Professional Documents
Culture Documents
Trong tất cả các máy móc cơ khí đều có sự chuyển động cơ học của các bộ phận của
máy. Muốn có sự chuyển động thì cần phải có năng lượng. Một trong những dạng năng lượng
dễ kiếm, dễ sử dụng và có thể có mặt ở khắp mọi nơi đó là điện năng. Trong lịch sử phát minh,
con người đã thấy rằng chỉ có động cơ điện là một thiết bị tối ưu nhất có tác dụng biến năng
lượng điện thành cơ năng để thực hiện một chuyển động cơ học cần thiết.
Trong sản xuất công nghiệp, để nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế cũng như tính khả
thi người ta chỉ chế tạo ra các động cơ điện có công suất và vận tốc quay là một giá trị cụ thể
nào đó đã được lập trong các bảng tiêu chuẩn. Trong khi đó, các chuyển động cơ học trong các
máy móc lại cần những công suất bất kì, không theo một dẫy số tiêu chuẩn nào. Vì vậy, các
động cơ điện không thể truyền trực tiếp công suất sang cho các hệ thống chuyển động mà phải
thông qua thiết bị chuyển đổi công suất dễ chế tạo hơn. Một trong các thiết bị như vậy là hộp
giảm tốc. Hộp giảm tốc là cơ cấu truyền động bằng ăn khớp trực tiếp, có tỉ số truyền không đổi
và được dùng để giảm vận tốc góc và tăng mômen xoắn.
Như vậy, ta thấy rằng, một hệ thống máy móc chuyển động cần phải có động cơ, bộ
truyền, hộp giảm tốc (hoặc hộp tăng tốc) và hệ thống tải. Một hệ thống như vậy được gọi là hệ
thống dẫn động cơ khí.
Trên thực tế , khi thiết kế một hệ thống dẫn động cơ khí ta phải khảo sát tất cả các số liệu
kĩ thuật phục vụ cho đề tài thiết kế. Nhưng trong đồ án môn học Chi Tiết Máy này, các số liệu
đã được cho trước và ta chỉ phải thiết kế hệ thống mà thôi.
1
Đồ án chi tiết máy
Mục Lục
Trang
2
Đồ án chi tiết máy
[1]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển – Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí.
Tập1,2
Nxb Giáo dục. Hà Nội.
[4]. Đỗ Sanh, Nguyễn Văn Vượng, Phan Hữu Phúc – Giáo trình cơ kỹ thuật.
Nxb Giáo dục Hà nội 2002.
3
Đồ án chi tiết máy
4
Đồ án chi tiết máy
5
Đồ án chi tiết máy
6
Đồ án chi tiết máy
Bánh lớn: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 192...240,có σ b 2 = 750 MPa, σ ch 2 = 450 MPa
Theo bảng 6.2 , [1], tập1, với thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 180..350.
σ H0 lim = 2 HB + 70; S H = 1,1; σ F0 lim = 1,8 HB; S F = 1,75;
Chọn độ rắn bánh nhỏ HB1= 245 ; độ rắn bánh lớn HB2 = 230. Khi đó:
7
Đồ án chi tiết máy
⇒ K FL 2 = 1 ; tương tự K FL1 = 1
Theo (6.2a),[1],tập1, với bộ truyền quay 1 chiều: KFC = 1, ta có
441.1.1
[σ F1 ] = σ F0 lim1 .K FC . K FL1 S = = 252 MPa
F 1,75
[σ F 2 ] = σ F0 lim 2 .K FC . K FL 2 S = 414.1.1 = 236,6MPa
F 1,75
ứng suất quá tải cho phép: Theo (6.13) và (6.14),[1],tập1 có:
[σ H ]max = 2,8.σ ch 2 = 2,8.450 = 1260MPa
[σ F1 ]max = 0,8.σ ch1 = 0,8.580 = 464MPa
[σ F 2 ]max = 0,8.σ ch 2 = 0,8.450 = 360MPa
2.1.2, Tính toán cấp chậm ( bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng )
8
Đồ án chi tiết máy
z 2 88
um = = = 3,38
z1 26
m.( Z 1 + Z 2 ) 1,5.(26 + 88)
Khi đó: cos β = = = 0,855 ⇒ β = 31,24 0 = 31014 ' 24 ''
2.a w 2 2.115
♦ Các thông số cơ bản của bộ truyền :
⎣ 2 .a w2 ⎦ ⎣ 2 .115 ⎦
⎡ ⎛1 1 ⎞⎤ ⎡ ⎛ 1 1 ⎞⎤
ε α = ⎢1,88 − 3,2⎜⎜ + ⎟⎟⎥ cos β = ⎢1,88 − 3,2⎜ + ⎟⎥.0,855 = 1,47
⎣ ⎝ z1 z 2 ⎠⎦ ⎣ ⎝ 26 88 ⎠⎦
9
Đồ án chi tiết máy
Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp (tra bảng 6.5, [1], tập1 ⇒ Z M = 274 MP
1
a3 .
Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc :
2. cos β b 2. cos 29,16 0
ZH = = = 1,35
sin 2α tw sin(2.36,54 0 )
1 1
Zε = = = 0,825
εα 1,47
π .d w1 .n2 π .45,66.267
Vận tốc vòng của bánh răng : v = = = 0,64(m / s) .Tra bảng 6.13, [1], tập1=>
60000 60000
cấp chính xác động học là 9, chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 8.
Tra bảng (6.14), [1], tập1,với CCX9, v<2,5 ⇒ K Hα = 1,13. K Fα = 1,37
Tra bảng: (6.16) được g0 = 73
(6.15) được δ H = 0,002 ; δ F = 0,006
a w2 100
⇒ υ H = δ H .g 0 .v. = 0,002.73.0,64. = 0,508
um 3,38
υ H .bw .d w1 0,508.40.45,66
KHv =1+ = 1+ = 1,01
2.TII .K Hβ .K Hα 2.40060.1,15.1,13
Từ cấp chính xác 8 ⇒ Z R = 0,95 ; Với da < 700 ⇒ K xH = 1 ; v = 0,64 < 5m/s ⇒ Z v = 1 . Do đó
theo (6.1) và (6.1a)
10
Đồ án chi tiết máy
[σ H ] = [σ H ]' .Z v .Z R .K xH
'
= 495,4.1.0,95.1 = 470,6 MPa
Như vậy σ H < [σ H ]
Vậy bánh răng đã chọn thoả mãn điều kiện tiếp xúc
z2 88
zv2 = = = 141
cos β 0,8553
3
11
Đồ án chi tiết máy
σ F 2 max = σ F 2 .K qt = 102.1,4 = 142,8( MPa ) < [σ F 2 ] max = 360( MPa ) => đã thoả mãn điều kiện phòng
biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh mặt lượn chân răng.
2.1.3, Tính toán cấp nhanh ( bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng )
12
Đồ án chi tiết máy
Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp tra trong bảng “ Trị số của các hệ số
1
.... và Z M ” được Z M = 274MP a . 3
13
Đồ án chi tiết máy
π .d w1 .n1 π .28,5.1420
Vận tốc vòng của bánh răng : v = = = 2,12(m / s ) .Tra bảng ”Chọn cấp chính
60000 60000
xác theo vận tốc vòng” => cấp chính xác của bánh răng là 8(chọn theo bảng 6.13,[1],tập1)
Tra bảng: (6.16) được g0 = 56
(6.15) được δ H = 0,006 ; δ F = 0,016
a w1 90
⇒ υ H = δ H .g 0 .v. = 0,006.56.2,12. = 2,93
um 5,316
υ H .bw .d w1 2,93.27.28,5
KHv =1+ = 1+ = 1,14
2.TI .K Hβ .K Hα 2.7843,8.1,03.1
14
Đồ án chi tiết máy
υ F .bw .d w1 7,816.27.28,5
K Fv = 1 + = 1+ = 1,365
2.TI .K Fβ .K Fα 2.7843,8.1,05.1
Hệ số tải trọng khi tính về uốn : K F = K Fβ .K Fα .K Fv = 1,05.1.1,365 = 1,433 .
ứng suất uốn sinh ra tại chân răng bánh chủ động:
2.T1 .K F .Yε .Yβ .YF 1 2.7843,8.1,433.0,595.1.4,08
σ F1 = = = 47,3( MPa) < [σ F 1 ] = 252( MPa)
bw .d w1 .m 27.28,5.1,5
ứng suất uốn sinh ra tại chân răng bánh bị động:
σ .Y 47,3.3,6
σ F 2 = F1 F 2 = = 41,7( MPa) < [σ F 2 ] = 236,6( MPa)
YF 1 4,08
♦ Kiểm nghiệm răng về quá tải :
σ H max = σ H . K qt = 425. 1,4 = 503( MPa ) < [σ H ] max = 1260( MPa ) => đã thoả mãn điều kiện tránh
biến dạng dư hoặc gẫy dòn lớp bề mặt.
Vì tải trọng nhỏ, vận tốc thấp ⇒ dùng xích con lăn.
Theo bảng (5.4),[1], tập1, với ux = 4, chọn số răng đĩa nhỏ Z1 = 25,
số răng đĩa lớn Z2 = ux.Z1 = 4.25 = 100 <Zmax =120
15
Đồ án chi tiết máy
16
Đồ án chi tiết máy
Trục chỉ chịu tải trọng trung bình nên ta dùng thép 45 tôi cải thiện có
σ b = 600(MPa), ứng suất xoắn cho phép [τ ] =12..20(MPa) để chế tạo.
T1 7843,8
d1 ≥ 3 =3 = 14,84(mm) => chọn d1 =18(mm).
0,2.[τ ] 0,2.12
T2 40060
d2 ≥ 3 =3 = 25,56(mm) => chọn d 2 = 28(mm).
0,2.[τ ] 0,2.12
T3 130348,5
d3 ≥ 3 =3 = 37,87(mm) => chọn d 3 = 40(mm).
0,2.[τ ] 0,2.12
3.1.2> Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
17
Đồ án chi tiết máy
Dựa vào bảng 10.2 [1], tập1, chọn chiều rộng ổ lăn .
d(mm) 18 28 40
b0 (mm) 15 19 23
Chiều dài mayơ đĩa xích và bánh răng : l mki = (1,2 ÷ 1,5).d k
l m1i =(1,2..1,5).18= 21,6...27 => l m12 = 25 (mm)
l m 2i =(1,2..1,5).28= 33,6…42 => l m 22 = l m 24 = 35(mm)
l m 23 = 40(mm)
l m3i =(1,2..1,5).40= 48...60 => l m 32 = l m 33 = 55(mm)
l m 34 = 50(mm)
Chiều dài mayơ nửa khớp nối trục vòng đàn hồi:
l m13 = (1,4...2,5). d1 =(1,4...2,5).18 = 25,2...45 => chọn l m13 = 40(mm)
Khoảng côngxôn trên trục tính từ chi tiết ở ngoài hộp giảm tốc đến gối đỡ :
l cki = 0,5(l mki + b0 ) + k 3 + hn => l c13 = 0,5.(40+15)+10+15 = 52,5(mm)
l c 34 = 0,5(50+23)+10+15= 61,5(mm)
Khoảng cách từ gối đỡ 0 đến các chi tiết quay:
3.1.3> Xác định trị số và chiều của các lực từ chi tiết quay tác dụng lên trục
18
Đồ án chi tiết máy
Trong đó D0:đường kính vòng tròn qua tâm các chốt của nối trục vòng đàn hồi(tra bảng16-
10a,[1],tập 2)
Trong đó: Fmki : lực tác dụng theo phương m của chi tiết thứ i trên trục k
d wki : đường kính vòng lăn của bánh răng ở tiết diện i trên trục k.
Chiều của các lực được xác định như trong hình
Chiều của lực nối trục có chiều sao cho mô men uốn tại mặt cắt của tiết diện bất kỳ là lớn nhất.
∑ m (F
0 yk ) = 0 ⇔ −Fy12 .l12 + Fy11 .l11 = 0
Fy12 .l12 200.85,5
⇒ Fy11 = = = 100( N )
l11 171
19
Đồ án chi tiết máy
Mô men xoắn
TI =7843,8 Nmm
Mô men uốn
d w32 154,3
m y 32 = m y 33 = Fz 32 . = 532. = 41044( Nmm)
2 2
Mô men xoắn
d w32 154,3
m z 32 = m z 33 = Fx 32 . = 877. = 67661( Nmm)
2 2
∑ m1 ( Fyk ) = 0 ⇔ −Fy32 .l33 − Fy 33 .l32 − Fy 30 .l31 + Fy 34 .(l31 + lc34 ) = 0
- Fy32 .l33 − Fy 33 .l 32 + Fy 34 (l 31 + l c 34 ) − 760.131 − 760.40 + 4779.(171 + 61,5)
⇒ Fy 30 = =
l 31 171
= 5738 N
∑F yk = 0 ⇔ − Fy 30 − Fy 32 − Fy 33 + Fy 31 + Fy 34 = 0
⇒ Fy 31 = Fy 32 + Fy 33 + Fy 30 − Fy 34 = 760 + 760 + 5738 − 4779 = 2479( N )
20
Đồ án chi tiết máy
∑ m (F
1 xk ) = 0 ⇔ − Fx32 .l33 − Fx 33 .l32 + Fx 30 .l31 − Fx 34 .(l 31 + l c 34 ) = 0
Fx32 .l33 + Fx 33 .l32 + Fx 34 .(l 31 + l c 34 )
⇒ Fx 30 =
l31
877.131 + 877.40 + 2759.(171 + 61,5)
= = 4628 N
171
∑ Fxk = 0 ⇔ Fx30 − Fx32 − Fx33 + Fx31 − Fx34 = 0
⇒ Fx 31 = Fx 32 + Fx 33 − Fx 30 + Fx 34 = 877 + 877 − 4628 + 2759 = −115( N )
Dấu “-“ chứng tỏ Fx31 ngược với chiều trong biểu đồ phân tích lực.
Đường kính các đoạn trục: Vì ở đây trục vào lắp khớp nối để nối với trục động cơ điện
có đường kính trục là dđc = 25 mm nên chọn đường kính trục đầu vào d13 = 0,8.dđc = 0,8.25 = 20
mm
Đường kính 2 ngõng trục lắp với ổ lăn lấy bằng d10 = d11 = 25 mm
Vì đường kính chân bánh răng df12 = 24,75mm nhỏ hơn đường kính chỗ lắp ổ lăn nên ta
chế tạo bánh răng liền trục.
Sơ đồ trục, chi tiết quay, lực từ các chi tiết quay tác dụng lên trục, biểu đồ mômen uốn M ky ,
M kx trong các mặt phẳng zoy, zox và biểu đồ mômen xoắn Tk đối với các trục được vẽ ở các
trang tiếp theo. Trên các biểu đồ này ghi giá trị tuyệt đối của các mômen ứng với thiết diện thứ j
của trục.
Mômen uốn tổng M kj = M kxj 2
+ M kyj
2
tại thiết diện j trên trục k :
M kj (Nmm) 0 1 2 3 4
II 0 0 53107 59390 53107
III 339371 0 272607 140240 0
Mômen tương đương M tdkj = M kj2 + 0,75Tkj2 tại thiết diện j trên trục k :
M tdkj (Nmm) 0 1 2 3 4
II 0 0 55868 61871 55868
III 357653 0 295055 151172 112885
21
Đồ án chi tiết máy
M tdkj
Đường kính trục k tại các tiết diện j sơ bộ được tính: d kj = 3 trong đó ứng suất cho
0,1.[σ ]
phép tra bảng 10.5 [1]
d kj (mm) 0 1 2 3 4
II 0 0 20,7 21,41 20,7
III 39,85 0 37,38 29,9 27,13
Xuất phát từ các yêu cầu về độ bền, lắp ghép, công nghệ và có sử dụng các dẫy số tiêu chuẩn
ta chọn cụ thể đường kính các đoạn trục như sau:
d kj (mm) 0 1 2 3 4
II 30 30 34 38 34
III 45 45 50 50 40
ở đẩy trục III là trục chịu tải lớn nhất có mômen xoắn lớn , các trục khác không có yêu cầu gì
đặc biệt thì ta chỉ cần kiểm nghiệm độ bền mỏi ở các tiết diện nguy hiểm của trục III
Với thép 45 có :
σ b = 600MPa
σ −1 = 0,436σ b = 0,436.600 = 261,6 MPa
τ −1 = 0,58σ −1 = 0,58.261,6 = 151,7 MPa
Tra bảng 10.7 [1] được:
ψ σ = 0,05
ψτ = 0
Các trục của hộp giảm tốc đều quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng, do đó
Mj 32.M j
σ mj = 0 và σ aj = = được các giá trị cho ở bảng sau :
Wj π .d 3j
Vì trục quay một chiều nên ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động, do đó :
22
Đồ án chi tiết máy
Tj 8.T j
τ mj = τ aj = = và được các giá trị cho ở bảng dưới đây :
2Woj π .d 3j
Tiết diện 0 1 2 3 4
củaIII
τ mj = τ aj 3,64 0 2,66 1,33 5,19
-Các trục đựơc gia công trên máy tiện, tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt Ra = 2,5…0,63
μm do đó theo bảng 10.8, hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt Kx = 1,06
-Không dùng các biện pháp tăng bền bề mặt, do đó hệ số tăng bền Ky =1
-Theo bảng 10.12 [1], khi dùng dao phat ngón, hệ số tập trung tại rãnh then ứng với vật
liệu có σ b = 600Mpa là K σ = 1,76 ; K τ = 1,54
Theo bảng 10.10 [1] ta có bảng sau:
Theo bảng 10.11 [1] ,ứng với kiểu lắp đã chọn, σ b = 600MPa , và đường kính của tiết diện nguy
hiểm tra được tỉ số K σ ε σ và K τ ε τ do lắp căng tại tiết diện này, trên cơ sở này dùng giá trị lớn
hơn so với tỉ số ở bảng trên để tính K σd và K τd
Tra bảng10.11 ta được
Theo công thức 10.25, 10.26 [1] ta xác định được K σdj và K τdj
23
Đồ án chi tiết máy
áp dụng công thức 10.20, 10.21 và 10.19 [1] ta xác định được hệ số an toàn xét riêng thành phần
ứng suất pháp S σj , hệ số an toàn xét riêng thành phần ứng suất tiếp Sτj và hệ số an toàn ứng với
các tiết diện nguy hiểm S
σ −1 τ −1
Sσj = ; Sτj = ; S j = Sσj .Sτj / Sσ2j + Sτ2j ≥ [S ]
K σdj σ aj + ψ σ σ mj K τdjτ aj + ψ τ τ mj
[S] = 1,5…2,5
Tại các tiết diện nguy hiểm của trục III, S > [S]
Vậy các tiết diện nguy hiểm của trục III đều đảm bảo an toàn về mỏi.
Các ổ lăn lắp lên trục theo k6, lắp bánh răng, nối trục theo k6 kết hợp với lắp then.
Kích thước của then (bảng 9.1)ứng với các tiết diện trục như sau:
Với các tiết diện trục dùng mối ghép then cần tiến hành kiểm nghiệm mối ghép về độ bền dập
theo (9.1) và độ bền cắt theo (9.2). Kết quả tính toán trong bảng dưới đây(với lt = 1,35d)
d lt b×h t1 T(Nmm) σ d (MPa) τ c (MPa)
20 26 6×6 3,5 7843,8 12 5
34 46 10 × 8 5 20030 11 2,56
38 52 10 × 8 5 20030 8 2
50 68 14 × 9 5,5 130348,5 21,9 5,5
40 54 12 × 8 5 130348,5 40,2 10
Theo bảng 9.5, với tải trọng va đập nhẹ [ σ d ] =100, [ τ c ] = 40…60.
Vậy tất cả các mối ghép then đềuđảm bảo độ bền dập và độ bền cắt.
24
Đồ án chi tiết máy
Với tải trọng nhỏ và chỉ có lực hướng tâm nên dùng ổ bi đỡ một dẫy cho gối đỡ 0 và 1.
Với kết cấu trục như hình vẽ và đường kính ngõng trục d= 25 mm, theo bảng “ổ bi đỡ một
dẫy“ ta chọn ổ cỡ đặc biệt nhẹ, vừa:Kí hiệu ổ 105 có đường kính trong d=25 mm, đường kính
ngoài D = 47 mm, khả năng tải động C =7,9kN, khả năng tải tĩnh Co= 5,04 kN.
-Vì trên đầu vào của trục có lắp nối trục vòng đàn hồi nên cần chọn chiều của Fx13 ngược với
chiều đã dùng khi tính trục(tăng phản lực trên các ổ).Khi đó
r
∑ 0 xk ) = 0 ⇔ +Fx13 .l13 − Fx11 .l11 + Fx12 .l12 = 0
m ( F
F .l + Fx12 .l12 90.223,5 + 520.85,5
⇒ Fx11 = x13 13 = = 378( N )
l11 171
r
∑ xk = 0 ⇔ − Fx10 + Fx13 − Fx11 + Fx12 = 0
F
⇒ Fx10 = Fx13 − Fx11 + Fx12 = 90 − 378 + 520 = 232( N )
25
Đồ án chi tiết máy
60nLh 60.1420.2875
C d = Q.m L = Q m 6
= 0,4683 = 2,93(kN ) < C = 7,9(kN )
10 10 6
trong đó:
m : bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn, m=3 đối với ổ bi.
N : tốc độ quay của ổ = tốc độ quay của trục.
L : tuổi thọ của ổ tính bằng triệu vòng quay.
Lh :tuổi thọ của ổ tính bằng giờ.
Lh = KHE. t Σ = 0,125.23000 = 2875 giờ
KHE: tra bảng (6.4) [1]
Kiểm tra khả năng tải tĩnh của ổ:
Qt1 = X o Fr + Yo Fa = 0,6.0,39 = 0,234(kN )
Qt 2 = Fr = 0,39( KN )
Qo = max ⎡Qt1 , Qt 2 ⎤ = 0,39(kN ) < C o = 5,04(kN )
Vậy khả năng tải động và tĩnh của ổ được đảm bảo.
Để bù lại sai số về góc nghiêng của răng đảm bảo cho hai cặp bánh răng vào khớp ta dùng ổ
đũa trụ ngắn đỡ kiểu 2000 cho gối đỡ 0 và 1.
Với kết cấu trục như hình vẽ và đường kính ngõng trục d=30 mm, theo bảng “ổ đũa trụ ngắn
đỡ“ ta chọn ổ cỡ nhẹ 2206 có đường kính trong d=30 mm, đường kính ngoài D=62mm, khả
năng tải động C=17,3kN, khả năng tải tĩnh Co=11,4 kN.
Phản lực tổng trên hai ổ:
FΣ 20 = FΣ 21 = Fx220 + Fy220 = Fx221 + Fy221 = 1137 2 + 6612 = 1315( N )
=> Fr =1315(N)
Lực dọc trục: (Đối với ổ đũa trụ ngắn đỡ không tiếp nhận tải trọng dọc trục).
⇒ Fa 0 = 0( N )
=> X=1, Y=0. Vòng trong quay nên V=1. Nhiệt độ <105 nên k t =1. Hộp giảm tốc công suất nhỏ
nên k d =1.
Tải trọng động qui ước:Theo công thức (11.6) [1]
Q = VFr k t k d = 1.1,315.1.1,2 = 1,578(kN )
Khả năng tải động :
60nLh 60.267.2875
C d = Q.m L = Q m 6
= 1,5783 = 5,66(kN ) < C = 17,3(kN )
10 10 6
Kiểm tra khả năng tải tĩnh của ổ:
Qt1 = X o Fr + Yo Fa = 0,5.1,315 = 0,6575(kN )
Qt 2 = Fr = 1,315( KN )
Qo = max ⎡Qt1 , Qt 2 ⎤ = 1,315 < C o = 11,4(kN )
26
Đồ án chi tiết máy
Vậy khả năng tải động và tĩnh của ổ được đảm bảo.
9 Cho trục ra
Với tải trọng nhỏ và chỉ chịu lực hướng tâm do tổng lực dọc trục bằng 0 nên ta dùng ổ bi đỡ
một dẫy cho các gối đõ 0 và 1.
Với kết cấu trục như hình vẽ và đường kính ngõng trục d=45 mm, theo bảng “ổ bi đỡ một
dẫy“ ta chọn ổ cỡ nhẹ 209 có đường kính trong d = 45 mm, đường kính ngoài D=85 mm, khả
năng tải động C=25,7 kN, khả năng tải tĩnh Co=18,1 (kN).
=> X=1, Y=0. Vòng trong quay nên V=1. Nhiệt độ <105 nên k t =1. Hộp giảm tốc công suất nhỏ
nên k d =1.
Tải trọng động qui ước:
Q = XVFr k t k d = 1.1.7,372.1.1,2 = 8,85(kN )
Khả năng tải động :
60nLh 60.78,76.2875
C d = Q.m L = Q m 6
= 8,853 = 21,12(kN ) < C = 25,7(kN )
10 10 6
Kiểm tra khả năng tải tĩnh của ổ:
Dựa vào mômen xoắn đã tính, tra bảng 16-10a, được D0 =50mm; Z = 4; dc = 8
Ứng suất dập của vòng đàn hồi:
2.k .T 2.1,5.7843,8
σd = = = 1 < [ σ d ] = (2…4) Mpa.
ZD0 d c l5 4.50.8.15
Ứng suất dập của chốt
27
Đồ án chi tiết máy
k .Tl 0 1,5.7843,8.29
σu = 3
= = 33 < [σ u ] = 60..80MPa
ZD0 d c 0,1 4.50.8 3.0,1
-Bôi trơn bánh răng trong hộp giảm tốc :Để giảm mất mát công suất vì ma sát, giảm mài
mòn răng, đảm bảo thoát nhiệt tốt và đề phòng các chi tiết máy bị han gỉ cần phải bôi trơn liên
tục các bộ truyền trong hộp giảm tốc
-Dùng dầu công nghiệp
-Một trong 2 trục ở cấp chậm cần được cố định còn trục kia tuỳ động.
Dựa vào phần truyền động đã tính ở trên ta chọn kết cấu hộp giảm tốc :
A B A1 B1 C C1 K R Vít Số
Lượng
100 75 150 100 125 - 87 12 M 8× 22 4
d c l d1
6 1 40 10
28
Đồ án chi tiết máy
(6) Nắp ổ
Trục D D2 D3 D4 h d4 Z
I 47 60 70 37 8 M6 4
II 62 75 90 52 8 M6 4
III 85 100 125 75 10 M8 6
d d1 d2 D a b S0
25 26 24 38 6 4,3 9
45 46 44 64 9 6,5 12
D b m f L c Q D S Do
M 16 × 1,5 12 8 3 23 2 13,8 26 17 19,6
29
Đồ án chi tiết máy
Ren d d1 d2 d3 d4 d5 h h1 h2
M8 36 20 8 20 13 18 6 5
l>= f B c x R r1 r2 Q
18 2 10 1,2 2,5 2 4 4 160
Chiều dày : thân hộp δ = 0,03.a + 3 = 0,03.115 + 3 > 6mm; lấy δ = 8mm
nắp hộp δ 1 = 0,9 σ = 0,9.8 = 7 mm
30