You are on page 1of 57

Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.

s Văn Minh Nhựt

LỜI NÓI ĐẦU


Theo chương trình đào tạo ngành công nghệ thực phẩm, sinh viên sẽ thực hiện
niên luận kỹ thuật thực phẩm. Việc thực hiện niên luận nhằm giúp sinh viên làm quen
với việc thiết kế một thiết bị chế biến và lựa chọn vật liệu thích hợp. Đồng thời, niên
luận này còn giúp sinh viên tổng hợp được kiến thức đã học ở các môn cơ sở.
Được sự hướng dẫn của Thầy Văn Minh Nhựt, tôi đã thực hiện niên luận kỹ thuật
thực phẩm với đề tài:“Thiết kế hệ thống cô đặc 3 nồi dung dịch muối ăn”.
Xin chân thành cảm ơn Thầy Văn Minh Nhựt đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và
truyền đạt những kinh nhiệm quý báu để tôi hoàn thành đồ án này.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong bộ môn Công nghệ thực phẩm đã tạo
điều kiện cho tôi thực hiện đồ án này.
Trong quá trình làm đồ án tôi không tránh khỏi những sai lầm, thiếu sót....Vì vậy
kính mong sự đóng góp nhiệt tình của quý Thầy, Cô và các bạn sinh viên để đồ án này
được hoàn thiện thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 22 tháng 6 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Liêu Diệu An

i
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .........................................................................................................................i
MỤC LỤC...............................................................................................................................ii
DANH SÁCH BẢNG.............................................................................................................iii
QUY ƯỚC KÝ HIỆU............................................................................................................iv
chương 1. GIỚI THIỆU.........................................................................................................v
1.1 Yêu cầu...........................................................................................................................v
1.2 Tổng quan về muối ăn..................................................................................................vi
1.3 Giới thiệu sơ lược về quá trình và thiết bị cô đặc......................................................vi

1.3.1 Giới thiệu chung về quá trình cô đặc.......................................................................vi


1.3.2 Phân loại.................................................................................................................vii
CHƯƠNG 2. THIẾT BỊ CHÍNH......................................................................................viii
2.1 Cân bằng vật liệu........................................................................................................viii

2.1.1 Lượng nước bốc hơi của cả hệ thống (hơi thứ )....................................................viii
2.1.2 Lượng hơi thứ phân bố trong từng nồi.....................................................................ix
2.1.3 Tính nồng độ của dung dịch trong từng nồi.............................................................ix
2.2 Cân bằng nhiệt lượng..................................................................................................xi

2.2.1 Xác định áp suất và nhiệt độ mỗi nồi.......................................................................xi


2.2.2 Xác định tổng tổn thất nhiệt độ ΣΔ..........................................................................xi
2.2.3 Hiệu số nhiệt độ hữu ích Δthi và nhiệt độ sôi dung dịch........................................xiv
2.2.4 Xác định nhiệt dung riêng dung dịch.....................................................................xiv
2.2.5 Lượng hơi đốt và lượng hơi thứ mỗi nồi.................................................................xv
2.2.6 Kiểm tra lại giả thiết phân bố hơi thứ ở các nồi....................................................xvi
2.3 Tính bề mặt truyền nhiệt..........................................................................................xvii

2.3.1 Lượng nhiệt do hơi đốt cung cấp..........................................................................xvii


2.3.2 Hệ số truyền nhiệt K của mỗi nồi..........................................................................xvii
2.4 Kích thước buồng đốt.................................................................................................xxi

2.4.1 Số ống truyền nhiệt.................................................................................................xxi


2.4.2 Đường kính trong buồng đốt.................................................................................xxii
2.5 Kích thước buồng bốc...............................................................................................xxii
2.6 Đường kính các ống dẫn.........................................................................................xxiii

ii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

2.6.1 Đối với dung dịch và nước ngưng........................................................................xxiii


2.6.2 Đối với hơi bão hòa ............................................................................................xxiii
2.7 Tổng kết thiết bị chính.............................................................................................xxv
CHƯƠNG 3. THIẾT BỊ PHỤ - THIẾT BỊ NGƯNG TỤ BAROMET.........................xxv
3.1 Lượng nước lạnh cần thiết để ngưng tụ..................................................................xxv
3.2 Thể tích không khí và khí không ngưng cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ Baromet
xxvi

3.2.1 Đường kính trong.................................................................................................xxvi


3.2.2 Kích thước tấm ngăn............................................................................................xxvi
3.2.3 Chiều cao thiết bị ngưng tụ................................................................................xxviii
3.2.4 Kích thước ống Baromet.......................................................................................xxix
CHƯƠNG 4. TÍNH CƠ KHÍ........................................................................................xxxi
3.1 Chiều dày thiết bị.....................................................................................................xxxi

4.1.1 Nồi 1.....................................................................................................................xxxi


4.1.2 Nồi 2.................................................................................................................xxxviii
4.1.3 Nồi 3.......................................................................................................................xlv
3.2 Vỉ ống...............................................................................................................................l
3.3 Hệ thống tai đỡ..............................................................................................................li

4.3.1 Khối lượng vật liệu...................................................................................................li


4.3.2 Khối lượng nước....................................................................................................liii
3.4 Mặt bích.........................................................................................................................lv

4.4.1 Để nối các ống dẫn..................................................................................................lv


4.4.2 Để nối các bộ phận của thiết bị..............................................................................lvi
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................lvii

DANH SÁCH BẢNG

Bảng 1. Nhiệt độ và áp suất hơi của mỗi nồi........................................................................xi


Bảng 2. Tổn thất nhiệt độ do nồng độ tăng cao.................................................................xii
Bảng 3. Bảng tóm tắt tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh...........................................xiii

iii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

Bảng 4. Tổn thất chung trong hệ thống cô đặc..................................................................xiii


Bảng 5: Nhiệt dung riêng của dung dịch muối....................................................................xv
Bảng 6. Các thông số về năng lượng...................................................................................xvi
Bảng 7. Lượng nhiệt do hơi cung cấp................................................................................xvii
Bảng 8. Nhiệt tải riêng q1 phía hơi ngưng..........................................................................xix
Bảng 9. Hệ số cấp nhiệt theo nhiệt độ sôi.............................................................................xx
Bảng 10. Nhiệt tải riêng q2 phía dung dịch sôi..................................................................xx
Bảng 11. Bề mặt truyền nhiệt..............................................................................................xxi
Bảng 12. Kích thước buồng bốc.......................................................................................xxiii
Bảng 13. Kích thước các ống dẫn......................................................................................xxiv
Bảng 14. Bảng tóm tắt thiết bị chính..................................................................................xxv
Bảng 15. Kích thước cơ bản của thiết bị ngưng tụ Baromet........................................xxviii
Bảng 16. Tổng hợp chiều dày buồng đốt, buồng bốc.............................................................l
Bảng 17. Thể tích thép............................................................................................................lii
Bảng 18. Thể tích vỉ ống........................................................................................................liii
Bảng 19. Khối lượng đáy và nắp thiết bị.............................................................................liii
Bảng 20. Khối lượng nước....................................................................................................liv
Bảng 21. Chân thép đối với thiết bị thẳng đứng..................................................................lv
Bảng 22. Mối ghép bích nối các bộ phận của thiết bị và ống dẫn......................................lv
Bảng 23. Mối ghép bích giữa thân với đáy và nắp..............................................................lvi

QUY ƯỚC KÝ HIỆU

Để đơn giản trong việc chú thích tài liệu, quy ước ký hiệu như sau:
- [AI – x] – Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất, tập 1. Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật

iv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

- [AII – x] – Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất, tập 2. Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật
- [B – x] – Sổ tay thiết kế thiết bị hóa chất và chế biến thực phẩm đa dụng, T.S
Phan Văn Thơm.
Với: x: số trang
Số chỉ công thức, bảng, hay địa chỉ trang web được ghi trong dấu ( )

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU


1.1 Yêu cầu
Thiết kế hệ thống cô đặc dung dịch nước muối loại liên tục ba nồi, buồng đốt
trong, ống ngang ; nâng nồng độ chất khô hòa tan của dung dịch từ 8% lên 26% với
lưu lượng sản phẩm là 1200 kg/h.

v
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

1.2 Tổng quan về muối ăn


Muối ăn là một khoáng chất, được con người sử dụng như một thứ gia vị, có
thành phần chính là Natri Clorua (NaCl).
Tổng quan và thuộc tính của NaCl (ở 25 °C):
- Danh pháp IUPAC: Natri Clorua
- Công thức phân tử: NaCl
- Phân tử gam: 58,4 g/mol
- Pha: rắn
- Nhiệt độ nóng chảy: 801 °C
- Điểm sôi: 1465 °C
Có rất nhiều dạng muối ăn: muối thô, muối tinh, muối iốt. Muối ăn là một chất
rắn có dạng tinh thể, có màu từ trắng tới có vết của màu hồng hay xám rất nhạt, thu
được từ nước biển hay các mỏ muối.
Muối ăn có vị mặn, vị của muối là một trong những vị cơ bản.
Muối ăn rất cần thiết cho sự sống của mọi cơ thể sống. Muối ăn tham gia vào
việc điều chỉnh độ chứa nước của cơ thể (cân bằng lỏng).
Muối được dùng làm chất bảo quản thực phẩm (ướp cá, thịt để tránh bị ươn …).
Ngoài ra, muối ăn còn được dùng trong các ngành công nghiệp, đặc biệt là công
nghiệp hóa chất.
1.3 Giới thiệu sơ lược về quá trình và thiết bị cô đặc
1.3.1 Giới thiệu chung về quá trình cô đặc
Cô đặc là quá trình làm tăng nồng độ chất rắn hòa tan trong dung dịch bằng cách
tách bớt một phần dung môi qua dạng hơi.

Quá trình cô đặc có thể tiến hành bằng phương pháp nhiệt hay phương pháp lạnh.
Đối với sản phẩm thực phẩm, cô đặc là quá trình làm đậm đặc dung dịch bằng phương
pháp nhiệt (đun sôi). Do đó, ở đây chỉ đề cập đến phương pháp nhiệt.
Khi cô đặc bằng phương pháp nhiệt, dưới tác dụng của nhiệt độ, dung môi
chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi khi áp suất riêng phần của nó bằng áp

vi
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

suất mặt thoáng chất lỏng (tức là khi dung dịch sôi), sau đó dung môi lỏng sẽ bay hơi
ra khỏi dung dịch. Hơi của dung môi được tách ra trong quá trình cô đặc được gọi là
hơi thứ. Hơi thứ ở nhiệt độ cao có thể dùng để đun nóng cho một thiết bị khác, nếu
dùng hơi thứ để đun nóng một thiết bị ngoài hệ thống cô đặc thì gọi là hơi phụ.
Truyền nhiệt trong quá trình cô đặc có thể thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp, khi
truyền nhiệt trực tiếp thường dùng khói lò cho tiếp xúc với dung dịch, còn truyền nhiệt
gián tiếp thường dùng hơi bão hòa để đốt nóng.
Quá trình cô đặc có thể thực hiện ở các áp suất khác nhau, khi làm việc ở áp suất
thường thì có thể dùng thiết bị hở, khi làm việc ở áp suất khác (chân không hoặc áp
suất dư) thì dùng thiết bị kín.
Quá trình cô đặc có thể tiến hành liên tục hay gián đoạn trong thiết bị một nồi
hoặc nhiều nồi.
Khi cô đặc một nồi, nếu muốn sử dụng hơi thứ để đốt nóng lại thì phải nén hơi
thứ đến áp suất của hơi đốt (gọi là thiết bị có bơm nhiệt).
Khi cô đặc nhiều nồi thì dung dịch đi từ nồi nọ sang nồi kia, hơi thứ của nồi
trước làm hơi đốt cho nồi sau.
Quá trình cô đặc thường được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất thực
phẩm như cô đặc muối, đường, sữa, cà chua, ớt …làm tăng chất lượng sản phẩm.
Ngoài ra, cô đặc còn có tác dụng bảo quản, hạn chế sự phát triển của vi sinh vật.
1.3.2 Phân loại
Có nhiều cách phân loại khác nhau nhưng tổng quát lại cách phân loại theo đặc
điểm cấu tạo sau là dễ dàng và tiêu biểu nhất:
Các thiết bị cô đặc được chia làm 6 loại thuộc 3 nhóm chủ yếu sau đây:
- Nhóm 1: Dung dịch đối lưu tự nhiên.
+ Loại 1: Có buồng đốt trong; có thể có ống tuần hoàn trong hay ống tuần hoàn
ngoài.
+ Loại 2: Có buồng đốt ngoài.
- Nhóm 2: Dung dịch đối lưu cưỡng bức (tuần hoàn cưỡng bức)
+ Loại 3: Có buồng đốt trong, có ống tuần hoàn ngoài.
+ Loại 4: Có buồng đốt ngoài, có ống tuần hoàn ngoài.

vii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

- Nhóm 3: Dung dịch chảy thành màng mỏng.


+ Loại 5: Màng dung dịch chảy ngược lên, có thể có buồng đốt trong hay ngoài.
+ Loại 6: Màng dung dịch chảy xuôi, có thể có buồng đốt trong hay ngoài.

CHƯƠNG 2. THIẾT BỊ CHÍNH


2.1 Cân bằng vật liệu
2.1.1 Lượng nước bốc hơi của cả hệ thống (hơi thứ )
Gọi :
Gđ , Gc , W lần lượt là lưu lượng dung dịch ban đầu, sản phẩm cuối và tổng lượng
hơi thứ (kg/h).
xđ, xc là nồng độ chất khô trong dung dịch ban đầu và trong sản phẩm cuối (%
khối lượng).

W
Gđ xđ G c xc
Cô đặc

viii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

Chọn căn bản tính là 1 giờ.


Cân bằng vật chất tổng quát:
G đ = Gc + W
Cân bằng vật chất đối với cấu tử chất khô:
Gđ.xđ = Gc.xc
Ta có: xđ = 8% = 0,08
xc = 26% = 0,26
Gc = 1200
xc 0,26
⇒ Gđ = x .Gc = 0,08 .1200 = 3900 kg/h
đ

⇒ W = Gđ – Gc = 3900 – 1200 = 2700 kg/h

2.1.2 Lượng hơi thứ phân bố trong từng nồi


Gọi W1, W2, W3 lần lượt là lượng hơi thứ bốc lên ở nồi 1, nồi 2 và nồi 3 (kg/h)

Ta có: W1 + W2 + W3 = 2700 kg/h

Giả sử tỷ lệ lượng hơi thứ của từng nồi W1:W2:W3 = 1,1:1,05:1, sau khi tính toán
thực tế ta sẽ tìm được W1, W2 và W3 và so sánh với W1, W2, W3 theo giả thuyết ban
đầu. Nếu sai số giữa lượng hơi thứ thực tế và lượng hơi thứ lý thuyết < 5% là được.

⇒ W1 = 942,86 kg/h

W2 = 900 kg/h
W3 = 857,14 kg/h
2.1.3 Tính nồng độ của dung dịch trong từng nồi

W W W
Gđ, xđ G1, x1 G2, x2 Gc, xc
Nồi 1 Nồi 2 Nồi 3

G1: khối lượng dung dịch ra khỏi nồi 1 trong 1 giờ (kg/h)
x1 : nồng độ của dung dịch khi ra khỏi nồi 1 (% khối lượng)
ix
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

- Nồng độ dung dịch ra khỏi nồi 1:


Cân bằng vật chất tổng quát:
G1 = Gđ – W1 = 3900 – 942,86 = 2957,14 kg/h
Cân bằng vật chất đối với cấu tử chất khô:
Gđ.xđ = G1.x1
Gđ 3900
⇒ x1 = G .xđ = 2957,14 . 0,08 = 0,1055 = 10,55%
1

- Nồng độ dung dịch ra khỏi nồi 2 (x2):


Cân bằng vật chất tổng quát:
G2 = G1 – W2 = 2957,14 – 900 = 2057,14 kg/h
Cân bằng vật chất đối với cấu tử chất khô:
G1.x1 = G2.x2
G1 2957 ,14
⇒ x2 = G .x1 = 2057,14 . 0,1055 = 0,1517 = 15,17%
2

- Nồng độ dung dịch ra khỏi nồi 3 (x3):


G3 = Gc = 1200 kg/h
Nồng độ của dung dịch khi ra khỏi nồi 3 chính là nồng độ sản phẩm cuối.
x3= xc = 26%
Nồng độ trung bình nồi 1:
x đ + x1 8 + 10,55
⇒ x tb1 = .100 = .100 = 9,23 %
2 2

Nồng độ trung bình nồi 2:


x1 + x 2 10,55 + 15,17
⇒ x tb2 = .100 = .100 = 12,86 %
2 2

Nồng độ trung bình nồi 3:


x2 + x3 15,17 + 26
⇒ x tb3 = .100 = .100 = 20,59 %
2 2

x
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

2.2 Cân bằng nhiệt lượng


2.2.1 Xác định áp suất và nhiệt độ mỗi nồi
+ Chọn áp suất hơi đốt Phđ1 = 1,461 atm ứng với nhiệt độ hơi đốt Thđ1 = 110 oC
+ Áp suất trong thiết bị ngưng tụ Png = 0,1258 atm ứng với nhiệt độ Tng = 50 oC
Dựa vào các dữ kiện trên và [B – 39] – II -7 ta xác định được áp suất của hơi đốt
và nhiệt độ của hơi thứ.
Bảng 1. Nhiệt độ và áp suất hơi của mỗi nồi

Nồi 1 Nồi 2 Nồi 3 Tháp ngưng tụ


Loại 0 0 0
P (at) T ( C) P (at) T ( C) P (at) T ( C) P (at) T (0C)

Hơi đốt 1,461 110 0,9817 98,5 0,5425 83,1


0,1258 50
Hơi thứ 1,016 99,5 0,5709 84,1 0,1258 51

Nhiệt độ hơi đốt nồi sau bằng nhiệt độ hơi thứ nồi trước trừ đi 1 oC (do tổn thất
nhiệt trên đường ống), còn nhiệt độ hơi thứ của nồi cuối cùng bằng nhiệt độ ở thiết bị
ngưng tụ cộng thêm 1 oC.
2.2.2 Xác định tổng tổn thất nhiệt độ ΣΔ
2.2.2.1 Tổn thất nhiệt do nồng độ nâng cao (Δ’)
Δ’ được xác định theo công thức gần đúng của Tisencô:Δ’ = Δ0’.f , oC - Với: f

2
Tm
=16,2. [AII – 59] – (VI.10)
r

Trong đó:
Δo’: tổn thất nhiệt độ ở áp suất thường ( Δo’ có thể được tra từ [AII – 60] theo
nồng độ cuối và ứng với nhiệt độ hơi thứ).
f: hệ số hiệu chỉnh vì thiết bị cô đặc thường làm việc ở áp suất khác với áp suất
thường.
r :ẩn nhiệt hóa hơi của dung môi ở áp suất làm việc, ( J/kg ). [B-
39]
Tm: nhiệt độ của dung môi nguyên chất ở áp suất làm việc ( bằng nhiệt độ hơi
thứ) , K.

xi
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

Dựa vào các dữ kiện trên và sổ tay Quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất tập
2, ta xác định được tổn thất nhiệt độ do nồng độ tăng cao.
Bảng 2. Tổn thất nhiệt độ do nồng độ tăng cao

Đại lượng xtb (%) Tht (0C) ∆ ’o (0C ) f ∆ ’ (0C) Σ∆ ’

Nồi 1 9,23 99,5 1,75 0,997 1,74


Nồi 2 12,86 84,1 2,62 0,9 2,36 1,383
Nồi 3 20,59 51 5,06 0,716 3,62
(∆ ’o tra từ sổ tay Quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất tập 2)

2.2.2.2 Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh tăng cao, Δ’’
Áp suất hơi thứ dung dịch thay đổi theo chiều sâu của dung dịch: Ở trên bề mặt
dung dịch thì bằng áp suất hơi trong buồng bốc, còn ở đáy thì bằng áp suất trên bề mặt
cộng với áp suất thủy tĩnh của cột dung dịch kể từ đáy ống. Trong tính toán ta thường
tính theo áp suất trung bình của dung dịch.

Ta có công thức tính áp suất trung bình của dung dịch như sau:
Ptb = P’ + ΔP , N/m2
h2
ΔP = (h1 + ).ρs.g, N/m2 [AII – 60] – (VI.12)
2

ρs
ρs = , kg/m3
2

Với: P’: áp suất hơi trên bề mặt dung dịch ( bằng áp suất hơi thứ) , N/m2.
ΔP : áp suất thủy tĩnh kể từ mặt dung dịch đến giữa ống , N/m2
h1 : chiều cao của lớp dung dịch sôi kể từ miệng trên ống truyền nhiệt đến mặt
thoáng của dung dịch, m
h2 : chiều cao của dung dịch chứa trong ống truyền nhiệt, m
ρs : khối lượng riêng của dung dịch khi sôi, kg/m3
g : gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2
Nếu biết được áp suất thủy tĩnh ta sẽ tính được áp suất trung bình (Ptb) ở từng nồi.
- Nồi 1: Ptb1 = Pht1 + ΔP1 , N/m2
- Nồi 2: Ptb2 = Pht2 + ΔP2 , N/m2

xii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

- Nồi 2: Ptb3 = Pht3 + ΔP2 , N/m2


Nhiệt độ tổn thất do áp suất thủy tĩnh ở các nồi bằng hiệu số giữa nhiệt độ trung
bình (Ttb) và nhiệt độ của dung dịch trên mặt thoáng (Tmt).
- Nồi 1: Δ1’’ = Ttb1 – Tmt
- Nồi 1: Δ2’’ = Ttb2 – Tmt
- Nồi 1: Δ3’’ = Ttb3 – Tmt

- Cả 2 nồi: Σ∆ ’’= ∆ ’’
1 +∆ ’’
2 +∆ ’’
3

Chọn chiều cao của lớp dung dịch sôi kể từ miệng trên ống truyền nhiệt đến mặt
thoáng của dung dịch ở nồi 1,nồi 2 và nồi 3 bằng nhau: h1= 0,75 m
Chiều cao của dung dịch chứa trong ống truyền nhiệt: h2= 0,5 m.
Khối lượng riêng được tra dựa vào nồng độ trung bình và ứng với nhiệt độ hơi
thứ từ sổ tay Quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất tập 1 [AII – 45] – (II - 57).
Bảng 3. Bảng tóm tắt tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh

xtb Tmt ρ ρ s ∆P Ptb Ttb ∆ ’’ Σ∆ ’’


Đại lượng
(%) (0C) (kg/m3) (kg/m3) (N/m2) (atm) (0C) (0C) (0C)
Nồi 1 9,23 99,5 1022,51 511,26 5010,35 1,0654 100,81 1,31
12,8
Nồi 2 84,1 1058,56 529,28 5186,94 0,6221 86,28 2,18
6 9,87
20,5
Nồi 3 51 1136,41 568,2 5568,36 0,1808 57,38 6,38
9
(Nhiệt độ trung bình Ttb tra [B – 39] – (II - 7) dựa vào áp suất trung bình Ptb)

2.2.2.3 Tổn thất nhiệt độ do sức cản thủy lực trong các ống dẫn, Δ’’’
Thường chấp nhận tổn thất nhiệt trên các đoạn ống dẫn hơi thứ từ nồi này sang
nồi kia, từ nồi cuối đến thiết bị ngưng tụ là: Δ’’’ = 1 ÷ 1,5 oC [AII – 67]
Chọn Δ1’’’ = Δ2’’’ = 1oC
2.2.2.4 Tổn thất chung trong hệ thống cô đặc, ΣΔ
Bảng 4. Tổn thất chung trong hệ thống cô đặc

Nồi ∆ ' (0C) ∆ '' (0C) ∆ ''' (0C)


1 0,285 1,47 1
2 1,099 6,19 1
Σ 1,383 7,6567 2

xiii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

2.2.3 Hiệu số nhiệt độ hữu ích Δthi và nhiệt độ sôi dung dịch
Hiệu số nhiệt độ hữu ích là hiệu số giữa nhiệt độ của hơi đốt và nhiệt độ sôi trung
bình của dung dịch.
Nhiệt độ sôi

- Nhiệt độ sôi của dung dịch ở nồi 1:


Ts1 = Tht1 + Δ’1 + Δ’’1 = 103,55 oC
- Nhiệt độ sôi của dung dịch ở nồi 2:
Ts2 = Tht2 + Δ’2 + Δ’’2 = 89,64 oC
- Nhiệt độ sôi của dung dịch ở nồi 2:
Ts2 = Tht2 + Δ’2 + Δ’’2 = 62 oC
Hiệu số nhiệt độ hữu ích của mỗi nồi:
Δthi = Thđ – Ts , (oC) [AII – 67] – (VI.17)
Thđ: nhiệt độ hơi đốt mỗi nồi.
Ts: nhiệt độ sôi của dung dịch trong từng nồi.
- Đối với nồi 1:
Δthi1 = Thđ1 – Ts1 = 110 – 103,55 = 6,45 oC
- Đối với nồi 2:
Δthi2 = Thđ2 – Ts2 = 98,5 – 89,64 = 8,86 oC
- Đối với nồi 3:
Δthi3 = Thđ3 – Ts3 = 83,1 – 62 = 21,1 oC
Vậy tổng số nhiệt độ hữu ích: ∑∆thi = 6,45 + 8,86 + 21,1 = 36,41 oC
2.2.4 Xác định nhiệt dung riêng dung dịch
Giá trị nhiệt dung riêng của dung dịch muối được tra dựa vào nồng độ dung dịch
từ (http://www.engineeringtoolbox.com/sodium-chloride-water-d_1187.html)
Ta có :
Tđ , Ts1 ,Ts2 : nhiệt độ dung dịch ban đầu, ra khỏi nồi 1, ra khỏi nồi 2, ra khỏi nồi
3, ( oC ).

xiv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

xđ , xtb1 , xtb2, xtb3: nồng độ dung dịch ban đầu, nồng độ của dung dịch ra khỏi nồi
1, nồi 2 và nồi 3 , ( % ).
Bảng 5: Nhiệt dung riêng của dung dịch muối

Dung dịch x (%) Ts (0C) Nhiệt dung riêng (J/kg.độ)


Vào nồi 1 8 103,55 3786,6
Ra khỏi nồi 1 10,55 103,55 3672,3
Ra khỏi nồi 2 15,17 89,64 3516
Ra khỏi nồi 3 26 62 3196,4
2.2.5 Lượng hơi đốt và lượng hơi thứ mỗi nồi
Giả thiết:
Không lấy hơi phụ (toàn bộ hơi thứ nồi 1 làm hơi đốt cho nồi 2).Không có tổn
thất nhiệt ra môi trường.
+ Bỏ qua nhiệt cô đặc (hay nhiệt khử nước).
Chọn nhiệt độ tham chiếu là 0 oC.
Phương trình cân bằng năng lượng:
- Nồi 1: D( iđ – Cn1θ1 ) = G1C1Ts1 – GđCđTđ + W1i1 (a)
- Nồi 2: W1( i1 – Cn2θ2 ) = G2C2Ts2 – G1C1Ts1 + W2i2 (b)
- Nồi 3: W2( i2 – Cn3θ3 ) = G3C3Ts3 – G2C2Ts2 + W3i3 (c)
Trong đó:
D : khối lượng hơi đốt cho hệ thống trong 1 giờ, kg/h
W1, W2 : khối lượng hơi thứ nồi 1, nồi 2 trong 1 giờ, kg/h
Gđ, G1, G2, G3 : khối lượng dung dịch ban đầu, ra khỏi nồi 1, ra khỏi nồi 2, ra kjỏi
nồi 3 trong 1 giờ, kg/h
Cđ, C1, C2, C3: nhiệt dung riêng dung dịch ban đầu, ra khỏi nồi 1, ra khỏi nồi 2 và
ra khỏi nồi 3, J/kg.độ
Tđ, Ts1, Ts2, Ts3: nhiệt độ dung dịch ban đầu, ra khỏi nồi 1, ra khỏi nồi 2 và ra khỏi
nồi 3, 0C
iđ, i1, i2, i3: enthalpy hơi đốt vào nồi 1, hơi thứ nồi 1, hơi thứ nồi 2, hơi thứ nồi 3,
J/kg
Cn1, Cn2, Cn3: nhiệt dung riêng nước ngưng nồi 1, nồi 2 và nồi 3, J/kg.độ

xv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

θ1, θ2, θ3: nhiệt độ nước ngưng nồi 1, nồi 2 và nồi 3 (bằng nhiệt độ hơi đốt của nồi
1, 2 và 3; nhiệt độ hơi đốt nồi 3 là nhiệt độ hơi thứ nồi 2, nhiệt độ hơi đốt nồi 2 là nhiệt
độ hơi thứ nồi 1), oC
Ta có: W = W1 + W2 + W3 = 2700 kg/h (c)
Bảng 6. Các thông số về năng lượng

Thơi ,
x C, Ts,dd , o
i, θ, Cn,
G, kg/h C
(%) J/kg.độ o
C J/kg o
C J/kg.độ

Nhập liệu (đ) 3900 8 3786,6 105 110 2248000


2957,1 10,5 103,5
Ra khỏi nồi 1 3672,3 99,5 2281000 110 4230,89
4 5 5
2057,1 15,1
Ra khỏi nồi 2 3516 89,64 84,1 2370000 98,5 4216,92
4 7
Ra khỏi nồi 3 1200 26 3196,4 62 51 83,1 4201,59
Ghi chú:
- Cn được tra từ (http://www.rpaulsingh.com/teaching/Properties.htm) dựa vào
nhiệt độ hơi đốt.
- i = r do hơi đốt là hơi nước bão hòa và tra từ [B – 39] - (II-7) theo nhiệt độ
dung dịch tương ứng.
- Ts,dd là nhiệt độ của dung dịch tương ứng, 0C.
Thay các số liệu trong bảng 6 vào 2 phương trình cân bằng năng lượng (a), (b) và
(c) ở trên. Giải hệ phương trình (a), (b) và (c) ta được:
⇒ Lượng hơi thứ bốc lên ở nồi 1 là: W1 = 912,84 kg/h
⇒ Lượng hơi thứ bốc lên ở nồi 2 là: W2 = 904,86 kg/h
⇒ Lượng hơi thứ bốc lên ở nồi 3 là: W3 = 882,3 kg/h
⇒ Lượng hơi thứ tiêu tốn chung là: D = 972,75 kg/h
2.2.6 Kiểm tra lại giả thiết phân bố hơi thứ ở các nồi
WL − Wn
Công thức so sánh: .100% < 5% thì chấp nhận
WL

Trong đó:
WL: lượng hơi thứ giả thiết hay tính toán có giá trị lớn

xvi
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

Wn: lượng hơi thứ giả thiết hay tính toán có giá trị nhỏ
942 ,86 −912 ,84
Nồi 1: .100 % = 3,18% < 5%
942 ,86

904 ,86 − 900


Nồi 2: .100 % = 0,54% < 5%
904 ,86

882 ,3 −857 ,14


Nồi 2: .100 % = 2,85% < 5%
882 ,3

Vậy giả thiết ban đầu được chấp nhận.


2.3 Tính bề mặt truyền nhiệt
2.3.1 Lượng nhiệt do hơi đốt cung cấp
Q = D.r, W [B – 115]
D : lượng hơi đốt cho mỗi nồi, kg/h
r : ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi đốt mỗi nồi, J/kg

Bảng 7. Lượng nhiệt do hơi cung cấp

Nồ
D (kg/h) Thđ (0C) r, (J/kg) Q, (W)
i
1 972,75 110 2234000 603645,4
2 912,84 98,5 2263900 592928
3 904,86 83,1 2301940 575485
(Nhiệt độ hơi đốt nồi 3 là nhiệt độ hơi thứ nồi 2, nhiệt độ hơi đốt nồi 2 là nhiệt độ hơi thứ nồi 1 )

2.3.2 Hệ số truyền nhiệt K của mỗi nồi


qtb
K= , W/m2.độ [B – 116] – (III.17)
∆t hi

qtb : nhiệt tải riêng trung bình, W/m2


Δthi : hiệu số nhiệt độ hữu ích tính theo lý thuyết, 0C
2.3.2.1 Nhiệt tải riêng trung bình
q1 + q 2
qtb = , W/m2 [B – 116]
2

q: nhiệt tải riêng do dẫn nhiệt qua thành ống đốt, W/m2
q1: nhiệt tải riêng phía hơi ngưng tụ, W/m2
q2: nhiệt tải riêng phía dung dịch sôi, W/m2

xvii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

tbh: nhiệt độ hơi nước bão hòa dùng làm hơi đốt, oC
Ts: nhiệt độ sôi dung dịch, oC
tw1, tw2: nhiệt độ thành ống đốt phía hơi ngưng tụ, phía dung dịch sôi, oC
Δt1 = tbh – tw1, oC
Δt2 = tw2 – Ts, oC
Σr: tổng nhiệt trở của thành ống đốt, m2.độ/W
α1, α2: hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ, phía dung dịch sôi, W/m2.độ
Ta có:
1
q= (tw1 – tw2)
Σr

q1 = α1.Δt1
q2 = α2.Δt2
Theo lý thuyết q = q1 = q2
Do chưa có các giá trị hiệu số nhiệt độ ta phải giả sử Δt1 để tính nhiệt tải riêng,
sau đó kiểm tra lại bằng cách so sánh q1 và q2. Nếu kết quả so sánh nhỏ hơn 5% thì
chấp nhận giả thiết.
2.3.2.2 Tổng nhiệt trở của thành ống đốt Σr
δ
Σr = r1 + + r2 , m2.độ/W [AII – 3]
λ

r1: nhiệt trở trung bình của hơi nước (có lẫn dầu nhờn)

r1 = 0,232.10-3 m2.độ/W [AII – 4]


r2: nhiệt trở trung bình lớp cặn bẩn
r2 = 0,387.10-3 m2.độ/W
δ: chiều dày thành ống đốt, m
λ: hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống đốt, W/m.độ
Chọn vật liệu làm ống truyền nhiệt bằng thép 304, tra bảng [AII – 313] – (VII.7)
ta được: λ = 50 W/m.độ
Chọn : δ = 2,108 mm = 2,108.10-3 m

xviii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

Đường kính ngoài: dng = 101,6 mm = 101,6.10-3 m


⇒ Đường kính trong: dtr = dng – 2.δ = 97,384.10-3 m
(http://www.engineeringtoolbox.com/nominal-wall-thickness-pipe-d_1337.html)
δ
Vậy: Σr = r1 + + r2
λ

2,108 .10 −3
Σr = 0,232.10-3 + + 0,387.10-3 = 0,000661 m2.độ/W
50

2.3.2.3 Hệ số cấp nhiệt α1, α2


a. α1 : hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ, W/m2.độ
Trường hợp ngưng hơi bão hòa tinh khiết (không chứa khí không ngưng) trong
ống ngang, hệ số cấp nhiệt được tính theo công thức:

W/m2.K

r : ẩn nhiệt hóa hơi, J/kg


ρ : khối lượng riêng nước ngưng, kg/m3
g = 9,81 m/s2

µ : độ nhớt của nước ngưng, Pa.s

λ : hệ số dẫn nhiệt nước ngưng, W/m.K


d: đường kính ngoài của ống, m
tđ, tT1: nhđộ hơi đốt, nhiệt độ thành ống phía hơi ngưng tụ (bằng tw1), oC
Bảng 8. Nhiệt tải riêng q1 phía hơi ngưng

thđ, Δt1, tw1, r, ρ, µ, α1, q1,


Nồi d, m λ, W/m.K
0
C 0
C 0
C J/kg kg/m3 Pa.s W/m2.độ W/m2
0,101
1 110 0,128 109,872 2234000 951 0,259 0,000684 26671,78 3413,99
6
0,101
2 98,5 0,248 98,252 2263900 959,42 0,287 0,0006817 22149,13 5492,98
6
0,101
3 83,1 1,174 81,926 2301940 969,82 0,34 0,0006769 14454,47 16969,54
6
Δt1 tự chọn, sau đó kiểm tra lại với thực tế, nếu tỉ lệ sai số < 5% thì chấp nhận.
r= i, tra theo nhiệt đô hơi đốt từ [AII – 39] – (II - 7)

xix
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

b. α2 : hệ số cấp nhiệt phía dung dịch sôi, W/m2.độ


α2 được tính theo công thức:
0 , 435
λ 
0 , 565
 ρ 
2
 C dd  µ n 
α 2 = α n  dd   dd     [AII – 71] – (VI.27)
 λn   ρ n   Cn  µ dd 

Trong đó: Chỉ số dd biểu thị cho dung dịch, chỉ số n biểu thị cho nước.
λ: hệ số dẫn nhiệt, W/m.độ
ρ: khối lượng riêng, kg/m3
C: nhiệt dung riêng, J/kg.độ
μ: độ nhớt động lực, m.Pa.s
Hệ số cấp nhiệt của nước khi sôi sủi bọt, đối lưu tự nhiên, áp suất 0,2 ÷ 100 atm
được tính theo công thức:
αn = 45,3(∆t 2 ) 2,33 p 0,5 , W/m2.độ [B – 44]

Δt2 = tw2 – tdds , oC


p: áp suất tuyệt đối trên mặt thoáng (bằng áp suất hơi thứ), atm
Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch λdd được tính theo công thức:
λdd = (326,775 + 1,0412T – 0,00331T2).(0,796 + 0,009346. %H2O).10-3
T: nhiệt độ sôi dung dịch, K

Do qw = q1 ⇒ Δtw = tw1 - tw2 = qw.Σr = q1.Σr


Từ Δtw ta suy ra được Δt2 và tính được αn:
Bảng 9. Hệ số cấp nhiệt theo nhiệt độ sôi

Nồi P, atm Δtw, 0C tw2, 0C Δt2, 0C αn, W/m2.độ

1 1,016 2,2566 107,62 4,0654 1198,79


2 0,5709 3,6309 94,62 4,9811 1442,63

3 0,1258 11,217 70,71 8,7091 2489,32

Từ αn ta tính được α2:


Bảng 10. Nhiệt tải riêng q2 phía dung dịch sôi

xx
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

λ, ρ, C, μ α 2, q2, So sánh
W/m.độ kg/m3 J/kg.độ m.Pas W/m2.độ W/m2 với q1

Nồ dd 0,40721 1019,93 3672,3 0,3028 853,16 3468,4 1,57%


i1 Nước 0,6827 955,77 4224,62 0,2738
Nồ dd 0,43911 1054,98 3516 0,3238
1107,66 5517,42 0,44%
i2 Nước 0,6799 965,54 4263,32 0,3162
Nồ dd 0,49631 1117,98 3196,4 0,5457 1949,71 16980,28 0,06%
i3 Nước 0,6606 982,12 4183 0,4556

Ta tính được hệ số truyền nhiệt K và bề mặt truyền nhiệt F với:


Q
F = K. Δt
hi

F: bề mặt truyền nhiệt, m2


Q: lượng nhiệt do hơi đốt cung cấp, W
K: hệ số truyền nhiệt , W/m2.độ
Δthi: nhiệt độ hữu ích, oC
Thực tế nhiệt lượng bị mất ra môi trường xung quanh một lượng đáng kể do: mất
nhiệt trên đường ống dẫn, tỏa ra môi trường xung quanh ổ buồng bốc và buồng đốt,

quá trình truyền nhiệt không đảm bảo như trong lý thuyết đã tính toán. Do vậy người
ta thường tăng khoảng 10% diện tích bề mặt truyền nhiệt để bù vào lượng mất mát đó.
Ftt = F + 10%.F
Bảng 11. Bề mặt truyền nhiệt

Nồi Q, W K, W/m2.độ Δthi tính, 0C F, m2 Ftt, m2

1 603645,42 427,37 6,45 218,99 240,89

2 592927,99 483,76 8,86 138.34 152,17


3 575485 592,57 21,1 46,03 50,63
2.4 Kích thước buồng đốt
2.4.1 Số ống truyền nhiệt
F
n= , ống
π.d.l

F: bề mặt truyền nhiệt thực tế, m2

xxi
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

d: đường kính ống truyền nhiệt, m, ở đây α1>α2 nên chọn đường kính trong (dtr =
97,384 mm = 97,384.10-3 m)
l: chiều dài ống truyền nhiệt, m
Tổng số ống truyền nhiệt:
F 348,72
n= = = 542,78 ống
π.d.l π. 97,384. 10 −3. 2,1

Số ống truyền nhiệt của từng nồi:


F 192,96
Nồi 1: n = π.d.l = π. 97,384. 10 −3. 3,1 = 211 ống

F 118,47
Nồi 2: n = π.d.l = π. 97,384. 10 −3. 2,9 = 139 ống

F 37,59
Nồi 3: n = π.d.l = π. 97,384. 10 −3. 2,1 = 59 ống

2.4.2 Đường kính trong buồng đốt


Chọn đường kính trong buồng đốt là 2 m.

2.5 Kích thước buồng bốc


Đường kính buồng bốc:
Đường kính trong buồng bốc bằng đường kính trong buồng đốt.
Vkgh: thể tích không gian hơi, m3
W
Vkgh = , m3 [AII – 71] – (VI.32)
ρ h .U tt

W: lượng hơi thứ bốc lên trong thiết bị, kg/h


Utt: cường độ bốc hơi thể tích cho phép của khoảng không gian hơi (thể tích hơi
nước bốc hơi trên 1 đơn vị thể tích của khoảng không gian hơi trong 1 đơn vị thời
gian), m3/m3.h
Ở áp suất thường Utt = 1600÷1700 m3/m3.h , áp suất hơi thứ có ảnh hưởng đáng
kể đến Utt. Tuy nhiên không có số liệu hiệu chỉnh ở áp suất nhỏ hơn 1 atm nên có thể
chọn Utt = 1700 m3/m3.h.

ρ h: khối lượng riêng của hơi thứ, kg/m3

Hkgh: chiều cao không gian hơi, m


xxii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

4Vkgh
H kgh = ,m [AII – 72] – (VI.34)
π.D 2bb

Bảng 12. Kích thước buồng bốc

Nhiệt độ Áp suất
ρ h, Utt , W, V, Hkgh,
Nồi hơi thứ, hơi thứ, Dbb, m
0 kg/m3 m /m3.h
3
kg/h m3 m
C atm
1 99,5 1,016 0,588 1700 912,84 0,914 3 0,29
2 84,1 0,5709 0,342 1700 904,86 1,555 2,8 0,45
3 51 0,1258 0,087 1700 882,3 5,948 2 1,89
Do dung dịch chiếm h1 = 0,45 m chiều cao buồng bốc nên tổng chiều cao tối
thiểu buồng bốc là:
Hbb1 = Hkgh1 + h1 = 0,29 + 0,45 = 0,74 m
Hbb2 = Hkgh2 + h1 = 0,45 + 0,45 = 0,9 m
Hbb3 = Hkgh3 + h1 = 1,89 + 0,45 = 2,34 m
Do đó chọn chiều cao buồng bốc nồi 1 và 2 là 1,8 m, chiều cao buồng bốc nồi 3
là 2,5 m.
2.6 Đường kính các ống dẫn
Đường kính trong các ống dẫn và cửa ra vào thiết bị được xác định theo công
thức:

VS
d= , m [AII – 74] – (VI.42)
0,785. ω

VS: lưu lượng khí (hơi) hoặc dung dịch chảy trong ống, m3/s

ω : tốc độ thích hợp của (hơi) hoặc dung dịch chảy trong ống, m/s

2.6.1 Đối với dung dịch và nước ngưng


G
VS = ρ , m3/s

G: khối luợng dung dịch, nước ngưng đi trong ống, kg/s

ρ : khối lượng riêng dung dịch, nước ngưng ở nhiệt độ tương ứng, kg/m3

ω trong khoảng 0,5÷1 m/s

2.6.2 Đối với hơi bão hòa


VS = G.v”, m3/s

xxiii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

G: khối lượng hơi đi trong ống, kg/s


v”: thể tích riêng của hơi ở nhiệt độ tương ứng, m3/kg

ω trong khoảng 20÷40 m/s

Bảng 13. Kích thước các ống dẫn

G, VS, d, Bề
ρ dd, v"hơi, ω, d chuẩn,
dày,
kg/h kg/m3 m3/kg m3/s m/s m mm
mm
0,052
Ống nhập liệu 1,083 1013,4 0,001069 0,5 73 3,05
2
1029,35 0,045
Nồi 1 0,821 0,000798 0,5 60,3 3,92
6 1
Ống tháo 1072,01 0,036
Nồi 2 0,571 0,000533 0,5 42,2 3,56
sản phẩm 9 9
0,026
Nồi 3 0,333 1185,59 0,000281 20 33,4 3,38
8
0,144
Ống dẫn hơi đốt 0,27 1,212 0,327493 20 168,3 3,41
4
0,168
Nồi 1 0,262 1,706 0,44681 20 219,1 3,76
7
Ống dẫn 0,216
Nồi 2 0.25 2,937 0,73419 20 273,1 4,2
hơi thứ 2
0,418
Nồi 3 0,238 11,561 2,75261 0,5 457,2 9,53
7
Ống nước 0,026
Nồi 1 0,27 951 0,000284 0,5 60,3 3,92
Ngưng 9
Nồi 2 0,261 959,42 0,000273 0,5 0,026 33,4 3,38
4

xxiv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

0,025
Nồi 3 0,25 969,82 0,000258 0,5 33,4 3,38
6
dchuẩn tra từ: (http://www.engineeringtoolbox.com/nominal-wall-thickness-pipe-d_1337.html)

2.7 Tổng kết thiết bị chính


Bảng 14. Bảng tóm tắt thiết bị chính

THÔNG SỐ NỒI 1 NỒI 2 NỒI 3


Nhiệt độ sôi của dung dịch ở áp suất làm việc (oC) 103,55 89,64 62
Nhiệt độ hơi đốt (oC) 110 98,5 83,1
Nhiệt lượng tiêu tốn cho quá trình Q (W) 603645,42 592927,99 575485
Lượng hơi đốt cần thiết (kg/h) 972,75 912,83 904,86
Hệ số cấp nhiệt khi ngưng tụ α1 (W/m2.độ) 26671,78 22149,13 14454,47
Hệ số cấp nhiệt α 2 (W/m2.độ) 853,16 1107,66 1949,71
Hệ số truyền nhiệt K 533,52 621,35 804,5
Bề mặt truyền nhiệt F (m2) 193 118,47 37,29
Số ống truyền nhiệt (ống) 211 139 59
Chiều dài ống truyền nhiệt (m) 3,1 2,9 2,1
Chiều dày thành ống truyền nhiệt (mm) 2,108 2,108 2,108
Đường kính buồng đốt (mm) 3000 2900 2000
Đường kính buồng bốc (mm) 3000 2900 2000
Chiều cao buồng bốc (mm) 1800 1800 2500

CHƯƠNG 3. THIẾT BỊ PHỤ - THIẾT BỊ NGƯNG TỤ BAROMET


3.1 Lượng nước lạnh cần thiết để ngưng tụ
W ( i − C n t 2c )
Gn = , kg/s [AII – 84] – (VI.51)
C n ( t 2c − t 2đ )

Gn: lượng nước lạnh cần thiềt để ngưng tụ, kg/s


W: lượng hơi ngưng tụ đi vào thiết bị ngưng tụ, kg/s
i: hàm nhiệt của hơi ngưng, J/kg
t2đ, t2c: nhiệt độ đầu và cuối của nước lạnh, oC
Cn: nhiệt dung riêng trung bình của nước, J/kg.độ
Ở đây W = W3 = 882,3 kg/h = 0,245 kg/s
Chọn t2đ = 30 oC, t2c = 40 oC , nhiệt độ trung bình = (30+40)/2= 35 oC
⇒ Cn(35 oC) = 4180 J/kg.độ

xxv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

⇒ i (50 oC) = 2380000 J/kg


0,245 .( 2380000 − 4180 .40 )
⇒ Gn = 4180 .( 40 − 30 )
= 12,97 kg/s

3.2 Thể tích không khí và khí không ngưng cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ
Baromet
Gk
Vk = , m3/s , Với ρk = 1,25 kg/m3 [B – 122]
ρk

Mà: Gk = 25.10-6(W + Gn) + 0,01W


Gk = 25.10-6.(0,245 + 12,97) + 0,01.0,245 = 2,78.10-3 kg/s
Gk 2,78 .10 −3
⇒ Vk = ρ = 1,25
= 0,037 m3/s
k

3.2.1 Đường kính trong


W
D ba =1,383 ,m [AII – 84] – (VI.52)
ρ h .ω h

W: lượng hơi ngưng tụ, W = 0,245 kg/s

ρ h: khối lượng riêng của hơi ngưng tụ ở 53,34 oC: ρ h = 0,083 kg/m3

ω h: tốc độ của hơi đi trong thiết bị ngưng tụ, m/s . Nếu thiết bị ngưng tụ làm việc
với áp suất khoảng 0,1 ÷ 0,2 at chọn ω h trong khoảng 55 ÷ 35 m/s, nếu từ 0,2 ÷ 0,4
chọn 35 ÷ 15 m/s.

Ở đây áp suất làm việc của thiết bị ngưng tụ là 0,1258 atm nên ta chọn ω h = 35
m/s.

W 0,245
⇒ D ba =1,383 ρ .ω =1,383. 0,083.35
= 0,4 m
h h

Dựa vào dãy đường kính chuẩn của thiết bị ngưng tụ [AII – 88] – (VI.8) Chọn:
Dba = 0,5 m = 500 mm.
3.2.2 Kích thước tấm ngăn
- Tấm ngăn có dạng hình viên phân, để đảm bảo làm việc tốt, chiều rộng tấm
ngăn b có thể được xác định như sau:
D ba
b= + 50 , mm [AII – 85] – (VI.53)
2

xxvi
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

Dba: đường kính trong thiết bị ngưng tụ, Dba = 500 mm


D ba 500
⇒b= + 50 = + 50 = 300 mm
2 2

- Trên tấm ngăn có đục nhiều lỗ nhỏ: Nếu nước làm nguội là nước sạch nên lấy
đường kính các lỗ bằng 2 mm, nếu nước bẩn là 5mm.
Chọn đường kính lỗ 2 mm
- Tổng diện tích bề mặt của các lỗ trong toàn bộ mặt cắt ngang của thiết bị ngưng
tụ, nghĩa là trên 1 cặp tấm ngăn là:
Gn
f = , m2 [AII – 85] – (VI.54)
ωc

Với: Gn: lưu lượng nước, m3/s


Ở nhiệt độ trung bình 35 0C, khối lượng riêng của nước là 994 kg/m3
12 ,97 3
Gn = 12,97 kg/s = m /s
994

ω c: tốc độ của tia nước, m/s . Tốc độ tia nước khi chiều cao gờ của tấm ngăn là
40 mm thì ω c = 0,62 m/s [AII – 85]

Ở đây ta chọn ω c = 0,62 m/s


G 12,97
⇒ f = ω = 994 .0,62 = 0,021 m2
n

- Chọn chiều dày tấm ngăn δ = 4 mm [AII – 85]

- Các lỗ xếp theo hình lục giác đều, bước của các lỗ được xác định theo công

1/2
f 
thức: t = 0,866d  e  , mm [AII – 85] – (VI.55)
 f tb 

d: đường kính của lỗ, d = 3 mm (đã chọn ở trên)


fe
: tỉ số giữa tổng diện tích tiết diện các lỗ với diện tích tiết diện của thiết bị
f tb

ngưng tụ, thường lấy ≈ 0,025 ÷ 0,1.


fe
Ở đây ta chọn = 0,03
f tb

xxvii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

1/2
f 
⇒ t = 0,866d  e  = 0,866 .3.( 0,03 )
1/ 2
= 0,45 mm
 f tb 

3.2.3 Chiều cao thiết bị ngưng tụ


Mức độ đun nóng được xác định theo công thức:
t 2c − t 2đ 40 − 30
P= = = 0,5 [AII –85] – (VI.56)
t bh − t 2đ 50 − 30

Dựa vào mức độ đun nóng với đường kính lỗ 2 mm, tra bảng [AII –86] - (VI.7)
ta có:
- Số ngăn: 6
- Số bậc: 3
- Khoảng cách trung bình giữa các ngăn: 400 mm
Tra bảng [AII –88] – (VI.8) với đường kính trong Dba = 500 mm ta có những
kích thước cơ bản của thiết bị ngưng tụ Baromet như sau:

Bảng 15. Kích thước cơ bản của thiết bị ngưng tụ Baromet

Các thành phần của thiết bị ngưng tụ Kích thước


Chiều dày thành thiết bị S = 5 mm
Khoảng cách từ ngăn trên cùng đến nắp thiết bị a = 1300 mm
Khoảng cách từ ngăn dưới cùng đến đáy P = 1200 mm
Bề rộng của tấm ngăn b = 300 mm
Khoảng cách giữa tâm thiết bị ngưng tụ với thiết bị thu hồi K1 = 675 mm
Chiều cao của hệ thống thiết bị H = 4300 mm
Chiều rộng của hệ thống thiết bị T = 1300 mm
Đường kính thiết bị thu hồi D1 = 400 mm
Chiều cao thiết bị hu hồi h = 1440 mm
Đường kính các cửa ra và vào:
Hơi vào d1 = 300 mm
Nước vào d2 = 100 mm
Hỗn hợp khí và hơi ra d3 = 80 mm
Nối với ống Baromet d4 = 125 mm

xxviii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

Hỗn hợp khí và hơi vào thiết bị thu hồi d5 = 80 mm


Hỗn hợp khí và hơi ra khỏi thiết bị thu hồi d6 = 50 mm
Nối từ thiết bị thu hồi đến ống Baromet d7 = 50 mm

3.2.4 Kích thước ống Baromet


3.2.4.1 Đường kính trong

0,004( G n + W )
d ba = ,m [AII – 86] – (VI.57)
π.ω

W: lượng hơi ngưng, W = 0,245 kg/s (đã tính ở trên)


Gn: lượng nước lạnh tưới vào tháp, Gn = 12,97 kg/s (đã tính ở trên)

ω : tốc độ của hỗn hợp nước và chất lỏng đã ngưng chảy trong ống baromet, m/s;
thường lấy ω ≈ 0,5 ÷ 0,6 m/s. Ta chọn ω = 0,5 m/s

0,004 ( G n + W ) 0,004 (12,97 + 0,245 )


⇒ d ba = = = 0,183 m = 183mm
π.ω π.0,5

Chọn đường kính chuẩn của ống baromet là 219,1 mm và chiều dày là 8,18 mm
(http://www.engineeringtoolbox.com/asme-steel-pipes-sizes-d_42.html)

3.2.4.2 Chiều cao ống Baromet


H = h1 + h2 + 0,5 (1)
Trong đó:
h1: chiều cao cột nước trong ống Baromet cân bằng với hiệu số áp suất trong
thiết bị ngưng tụ và khí quyển.
h2: chiều cao cột nước trong ống Baromet cần thiết để khắc phục trở lực khi
nước chảy trong ống (m)

 P0 
h1 =10,33   ,(m) [AII – 86] – (VI.59)
 760 

Với: P0: độ chân không trong thiết bị ngưng tụ, mmHg; P0 =(1- Png).760, (mmHg)

⇒ P0 =(1 – 0,1258 ).760 = 664,392 (mmHg)

 P0  664 ,392
⇒ h1 =10,33   = 10,33 = 9,03 (m)
 760  760

xxix
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

 H  ω2

h2 = 1 + λ. + ∑ξ 
. 2.g , (m) (2) [AII – 87] – (VI.60)
 D ba 

Với: λ : hệ số ma sát ( λ = 0,02 ÷ 0,035) (chọn λ = 0,025)

Σξ = ξ 1 +ξ 2 : tổng trở lực cục bộ

ξ 1 : hệ số trở lực khi vào ống ( chọn ξ 1 = 0,5)

ξ 2 : hệ số trở lực khi ra ống (chọn ξ 2 = 1)

ω : tốc độ của nước lạnh và nước ngưng chảy trong thiết bị (ω ≈ 0,5 ÷ 0,6 m/s)
( chọn ω = 0,5)

Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: H = 9,562 (m)


Vậy để ngăn ngừa nước dâng lên trong ống và chảy vào ống dẫn hơi thứ khi độ
chân không tăng cao ngay cả trong trường hợp mực nước là 10,33 m chọn:
Hba =11 m
Chọn vật liệu làm ống là thép 304.

xxx
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

CHƯƠNG 4. TÍNH CƠ KHÍ


3.1 Chiều dày thiết bị
4.1.1 Nồi 1
4.1.1.1 Buồng đốt
Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong
Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong được xác định theo
công thức:
D t .p
S= +C , m [AII – 360] – (XIII.8)
2[ σ ]ϕ − p

[σ]
Khi p ϕ ≥ 50 có thể bỏ qua p ở mẫu số.

Dt: đường kính trong buồng đốt, Dt = 2 m.

ϕ : hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc, tra từ [AII – 362] - (XIII.8) ta
được ϕ = ϕ h = 0,95

C: số bổ sung do ăn mòn, bào mòn và dung sai về chiều dày, m


C = C1 + C2 + C3
C1: số bổ sung do ăn mòn, đối với vật liệu bền (0,05÷0,1 mm/năm) lấy C1 = 1 mm
C2: số bổ sung do hao mòn, khi tính toán thiết bị hóa chất có thể bỏ qua C2
C3: số bổ sung do dung sai của chiều dày, phụ thuộc vào chiều dày tấm vật liệu,
chọn C3 = 0,6 mm [AII – 364] - (XIII.9)

⇒ C = C1 + C2 + C3 = 1 + 0 + 0,6 = 1,6 mm

p: áp suất trong thiết bị, N/m2


- Môi trường làm việc là hỗn hợp hơi – lỏng, áp suất được tính như sau:

xxxi
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

p = pmt + p1, N/m2 [AII – 360] – (XIII.10)


pmt: áp suất của hơi trong thiết bị, N/m2

⇒ pmt = 1,461 atm = 148035,83 N/m2

p1: áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng, được tính theo công thức:

p1 = g.ρ 1.H1, N/m2

ρ 1: khối lượng riêng chất lỏng (ở 110 oC), ρ 1 = 951 ( kg/m3 )

H1: chiều cao lớn nhất của cột nước ngưng, chọn H1 = 1,2 m
g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2

⇒ p1 = g.ρ 1.H1 = 9,81. 951.1,2 = 11195,172 N/m2

⇒ p = pmt + p1 = 209345,4 + 13993,965 = 195230,997 N/m2

* Tính ứng suất cho phép [σ ] :

Chọn vật liệu thiết kế là thép CT3 thì ứng suất cho phép của thép CT3 theo giới
hạn bền. Lấy giá trị nhỏ nhất từ các công thức sau:

[σ ] = σ
k
k
η , N/m2 [AII – 355] – (XIII.1)
nk

[σ ] = σ
c
c
η , N/m2
nc

Trong đó:

[σ k], [σ c]: ứng suất cho phép khi kéo, khi chảy, N/m2

η : hệ số điều chỉnh

nk, nc: hệ số an toàn theo giới hạn bền khi kéo và theo giới hạn chảy

σ k, σ c: giới hạn bền khi kéo, giới hạn chảy, N/m2

Tra từ [AII – 356] – (XIII.2) ta được η = 0,9

Tra từ [AII – 356] – (XIII.3) ta được nk = 3,5; nc = 2,0


Tra từ [AII – 356] – (XIII.4) ta được:

σ k = 380.106 N/m2 ; σ c = 240.106 N/m2

xxxii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

⇒ [σ ] = σ
k
k
η=
380 .10 6
.0,9 = 97,71.106 N/m2
nk 3,5

[σ ] = σ
c
c
η=
240 .10 6
.0,9 = 108.106 N/m2
nc 2,0

[σ] ϕ = 97 ,71 .10 6 .0,95


Chọn số nhỏ thế vào p 159231
= 582,95 > 50 nên bỏ qua p ở mẫu.

D p 3.159231
⇒ S = 2[σ ]ϕ + C =
t
6
+ 1,6.10 −3 = 4,17.10-3 m = 4,17 mm
2.97 ,71 .10 .0,95

Chọn S = 5 mm
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: [AII – 365] – (XIII.26)

σ=
[ D + ( S − C) ] p
t 0

σc
, N/m2
2( S − C )ϕ 1,2

Áp suất thử tính toán p0 được xác định theo công thức:
p0 = pth + p1, N/m2
pth: áp suất thử thủy lực, N/m2
Tra từ [AII – 365] – (XIII.5) ta có:
pth = 1,5.pmt = 1,5. 148035,83 = 222053,74 N/m2
p1: áp suất thử thủy tĩnh của cột chất lỏng, p1 = 11195,17 N/m2

⇒ p0 = pth + p1 = 222053,74 + 11195,17 = 233248,91 N/m2


[ D + ( S − C ) ] p0
σ= t =
[3 + ( 5 − 1,6).10 ]..233248,91 = 108442689 ,59
−3

2( S − C )ϕ 2.( 5 − 1,6 )10 −3.0,95

σc 240 .10 6
= = 200 .10 6
1,2 1,2

σ
Ta thấy: σ < 1,2
c

Vậy S = 5 mm là đạt yêu cầu


Đáy buồng đốt
Đáy hình elip có gờ, làm việc chịu áp suất trong, bằng thép CT3.

xxxiii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

Dt

hB h
S
Chiều dày đáy được tính theo công thức:
Dt p D
S= . t +C , m [AII – 385] – (XIII.47)
3,8[σ k ] k .ϕ h − p 2hb

[σ k ] k .ϕ ≥ 30 có thể bỏ qua đại lượng p ở mẫu số


Khi h
p

Dt: đường kính trong buồng đốt, Dt = 3 m


p: áp suất trong buồng đốt, p = 148305,83 N/m2
hb: chiều cao phần lồi của đáy, tra từ [AII – 382] –(XIII.10) ứng với Dt = 3 m có
hb = 0,75 m (hay hb = 0,25.Dt = 0,75 m)
d
k: hệ số không thứ nguyên, k =1 − D
t

d: đường kính của lỗ lớn nhất trên đáy, cửa ra sản phẩm, chọn d = 0,15m
d 0,15
⇒ k = 1 − D = 1 − 3 = 0,95
t

ϕ h : hệ số bền, ϕ h = 0,95

[σ k]: ứng suất cho phép, tính tuơng tự như trường hợp thành buồng đốt

⇒ [σ k] = 97,71.106 N/m2

C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3 m, có tăng thêm sau khi tính thử S

Thêm 2 mm khi S – C ≤ 10 mm

Thêm 1 mm khi 20 mm > S – C > 10 mm


[σ k ] k .ϕ =
97 ,71 .10 6
⇒ h .0,925 .0,95 = 595,69 > 30 nên bỏ qua p ở mẫu số.
p 148035,83

xxxiv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

Dt p Dt 3.148035 ,83 3 −3
⇒S = 3,8[ σ ]k.ϕ . 2h + C = 3,8.97 ,71 .10 6.0,906 .0,95 . 2.0,75 + 1,6.10
k h b

⇒ S = 5,09 mm

⇒ S – C = (5,09 – 1,6) = 0,45 mm < 10 mm

Vậy thêm 2 mm vào C, khi đó S = 5,09 + 2 = 7,09 mm


Chọn S = 8 mm

* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử:

σ=
[D + 2h b ( S − C ) ] p 0 σ c
2
t
≤ , N/m2 [AII – 385] – (XIII.49)
7,6k.ϕ h .h b ( S − C ) 1,2

Với áp suất thử: p0 = 233248,91 N/m2

⇒σ =
[( 3) 2
]
+ 2.0,75( 8 − 1,6 )10 −3 233248,91 σ
= 63829742 ,41 < c = 200 .10 6
7,6.0,925 .0,95.0,75( 8 − 1,6 )10 −3
1,2

Vậy S = 8 mm là đạt yêu cầu


4.1.1.2 Buồng bốc
Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong
Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong được xác định theo
công thức:
D t .p
S= +C , m [AII – 360] – (XIII.8)
2[ σ ]ϕ − p

[σ]
Khi p ϕ ≥ 50 có thể bỏ qua p ở mẫu số

Dt: đường kính trong buồng bốc, Dt = 3 m

ϕ : hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc, tra bảng [AII – 362] -
(XIII.8) ta được ϕ = ϕ h = 0,95

C: số bổ sung tính tương tự như trên, ta có C = 1,6 mm


p: áp suất trong thiết bị, N/m2

- Môi trường làm việc là hỗn hợp hơi – lỏng, áp suất được tính như sau:

xxxv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

p = pmt + p1, N/m2 [AII – 360] – (XIII.10)


pmt: áp suất của hơi trong thiết bị, N/m2

⇒ pmt = 1.016 atm = 102946,2 N/m2

p1: áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng, được tính theo công thức:

p1 = g.ρ 1.H1, N/m2

ρ 1: khối lượng riêng chất lỏng (ở 99,5 oC), ρ 1 = 958,74 ( kg/m3 )

H1: chiều cao lớn nhất của cột nước ngưng, chọn H1 = 0,5 m
g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2

⇒ p1 = g.ρ 1.H1 = 9,81.958,74.0,5 = 4702,62 N/m2

⇒ p = pmt + p1 =102946,2 + 4702,62 = 107648,8 N/m2

* Tính ứng suất cho phép [σ ] :

Chọn vật liệu thiết kế là thép CT3 thì ứng suất cho phép của thép CT3 theo giới
hạn bền. Tính tương tự như trên.
[σ] ϕ = 97 ,71 .10 6 .0,95
Chọn số nhỏ thế vào p 107648,8
= 862,29 > 50 nên bỏ qua p ở mẫu.

D p 3.107648 ,8
⇒ S = 2[σ ]ϕ + C =
t
6
+ 1,6.10 −3 = 3,34.10-3 m = 3,34 mm
2.97 ,71 .10 .0,95

Chọn S = 5 mm
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: [AII – 365] – (XIII.26)

σ=
[ D + ( S − C) ] p
t 0

σc
, N/m2
2( S − C ) ϕ 1,2

Áp suất thử tính toán p0 được xác định theo công thức:
p0 = pth + p1, N/m2
pth: áp suất thử thủy lực, N/m2
Tra từ [AII – 365] – (XIII.5) ta có:
pth = 1,5.pmt = 1,5. 102946,2 = 154419,3 N/m2

p1: áp suất thử thủy tĩnh của cột chất lỏng, p1 = 4702,62 N/m2

⇒ p0 = pth + p1 = 154419,3 + 4702,62 = 159121,92 N/m2


xxxvi
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt


[ D + ( S − C ) ] p0
σ= t =
[3 + ( 5 − 1,6).10 ].159121,92 = 73979376,73
−3

2( S − C )ϕ 2.( 5 − 1,6)10 −3.0,95

σc 240 .10 6
= = 200 .10 6
1,2 1,2

σ
Ta thấy: σ < 1,2
c

Vậy S = 5 mm là đạt yêu cầu


Đáy buồng bốc
Đáy hình elip có gờ, làm việc chịu áp suất trong, bằng thép CT3.

Dt
hB h
S

Chiều dày đáy được tính theo công thức:


Dt p D
S= . t +C , m [AII – 385] – (XIII.47)
3,8[σ k ] k .ϕ h − p 2hb

[σ k ] k .ϕ ≥ 30 có thể bỏ qua đại lượng p ở mẫu số


Khi h
p

Dt: đường kính trong buồng bốc, Dt = 3 m


p: áp suất trong buồng đốt, p = 148035,825 N/m2
hb: chiều cao phần lồi của đáy, tra từ [AII – 382] –(XIII.10) ứng với Dt = 3 m có
hb = 0,75 m (hay hb = 0,25.Dt = 0,75)
d
k: hệ số không thứ nguyên, k =1 − D
t

d: đường kính của lỗ lớn nhất trên đáy, cửa ra sản phẩm, chọn d = 0,1m
d 0,1
⇒ k = 1 − D = 1 − 3 = 0,97
t

ϕ h : hệ số bền, ϕ h = 0,95

[σ k]: ứng suất cho phép, tính tuơng tự như trường hợp thành buồng đốt

xxxvii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

⇒ [σ k] = 97,71.106 N/m2

C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3 m, có tăng thêm sau khi tính thử S

Thêm 2 mm khi S – C ≤ 10 mm

Thêm 1 mm khi 20 mm > S – C > 10 mm


[σk ] k .ϕ =
97 ,71 .10 6
⇒ h .0,97 .0,95 = 606,14 > 30 nên bỏ qua p ở mẫu số.
p 148035,83

Dtp Dt 3.148035 ,83 3 −3


⇒S = 3,8[ σ ] k.ϕ . 2h + C = 3,8.97 ,71 .10 6.0,95 .0,95 . 2.0,75 + 1,6.10
k h b

S = 3,1 mm

⇒ S – C = (3,1 – 1,6) = 1,5 mm < 10 mm

Vậy thêm 2 mm vào C, khi đó S = 3,1 + 2 = 5,1 mm


Chọn S = 6 mm
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử:

σ=
[D + 2h b ( S − C ) ] p 0 σ c
2
t
≤ , N/m2 [AII – 385] – (XIII.49)
7,6k.ϕ h .h b ( S − C ) 1,2

Với áp suất thử: p0 = 148035,83 N/m2

⇒σ =
[( 3) 2
]
+ 2.0,75( 6 − 1,6 )10 −3 148035,83
= 7322435445 17 ,18 <
σc
= 200 .10 6
7,6.0,95 .0,97.0,75( 6 − 1,6 )10 −3 1,2

Vậy S = 6 mm là đạt yêu cầu


4.1.2 Nồi 2
4.1.2.1 Buồng đốt
Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong
Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong được xác định theo
công thức:
D t .p
S= +C , m [AII – 360] – (XIII.8)
2[ σ ]ϕ − p

[σ]
Khi p ϕ ≥ 50 có thể bỏ qua p ở mẫu số

Dt: đường kính trong buồng đốt, Dt = 2,8 m

xxxviii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

ϕ : hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc, tra từ [AII – 362] - (XIII.8) ta
được ϕ = ϕ h = 0,95

C: số bổ sung do ăn mòn, bào mòn và dung sai về chiều dày, m


C = C1 + C2 + C3
C1: số bổ sung do ăn mòn, đối với vật liệu bền (0,05÷0,1 mm/năm) lấy C1 = 1 mm
C2: số bổ sung do hao mòn, khi tính toán thiết bị hóa chất có thể bỏ qua C2
C3: số bổ sung do dung sai của chiều dày, phụ thuộc vào chiều dày tấm vật liệu,
chọn C3 = 0,6 mm [AII – 364] - (XIII.9)

⇒ C = C1 + C2 + C3 = 1 + 0 + 0,6 = 1,6 mm

p: áp suất trong thiết bị, N/m2


- Môi trường làm việc là hỗn hợp hơi – lỏng, áp suất được tính như sau:
p = pmt + p1, N/m2 [AII – 360] – (XIII.10)
pmt: áp suất của hơi trong thiết bị, N/m2

⇒ pmt = 0,9817 atm = 99470,75 N/m2

p1: áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng, được tính theo công thức:

p1 = g.ρ 1.H1, N/m2

ρ 1: khối lượng riêng chất lỏng (ở 110 oC), ρ 1 = 951 ( kg/m3 )

H1: chiều cao lớn nhất của cột nước ngưng, chọn H1 = 1,2 m
g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2

⇒ p1 = g.ρ 1.H1 = 9,81. 951.1,2 = 11294,25 N/m2

⇒ p = pmt + p1 = 99470,75 + 11294,25 = 110765 N/m2

* Tính ứng suất cho phép [σ ] :

Chọn vật liệu thiết kế là thép 304 thì ứng suất cho phép của thép 304 theo giới
hạn bền. Lấy giá trị nhỏ nhất từ các công thức sau:

[σ ] = σ
k
k
η , N/m2 [AII – 355] – (XIII.1)
nk

xxxix
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

[σ ] = σ
c
c
η , N/m2
nc

Trong đó:

[σ k], [σ c]: ứng suất cho phép khi kéo, khi chảy, N/m2

η : hệ số điều chỉnh

nk, nc: hệ số an toàn theo giới hạn bền khi kéo và theo giới hạn chảy

σ k, σ c: giới hạn bền khi kéo, giới hạn chảy, N/m2

Tra từ [AII – 356] – (XIII.2) ta được η = 0,9

Tra từ [AII – 356] – (XIII.3) ta được nk = 3,5; nc = 2,0


Tra từ [AII – 356] – (XIII.4) ta được:

σ k = 380.106 N/m2 ; σ c = 240.106 N/m2

⇒ [σ ] = σ
k
k
η=
380 .10 6
.0,9 = 97,71.106 N/m2
nk 3,5

[σ ] = σ
c
c
η=
240 .10 6
.0,9 = 108.106 N/m2
nc 2,0

[σ] ϕ = 97 ,71 .10 6 .0,95


Chọn số nhỏ thế vào p 110765
= 838,03 > 50 nên bỏ qua p ở mẫu.

D p 2,8.110765
⇒ S = 2[σ ]ϕ + C =
t
6
+1,6.10 −3 = 3,27.10-3 m = 3,27 mm
2.97 ,71 .10 .0,95

Chọn S = 5 mm

* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: [AII – 365] – (XIII.26)

σ=
[ D + ( S − C) ] p
t 0

σc
, N/m2
2( S − C )ϕ 1,2

Áp suất thử tính toán p0 được xác định theo công thức:
p0 = pth + p1, N/m2
pth: áp suất thử thủy lực, N/m2
Tra từ [AII – 365] – (XIII.5) ta có:
pth = 1,5.pmt = 1,5. 99470,75 = 149206,13 N/m2

xl
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

p1: áp suất thử thủy tĩnh của cột chất lỏng, p1 = 11195,17 N/m2

⇒ p0 = pth + p1 = 149206,13 + 11294,25 = 160500,37 N/m2

⇒ σ=
[ Dt + ( S − C ) ] p0 =
[2,8 + ( 5 − 1,6).10 ].160500,37 = 69651219,85
−3

2( S − C )ϕ 2.( 5 − 1,6 )10 −3.0,95

σc 240 .10 6
= = 200 .10 6
1,2 1,2

σ
Ta thấy: σ < 1,2
c

Vậy S = 5 mm là đạt yêu cầu


Đáy buồng đốt
Đáy hình elip có gờ, làm việc chịu áp suất trong, bằng thép CT3
Chiều dày đáy được tính theo công thức:
Dt p D
S= . t +C , m [AII – 385] – (XIII.47)
3,8[σ k ] k .ϕ h − p 2hb

[σ k ] k .ϕ ≥ 30 có thể bỏ qua đại lượng p ở mẫu số


Khi h
p

Dt: đường kính trong buồng đốt, Dt = 1,6 m


p: áp suất trong buồng đốt, p = 148305,83 N/m2
hb: chiều cao phần lồi của đáy, tra từ [AII – 382] –(XIII.10) ứng với Dt = 2,8 m
có hb = 0,7 m (hay hb = 0,25.Dt = 0,7m)
d
k: hệ số không thứ nguyên, k =1 − D
t

d: đường kính của lỗ lớn nhất trên đáy, cửa ra sản phẩm, chọn d = 0,15m
d 0,15
⇒ k = 1 − D = 1 − 2,8 = 0,95
t

ϕ h : hệ số bền, ϕ h = 0,95

[σ k]: ứng suất cho phép, tính tuơng tự như trường hợp thành buồng đốt

⇒ [σ k] = 97,71.106 N/m2

C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3 m, có tăng thêm sau khi tính thử S

Thêm 2 mm khi S – C ≤ 10 mm

xli
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

Thêm 1 mm khi 20 mm > S – C > 10 mm


[σ k ] k .ϕ =
97 ,71 .10 6
⇒ h .0,925 .0,95 = 838,1 > 30 nên bỏ qua p ở mẫu số.
p 148035,83

Dtp Dt 2,8.148035 ,83 2,8 −3


⇒S = 3,8[ σ ] k.ϕ . 2h + C = 3,8.97 ,71 .10 6.0,906 .0,95 . 2.0,7 + 1,6.10
k h b

⇒ S = 3,27mm

⇒ S – C = (3,27 – 1,6) = 1,67 mm < 10 mm

Vậy thêm 2 mm vào C, khi đó S = 3,27 + 2 = 5,27 mm


Chọn S = 6 mm
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử:

σ=
[D + 2h b ( S − C ) ] p 0 σ c
2
t
≤ , N/m2 [AII – 385] – (XIII.49)
7,6k.ϕ h .h b ( S − C ) 1,2

Với áp suất thử: p0 = 160500,62 N/m2

⇒σ =
[( 2,8) 2
]
+ 2.0,7( 6 − 1,6 )10 −3 160500,62
= 45344527 ,21 <
σc
= 200 .10 6
7,6.0,925 .0,95.0,7( 6 − 1,6 )10 −3 1,2

Vậy S = 6 mm là đạt yêu cầu


4.1.2.2 Buồng bốc
Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong
Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong được xác định theo
công thức:
D t .p
S= +C , m [AII – 360] – (XIII.8)
2[ σ ]ϕ − p

[σ]
Khi p ϕ ≥ 50 có thể bỏ qua p ở mẫu số

Dt: đường kính trong buồng bốc, Dt = 2 m

ϕ : hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc, tra bảng [AII – 362] -
(XIII.8) ta được ϕ = ϕ h = 0,95

C: số bổ sung tính tương tự như trên, ta có C = 1,6 mm


p: áp suất trong thiết bị, N/m2
- Môi trường làm việc là hỗn hợp hơi – lỏng, áp suất được tính như sau:
xlii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

p = pmt + p1, N/m2 [AII – 360] – (XIII.10)


pmt: áp suất của hơi trong thiết bị, N/m2

⇒ pmt = 57846,45 N/m2

p1: áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng, được tính theo công thức:

p1 = g.ρ 1.H1, N/m2

ρ 1: khối lượng riêng chất lỏng (ở 84,1 oC), ρ 1 = 969,176 ( kg/m3 )

H1: chiều cao lớn nhất của cột nước ngưng, chọn H1 = 0,5 m
g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2

⇒ p1 = g.ρ 1.H1 = 9,81.958,74.0,5 = 4753,81 N/m2

⇒ p = pmt + p1 = 57846,45 + 4753,81 = 62600,25 N/m2

* Tính ứng suất cho phép [σ ] :

Chọn vật liệu thiết kế là thép 304 thì ứng suất cho phép của thép 304 theo giới
hạn bền. Tính tương tự như trên.

[σ] ϕ = 97 ,71 .10 6 .0,95


Chọn số nhỏ thế vào p 62600,25
= 1482,81 > 50 nên bỏ qua p ở

mẫu.
D p 2,8.62600 ,25
⇒ S = 2[σ ]ϕ + C =
t
6
+ 1,6.10 −3 = 2,55.10-3 m = 2,55 mm
2.97 ,71 .10 .0,95

Chọn S = 5 mm
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: [AII – 365] – (XIII.26)

σ=
[ D + ( S − C) ] p
t 0

σc
, N/m2
2( S − C ) ϕ 1,2

Áp suất thử tính toán p0 được xác định theo công thức:
p0 = pth + p1, N/m2
pth: áp suất thử thủy lực, N/m2
Tra từ [AII – 365] – (XIII.5) ta có:
pth = 1,5.pmt = 1,5.62600,25 = 86769,66 N/m2
p1: áp suất thử thủy tĩnh của cột chất lỏng, p1 = 4753,81 N/m2

xliii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

⇒ p0 = pth + p1 = 86769,66 + 4753,81 = 91523,48 N/m2

⇒ σ=
[ Dt + ( S − C ) ] p0 =
[2,8 + ( 5 − 1,6).10 ].91523,48 = 39717786 ,61
−3

2( S − C )ϕ 2.( 5 − 1,6 )10 −3.0,95

σc 240 .10 6
= = 200 .10 6
1,2 1,2

σ
Ta thấy: σ < 1,2
c

Vậy S = 5 mm là đạt yêu cầu


Đáy buồng bốc
Đáy hình elip có gờ, làm việc chịu áp suất trong, bằng thép CT3
Chiều dày đáy được tính theo công thức:
Dt p D
S= . t +C , m [AII – 385] – (XIII.47)
3,8[σ k ] k .ϕ h − p 2hb

[σ k ] k .ϕ ≥ 30 có thể bỏ qua đại lượng p ở mẫu số


Khi h
p

Dt: đường kính trong buồng bốc, Dt = 2 m


p: áp suất trong buồng đốt, p = 99470,75 N/m2
hb: chiều cao phần lồi của đáy, tra từ [AII – 382] –(XIII.10) ứng với Dt = 2,8 m
có hb = 0,7 m (hay hb = 0,25.Dt = 0,7)
d
k: hệ số không thứ nguyên, k =1 − D
t

d: đường kính của lỗ lớn nhất trên đáy, cửa ra sản phẩm, chọn d = 0,1m
d 0,1
⇒ k = 1 − D = 1 − 2,8 = 0,95
t

ϕ h : hệ số bền, ϕ h = 0,95

[σ k]: ứng suất cho phép, tính tuơng tự như trường hợp thành buồng đốt

⇒ [σ k] = 97,71.106 N/m2

C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3 m, có tăng thêm sau khi tính thử S

xliv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

Thêm 2 mm khi S – C ≤ 10 mm

Thêm 1 mm khi 20 mm > S – C > 10 mm


[σ k ] k .ϕ =
97 ,71 .10 6
⇒ h .0,95 .0,95 = 902,1 > 30 nên bỏ qua p ở mẫu số.
p 99470,72

Dtp Dt 2.99470 ,72 2 −3


⇒S = 3,8[ σ ] k.ϕ . 2h + C = 3,8.97 ,71 .10 6.0,95 .0,95 . 2.0,7 + 1,6.10
k h b

S = 2,41 mm

⇒ S – C = (2,05 – 1,6) = 0,81 mm < 10 mm

Vậy thêm 2 mm vào C, khi đó S = 2,41 + 2 = 4,41 mm


Chọn S = 5 mm
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử:

σ=
[D + 2h b ( S − C ) ] p 0 σ c
2
t
≤ , N/m2 [AII – 385] – (XIII.49)
7,6k.ϕ h .h b ( S − C ) 1,2

Với áp suất thử: p0 = 91523,48 N/m2

⇒σ =
[( 2,8) 2
]
+ 2.0,7( 5 − 1,6 )10 −3 91523,48
= 27702217 ,16 <
σc
= 200 .10 6
7,6.0,95 .0,95.0,7( 5 − 1,6 )10 −3 1,2

Vậy S = 5 mm là đạt yêu cầu


4.1.3 Nồi 3
4.1.3.1 Buồng đốt
Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong
Tính tượng tự như nồi 1:
D t .p
S= +C , m [AII – 360] – (XIII.8)
2[ σ ]ϕ − p

[σ]
Khi p ϕ ≥ 50 có thể bỏ qua p ở mẫu số

Ta có:
Dt = 2 m

ϕ = ϕ h = 0,95

xlv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

C = 1,6 mm
p = pmt + p1, N/m2
pmt: áp suất của hơi trong thiết bị, N/m2

⇒ pmt = 54968,81 N/m2

p1: áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng, được tính theo công thức:

p1 = g.ρ 1.H1, N/m2

ρ 1: khối lượng riêng chất lỏng (ở 51 0C), ρ 1 = 969,82 ( kg/m3 )

H1: chiều cao lớn nhất của cột nước ngưng, chọn H1 = 1,2 m
g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2

⇒ p1 = g.ρ 1.H1 = 9,81. 969,81.1,2 = 11416,72 N/m2

⇒ p = pmt + p1 = 54968,81 + 11416,72 = 66385,53 N/m2

[σ] ϕ = 97 ,71 .10 6 .0,95


Vì: p 66385,53
= 1398,27 > 50 nên bỏ qua p ở mẫu.

D p 2.66385 ,52
⇒ S = 2[σ ]ϕ + C = + 1,6.10 6 = 2,32.10-3 m = 2,32 mm
t

2.97 ,71 .10 6.0,95

Chọn S = 6 mm
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: [AII – 365] – (XIII.26)

σ=
[ D + ( S − C) ] p
t 0

σc
, N/m2
2( S − C ) ϕ 1,2

Áp suất thử tính toán p0 được xác định theo công thức:
p0 = pth + p1, N/m2
pth: áp suất thử thủy lực, N/m2
Tra từ [AII – 365] – (XIII.5) ta có:
pth = 1,5.pmt = 1,5. 54968,81 = 82453,22 N/m2
p1: áp suất thử thủy tĩnh của cột chất lỏng, p1 = 11416,72 N/m2

⇒ p0 = pth + p1 = 93869,94 N/m2

xlvi
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

⇒σ =
[ Dt + ( S − C ) ] p0 =
[2 + ( 5 − 1,6).10 ].93869,94
−3
= 29111306,1 <
σc
2( S − C )ϕ 2.( 5 − 1,6 )10 .0,95
−3
1,2

Vậy S = 6 mm là đạt yêu cầu


Đáy buồng đốt
Đáy hình elip có gờ, làm việc chịu áp suất trong, bằng thép CT3
Chiều dày đáy được tính theo công thức:
Dt p D
S= . t +C , m [AII – 385] – (XIII.47)
3,8[σ k ] k .ϕ h − p 2hb

[σ k ] k .ϕ ≥ 30 có thể bỏ qua đại lượng p ở mẫu số


Khi h
p

Dt: đường kính trong buồng đốt, Dt = 2 m


p: áp suất trong buồng đốt, p = 66385,53 N/m2
hb: chiều cao phần lồi của đáy, tra từ [AII – 382] –(XIII.10) ứng với Dt = 2 m có
hb = 0,5 m (hay hb = 0,25.Dt = 0,5)
d
k: hệ số không thứ nguyên, k =1 − D
t

d: đường kính của lỗ lớn nhất trên đáy, cửa ra sản phẩm, chọn d = 0,15 m
d 0,15
⇒ k = 1 − D = 1 − 2 = 0,95
t

ϕ h : hệ số bền, ϕ h = 0,95

[σ k]: ứng suất cho phép, tính tuơng tự như trường hợp thành buồng đốt

⇒ [σ k] = 97,71.106 N/m2

C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3 m, có tăng thêm sau khi tính thử S.

Thêm 2 mm khi S – C ≤ 10 mm

Thêm 1 mm khi 20 mm > S – C > 10 mm


[σ k ] k .ϕ =
97 ,71 .10 6
⇒ h .0,906 .0,95 = 1398,26 > 30 nên bỏ qua p ở mẫu số.
p 66385,53

Dt p Dt 2.66385 ,53 1,6 −6


⇒S = 3,8[ σ ] k.ϕ . 2h + C = 3,8.97 ,71 .10 6.0,95 .0,95 . 2.0,5 + 1,6.10
k h b

S = 2,3 mm

xlvii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

⇒ S – C < 10 mm

Vậy thêm 2 mm vào C, khi đó S = 2,3 + 2 = 4,3 mm


Chọn S = 5 mm

* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử:

σ=
[D + 2h b ( S − C ) ] p 0 σ c
2
t
≤ , N/m2 [AII – 385] – (XIII.49)
7,6k.ϕ h .h b ( S − C ) 1,2

Với áp suất thử: p0 = 93869,94 N/m2

⇒σ =
[( 2) 2
]
+ 2.0,5( 5 − 1,6)10 −3 93869,94
= 183383950 ,27 <
σc
= 200 .10 6
7,6.0,95.0,95.0,5( 5 − 1,6 )10 −3 1,2

Vậy S = 5 mm là đạt yêu cầu


4.1.3.2 Buồng bốc
Thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất ngoài (nắp)
Thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất ngoài, bằng thép CT3.
Kiểm tra các điều kiện:
l
1≤ D ≤ 8

0, 4
 pn l 
 t.  ≤ 0,523
E D

l: chiều dài (chiều cao) tính toán thiết bị, l = Hb = 2,5 m


D: đường kính trong buồng bốc, Dbb = 2 m
l
⇒ 1< D =1,25 < 8 thỏa

pn: áp suất tính toán bên ngoài, bằng hiệu số giữa áp suất khí quyển và áp suất hơi
thứ bên trong, N/m2
pn= (1- png ).9,81.104

⇒ pn = 12746,69 N/m2

Et: module đàn hồi ở nhiệt độ thành, Et = 185.109 N/m2

xlviii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

0, 4 0, 4
p l   12746,69 2,5 
⇒  nt .  = 9
.  = 0,001 < 0,523 thỏa
E D  185 *10 2 

Khi các điều kiện được thỏa, do các loại thép có hệ số Poatxông µ = 0,3 nên có
thể tính chiều dày theo công thức sau:
0, 4
p l 
S = 1,25 D nt .  +C , m [AII – 370] –
E D
(XIII.32)
C: số bổ sung, tính như trường hợp buồng đốt, C = 1,6.10-3 m
0, 4 0, 4
p l   12746 ,69 2,5 
⇒ S = 1,25 D nt .  + C = 1,25.2 9
.  + 1,6.10 −3 = 4,19 .10 −3 m
E D  185 .10 2 

Chọn S = 6 mm
Nắp buồng bốc
Nắp hình elip có gờ, làm việc chịu áp suất ngoài, bằng thép 304.
Chiều dày nắp được xác định theo công thức:
Dt p n D
S= . t +C , m [AII – 387] –
3,8[σ n ] k .k1 .ϕ h − p n 2hb

(XIII.50)
[σ n ] k .k .ϕ ≥ 30 có thể bỏ qua đại lượng p ở mẫu số
Khi 1 h
pn

Dt: đường kính trong buồng bốc, Dt = 2 m


pn: áp suất tính toán bên ngoài, pn = 12746,69 N/m2

hb: chiều cao phần lồi của nắp, tra bảng XIII.10 ứng với Dt = 2 m có hb = 0,5 m
d
k: hệ số không thứ nguyên, k =1 − D
t

d: đường kính của lỗ lớn nhất trên nắp, lỗ thông hơi, chọn d = 0,6 m
d 0,6
⇒ k = 1 − D = 1 − 2 = 0,7
t

k1: hệ số, đối với lỗ có nắp không tăng cứng k1 = 0,64

ϕ h = 0,95

xlix
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

[σ n] = 97,71.106 N/m2

C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3 m, có tăng thêm sau khi tính thử S

[σ n ] k .k .ϕ =
97 ,71 .10 6
.0,7.0,64 .0,95 = 1398 ,19 > 30
1 h
pn 12746,69

Dt p n D
⇒S = . t +C
3,8[σ n ] k .k1 .ϕh 2hb

2.12746 ,69 −3 2
⇒ S = 3,8.97 ,71 .10 6.0,7.0,64 .0,95 . 2.0,5 +1,610 = 2,34m

⇒ S – C = 2,34- 1,6 = 0,74 mm < 10 mm

Thêm 2 mm vào C khi đó S = 2,34 + 2 = 4,34 mm


Chọn S = 5 mm
* Kiểm tra ứng suất khi thử thủy lực:

σ =
[Dt
2

]
+ 2hb ( S − C ) p 0n σ c
, N/m2 [AII – 387] – (XIII.51)
7,6k .k1 .ϕ h ( S − C ) 1,2

Áp suất thử P0 = 1,5pn = 1,5. 12746,69 = 19120,03 N/m2

⇒σ =
[( 2) 2
]
+ 2.0,5( 5 − 1,6)10 −3 19120 ,03 σ
= 87075 ,23 < c
7,6.0,7.0,64.0,95 .0,5( 5 − 1,6)10 −3
1,2

Vậy S = 5 mm là đạt yêu cầu.


Bảng 16. Tổng hợp chiều dày buồng đốt, buồng bốc

Buồng đốt (mm) Buồng bốc (mm)


Nồi
Thân trụ Đáy Thân trụ Nắp

1 5 6 5 6
2 5 5 5 5
3 6 5 6 5

3.2 Vỉ ống
Buồng đốt có 2 vỉ ống cố định được hàn vào mặt trên và mặt dưới. Chiều dày vỉ
ống Sv phải đảm bảo bền dưới tác dụng của các loại ứng suất, chống được ăn mòn.
Chọn phương pháp gắn ống vào vỉ bằng phương pháp hàn.

l
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

Chiều dày tối thiểu:


dn
Smin = + 5 , mm
8

dn: đường kính ngoài ống truyền nhiệt, dn = 101,6 mm


dn 101,6
⇒ Smin = +5 = + 5 = 17 ,7 mm
8 8

Để giữ nguyên hình dạng vỉ ống sau khi nong hàn đảm bảo tiết diện dọc giới hạn
bởi 2 thành lỗ gần nhất fm phải lớn hơn tiết diện nhỏ nhất cho phép fmin:

fm = Sv(t – d1) ≥ fmin = 5.d1


f 5d
⇒ Sv ≥ t − d = t − d
min 1

1 1

Với : d1 = dn + 1 = 101,6 + 1 = 102,6 mm


t = 1,8.dn = 1,8.101,6 = 182,9mm

⇒ Sv ≥ 6,39 mm

Tính đến sự ăn mòn 2 phía: C = 2 mm

⇒ Sv ≥ 6,39 + 2 = 8,39 mm . Chọn Sv = 19 mm

3.3 Hệ thống tai đỡ


4.3.1 Khối lượng vật liệu
4.3.1.1 Khối lượng thép làm ống truyền nhiệt

m1 = n.π .d.l.δ .ρ , kg

n: số ống truyền nhiệt


101 ,6 +97 ,384
d: đường kính trung bình, d = =0,0995 m
2

l: chiều dài ống, m

δ : chiều dày thành ống, δ = 2,108 mm = 2,108.10-3 m

ρ : khối lượng riêng của thép, ρ = 7850 kg/m3

⇒ Khối lượng thép nồi 1: m1 = n.π .d.l.δ .ρ = 211.π .0,0995.3,1.2,108.10-


3
.7850 = 3383,44 kg

li
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

⇒ Khối lượng thép nồi 2: m2 = n.π .d.l.δ .ρ = 139.π .0,0995.2,8.2,108.10-


3
.7850 = 2085,1 kg

⇒ Khối lượng thép nồi 3: m3 = n.π .d.l.δ .ρ = 59.π .0,0995.2,1.2,108.10-3.7850


= 640,89 kg
4.3.1.2 Khối luợng thép

m2 = V.ρ , kg

V: tổng thể tích thép sử dụng, m3, bao gồm thép làm ống tuần hoàn, vỉ ống,
buồng bốc, buồng đốt, nắp và đáy.

ρ : khối lượng riêng của thép, ρ = 7850 kg/m3

- Thể tích thép được tính như sau:


a. Đối với buồng bốc, buồng đốt

V = π .d.l.δ , m3

d: đường kính trung bình, m


l: chiều cao, m

δ : chiều dày, m, do tính khối lượng cực đại nên chọn chiều dày lớn nhất trong 2
nồi để tính
Bảng 17. Thể tích thép

d trong, m δ, m d trung bình, m l, m V, m3


Buồng bốc 3 0,005 3,0025 1,8 0,085
1
Buồng đốt 3 0,005 3,0025 2,2 0,104

Buồng bốc 2,8 0,005 2,8025 1,8 0,079


2
Buồng đốt 2,8 0,005 2,8025 2,2 0,097

Buồng bốc 2 0,006 2,003 2,5 0,094


3
Buồng đốt 2 0,006 2,0025 2,2 0,069

b. Đối với vỉ ống (2 vỉ)

V = 2. δ [ S − ( S n ) ] , m3

D: đường kính vỉ, bằng đường kính trong buồng đốt

δ : chiều dày vỉ, δ = 19 mm = 0,019 m

lii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

Sn: tổng tiết diện ngang ống truyền nhiệt, m2


n: số ống
(101 ,6.10 −3 ) 2
Sn = n.π .
4

Bảng 18. Thể tích vỉ ống

Nồi n Sn, (m2) V, (m3)


1 211 1,71 1,12
2 139 1,13 0,07
3 59 0,48 0,03

c. Đối với đáy và nắp


πD 2
V =δ , m3
4

D: đường kính phôi, m

δ : chiều dày, m

Bảng 19. Khối lượng đáy và nắp thiết bị

Nồ Tổng khối Tổng khối


i D trong, D(phôi, V, Tổng Vthép,
δ, (m) lượng thép, lượng vật liệu,
(m) (m) (m3) (m3)
(kg) (m)

Nắp 3 0,006 3,606 0,061 0,435 3415,29 6798,73


1
Đáy 3 0,006 3,606 0,061
Nắp 2,8 0,005 3,372 0,045 0,339 2662,26 4747,36
2
Đáy 2,8 0,005 3,372 0,045
Nắp 2 0,005 2,43 0,023
3 0,243 1905,75 2546,64
Đáy 2 0,005 2,43 0,023

4.3.2 Khối lượng nước


- Để đảm bảo hệ thống tai đỡ đủ an toàn ta giả sử thiết bị chứa đầy nước

m3 = V.ρ , kg

V: tổng thể tích nước ở buồng bốc, buồng đốt, nắp và đáy, m3

ρ : khối lượng riêng của nước, lấy ở 200C, ρ = 998,2 kg/m3

liii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

- Thể tích nước ở buồng bốc và buồng đốt được tính như sau:
π.D 2
V= l , m3
4

D: đường kính trong, m


l: chiều cao, m
Thể tích nước nắp và đáy: tra bảng XIII.10 theo đường kính trong

⇒ Khối lượng nước:

m3 = ∑V.ρ , kg

⇒ Khối lượng cực đại:

m = m1 + m2 + m3, kg

⇒ Trọng lượng cực đại:

P = m.g, N
Chọn sử dụng 4 tai đỡ
Tra bảng XIII.36:
Bảng 20. Khối lượng nước

Trọng lượng mỗi


D L V m3 mmax Pmax
Nồi tai đỡ phải chịu
(m) (m) (m3) (kg) (kg) (N)
(N)
Buồng đốt 3 2,2 15,543
Buồng bốc 3 1,8 12,717

1 Nắp 3 3,819 35833.38 42632,12 418221,07 104555,27


Đáy 3 3,819

Tổng: 35,898
Buồng đốt 2,8 2,2 13,54

Buồng bốc 2,8 1,8 11,078


30804,05 35551,41 348759,37 87189,84
2 Nắp 2,8 3,121

Đáy 2,8 3,121


Tổng: 30,86
3 Buồng đốt 2 2,2 6,908 17073,21 19619,85 192470,77 48117,69

Buồng bốc 2 2,5 7,85


Nắp 2 1,173

liv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

Đáy 2 1,173
Tổng: 17,104

Bảng 21. Chân thép đối với thiết bị thẳng đứng

Tải trọng cho Bề mặt Tải trọng cho L B B1 H S a d Khối


phép mỗi tai đỡ F.104 phép lên bề lượng 1
đỡ G.10-4 mặt đỡ q.10-6 tai đỡ
N m2 N/m2 mm kg
4 297 1,34 190 160 170 280 10 80 25 7,35

3.4 Mặt bích


Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối
các bộ phận khác với thiết bị.
Do hệ thống làm việc với áp suất thấp < 0,1.106 N/m2 nên chọn loại bích liền, là
bộ phận được hàn liền với thiết bị.
4.4.1 Để nối các ống dẫn
Chọn bích liền bằng kim loại đen kiểu 1.
Tra từ [AII – 400] – (XIII.26) ta có:
Bảng 22. Mối ghép bích nối các bộ phận của thiết bị và ống dẫn

Ống Kích thước nối Kiểu bích

Py.10-6 Dy Bulông 1
Loại Dn D Dδ DI
N/m2 db z h

mm cái mm
Ống nhập 2,5 50 57 160 125 102 M16 4 24
liệu
Ống tháo liệu 2,5 25 32 115 85 68 M12 4 18

Ống dẫn hơi 2,5 150 159 300 250 218 M22 8 30
đốt
Ống dẫn hơi 2,5 400 426 580 525 490 M27 16 38
thứ
Ống dẫn 2,5 25 32 115 85 68 M12 4 18
nước ngưng

lv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

4.4.2 Để nối các bộ phận của thiết bị


Chọn bích liền bằng thép kiểu 1. Tra từ [AII – 411] - (XIII.27) ta có:

Bảng 23. Mối ghép bích giữa thân với đáy và nắp

Kích thước nối (mm) Kiểu bích

Py.10-6 Dt Bulông 1
Loại D Db DI D0
N/m2 mm db z h

mm cái mm
Buồng đốt 0,3 2000 2160 2100 2060 2015 M27 48 40

Buồng bốc 0,3 2000 2160 2100 2060 2015 M27 48 40

lvi
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Bin, Đỗ Văn Đài…2006. Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hóa
chất, tập 1 và 2. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.
2. Phạm Xuân Toản. 2007. Các quá trình và thiết bị trong Công nghệ hóa chất
và thực phẩm. Tập 3 – Các quá trình thiết bị và truyền nhịêt. Nhà xuất bản Khoa học
kỹ thuật.
3. Phan Văn Thơm. 2004. Sổ tay thiết kế thiết bị hóa chất và chế biến thực phẩm
đa dụng. Trường Đại học Cần Thơ.
Website:
http://www.engineeringtoolbox.com
http://www.rpaulsingh.com

lvii

You might also like