Professional Documents
Culture Documents
Liêu Diệu An
i
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .........................................................................................................................i
MỤC LỤC...............................................................................................................................ii
DANH SÁCH BẢNG.............................................................................................................iii
QUY ƯỚC KÝ HIỆU............................................................................................................iv
chương 1. GIỚI THIỆU.........................................................................................................v
1.1 Yêu cầu...........................................................................................................................v
1.2 Tổng quan về muối ăn..................................................................................................vi
1.3 Giới thiệu sơ lược về quá trình và thiết bị cô đặc......................................................vi
2.1.1 Lượng nước bốc hơi của cả hệ thống (hơi thứ )....................................................viii
2.1.2 Lượng hơi thứ phân bố trong từng nồi.....................................................................ix
2.1.3 Tính nồng độ của dung dịch trong từng nồi.............................................................ix
2.2 Cân bằng nhiệt lượng..................................................................................................xi
ii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
iii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
Để đơn giản trong việc chú thích tài liệu, quy ước ký hiệu như sau:
- [AI – x] – Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất, tập 1. Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật
iv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
- [AII – x] – Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất, tập 2. Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật
- [B – x] – Sổ tay thiết kế thiết bị hóa chất và chế biến thực phẩm đa dụng, T.S
Phan Văn Thơm.
Với: x: số trang
Số chỉ công thức, bảng, hay địa chỉ trang web được ghi trong dấu ( )
v
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
Quá trình cô đặc có thể tiến hành bằng phương pháp nhiệt hay phương pháp lạnh.
Đối với sản phẩm thực phẩm, cô đặc là quá trình làm đậm đặc dung dịch bằng phương
pháp nhiệt (đun sôi). Do đó, ở đây chỉ đề cập đến phương pháp nhiệt.
Khi cô đặc bằng phương pháp nhiệt, dưới tác dụng của nhiệt độ, dung môi
chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi khi áp suất riêng phần của nó bằng áp
vi
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
suất mặt thoáng chất lỏng (tức là khi dung dịch sôi), sau đó dung môi lỏng sẽ bay hơi
ra khỏi dung dịch. Hơi của dung môi được tách ra trong quá trình cô đặc được gọi là
hơi thứ. Hơi thứ ở nhiệt độ cao có thể dùng để đun nóng cho một thiết bị khác, nếu
dùng hơi thứ để đun nóng một thiết bị ngoài hệ thống cô đặc thì gọi là hơi phụ.
Truyền nhiệt trong quá trình cô đặc có thể thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp, khi
truyền nhiệt trực tiếp thường dùng khói lò cho tiếp xúc với dung dịch, còn truyền nhiệt
gián tiếp thường dùng hơi bão hòa để đốt nóng.
Quá trình cô đặc có thể thực hiện ở các áp suất khác nhau, khi làm việc ở áp suất
thường thì có thể dùng thiết bị hở, khi làm việc ở áp suất khác (chân không hoặc áp
suất dư) thì dùng thiết bị kín.
Quá trình cô đặc có thể tiến hành liên tục hay gián đoạn trong thiết bị một nồi
hoặc nhiều nồi.
Khi cô đặc một nồi, nếu muốn sử dụng hơi thứ để đốt nóng lại thì phải nén hơi
thứ đến áp suất của hơi đốt (gọi là thiết bị có bơm nhiệt).
Khi cô đặc nhiều nồi thì dung dịch đi từ nồi nọ sang nồi kia, hơi thứ của nồi
trước làm hơi đốt cho nồi sau.
Quá trình cô đặc thường được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất thực
phẩm như cô đặc muối, đường, sữa, cà chua, ớt …làm tăng chất lượng sản phẩm.
Ngoài ra, cô đặc còn có tác dụng bảo quản, hạn chế sự phát triển của vi sinh vật.
1.3.2 Phân loại
Có nhiều cách phân loại khác nhau nhưng tổng quát lại cách phân loại theo đặc
điểm cấu tạo sau là dễ dàng và tiêu biểu nhất:
Các thiết bị cô đặc được chia làm 6 loại thuộc 3 nhóm chủ yếu sau đây:
- Nhóm 1: Dung dịch đối lưu tự nhiên.
+ Loại 1: Có buồng đốt trong; có thể có ống tuần hoàn trong hay ống tuần hoàn
ngoài.
+ Loại 2: Có buồng đốt ngoài.
- Nhóm 2: Dung dịch đối lưu cưỡng bức (tuần hoàn cưỡng bức)
+ Loại 3: Có buồng đốt trong, có ống tuần hoàn ngoài.
+ Loại 4: Có buồng đốt ngoài, có ống tuần hoàn ngoài.
vii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
W
Gđ xđ G c xc
Cô đặc
viii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
Giả sử tỷ lệ lượng hơi thứ của từng nồi W1:W2:W3 = 1,1:1,05:1, sau khi tính toán
thực tế ta sẽ tìm được W1, W2 và W3 và so sánh với W1, W2, W3 theo giả thuyết ban
đầu. Nếu sai số giữa lượng hơi thứ thực tế và lượng hơi thứ lý thuyết < 5% là được.
⇒ W1 = 942,86 kg/h
W2 = 900 kg/h
W3 = 857,14 kg/h
2.1.3 Tính nồng độ của dung dịch trong từng nồi
W W W
Gđ, xđ G1, x1 G2, x2 Gc, xc
Nồi 1 Nồi 2 Nồi 3
G1: khối lượng dung dịch ra khỏi nồi 1 trong 1 giờ (kg/h)
x1 : nồng độ của dung dịch khi ra khỏi nồi 1 (% khối lượng)
ix
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
x
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
Nhiệt độ hơi đốt nồi sau bằng nhiệt độ hơi thứ nồi trước trừ đi 1 oC (do tổn thất
nhiệt trên đường ống), còn nhiệt độ hơi thứ của nồi cuối cùng bằng nhiệt độ ở thiết bị
ngưng tụ cộng thêm 1 oC.
2.2.2 Xác định tổng tổn thất nhiệt độ ΣΔ
2.2.2.1 Tổn thất nhiệt do nồng độ nâng cao (Δ’)
Δ’ được xác định theo công thức gần đúng của Tisencô:Δ’ = Δ0’.f , oC - Với: f
2
Tm
=16,2. [AII – 59] – (VI.10)
r
Trong đó:
Δo’: tổn thất nhiệt độ ở áp suất thường ( Δo’ có thể được tra từ [AII – 60] theo
nồng độ cuối và ứng với nhiệt độ hơi thứ).
f: hệ số hiệu chỉnh vì thiết bị cô đặc thường làm việc ở áp suất khác với áp suất
thường.
r :ẩn nhiệt hóa hơi của dung môi ở áp suất làm việc, ( J/kg ). [B-
39]
Tm: nhiệt độ của dung môi nguyên chất ở áp suất làm việc ( bằng nhiệt độ hơi
thứ) , K.
xi
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
Dựa vào các dữ kiện trên và sổ tay Quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất tập
2, ta xác định được tổn thất nhiệt độ do nồng độ tăng cao.
Bảng 2. Tổn thất nhiệt độ do nồng độ tăng cao
2.2.2.2 Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh tăng cao, Δ’’
Áp suất hơi thứ dung dịch thay đổi theo chiều sâu của dung dịch: Ở trên bề mặt
dung dịch thì bằng áp suất hơi trong buồng bốc, còn ở đáy thì bằng áp suất trên bề mặt
cộng với áp suất thủy tĩnh của cột dung dịch kể từ đáy ống. Trong tính toán ta thường
tính theo áp suất trung bình của dung dịch.
Ta có công thức tính áp suất trung bình của dung dịch như sau:
Ptb = P’ + ΔP , N/m2
h2
ΔP = (h1 + ).ρs.g, N/m2 [AII – 60] – (VI.12)
2
ρs
ρs = , kg/m3
2
Với: P’: áp suất hơi trên bề mặt dung dịch ( bằng áp suất hơi thứ) , N/m2.
ΔP : áp suất thủy tĩnh kể từ mặt dung dịch đến giữa ống , N/m2
h1 : chiều cao của lớp dung dịch sôi kể từ miệng trên ống truyền nhiệt đến mặt
thoáng của dung dịch, m
h2 : chiều cao của dung dịch chứa trong ống truyền nhiệt, m
ρs : khối lượng riêng của dung dịch khi sôi, kg/m3
g : gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2
Nếu biết được áp suất thủy tĩnh ta sẽ tính được áp suất trung bình (Ptb) ở từng nồi.
- Nồi 1: Ptb1 = Pht1 + ΔP1 , N/m2
- Nồi 2: Ptb2 = Pht2 + ΔP2 , N/m2
xii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
- Cả 2 nồi: Σ∆ ’’= ∆ ’’
1 +∆ ’’
2 +∆ ’’
3
Chọn chiều cao của lớp dung dịch sôi kể từ miệng trên ống truyền nhiệt đến mặt
thoáng của dung dịch ở nồi 1,nồi 2 và nồi 3 bằng nhau: h1= 0,75 m
Chiều cao của dung dịch chứa trong ống truyền nhiệt: h2= 0,5 m.
Khối lượng riêng được tra dựa vào nồng độ trung bình và ứng với nhiệt độ hơi
thứ từ sổ tay Quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất tập 1 [AII – 45] – (II - 57).
Bảng 3. Bảng tóm tắt tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh
2.2.2.3 Tổn thất nhiệt độ do sức cản thủy lực trong các ống dẫn, Δ’’’
Thường chấp nhận tổn thất nhiệt trên các đoạn ống dẫn hơi thứ từ nồi này sang
nồi kia, từ nồi cuối đến thiết bị ngưng tụ là: Δ’’’ = 1 ÷ 1,5 oC [AII – 67]
Chọn Δ1’’’ = Δ2’’’ = 1oC
2.2.2.4 Tổn thất chung trong hệ thống cô đặc, ΣΔ
Bảng 4. Tổn thất chung trong hệ thống cô đặc
xiii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
2.2.3 Hiệu số nhiệt độ hữu ích Δthi và nhiệt độ sôi dung dịch
Hiệu số nhiệt độ hữu ích là hiệu số giữa nhiệt độ của hơi đốt và nhiệt độ sôi trung
bình của dung dịch.
Nhiệt độ sôi
xiv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
xđ , xtb1 , xtb2, xtb3: nồng độ dung dịch ban đầu, nồng độ của dung dịch ra khỏi nồi
1, nồi 2 và nồi 3 , ( % ).
Bảng 5: Nhiệt dung riêng của dung dịch muối
xv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
θ1, θ2, θ3: nhiệt độ nước ngưng nồi 1, nồi 2 và nồi 3 (bằng nhiệt độ hơi đốt của nồi
1, 2 và 3; nhiệt độ hơi đốt nồi 3 là nhiệt độ hơi thứ nồi 2, nhiệt độ hơi đốt nồi 2 là nhiệt
độ hơi thứ nồi 1), oC
Ta có: W = W1 + W2 + W3 = 2700 kg/h (c)
Bảng 6. Các thông số về năng lượng
Thơi ,
x C, Ts,dd , o
i, θ, Cn,
G, kg/h C
(%) J/kg.độ o
C J/kg o
C J/kg.độ
Trong đó:
WL: lượng hơi thứ giả thiết hay tính toán có giá trị lớn
xvi
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
Wn: lượng hơi thứ giả thiết hay tính toán có giá trị nhỏ
942 ,86 −912 ,84
Nồi 1: .100 % = 3,18% < 5%
942 ,86
Nồ
D (kg/h) Thđ (0C) r, (J/kg) Q, (W)
i
1 972,75 110 2234000 603645,4
2 912,84 98,5 2263900 592928
3 904,86 83,1 2301940 575485
(Nhiệt độ hơi đốt nồi 3 là nhiệt độ hơi thứ nồi 2, nhiệt độ hơi đốt nồi 2 là nhiệt độ hơi thứ nồi 1 )
q: nhiệt tải riêng do dẫn nhiệt qua thành ống đốt, W/m2
q1: nhiệt tải riêng phía hơi ngưng tụ, W/m2
q2: nhiệt tải riêng phía dung dịch sôi, W/m2
xvii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
tbh: nhiệt độ hơi nước bão hòa dùng làm hơi đốt, oC
Ts: nhiệt độ sôi dung dịch, oC
tw1, tw2: nhiệt độ thành ống đốt phía hơi ngưng tụ, phía dung dịch sôi, oC
Δt1 = tbh – tw1, oC
Δt2 = tw2 – Ts, oC
Σr: tổng nhiệt trở của thành ống đốt, m2.độ/W
α1, α2: hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ, phía dung dịch sôi, W/m2.độ
Ta có:
1
q= (tw1 – tw2)
Σr
q1 = α1.Δt1
q2 = α2.Δt2
Theo lý thuyết q = q1 = q2
Do chưa có các giá trị hiệu số nhiệt độ ta phải giả sử Δt1 để tính nhiệt tải riêng,
sau đó kiểm tra lại bằng cách so sánh q1 và q2. Nếu kết quả so sánh nhỏ hơn 5% thì
chấp nhận giả thiết.
2.3.2.2 Tổng nhiệt trở của thành ống đốt Σr
δ
Σr = r1 + + r2 , m2.độ/W [AII – 3]
λ
r1: nhiệt trở trung bình của hơi nước (có lẫn dầu nhờn)
xviii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
2,108 .10 −3
Σr = 0,232.10-3 + + 0,387.10-3 = 0,000661 m2.độ/W
50
W/m2.K
xix
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
Trong đó: Chỉ số dd biểu thị cho dung dịch, chỉ số n biểu thị cho nước.
λ: hệ số dẫn nhiệt, W/m.độ
ρ: khối lượng riêng, kg/m3
C: nhiệt dung riêng, J/kg.độ
μ: độ nhớt động lực, m.Pa.s
Hệ số cấp nhiệt của nước khi sôi sủi bọt, đối lưu tự nhiên, áp suất 0,2 ÷ 100 atm
được tính theo công thức:
αn = 45,3(∆t 2 ) 2,33 p 0,5 , W/m2.độ [B – 44]
xx
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
λ, ρ, C, μ α 2, q2, So sánh
W/m.độ kg/m3 J/kg.độ m.Pas W/m2.độ W/m2 với q1
quá trình truyền nhiệt không đảm bảo như trong lý thuyết đã tính toán. Do vậy người
ta thường tăng khoảng 10% diện tích bề mặt truyền nhiệt để bù vào lượng mất mát đó.
Ftt = F + 10%.F
Bảng 11. Bề mặt truyền nhiệt
xxi
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
d: đường kính ống truyền nhiệt, m, ở đây α1>α2 nên chọn đường kính trong (dtr =
97,384 mm = 97,384.10-3 m)
l: chiều dài ống truyền nhiệt, m
Tổng số ống truyền nhiệt:
F 348,72
n= = = 542,78 ống
π.d.l π. 97,384. 10 −3. 2,1
F 118,47
Nồi 2: n = π.d.l = π. 97,384. 10 −3. 2,9 = 139 ống
F 37,59
Nồi 3: n = π.d.l = π. 97,384. 10 −3. 2,1 = 59 ống
4Vkgh
H kgh = ,m [AII – 72] – (VI.34)
π.D 2bb
Nhiệt độ Áp suất
ρ h, Utt , W, V, Hkgh,
Nồi hơi thứ, hơi thứ, Dbb, m
0 kg/m3 m /m3.h
3
kg/h m3 m
C atm
1 99,5 1,016 0,588 1700 912,84 0,914 3 0,29
2 84,1 0,5709 0,342 1700 904,86 1,555 2,8 0,45
3 51 0,1258 0,087 1700 882,3 5,948 2 1,89
Do dung dịch chiếm h1 = 0,45 m chiều cao buồng bốc nên tổng chiều cao tối
thiểu buồng bốc là:
Hbb1 = Hkgh1 + h1 = 0,29 + 0,45 = 0,74 m
Hbb2 = Hkgh2 + h1 = 0,45 + 0,45 = 0,9 m
Hbb3 = Hkgh3 + h1 = 1,89 + 0,45 = 2,34 m
Do đó chọn chiều cao buồng bốc nồi 1 và 2 là 1,8 m, chiều cao buồng bốc nồi 3
là 2,5 m.
2.6 Đường kính các ống dẫn
Đường kính trong các ống dẫn và cửa ra vào thiết bị được xác định theo công
thức:
VS
d= , m [AII – 74] – (VI.42)
0,785. ω
VS: lưu lượng khí (hơi) hoặc dung dịch chảy trong ống, m3/s
ω : tốc độ thích hợp của (hơi) hoặc dung dịch chảy trong ống, m/s
ρ : khối lượng riêng dung dịch, nước ngưng ở nhiệt độ tương ứng, kg/m3
xxiii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
G, VS, d, Bề
ρ dd, v"hơi, ω, d chuẩn,
dày,
kg/h kg/m3 m3/kg m3/s m/s m mm
mm
0,052
Ống nhập liệu 1,083 1013,4 0,001069 0,5 73 3,05
2
1029,35 0,045
Nồi 1 0,821 0,000798 0,5 60,3 3,92
6 1
Ống tháo 1072,01 0,036
Nồi 2 0,571 0,000533 0,5 42,2 3,56
sản phẩm 9 9
0,026
Nồi 3 0,333 1185,59 0,000281 20 33,4 3,38
8
0,144
Ống dẫn hơi đốt 0,27 1,212 0,327493 20 168,3 3,41
4
0,168
Nồi 1 0,262 1,706 0,44681 20 219,1 3,76
7
Ống dẫn 0,216
Nồi 2 0.25 2,937 0,73419 20 273,1 4,2
hơi thứ 2
0,418
Nồi 3 0,238 11,561 2,75261 0,5 457,2 9,53
7
Ống nước 0,026
Nồi 1 0,27 951 0,000284 0,5 60,3 3,92
Ngưng 9
Nồi 2 0,261 959,42 0,000273 0,5 0,026 33,4 3,38
4
xxiv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
0,025
Nồi 3 0,25 969,82 0,000258 0,5 33,4 3,38
6
dchuẩn tra từ: (http://www.engineeringtoolbox.com/nominal-wall-thickness-pipe-d_1337.html)
xxv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
3.2 Thể tích không khí và khí không ngưng cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ
Baromet
Gk
Vk = , m3/s , Với ρk = 1,25 kg/m3 [B – 122]
ρk
ρ h: khối lượng riêng của hơi ngưng tụ ở 53,34 oC: ρ h = 0,083 kg/m3
ω h: tốc độ của hơi đi trong thiết bị ngưng tụ, m/s . Nếu thiết bị ngưng tụ làm việc
với áp suất khoảng 0,1 ÷ 0,2 at chọn ω h trong khoảng 55 ÷ 35 m/s, nếu từ 0,2 ÷ 0,4
chọn 35 ÷ 15 m/s.
Ở đây áp suất làm việc của thiết bị ngưng tụ là 0,1258 atm nên ta chọn ω h = 35
m/s.
W 0,245
⇒ D ba =1,383 ρ .ω =1,383. 0,083.35
= 0,4 m
h h
Dựa vào dãy đường kính chuẩn của thiết bị ngưng tụ [AII – 88] – (VI.8) Chọn:
Dba = 0,5 m = 500 mm.
3.2.2 Kích thước tấm ngăn
- Tấm ngăn có dạng hình viên phân, để đảm bảo làm việc tốt, chiều rộng tấm
ngăn b có thể được xác định như sau:
D ba
b= + 50 , mm [AII – 85] – (VI.53)
2
xxvi
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
- Trên tấm ngăn có đục nhiều lỗ nhỏ: Nếu nước làm nguội là nước sạch nên lấy
đường kính các lỗ bằng 2 mm, nếu nước bẩn là 5mm.
Chọn đường kính lỗ 2 mm
- Tổng diện tích bề mặt của các lỗ trong toàn bộ mặt cắt ngang của thiết bị ngưng
tụ, nghĩa là trên 1 cặp tấm ngăn là:
Gn
f = , m2 [AII – 85] – (VI.54)
ωc
ω c: tốc độ của tia nước, m/s . Tốc độ tia nước khi chiều cao gờ của tấm ngăn là
40 mm thì ω c = 0,62 m/s [AII – 85]
- Các lỗ xếp theo hình lục giác đều, bước của các lỗ được xác định theo công
1/2
f
thức: t = 0,866d e , mm [AII – 85] – (VI.55)
f tb
xxvii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
1/2
f
⇒ t = 0,866d e = 0,866 .3.( 0,03 )
1/ 2
= 0,45 mm
f tb
Dựa vào mức độ đun nóng với đường kính lỗ 2 mm, tra bảng [AII –86] - (VI.7)
ta có:
- Số ngăn: 6
- Số bậc: 3
- Khoảng cách trung bình giữa các ngăn: 400 mm
Tra bảng [AII –88] – (VI.8) với đường kính trong Dba = 500 mm ta có những
kích thước cơ bản của thiết bị ngưng tụ Baromet như sau:
xxviii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
0,004( G n + W )
d ba = ,m [AII – 86] – (VI.57)
π.ω
ω : tốc độ của hỗn hợp nước và chất lỏng đã ngưng chảy trong ống baromet, m/s;
thường lấy ω ≈ 0,5 ÷ 0,6 m/s. Ta chọn ω = 0,5 m/s
Chọn đường kính chuẩn của ống baromet là 219,1 mm và chiều dày là 8,18 mm
(http://www.engineeringtoolbox.com/asme-steel-pipes-sizes-d_42.html)
P0
h1 =10,33 ,(m) [AII – 86] – (VI.59)
760
Với: P0: độ chân không trong thiết bị ngưng tụ, mmHg; P0 =(1- Png).760, (mmHg)
P0 664 ,392
⇒ h1 =10,33 = 10,33 = 9,03 (m)
760 760
xxix
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
H ω2
h2 = 1 + λ. + ∑ξ
. 2.g , (m) (2) [AII – 87] – (VI.60)
D ba
ω : tốc độ của nước lạnh và nước ngưng chảy trong thiết bị (ω ≈ 0,5 ÷ 0,6 m/s)
( chọn ω = 0,5)
xxx
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
[σ]
Khi p ϕ ≥ 50 có thể bỏ qua p ở mẫu số.
ϕ : hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc, tra từ [AII – 362] - (XIII.8) ta
được ϕ = ϕ h = 0,95
⇒ C = C1 + C2 + C3 = 1 + 0 + 0,6 = 1,6 mm
xxxi
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
p1: áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng, được tính theo công thức:
H1: chiều cao lớn nhất của cột nước ngưng, chọn H1 = 1,2 m
g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2
Chọn vật liệu thiết kế là thép CT3 thì ứng suất cho phép của thép CT3 theo giới
hạn bền. Lấy giá trị nhỏ nhất từ các công thức sau:
[σ ] = σ
k
k
η , N/m2 [AII – 355] – (XIII.1)
nk
[σ ] = σ
c
c
η , N/m2
nc
Trong đó:
[σ k], [σ c]: ứng suất cho phép khi kéo, khi chảy, N/m2
η : hệ số điều chỉnh
nk, nc: hệ số an toàn theo giới hạn bền khi kéo và theo giới hạn chảy
xxxii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
⇒ [σ ] = σ
k
k
η=
380 .10 6
.0,9 = 97,71.106 N/m2
nk 3,5
[σ ] = σ
c
c
η=
240 .10 6
.0,9 = 108.106 N/m2
nc 2,0
D p 3.159231
⇒ S = 2[σ ]ϕ + C =
t
6
+ 1,6.10 −3 = 4,17.10-3 m = 4,17 mm
2.97 ,71 .10 .0,95
Chọn S = 5 mm
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: [AII – 365] – (XIII.26)
σ=
[ D + ( S − C) ] p
t 0
≤
σc
, N/m2
2( S − C )ϕ 1,2
Áp suất thử tính toán p0 được xác định theo công thức:
p0 = pth + p1, N/m2
pth: áp suất thử thủy lực, N/m2
Tra từ [AII – 365] – (XIII.5) ta có:
pth = 1,5.pmt = 1,5. 148035,83 = 222053,74 N/m2
p1: áp suất thử thủy tĩnh của cột chất lỏng, p1 = 11195,17 N/m2
⇒
[ D + ( S − C ) ] p0
σ= t =
[3 + ( 5 − 1,6).10 ]..233248,91 = 108442689 ,59
−3
σc 240 .10 6
= = 200 .10 6
1,2 1,2
σ
Ta thấy: σ < 1,2
c
xxxiii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
Dt
hB h
S
Chiều dày đáy được tính theo công thức:
Dt p D
S= . t +C , m [AII – 385] – (XIII.47)
3,8[σ k ] k .ϕ h − p 2hb
d: đường kính của lỗ lớn nhất trên đáy, cửa ra sản phẩm, chọn d = 0,15m
d 0,15
⇒ k = 1 − D = 1 − 3 = 0,95
t
ϕ h : hệ số bền, ϕ h = 0,95
[σ k]: ứng suất cho phép, tính tuơng tự như trường hợp thành buồng đốt
⇒ [σ k] = 97,71.106 N/m2
C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3 m, có tăng thêm sau khi tính thử S
Thêm 2 mm khi S – C ≤ 10 mm
xxxiv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
Dt p Dt 3.148035 ,83 3 −3
⇒S = 3,8[ σ ]k.ϕ . 2h + C = 3,8.97 ,71 .10 6.0,906 .0,95 . 2.0,75 + 1,6.10
k h b
⇒ S = 5,09 mm
σ=
[D + 2h b ( S − C ) ] p 0 σ c
2
t
≤ , N/m2 [AII – 385] – (XIII.49)
7,6k.ϕ h .h b ( S − C ) 1,2
⇒σ =
[( 3) 2
]
+ 2.0,75( 8 − 1,6 )10 −3 233248,91 σ
= 63829742 ,41 < c = 200 .10 6
7,6.0,925 .0,95.0,75( 8 − 1,6 )10 −3
1,2
[σ]
Khi p ϕ ≥ 50 có thể bỏ qua p ở mẫu số
ϕ : hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc, tra bảng [AII – 362] -
(XIII.8) ta được ϕ = ϕ h = 0,95
- Môi trường làm việc là hỗn hợp hơi – lỏng, áp suất được tính như sau:
xxxv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
p1: áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng, được tính theo công thức:
H1: chiều cao lớn nhất của cột nước ngưng, chọn H1 = 0,5 m
g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2
Chọn vật liệu thiết kế là thép CT3 thì ứng suất cho phép của thép CT3 theo giới
hạn bền. Tính tương tự như trên.
[σ] ϕ = 97 ,71 .10 6 .0,95
Chọn số nhỏ thế vào p 107648,8
= 862,29 > 50 nên bỏ qua p ở mẫu.
D p 3.107648 ,8
⇒ S = 2[σ ]ϕ + C =
t
6
+ 1,6.10 −3 = 3,34.10-3 m = 3,34 mm
2.97 ,71 .10 .0,95
Chọn S = 5 mm
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: [AII – 365] – (XIII.26)
σ=
[ D + ( S − C) ] p
t 0
≤
σc
, N/m2
2( S − C ) ϕ 1,2
Áp suất thử tính toán p0 được xác định theo công thức:
p0 = pth + p1, N/m2
pth: áp suất thử thủy lực, N/m2
Tra từ [AII – 365] – (XIII.5) ta có:
pth = 1,5.pmt = 1,5. 102946,2 = 154419,3 N/m2
p1: áp suất thử thủy tĩnh của cột chất lỏng, p1 = 4702,62 N/m2
⇒
[ D + ( S − C ) ] p0
σ= t =
[3 + ( 5 − 1,6).10 ].159121,92 = 73979376,73
−3
σc 240 .10 6
= = 200 .10 6
1,2 1,2
σ
Ta thấy: σ < 1,2
c
Dt
hB h
S
d: đường kính của lỗ lớn nhất trên đáy, cửa ra sản phẩm, chọn d = 0,1m
d 0,1
⇒ k = 1 − D = 1 − 3 = 0,97
t
ϕ h : hệ số bền, ϕ h = 0,95
[σ k]: ứng suất cho phép, tính tuơng tự như trường hợp thành buồng đốt
xxxvii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
⇒ [σ k] = 97,71.106 N/m2
C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3 m, có tăng thêm sau khi tính thử S
Thêm 2 mm khi S – C ≤ 10 mm
S = 3,1 mm
σ=
[D + 2h b ( S − C ) ] p 0 σ c
2
t
≤ , N/m2 [AII – 385] – (XIII.49)
7,6k.ϕ h .h b ( S − C ) 1,2
⇒σ =
[( 3) 2
]
+ 2.0,75( 6 − 1,6 )10 −3 148035,83
= 7322435445 17 ,18 <
σc
= 200 .10 6
7,6.0,95 .0,97.0,75( 6 − 1,6 )10 −3 1,2
[σ]
Khi p ϕ ≥ 50 có thể bỏ qua p ở mẫu số
xxxviii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
ϕ : hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc, tra từ [AII – 362] - (XIII.8) ta
được ϕ = ϕ h = 0,95
⇒ C = C1 + C2 + C3 = 1 + 0 + 0,6 = 1,6 mm
p1: áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng, được tính theo công thức:
H1: chiều cao lớn nhất của cột nước ngưng, chọn H1 = 1,2 m
g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2
Chọn vật liệu thiết kế là thép 304 thì ứng suất cho phép của thép 304 theo giới
hạn bền. Lấy giá trị nhỏ nhất từ các công thức sau:
[σ ] = σ
k
k
η , N/m2 [AII – 355] – (XIII.1)
nk
xxxix
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
[σ ] = σ
c
c
η , N/m2
nc
Trong đó:
[σ k], [σ c]: ứng suất cho phép khi kéo, khi chảy, N/m2
η : hệ số điều chỉnh
nk, nc: hệ số an toàn theo giới hạn bền khi kéo và theo giới hạn chảy
⇒ [σ ] = σ
k
k
η=
380 .10 6
.0,9 = 97,71.106 N/m2
nk 3,5
[σ ] = σ
c
c
η=
240 .10 6
.0,9 = 108.106 N/m2
nc 2,0
D p 2,8.110765
⇒ S = 2[σ ]ϕ + C =
t
6
+1,6.10 −3 = 3,27.10-3 m = 3,27 mm
2.97 ,71 .10 .0,95
Chọn S = 5 mm
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: [AII – 365] – (XIII.26)
σ=
[ D + ( S − C) ] p
t 0
≤
σc
, N/m2
2( S − C )ϕ 1,2
Áp suất thử tính toán p0 được xác định theo công thức:
p0 = pth + p1, N/m2
pth: áp suất thử thủy lực, N/m2
Tra từ [AII – 365] – (XIII.5) ta có:
pth = 1,5.pmt = 1,5. 99470,75 = 149206,13 N/m2
xl
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
p1: áp suất thử thủy tĩnh của cột chất lỏng, p1 = 11195,17 N/m2
⇒ σ=
[ Dt + ( S − C ) ] p0 =
[2,8 + ( 5 − 1,6).10 ].160500,37 = 69651219,85
−3
σc 240 .10 6
= = 200 .10 6
1,2 1,2
σ
Ta thấy: σ < 1,2
c
d: đường kính của lỗ lớn nhất trên đáy, cửa ra sản phẩm, chọn d = 0,15m
d 0,15
⇒ k = 1 − D = 1 − 2,8 = 0,95
t
ϕ h : hệ số bền, ϕ h = 0,95
[σ k]: ứng suất cho phép, tính tuơng tự như trường hợp thành buồng đốt
⇒ [σ k] = 97,71.106 N/m2
C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3 m, có tăng thêm sau khi tính thử S
Thêm 2 mm khi S – C ≤ 10 mm
xli
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
⇒ S = 3,27mm
σ=
[D + 2h b ( S − C ) ] p 0 σ c
2
t
≤ , N/m2 [AII – 385] – (XIII.49)
7,6k.ϕ h .h b ( S − C ) 1,2
⇒σ =
[( 2,8) 2
]
+ 2.0,7( 6 − 1,6 )10 −3 160500,62
= 45344527 ,21 <
σc
= 200 .10 6
7,6.0,925 .0,95.0,7( 6 − 1,6 )10 −3 1,2
[σ]
Khi p ϕ ≥ 50 có thể bỏ qua p ở mẫu số
ϕ : hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc, tra bảng [AII – 362] -
(XIII.8) ta được ϕ = ϕ h = 0,95
p1: áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng, được tính theo công thức:
H1: chiều cao lớn nhất của cột nước ngưng, chọn H1 = 0,5 m
g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2
Chọn vật liệu thiết kế là thép 304 thì ứng suất cho phép của thép 304 theo giới
hạn bền. Tính tương tự như trên.
mẫu.
D p 2,8.62600 ,25
⇒ S = 2[σ ]ϕ + C =
t
6
+ 1,6.10 −3 = 2,55.10-3 m = 2,55 mm
2.97 ,71 .10 .0,95
Chọn S = 5 mm
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: [AII – 365] – (XIII.26)
σ=
[ D + ( S − C) ] p
t 0
≤
σc
, N/m2
2( S − C ) ϕ 1,2
Áp suất thử tính toán p0 được xác định theo công thức:
p0 = pth + p1, N/m2
pth: áp suất thử thủy lực, N/m2
Tra từ [AII – 365] – (XIII.5) ta có:
pth = 1,5.pmt = 1,5.62600,25 = 86769,66 N/m2
p1: áp suất thử thủy tĩnh của cột chất lỏng, p1 = 4753,81 N/m2
xliii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
⇒ σ=
[ Dt + ( S − C ) ] p0 =
[2,8 + ( 5 − 1,6).10 ].91523,48 = 39717786 ,61
−3
σc 240 .10 6
= = 200 .10 6
1,2 1,2
σ
Ta thấy: σ < 1,2
c
d: đường kính của lỗ lớn nhất trên đáy, cửa ra sản phẩm, chọn d = 0,1m
d 0,1
⇒ k = 1 − D = 1 − 2,8 = 0,95
t
ϕ h : hệ số bền, ϕ h = 0,95
[σ k]: ứng suất cho phép, tính tuơng tự như trường hợp thành buồng đốt
⇒ [σ k] = 97,71.106 N/m2
C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3 m, có tăng thêm sau khi tính thử S
xliv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
Thêm 2 mm khi S – C ≤ 10 mm
S = 2,41 mm
σ=
[D + 2h b ( S − C ) ] p 0 σ c
2
t
≤ , N/m2 [AII – 385] – (XIII.49)
7,6k.ϕ h .h b ( S − C ) 1,2
⇒σ =
[( 2,8) 2
]
+ 2.0,7( 5 − 1,6 )10 −3 91523,48
= 27702217 ,16 <
σc
= 200 .10 6
7,6.0,95 .0,95.0,7( 5 − 1,6 )10 −3 1,2
[σ]
Khi p ϕ ≥ 50 có thể bỏ qua p ở mẫu số
Ta có:
Dt = 2 m
ϕ = ϕ h = 0,95
xlv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
C = 1,6 mm
p = pmt + p1, N/m2
pmt: áp suất của hơi trong thiết bị, N/m2
p1: áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng, được tính theo công thức:
H1: chiều cao lớn nhất của cột nước ngưng, chọn H1 = 1,2 m
g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2
D p 2.66385 ,52
⇒ S = 2[σ ]ϕ + C = + 1,6.10 6 = 2,32.10-3 m = 2,32 mm
t
Chọn S = 6 mm
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: [AII – 365] – (XIII.26)
σ=
[ D + ( S − C) ] p
t 0
≤
σc
, N/m2
2( S − C ) ϕ 1,2
Áp suất thử tính toán p0 được xác định theo công thức:
p0 = pth + p1, N/m2
pth: áp suất thử thủy lực, N/m2
Tra từ [AII – 365] – (XIII.5) ta có:
pth = 1,5.pmt = 1,5. 54968,81 = 82453,22 N/m2
p1: áp suất thử thủy tĩnh của cột chất lỏng, p1 = 11416,72 N/m2
xlvi
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
⇒σ =
[ Dt + ( S − C ) ] p0 =
[2 + ( 5 − 1,6).10 ].93869,94
−3
= 29111306,1 <
σc
2( S − C )ϕ 2.( 5 − 1,6 )10 .0,95
−3
1,2
d: đường kính của lỗ lớn nhất trên đáy, cửa ra sản phẩm, chọn d = 0,15 m
d 0,15
⇒ k = 1 − D = 1 − 2 = 0,95
t
ϕ h : hệ số bền, ϕ h = 0,95
[σ k]: ứng suất cho phép, tính tuơng tự như trường hợp thành buồng đốt
⇒ [σ k] = 97,71.106 N/m2
C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3 m, có tăng thêm sau khi tính thử S.
Thêm 2 mm khi S – C ≤ 10 mm
S = 2,3 mm
xlvii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
⇒ S – C < 10 mm
σ=
[D + 2h b ( S − C ) ] p 0 σ c
2
t
≤ , N/m2 [AII – 385] – (XIII.49)
7,6k.ϕ h .h b ( S − C ) 1,2
⇒σ =
[( 2) 2
]
+ 2.0,5( 5 − 1,6)10 −3 93869,94
= 183383950 ,27 <
σc
= 200 .10 6
7,6.0,95.0,95.0,5( 5 − 1,6 )10 −3 1,2
0, 4
pn l
t. ≤ 0,523
E D
pn: áp suất tính toán bên ngoài, bằng hiệu số giữa áp suất khí quyển và áp suất hơi
thứ bên trong, N/m2
pn= (1- png ).9,81.104
⇒ pn = 12746,69 N/m2
xlviii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
0, 4 0, 4
p l 12746,69 2,5
⇒ nt . = 9
. = 0,001 < 0,523 thỏa
E D 185 *10 2
Khi các điều kiện được thỏa, do các loại thép có hệ số Poatxông µ = 0,3 nên có
thể tính chiều dày theo công thức sau:
0, 4
p l
S = 1,25 D nt . +C , m [AII – 370] –
E D
(XIII.32)
C: số bổ sung, tính như trường hợp buồng đốt, C = 1,6.10-3 m
0, 4 0, 4
p l 12746 ,69 2,5
⇒ S = 1,25 D nt . + C = 1,25.2 9
. + 1,6.10 −3 = 4,19 .10 −3 m
E D 185 .10 2
Chọn S = 6 mm
Nắp buồng bốc
Nắp hình elip có gờ, làm việc chịu áp suất ngoài, bằng thép 304.
Chiều dày nắp được xác định theo công thức:
Dt p n D
S= . t +C , m [AII – 387] –
3,8[σ n ] k .k1 .ϕ h − p n 2hb
(XIII.50)
[σ n ] k .k .ϕ ≥ 30 có thể bỏ qua đại lượng p ở mẫu số
Khi 1 h
pn
hb: chiều cao phần lồi của nắp, tra bảng XIII.10 ứng với Dt = 2 m có hb = 0,5 m
d
k: hệ số không thứ nguyên, k =1 − D
t
d: đường kính của lỗ lớn nhất trên nắp, lỗ thông hơi, chọn d = 0,6 m
d 0,6
⇒ k = 1 − D = 1 − 2 = 0,7
t
ϕ h = 0,95
xlix
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
[σ n] = 97,71.106 N/m2
C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3 m, có tăng thêm sau khi tính thử S
[σ n ] k .k .ϕ =
97 ,71 .10 6
.0,7.0,64 .0,95 = 1398 ,19 > 30
1 h
pn 12746,69
Dt p n D
⇒S = . t +C
3,8[σ n ] k .k1 .ϕh 2hb
2.12746 ,69 −3 2
⇒ S = 3,8.97 ,71 .10 6.0,7.0,64 .0,95 . 2.0,5 +1,610 = 2,34m
σ =
[Dt
2
≤
]
+ 2hb ( S − C ) p 0n σ c
, N/m2 [AII – 387] – (XIII.51)
7,6k .k1 .ϕ h ( S − C ) 1,2
⇒σ =
[( 2) 2
]
+ 2.0,5( 5 − 1,6)10 −3 19120 ,03 σ
= 87075 ,23 < c
7,6.0,7.0,64.0,95 .0,5( 5 − 1,6)10 −3
1,2
1 5 6 5 6
2 5 5 5 5
3 6 5 6 5
3.2 Vỉ ống
Buồng đốt có 2 vỉ ống cố định được hàn vào mặt trên và mặt dưới. Chiều dày vỉ
ống Sv phải đảm bảo bền dưới tác dụng của các loại ứng suất, chống được ăn mòn.
Chọn phương pháp gắn ống vào vỉ bằng phương pháp hàn.
l
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
Để giữ nguyên hình dạng vỉ ống sau khi nong hàn đảm bảo tiết diện dọc giới hạn
bởi 2 thành lỗ gần nhất fm phải lớn hơn tiết diện nhỏ nhất cho phép fmin:
1 1
⇒ Sv ≥ 6,39 mm
m1 = n.π .d.l.δ .ρ , kg
li
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
m2 = V.ρ , kg
V: tổng thể tích thép sử dụng, m3, bao gồm thép làm ống tuần hoàn, vỉ ống,
buồng bốc, buồng đốt, nắp và đáy.
V = π .d.l.δ , m3
δ : chiều dày, m, do tính khối lượng cực đại nên chọn chiều dày lớn nhất trong 2
nồi để tính
Bảng 17. Thể tích thép
V = 2. δ [ S − ( S n ) ] , m3
lii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
δ : chiều dày, m
m3 = V.ρ , kg
V: tổng thể tích nước ở buồng bốc, buồng đốt, nắp và đáy, m3
liii
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
- Thể tích nước ở buồng bốc và buồng đốt được tính như sau:
π.D 2
V= l , m3
4
m3 = ∑V.ρ , kg
m = m1 + m2 + m3, kg
P = m.g, N
Chọn sử dụng 4 tai đỡ
Tra bảng XIII.36:
Bảng 20. Khối lượng nước
Tổng: 35,898
Buồng đốt 2,8 2,2 13,54
liv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
Đáy 2 1,173
Tổng: 17,104
Py.10-6 Dy Bulông 1
Loại Dn D Dδ DI
N/m2 db z h
mm cái mm
Ống nhập 2,5 50 57 160 125 102 M16 4 24
liệu
Ống tháo liệu 2,5 25 32 115 85 68 M12 4 18
Ống dẫn hơi 2,5 150 159 300 250 218 M22 8 30
đốt
Ống dẫn hơi 2,5 400 426 580 525 490 M27 16 38
thứ
Ống dẫn 2,5 25 32 115 85 68 M12 4 18
nước ngưng
lv
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
Bảng 23. Mối ghép bích giữa thân với đáy và nắp
Py.10-6 Dt Bulông 1
Loại D Db DI D0
N/m2 mm db z h
mm cái mm
Buồng đốt 0,3 2000 2160 2100 2060 2015 M27 48 40
lvi
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm khóa 34 - 2010 GVHD: Th.s Văn Minh Nhựt
1. Nguyễn Bin, Đỗ Văn Đài…2006. Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hóa
chất, tập 1 và 2. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.
2. Phạm Xuân Toản. 2007. Các quá trình và thiết bị trong Công nghệ hóa chất
và thực phẩm. Tập 3 – Các quá trình thiết bị và truyền nhịêt. Nhà xuất bản Khoa học
kỹ thuật.
3. Phan Văn Thơm. 2004. Sổ tay thiết kế thiết bị hóa chất và chế biến thực phẩm
đa dụng. Trường Đại học Cần Thơ.
Website:
http://www.engineeringtoolbox.com
http://www.rpaulsingh.com
lvii