A.Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức: Học sinh hiểu : - Vì sao sắt thường có số oxihóa +2 và +3. - Vì sao tính chất hóa học cơ bản của hợp chất Fe(II) là tính khử, Fe(III) là tính oxihóa. 2. Về kỹ năng - Giải bài tập sắt và hợp chất sắt. B.Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ. I. Kiến thức cần nhớ GV yêu cầu HS : 1. Sắt: – Viết cấu hình e của Fe, Fe2+, Fe3+ Nguyên tử sắt có cấu hình e : [Ar]3d64s2. – Giải thích số oxihóa +2, +3 Sắt dễ nhường 2e ở phân lớp 4s thể hiện số oxihóa – Giải thích tính khử của Fe2+ và +2 và có thể nhường thêm 1e ở phân lớp 3d đề thể tính oxihóa của Fe3+ hiện số oxihóa +3 Hoạt động 2:Cũng cố tính chất hóa 2. Hợp chất sắt: học của sắt : - Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Fe(II) GV yêu cầu HS trình bày tính chất là tính khử : hóa học của sắt theo dàn bài : Fe2+ Fe3+ + 1e – Tác dụng với phi kim (Cl2, O2, S) – Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Fe(III) - Tác dụng dd HCl, dd H2SO4 lõang là tính oxihóa : -Tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao Fe3+ + 1e Fe2+ - Tác dụng với dd muối của KL có Fe3+ + 3e Fe tính khử yếu hơn - Rút ra kết luận về mức họat động 3. Hợp kim của sắt: hóa học của sắt – Thành phần của gang và thép. GV yêu cầu HS rút ra nhận xét : – Các pứ chính xảy ra trong qúa trình luyện gang. khi nào sắt nhường 2e tạo ra số oxihóa +2, khi nào nhường 3e tạo số oxihóa +3 Họat động 3 : Cũng cố tính chất hóa học của hợp chất sắt : - GV yêu cầu HS dẫn ra pứ hh chứng minh tính chất hóa học cơ bản của hợp chất Fe(II) là tính khừ - GV yêu cầu HS dẫn ra pứ hh chứng minh tính chất hóa học cơ bản của hợp chất Fe(III) là tính oxihóa II. Bài tập : 1/ Bằng pp hóa học phân biệt 3 mẫu hợp kim : Al-Fe, Al-Cu và Cu-Fe 2/ Một hổn hợp gồm : Al, Fe, Cu . Hãy trình bày pp hh tách riêng từng kim lọai, viết pứ hh 3/ Cho bột sắt nguyên chất tác dụng hết dd H2SO4 lõang thu 560ml khí đkc. Nếu cho lượng gấp đôi bột sắt trên tác dụng hết dd CuSO4 thu được 1 chất rắn . Tính khối lượng bột sắt đã dung trong 2 trường hợp trên và khối lượng chất rắn thu được 4/ Biết 2,3g hh MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ 100ml dd H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là : A. 3,6g B. 3,7g C. 3,8g D. 3,9g 5/ Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt n,p,e là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 . Nguyên tố X là : A. Sắt B. Brom C. Photpho D. Crom