Professional Documents
Culture Documents
Câu 2: Hổn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu trong đó số mol Fe gấp đôi số mol Cu. Lấy 21,4 gam X tác dụng với
dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 15,68 lít khí (đktc). Nếu lấy 10,7 gam X cho phản ứng
hết với khí clo thì sinh ra 39,1 gam muối.Tình % khối lượng Fe và Cu trong hổn hợp ban đầu.
Giải.
Gọi số mol của Mg, Al, Fe, Cu trong 21,4 gam hổn hợp lần lượt là: x, y, 2z, z
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
x x
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
y 3y
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
2z 2z
Cu + HCl → không xảy ra.
BTE ta có: 2x + 3y + 4z = 2 n H2 = 2.0,7 = 1,4 (1)
Khi tác dụng với Cl2 , tất cả các kim loại đều tác dụng và Fe → Fe3+. Khối lượng tăng chính là khối lượng
của Cl = (39,1 – 10,7).2 = 56,8 gam (1,6 mol)
BTE ta có: 2x + 3y + 6z + 2z = n Cl- = 1,6 mol (2)
Từ (1), (2) → z = 0,05 mol = nCu (3,2 gam = 14,95 %) và nFe = 2z = 0,1 mol (5,6 gam = 26,17%)
Câu 3: Hổn hợp A gồm 3 muối NaCl, NaBr, NaI.
Thí nghiệm 1: Lấy 5,76 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch brom, cô cạn thu được 5,29 gam muối khan.
Thí nghiệm 2: Hòa tan 5,76 gam A vào nước rồi cho một lượng khí clo sục qua dung dịch. Sau một thời
gian, cô cạn thu được 3,955 gam muối khan, trong đó có 0,05 ml Cl -. Tính khối lượng của NaBr trong hổn
hợp ban đầu.
Giải.
Đặt nNaCl = x mol, nNaBr = y mol và nNaI = z mol → 58,5x + 103y + 150z = 5,76 (1)
TN1:
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Ta có: Δm� = (127 – 80).z = 5,76 – 5,29 → z = 0,01 mol
Thay vào (1) → 58,5x + 103z = 4,26 (2)
TN2: mNaCl = 0,05.58,5 = 2,925 < 3,955 → muối thu được có NaCl, NaBr và có thể NaI dư.
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 (3)
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (4)
Giả sử (3) xảy ra vừa đủ → Δm�= 0,01(127-35,5) = 0,915 < 5,76 – 3,955 = 1,085
→ (1) phản ứng hoàn toàn và (2) xảy ra một phần, NaBr còn dư.
Đặt n Br2 (2) = t mol , ta có: nNaCl = x + 0,01 + t = 0,05 → x + t = 0,04 (5)
Mặt khác, Δm�= 0,01(127 – 35,5) + (80 – 35,5).t = 5,76 – 3,955 → t = 0,02 mol
Thay vào(5) → x = 0,02 mol và thay vào (2) → y = 0,03 mol
%mNaCl = 20,35%, %mNaBr = 53,65%, %mNaI = 26%
Câu 4: Cho m gam hổn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng hết với Cl 2 thu được (m+14,2) gam chất rắn Y. Mặt
khác, nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 2,24 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần % khối lượng mổi kim loại trong X.
b. Hòa tan toàn bộ lượng rắn Y ở trên vào nước được dung dịch Z. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần
dùng để phản ứng hết với dung dịch Z.
Giải.
Phương trình phản ứng:
2Fe + 3Cl2 → FeCl3
Cu + Cl2 → CuCl2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Đặt nFe = x mol và nCu = y mol.
Khối lượng rắn tăng chính là khối lượng Cl2 tham gia phản ứng:
BTE ta có: 3x + 2y = 2. n Cl2 = 2.14,2/71= 0,4 mol.
Mặt khác, x = n H2 = 0,1 mol → y = 0,3 mol
b. Dung dịch Z vào NaOH
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
0,1 0,3
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
0,05 0,1
→ nNaOH = 0,4 mol → V = 400 ml.
Câu 5: Hòa tan 7,18 gam một thanh sắt chứa tạp chất là Fe 2O3 vào một lượng rất dư dung dịch H 2SO4 loãng
rồi thêm nước cất vào thu được 500ml dung dịch. Lấy 25 ml dung dịch đó cho tác dụng với dung dịch
KMnO4 thì phải dùng hết 1,5 ml dung dịch KMnO4 0,096M.
a. Xác định hàm lượng % khối lượng Fe tinh khiết trong thanh sắt.
b. Nếu lấy cùng một lượng thanh sắt như trên và hàm lượng sắt tinh khiết như trên nhưng chứa tạp chất là
FeO và làm lại thí nghiệm như trên thì thể tích dung dịch KMnO4 0,095M cần dùng là bao nhiêu?
Giải.
Gọi số mol của Fe2O3 và Fe trong thanh sắt lần lượt là x và y.
→ 160x + 56y = 7,18 (1)
Phương trình phản ứng:
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
x x
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 (3)
x x 3x
→ nFe còn lại = y – x (mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (4)
y–x y – x.
n
Ta có: KMnO4 = 0,,125.0,096 = 0,0012 mol.
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O (4)
→ n FeSO4 = 5. n KMnO4 = 0,0012.5 = 0,006 mol.
0, 006.500
→ n FeSO4 trong 500 ml dung dịch = = 0,12 mol.
25
Từ (2) và (3) → n FeSO4 = 2x + y = 0,12 mol (5)
Từ (1) và (5) → x = 0,01 mol và y = 0,1 mol.
0,1.56
%mFe = .100% = 77,99%
7,18
b. mFeO = 7,18 – 5,6 = 1,58 gam → nFeO = 0,022 mol.
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
0,022 0,022
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
0,1 0,1.
→ n FeSO4 trong 500 ml dung dịch =0,022 + 0,1 = 0,122 mol.
0,122.25
→ n FeSO4 trong 25 ml dung dịch = = 0,0061 mol.
500
1 0,122
Từ (4) → n KMnO4 = n FeSO4 = = 0,00122 mol
5 5
0, 00122
VddKMnO4 = = 0,0127 lít.
0, 096
Câu 6: Độ tan (mol/l) ở 180C của muối florua và iođua kim loại kiềm có giá trị như sau:
Khi cho dòng khí hiđro clorua lội qua dung dịch muối ăn bão hòa, nồng độ ion Cl - tăng lên, nên cân bằng
tan chuyển sang trái tạo điều kiện kết tinh NaCl.
b. Tinh thể muối natri halogenua đều là tinh thể ion nên có nhiệt độ nóng chảy cao, nhưng từ flo đến iot bán
kính các ion halogenua tăng, do đó mức độ ion hóa của liên kết giảm, nên nhiệt độ nóng chảy giảm
Câu 8: Viết công thức cấu tạo của CO2 và SO2. Trên cơ sở đó hãy so sánh nhiệt độ hóa lỏng và khả năng hòa
tan của hai chất này. Làm thế nào để tinh chế CO2 có lẫn SO2.
Công thức cấu tạo của CO2 (phân tử thẳng hàng): O = C = O.
S