You are on page 1of 29

PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG ĐỀ THI LÝ THUYẾT CHỌN GVDG HUYỆN.

CHU KỲ 2011-2013. MÔN THI: HÓA HỌC


ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 01 trang) Thời gian:120 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1.(2,0 điểm)


Anh( chị) hãy cho biết những ưu điểm của bản đồ tư duy trong dạy học. Từ đó
xây dựng bản đồ tư duy và nêu ngắn gọn cách sử dụng bản đồ tư duy đó để dạy bài
"Rượu Etylic" (Hóa học 9)
Câu 2.(2,0 điểm).
a. Sắt trong tự nhiên tồn tại dưới dạng những loại quặng nào?.
b. Cho mỗi quặng đã được làm sạch tạp chất vào dung dịch axit HNO 3 thấy chúng đều
tan, có những trường hợp có khí màu nâu bay ra. Các dung dịch thu được tác dụng với
dung dịch BaCl2. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3.(2,0 điểm)
"Nếu chỉ dùng axit H2SO4 loãng có thể nhận biết 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Al, Fe,
Ag hay không?". Một học sinh đã làm như sau: Ta có thể nhận biết 5 mẫu kim loại Ba,
Mg, Al, Fe, Ag bằng dung dịch H2SO4 loãng. Trích các mẫu thử rồi cho vào dung dịch
H2SO4 loãng. Khi đó Ba tan tạo kết tủa trắng và có bọt khí. Mg tan, có bọt khí. Al tan, có
bọt khí. Fe tan, có bọt khí. Ag không tan. Học sinh cũng viết đầy đủ các phương trình
hóa học xảy ra.
a.Theo anh(chị) bài làm của học sinh đã đúng chưa? Vì sao?.
b. Nếu sai, hãy hướng dẫn học sinh làm bài tập trên.
Anh( chị) hãy giải các bài tập sau:
Câu 4.(2,0 điểm)
Hỗn hợp khí A gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Cho 19,04 lít hỗn hợp A
(ở đktc) đi qua bột Ni nung nóng ta thu được hỗn hợp khí B ( hiệu suất đạt 100% và tốc độ
phản ứng của 2 olefin như nhau). Cho một ít hỗn hợp khí B qua nước brom thấy brom nhạt
1
màu. Mặt khác, đốt cháy 2
hỗn hợp khí B thì thu được 43,56 gam CO 2 và 20,43 gam
nước.
a. Xác định công thức phân tử các olefin.
b. Tính tỷ khối của hỗn hợp khí B so với nitơ.
Câu 5.(2,0 điểm)
Cho 18,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe 3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng,
đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy
nhất(đktc), dung dịch B và 1,46 gam kim loại. Tính khối lượng muối trong dung dịch B.

PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG

(HD chấm gồm 03 trang)


HD CHẤM ĐỀ THI LÝ THUYẾT
CHỌN GVDG HUYỆN.

1
CHU KỲ 2011-2013. MÔN THI: HÓA
HỌC
Thời gian:150 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu Nội dung Điểm


Câu 1 *Ưu điểm của bản đồ tư duy 0,5 đ
2,0 - Dễ nhìn, dễ viết.
điểm
- Kích thích hứng thú học tập và khả năng sáng tạo của HS
- Phát huy tối đa tiềm năng ghi nhớ của bộ não.
- Rèn luyện cách xác định chủ đề và phát triển ý chính, ý phụ một cách logic.
* Bản đồ tư duy bài " Rượu Etylic"
1,0 đ
- Từ khóa trung tâm: Rượu Etylic ( có thể thêm hình ảnh).
- Nhánh cấp 1: (1) Tính chất vật lý.
(2) Tính chất hóa học.
(3) Cấu tạo phân tử
(4) Ứng dụng
(5) Điều chế
- Từ nhánh cấp 1 thực hiện nhánh cấp 2.
* Cách sử dụng: 0,5 đ
Cách 1: Sau khi giới thiệu bài mới, giáo viên giới thiệu bản đồ tư duy chỉ có hình ảnh
trung tâm và nhánh cấp 1. Yêu cầu hs tiếp tục xây dụng bản đồ tư duy từ nhánh cấp 1
qua tìm hiểu từng phần của bài mới. Kết bài gv cho Hs đối chiếu với bản mẫu của Gv và
sử dụng bản đồ tư duy hoàn thiện để củng cố bài học.
Cách 2: Sau khi tìm hiểu xong nội dung bài học, Gv yêu cầu hs tự lập bản đồ tư duy qua
kiến thức đã lĩnh hội. Gv yêu cầu Hs tự nhận xét và đánh giá kết quả lẫn nhau. Từ đó
Gv kết lại vấn đề và củng cố kiến thức bài học.
* Lưu ý: Gv có thể làm nhiều cách khác nhau. Nếu hợp lý cho đủ số điểm
a. Trong tự nhiên, sắt tồn tại dưới 4 loại chính là: hematit Fe 2O3, manhetit Fe3O4 , 1,0đ
Câu 2 xiđêrit FeCO3 và pirit FeS2.
(2,0điể b. Các phản ứng xảy ra:
m)
Fe2O3 tan, không có khí thoát ra: 1,0đ
Fe2O3 + 6 HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe3O4 tan và có khí màu vàng nâu:
Fe3O4 + 10 HNO3 → 3 Fe(NO3)3 + NO2 + 5 H2O
FeCO3 tan và có khí màu vàng nâu:
FeCO3 + 4 HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + CO2 + 2 H2O
FeS2 tan và có khí màu vàng nâu bay ra:
FeS2 + 18 HNO3 → Fe(NO3)3 + 2 H2SO4 + 15 NO2 + 7 H2O
Chỉ có dung dịch thu được từ quặng pirit tác dụng với dung dịch BaCl 2 cho kết tủa
BaSO4 màu trắng: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2 HCl
a. Bài làm của Hs chưa đúng, vì Mg, Al, Fe đều tác dụng với H 2SO4 cho hiện tượng 1,0đ
Câu 3 giống nhau nên chưa thể phân biệt được 3 kim loại này.
2
(2.0điểm
b. Hướng dẫn học sinh giải bài tập như sau:
* Lấy 5 ống nghiệm đựng dd H 2SO4 loãng. Cho mỗi mẫu kim loại vào từng ống
nghiệm, kim loại không tan là Ag. Các kim loại khác đều có phản ứng: 1,0 đ
Ba + H2SO4 → BaSO4 ↓ + H2
2 Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
+Ống nghiệm nào có kết tủa là Ba. Cho tiếp Ba vào ống nghiệm này đến khi kết tủa
không tăng nữa thì H2SO4 đã hết , cho thêm Ba vào thì xảy ra phản ứng:
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 . Lọc kết tủa thu được dung dịch Ba(OH)2.
* Cho dd Ba(OH)2 vào 3 dd còn lại:
+ Trường hợp nào có kết tủa trắng không tan trong Ba(OH)2 dư thì kim loại ban đầu là
Mg:
MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + Mg(OH)2↓
+ Trường hợp nào có kết tủa tan 1 phần trong Ba(OH)2 dư thì kim loại ban đầu là Al:
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4
2Al(OH)3 + Ba(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4 H2O
+ Trường hợp nào có kết tủa trắng xuất hiện sau đó hóa nâu ngoài không khí thì kim loại
ban đầu là Fe:
FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaSO4
4 Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O → 4 Fe(OH)3
Câu 4 19,04 0,25
(2 điểm) a. Số mol hỗn hợp khí A: n = A = 0,85 mol.
22,4
43,56
Nếu đốt hết B ta có: n CO2 = 44 . 2 = 1,98 mol.
20,43
n H2O = 18 . 2 = 2,27 mol.
_ _ _
Gọi công thức tương đương của 2 olefin là C n H 2n ( n là số nguyên tử cac bon trung
bình)
Qua Ni đốt nóng hàm lượng C, H không thay đổi nên đốt hỗn hợp B cũng là đốt hỗn hợp
A
_ _ 0,25
Gọi x, y lần lượt là số mol của H2 và C n H 2n ta có x + y = 0,85
Phản ứng cháy: 2H2 + O 2 → 2 H2O
x mol x mol
_ _ 3 _ _ _
C n H 2n + 2 n
O2 → n CO2 + n H2O
_ _
y mol n y mol n y mol
_
Số mol CO2 : n y = 1,98 x + y = 0,85 0,25
_
Số mol H2O : x + n y = 2,27. Ta có hệ phương trình: y = 1,98
x + y = 2,27
_
Giải hệ phương trình ta được: x = 0,29 , y = 0,56, n = 3,5
_
Vì 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp và n = 3,5 nên 2 olefin là C3H6 và C4H8 0,25
3
b. Vì B là mất màu dung dịch brom chứng tỏ B còn olefin, nên H2 phản ứng hết 0,25
Qua Ni thể tích ( số mol) hỗn hợp giảm đi chính là số mol H2 phản ứng.
Vậy nB = nA - n H 2 = 0,85 - 0,29 = 0,56 mol. 0,25
Ngoài ra mB = mA = mC + mH = 1,98 . 12 + 2,27 . 2 = 28,3 gam
Khối lượng mol trung bình của B 0,25
_ 28,3
M B = 0,56 = 50,5
Vậy tỷ khối của hỗn hợp B đối với nitơ là: 0,25
50,5
dB/N2 = 28
= 1,8.
Câu 5 2,24
( 2điểm) Số mol NO tạo thành n NO = 22,4 = 0,1 mol.

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2 H2O (1) 0,6

3 Fe3O4 + 28HNO3 → 9 Fe(NO3)3 + NO + 14 H2O (2)


phản ứng xảy ra hoàn toàn sau cùng còn dư kim loại nên HNO3 hết và xảy ra phản ứng: 0,25
2 Fe + Fe(NO3) → 3Fe(NO3)2 (3)
gọi x, y lần lượt là số mol Fe và Fe3O4 phản ứng theo (1) và (2)
Theo (1), (2) và bài ra ta có: nNO = x + y/3 = 0,1
( x  3 y)
số mol Fe phản ứng theo (3) là 0.25
2
( x  3 y)
56 ( x + ) + 232 y = 18,5 - 1,46 = 17,04
2
Ta có hệ phương trình
x + y/3 = 0,1
56 ( x + ) + 232 y = 17,04
0.4
Giải hệ ta được x = 0,09; y = 0,03
3( x  3 y )
3(0,09  3.0,03) 0,5
dung dịch B chứa Fe(NO3)2 có số mol là 2 = = 0,27 mol
2

khối lượng của Fe(NO3)2 = 0,27 . 180= 48,6 gam

UBND TỈNH BẮC NINH KÌ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH VÒNG LÝ THUYẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2008 – 2009
========== Môn thi: HÓA HỌC -THCS
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề chính thức
Ngày thi: 12 tháng 02 năm 2009
==============

Câu I (2,0 điểm).

4
Sau nhiều năm liên tục được hướng dẫn, học tập, thực hiện chương trình sách giáo khoa
mới và đổi mới phương pháp dạy học, đồng chí hãy cho biết những yêu cầu quan trọng trong việc
đổi mới phương pháp dạy học ? Từ thực tế giảng dạy môn HÓA HỌC, đồng chí hãy liên hệ để làm
sáng tỏ những yêu cầu trên ?
Câu II (2,0 điểm).
Cho a gam hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn
tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn thì thu được m 1 gam muối khan. Cho cùng khối
lượng hỗn hợp A trên tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được
m2 gam muối trung hòa khan.
1) Thiết lập biểu thức tính tổng số mol hai kim loại kiềm theo m 1, m2.
2) Cho m2 = 1,1807 m1. Hăy xác định kí hiệu và tên của hai kim loại kiềm trên.
Với m1 + m2 = 90,5. Tính a gam hỗn hợp A và lượng kết tủa tạo ra khi cho m 1 và m2 gam muối
trên tác dụng với dung dịch BaCl2 dư.
Câu III (2,0 điểm).
Cho a gam hỗn hợp A gồm 3 oxit FeO, CuO, Fe 3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn
với lượng vừa đủ 250 ml dung dịch HNO 3 nồng độ C mol/l thu được dung dịch B và 3,136 lít hỗn
hợp khí X gồm NO2 và NO (đo ở đktc), tỷ khối của X so với H2 là 20,143. Tính a và C.
Câu IV (2,0 điểm).
Có một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ
với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra rồi cho tác dụng với Na
(dư) thu được 1,12 lít khí không màu (ở đktc).
1) Tính khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp X.
2) Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X trên, rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa tăng hay giảm so với dung
dịch Ca(OH)2 ban đầu? Tính khối lượng chênh lệch giữa hai dung dịch trên.
Câu V (2,0 điểm).
Hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z có khối lượng phân tử khác nhau và có cùng công
thức tổng quát, trong đó X có khối lượng phân tử nhỏ nhất, Z có khối lượng phân tử lớn nhất
nhưng nhỏ hơn 100 đvC. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hỗn hợp A thu được 2,24 lít CO 2 và 1,8 gam
H2O. Cũng cho lượng A như trên phản ứng với Na dư thu được 0,448 lít H 2.
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, số mol X, Y, Z trong hỗn hợp A tương ứng
theo tỉ lệ 3:2:1. Y, Z làm đỏ quỳ tím .
1) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, Y, Z.
2) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
Cho: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Cl = 35,5; S = 32; Fe = 56; Cu = 64; Na = 23; Ca = 40
=======Hết=======

5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI TỈNH
NGHỆ AN CHU KÌ 2005-2008
Môn: hoá học
Thời gian 150 phút(không kể thời gian giao đề)

1.Khối lượng của một nguyên tử: He4, U238,Ne20, lần lượt bằng: 6,6465.10-27 kg; 395,2953.10-27 kg;
33,1984.10-27 kg. Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên
tử trong ba trường hợp trên.
Biết khối lượng của một prôton,một nơtron,một electron lần lượt bằng:
1,6726.10-27 kg; 1,6750.10-27 kg; 9,1095.10-31 kg;
Một học sinh nói đề bài trên là sai do: Khối lượng của một nguyên tử= khối lượng của hạt nhân + khối
lượng của lớp vỏ, tính ra lớn hơn khối lượng của một nguyên tử đề cho
Anh(chị) kiểm tra lại,cho nhận xét,giải thích và đề xuất cách giải
2. Anh (chị ) trình bày thí nghiệm clo đẩy brôm ra khỏi dung dịch muối.
3. Trong phòng thí nghiệm có cồn 960,H2SO4 đặc,CuSO4.5H2O,Na và các dụng cụ cần thiết.Anh (chị)
chuẩn bị hoá chất và trình bày thí nghiệm Natri tác dụng với rượu etylic.
4.Hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh,xác định chất khử,chất oxihoá,viết quá trình khử,quá trình oxhoá và
cân bằng các phản ứng sau:
a. AgNO3 + I2  b. KClO4 + F2 
Biết sản phẩm mỗi phản ứng đều tạo ra 2 chất.
5. Đun nóng PbO2 với Mn2+ trong dung dịch HNO3 thì có hiện tượng gì xảy ra? Hiện tượng có thay đổi
không nếu thay HNO3 bằng HCl hoăc dùng dư Mn2+?
Anh(Chị) hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức cơ bản, phát huy năng lực sáng tạo,hoàn thiện kĩ
năng giải 2 bài tập sau:
6. Hoà tan 9,875 gam một muối hiđrocacbonat(Muối A) vào trong nước và cho tác dụng một lượng
H2SO4 vừa đủ,rồi đem cô cạn cẩn thận được 8,25 gam một muối sunfat trung hoà khan.
a. Xác định công thức phân tử và gọi tên muối.
b.Trong bình kín dung tích 5,6 lit chứa CO2(ở 00C ; 0,5 atm) và m gam muối A (thể tích không đáng kể)
nung nóng bình tới 5460C thì muối a bị phân huỷ hét và áp suất trong bình đạt 1,86 atm.Tính m?
7. Hai đồng phân mạch thẳng X và Y chỉ chứa C,H,O trong đó : hiđro chiếm 2,439% về khối lượng.Khi
đốt cháy X hoặc Y đều thu được số mol nước bằng số mol mỗi chất đã cháy.Hợp chất hữu cơ Z mạch
thẳng có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của X và cũng chỉ chứa C,H,O.Biết rằng: 1,0mol
X hoặc Z phản ứng vừa hết với 1,5 mol Ag2O trong dung dịch NH3;1,0 molY phản ứng vừa hết 2,0 mol
Ag2O trong dung dịch NH3.
a. Xác định công thức cấu tạo của X,Y,Z và Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Hãy chọn một trong ba chất trên để điềy chế cao su Buna sao cho qui trình là đơn giản nhất.viết
phương trình phản ứng.
Thí sinh không dùng tài liệu
§Ò thi gi¸o viªn giái cÊp THCS HuyÖn Kú Anh
N¨m häc 2008-2009
M«n : Ho¸ häc
Thêi gian lµm bµi:120 phót

C©u1:
a) Khi lµm khan rîu C2H5OH cã lÉn mét Ýt níc ngêi ta dïng c¸c c¸ch
sau:
6
Cho CaO míi nung vµo rîu
Cho CuSO4 khan vµo rîu
LÊy mét lîng cho t¸c dông víi mét Ýt Natri råi ®æ vµo b×nh rîu vµ
chung cÊt
b) Khi lµm khan BenZen ngêi ta cho trùc tiÕp Natri vµo b×nh
BenZen cã lÉn vÕt níc
H·y nªu b¶n chÊt hãa häc cña mçi ph¬ng ph¸p trªn
C©u 2:
Tõ Na2SO3 , NH4HCO3, Al , MnO2 vµ c¸c dung dÞch Ba(OH)2 , HCl cã
thÓ ®iÒu chÕ ®îc nh÷ng khÝ g×? Trong c¸c khÝ ®ã khÝ nµo t¸c
dông ®îc víi dung dÞch NaOH?
ViÕt ph¬ng tr×nh hãa häc cña c¸c ph¶n øng .
C©u 3:
Alµ hçn hîp gåm Ba , Mg ,Al .
Cho m gam A vµo níc ®Ðn ph¶n øng xong tho¸t ra 8,96 lÝt
H2(®ktc)
Cho m gam A vµo dung dÞch NaOH d thÊy tho¸t ra 12,32 lÝt H2
(®ktc)
Cho m gam A vµo dung dÞch HCl d thÊy tho¸t ra 13,44 lÝt H2
(®ktc)
TÝnh m
C©u 4:
Cho mét luång khÝ H2 qua èng ®ùng m gam Fe2O3nung nãng,®îc
18,24 gam hæn hîp r¾n A gåm 4 chÊt .Hoµ tan ¶tong dung dÞch
HNO3 d thu ®îc 1,2 gam khÝ NO duy nhÊt
a) TÝnh m
b) TÝnh thµnh phÇn phÇn tr¨m vÒ khèi lîng c¸c chÊt trong A, biÕt
trong A tØ lÖ sè mol s¾t tõ oxit vµ s¾t (II) oxit lµ 1:2
C©u 5: Muèi A(lµ hîp chÊt v« c¬ ). Nung 8,08 g©m ®îc c¸c s¶n phÈm
khÝ vµ 1,6 gam mét chÊt r¾n kh«ng tan trong níc. NÕu cho s¶n
phÈm khÝ ®i qua 200 gam dung dÞch NaOH 1,2% th× ph¶n øng
võa ®ñ vµ ®îc 1 dung dÞch chØ chøa mét muèi trung hoµ cã nång
®é 2,47%. T×m c«ng thøc muèi, biÕt khi nung ho¸ trÞ cña kim lo¹i
trong A kh«ng ®æi

UBND THỊ XÃ UÔNG BÍ KÌ THI CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2009-2010
---------------
Đề thi chính thức MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài : 120 phút Số BD:
( Không kể thời gian giao đề) Chữ ký GT số 1:
Ngày thi: 13 /9/2009
(§Ò thi nµy cã 01 trang)
7
I. PhÇn thi nghiÖp vô: (30 phót)
C©u 1. §Ó so¹n mét gi¸o ¸n lªn líp cã chÊt lîng tèt, anh (chÞ) cÇn lµm nh÷ng g×?
C©u 2. Trong mét giê luyÖn tËp trªn líp, phÇn ®«ng häc sinh kh«ng chuÈn bÞ bµi tríc ë nhµ. Anh
(chÞ) xö lý t×nh huèng nµy nh thÕ nµo ®Ó đảm bảo thực hiện được các mục tiêu của bài dạy?
II.PhÇn thi kiÕn thøc: (90 phót) Anh, chÞ h·y ®a ra c¸ch híng
dÉn häc sinh gi¶i c¸c c©u sau:
C©u 1. Cho 0,3 mol FexOy tham gia ph¶n øng nhiÖt nh«m thÊy t¹o
ra 0,4 mol Al2O3. X¸c ®Þnh c«ng thøc oxit s¾t?
C©u 2. §èt ch¸y kh«ng hoµn toµn 1 lîng s¾t ®· dïng hÕt 2,24 lÝt
O2 ë ®ktc, thu ®îc hçn hîp A gåm c¸c oxit s¾t vµ s¾t d. Khö hoµn
toµn A b»ng khÝ CO d, khÝ ®i ra sau ph¶n øng ®îc dÉn vµo b×nh
®ùng níc v«i trong d. TÝnh khèi lîng kÕt tña thu ®îc?
C©u 3. Hoµ tan hoµn toµn 0,1 mol hçn hîp Na2CO3 vµ KHCO3 vµo dung
dÞch (dd) HCl dÉn khÝ thu ®îc vµo b×nh ®ùng dd Ca(OH)2 d th× lîng kÕt
tña t¹o ra lµ bao nhiªu gam?
C©u 4. Cho 14,5g hçn hîp Mg, Zn và Fe t¸c dông hÕt víi dd H2SO4
lo·ng thÊy tho¸t ra 6,72 lÝt H2 ë ®ktc. C« c¹n dd sau ph¶n øng, khèi l-
îng muèi khan lµ bao nhiªu gam?
C©u 5. §èt ch¸y hoµn toµn m gam hçn hîp gåm CH 4, C3H6 vµ C4H10
thu ®îc 17,6g CO2 vµ 10,87g H2O. TÝnh gi¸ trÞ cña m?
C©u 6. §èt ch¸y hoµn toµn hçn hîp 2 hi®rocacbon liªn tiÕp trong d·y
®ång ®¼ng thu ®îc 22,4 lit CO2 (®ktc) vµ 25,2g H2O. X¸c ®Þnh c«ng
thøc cÊu t¹o cña hai hi®rocacbon ?
C©u 7. §èt ch¸y hoµn toµn hçn hîp gåm mét ankan vµ mét anken. Cho s¶n phÈm ch¸y lÇn lît ®i
qua b×nh 1 ®ùng P2O5 d vµ b×nh 2 ®ùng KOH r¾n , d thÊy b×nh 1 t¨ng 4,14g; b×nh 2 t¨ng 6,16g.
TÝnh sè mol ankan cã trong hçn hîp ?
C©u 8. §èt ch¸y a g C2H5OH ®îc 0,2 mol CO2; §èt ch¸y 6g CH3COOH ®îc 0,2 mol CO2. MÆt kh¸c
cho a g C2H5OH t¸c dông víi 6g CH3COOH (cã H2SO4 ®Æc xóc t¸c vµ to gi¶ sö hiÖu suÊt lµ 100%)
th× thu ®îc bao nhiªu gam este?
C©u 9. Hoà tan 200 g SO3 vào m g H2SO4 49% ta được dd H2SO4 78,4 %, tìm giá trị của m?
-----------------HÕt---------------
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TỈNH CẤP THCS
CHU KỲ 2009 – 2012
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi lý thuyết môn: Hóa học
(Đề gồm có 01 trang) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (5 điểm)
Để chuẩn bị kế hoạch dạy học cho học sinh lớp 9, phần: Tính chất hoá học của
Nhôm, anh (chị) hãy nêu các đơn vị kiến thức cần truyền tải và cách truyền tải các đơn
vị kiến thức đó.
Câu 2. (3 điểm)

8
Với bài tập: “Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)2, hãy nhận biết các dung dịch: HCl;
NaCl; MgCl2 và Na2SO4”; một số học sinh đã làm, tóm tắt như sau: “Cho Ba(OH)2 vào 4
mẫu thử. Nhận ra Na2SO4 – có phản ứng, có kết tủa trắng; nhận ra MgCl2 - có phản ứng, có
kết tủa; nhận ra HCl - có phản ứng, không có kết tủa; còn lại là NaCl - không có phản ứng.
Các học sinh cũng đã viết đúng và đầy đủ các phương trình phản ứng.
Theo anh (chị), cách làm trên của các học sinh đã đúng chưa? Nếu chưa, hãy
hướng dẫn học sinh làm lại cho đúng.

Anh (chị) hãy hướng dẫn học sinh làm 2 bài tập sau (Câu 3 và Câu 4):
Câu 3. (5 điểm)
Chia 34,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit của sắt thành 2 phần bằng nhau.
- Hòa tan hết phần 1 vào 200 gam dung dịch HCl 14,6 % thu được dung dịch A và
2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm 33,0 gam nước vào dung dịch A được dung dịch B. Nồng độ
của HCl trong dung dịch B là 2,92 %.
- Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí SO2 (đktc).
1. Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp X.
2. Tính khoảng giá trị của V có thể nhận.
Câu 4. (5 điểm)
Hỗn hợp khí gồm etilen và một hyđrocacbon mạch hở X.
Cho V (lít) hỗn hợp trên hợp nước, thu được 50 ml rượu etylic 23o. (Biết rượu etylic
có khối lượng riêng D = 0,8g/ml và hiệu suất phản ứng hợp nước của etilen chỉ đạt 80%).
1
Đốt cháy hoàn toàn V (lít) hỗn hợp trên, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,85 (lít)
10
dung dịch Ca(OH)2 0,03M được 7,10 gam kết tủa, dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
có khối lượng không đổi so với dung dịch ban đầu. (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện).
Xác định công thức phân tử của X.
Câu 5. (2 điểm) Anh (chị) hãy giải bài tập sau:
Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp X gồm 2 oxit
của 2 kim loại thu được chất rắn A và khí B.
Cho toàn bộ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 1,50 gam kết tủa.
Cho toàn bộ chất rắn A vào dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) thì thu được dung dịch
muối có nồng độ 11,243 %, không có khí thoát ra, và còn lại 0,96 gam chất rắn không tan.
Xác định công thức của hai oxit, biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.

(Cho H=1; C=12, O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32, Cl=35,5; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65;
Ag=108; Ba=137; Hg=201; Pb=207)
----- Hết -----
Họ và tên thí sinh dự thi: …………………………………. SBD: ………….

9
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TỈNH CẤP THCS
CHU KÌ 2009 – 2012
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: HOÁ HỌC
(Hướng dẫn chấm này gồm có 04 trang)

Câu Nội dung Điể


m

Các đơn vị kiến thức Hoạt động truyền đạt 5,0


Câu 1
(5 điểm)
* Các tính chất thể hiện nhôm là kim loại:
- Tác dụng với Oxi → Biểu diễn thí nghiệm: Yêu cầu học sinh viết
PTHH
- Tác dụng với phi kim khác → Yêu cầu học sinh viết PTHH giữa Al với Cl2 và
S
- Tác dụng với axít → Yêu cầu học sinh lấy ví dụ, viết PTHH
- Tác dụng với dung dịch muối → Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: Al +
dd CuCl2, viết PTHH.
Đàm thoại khắc sâu điều kiện của phản ứng
* Các tính chất riêng
- Không tác dụng với: H2SO4 đặc nguội, Thông báo
HNO3 đặc nguội
- Tan được trong dung dịch kiềm Tổ chức cho học sinh làm TN chứng minh: Al
+ dd NaOH
- Có tính khử mạnh Nhắc lại nhanh cho một số học sinh khá
- Mỗi đơn vị kiến thức đúng cho 0,5 điểm
- Cách truyền đạt hợp lý, tuân thủ yêu cầu SGK cho 1,5 điểm.
Câu 2
-Học sinh làm chưa đúng ở chỗ:
(3 điểm)
+ Không thể nhận ra HCl nhờ Ba(OH)2, vì mặc dù có phản ứng nhưng không có hiện 1
tượng đặc trưng để ta nhận ra được.
+ Không thể phân biệt MgCl2 và Na2SO4 vì đều có kết tủa trắng
- Hướng dẫn học sinh cách làm đúng: 2
* Phải phân biệt HCl, NaCl bằng cách: Cho ít giọt dung dịch 2 mẫu thử lên tấm kính
đun đến khô:
+ Dung dịch nào để lại vết mờ là: NaCl
+ Dung dịch không để lại vết mờ là: HCl
* Dùng dung dịch HCl phân biệt kết tủa Mg(OH)2 – tan; BaSO4 – không tan, suy ra 2
dung dịch tương ứng ban đầu.
Câu 3 Hướng dẫn học sinh giải bài tập như sau:
(5 điểm) Các PTHH khi cho phần 1 vào dung dịch HCl:
0,5
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl → FeCl2y/x + yH2O (2)

10
200.14,6
nHCl ban đầu = 100.36,5
= 0,8(mol)
2,24 0,25
nH 2   0,1( mol ) → mH 2  0,1.2  0,2( g )
22,4
Từ (1): nFe = nH = 0,1(mol) => mFe = 0,1 . 56 = 5,6(g)
2

34,4 11,6
→ mFe O   5,6  11,6( g ) → nFe x O y  (mol ) (*)
x y
2 56 x  16 y 0,5
nH 2
Từ (1): nHCl = 2 = 2.0,1= 0,2(mol)
34,4 0,5
mddA = 200 +  0,2  217( g ) mddB = 217 + 33 = 250(g)
2
250.2,92
nHCl dư =  0,2( mol ) nHCl ở (2) = 0,8 - 0,2 - 0,2 = 0,4(mol)
100.36,5 0,25
1 1 0,2
nFe x O y  .nHCl  .0,4  (mol )
Từ (2): 2y 2y y (**) 0,5
Từ (*) và (**) ta có phương trình 0,5
11,6 0,2 x 3
= →  Vậy công thức Oxit sắt là: Fe3O4
56 x  16 y y y 4
Các PTHH khi cho phần 2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng:
to
2Fe + 6H2SO4 đặc  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (3) 0,75
to
2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc  3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O (4)
Có thể: Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 (5)
Nếu H2SO4 dư  (5) không xẩy ra:
3 1 3 1 0,25
→ nSO max = n Fe + nFe3O4  .0,1  .0,05 = 0,175(mol) → VSO2 max = 3,92(lít)
2
2 2 2 2
Nếu H2SO4 không dư: (5) xẩy ra:
nSO2 n
min nFe ở (5) = Fe ( SO ) 3 ở (3) và (4)
2 4

Đặt nFe (5) = x(mol) => nFe (3) = 0,1 - x


→
nFe2 ( SO4 ) 3 1 3
ở (3) và (4) = 2 (0,1  x) + 2 .0,05 1
1 3 0,25
→ có pt: (0,1  x ) + .0,05 = x => x =
2 2 3
0,25 0,05
nFe (3) = 0,1 - =
3 3
3 0,05 1
Khi đó nSO2 min = .  .0,05 = 0,05 (mol)
2 3 2
=> VSO min = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
2

Vậy khoảng giá trị có thể nhận giá trị của V là: 1,12 < V < 3,92

Câu 4 Hướng dẫn học sinh giải bài tập như sau:
(5 điểm) 0,25
Các PTHH : C2H4 + H2O  C2H5OH (1)

11
50.23
Vrượu nguyên chất =  11,5(ml ) → mrượu = 0,8 . 11,5 = 9,2 (g)
100
9,2
=> nrưọu=  0,2(mol )
46 0,5
0,2.100
Vì hiệu suất chỉ đạt 80% → nC2 H 4   0,25(mol )
80
to
Khi đốt cháy hỗn hợp ta có: C2H4 + 3 O2  2CO2 + 2 H2O (2)
to
X + O2  CO2 + H2O (3)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (4)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (5)
1
nCa (OH ) 2  2,85.0,03  0,0855(mol ) , nCaCO3  0,071( mol )
1 0,25
trong V (lít )hh có 0,025 mol C2H4.
10

Bài toàn này phải xét hai trường hợp:


1. Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư => (5) không xảy ra:
→ nCO  nCaCO  0,071(mol ) → mCO  0,071.44  3,124( g )
2 3 2

vì mdd nước lọc không đổi so với ban đầu


→ mCO  mH O  7,1( g ) → mH O = 7,1 - 3,124 = 3,976(g)
2 2 2

3,976
→ n H 2O =  0,221( mol )
18 1
Từ (2) nCO2  nH 2O  0,05(mol )
nH 2O (3)  0,221  0,05  0,171(mol )
→ nCO (3)  0,071  0,05  0,021(mol )
2

nCO2 0,021 1 nCO2 1


→   (vô lí, vì khi đốt mọi CxHy ta luôn có:  )
n H 2O 0,171 2 n H 2O 2
2. Trường hợp 2 CO2 dư: (5) có xảy ra
nCa ( OH ) 2  0,071( mol ) nCa (OH )2 (5)  0,0855  0,071  0,0145(mol )

→ nCO (5)  0,0145.2  0,029(mol )
2

 nCO  0,029  0,071  0,1(mol ) → mCO  0,1.44  4,4( g )


2 2

→ nCO (3)  0,1  0,05  0,05(mol )


2

2,7 2
m H 2O ( 2,3)  7,1  4,4  2,7( g ) => n H 2O ( 2 , 3 )   0,15( mol ) →
18
n H 2O (3)  0,15  0,05  0,1(mol )
nCO2 n 0,05
n H 2O  nCO2 → X là ankan: CnH2n+2 →   →n=1 Vậy X là CH4
n H 2O n  1 0,1
Câu 5 Vì A tác dụng với dd H2SO4 10% không có khí thoát ra, có 0,96 gam chất rắn nên A chứa
(2 điểm) kim loại không tác dụng dd H2SO4 để tạo ra khí H2, được sinh ra khi oxit của nó bị CO
khử. Mặt khác A phải chứa oxit không bị khử bởi CO, oxit đó hòa tan được trong dung 0,5
dịch H2SO4 tạo dung dịch muối.

12
Giả sử oxit tác dụng với CO là R2On, oxit không tác dụng với CO là M2Om
to
PTHH: M2Om + mCO  2M + mCO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0,25
1,5 0,015.2 0,03
Ta có nCO  nCaCO   0,015(mol ) => nM =  (mol )
2 3
100 m m
0,03
mM = .M M  0,96( g ) => MM = 32m(g) Lần lượt thử các giá trị m = 1, 2, 3.
m 0,25
Giá trị phù hợp: m = 2; MM = 64; Kim loại là Cu → CTHH oxit: CuO
0,25
- Khi cho A tác dụng dd H2SO4:
R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O
(2.M R  96n).x 11,243 0,75
Gọi x là số mol R2On trong A. Ta có  => MR = 9n
(2.M R  16n).x  980nx 100
Lần lượt thử các giá trị n = 1, 2, 3.
Giá trị phù hợp: n = 3; M = 27; Kim loại là Al → CTHH oxit: Al2O3
- Cách giải khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
------------- Hết --------------

PHÒNG GD PHÙ MỸ KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIÒI THCS CẤP HUYỆN
------------------- NĂM HỌC: 2004 – 2005
Đề chính thức --------------------------------

Môn Thi: Kiến thức bộ môn Hóa học


Thời gian làm bài: 120 phút

Câu 1: (1,5đ)
Khi dạy bài Axit axetic, theo Anh (chị):
a. Để chuẩn bị giới thiệu tính axit cho HS hiểu và tự viết ra được các PTPƯ minh họa,
GV nên khắc sâu cho HS những kiến thức gì?
b. Giải thích như thế nào trong phản ứng este hóa người ta thường cho thêm một lượng
nhỏ axit H2SO4 đậm đặc?
Câu 2: (1,5đ)
Dung dịch A có chứa 2 muối AgNO3 và Fe(NO3)2 thực hiện các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Thêm Mg vào dd A thu được dd B chứa 2 muối tan.
- Thí nghiệm 2: Thêm Mg vào dd A thu được dd C chứa 3 muối tan
- Thí nghiệm 3: Thêm Mg vào dd A thu được dd D chứa 1 muối tan.
Giải thích mỗi trường hợp bằng phương pháp hóa học?
Câu 3: (2đ)
Hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 7,5. Đem hỗn hợp A qua Ni, t 0 thu
được hỗn hợp B có tỉ khối hơi đối với H 2 bằng 9. Tính thành phần % thể tích hỗn hợp A, B.
Tính hiệu suất phản ứng C2H4 và H2?
Câu 4: (2,5đ)

13
Cho 9,2g Na vào 160ml dung dịch có d = 1,25g/ml chứa Fe 2(SO4)3 và Al2(SO4)3 với nồng
độ tương ứng là 0,125M và 0,25M. sau phản ứng, tách kết tủa và đem nung đến khối lượng
không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung và nồng độ % của các muối tạo
thành trong dung dịch?
Câu 5: (2,5đ)
Đem 16,16g hỗn hợp X gồm Fe và FexOy hòa tan hết trong một lượng vừa đủ dd HCl. Sau
khi phản ứng kết thúc thu được dd Y và 0,896 lít khí ở đktc. Thêm một lượng dd NaOH dư vào
dd Y, lọc lấy kết tủa đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 17,6g
chất rắn. Xác định CT FexOy.

-----HẾT-----
PHÒNG GD PHÙ MỸ KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIÒI THCS CẤP HUYỆN
------------------- NĂM HỌC: 2006 – 2007
Đề chính thức --------------------------------

Môn Thi: Kiến thức bộ môn Hóa học


Thời gian làm bài: 120 phút.

Câu 1: (3đ)
Khi dạy bài một số bazơ quan trọng ở lớp 9 THCS, Anh (Chị) hãy nêu các ứng dụng của
Ca(OH)2 và chỉ ra những ứng dụng đó dựa trên những phương trình hóa học nào?
Câu 2: (2đ)
Phương pháp hóa học nào có thể thu được khí: H 2 khô tinh khiết khi cho kim loại tác dụng
với dung dịch HCl; Khí cacbonic khô tinh khiết khi cho canxicacbonat tác dụng với dung dịch
HCl.
Câu 3: (2đ)
Hỗn hợp A gồm có bột Al và bột oxit sắt. Sau phản ứng nhiệt nhôm, thu được 92,35 gam chất
rắn C. cho dung dịch NaOH dư tác dụng với chất rắn C, thu được 8,4 lít khí ở đktc và còn lại
1
phần không tan D. hòa tan lượng chất D bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng người ta phải
4
dùng 60 gam dung dịch H2SO4 98%.
a. Tính khối lượng A2O3 tạo thành sau phản ứng nhiệt nhôm.
b. Xác định CTPT của oxit sắt.
Câu 4: (3đ)
1/ Xác định CTCT các chất ở sơ đồ sau và cho biết sản phẩm khi cho C tác dụng với rượu n-
propylic trong điều kiện đun nóng với dd H2SO4.
C3H6Br2  A  B  C ( C là một axit đa chứa)
2/ Một hợp chất hữu cơ D mạch thẳng, chỉ chứa nhóm chức tác dụng được với Na.
- Đốt cháy một ít D thu được khí CO2 và hơi nước.
- Một lít hơi chất D ở đktc có khối lượng bằng 4,02 gam.
- Cho D tác dụng hết với Na thấy thể tích khí H 2 thoát ra bằng thể tích chất D đã phản ứng ở
cùng điều kiện. Xác định CTCT của D.

14
-----HẾT-----

ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI TỈNH NINH BÌNH MÔN HOÁ


Thời gian làm bài 120 phút
Câu 1(5điểm)
a). Đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất X ( C, H, O) trong oxi thu được V lít
CO2(đktc) và m gam nước, biết khối lượng mol của X là M. Tìm CTPT của X. Bài toán
này có nhiều cách giải anh chị hãy đề xuất 3 cách giải cho bài toán trên.
b). Áp dụng tìm công thức đúng của X , viết các đồng phân của X và nêu các tính
chất hoá học của các đồng phân đó. Bíêt a = 1,8(g), V = 1,344 lít, m = 1,08 (g) và M =
60.
Câu 2 (3 điểm)
a). Anh chị hãy nêu các bước giải bài toán phân biệt các chất, áp dụng hãy phân
biệt các chất X ở trên. Hãy cho biết sự khác nhau khi giải bài toán phân biệt và bài toán
nhận biết chất.
b). Cho hỗn hợp gồm FeO, BaO, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch D và chất
rắn không tan B. Thổi CO2 dư vào dung dịch D thu được kết tủa. Cho CO dư đi qua chất
rắn B thu được chất rắn E, cho E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần, phần
không tan cho vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có khí bay ra, cho dung dịch sau phản
ứng vào dung dịch KMnO4 dư. Viết các PTPƯ cho các quá trình trên (biết M+7 trong môi
trường axit về M+2).
Câu 3(2 điểm)
Cho hỗn A gồm 3,64 gam một oxit, một hidroxit, một muối cacbonat của kim loại
M có hoá trị II vào 117,6 gam dung dịch H2SO4 10% vừa đủ thu được 0,448 lít khí
(đktc) và dung dịch chứa một muối duy nhất muối này có nồng độ 10,867% và có khối
lượng riêng là 1,093g/ml và có nồng độ mol là 0,545M.
a). Xác định kim loại M
b). Tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp A.
Chú ý: Đây là đề do tôi nhớ lại khi thi, về câu chữ có thể không chính xác
100% nhưng nội dung là chính xác.

ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI THCS

15
Câu 1(2 điểm):
Anh (chị) hãy phân tích nhiệm vụ thứ 4 trong 7 nhiệm vụ chung của ngành học phổ thông do sở
GD&ĐT đề ra trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học.
Câu 2 (4 điểm): Anh (chị ) Hãy cho biết những vấn đề chung về:
a) Đổi mới giáo dục THCS đối với mục tiêu bài học. (1,0 điểm):
b) Yêu cầu đổi mới giáo dục THCS về phương pháp dạy học (2,0 điểm):
- Yêu cầu chung.
- Yêu cầu cụ thể đối với giáo viên.
c) Nêu vai trò của công nghệ thông tin (CNTT) trong đổi mới phương pháp dạy học ? Những ưu
điểm nổi bật. (1,0 điểm)
Câu 3 (4 điểm):
a) Anh (chị) hãy cho biết vai trò của giáo viên khi tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm ? (2,0
điểm)
b) Anh (chị) hãy cho biết các hình thức kiểm tra, loại bài kiểm tra, hệ số điểm bài kiểm tra, hệ số
điểm môn học khi tham gia tính điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm theo Quyết định số:
40/2006/QĐ-BGD ĐT ngày 05/10/2006 và Quyết định số: 51/2008/QĐ-BGD ĐT ngày 15/9/2008
của bộ GD&ĐT. (1,0 điểm)
Vận dụng: Học sinh A có điểm trung bình các môn cả năm như sau:
Toán Văn Lý Hoá Sinh Địa Sử Anh CN GDCD MT AN TD
7.9 8.5 8.7 8,4 8.6 9,0 8,5 8,1 8,3 7,9 8,2 8,2 3.1
- Xếp loại lực học cả năm của học sinh A ? Vì sao ? (1,0 điểm)
------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI BẬC THCS
Môn thi: lý thuyết (vòng 1)
-----------------------------------------------------------------
Câu 1(2 điểm):
Phân tích (ngắn gọn) nhiệm vụ thứ 4: "Tổ chức thực hiện tốt phương pháp dạy học tích cực, đổi
mới công tác kiểm tra đánh giá chất lượng giáo dục"
1. Tổ chức tốt phương pháp dạy học tích cực: (1 điểm)
- Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS, phù hợp đặc điểm lớp học, môn học.
- GV là người thiết kế, tổ chức, hướng dẫn, gợi mở, động viên, trọng tài ...
- Lấy học sinh làm trung tâm; Chuyển từ học tập thụ động sang học tập chủ động; Bồi dưỡng PP
tự học, khả năng làm việc theo nhóm.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Tác động vào tình cảm, tạo hứng thú cho HS.
2. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá chất lượng giáo dục: (1điểm)
- Đánh giá chính xác, khách quan, công bằng, kịp thời.
- Có tác dụng giáo dục, động viên được học sinh.
- Đánh giá phải phân hoá được chất lượng HS
- Hình thức đánh giá đa dạng phong phú: Thầy - Trò, Trò - Trò
Câu 2 (4 điểm): Những vấn đề chung:
a) Đổi mới giáo dục trung học cơ sở về: Mục tiêu bài học. (1,0 điểm):
- Nêu rõ yêu HS cần đạt về kiến thức, kỹ năng, thái độ.
- Các mục tiêu được biểu đạt bằng động từ cụ thể về mức độ phải đạt được, khả năng tự thực
hiện, có thể lượng hoá được
- Kiến thức: Biết, hiểu, vận dụng, vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá.
- Kỹ năng: Làm được (Mức độ biết làm), thông thạo (mức độ thành thạo)...
- Thái độ: Tạo sự hình thành thói quen, tính cách, nhân cách nhằm phát triển con người toàn diện
theo mục tiêu giáo dục.
* Giáo viên phải thể hiện được yêu cầu của mục tiêu bài học với các cấp độ nhận thức
b) Yêu cầu về đổi mới phương pháp dạy học (2,0 điểm):
1- Yêu cầu chung (1,0 điểm):
- Dạy học thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập của học sinh.
- Dạy học phải kết hợp giữa học tập cá nhân và tập thể; học cá nhân kết hợp với học theo nhóm,
lớp.
- Dạy học thể hiện mối quan hệ tích cực giữa GV - HS, Giữa HS - HS

16
- Dạy học chú trọng đến rèn luyện các kỹ năng, năng lực, tăng cường thực hành và gắn nội dung
bài học với thực tiễn cuộc sống.
- Dạy học chú trọng đến rèn luyện PP tư duy, năng lực tự học, tự nghiên cứu, thái độ tự tin trong
học tập
- Dạy học chú trọng đến việc sử dụng có hiệu quả phương tiện, thiết bị dạy học, nhất là ứng dụng
CNTT
- Dạy học chú trong đến việc đánh giá và hiệu quả đánh giá.
- Đổi mới phương pháp dạy học không có nghĩa là loại bỏ phương pháp truyền thống mà phải vận
dụng một cách có hiệu quả các PPDH kết hợp với các PP hiện đại
2- Yêu cầu cụ thể đối với giáo viên (1,0 điểm):
- Thiết kế, tổ chức, hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học tập trên lớp và về nhà ...
- Động viên, khuyến khích, tạo cơ hội và điều kiện cho học sinh tham gia một các tích cực, chủ
động, sáng tạo ...
- Thiết kế, hướng dẫn học sinh thực hiện các dạng câu hỏi, bài tập phát triển tư duy và rèn luyện
kỷ năng; Hướng dẫn sử dụng các thiết bị đồ dùng học tập
- Sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học hợp lý, hiệu quả, phù hợp ...
c) Vai trò của công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy học (0,5 điểm)
- Làm tăng giá trị lượng thông tin
- Trao đổi thông tin nhanh hơn, nhiều hơn, hiệu quả hơn.
- Gây hứng thú cho người học.
- Phát huy vai trò của người thầy
* Những ưu điểm nỗi bật. (0,5 điểm)
- Sử dụng được nhiều lần
- Thực hiện được các thí nghiệm ảo hay thay thế GV thực hành, tăng tính năng động cho người
học và cho phép HS học theo khả năng. Đi sâu vào nội dung kiến thức
- Bài giảng sinh động hơn, cập nhật được sự phát triển của KHKT
- HS không thụ động, có thời gian suy nghĩ
- GV có thời gian nghiên cứu, giúp đỡ học sinh yếu
Câu 3 (4 điểm):
a) Vai trò của giáo viên khi tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm (2 điểm):
- Thu thập thông tin về học sinh: Tìm hiểu khả năng và nhu cầu của học sinh, để biết HS có
những kiến thức gì liên quan đến bài học, mong muốn gì ?
- Lựa chọn mục tiêu kiến thức, kỷ năng cần đạt được khi hoạt động nhóm
- Quyết định số lượng học sinh mỗi nhóm, thành lập nhóm ngẫu nhiên hay chủ định
- Chuẩn bị tài liệu, phương tiện cho học sinh làm việc theo nhóm và thảo luận có hiệu quả.
- Sắp xếp phòng học, bố trí địa điểm cho các nhóm
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho mỗi nhóm.
- Giám sát, hỗ trợ các nhóm hoàn thành công việc.
- Đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm.
b) Các hình thức kiểm tra, loại bài kiểm tra, hệ số điểm bài kiểm tra, hệ số điểm môn học khi
tham gia tính điểm trung bình học kỳ theo Quyết định số: 40/2006/QĐ-BGD ĐT ngày 05/10/2006
và Quyết định số: 51/2008/QĐ-BGD ĐT ngày 15/9/2008 của bộ GD&ĐT. ( Xem tài liệu) .
Chú ý: Xét 2 trường hợp theo QĐ 51 (1 điểm)
Vận dụng: (1 điểm)

PHÒNG GD TUY PHƯỚC KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIÒI THCS CẤP HUYỆN
------------------- NĂM HỌC: 2006 – 2007
Đề chính thức --------------------------------

Môn Thi: Kiến thức bộ môn Hóa học


Thời gian làm bài: 120 phút.

Câu 1: (2đ)
17
Khi dạy Hóa học 8 – bài 21: Tính theo công thức hóa học. Bài dạy được phân thành 2
tiết. nội dung gồm 2 phần:
1/ Xác định phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
2/ Biết thành phần các nguyên tố xác định CTHH của hợp chất.
Sách giáo viên có đề xuất 2 phương án: Một là mỗi tiết dạy chỉ dạy một phần và vận dụng
tính toán, hai là tiết 1 dạy luôn 2 phần còn tiết 2 vận dụng tính toán. Theo anh chị nên chọn
phương án nào và tóm tắt nội dung chính bài giảng theo lựa chọn của mình.
Câu 2: (2đ)
Có một kim loại M tạo ra 2 oxit là X có công thức M2On và Y.
Biết đem cùng một lượng M2On hòa tan hoàn toàn trong HNO3 và trong dung dịch HCl rồi cô
cạn dung dịch thì thu được những lượng muối nitrat và clorua của kim loại M có cùng hóa trị.
Ngoài ra khối lượng muối nitrat khan lớn hơn khối lượng clorua khan một lượng bằng
99,38% khối lượng M2On đem hòa tan trong mỗi axit. Phân tử khối của Y bằng 45% phân tử
khối X. Xác định các oxit X, Y?
Câu 3: (2đ)
Oxi hóa hoàn toàn 7,83g một hỗn hợp bột của 2 kim loại gồm kim loại A hóa trị II và kim
loại B hóa trị III thì tạo thành 14,23g hỗn hợp 2 oxit công thức AO và B 2O3 có tỉ lệ số mol là
1:1. cho hỗn hợp 2 oxit đó vào dung dịch kiềm dư thì còn lại 4,03g chất không tan. Xác định
tên 2 kim loại A, B. biết oxit của kim loại hóa trị III là lưỡng tính?
Câu 4: (2đ)
Khi trung hòa 100 ml dd của 2 axit H2SO4 và HCl bằng dung dịch HCl bằng dung dịch
NaOH rồi cô cạn thì thu được 13,2g muối khan. Biết rằng cứ trung hòa 10ml dung dịch 2 axit
này thì cần 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính nồng độ M của mỗi axit trong dung dịch ban
đầu?

Câu 5: (2đ)
Đốt cháy hoàn toàn 2,25g hợp chất hữu cơ A thu được 2,64g CO 2; 1,35g H2O và 0,336 lít N2
ở đktc.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
b. Xác định CTPT của A biết 50 < A < 100.
c. Biết A được tách ra từ sản phẩm thủy phân prôtêin, viết CTCT của A?

-----HẾT-----
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
NĂM HỌC 2011 - 2012
Đề thi chính thức

Môn thi: HÓA HỌC


Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (4,0 điểm)


1. Viết phương trình hóa học xảy ra khi:
18
a. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào đường saccarozơ.
b. Phản ứng nổ của thuốc nổ đen.
c. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeBr2.
d. Sục khí NO2 vào dung dịch KOH.
e. Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH.
g. Cho Au vào nước “cường thủy”
2. Có một miếng kim loại natri do bảo quản không cẩn thận nên đã tiếp xúc với không khí ẩm một
thời gian biến thành chất rắn A. Cho A vào nước dư được dung dịch B. Hãy cho biết các chất có thể có
trong A và dung dịch B. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2. (3,5 điểm)
1. Trong phòng thí nghiệm giả sử chỉ có: khí CO 2, bình tam giác có một vạch chia, dung dịch NaOH,
pipet, đèn cồn, giá đỡ. Trình bày hai phương pháp điều chế Na2CO3.
2. Không dùng thêm thuốc thử, hãy trình bày cách phân biệt 5 dung dịch sau:
NaCl, NaOH, NaHSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.
Câu 3. (3,5 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):
(1) (2) (3) (4)
CO2 �� �(C6 H10O5 ) n �� � C6 H12O6 �� � C2 H 5OH �� � CH 3COOH
Hãy cho biết tên của các phản ứng trên?
2. Khi thủy phân một trieste X bằng dung dịch NaOH, người ta thu được glixerol và hỗn hợp hai
muối natri của 2 axit béo có công thức: C17H35COOH (axit stearic), C15H31COOH (axit panmitic). Viết
công thức cấu tạo có thể có của X?
Câu 4. ( 5,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn m gam một mẫu cacbon chứa 4% tạp chất trơ bằng oxi thu được 11,2 lít hỗn
hợp A gồm 2 khí (ở đktc). Sục từ từ A vào 200ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 1M và NaOH 0,5M, sau
phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính m và thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng.
Câu 5. (4,0 điểm)
Cho 76,2 gam hỗn hợp A gồm 1 ancol đơn chức và 1 axit cacboxylic đơn chức. Chia A thành 3
phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng hết với Na, thu được 5,6 lít H2 (ở đktc).
- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2 và b gam nước.
- Phần 3: Thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 60%. Sau phản ứng thấy có 2,16 gam nước
sinh ra.
1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của các chất trong A và của este.
2. Tính b.
Cho nguyên tử khối của: H = 1, C =12, O =16, Na = 23, Ba =137.
Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn.
--------------------------- Hết ----------------------------
Họ và tên thí sinh:.................................................................. Số báo danh:.......................

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10


SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
NĂM HỌC 2011 - 2012
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC

19
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 05 trang)
Môn: HÓA
----------------------------------------------

CÂU Hướng dẫn chấm ĐIỂM


Câu 1 4,0 đ
1. a. H2SO4đậc + C12H22O11 12C + H2SO4.11H2O * -Viết 8 pt
C + 2H2SO4 CO2 + 2SO2 + 2H2O * chính
b. 2 KNO3 + 3C + S �� t C 0
� K2S + N2 + 3 CO2 * (*)cho 2đ
c. 3 Cl2 + 2 FeBr2 2 FeCl3 + 2 Br2 *
- Viết 1-2
Có thể có: 5Cl2 + Br2 + 6H2O 10HCl + 2HBrO3 pt còn lại
Cl2 + H2O � HCl + HClO cho 0,25đ
- Viết 3-4
d. 2NO2 + 2KOH KNO2 + KNO3 + H2O *
pt còn lại
Có thể có: 3NO2 + H2O 2HNO3 + NO
cho 0,5đ
4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3
e. Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O *
0 0
3Cl2 + 6KOH ����
t C  75 C
� 5 KCl + KClO3 + 3H2O *
g. Au + 3HCl + HNO3 AuCl3 + NO + 2H2O *
2.
+ A có thể có : Na2O2, Na2O, Na2CO3, NaOH, Na. 0,5 đ
+ Dung dịch B có: NaOH, Na2CO3.
Các phản ứng hóa học xảy ra của Na trong không khí ẩm
2Na + O2 � Na2O2
4Na + O2 � 2Na2O 0,5 đ
Na + H2O � NaOH + 1/2H2
Na2O + H2O � 2 NaOH
Na2O + CO2 � Na2CO3
2NaOH + CO2 � Na2CO3 + H2O
Các phản ứng hóa học của A với H2O :
Na + H2O � NaOH + 1/2H2 0,5 đ
Na2O + H2O � 2NaOH
Na2O2 + 2H2O � 2NaOH + H2O2

20
Câu 2 3,5

1. Cách 1: Sục CO2 dư vào bình đựng dung dịch NaOH:


0,75 đ
CO2 + NaOH NaHCO3
0
Đun nóng dung dịch thu được Na2CO3: 2NaHCO3 ��
t C
� Na2CO3 + CO2 +H2O

Cách 2: Lấy dung dịch NaOH vào 2 bình tam giác đến vạch chia
(có cùng thể tích => cùng số mol). 0,75 đ
Sục CO2 đến dư vào bình thứ nhất, thu đươc dung dịch NaHCO3. Sau đó đổ bình 2
(dung dịch NaOH) vào dung dịch thu được ở bình 1 ta sẽ thu được Na2CO3.
NaOH + NaHCO3 � Na2CO3 + H2O

21
2.
- Trộn lẫn các cặp mẫu thử ta thu được hiện tượng như sau :
NaCl NaOH NaHSO4 Ba(OH)2 Na2CO3
NaCl - - - -
NaOH - - - -
NaHSO4 - - �trắng �không màu
Ba(OH)2 - - �trắng �trắng 0,5 đ
Na2CO3 - - �không màu �trắng
*Chú thích : - không hiện tượng
� : có kết tủa ; � : có khí

*Luận kết quả :


 Mẫu thử tạo kết tủa với 2 trong 4 mẫu còn lại là Ba(OH)2
 Mẫu tạo kết tủa với Ba(OH)2 : Na2CO3, NaHSO4 (nhóm I)
Na2CO3 + Ba(OH)2 � BaCO3 � + 2 NaOH
2NaHSO4 + Ba(OH)2 � BaSO4 �+ Na2SO4 + 2H2O
 Mẫu không tạo kết tủa với Ba(OH)2 : NaOH, NaCl (nhóm II) 0,5 đ

- Lọc 2 kết tủa ở trên lần lượt cho vào 2 mẫu nhóm I : mẫu nào có sủi bọt khí là
NaHSO4, còn mẫu không sinh khí là Na2CO3.
2NaHSO4 + BaCO3 � BaSO4 � + Na2SO4 + CO2 � + H2O 0,5 đ
- Thêm ít giọt dung dịch NaHSO4 vào hai mẫu (dư) ở nhóm II, sau đó cho tiếp kết
tủa thu được ở trên (BaCO3) vào : nếu xuất hiện khí là mẫu NaCl, còn lại là NaOH 0,5 đ
không xuất hiện khí.
NaOH + NaHSO4 � Na2SO4 + H2O
Do NaOH dư nên =>NaHSO4 hết nên không tạo khí với BaCO3

22
Câu 3 3,5 đ

1.
-pt:4x0,25
as
6nCO2 + 5nH2O ���
clorofin
� (C6H10O5)n + 6nO2 (1) : phản ứng quang hợp. =1 đ
 0 - Nêu đúng
(C6H10O5)n + nH2O ���
H ,t
� nC6H12O6 (2) : phản ứng thủy phân.
tên các
lênmen
C6H12O6 ���
25 300
� 2C2H5OH + 2CO2 (3) : phản ứng lên men rượu p/ứ: 0,5 đ.
mengiam
C2H5OH + O2 ���� � CH3COOH + H2O (4) : phản ứng lên men giấm

2.
Công thức cấu tạo có thể có của X:

CH2-OOC-C17H35 CH2-OOC-C17H35

CH-OOC-C17H35 CH-OOC-C15H31
4x0,5=2,0
CH2-OOC- C15H31 CH2-OOC- C17H35

CH2-OOC-C17H35 CH2-OOC-C15H31

CH-OOC-C15H31 CH-OOC-C17H35

CH2-OOC- C15H31 CH2-OOC- C15H31

Câu 4 5,0 đ

1. Phương trình phản ứng 6pt x 0,25


o
C + O2 ��
t
� CO2 (1) = 1,5 đ
o
2C + O2 �� t
� 2CO (2)
CO2 + Ba(OH)2 � BaCO3 + H2O (3)
Có thể có: CO2 + 2NaOH � Na2CO3 + H2O (4)
CO2 + Na2CO3 + H2O � 2NaHCO3 (5)
CO2 + BaCO3 + H2O � Ba(HCO3)2 (6)

2. Tính m và VO2 .
11, 2
nA   0,5(mol ); nBa ( OH )2  0, 2.1  0, 2( mol ) 0,25 đ
22, 4
29,55
nNaOH  0, 2.0,5  0,1(mol ); nBaCO3   0,15(mol )
197
A gồm 2 khí. Xảy ra 2 trường hợp:

23
* Trường hợp 1: A chứa CO, CO2 (theo phản ứng (1) và (2)) 0,5 đ
ta có:
nC  nCO  nCO2  0,5(mol )
100
� m  0,5.12.  6, 25 gam
96
Mặt khác, nBaCO3  nBa ( OH )2 � khi sục A vào dung dịch (Ba(OH)2 + NaOH) có hai khả
năng:
Khả năng 1: Có phản ứng (3), không có phản ứng (4), (5), (6).
theo (3):
� nCO2  nBaCO3  0,15(mol )
0,5đ
� nCO ( trongA)  0,5  0,15  0,35(mol )
1 1
theo (1), (2): nO2 ( phanung )  nCO2  nCO  0,15  .0,35  0,325( mol )
2 2
Vậy ở đktc, VO2  0,325.22, 4  7, 28 lít.
Khả năng 2: có cả (3), (4), (5), (6).
CO2 + Ba(OH)2 � BaCO3 + H2O (3)
0,2 � 0,2 �� � 0,2
CO2 + 2NaOH � Na2CO3 + H2O (4)
0,05 � 0,1 �� � 0,05
CO2 + Na2CO3 + H2O � 2 NaHCO3 (5)
0,05 � 0,05 0,75 đ
CO2 + BaCO3 + H2O � Ba(HCO3)2 (6)
0,05 � (0,2-0,15)
� nCO2  0, 2  0,05  0, 05  0,05  0,35(mol )
� nCO (trongA )  0,5  0,35  0,15(mol )
0,15
� VO2 ( phanung )  (0,35  ).22, 4  9,52 lit
2
* Trường hợp 2: A chứa CO2, O2 dư (có phản ứng (1), không có (2))
ta có:
nO2 ( dung )  nCO2  nO2 du  0,5(mol ) 0,5 đ
� VO2  0,5.22, 4  11, 2 lit
tương tự với trường hợp 1, ta tính số mol CO2 tương ứng với hai khả năng:
100
Khả năng 1: nCO2  0,15(mol ) � m  0,15.12.  1,875 gam
96 0, 5 đ
100
Khả năng 2: nCO2  0,35(mol ) � m  0,35.12.  4,375 gam
96
0, 5 đ
Câu 5 4,0 đ

24
Đặt công thức ancol đơn chức là ROH, axit cacboxylic đơn chức là R’COOH 0, 5 đ
Phần 1:
1
ROH + Na � RONa + H2 (1)
2
1
R’COOH + Na � R’COONa + H2 (2)
2
5,6
theo (1), (2): � n( 1 A)  2.nH 2  2.  0,5(mol )
3 22, 4
Phần 3:
ROH + R’COOH � R’COOR + H2O (3)
2,16 0, 5 đ
nH 2O (3)   0,12mol
18
100
nếu h(pư3) = 100% � nH 2O (3)  0,12.  0, 2mol
60
theo (3): � nROH ( pu )  nR ' COOH(pu)  0, 2mol
Gọi n,m tương ứng là số nguyên tử C trong ancol, axit cacboxylic
� có hai trường hợp:
Trường hợp 1: nROH  0, 2mol � nR ' COOH  0,3mol
0, 5 đ
Theo bảo toàn nguyên tố C ta có: 0,2n + 0,3m = 39,6/44 = 0,9 (= nCO 2 khi đốt phần 2)
� 2n + 3m = 9 � n = 3 , m = 1
�C H O : 0, 2mol
� A: �3 t
�HCOOH : 0,3mol
1 76, 2 0,5 đ
Mặt khác, mA  (12.3  t  16).0, 2  46.0,3  �t  6
3 3
Vậy CTPT, CTCT các chất trong A:
C3H6O (CH2=CH-CH2-OH)
HCOOH 0, 5 đ
CTCT của este: HCOO-CH2-CH=CH2.
Tính b:
C3H6O � 3 H2O
0,2 0,6
HCOOH � H2O 0,5 đ
0,3 0,3
� b = (0,6 + 0,3). 18 = 16,2 gam
Trường hợp 2: nR ' COOH  0, 2mol � nROH  0,3mol
� 3n + 2m = 9 � n = 1, m = 3
CH 3OH : 0,3mol
� 1
� A: � � mA  32.0,3  (68  r ).0, 2  25, 4 � r  11
C3 H r O2 : 0, 2mol
� 3

(loại vì điều kiện r �2.3  6 )

25
Chú ý: Học sinh giải theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Phßng GD & §T KÌ THI GIÁO VIÊN GIỎI HUYỆN
Nam ®µn n¨m häc 2009 - 20010
M«n thi : HOÁ HỌC
§Ò chÝnh Thøc
Thêi gian lµm bµi : 150 phót ( Kh«ng kÓ thêi gian giao nhËn ®Ò)

Câu I(2điểm) Đồng chí hãy dẫn dắt học sinh làm bài tập sau đây:
Có 3 dung dịch H2SO4. Dung dịch A có nồng độ 14,3 M (D = 1,43g/ml) dung dịch B có
nồng độ 2,18 M (D = 1,09g/ml). Dung dịch C có nồng độ 6,1 M (D = 1,22 g/ml). Trộn A
với B theo tỷ lệ mA:mB bằng bao nhiêu để được dung dịch C.

Câu II(2điểm): Hướng dẫn để học sinh nhận biết các dung dịch loãng sau mất nhãn chỉ
được dung thêm dung dịch HCl:
MgSO4 ; NaOH; BaCl2 ; NaCl

Câu III(3điểm): Nêu phương pháp tách các chất khỏi hỗn hợp gồm:
Al2O3 ; Fe2O3 ; CuO

Câu IV: (2điểm) Viết các công thức cấu tạo có thể có của Hiđrocacbon chưa no có công
thức phân tử: C4H6

Câu V: (3điểm) Thực hiện biến hoá: Al-> Al2(SO4)3 -> AlCl3 -> Al(NO3)3 -> Al(OH)3 ->
Al2O3 -> NaAlO2

Câu VI: (3điểm) Cho 200ml dung dịchNa2CO3 0,2M tác dụng vừa đủ với V lít dung
dịch hỗn hợp 2 a xit HCl 2M và H 2SO4 1M tạo 2 muối trung hòa .Cho khí thoát ra tác
dụng hoàn toàn với 1,8 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M được m gam kết tủa. Tìm V và m.

Câu VII: (3điểm) Cho V lít CO khí qua m gam hỗn hợp CuO và Fe 2O3 nung nóng
được 17,6 gam hỗn hợp chứa 6 chất rắn và 11,2 lít khí B có tỷ khối so với Hiđrô bằng
20,4. Tìm V và m (thể tích khí đo ở đktc)

Câu VIII: (2điểm) Chia 6,96 gam oxit MxOy làm hai phần bằng nhau.
Để khử hết phần I cần vừa đủ 1,344 lít khí CO(đktc) tạo kim loại M.
Để tác dụng hết phần II cần 7,5 gam dung dịch H2SO4 98%. Biết
MxOy + H2SO4 --> M2(SO4)3 + H2O + SO2
Tìm công thức MxOy
S = 32, O = 16, H = 1 ,Na = 23,C = 12 ,Cl = 35,5 , Ca = 40, Cu = 64, Fe = 56, Zn = 65,
Al = 27, Mg = 24

26
Phßng GD & §T ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI HUYỆN
Nam ®µn n¨m häc 2009 - 20010
Môn thi : HOÁ HỌC

Câu I: (2đ)
Từ: C% = M . CM: 10D
dung dịch A có C% = 98% 0,5đ
dung dịch B có C% = 19,6% 0,5đ
dung dịch C có C% = 49% 0,5đ
Sử dụng quy tắc chéo rút ra mA :mB = 3 : 5 0,5đ
Câu II: (2đ)
Cho các mẫu thử tác dụng với nhau từng đôi một, mẫu có 2 kết tủa là MgSO4 (0,25đ )
Mẫu không có hiện tượng gì là NaCl (0,25đ)
Hai mẫu còn lại có một kết tủa (0,25đ)
Cho dd HCl dư vào hai kết tủa đó tan là mẫu NaOH (0,25đ)
Không tan là BaCl2 (0,25đ)
2NaOH + MgSO4 -> Na2SO4 + Mg(OH)2 (0,25đ)
BaCl2 + MgSO4 -> MgCl2 + BaSO4 (0,25 đ)
2HCl + Mg(OH)2 -> MgCl2 + 2 H2O (0,25đ)
Câu III: (3đ)
Tách được mỗi chất có phường trình được 1 điểm x 3 = 3đ
Câu IV: (2đ)
Viết đúng mỗi công thức được 0,25đ x 8 = 2đ
Câu V: (3đ)
Viết đúng mỗi biến hoá 0,5 đ x 6 = 3đ. Thiếu cân bằng trừ 0,25 đ
Câu VI: (3đ)
Gọi dd hai axit là V. n của HCl là 2V mol của H2SO4 là V mol
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2 (0,5đ)
V mol 2Vmol Vmol
Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2 + H2O (0,5đ)
V mol Vmol Vmol
2V = 0,2 . 0,2 = 0,04
V = 0,02 lit (0,5đ)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O (0,5đ)
0,036mol 0,036mol 0,036mol
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2 (0,5đ)
0,004mol 0,004mol
m = (0,036 - 0,04) . 100 = 3,2 gam (0,5đ)
Câu VII: (3đ)
CO + CuO -> Cu + CO2 (0,25đ)
3Fe2O3 + CO -> 2Fe3O4 + CO2(0,25đ)

Fe3O4 + CO -> FeO + CO2(0,25đ)


27
FeO + CO -> Fe + CO2(0,25đ)
Theo các phương trình phản ứng số mol CO phản ứng bằng số mol CO2 suy ra số mol
khí trước và sau phản ứng bằng nhau. (0,5đ)
V =VB
V = 11,2 lít (0,5đ)
m + mco = mA + mB (0,5đ)
m = 24gam (0,5đ)
Câu VIII: (2đ)
MxOy + yCO -> xM + yCO2 (0,5đ)
(0,06: y)mol (0,06)mol
2MxOy + (6x - 2y)H2SO4 -> xM2(SO4)3 + (6x - 2y )H2O + (3x - 2y)SO2(0,5đ)
2mol (6x - 2y)mol
(0,06 : y )mol 0,075mol
rút x : y =3 : 4
M3O4 + 4CO -> 3M + 4CO2 (0,5đ)
(3M +64)gam 4mol
3,48 0,06
rút M = 56, công thức: Fe3O4 (0,5đ)

Giải theo cách khác đúng đạt điểm tối đa

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI TỈNH
NGHỆ AN CHU KÌ 2005-2008
Môn: hoá học
Thời gian 150 phút(không kể thời gian giao đề)

1.Khối lượng của một nguyên tử: He4, U238,Ne20, lần lượt bằng: 6,6465.10-27 kg; 395,2953.10-27 kg;
33,1984.10-27 kg. Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên
tử trong ba trường hợp trên.
Biết khối lượng của một prôton,một nơtron,một electron lần lượt bằng:
1,6726.10-27 kg; 1,6750.10-27 kg; 9,1095.10-31 kg;
Một học sinh nói đề bài trên là sai do: Khối lượng của một nguyên tử= khối lượng của hạt nhân + khối
lượng của lớp vỏ, tính ra lớn hơn khối lượng của một nguyên tử đề cho
Anh(chị) kiểm tra lại,cho nhận xét,giải thích và đề xuất cách giải
2. Anh (chị ) trình bày thí nghiệm clo đẩy brôm ra khỏi dung dịch muối.
3. Trong phòng thí nghiệm có cồn 960,H2SO4 đặc,CuSO4.5H2O,Na và các dụng cụ cần thiết.Anh (chị)
chuẩn bị hoá chất và trình bày thí nghiệm Natri tác dụng với rượu etylic.
4.Hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh,xác định chất khử,chất oxihoá,viết quá trình khử,quá trình oxhoá và
cân bằng các phản ứng sau:
a. AgNO3 + I2  b. KClO4 + F2 
Biết sản phẩm mỗi phản ứng đều tạo ra 2 chất.
5. Đun nóng PbO2 với Mn2+ trong dung dịch HNO3 thì có hiện tượng gì xảy ra? Hiện tượng có thay đổi
không nếu thay HNO3 bằng HCl hoăc dùng dư Mn2+?
28
Anh(Chị) hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức cơ bản, phát huy năng lực sáng tạo,hoàn thiện kĩ
năng giải 2 bài tập sau:
6. Hoà tan 9,875 gam một muối hiđrocacbonat(Muối A) vào trong nước và cho tác dụng một lượng
H2SO4 vừa đủ,rồi đem cô cạn cẩn thận được 8,25 gam một muối sunfat trung hoà khan.
a. Xác định công thức phân tử và gọi tên muối.
b.Trong bình kín dung tích 5,6 lit chứa CO2(ở 00C ; 0,5 atm) và m gam muối A (thể tích không đáng kể)
nung nóng bình tới 5460C thì muối a bị phân huỷ hét và áp suất trong bình đạt 1,86 atm.Tính m?
7. Hai đồng phân mạch thẳng X và Y chỉ chứa C,H,O trong đó : hiđro chiếm 2,439% về khối lượng.Khi
đốt cháy X hoặc Y đều thu được số mol nước bằng số mol mỗi chất đã cháy.Hợp chất hữu cơ Z mạch
thẳng có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của X và cũng chỉ chứa C,H,O.Biết rằng: 1,0mol
X hoặc Z phản ứng vừa hết với 1,5 mol Ag2O trong dung dịch NH3;1,0 molY phản ứng vừa hết 2,0 mol
Ag2O trong dung dịch NH3.
a. Xác định công thức cấu tạo của X,Y,Z và Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Hãy chọn một trong ba chất trên để điềy chế cao su Buna sao cho qui trình là đơn giản nhất.viết
phương trình phản ứng.
Thí sinh không dùng tài liệu

29

You might also like