.00
Cộng - 48.000 - - 80.000
0

3
Để thuận lợi trong quản lý đầu tư nhằm tạo nguồn nguyên liệu hoạt động ổn định
lâu dài. Công ty chúng tôi xác định vùng nguyên liệu trọng điểm cần tập trung đầu tư

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

gồm 3 huyện: Định Quán, Xuân Lộc và Trảng Bom. Dự kiến thực hiện đầu tư phát triển
các loại nguyên liệu tại các vùng như sau:

-Nguyên liệu củ mỳ tươi: Huyện định quán và một phần ở huyện xuân lộc.

-Nguyên liệu tinh bột ướt: Huyện Trảng Bom

-Nguyên liệu mỳ lát: Huyện Xuân Lộc.

Quá trình đầu tư vùng nguyên liệu luôn gắn với việc hướng dẫn nông dân thâm
canh tăng năng suất. Vì vậy năng suất tính toán trong phương án này lấy bình quân là
25T/ha, thay vì năng suất quy hoạch đến năm 2010 của các huyện. Bên cạnh đó, dựa vào
cự ly, mức độ cạnh tranh, diện tích quy hoạch mà ở các huyện khác nhau, công ty sẽ đầu
tư ở các mức độ tỷ lệ khác nhau. Dự kiến diện tích đầu tư đến năm 2012 các huyện như
sau:

-Huyện định quán :480ha

-Huyện Xuân lộc :2090ha

-Huyện Trảng Bom :685ha

G. Kế hoạch tài chính

I. Những mục tiêu tài chính tổng quát:

 Lợi nhuận sau thuế có mức tăng trưởng khoảng 15% hàng năm.
 Khoản phải thu:15% doanh thu.
 Khoản phải trả: 20% chi phí mua nguyên vật liệu.
 Tồn quỹ tiền mặt: 15% doanh thu.
 Các tỷ số ROE, PM, BEP không giảm theo thời gian.

II. Kế hoạch và các chỉ số tài chính.

BẢNG DỰ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ(ĐVT:VNĐ) 3

I Vốn cố định:

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

A Xây dựng cơ bản


Cơ sở hạ tầng
1 San lấp mặt bằng 3,000,000,000
2 Đường nội bộ: 1000 x 8 (m) 2,500,000,000
3 Hệ thống thoát nước mặt 2,500,000,000
4 Hàng rào cổng 1,500,000,000
Nhà cửa kho tàng vật kiến trúc
5 Xưởng sản xuất chính, kho 3,051,000,000
6 Nhà văn phòng, phòng thí nghiệm: 137m2 972,000,000
7 Nhà bảo vệ, trạm cân: 40 m2 418,000,000
8 Xưởng cơ khí: 1000 m2 950,000,000
9 Xưởng sản xuất thức ăn gia súc 1000m2 1,353,000,000
10 Kho chứa thức ăn gia súc 1000m2 và Cylo 2,500,000,000
11 Sàn bê tông đổ sắn tươi: 30 x 30 (m) 636,000,000
12 Bãi hứng xác mì: 10 x 35 (m) 354,000,000
13 Bể kỵ khí, hiếu khí vàhồ ao xử lý môi trường 7,000,000,000
14 Trạm biến thế va hệ thống cung cấp điện mạng ngoài 950,000,000
15 Trạm bơm, xử lý nước và hệ thống cung cấp nước 1,500,000,000
16 Móng máy 1,247,000,000
17 Nhà ăn công nhân, căn tin 200 m2 564,000,000
Cộng mục A 30,995,000,000
B Thiết bị
1 Hệ thống dây chuyền chế biến tinh bột sắn 120 tấn/ngày 75,000,000,000
2 Hệ thống thiết bị sản xuất tinh bột biến tính 42,000,000,000
3 Hệ thống thiết bị xử lý môi trường 1.900 m3/ngày 7,500,000,000
4 Hệ thống thiết bị sản xuất thức ăn gia súc 35,000,000,000
5 Thiết bị cơ khí sửa chữa 2,000,000,000
Cộng mục B 161,500,000,000
C Tài sản khác
1 Đất xây dựng nhà máy (10ha) 2,000,000,000
2 Đất nông trại 2300 ha x 60.000.000 đ/ha 138,000,000,000
3 Hạ tầng vùng nguyên liệu 16,000,000,000 3
4 Máy móc thiết bị ,phương tịen phục vụ sản xuất nông trại 8,000,000,000
5 Xe vận tải (10 chiếc) x900000000 đ/c 9,000,000,000

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

6 Xe nâng hàng (3 chiếc) 700,000,000


7 Xe xúc nguyên liệu (2 chiếc) x 350.000.000d/c 700,000,000
8 Xe con (3 chiếc) 3,500,000,000
9 Trang thiết bị phục vụ quản lý 2,000,000,000
Cộng mục C 179,900,000,000
Cộng vốn đầu tư cố định I= (A+B+C) 372,395,000,000
II Vốn Lưu Động
1 Vốn trồng, chăm sócc, thu hoạch 5.000.000 đ/ha 16,500,000,000
2 Vốn hoạt động tại nhà máy 65,000,000,000
Cộng mục II 81,500,000,000
Tổng mục I+II 453,895,000,000
III Chi phí khác
1 Dự phòng phí 10% (I+II) và các khoản chi phí thiết kế 37,239,500,000
dự toán thẩm định dự án ,quản lý công trình (2,5% I) . . . 9,309,875,000
Cộng mục III 46,549,375,000
Tổng vốn đầu tư = I+II+III 500,444,375,000

Dự toán tiền lương (đvt: VNĐ):

Số Tổng quỹ
Số Tổng Mức
STT Loại Lao Động CN/ lương hàng
ca số lương
Ca năm

A LAO ĐỘNG TẠI NHÀ MÁY


1 Lao Động gián Tiếp = a+b 63
a,Văn phòng công ty 42 42 1.170.000.000
Giám Đốc 1 1 7.000.000 84.000.000
Phó Giám Đốc 3 3 4.500.000 162.000.000
Trưởng các phòng 4 4 3.000.000 144.000.000
Nhân viên 19 19 2.000.000 456.000.000
Tổ kho 6 6 2.000.000 144.000.000
Bảo vệ 6 6 1.500.000 108.000.000
3
Lái xe văn phòng 3 3 2.000.000 72.000.000
b,Quản lý sản xuất 21 666.000.000

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Quản đốc phân xưởng 3 3 3.500.000 126.000.000


Phó quản đốc phân xưởng 3 3 9 3.000.000 324.000.000
Thống kê phân xưởng 3 3 9 2.000.000 216.000.000
II Lao động trực tiếp 215 3.870.000.000
II.1 Phân xưởng sx tinh bột sắn 35 3 105 1.500.000 1.890.000.000
II.2 Phân xưởng sx thức ăn gia súc 40 2 80 1.500.000 1.440.000.000
II.3 Phân xưởng bột biến tính 15 2 30 1.500.000 540.000.000
III Lao động phục vụ 42 1.150.800.000
Lái xe vận tải 10 10 2.500.000 300.000.000
Lái xe xúc 1 3 2.800.000 100.800.000
Lái xe nâng hàng 3 9 2.500.000 270.000.000
Lao động phục vụ khác (trực điện
20 2.000.000 480.000.000
,nước ,sửa chữa cơ khí )
Cộng mục A 320 6.856.800.000
LAO ĐỘNG TẠI VNG
B
NGUYN LIỆU
I Lao động gián tiếp
1 Nhân viên quản lý 15 1 15 2.000.000 360.000.000
2 Nhân viên kỹ thuật trồng trọt 25 1 25 2.400.000 720.000.000
Cộng mục I 40 1.080.000.000
II Lao động trực tiếp
Công nhân trồng trọt và chăm
1 825 1 825 1.200.000 11.880.000.000
sóc (4 ha/ cn)
Công nhân lái xe, máy cày và
2 20 1 20 2.000.000 480.000.000
thợ kỹ thuật sửa chữa cơ khí
Cộng mục II 845 12.360.000.000
Cộng mục B 885 13.440.000.000
Tổng A+B 1.205 20.296.800.000

BẢNG KẾ HOẠCH KHẤU HAO (giống nhau trong 10 năm đầu)

KHẤU HAO ĐỀU


3

STT TÀI SẢN NGUYÊN KHẤU HAO

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

SỐ THÀNH
GIÁ
NĂM TIỀN
I Nhà máy
A Xây dựng cơ bản
Cơ sở hạ tầng
3,000,000, 300,000,00
1 San lấp mặt bằng 000 10 0
2,500,000, 250,000,00
2 Đường nội bộ: 1000 x 8 (m) 000 10 0
2,500,000, 250,000,00
3 Hệ thống thoát nước mặt 000 10 0
1,500,000, 150,000,00
4 Hàng rào cổng 000 10 0
Nhà cửa kho tàng vật kiến trúc
3,051,000, 305,100,00
5 Xưởng sản xuất chính, kho 000 10 0
Nhà văn phòng, phòng thí nghiệm: 972,000, 97,200,00
6 137m2 000 10 0
418,000, 41,800,00
7 Nhà bảo vệ, trạm cân: 40 m2 000 10 0
950,000, 95,000,00
Xưởng cơ khí: 1000 m2
8 000 10 0
Xưởng sản xuất thức ăn gia súc 1,353,000, 135,300,00
9 1000m2 000 10 0
Kho chứa thức ăn gia súc 1000m2 2,500,000, 250,000,00
10 và Cylo 000 10 0
636,000, 63,600,00
11 Sàn bê tông đổ sắn tươi: 30 x 30 (m) 000 10 0
354,000, 35,400,00
12 Bãi hứng xác mì: 10 x 35 (m) 000 10 0
Bể kỵ khí, hiếu khí vàhồ ao xử lý 7,000,000, 700,000,00
13 môi trường 000 10 0
Trạm biến thế va hệ thống cung cấp 950,000, 95,000,00
14 điện mạng ngoài 000 10 0
Trạm bơm, xử lý nước và hệ thống 1,500,000, 150,000,00
15 cung cấp nước 000 10 0
1,247,000, 124,700,00
16 Móng máy 000 10 0
564,000, 56,400,00
17 Nhà ăn công nhân, căn tin 200 m2 000 10 0
30,995,000,
3
Cộng mục A 000
B Thiết bị
1 Hệ thống dây chuyền chế biến tinh 75,000,000, 7,500,000,00
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

bột sắn 120 tấn/ngày 000 10 0


Hệ thống thiết bị sản xuất tinh bột 42,000,000, 4,200,000,00
2 biến tính 000 10 0
Hệ thống thiết bị xử lý môi trường 7,500,000, 750,000,00
3 1.900 m3/ngày 000 10 0
Hệ thống thiết bị sản xuất thức ăn 35,000,000, 3,500,000,00
4 gia súc 000 10 0
2,000,000, 200,000,00
5 Thiết bị cơ khí sửa chữa 000 10 0
161,500,000,
Cộng mục B 000
C Tài sản khác
2,000,000, 200,000,00
1 Đất xây dựng nhà máy (10ha) 000 10 0
Đất nông trại 2300 ha x 60.000.000 138,000,000, 13,800,000,00
2 đ/ha 000 10 0
16,000,000, 1,600,000,00
3 Hạ tầng vng nguyn liệu 000 10 0
Máy móc thiết bị ,phương tịen phục 8,000,000, 800,000,00
4 vụ sản xuất nông trại 000 10 0
Xe vận tải (10 chiếc) x900000000 9,000,000, 900,000,00
5 đ/c 000 10 0
700,000, 70,000,00
6 Xe nâng hàng (3 chiếc) 000 10 0
Xe xúc nguyên liệu (2 chiếc) x 700,000, 70,000,00
7 350.000.000d/c 000 10 0
3,500,000, 350,000,00
8 Xe con (3 chiếc) 000 10 0
2,000,000, 200,000,00
9 Trang thiết bị phục vụ quản lý 000 10 0
179,900,000,
Cộng mục C 000
Cộng vốn đầu tư cố định I= 372,395,000,
(A+B+C) 000
37,239,500,00
TỔNG KHẤU HAO 0

BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ


ĐƠN VỊ TÍNH :TRIỆU ĐỒNG
3
TỔNG VAY NỢ 300,266.63
LÃI VAY 4.5% NĂM

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

vốn gốc trả đều trong 20.00 NĂM

NĂ DƯ NỢ ĐẦU LÃI VAY NỢ GỐC KHOẢN DƯ NỢ CUỐI


M KỲ PHẢI TRẢ PHẢI TRẢ THANH TOÁN KỲ
2011 300,536.86
2012 300,536.86 135.24 15,026.84 15,162.08 285,510.02
2013 285,510.02 128.48 15,026.84 15,155.32 270,483.18
2014 270,483.18 121.72 15,026.84 15,148.56 255,456.34
2015 255,456.34 114.96 15,026.84 15,141.80 240,429.49
2016 240,429.49 108.19 15,026.84 15,135.04 225,402.65
2017 225,402.65 101.43 15,026.84 15,128.27 210,375.81
2018 210,375.81 94.67 15,026.84 15,121.51 195,348.96
2019 195,348.96 87.91 15,026.84 15,114.75 180,322.12
2020 180,322.12 81.14 15,026.84 15,107.99 165,295.28
2021 165,295.28 74.38 15,026.84 15,101.23 150,268.43
2022 150,268.43 67.62 15,026.84 15,094.46 135,241.59
2023 135,241.59 60.86 15,026.84 15,087.70 120,214.75
2024 120,214.75 54.10 15,026.84 15,080.94 105,187.90
2025 105,187.90 47.33 15,026.84 15,074.18 90,161.06
2026 90,161.06 40.57 15,026.84 15,067.42 75,134.22
2027 75,134.22 33.81 15,026.84 15,060.65 60,107.37
2028 60,107.37 27.05 15,026.84 15,053.89 45,080.53
2029 45,080.53 20.29 15,026.84 15,047.13 30,053.69
2030 30,053.69 13.52 15,026.84 15,040.37 15,026.84
2031 15,026.84 6.76 15,026.84 15,033.61 0.00

BẢNG KHOẢN PHẢI THU


15% DOANH THU
ĐVT: Tr.Đ

3
NĂM DOANH THU KHOẢN PHẢI THU CHÊNH LỆCH KPT
2011 0 0 0
2012 347,490 52,124 52,124
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

2013 376,448 56,467 4,344


2014 405,405 60,811 4,344

BẢNG KHOẢN PHẢI TRẢ


20% CP NVL
ĐVT: Tr.Đ

NĂM CP NVL KHOẢN PHẢI TRẢ CHÊNH LỆCH KP.TRẢ


2011 0 0 0
2012 230,926 46,185 46,185
2013 250,170 50,034 3,849
2014 269,414 53,883 3,849

BẢNG DỰ KIẾN TỒN QUỸ TM


15% DOANH THU
ĐVT: Tr.Đ

CHÊNH LỆCH TỒN QuỸ


NĂM DOANH THU TỒN QuỸ TIỀN MĂT TM
2011 0 0 0
2012 347,490 52,124 52,124
2013 376,448 56,467 4,344
2014 405,405 60,811 4,344

BẢNG KẾ HOẠCH DOANH THU(ĐVT: Tr.đ)

TINH BỘT BỘT BiẾN THỨC ĂN GIA SÚC


NĂM TỔNG DT
SẮN TÍNH LOẠI I LOẠI II
2012 81,000 51,030 84,240 131,220 347,490 3
2013 87,750 55,283 91,260 142,155 376,448
2014 94,500 59,535 98,280 153,090 405,405
(dựa trên kế hoạch của giám đốc bán hàng)

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

BẢNG KẾ HOẠCH LÃI LỖ


Đơn vị tính: Tr.VNĐ
THUẾ DN 25% NĂM
TỶ LỆ CHIẾT KHẤU BÌNH QUÂN 6% DOANH THU
CP QUẢN LÝ &BÁN HÀNG 10% DOANH THU

NĂM 2012 2013 2014


DOANH THU 347,490 376,448 405,405
CHIẾT KHẤU 20,849 22,587 24,324
DOANH THU THUẦN 326,641 353,861 381,081
GVHB 258,075 304,851 324,964
LÃI GỘP 68,566 49,009 56,117
CP QUẢN LÝ &BÁN HÀNG 34,749 37,645 40,541
EBIT 33,817 11,365 15,576
LÃI VAY PHẢI TRẢ 135 128 122
EBT 33,681 11,236 15,455
THUẾ DN 8,420 2,809 3,864
EAT 25,261 8,427 11,591
PHÂN CHIA LỢI NHUẬN
LN TÁI ĐẦU TƯ/EAT 60% 15,157 5,056 6,955

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014


Tr.VNĐ Tr.VNĐ Tr.VNĐ
TÀI SẢN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 500,444.38 500,444.38 500,444.38 3

KHẤU HAO -37,239.50 -74,479.00 -111,718.50


TIỀN MẶT 52,123.50 56,467.13 60,810.75
Nhóm 4 | Lớp QT02
GVHD: Ts. Võ Thị Quý

TỒN KHO 28,674.99 30,686.25 32,697.51


KHOẢN PHẢI THU 52,123.50 56,467.13 60,810.75
TỔNG TÀI SẢN 596,126.87 569,585.88 543,044.88

NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU


CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ 46,185.23 50,034.00 53,882.77
CÁC KHOẢN KHÁC 34,070.39 28,807.83 11,546.59
VAY NỢ DÀI HẠN 300,536.86 285,510.02 270,483.18
VỐN CHỦ SỞ HỮU 200,177.75 200,177.75 200,177.75
LỢI NHUẬN GiỮ LẠI 15,156.64 5,056.28 6,954.60
TỔNG NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU 596,126.87 569,585.88 543,044.88

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

BẢNG KẾ HOẠCH NGÂN LƯU

2012 2013 2014


NĂM Tr.VNĐ Tr.VNĐ Tr.VNĐ
NL VÀO
DOANH THU 347,490 376,448 405,405
(- CHÊNH LỆCH KPT) -52,124 -4,344 -4,344
NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG 179,158 193,112 207,069
TỔNG NL VÀO 295,367 372,104 401,061

NL RA
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 321,499 344,507 367,516
THUẾ DN 8,420 2,809 3,864
(- CHÊNH LỆCH KP.TRẢ) -46,185 -3,849 -3,849
(- )CHÊNH LỆCH TIỀN MẶT -52,124 -4,344 -4,344
TỔNG NL RA 231,611 339,124 363,187
CF 63,756 32,980 37,875

CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH

NĂM 2012 2013 2014


BEP 5.67% 2.00% 2.87%
TAT 54.79% 62.13% 70.17%
PM 10.31% 3.18% 4.06%
ROE 12.62% 4.21% 5.79%

Trên đây là kết quả của các nổ lực tìm kiếm thị trường, chuẩn bị chu đáo cho các
khâu trong hoạt động của công ty.với các nổ lực ấy chúng tôi tin rằng công ty sẻ đạt được
3
những mục tiêu đã đề ra,

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

Theo các bảng kế hoạch nay, có thể thấy rằng mục tiêu công ty đưa ra là không
cao, xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu là do công ty mới đi vào hoạt động, chi phí đầu tư
quá lớn, trong thời gian đầu máy móc vận hành chưa hết năng lực, đội ngũ cán bộ công
nhân viên đang làm quen với môi trường mới, họ đang xây dựng văn hoá công ty.
Sau thời gian 3 năm đầu hoạt động, chúng tôi tin chắc rằng các tỷ số tài chính trên
sẻ được cải thiện lớn, hứa hẹn đây là một dự án thành công, rất hiệu quả cho các nhà đầu
tư.
Cũng theo kế hoạch trên chúng ta có thể thấy rằng công ty sẻ nhận được rất nhiều
sự hổ trợ từ các ban ngành, tổ chức như công ty sẻ được vay vốn với lãi xuất thấp.
Về các chỉ tiêu như:tỷ lệ khoản phải thu/doanh thu, tỷ lệ khoản phải trả/ chi phí
mua nguyên vật liệu, tỷ lệ tồn quỹ tiền mặt….có thể giải trình như sau:
• Tỷ lệ khoản phải thu là 15% doanh thu: do công ty mới đưa sản phẩm ra thị trường
nên rất muốn thu hút khách hàng. Song vì khoản đầu tư quá lớn, tiềm lực tài chính của
công ty còn yếu do đó công ty đề ra mức hợp lý là 15%. Con số này sẻ được cải thiện
trong tương lai do ngày nay muốn thu hút khách hàng, các công ty cần nới lỏng chính
sách tín dụng mua chịu, cụ thể là nới rộng tỷ lệ bán chịu trên doanh số mua của khách
hàng. Tuy nhiên, công ty cũng sẻ cân nhắc kỷ vấn đề nợ khó đòi khi quyết định gia tăng
khoản bán chịu như là cân nhắc việc có nên mua bảo hiểm nợ khó đòi hay không, có nên
thẩm định thông tin khách hàng kỷ càng hơn không?...
• Tỷ lệ khoản phải trà là 20%/chi phí mua nguyên vật liệu. Tỷ lệ này là tương đối
phù hợp do công ty là một khách hàng lớn cúa nhà cung cấp do đó nhà cung cấp sẻ rất
chiều chuộng, nhưng do chúng ta mới xuất hiện trên thị trường nên không tránh khỏi sự
lo lắng của nhà cung cấp. Do đó, tỷ lệ trên là hoàn toàn hợp lý. Trong tương lai, công ty
sẻ nâng tỷ lệ nay lên bằng cách tạo ra áp lực khách hàng lớn cho nhà cung cấp, có thể đặt
hàng ở một số ít nhà cung cấp sau khi đã lựa chọn, như thế lượng hàng đặt của chúng ta
sẻ lớn và đương nhiên trở thành khách hàng lớn của họ. Tuy nhiên, công ty sẻ cân nhắc
nguy cơ bị lệ thuộc vào nhà cung cấp. 3
• Tỷ lệ tồn quỹ tiền mặt là 15%/ doanh thu, đây là khoản tiền dự trữ để sử dụng cho
các nhu cầu bất thường. Công ty mới đi vào hoạt động nên có thể xuất hiện những tình

Nhóm 4 | Lớp QT02


GVHD: Ts. Võ Thị Quý

huống bất ngờ chưa dự báo hết được. Do đó cần một lượng tiền mặt dự trữ an toàn. Sau
khi phân tích môi trường chúng tôi quyết định quỹ tiền mặt là 15%/ doanh thu.

Nhóm 4 | Lớp QT02

You might also like