Professional Documents
Culture Documents
0 1 t (h)
Bài 8. Hai người đi mô tô xuất phát cùng lúc tại hai điêm A và B cách nhau 10km, chuyển động cùng chiều theo
hướng từ A đến B. Vận tốc người xuất phát từ A là 50 km/h và người từ B là 40 km/h. Coi chuyển động của
họ là thẳng đều.
a. Chọn gốc tọa độ là B, chiều dương AB. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe.
b. Định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
c. Quãng đường đi được của mỗi xe cho đến khi gặp nhau.
Đáp số: a) b) 1h; 40 km. c) 50km,40km
Bài 9. Lúc 6 giờ sáng hai ôtô cùng khởi hành tại Sóc trăng: xe thứ nhất đi về hướng Bạc liêu với vận tốc 70 km/h,
xe thứ hai đi về hướng TP. Hồ chí Minh với vận tốc 40 km/h. Đến 8 giờ xe thứ nhất dừng lại nghỉ 30 phút
rồi chạy lại đuổi theo xe thứ hai với vận tốc cũ.Coi chuyển động của hai xe là thẳng đều.
a. Vẽ đồ thị của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ.
b. Định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
Đáp số: 16 h 30 ph và cách ST 420 km.
x (km)
Bài 10. Đồ thị của hai xe như hình vẽ.
a. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe. 80
b. Nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe I II
(vị trí khởi hành, chiều chuyển động, độ lớn vận tốc). 40
t (h).
0 1 2
Bài 11. Lúc 6 giờ một ôtô chạy từ Sóc Trăng vào TP.Hồ Chí Minh.Đến 8 giờ ôtô dừng lại nghỉ 30 phút, sau
đó tiếp tục chuyển động với cùng vận tốc. Lúc 7 giờ một ôtô khác cũng khởi hành từ Sóc Trăng với vận tốc
50 km/h để chạy vào TP.Hồ Chí Minh. Coi chuyển động của hai xe là thẳng đều.
a. Với cùng một gốc tọa độ, cùng một gốc thời gian. Hãy viết phương trình chuyển động của mỗi xe.
b. Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. Đáp số: 9 h ; 100 km.
Bài 12. Một người đi mô tô khởi hành từ A lúc 6 giờ để đến B lúc 8 giờ, sau đó nghỉ 30 phút rồi quay trở lại
A đúng 10 giờ. Biết AB = 60 km và coi chuyển động trong mỗi lượt đi và về là thẳng đều.
a. Viết phương trình chuyển động của người ấy.
b. Vẽ đồ thị tọa độ.
Bài 13. Hai ôtô cùng xuất phát từ Hà Nội đi Vinh, chiếc thứ nhất chạy với vận tốc trung bình 60 km/h, chiếc
thứ hai với vận tốc trung bình 70 km/h. Sau 1giờ 30 phút, chiếc thứ hai dừng lại nghỉ 30 phút rồi chạy với
vận tốc như trước. Coi các ô tô chuyển động trên một đường thẳng.
a. Biểu diễn đồ thị chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ.
b. Hỏi sau bao lâu thì xe thứ hai đuổi kịp xe đầu.
c. Khi đó hai xe cách Hà Nội bao xa.
0 4 t (h)
Bài 15. Lúc 6 giờ một đoàn tàu từ TP.Hồ Chí Minh đi Nha Trang với vận tốc 45 km/h. Sau khi chạy được
40 phút thì tàu dừng lại ở một ga trong 10 phút. Sau đó lại tiếp tục chạy với vận tốc bằng lúc đầu. Lúc 6 giờ
50 phút, một ôtô khởi hành từ TP.Hồ Chí Minh đi Nha Trang với vận tốc 60 km/h. Coi chuyển động của tàu
và ô tô là thẳng đều.
a. Vẽ đồ thị chuyển động của tàu và của ôtô trên cùng một hệ trục tọa độ.
b. Căn cứ vào đồ thị, xác định vị trí và thời gian ôtô đuổi kịp đoàn tàu.
c. Lập phương trình chuyển động của tàu và của ôtô kể từ lúc ôtô bắt đầu chạy và tìm vị trí, thời điểm
ôtô đuổi kịp tàu.
Đáp số: b) 8 h 50 phút và cách HCM 120 km.
Bài 16. Lúc 7h, một ôtô chạy từ Hải Phòng về Hà Nội với vận tốc 60 km/h. Cùng lúc, một ôtô chạy từ Hà
Nội đi Hải Phòng với vận tốc 75 km/h. Biết Hải Phòng cách Hà Nội 105 km và coi chuyển động là thẳng.
a. Lập phương thình chuyển động của hai xe trên cùng một trục tọa độ.
b. Tính vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
c. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe.
Bài 19. Một vật chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong giây thứ 4 nó đi được 7m. Tính
quãng đường nó đi được trong giây thứ 5. ĐS: 9m.
Bài 20. Một vật chuyển động doc theo trục Ox với phương trình x = 3t2 + 2t (m).
a. Hãy xác định gia tốc của vật.
b. Tìm tọa độ và vận tốc tức thời của vật tại thời điểm 3s.
Bài 21. Vận tốc của một vật chuyển động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức v = 15 – 8t (m/s).
a. Xác định gia tốc của vật và loại chuyển động.
b. Tính vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 2s
c. Tính vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t = 0s đến t= 2s.
Bài 22. Ôtô chuyển động với vận tốc không đổi 30m/s. Đến chân một con dốc đột nhiên máy ngừng hoạt
động và ôtô theo đà đi lên dốc. Nó luôn luôn chịu một gia tốc ngược chiều với vận tốc đầu bằng 2 m/s2
trong suốt quá trình lên dốc và xuống dốc.
a. Viết phương trình chuyển động của ôtô. Lấy gốc tọa độ và gốc thời gian lúc xe ở vị trí chân dốc.
b. Tính thời gian đi hết quãng đường đó.
BTVL10 - Nguyễn Đức Trường Giang 5
c. Tính vận tốc của ôtô sau 20s. Lúc đố ôtô chuyển động theo chiều nào ?
Bài 23. Một ôtô chạy đều trên đường thẳng với vận tốc 30 m/s vượt quá tố độ cho phép và bị cảnh sát giao
thông phát hiện. Chỉ sau một giây sau khi ôtô đi ngang qua một cảnh sát, anh này phóng xe đuổi theo
với gia tốc không đổi bằng 3 m/s2.
a. Hỏi sau bao lâu anh cảnh sát đuổi kịp ôtô ?
b. Quãng đường anh đi được là bao nhiêu ?
Bài 24. Vận tốc ban đầu của một vật chuyển động dọc theo trục Ox là – 6 cm/s khi nó ở gốc tọa độ. Biết gia
tốc của nó không đổi là 8 cm/s2 , hãy tính:
a. Vị trí của nó sau 2s.
b. Vận tốc của nó sau 3s.
Bài 25. Một chất điểm chuyển động trên trục Ox với phương trình: x = - t2 +10t + 8 (m).
a. Xác định gia tốc chuyển động của vật và loại chuyển động.
b. Tính vận tốc tức thời của vật sau 3s và sau 6s.
Bài 26. Một máy bay phản lực khi hạ cánh có vận tốc tiếp đất là 100 m/s. Biết rằng để giảm tốc độ, gia tốc
cực đại của máy bay có thể đạt được bằng – 5 m/s2.
a. Tính thời gian nhỏ nhất cần để máy bay dừng hẳn lại kể từ lúc tiếp đất.
b. Hỏi máy bay này có thể hạ cánh an toàn trên một dường băng dài 0,8 km được không ?
Bài 27. Một xe nhỏ trượt trên máng nghiêng đệm khí. Chọn trục Ox trùng với máng và có chiều dương
hướng xuống phía dưới. Biết rằng gia tốc của xe không đổi là 8 cm/s2 , và lúc xe đi ngang qua gốc tọa
độ, vận tốc của nó là v0 = - 6 cm/s.
a. Viết phương trình chuyển động của xe, lấy gốc thời gian là lúc xe đi ngang qua gốc tọa độ.
b. Hỏi xe chuyển động theo hướng nào, sau bao lâu thì dừng lại ? Lúc đó xe ở vị trí nào ?
c. Sau đố xe chuyển động như thế nào ? Hãy tính vận tốc của xe sau 3s kể từ lúc dừng lại. Lúc đó xe
nằm ở vị trí nào ?
Bài 28. Một người đi xe đạp lên dốc chậm dần đều với vận tốc đầu là v1 = 18 km/h. Cùng lúc người khác
cũng đi xe đạp xuống dốc nhanh dần đều vứi vận tốc đầu là v2 = 3,6 km/h. Độ lớn gia tốc của hai xe
bằng nhau và bằng 0,2 m/s2. Khoảng cách ban đầu của hai xe là 120m.
a. Lập phương trình chuyển của mỗi xe với cùng gốc tọa độ, gốc thời gian và chiều dương.
b. Tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
Bài 29. Một xe đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, sau đó chuyển động chậm dần đều với
gia tốc 2m/s2.
a. Tính vận tốc 5s sau lúc hãm.
b. Vẽ đồ thị vận tốc-thời gian
c. Dựa trên đồ thị xác định thời gian từ lúc xe giảm đến lúc xe dừng.
Bài 30. Cuøng moät luùc moät oâtoâ vaø moät xe ñaïp khôûi haønh töø hai ñieåm A, B
caùch nhau 120m vaø chuyeån ñoäng cuøng chieàu, oâtoâ ñuoåi theo xe ñaïp.
OÂtoâ baét ñaàu rôøi beán CÑTNDÑ vôùi gia toác 0,4m/s2, xe ñaïp CÑTÑ vôùi
toác ñoä 18km/h. Xaùc ñònh thôøi ñieåm vaø vò trí hai xe gaëp nhau. Sau bao
laâu thì hai xe caùch nhau 300m.