Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA QUẢN TRỊ
KINH DOANH
------------------
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
KINH TẾ VĨ MÔ
• Có thói quen đọc các chuyên mục về kinh tế trên các nhật báo, các tạp chí về kinh tế;
thói quen lý giải, lập luận một vấn đề, một hiện tượng kinh tế.
• Biết cách học theo nhóm, trao đổi học thuật và kiến thức kinh tế thông qua những buổi
thảo luận.
1
3. Thời lượng của môn học
Kinh tế vĩ mô là 1 học phần 4 đơn vị học trình (60 tiết) được phân bổ như sau :
• Số tiết lý thuyết : 40
• Số tiết bài tập và báo cáo chuyên đề: 10
• Số tiết tự học có hướng dẫn: 10
6. Học liệu
• Lê Bảo Lâm, Lâm Mạnh Hà, Nguyễn Thái Thảo Vy, Tài liệu hướng dẫn học
tập môn Kinh tế Vĩ mô, Tài liệu lưu hành nội bộ của Trường Đại học Mở TPHCM, năm
2007.
• Nguyễn Như Ý, Trần thị Bích Dung, Lâm Mạnh Hà, Trần Bá Thọ, Tóm tắt lý
thuyết – Bài tập - Trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô, NXB Thống Kê, 2006
• Phan Nữ Thanh Thủy, Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư, Kinh tế Vĩ mô, NXB Đại
học Quốc Gia, 2006
• Nguyễn Thái Thảo Vy, Kinh tế học vĩ mô (phần cơ bản), NXB Giáo Dục, 2008
• Trần văn Hùng và các tác giả, Giáo trình Kinh Tế Vĩ Mô, Trường Đại Học Kinh
Tế Tp. Hồ Chí Minh, NXB Giáo Dục, 1999
• David Begg, Stanley Fischer, Rudiger Dornbusch, Kinh tế học (bản dịch), NXB
Thống Kê, 2007
2
• Paul Samuelson, William Nordhaus, Kinh tế học (bản dịch), NXB Tài Chính,
2007
Ngoài các sách kể trên, sinh viên có thể tham khảo bất kỳ sách Kinh tế Vĩ mô nào bằng
tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
7. Phân bố thời gian giảng dạy
Phần lý thuyết Số tiết
1. KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ VĨ MÔ 4
2. ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA 4
3. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG 8
4. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA 4
5. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 4
6. MÔ HÌNH IS – LM 4
7. TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU 4
8. LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP 4
9. CHÍNH SÁCH VĨ MÔ TRONG KINH TẾ MỞ 4
Tổng số tiết lý thuyết 40
Phần bài tập
Chương 2, 3 2
Chương 4, 5, 6 3
Chương 7, 8, 9 3
Sinh viên thuyết trình hoặc nghe báo cáo chuyên đề 2
Tổng số tiết bài tập 10
Phần tự học có hướng dẫn
Giải đáp thắc mắc 10
Tổng số tiết cả môn học 60
3
CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
- Chỉ tiêu GDP, GNP. Mối quan hệ giữa 2 chỉ tiêu
- Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường: 3 phương pháp (sản xuất, chi tiêu, thu
nhập)
- Hạn chế của việc tính toán GDP và GNP
- Các chỉ tiêu khác có liên quan đến thu nhập quốc gia
4
- Thị trường tiền tệ:
+ Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ: Hàm số cung tiền, cầu tiền, lãi suất
cân bằng và sự điều tiết của lãi suất đối với sự cân bằng trên thị trường tiền tệ
+ Thay đổi điểm cân bằng: Do cầu, do cung và sự điều tiết của lãi suất
- Chính sách tiền tệ
+ Các dạng chính sách tiền tệ
+ Định lượng chính sách tiền tệ
CHƯƠNG 6: MÔ HÌNH IS – LM
- Đường IS: Khái niệm, sự hình thành, phương trình, độ dốc, ý nghĩa, sự dịch
chuyển
- Đường LM: Khái niệm, sự hình thành, phương trình, độ dốc, ý nghĩa, sự dịch
chuyển
- Sự cân bằng trên thị trường hàng hóa và tiền tệ
- Kết hợp chính sách tài khóa và tiền tệ
+ Tác động của Chính sách tài khóa đến lãi suất và sản lượng cân bằng. Hạn
chế của chính sách tài khóa (hiện tượng lấn át)
+ Tác động của Chính sách tiền tệ đến lãi suất và sản lượng cân bằng. Hạn
chế của chính sách tiền tệ (hiện tượng bẫy tiền)
+ Sự kết hợp: Tác dụng ngắn hạn, dài hạn
5
CHƯƠNG 8: LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
- Lạm phát
+ Khái niệm, cách tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI), tính tỷ lệ lạm phát
+ Các loại lạm phát
+ Nguyên nhân lạm phát
+ Biện pháp hạn chế lạm phát
- Thất nghiệp
+ Khái niệm thất nghiệp, lưc lượng lao động, ngoài lực lượng lao động, tính
tỷ lệ thất nghiệp
+ Các dạng thất nghiệp
+ Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
+ Tác hại của thất nghiệp
- Mối liên hệ giữa lạm phát và thất nghiệp: đường Phillips ngắn hạn, dài hạn
Người viết đề cương : TS. Phan Nữ Thanh Thủy và ThS. Lâm Mạnh Hà
Ngày duyệt đề cương: 25 tháng 2 năm 2007
Người duyệt đề cương: TS. Đoàn Thị Mỹ Hạnh, Trưởng Khoa Quản trị kinh doanh