Professional Documents
Culture Documents
---HẾT---
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
LỚP 10 THPT, NĂM HỌC 2013 – 2014
ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN THI: HOÁ HỌC
THỜI GIAN LÀM BÀI: 180 phút
(không kể thời gian giao đề)
- Đề thi có hai trang –
Bài 1: 2,0 điểm
Một hợp chất (A) được cấu tạo từ cation M 2+ và anion X - . Trong phân tử MX2 có tổng
số proton, nơtron, electron là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 54 hạt. Số khối của M 2+ lớn hơn số khối của X - là 21. Tổng số hạt trong
cation M2+ nhiều hơn tổng số hạt trong anion X - là 27.
1. Xác định số proton, nơtron và tên nguyên tố của M và X.
2. Hãy viết bốn số lượng tử ứng với electron cuối cùng của M và X.
3. Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn.
Bài 2: 2,0 điểm
206
Pb
1. Một mẫu đá uranynit có tỉ lệ khối lượng 238
= 0, 0453 ; cho chu kì bán huỷ của 238
U
U
là 4,55921.103 năm. Hãy tính tuổi của mẫu đá đó.
2. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1 - kJ/mol) của các nguyên tố chu kỳ 2 có giá trị
(không theo trật tự) 1402, 1314, 520, 899, 2081, 801, 1086, 1681. Gán các giá trị này
cho các nguyên tố tương ứng. Giải thích.
Bài 3: 2,0 điểm
1. a. Hãy cho biết trạng thái lai hoá của nguyên tâm và dạng hình học của BrF5.
b. Theo thuyết MO hãy viết cấu hình electron của N2, suy ra từ tính của nó.
2. Tính năng lượng mạng lưới tinh thể BaCl2 từ 2 tổ hợp dữ kiện sau: (vẽ rõ sơ đồ)
- Entanpi sinh của BaCl2 tinh thể: - 859,41 kJ/mol
- Entanpi phân li của Cl2: 238,26 kJ/mol
- Entanpi thăng hoa của Ba: 192,28 kJ/mol
- Năng lượng ion hoá thứ nhất của Ba: 500,76 kJ/mol
- Năng lượng ion hoá thứ hai của Ba: 961,40 kJ/mol
- Ái lực electron của Cl : - 363,66 kJ/mol
Bài 4: 2,0 điểm
Cho phản ứng : 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k) H = - 198 kJ
1. Để tăng hiệu suất quá trình tổng hợp SO 3, người ta có thể sử dụng biện pháp nào liên
quan đến áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác ? Giải thích ?
2. Cho 10,51 mol khí SO2 và 37,17 mol không khí (20% về thể tích là O 2 còn lại là N2) có
xúc tác là V2O5. Thực hiện phản ứng ở 427oC, 1 atm thì phản ứng đạt hiệu suất 98%.
Tính hằng số cân bằng KC, KP của phản ứng ở 427oC.
Bài 5: 2,0 điểm.
Bổ túc và cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp ion – electron:
- 2-
-
1. CrO 2 + Br2 + OH ��
� CrO 4 + …
2. FexOy + H2SO4 đ ��� SO2 + …
Bài 6: 2,0 điểm
Một pin được thiết lập trên cơ sở điện cực Zn nhúng vào dung dịch Zn(NO 3)2 0,1 M
và điện cực Ag nhúng vào dung dịch AgNO3 0,1 M. Biết E Zn Zn = -0, 76 V ; E Ag Ag = 0,80 V .
0 0
+2 +
1. Hãy thiết lập sơ đồ pin theo quy ước và viết phương trình hoá học xảy ra khi pin hoạt
động.
2. Tính sức điện động của pin và nồng độ các chất khi pin hết.
Bài 7: 2,0 điểm
Hoà tan 60,9 gam hỗn hợp hai muối bari của hai halogen vào nước rồi cho tác dụng vừa đủ
với dung dịch K2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 58,25 gam kết tủa trắng và
dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai muối khan.
1. Xác định khối lượng hai muối khan.
2. Biết rằng halogen ở hai chu kì liên tiếp. Xác định hai halogen này và tính phần trăm
khối lượng muối trong hỗn hợp đầu.
Bài 8: 2,0 điểm
1. Hòa tan hoàn toàn 9,06 gam một mẫu hợp kim Al-Mg (giả thiết không có tạp chất
nào khác) bằng dung dịch H2SO4 đặc, thu được 12,22 lít khí SO 2 (đo ở 136,5oC; 1,1
atm) và 0,64 gam chất rắn màu vàng. Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại
trong mẫu hợp kim trên.
2. Viết các phản ứng xảy ra khi điện phân dung dịch gồm NaCl 0,5 M và Cu(NO3)2 2M.
Bài 9: 2,0 điểm
1. Dung dịch A chứa các ion: Na+; Cu2+; Ag+; Al3+; Mg2+-. Cho dung dịch A tác dụng với
HCl dư được kết tủa B và dung dịch C. Cho khí H 2S sục qua dung dịch C thu được
kết tủa D và dung dịch E. Thêm NH3 vào dung dịch E được kết tủa F và dung dịch G.
Thêm (NH4)2CO3 vào dung dịch G thu được kết tủa H. Xác định các chất và viết
phương trình ion của tất cả các phản ứng xảy ra.
2. Tại sao Na2O2 được dùng làm khí trong bình dưỡng khí của thợ lặn? Viết phương
trình hoá học xảy ra (nếu có)
Bài 10: 2,0 điểm
1. Muối LiCl kết tinh theo mạng tinh thể lập phương tâm diện. Ô mạng cơ sở có độ dài mỗi
cạnh là 0,514nm. Giả thiết ion Li+ nhỏ đến mức có thể xảy ra sự tiếp xúc anion – anion
và ion Li+ được xếp khít vào khe giữa các ion Cl-.
a. Tính độ dài bán kính của mỗi ion Li+, Cl- trong mạng tinh thể.
b. Xác định khối lượng riêng của tinh thể LiCl. Biết Li = 6.94; Cl = 35,45
2. Hoà tan 63 gam Na2SO3 khan vào nước sau đó đun sôi dung dịch khoảng 2 giờ với một
lượng dư bột lưu huỳnh. Lọc bỏ phần lưu huỳnh dư, từ dung dịch làm kết tinh tối đa 93
gam tinh thể Na2S2O3.5H2O.
a. Tính hiệu suất điều chế Na2S2O3.
b. Hoà tan muối kết tinh vào nước lẫn với hồ tinh bột, sục I 2 vào dung dịch đó tới dư.
Nêu hiện tượng phản ứng có thể xảy ra và viết phương trình hoá học.
3. Khi hoà tan CH3COOH tới bão hoà vào nước. Viết các quá trình điện ly có thể xảy ra.
---HẾT---
Ghi chú: Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
LỚP 10 THPT, NĂM HỌC 2013 – 2014
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: HOÁ HỌC
(Đáp án này có 4 trang)
Bài 1: 2,0 điểm
- 2-
-
� CrO 4 + Br - + H2O
CrO 2 + Br2 + OH ��
- 2- 0,25 điểm
Câu 1 2 x CrO 2 + 4OH � CrO 4 + 2H2O + 3e
-
0,25 điểm
1,0 điểm 3 x Br2 + 2e � 2Br - 0,5 điểm
- - 2- -
2CrO 2 + 8OH + 3Br2 ��
� 2CrO 4 + 6Br + 4H2O
FexOy + H2SO4 đ ��
� SO2 + …
2 x FexOy + 2yH+ � xFe3+ + yH2O + (3x – 2y)e 0,25 điểm
Câu 2 2-
(3x – 2y) x SO 4 + 4H+ + 2e � SO2 + 2H2O 0,25 điểm
1,0 điểm
2FexOy + (3x – 2y)SO 24- + (12x – 4y)H+
0,5 điểm
� 2xFe3+ (3x – 2y)SO2 + (6x – 2y) H2O
Bài 2: 2,0 điểm
Đặt halogen X có X đvC và muối của nó là BaX 2, số mol a
Y Y BaY 2 b
BaX2 + K2SO4 � 2KX + BaSO4 � 0,25 điểm
a a 2a a (mol)
BaY2 + K2SO4 � 2KY + BaSO4 � 0,25 điểm
Câu 1 b b 2b b (mol)
58, 25
1,0 điểm Từ 2 phương trình phản ứng ta có: n BaSO = a + b = = 0, 25
4
233
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m( BaX 2 + BaY2 ) + mK2 SO4 = mBaSO4 + m( KX + KY ) 0,5 điểm
� 60,9 + 174 ( a + b ) = 58, 25 + mKX , KY
%mBaCl2 =
( 137 + 71) .0,15 .100% = 51, 23% � %m = 48, 77% 0,25 điểm
BaBr2
60,9
Bài 3: 2,0 điểm
a. Trạng thái lai hoá của Br là sp3d2. 0,25 điểm
Câu 1 BrF5 có công thức VSEPR là AX5E1 � chóp vuông. 0,25 điểm
b. ( s 2 s ) ( s 2*s ) ( p x ) = ( p y ) ( s z ) 0,25 điểm
2 2 2 2 2
1,0 điểm
� N2 có tính nghịch từ.
0,25 điểm
o
DHS(BaCl , tt)
Ba(r) + Cl2(k) 2
BaCl2 (tt)
0,5 điểm
DHth(Ba) D Hpl(Cl2) Uml
Câu 2 I 1(Ba) +I 2(Ba)
Ba(k) +2Cl (k) Ba2+ +2Cl-
1,0 điểm 2. A Cl
o
Uml = DH - D Hth (Ba) - DHpl(Cl ) - I 1(Ba) - I 2(Ba) - 2A Cl 0,5 điểm
S(BaCl2, tt) 2
M X ( M
Từ (1), (2), (3), (4) � z = 26;z = 17 n = 30; n = 18
X ) 0,25 điểm
26
M � M là Fe; 17
X � X là Cl
Fe(Z=26): 1s 2s 2p 3s23p63d64s2
2 2 6