You are on page 1of 8

Ngày tốt khai trương, xuất hành năm Mậu Tuất 2018 rơi vào những ngày mùng

4, 6, 10 tháng Giêng. Đáng


chú ý, trong 3 ngày Tết, mùng 1 là ngày tốt nhất để khai trương, xuất hành đầu năm.
Ngày mùng 1 Tết Mậu Tuất 2018 là ngày Kỷ Mão, thuộc hành Thổ, sao Cang, nếu muốn cầu tài lộc xuất hành
về hướng Nam để gặp Tài Thần. Còn muốn cầu may mắn, hỷ khánh nên đi về hướng Đông Bắc để gặp Hỷ
Thần. Có 6 giờ Hoàng Đạo có thể chọn sau khi đã chọn được hướng xuất hành.
Ngoài ra, mùng 4, mùng 6 và mùng 10 tháng Giêng là những ngày tốt để mở hàng, khai trương, khai bút đầu
năm.
Trong năm mới Mậu Tuất, can mậu hợp với can Quý, địa chi Tuất hợp với Mão nên tuổi Quý Mão (1963) là tốt
nhất trong năm để xông đất, mở hàng đầu năm.
Ngoài ra, theo chuyên gia phong thủy Phạm Cương thì gia chủ còn có thể lựa chọn các tuổi sau: Tân Mão
(1951) Kỷ Mão (1939), Tân Tỵ (1941), Quý Tỵ (1953), Canh Tý (1960), Tân Hợi (1971), Quý Sửu (1973), Ất
Mão (1975), Canh Thân (1980), Tân Dậu (1981), Quý Hợi (1983), Quý Dậu (1993)…
Năm 2018 này thì có các ngày theo âm lịch sau là sẽ tốt cho việc mở hàng, khai trương
đầu năm. Quý bạn có thể chọn 1 trong những ngày khai trương sau:
 Mùng 2 (17/2), ngày Canh Thìn
 Mùng 3 (18/2), ngày Tân Tỵ
 Mùng 5 (20/2), ngày Quý Mùi
 Mùng 8 (23/2), ngày Bính Tuất
Sớm nhất là mùng 02 Tết là có thể chọn làm ngày đẹp để mở cửa hàng đầu năm.
Qua Tết, muộn nhất là ngày 08 âm, cho những trường hợp đặc biệt.
Tuy nhiên, bạn nên chọn ngày đẹp hợp với tuổi Giáp Dần của mình. Trong trường hợp này là ngày:
- Mùng 08 âm, tức Thứ Sáu 23/02 dương.
Chi tiết ngày giờ như sau:
- Mùng 02 âm, tức Thứ Bảy 17/02 dương. Giờ tốt để mở cửa hàng, khai trương trong ngày là:
 Giờ Thìn, từ 7h đến 9h
 Giờ Tỵ, từ 9h đến 11h
 Giờ Thân, từ 15h đến 17h
- Mùng 03 âm, tức Chủ Nhật 18/02 dương. Giờ tốt để mở cửa hàng, khai trương trong ngày là:
 Giờ Thìn, từ 7h đến 9h
 Giờ Ngọ, từ 11h đến 13h
 Giờ Mùi, từ 13h đến 15h
- Mùng 05 âm, tức Thứ Ba 20/02 dương. Giờ tốt để mở cửa hàng, khai trương trong ngày là:
 Giờ Tỵ, từ 9h đến 11h
 Giờ Thân, từ 15h đến 17h
- Mùng 08 âm, tức Thứ Sáu 23/02 dương. Giờ tốt để mở cửa hàng, khai trương trong ngày là:
 Giờ Thìn, từ 7h đến 9h
 Giờ Tỵ, từ 9h đến 11h
 Giờ Thân, từ 15h đến 17h
Quý vị nên chọn người lục hợp hoặc tam hợp với tuổi của mình. Hoặc ít nhất là bình hòa. Tránh
người có tuổi lục xung, lục hại, tương hình với mình.
Sau đây là các tuổi hợp để mua mở hàng vào ngày đầu năm cho chủ cửa hàng tuổi Giáp Dần:
 Tuổi Ất Hợi, sinh năm 1995
 Tuổi Giáp Tuất, sinh năm 1994
 Tuổi Canh Ngọ, sinh năm 1990
Các tuổi xung khắc nên tránh:
 Tuổi Canh Ngọ, sinh năm 1990
 Tuổi Mậu Thân, sinh năm 1968
 Tuổi Canh Tý, sinh năm 1960
 Tuổi Bính Thân, sinh năm 1956
Ngày tốt xuất hành, khai bút, đi lễ và mở hàng đầu năm mới 2018
- Mùng Một Tết (thứ 6, 16/02): xuất hành, đi lễ và khai bút đầu năm. Xuất hành theo hướng
Nam gặp Tài thần, hướng Đông Bắc gặp Hỷ thần.
- Mùng Hai Tết (thứ 7, 17/02): lễ bái, chùa chiền, cầu tài cầu phúc, khai bút đầu năm, xuất
hành và mở cửa hàng. Đi hướng Tây Nam gặp Tài thần, hướng Tây Bắc gặp Hỷ thần.
- Mùng Ba Tết (Chủ nhật, 18/02): xuất hành, mở cửa hàng khai bút rất đẹp. Đi lễ bái, chùa
chiềng, cầu tài cầu phúc là tốt nhất.
- Mùng Bốn Tết (thứ 2, 19/02): đi lễ bái, chùa chiềng, cầu tài cầu phúc là tốt nhất.
- Mùng Năm Tết (thứ 3, 20/02): mở cửa hàng rất tốt, đi lễ bái, chùa chiềng, cầu tài cầu phúc
và khai bút đầu xuân là tốt nhất.
- Ngày Mùng Sáu (thứ 4, 21/02): đi lễ, cúng bái, làm nhiều công việc năm mới khác.
- Ngày Mùng Bảy (thứ 5, 22/02): đi lễ bái, chùa chiềng, cầu tài cầu phúc là tốt nhất.
- Ngày Mùng Tám (thứ 6, 23/02): rất tốt để mở hàng đầu năm, đi lễ ở đền, chùa.
*) Xuất hành theo hướng Tài thần để cầu tài, cầu lộc, công danh và sự nghiệp.
Ngày giờ tốt mở hàng đầu năm theo từng tuổi năm 2018
Theo như thống kê ở trên, những người chủ cửa hàng, giám đốc công ty, thành viên ban lãnh
đạo vào các ngày
 Mùng 2 (17/2), ngày Canh Thìn
 Mùng 3 (18/2), ngày Tân Tỵ
 Mùng 5 (20/2), ngày Quý Mùi
 Mùng 8 (23/2), ngày Bính Tuất
đều có thể đứng ra làm người đại diện mở hàng đầu năm. Tuy nhiên, với mỗi tuổi đều có những
ngày giờ phù hợp nhất để thực hiện.
Sau đây là danh sách mở hàng đầu năm 2018 Mậu Tuất theo tuổi hợp nhất:
- Tuổi Tý:
 Ngày mùng 02, giờ đẹp: 07h- 09h hoặc 09h - 11h
- Tuổi Sửu:
 Ngày mùng 03, giờ đẹp: 07h- 09hhoặc 11h- 13h
- Tuổi Dần:
 Ngày mùng 08, giờ đẹp: 07h- 09h hoặc 09h - 11h
- Tuổi Mão:
 Ngày mùng 05, giờ đẹp: 09h - 11h hoặc 15h - 17h
 Ngày mùng 08, giờ đẹp: 07h - 09h hoặc 09h - 11h
- Tuổi Thìn:
 Một trong các ngày mùng 2, mùng 3, mùng 5 và mùng 8. Lấy giờ Hoàng đạo thực hiện.
- Tuổi Tỵ:
 Một trong các ngày mùng 2, mùng 3, mùng 5 và mùng 8. Lấy giờ Hoàng đạo thực hiện.
- Tuổi Ngọ:
 Ngày mùng 05, giờ đẹp: 09h - 11h hoặc 15h - 17h
 Ngày mùng 08, giờ đẹp: 07h - 09h hoặc 09h - 11h
- Tuổi Mùi:
 Một trong các ngày mùng 2, mùng 3, mùng 5 và mùng 8. Lấy giờ Hoàng đạo thực hiện.
- Tuổi Thân:
 Ngày mùng 02, giờ đẹp: 07h- 09h hoặc 09h - 11h
- Tuổi Dậu:
 Ngày mùng 02, giờ đẹp: 07h- 09h hoặc 09h - 11h
 Ngày mùng 03, giờ đẹp: 07h- 09hhoặc 11h- 13h
- Tuổi Tuất:
 Một trong các ngày mùng 2, mùng 3, mùng 5 và mùng 8. Lấy giờ Hoàng đạo thực hiện.
- Tuổi Hợi:
 Ngày mùng 05, giờ đẹp: 09h - 11h hoặc 15h - 17h
Mùng 1: Bình thường. Nên xuất hành tới những địa điểm gần nhà, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa. Giờ
tốt: Mão, Ngọ, Mùi. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, Cầu tài đi về phương Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Bính, Đinh, Tý, Dậu.
Mùng 2: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi.. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Dậu,
Hợi. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, Cầu tài đi về phương Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Kỷ, Mậu, Thìn, Tuất.
Mùng 3: Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần,
hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên hay tài vận đều nên đi về phía Tây
Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Mậu, Kỷ, Thân, Hợi.
Mùng 4: Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút . Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi
về chính Nam, cầu tài đi về hướng chính Tây.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Canh, Ngọ, Tý.
Mùng 5: Xấu, Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làm phúc, đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng
xóm… Giờ tốt: Mão, Thìn, Tuất, Hợi. Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng Tây Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Canh, Tân, Sửu.
Mùng 6:Tốt.Nên xuất hành, khai trương, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Thìn, Mùi,
Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Đông Bắc.Cầu tài đi về phương Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng:Mậu, Quý, Nhâm,Dần.
Mùng 7: Rất xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, làm từ thiện. Giờ tốt: Ngọ, Dậu. Hướng tốt: Cầu duyên
nên đi về hướng Tây Bắc. Cầu tài nên đi về phương Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Mão, Dậu.
Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi , lễ chùa. Giờ tốt: Tỵ, Dậu,
Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất, Thìn, Mùi.
Mùng 9: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Hợi. Hướng
tốt: Cầu duyên đi về hướng chính Nam, cầu tài đi về hướng chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Tân, Giáp, Ất, Hợi, Tỵ
Mùng 10: Tốt. Nên khai trương, đi thăm hỏi họ hàng xa, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Mão, Thân, Dậu.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Đông Nam, cầu tài đi về hướng chính Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Đinh, Bính, Mão, Ngọ.
Ngoài ra, Chuyên gia Phạm Cương cũng gợi ý những tuổi đẹp có thể xông nhà trong năm mới:
NHỮNG TUỔI CÓ THỂ XÔNG NHÀ , MỞ HÀNG CHO NĂM MỚI MẬU TUẤT:
1939 – Kỷ Mão
1941 – Tân Tị
1951 – Tân Mão – Tốt
1953 – Quý Tị
1960 – Canh Tý
1963 – Quý Mão – Rất tốt
1971 – Tân Hợi
1973 – Quý Sửu – bình thường
1975 – Ất Mão
1980 – Canh Thân
1981 – Tân Dậu
1983 – Quý Hợi
1993 – Quý Dậu

1/ Mùng 1/1/2018 âm tức 16/2/2018 dương lịch (Ngày Kỷ Mão)


Hành của Can là - Thổ, hành của Chi là âm Mộc là ngày hành của Chi khắc chế hành của Can Chế Nhật - Tiểu
Hung thì không nên triển khai những công việc lớn vì tổn hao nhiều công sức, các việc nhỏ vẫn có thể tiến
hành.
Tuổi bị xung khắc:
•Tuổi bị xung khắc với ngày: Tân Dậu, Ất Dậu
•Tuổi bị xung khắc với tháng: Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý
Giờ Hoàng Đạo: Tí (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ;
Dậu (17:00-18:59)
Giờ Hắc Đạo: Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Tuất (19:00-20:59) ;
Hợi (21:00-22:59)
Các Ngày Kỵ: Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt ky,̣ Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công ky ̣ nhật nào.
Nên làm: Công việc liên quan đến cắt may áo màn sẽ đặng nhiều lộc ăn.
Kiêng cữ: Chôn cất bị Trùng tang. Nếu cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Nếu tranh đấu kiện tụng thì lâm
bại. Nếu khởi dựng nhà cửa chết con đầu. Trong 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi từ đó lần lần tiêu hết
ruộng đất, còn nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc vào Thất Sát Tinh, nhằm ngày này sanh con ắt sẽ
khó nuôi. Cho nên lấy tên của Sao để đặt cho con thì được yên lành. Vì vậy để tránh điềm giữ, bạn nên chọn
một ngày tốt khác để tiến hành chôn cất.
Hướng xuất hành: Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. - Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Tài
Thần'. Xuất hành nhằm ngày tốt sẽ càng được nhiều may mắn và thuận lợi Xem ngày tốt xuất hành.Tránh xuất
hành hướng Chính Tây gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong:
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây
Nam - Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn
lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh
cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc
chắn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc
gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra
đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp,
tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn
ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh
doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì
sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn,
việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
2/ Mùng 2/1/2018 âm tức 17/2/2018 dương (Ngày Canh Thìn)
Hành của Can dương Kim, hành của Chi dương Thổ là ngày hành của địa chi sinh dưỡng cho hành của thiên
can - Thoa Nhật, Nghĩa Nhật công việc dễ gặp may, có thể tiến hành nhiều việc. Lịch cửu tinh là chủ tinh sao
Bát Bạch kị những ai có cung mệnh ứng cung Tốn.
Tuổi bị xung khắc:
•Tuổi bị xung khắc với ngày: Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn
•Tuổi bị xung khắc với tháng: Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3:00-4:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59) ;
Hợi (21:00-22:59)
Giờ Hắc Đạo: Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ;
Tuất (19:00-20:59)
Các ngày kỵ: Phạm phải ngày: Trùng phục : Kỵ chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành, xây nhà , xây mồ mả.
Ngày: Lưu liên tức ngày Hung. Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hay gặp chuyện dây dưa nên rất khó
hoàn thành. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện thị phi hay khẩu thiệt. Về việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký
kết hợp đồng, dâng nộp đơn từ không nên vội vã.
Nên làm: Sao Đê Đại Hung không hợp để làm bất kỳ công việc trọng đại nào.
Kiêng cữ: Không nên khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành. Kỵ nhất là đường thủy. Đây chỉ là
liệt kê các việc Đại Kỵ, còn các việc khác vẫn nên kiêng cữ. Vì vậy, nếu quý bạn có dự định các công việc liên
quan đến khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành quý bạn nên chọn một ngày tốt khác để thực
hiện Xem ngày tốt cưới hỏi trong tháng 2 năm 2018 hoặc Xem ngày tốt xây dựng.
Hướng xuất hành: Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. - Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Tài
Thần'. Xuất hành nhằm ngày tốt sẽ càng được nhiều may mắn và thuận lợi Xem ngày tốt xuất hành trong
tháng 2 năm 2018. Tránh xuất hành hướng Chính Tây gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong:
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn
lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh
cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc
chắn.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp
gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra
đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp,
tranh luận, việc quan… nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn
ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh
doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì
sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp
nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam
– Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Mùng 3/1/2018 âm tức 18/2/2018 dương (Ngày Tân Tị)
Hành của Can là âm Kim, hành của Chi là âm Hỏa là ngày Chế Nhật Tiểu Hung. Lịch cửu tinh là chủ tinh sao
Cửu Tử kị những ai có cung mệnh ứng cung Càn.
Tuổi bị xung khắc:
•Tuổi bị xung khắc với ngày: Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ
•Tuổi bị xung khắc với tháng: Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý
Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1:00-2:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-
20:59) ; Hợi (21:00-22:59)
Giờ Hắc Đạo: Tí (23:00-0:59) ; Dần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu
(17:00-18:59)
Các Ngày Kỵ: Phạm phải ngày: Tam nương : xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc khai trương, xuất hành,
cưới hỏi, sửa chữa hay cất (3,7,13,18,22,27)
Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày kỵ các việc về mai táng, tu sửa mộ phần.
Ngày: Tốc hỷ tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng,
nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm
càng tốt.
Nên làm: Mọi việc khởi công tạo tác đều tốt. Ngày này hợp nhất cho việc cưới gả, xuất hành, xây dựng nhà,
chôn cất, đi thuyền, mưu sự, chặt cỏ phá đất và cả cắt áo.
Kiêng cữ: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh nên không kỵ bất kỳ việc gì. Vì vậy, ngày này nên tiến hành các việc lớn
đặc biệt là mua bán như nhà cửa, đất đai hay xe cộ.
Địa tài: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì lại xấu Kim
Đường Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, kỵ việc kiện tụng.
Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh,
cầu tài, cầu lộc Hoang vu: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp Thần cách: Kỵ cúng
bái tế tự Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công.
Hướng xuất hành: Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. - Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Tài
Thần'. Xuất hành nhằm ngày tốt sẽ càng được nhiều may mắn và thuận lợi Xem ngày tốt xuất hành. Tránh
xuất hành hướng Chính Tây gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong:
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp
gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi
tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp,
tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn
ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh
doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì
sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp
nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây
Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị): Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn
lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh
cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc
chắn.

4/ Mùng 4/1/2018 âm lịch tức19/2/2018 dương lịch (Ngày Nhâm Ngọ)


Hành của Can là dương Thủy, hành của Chi là dương Hỏa là ngày Phạt Nhật - Hành Can khắc chế hành Chi
là Đại Hung, có nhiều trở ngại, mọi việc tốn công sức, khó thành, tránh làm những việc lớn. Lịch cửu tinh là
chủ tinh sao Nhất Bạch kị những ai có cung mệnh ứng cung Khôn.
Tuổi bị xung khắc:
• Tuổi bị xung khắc với ngày: Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất, Bính Thìn
• Tuổi bị xung khắc với tháng: Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý
Giờ Hoàng Đạo: Tí (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59) ;
Dậu (17:00-18:59)
Giờ Hắc Đạo: Dần (3:00-4:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi
(21:00-22:59)
Ngày Xích khẩu tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu,
mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.
Nên làm: Hung tú này tạo tác bất kỳ việc chi cũng không hạp
Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc chi cũng không tránh khỏi hại. Nhất là cưới gả, đóng giường, lót giường, xây
cất, chôn cất và tranh tụng. Vì vậy, nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành các việc trên, đặc biệt tránh cưới
gả nhằm ngày này.
Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc
xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hay giao dịch Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Dân nhật: Tốt cho mọi
việc Sao Thiên Đức Hợp: tốt mọi việc.
Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành
Bạch hổ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì sao tốt Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế
tự, kiện cáo.
Hướng xuất hành: Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Hỷ Thần'. - Xuất hành hướng Chính Tây để đón 'Tài
Thần'. Xuất hành nhằm ngày tốt sẽ càng được nhiều may mắn và thuận lợi. Tránh xuất hành hướng Tây Bắc
gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong:
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi
tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp,
tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn
ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh
doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì
sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp
nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây
Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên
hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng
tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần
chắc chắn.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp
gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
5/ Mùng 5/1/2018 âm lịch tức 20/2/2018 dương lịch (Ngày Quý Mùi)
Hành của Can là âm Thủy, hành của Chi là âm Thổ là ngày hành của Chi khắc chế hành của Can ngày Chế
Nhật - Tiểu Hung thì không nên triển khai những công việc lớn vì tổn hao nhiều công sức, các việc nhỏ vẫn có
thể tiến hành. Lịch cửu tinh là chủ tinh sao Nhị hắc kị những ai có cung mệnh ứng cung Khảm.
Tuổi bị xung khắc:
• Tuổi bị xung khắc với ngày: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ
• Tuổi bị xung khắc với tháng: Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý
Giờ Hoàng Đạo: Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59) ;
Hợi (21:00-22:59)
Giờ Hắc Đạo: Tí (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu
(17:00-18:59)
Các ngày kỵ: Phạm phải ngày: Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”
Ngày Tiểu cát tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh
thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.
Nên làm: Mọi việc đều tốt. Các vụ khởi tạo, chôn cất, trổ cửa, đào ao giếng, cưới gả, xây cất, khai mương
rạch, các vụ thủy lợi, chặt cỏ phá đất là tốt nhất.
Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền, mua sắm. Vì vậy, ngày này không nên tiến hành mua sắm như
ô tô, xe máy, nhà đất… Xem ngày mua xe trong tháng 2 năm 2018 hoặc xem ngày mua nhà.
Hướng xuất hành: Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. - Xuất hành hướng Chính Tây để đón 'Tài
Thần'. Xuất hành nhằm ngày tốt sẽ càng được nhiều may mắn và thuận lợi. Tránh xuất hành hướng Tây Bắc
gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong:
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh
doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì
sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn,
việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây
Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn
lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh
cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc
chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc
gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi
tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp,
tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn
ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
6/ 6/1/2018 âm lịch tức ngày 21/2/2018 dương lịch (Ngày Giáp Thân)
Hành của Can là dương Mộc, hành của Chi là dương Kim là ngày hành của Chi khắc chế hành của Can ngày
Chế Nhật - Tiểu Hung thì không nên triển khai những công việc lớn vì tổn hao nhiều công sức, các việc nhỏ
vẫn có thể tiến hành. Lịch cửu tinh là chủ tinh sao Tam Bích kị những ai có cung mệnh ứng cung Đoài.
Tuổi bị xung khắc:
• Tuổi bị xung khắc với ngày: Mậu Dần, Bính dần, Canh Ngọ, Canh Tý
• Tuổi bị xung khắc với tháng: Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý
Giờ Hoàng Đạo: Tí (23:00-0:59); Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất
(19:00-20:59)
Giờ Hắc Đạo: Dần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59) ;
Hợi (21:00-22:59)
Các ngày kỵ: Phạm phải ngày: Trùng tang: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mồ mả
Ngày Không vong tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì
trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt,
nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.
Nên làm: Trăm việc khởi tạo đều tốt. Nhất là việc chôn cất, khai trương, xuất hành, tu bổ mồ mã, trổ cửa, các
vụ thủy lợi (như tháo nước, khai thông mương rảnh, đào kinh...)
Kiêng cữ: các việc lót giường, đóng giường, đi thuyền.
Hướng xuất hành: Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. - Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài
Thần'. Xuất hành nhằm ngày tốt sẽ càng được nhiều may mắn và thuận lợi. Tránh xuất hành hướng Tây Bắc
gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong:
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn,
việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây
Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên
hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng
tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần
chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc
gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra
đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp,
tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn
ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh
doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì
sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

You might also like