Professional Documents
Culture Documents
Tỷ lệ các nguyên tố dinh dưỡng trong nước thải thường là 5:1:2 = N:P:K.
Nước thải CN cũng có thể sử dụng nếu chúng ta loại bỏ các chất độc hại.
Để sử dụng nước thải làm phân bón, đồng thời giải quyết xử lý nước thải theo điều
kiện tự nhiên người ta dùng cánh đồng tưới công cộng và cánh đồng lọc.
Nguyên tắc hoạt động : Việc xử lý nước thải bằng cánh đồng tưới, cánh đồng lọc dựa
trên khả năng giữ các cặn nước ở trên mặt đất, nước thấm qua đất như đi qua lọc, nhờ
có oxy trong các lỗ hỏng và mao quản của lớp đất mặt, các VSV hiếu khí hoạt động
phân hủy các chất hữu cơ nhiễm bẩn. Càng sâu xuống, lượng oxy càng ít và quá trình
oxy hóa các chất hữu cơ càng giảm xuống dần. Cuối cùng đến độ sâu ở đó chỉ xảy ra
quá trình khử nitrat. Đã xác định được quá trình oxy hóa nước thải chỉ xảy ra ở lớp
đất mặt sâu tới 1.5m. Vì vậy các cánh đồng tưới và bãi lọc thường được xây dựng ở
những nơi có mực nước nguồn thấp hơn 1.5m so với mặt đất.
Nguyên tắc xây dựng: Cánh đồng tưới và bãi lọc là những mảnh đất được san phẳng
hoặc tạo dốc không đáng kể và được ngăn cách tạo thành các ô bằng các bờ đất. Nước
thải phân bố vào các ô bằng hệ thống mạng lưới phân phối gồm : mương chính, máng
phân phối và hệ thống tưới trong các ô. Nếu khu đất chỉ dùng xử lý nước thải, hoặc
chứa nước thải khi cần thiết gọi là bãi lọc.
Cánh đồng tưới, bãi lọc thường được xây dựng ở những nơi có độ dốc tự nhiên, cách
xa khu dân cư về cuối hướng gió. Xây dựng ở những nơi đất cát, á cát, cũng có thể ở
nơi đất á sét, nhưng với tiêu chuẩn tưới không cao và đảm bảo đất có thể thấm kịp.
Diện tích mỗi ô không nhỏ hơn 3 ha, đối với những cánh đồng công cộng diện tích
trung bình các ô lấy từ 5 đến 8 ha, chiều dài của ô nên lấy khoảng 300-1500 m, chiều
rộng lấy căn cứ vào địa hình. Mực nước ngầm và các biện pháp tưới không vượt quá
10 -200 m.
Trang 95
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Cánh đồng tưới công cộng và cánh động lọc thường xây dựng với i~0,02
R ⎛1 1⎞
=⎜ − ⎟
D ⎝ 4 8⎠
+ Đối với bãi lọc thì nhỏ hơn
+ Tuy nhiên chiều dài ô: D = 300-1500 ; R = 100-200
Để xác định diện tích của cánh đồng tưới người ta phân biệt các loại tiêu chuẩn:
1- T/C tướiTB ngày đêm (m3/ng.đ.ha.năm)
2- T/C tưới theo vụ (lượng nước tưới trong suốt t/g một vụ).
3- T/C tưới 1 lần (lượng nước tưới 1 lần).
Trang 96
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
4- T/C tưới bón (lượng nước cho 1 loại cây trồng xuất phát từ khả năng bón của nước
thải).
Diện tích thực dụng của cánh đồng tưới, bãi lọc:
Q
Ftd = q (ha)
o
Với:
+ qo: T/C tưới nước lấy theo các bảng sau
Q qo
Fdt = αq = α Ftdq
dt dt
Với:
qo
+ (q = 0.3-0.5)
dt
+ α: hệ số kể đến việc lượng nước thải ở khu vực dự trữ luôn nhỏ hơn dự định và nó
phụ thuộc vào to
t < 10oC α = 0.75
t > 10oC α = 0.5
Tổng diện tích của cánh đồng
Trang 97
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
+ K(Fdt + Ftd): phần công trình phụ, bờ chắn, kênh mương)
+ K = (0.15-0.25), thường K = 0.25
Vận tốc tưới:
+ h = 1.0 m v = 0.15-0.85m/s
+ h ≠ 1.0 m v = voh0.2
h: chiều sâu TB của dòng chảy (m).
vo: vận tốc khi chiều sâu dòng chảy h = 1m.
Độ dốc: I = 0.001-0.0005
Lưu lượng tính toán cho mạng lưới ô:
Ftd.m mFtd.1000
q= t = t.3600 (l/s)
Với:
+ m: T/C tưới cho loại cây chủ yếu
+ t: t/g tưới
Lưu lượng nước tính toán tiêu nước:
αqoT 3
qt = t (m /ha.ng.đ)
Với:
+ qo: T/C tưới (m3/ha.ng.đ)
+ T: t/g giữa các lần tưới trong ngày (h).
+ t: t/g tiêu nước (0.4-0.5)T
Vì nước không đồng đều nên nhân thêm hệ số n (=1.5):
1000
qmt = qt.n.86400 (l/s.ha)
(modun dòng chảy tiêu nước)
Lưu lượng tính cho 1 ống:
q1 = F1. qm.t (F1: diện tích phục vụ)
bl
F1 = 10000 (ha)
Với:
+ b: khoảng cách giữa các ống tiêu nước.
+ l: chiều dài ống tiêu.
2 k
l = 629(H-h) p
Với:
+ H: chiều sâu chân cống
+ h: chiều sâu của lớp đất cần tiêu nước
+ k: hệ số thấm
h
αqoT H
P=
t.1000
ho
b
4.1.2. Cánh đồng tưới nông nghiệp:
Từ lâu người ta cũng đã nghĩ đến việc sử dụng nước thải như nguồn phân bón để tưới lên các
cánh đồng nông nghiệp ở những vùng ngoại ô.
Theo chế độ nước tưới người ta chia thành 2 loại:
- Thu nhận nước thải quanh năm
- Thu nước thải theo mùa
Khi thu hoạch, gieo hạt hoặc về mùa mưa người ta lại giữ trữ nước thải trong các đầm hồ (hồ
nuôi cá, hồ sinh học, hồ điều hòa,…) hoặc xả ra cánh đồng cỏ, cánh đồng trồng cây ưa nước
hay hay vào vùng dự trữ.
Chọn loại cánh đồng nào là tùy thuộc vào đặc điểm thoát nước của vùng và loại cây trồng
hiện có
Trước khi đưa vào cánh đồng , nước thải phải được xử lý sơ bộ qua song chắn rác, bể lắng cát
hoặc bể lắng. Tiêu chuẩn tưới lấy thấp hơn cánh đồng công cộng và có ý kiến chuyên gia
nông nghiệp.
b
Nguyên tắc hoạt động: Vi sinh vật sử dụng oxy sinh ra từ rêu tảo trong quá trình quang hợp
cũng như oxy hóa từ không khí để oxy hóa các chất hữu cơ, rong tảo lại tiêu thụ CO2,
photphat và nitrat amon sinh ra từ sự phân hủy, oxy hóa các chất hữu cơ bởi vi sinh vật. Để hồ
hoạt động bình thường cần phải giữ giá trị pH và nhiệt độ tối ưu. Nhiệt độ không được thấp
Trang 99
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
hơn 60C. Theo quá trình sinh hóa, người ta chia hồ sinh vật ra các loại:hồ hiếu khí, hồ kỵ khí
và hồ tùy nghi.
Hồ sinh học dùng xử lý nước thải bằng sinh học chủ yếu dựa vào quá trình làm sạch
của hồ.
Ngoài việc xử lý nước thải còn có nhiệm vụ:
+ Nuôi trồng thuỷ sản.
+ Nguồn nước để tưới cho cây trồng.
+ Điều hoà dòng chảy.
Có các loại sau đây:
+ Hồ kỵ khí.
+ Hồ kỵ hiếu khí
+ Hồ hiếu khí.
4.1.3.1_ Hồ kỵ khí
a/ Đặc điểm
o Dùng để lắng và phân huỷ cặn lắng bằng PP sinh học tự nhiên dựa trên sự phân
giải của VSV kỵ khí.
o Chuyên dùng xử lý nước thải CN nhiễm bẩn.
o Khoảng cách vệ sinh (cách XN thực phẩm): 1.5-2 km.
o Chiều sâu: h = 2.4-3.6.m
b/ Tính toán: chủ yếu là theo kinh nghiệm
o Skỵ khí = (10-20%) Skỵ hịếu khí
o t/g lưu
+ Mùa hè: 1.5 ngày
+ Mùa đông: > 5 ngày
o E% BOD
+ Mùa hè: 65-80%
+ Mùa đông: 45-65%
c/ Lưu ý
o Hồ có 2 ngăn để dự phòng (tháo bùn, …)
o Cửa cho nước thải vào phải đặt chìm
o S < 0.5 ha: 1 miệng xả
o S > 0.5 ha: bổ sung thêm
o Cửa lấy nước thiết kế giống thu nước bề mặt.
4.1.3.2_ Hồ kỵ hiếu khí: thường gặp
Trong hồ xảy ra 2 quá trình song song
+ Oxy hoá hiếu khí.
+ Phân hủy metan cặn lắng.
Có 3 lớp:
+ Hiếu khí
+ Trung gian
+ Kỵ khí
Nguồn oxy cấp chủ yếu là do quá trình quang hợp rong tảo.
Quá trình kỵ khí ở đáy phụ thuộc vào to.
Chiều sâu của hồ kỵ hiếu khí: 0.9-1.5 m.
TÍNH TOÁN
1/ Chiều sâu của hồ: 0.9-1.5 m
D 1 2
2/ Tỷ lệ chiều dài và rộng: R = (1 : 1)
3/ Vùng có gió: S rộng ; Vùng ít gió: Hồ có nhiều ngăn
4/ Nếu đáy dễ thấm phủ lớp đất sét S = 15 cm
Trang 100
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
5/ Bờ hồ có mái dốc:
+ Trong (1:1 – 1.5:1)
+ Ngoài (2:1 – 2.5:1)
6/ Nên trồng cỏ dọc hồ (cách mặt taly và đáy 30 cm phải gia cố bê tông).
7/ Cấu tạo cửa vào và cửa ra:
Ống dẫn
nước
Mực nước Hố
Ống dẫn
nước
Mực nước Hố
1
Tấm ngăn nổi Ong dẫn nước ra
8/ Hiệu quả xử lý
Lt 1
E = L = 1 + kt
a t
Với:
+ La: BOD5 nước thải (mg/l)
+ Lt: BOD5 đã xử lý
+ t: t/g lưu nước thải
+ kt: Hệ số phụ thuộc vào to
kt =k20 . C (T - 20)
La - Lt
t = k .L
t t
Trang 101
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
10/ Tải lượng BOD5: BOD5 = 11.2(1.054)(1.8T + 32)
4.1.3.3. Hồ hiếu khí: Oxy hoá các chất HC nhờ VSV hiếu khí. Có 2 loại:
a/ Hồ làm thoáng tự nhiên: cấp oxy chủ yếu do khuyếch tán không khí qua mặt nước và
quang hợp của các thực vật.
Chiều sâu của hồ: 30-50 cm.
Tải trọng BOD: 250-300 kg/ha.ngày.
t/g lưu nước: 3-12 ngày.
Diện tích hồ lớn.
b/ Hồ làm thoáng nhân tạo: cấp oxy bằng khí nén, máy khuấy, …
Chiều sâu: h = 2-4.5 m.
Tải trọng BOD: 400 kg/ha.ngày.
Thời gian lưu: 1-3 ngày.
Tuy nhiên hoạt động như hồ kỵ hiếu khí.
Ví dụ áp dụng: Tính hồ sinh học cho công trình xử lý nước thải khu đô thị với các số liệu cho sau
đây:
Trang 102
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
tb
Qngd × C p × (La − Lt ) 2988,6 × 8,58 × (140 − 98)
F1 = = ≈ 74279 m2
a × (C p − C 0 )× Tr 0,9 × (8,58 − 5) × 4,5
Trong đó:
Cp : Lượng oxy hòa tan tương ứng với nhiệt độ của nước trong hồ, lấy Cp = 8,58 mg/L;
C0 : Hàm lượng oxy hòa tan trong nước ra khỏi hồ, lấy = 5 - 6 mg/L;
La : Hàm lượng NOS20 dẫn vào hồ bậc I;
Lt : Hàm lượng NOS20 từ hồ bậc I dẫn vào hồ bậc II;
Tr : Độ hòa tan tự nhiên của không khí vào nước ứng với độ thiếu hụt oxy bằng 1, lấy
bằng 4 - 6 g/m3.ngđ, chọn Tr = 4,5 g/m3.ngđ;
a : Hệ số đặc trưng tính chất bề mặt của hồ:
Khi bờ hồ khúc khuỷu, a = 0,5 - 0,6;
Khi bờ hồ bình thường, a = 0,8 - 0,9, lấy a = 0,9.
Chọn thiết kế hồ sinh học bậc I gồm 4 đơn nguyên, ta tính được kích thước mỗi hồ sinh học
bậc I trên mặt bằng được chọn như sau:
74279
L1 × B1 = ≈ 18570 = 150m × 125m
4
Chiều sâu lớp nước của hồ sinh vật bậc I:
W1 10460
H1 = = = 0,56 m
F1 18570
b. Tính toán hồ sinh học bậc II:
Thời gian lưu nước tại hồ bậc I được tính theo công thức:
1 L 1 98
t2 = lg t = lg = 1,6 ngày đêm
α 2 K 2 Lr 0,8 × 0,1148 70
Trong đó:
α2 : Hệ số sử dụng thể tích hồ, α 2 = 0,8 ứng với tỉ lệ B : L đến 1 : 30;
K2 : Hằng số nhiệt độ, ứng với nhiệt độ nước thải ở hồ bậc II là 230C, ta có:
K 2 = 0,1 × 1,047 (23− 20 ) = 0,1148 ;
Lt : Hàm lượng NOS20 dẫn vào hồ bậc II;
Lr : Hàm lượng NOS20 cần đạt sau xử lý.
Thể tích hồ bậc II được tính theo công thức:
W2 = Qngd
tb
× t 2 = 2988,6 × 1,6 ≈ 4755 m3
Diện tích mặt thoáng của hồ bậc I được tính theo công thức:
tb
Qngd × C p × (Lt − Lr ) 2988,6 × 8,58 × (98 − 70 )
F2 = = ≈ 49520 m2
a × (C p − C0 )× Tr 0,9 × (8,58 − 5) × 4,5
Chọn thiết kế hồ sinh học bậc II gồm 2 đơn nguyên, ta tính được kích thước mỗi hồ sinh học
bậc II trên mặt bằng được chọn như sau:
Trang 103
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
49520
L2 × B2 = ≈ 24760 = 160m × 155m
2
Chiều sâu lớp nước của hồ sinh vật bậc II:
W2 4755
H2 = = ≈ 0,2 m
F2 24760
00
70
GIAÙ ÑÔÕ VAÄT LIEÄU LOÏC
600
400
70
3000
00
300
0
50
0
50
50
A-A
60
0
00
50
10
70
3000
15000
230
40
70
150 750 230
00
00
150
300
4753
COÄT 300*300
CHI TIEÁT 1
2000
DAØN OÁN G PHAÂN PHOÁI NÖÔÙC ÔÛ 4 GOÙC THAÙP
NÖÔÙC VAØO
TÆ LEÄ 1:2
300
CÖÛA NÖÔÙC RA
THANG THAÊM CAÙC H BOÁ TRÍ HEÄ THOÁN G PHAÂN PHOÁI NÖÔÙC
30
17260
15460
4754
1000
1000
A A
1000
300
1000
500
1000
1000
4753
1000
TÖØ MAÙY EÙP BUØN
1000
230 300
BEÅ TUAÀN HOAØN
TÆ LEÄ 1:15
1000
750
2000 850
150
300
100
OÁN G SUÏC KHÍ
300
1000
1500
1500
1000
300
300
1000
600 1200
CÖÛA NÖÔÙC TUAÀN HOAØN LAÏI CÖÛA NÖÔÙC QUA BEÅ AEROTEN 1000
MAËT BAÈNG
HOÁ BÔM SINH HOÏC
1000
1000
7000
1000
1000
CHI TIEÁT OÁN G QUAY PHAÂN PHOÁI NÖÔÙC GVHD GV KS. LAÂM VÓNH SÔN BAÛN VEÕ SOÁ : 11
THAÙP LOÏC
TL 1:10 CNBM GS TS. LAÂM MINH TRIEÁT
SINH HOÏC
THAÙN G 12 - 2004
Trang 104
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
- Khoảng cách từ vòi phun đến bề mặt VL: 0.2-0.3 m.
Sàn đỡ và thu nước: có 2 nhiệm vụ:
- Thu đều nước có các mảnh vở của màng sinh học bị tróc.
- Phân phối đều gió vào bể lọc để duy trì MT hiếu khí trong các khe rỗng.
- Sàn đỡ bằng bê tông và sàn nung
- Khoảng cách từ sàn phân phối đến đáy bể thường 0.6-0.8 m, i = 1-2 %
Phân loại bể lọc sinh học:
TÍNH TOÁN
1/ Hiệu quả khử BOD:
E = (%)
Với:
100
Eo = Giải PT Vmới
0.4333 2 W
1+ 1-E VF
Trang 105
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
V
S=H
4S
D=
∏
W
b = V (kg BOD / 1 m3.ngày)
Với:
S (mg/l) 10 15 20 25 30 35 40 45
η 3.3 2.6 2.25 2 1.75 1.6 1.45 1.3
2/ Tải trọng thuỷ lực tính bằng (m3 NT/m3 TTVL lọc)
qo = Co . Fa/So
Với:
Q
W=q
o
Trang 106
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
MAÙNG CHAÛY TRAØN OÁNG DAÃN NÖÔÙC THAÛI RA Ø250 LAN CAN
OÁNG DAÃN NÖÔÙC THAÛI VAØO Þ90 OÁNG DAÃN KHÍ CHÍNH Þ168
500 500
3000 3000
VAÄT LIEÄU BAÙM DÍNH
2000 2200
CHI TIEÁT 1
1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000
200
200 200
200 31000 200 200 500 1000 500 500 1000 500 500 1000 500 200
200 200
200 200
MAËT CAÉT B-B
OÁNG PHAÂN PHOÁI NÖÔÙC THAÛI ÑUÏC LOÃ Þ42
R60
B CHI TIEÁT 2
OÁNG DAÃN NÖÔÙC THAÛI VAØO Þ90 VAÄT LIEÄU BAÙM DÍNH
200
200
20 60 20
300
D20
B
CHI TIEÁT BOÙ VAÄT LIEÄU BAÙM DÍNH CHI TIEÁT 3
(OÁNG PVC RUOÄT GAØ Þ34) (OÁNG PHAÂN PHOÁI NÖÔÙC Þ42 ÑUÏC LOÃ)
MAËT BAÈNG
THIEÁT KEÁ HEÄ THOÁNG XÖÛ LYÙ NUÔÙC THAÛI SINH HOAÏT TYÛ LEÄ 1:1
Lọc sinh học có lớp vật liệu ngập trong nước nước
O2
- F: chuẩn số : F = H.B0,6.KT/q0,4
Trong đó:
Trang 107
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
KT = 0,2 x 1,047 T –20
T (oC): nhiệt độ nước thải
H: chiều cao lớp VL lọc
B: lưu lượng đơn vị của KK: 8 –12 (m3 KK / 1 m3 nước thải)
- q: tải trọng thuỷ lực (20-80 m3/m2.ng).
- α, β: phụ thuộc vào qđvị của KK, vào F
B F α β
≤ 0.662 1.51 0
8
≤ 0.662 0.47 0.69
≤ 0.85 1.2 0.13
10
≤ 0.85 0.4 0.83
≤ 1.06 1.1 0.19
12
≤ 1.06 0.2 1.15
Bài tập áp dụng 1. Tính toán bể lọc sinh học có lớp vật liệu ngập nước
- BOD5 = 190 mg/l
- Tốc độ lọc ≤ 3m/h.
- dhạt = 2-5 mm.
- Hiệu quả lọc:
So
K = S = 10αF+β
Trong đó: So : Nồng độ BOD5 đầu vào bể lọc sinh học, So = 190 mg/l
S : Nồng độ BOD5 đầu ra bể lọc sinh học
S0
= 10αF + β
S
S0 190
=> S = αF + β
= 1.51×0.662 = 19 mg/l
10 10
- Thể tích bể lọc sinh học:
Trang 108
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
(S 0 − S ) × QTBNgày
W =
NO
Trong đó: So : Nồng độ BOD5 đầu vào bể lọc sinh học, So = 190 mg/l
S : Nồng độ BOD5 đầu ra bể lọc sinh học, S = 13.45 mg/l
Ngày Ngày
QTB : Lưu lượng trung bình ngày đêm, QTB = 1200 m3/ngàyđêm
NO : Năng lực oxy hóa của bể lọc, NO = 550 gO2/m3.ngàyđêm (Xử lý nước thải đô thị và công
nghiệp – Lâm Minh Triết)
W=
(190 − 19) × 1200 = 373 m3
550
- Diện tích hữu ích của bể lọc sinh học:
W
F=
H vl × n
Trong đó: n : So ngăn của bể lọc sinh học. Chọn n = 1
373
F= = 186.5 m2
2 ×1
Chọn chiều dài của bể D = 31m, chiều rộng R = 6m
- Chiều cao phần đáy h1 = 0.5 m
- Chiều cao lớp vật liệu Hvl = 2 m
- Chiều cao dành cho vật liệu dãn nở h2 = 1 m
- Chiều cao phần chứa nước rửa h3 = 1 m
- Chiều cao bảo vệ hbv = 0.5 m
Tổng chiều cao bể lọc: H = Hvl + h1 + h2 + h3 + hbv = 2 + 0.5 + 1 + 1 + 0.5 = 5 m
* Lượng khí cần thiết
- Lưu lượng không khí cần cung cấp cho bể điều hòa:
Lk = B × Qmax
h
Trong đó: B: Lưu lượng đơn vị của không khí: 8 –12 (m3 không khí /m3 nước thải). Chọn B = 10 (m3
không khí /m3 nước thải)
h h
Qmax : Lưu lượng giờ lớn nhất, Qmax = 83 m3/h
Lk = 10 × 83 = 830 m3/h
Chọn hệ thống cung cấp khí bằng ống thép, phân phối khí bằng đĩa sục khí, được phân bố dọc theo
chiều dài bể cách nhau 1m. Như vậy có tất cả 30 ống.
- Lưu lượng khí trong mỗi ống:
Lkhí 830
qống = = = 83 m3/h
10 10
Trong đó: Vận tốc khí trong ống 10 – 15 m/s. Chọn vống = 10 m/s
- Đường kính ống chính:
4 × Lkhí 4 × 830
Dông = = = 0.171 m = 171 mm
π × vông × 3600 π × 10 × 3600
Chọn ống chính Dống = φ 168 mm.
Trang 109
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
- Đường kính ống nhánh:
4 × q ông 4 × 83
d ông = = = 0.54 m = 54 mm
π × vông × 3600 π × 10 × 3600
Chọn ống phân phối khí có dống = φ 60 mm.
- Chọn dạng đĩa xốp: Đường kính : d = 300 mm
Diện tích bề mặt : f = 0.07 m2
Cường độ khí 200 l/phút.đĩa = 3.33 l/s
- Số lượng đĩa phân phối trong bể :
Lk 830 × 1000
Đ= = = 69.23
3.33 3.33 × 3600
=> Số lượng đĩa: chọn Đ = 90 đĩa
- Bố trí hệ thống sục khí: Chiều rộng :B = 6 m
Chiều dài : D = 31 m
Số lượng đĩa 90 đĩa chia làm 30 hàng, mỗi hàng 3 điã được phân bố đều cách mặt sàn của bể 1x2 m,
cách mặt sàn 0.2 m
- Xác định công suất thổi khí:
W=
( )
34400 × 1.52 0.29 − 1 × 0.23
= 13.35 (KW/h)
102 × 0.75
- Công suất thực của máy thổi khí:
Ntt = 1.2 x W = 1.2 x 13.35 = 16 KW/h
Vậy chọn 2 máy thổi khí có công suất 18 KW / h. Hai máy chạy luân phiên nhau cung cấp khí cho 2
bể điều hòa và bể lọc sinh học
Tóm tắt kích thước bể lọc sinh học:
Ký hiệu Kích thước
D x R x (H + hbv) 31m x 6m x (4.5m + 0.5)
Công suất máy sục khí(W) 13.35 KW/h
Trang 110
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Bài tập ví dụ áp dụng 2. Tính bể lọc sinh học nhỏ giọt
Tính toán theo tải trọng thủy lực:
Xác định hệ số K:
La 1956,3
K= = = 16,3
Lt 120
Trong đó:
La : Lượng NOS20 trước khi đưa vào bể Biophin;
Lt : Lượng NOS20 cần đạt sau xử lý tại bể.
Chọn tải trọng thủy lực q0 = 20 m3/m2.ngđ
Với lý do:
Không tuần hoàn nước thải;
Lượng không khí cấp vào nhỏ;
Chiều cao công trình nhỏ;
Diện tích công trình nhỏ.
Ta chọn các số liệu như sau:
B = 8 m3/m2.ngđ
H = 3,5 m
Với lưu lượng không khí đưa vào bể B = 8 m3/m2 nước thải
Khi chiều cao công tác bể: H = 3,5 m; (tra bảng 7.5 Giáo trình xử lý nước thải ĐHXD, 1975) ta có hệ số K1
= 18,05 > K = 16,3 nên không cần tuần hoàn nước thải.
Diện tích bể Biophin:
tb
Qngd 2988,6
F= = = 149,43 m2
q0 20
Trong đó:
tb
Qngd : Lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm;
4f 4 × 37,36
D= = = 6,9 m
π 3,14
Chiều cao xây dựng bể Biophin:
H xd = H ct + h1 + h2 + h3 + h4 + h5 = 3,5 + 0,4 + 1 + 0,25 + 0,5 = 6,05 m
Trong đó:
Hct : Chiều sâu của lớp vật liệu lọc, Hct = 3,5 m;
Trang 111
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
h1 : Chiều sâu từ mặt nước trong bể đến lớp vật liệu lọc, h1 = 0,4 m;
h2 : Chiều sâu không gian giữ sàn để vật liệu lọc và nền, h2 = 1 m;
h3 : Độ sâu của máng thu nước chính, h3 = 0,25 m;
h4 : Độ sâu của phần móng, h4 = 0,5 m;
h5 : Chiều cao bảo vệ (từ mặt nước đến thành bể), h5 = 0,5 m.
Cấu tạo của lớp vật liệu lọc gồm:
Sỏi với cỡ đường kính hạt là 5 mm;
Lớp lát sàn đỡ vật liệu lọc 0,2 m;
Dùng sỏi với cỡ đường kính ≥ 6 - 10 mm.
Tính toán hệ thống tưới phản lực:
Bể Biophin thiết kế dạng hình tròn, phân phối nước bằng hệ thống tưới phản lực với các cánh tưới đặt cách
lớp vật liệu lọc 0,2 m.
Lưu lượng tính toán nước thải trên 1 bể Biophin cao tải:
Qmax .s 67,45
q= = = 16,86 L/s
n 4
Đường kính hệ thống tưới:
Dt = Db − 0,2 = 6,9 − 0,2 = 6,7 m
Trong đó: 0,2 là khoảng cách giữa đầu ống tưới tới thành bể
Chọn 4 ống phân phối trong hệ thống tưới đường kính mỗi ống tưới được xác định theo công thức:
4.q 4 × 0,067
D= = = 0,16 m, chọn D = 200 mm
4.π .ν 4 × 3,14 × 0,8
Trong đó:
v : Vận tốc chuyển động của nước trong ống; v ≤ 1 m/s, chọn v = 0,8 m/s.
Số lỗ trên mỗi ống tưới:
1 1
m= 2
= 2
≈ 42 lỗ
⎡ 80 ⎤ ⎡ 80 ⎤
1 − ⎢1 − ⎥ 1 − ⎢1 −
⎣ Dt ⎦ ⎣ 6700 ⎥⎦
Khoảng cách từ mỗi lỗ đến trục ống đứng là:
Dt i
ri = ×
2 m
Trong đó: i là số thứ tự của lỗ kể từ trục cách tưới:
6700 1
ri = × ≈ 517 mm
2 42
6700 2
ri = × ≈ 731 mm
2 42
Số vòng quay của hệ thống trong:
Trang 112
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
d1 : Đường kính lỗ trên ống tưới d = 12 mm (theo Điều 6.14-20 TCXD-51-84);
4.2.2. Bể Aerotank
4.2.2.1- Động học của qúa trình xử lý sinh học
Để quá trình xử lý bằng PP sinh học xảy ra tốt thì cần thiết phải tạo điều kiện pH, nhiệt độ,
…. Lúc đó quá trình xử lý sẽ xảy ra.:
a/ Tăng trưởng TB: Tốc độ tăng trưởng có thể biểu diễn
dx
rt = μ.X = d = μ.x (1)
t
Với:
Chất nền
Oxy hoá
Chất VC và HC ổn định
Trang 113
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và lượng chất nền được sử dụng:
rt = -Y.rd (4)
Với:
Từ (3) và (4)
μm.X.S K.X.S μm
rd = Y(K + S) = K + S (Đặt K = Y ) (5)
s s
d/ Ảnh hưởng hô hấp nội bào
Sự giảm khối lượng của các TBào do chết và tăng trưởng chậm tỷ lệ với lượng vi sinh có
trong nước thải và gọi là phân huỷ nội bào (endogenous decay).
rd = -Kd.X
Với:
Trang 114
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Bể A sức chứa cao: BOD20 > 500 mg/l.
b/ Phân loại theo sơ đồ công nghệ
A 1 bậc
A 2 bậc
c/ Cấu trúc dòng chảy
A đẩy
Nước vào Nước ra
A trộn
Không khí
Nước ra khỏi bể
A kiểu hỗn hợp.
A Lắng II
Cặn dư
Bùn hoạt tính
Trang 115
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Sơ đồ 2
A Lắng II
Bùn dư
B.htínhh
Ngăn
phục hồi
Sơ đồ 3:
Xả s ự
cố
4.2.2.5- Tính toán bể
a. Xác định công thức và xác định động học (nhắc lại ảnh hưởng của phân huỷ nội bào)
rt’= -Yrd – Kd.X
Tốc độ tăng trưởng riêng thực:
S
μ’ = μm.K + S - Kd
s
IV I
IV
III
IV
V
IV IV
II
VI
Trang 116
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
- Mặc khác rd (Tỷ lệ lượng chất nền mất trong một đơn vị thời gian : hệ số phân
ΔS S 0 − S S 0 − S
hủy nội bào): rd = = = Q (6)
ΔT θ V
K.X.S S − S
Từ 5 và 6 K + S = 0
s θ
Xθ K +S
Hay = s
S0 − S KS
Xθ K 1 1
Hoặc = s. +
S0 − S K S K
- Vẽ đường thẳng hồi quy tuyến tính quan hệ giữa Xθ/ (S0 – S) và 1/S
Từ đó ta có : y= ax + b
⎧ 1 1
⎪⎪b = K ⇒ K = b
⇒⎨
⎪ K S = a ⇒ K = a.K
⎪⎩ K S
Kd và Y
− Xo: lượng bùn hoạt tính trong nước thải.
− So: chất nền trong nước thải.
− Qv: lưu lượng nước thải vào.
− QT: lưu lượng bùn.
− X: nồng độ bùn sau khi hoà trộn.
− S: nồng độ còn lại sau khi ra khỏi bể (nồng độ chất nền).
− Qr: lượng nước sau khi ra nguồn
− Xr: nồng độ bùn hoạt tính trong nước đã lắng (ra khỏi bể )
− XT: bùn hoạt tính lắng xuống tuần
− θ: thời gian lưu nước.
− θc: tuổi bùn (thời gian lưu bùn).
dx
− d : tốc độ thay đổi nồng độ bùn hoạt tính.
t
− V: thể tích bể.
− rt’: tốc độ tăng trưởng thực của bùn hoạt tính trong thời gian.
Giải phương trình vi phân trên khi : X0 = 0 , ổn định ; dx/dt = 0; rt’= -Yrd – Kd.X
Qxả.XT + Qr.Xr rd
Ta được V.X = YX - Kd
Q xa X T + Qr X r 1 X thuc
(Trong đó : : lượng bùn thực Xthực nghĩa là =
X θC V
Trang 117
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
1 rd
Do đó: = YX - Kd (*)
θC
ΔS S 0 − S S 0 − S
Mặc khác : rd = = = Q thế vào * ta được :
ΔT θ V
1 (S 0−S )
=Y −K d
θC θX
- Vẽ đường thẳng hồi quy tuyến tính quan hệ giữa thông số
(S0 - S)/ (θ.X) và 1/θc
Từ đó ta có dạng: y = ax + b
Kd = b
Y =a
Q.Y.(So - S)θc
V=
X(1 + Kd. θc)
Cách 2
Ngoài ra:
F
Chỉ số quan trọng: lượng chất nền/khối lượng bùn hoạt tính (M ).
Với:
+ F: food
Trang 118
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
+ M: microorganism ratio
F So
M = θX
+ Thể tích bể
Q.Y.(So - S)θc
V= (m3)
X(1 + Kd. θc)
+ Thời gian lưu nước
V
θ=Q
Trang 119
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
V.X - Qr.Xr. θc
Qxả =
XT.θc
Với:
+ Qr = Q v
+ XT = (1-z)Xbùn
+ Xr = (1-z).c (mg/l)
+ Thời gian tích luỹ cặn (tuần hoàn toàn bộ) không xả cặn ban đầu
V.Xb
T= P (ngày)
x
( Tthực = (3-4)T)
+ Sau khi hệ thống hoạt động ổn định thì lượng bùn HC xả ra hằng ngày
B = Qxả.Xb (kg/ngày)
- Cặn bay hơi: B’ = (1-z).B.
- Cặn bay hơi trong nước đã xử lý đi ra khỏi bể: B’’ = Qr.Xr
- Tổng cặn HC sinh ra: B’ + B’’ = Px
+ Xác định lưu lượng tuần hoàn: Qr
QT X
Qr = XT - X Giải ra tìm QT
+ Tỷ lệ F/M
So
F/M =
θ.X
+ Lượng khí cần thiết
- Lượng oxy cần thiết:
Q(So - S) 4.57(No - N)
OCo = 1000.f - 1.42Px + 1000 (kg/ngày)
Với:
+ No: tổng nitơ ban đầu (sau khi bổ sung dinh dưỡng)
+ N: tổng nitơ ra (5-6 mg/l)
- Lượng oxy thực tế:
Cs 1 1
OCt = OCo + C + C .1.024(T - 20) . (kg/ngày)
s α
Với:
Với:
hd: do ma sát.
hf: qua thiết bị phân phối (<= 0,5 m).
hc: tổn thất cục bộ ống (hd + hc <= 0,4 m).
H: chiều cao hữu ích của bể.
+ Áp lực khí:
10.33 + Hd
p= 10.33 (atm)
+ Công suất máy nén:
34400(P0.29 -1).q
N=
102.η
Với:
Trang 121
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Ví dụ áp dụng 1 :
Lưu lượng nước thải : 1500m3/ngày đêm.
Lượng BOD5 đầu vào (sau xử lý keo tụ ) (giảm 60%) :
763 x 40
= 305,2(mg / l )
100
Tỷ lệ BOD5/COD = 305,2/460 = 0,66
Nhiệt độ nước thải t=300C
Nước xử lý xong đạt tiêu chuẩn BOD ≤ 50mg/l (30 mg/l).
Nước xử lý xong đạt tiêu chuẩn COD 100 mg/l (70 mg/l).
Hàm lượng cặn lơ lửng 50 mg/l gồm 65% là cặn hửu cơ.
Lượng bùn hoạt tính trong nước thải ở đầu vào bể X0=0.
Lượng cặn hữu cơ trong nước ra khỏi bể lắng (phần cặn sinh học dễ bị phân hủy là) : 65% x 50 = 32,5
mg/l
Lượng cặn hửu cơ tính theo COD : 1.42 x 32.5 x 0.7 = 32.305 (mg/l)
Lượng BOD5 có trong cặn ra khỏi bể lắng : 0,66 x 32,305 = 21.3213 (mg/l)
Lượng BOD5 hòa tan ra khỏi bể lắng bằng tổng BOD5 cho phép ở đầu ra trừ lượng BOD5 có trong cặn
lơ lửng : 30 – 21.3213 = 8.6787(mg/l)
Hiệu quả xử lý COD :
Trang 122
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
305,2 − 8,6787
E= x100= 97,15%
305,2
305,2 − 30
E= x100= 90.2%
305,2
V 426,25
θ= = x 24 = 6,82 (h ) = 0,284 (ngay )
Q 1500
c.Lượng bùn hữu cơ lơ lửng sinh ra khi khử BOD5 đến 97,15% :
Y 0,46
Yb = = = 0,2875
1 + θ c x kd 1 + 10 x0,06
Px 127,875
Px1 = = =182,68 (kg / ngay ) .
1− Z 0,7
V xX
θ=
Q xa x X T + Qr x X r
(Giáo trình tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải – Trịnh Xuân Lai).
Suy ra:
Trang 123
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trong đó:
V :Thể tích =426,25(m3)
QR =QV =1500 (m3/ngày)
X =3000 (mg/l)
θc =10 ngày
Xt = 0.7 x 10.000 =7000 (mg/l)
Xr =32.5 x 0.7 =22075 (0,7 là tỉ lệ lượng cặn bay hơi trong tổng số cặn hửu cơ , cặn
không tro).
d.Thời gian tích lũy cặn (Tuần hoàn toàn bộ) không xã cặn ban đầu:
V x X 426.25 x10000
T = = = 33.33 ngay
Px 127874.8106
Thực tế sẽ dài hơn 3-4 lần vì khi nồng độ bùn chưa đủ trong hiệu qủa xử lý ở thời gian đầu sẽ thấp và
lượng bùn sinh ra ít hơn Px
e. Sau khi hệ thống hoạt động ổn định thì lượng bùn hữu cơ xã ra hằng ngày:
Để nồng độ bùn trong bể luôn giữ giá trị: X =3000 mg/l Ta có:
QT X 3000
= = = 0,75
QV X T − X 7000 − 3000
QT =0,75x 1500 = 1125 (m3/ngày)
g. Tỷ số F/M:
F S 305,2 mg BOD / l mgBOD5
= 0 = = 0,358
M θ x X 0,284 x 3000 (mg / l ) mg bun . ngay
Q (SO − S ) 4,57 (N O − N )
OCO = −1,42 Px + (kg / ngay )
1000 f 1000
Trong đó:
Q = 1500 m3/ ngày
So = 305,2 mg/l .
S = 8,6787 mg/l
No= Tổng hàm lượng N đầu vào :15,26 (mg/l) (sau khi bổ sung dinh dưỡng)
N = Tổng hàm lượng đầu ra : 5 (mg/l) (tiêu chuẩn là 6 mg/l).
PX = 127,875 (mg/ ngày)
f =BOD/COD =0,66
Vậy:
Trang 124
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
1500 (305.2 − 8.6787 ) 4,57 (15.26 − 5)
OCO = −1,42 x127.875 + = 492.4 (kg / ngay )
1000 x 0.66 1000
Cs 1 1
OCt = OCo x x x (kg / ngay )
Cs − C 1.024 (T − 20 )
α
Trong đó :
Cs: Lượng ôxy bão hòa trong nước 9.08 mg/l.
C: Lượng ôxy cần duy trì trong bể 2 mg/l.
α: hệ số từ 0.6 – 0.94 . Chọn 0.7.
Vậy
9.08 1 1
OCt = 492.4 x x ( 30 − 20 )
x = 713.4 (kg / ngay )
9.08 − 2 1.024 0.7
Chọn hệ thống phân phối bọt khí nhỏ, tra bảng 7.1 ( Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải
– Trịnh Xuân Lai). Ta có Ou = 7gO2/m3.m.
Bể sâu h1 = 3.5 m; độ ngập nước h = 3m
Công suất hòa tan thiết bị.
OU = Ou x h = 7 x 3 = 21 gO2/m3.
OCt 713.4
Ok = xf= x1.5 = 50957 (m3 / ngay ) = 0.59 (m3 / s ).
OU 21 x10 − 3
Trong đó:
OCt : Lượng ôxy thực tế cần.
OU : Công suất hòa tan thiết bị.
f : Hệ số an toàn. Chọn 1.5.
Lượng không khí cần thiết để chọn máy nén khí : 2 x 0,59 = 1.18 (m3/s).
Hd = hd + hc + hf + H.
Trong đó :
hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đường ống dẫn (m).
hc : Tổn thất qua thiết bị phân phối (m).
hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối (m). Giá trị này không vượt quá 0.5m.
H: chiều cao hữu ích của bể. 3m.
Tổng tổn thất hd và hc không vượt quá 0.4 m.
Trang 125
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
P=
(10.33 + H d ) =1.38amt.
10.33
Công suất máy nén :
N=
( ) (
34400 x P 0.29 −1 x q 34400 x 1.380.29 −1 x1.18
=
)
= 41.27 ( KW )
102 x n 102 x 0.8
Số ống phân phối D100 dài 1m tính theo cường độ cho phép q của mỗi ống :
Qmax 3184.8 x103
N q max = = =147.4(ong ).
qmax 6 x 3600
Qmin 1698.56 x103
N q min = = =157(ong ).
qmin 3 x 3600
F V 426.25
L= = = = 31.6(m).
b h1 x b 3 x 4.5
3000 3000
3000
3000
Dòng chảy trong bể là dòng chảy điều, chiều dài giàn ống xương cá:
L = 2 x (16 – 3 ) = 26 m.
L 26
l= = = 0.165(m).
N q min 157
Trang 126
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Cường độ thổi gió:
50957
q= =119.55(m3 / m 2 ngay ).
426.25
Chỉ tiêu gió:
Ok 50957
a= −3
= =114.56 (m3khi / 1kgBOD5 ).
Q x ( So − S ) x10 1500 x ( 305.2 − 8.6787) x103−
Ví dụ áp dụng 2 .Tính Bể Aerotank với các thông số thiết kế:
+ Lưu lượng nước thải: Qtb-ngđ = 150 (m3/ngàyđêm)
+ Nhiệt độ nước thải: t = 25oC
+ Hàm lượng BOD5 đầu vào = hàm lượng BOD5 đầu ra của bể lắng I So = 637 (mg/l)
+ Hàm lượng COD đầu vào = hàm lượng COD đầu ra của bể lắng I. CODvào = 1160
(mg/l)
+ Cặn lơ lửng: SSvào = 230 (mg/l)
Đầu ra: Nước thải sau xử lý đạt TCVN 6980 - 2001
+ BOD5 đầu ra = S < 40 (mg/l), Chọn BOD5 đầu ra = 20 (mg/l)
+ COD đầu ra < 70 (mg/l), chọn COD ra = 50 (mg/l)
+ Cặn lơ lửng: SSra < 50 (mg/l), Chọn SSra = 30 (mg/l)
- Các thông số vận hành:
+ Cặn hữu cơ, a = 75%.
+ Độ tro z = 0,3 (Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải- Trịnh Xuân Lai)
+ Lượng bùn hoạt tính trong nước thải ở đầu vào bể, Xo= 0.
+ Nồng độ bùn hoạt tính, X = 2500 ÷ 4000 mg/l, chọn X = 3000 (mg/l)
+ Lượng bùn hoạt tính tuàn hoàn là nồng độ cặn lắn ở đáy bể lắng 2, XT = 8000 (mg/l)
+ Chế độ xáo trộn hoàn toàn.
+ Thời gian lưu bùn trong công trình, θc = 5÷15 ngày, chọn θc = 10 ngày
+ Hệ số phân hủy nội bào, Kd = 0.06 ngày-1
+ Hệ số sản lượng bùn Y = 0,4 ÷ 0,8 mg VSS/mg BOD5, chọn Y = 0,6 mg VSS/mg BOD5
1. Xác định hiệu quả xử lý
- Hiệu quả xử lý tính theo BOD5 :
637 − 20
E = × 100 % = 96 ,86 %
637
- Hiệu quả xử lý COD:
1160 − 50
E = × 100 % = 95 , 69 %
1160
2. Kích thước bể Aerotank
- Thể tích bể:
Q * Y * θ c ( S o − S ) 150 * 0 , 6 * 10 * ( 637 − 20 )
V= = ≈ 116 (m3)
X * (1 + K d * θ c ) 3000 * (1 + 0 , 06 * 10 )
Trong đó: Q: Lưu lượng nước thải: Q = 150 (m3/ngàyđêm)
Trang 127
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Y: Hệ số sản lượng bùn Y = 0,6 mg VSS/mg BOD5
S0: Hàm lượng BOD5 nước thải đầu vào, S0 = 637 (mg/l)
V 116
θ= = = 0,773 ngày = 18,55 (h)
Q ngay
tb 150
4. Tính toán lượng bùn dư thải bỏ mỗi ngày
- Tốc độ tăng trưởng của bùn tính theo công thức:
Y 0 ,6
Yb = = = 0 ,375
1+ θc * Kd 1 + 10 * 0 , 06
- Lượng bùn hoạt tính sinh ra do khử BOD5:
−3
Px = Q *( S o − S ) * Yb = 150 *(637 − 20) * 0,375*10
= 34,7 (kg/ngàyđêm)
- Tổng lượng cặn sinh ra trong 1 ngày:
Px 3 4, 7
P1 x = = = 4 9, 6 (kg/ngày)
1 − z 1 − 0, 3
- Lượng cặn dư xả ra hàng ngày:
Trang 128
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
V * X − Q ra * X ra * θ c 116 * 3000 − 150 * 22, 5 *10
Qxả = = = 5, 6 (m3/ngày)
X T *θ c 5600 *10
Trong đó: XT: Nồng độ bùn hoạt tính trong dòng tuần hoàn (cặn không tro), XT = (1 - 0,3) *
8000 = 5600 (mg/l)
Xra: Nồng độ VSS ra khỏi bể lắng:
Xra = SSra * a = 30 * 0,75 = 22,5 (mg/l)
5. Hệ số tuần hoàn bùn:
Hình 4.7: Sơ đồ làm việc bể Aerotank
Qt, Xt
Qx ,Xt
X 3000
α= = = 0,6
X t − X 8000 − 3000
- Lưu lượng bùn tuần hoàn:
Qt
Ta có: α=
Q
Suy ra: Qt = α*Q = 0,6 * 150 = 90 m3/ngày
6. Kiểm tra chỉ tiêu làm việc của bể aeroten:
- Kiểm tra tỷ số khối lượng chất nền trên khối lượng bùn hoạt tính F/M:
So 637
F/M = = = 0,28 kg BOD5/kg MLVSS.ngày
θ*X 0 , 75 * 3000
F/M = 0,28 nằm trong giới hạn cho phép đối với bể Aeroten xáo trộn hoàn toàn: F/M = 0,2 –
0,6 kg BOD5/kg MLVSS.ngày
Trang 129
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
- Tải trọng thể tích:
So * Q 637 * 150
La = *10-3 = *10-3 = 0,8237 kg BOD/ m3.ngày
V 116
La = 0,8237 nằm trong giới hạn cho phép đối với aeroten xáo trộn hoàn toàn: La = 0,8÷1,9 kg
3
BOD/m .ngày (Theo tài liệu Thoát nước của PGS, TS. Hoàng Văn Huệ).
7. Tính lượng ôxy cần thiết:
- Lượng ôxy cần thiết trong điều kiện chuẩn (không cần xử lý Nitơ)
Q * (S o − S ) 150 * ( 637 − 20 )
OC o = − 1, 42 * P x = − 1, 42 * 34 , 7
1000 * f 1000 * 0 , 55
= 118,998 ≈ 119 (kgO2/ngđ)
BOD 5
Trong đó: f: Hằng số chuyển đổi từ BOD5 sang BOD20, = 0 , 55
BOD 20
1,42- Hệ số chuyển đổi từ tế bào sang COD
Px: Lượng bùn hoạt tính sinh ra trong 1 ngày: Px = 33,6 (kg/ngđ)
9, 0 8 1 1
O Ct = 119 * ( )* 25 − 20
* = 1 9 3, 6 4 (kg/ngày)
9, 0 8 − 2 1, 0 2 4 0, 7
- Lượng không khí cần thiết:
OC t
Qkhí = × fa
OU
Trong đó: fa: Hệ số an toàn, fa = 1,5 ÷ 2, chọn fa = 1,5 (Tính toán thiết kế các công trình xử lý
nước thải- Trịnh Xuân Lai)
OU: công suất hòa tan ôxy vào nước thải của thiết bị phân phối tính theo gam ôxy
3
cho 1m không khí.
OU = Ou * h
Với: Ou: Phụ thuộc hệ thống phân phối khí. Chọn hệ thống phân phối bọt khí nhỏ và mịn,
(tra bảng 7-1 sách Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải- .Trịnh Xuân Lai).
Trang 130
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Bảng : Công suất hòa tan ôxy vào nước của thiết bị phân phối bọt khí nhỏ và mịn
Điều kiện tối ưu Điều kiện trung bình
Điều kiện thí nghiệm 3
Ou=grO2/m .m Ou grO2/m3.m
Nước sạch T=20oC 12 10
Nước thải T=20 C, α =0,8
o
8,5 7
→ Ou = 7 (gO2/m .m) 3
h: Độ ngập nước của thiết bị phân phối khí, chọn h = 2,8 (m)
→ OU = 7 * 2,8 = 19,6 (gO2/m3)
193 , 64
→ Qkhí = * 1, 5 = 9879 , 7 (m3/ngày)
19 , 6 * 10 − 3
8. Tính áp lực máy nén:
- Áp lực cần thiết cho hệ thống ống nén:
Hd = hd + hc + hf + H
Trong đó: hd: tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đường ống dẫn, (m)
hc: tổn thất cục bộ (m)
Tổng tổn thất hd và hc thường không vượt quá 0,4 (m)
hf: tổn thất qua thiết bị phân phối (m)
Tổn thất hf không quá 0,5 (m)
H-: chiều sâu hữu ích của bể, H = 3 (m)
Do đó áp lực cần thiết sẽ là: Hd = 0,4 + 0,5 + 3 = 3,9 (m)
- Áp lực không khí là:
10 ,33 + H ct 10 , 33 + 3 , 9
p= = = 1,38 ( atm )
10 ,33 10 ,33
- Công suất máy nén khí:
4 * Q khi 4 * 0,114
D = = = 0,12 (m) = 120 (mm)
π *V 3,14 *10
→ D= φ 120 (mm)
Trong đó: V: tốc độ chuyển động của không khí trong mạng lưới trong ống phân phối,
V=10 ÷ 15 (m/s), chọn V = 10 (m/s) (Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải- Ts.Trịnh Xuân Lai)
- Đường kính ống nhánh dẫn khí:
Trang 131
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
4 * q kk 4 * 0 ,114
Dn = = = 60 (mm)
4 * 10 * 3 ,14 4 * 3 ,14 * 10
→ Chọn Dn = φ 60 (mm)
- Chọn dạng đĩa xốp, đường kính 170 (mm), diện tích bề mặt F = 0,02(m2), cường độ khí
200l/phút.đĩa = 3,3(l/s)
- Số đĩa phân phối trong bể là:
Q kh i 0,1 1 4
N = = = 3 4, 5 5 đĩa
3, 3 3, 3 * 1 0 − 3
→ Chọn: Số lượng đĩa: N = 36 đĩa
- Số lượng đĩa là 36 cái, chia làm 4 hàng, mỗi hàng 9 đĩa phân bố cách sàn bể 0,2 m và mỗi tâm đĩa
cách nhau 0,78 m
4 * Q th 4 * 90
Db = = = 0, 0297 ≈ 0, 03 m
π * vb 3,14 *1, 5 * 86400
Chọn Db = φ 34
Qth: Lưu lượng bùn tuần hoàn Qth = 90 (m3/ngđ)
Vb: Vân tốc bùn chảy trong ống trong điều kiện bơm, Vb = 1 – 2 m/s
Chọn Vb = 1,5 m/s
Trang 132
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
OÁNG SAÉT
4800 TRAÙNG KEÕMΦ60
φ20
B
φ70
I
TL: 1:50
6000
La 30x3 mm
Bu loâng M20
450
250
B
300
Goái ñôõ chöõ I baèng beâ toâng SV thieát keá Baûn veõ soá: 3
NBV: 23/6/2001
4.2.3. Bể lắng 2
Có nhiệm vụ lắng trong nước sau khi xử lý sinh học.
Trang 133
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Qt
(Q + Qt)Co + Vt = S : do tuần hoàn
C=0 Q
+ VL: vận tốc lắng của hạt.
+ Nồng độ hạt tại các mặt
CL cắt L và T là CL, CT.
L
Vp = VL + Vt
T
Vp = Vt
QtCt
PT cân bằng:
G = (Q + Qt)Co = S.VPL.CL
G = (Q + Qt)Co = S.VPL.CTR
(Q + Qt)Co
S= CtVt
Q(1 + α).Co
S >= Ct.VL
Với:
+ Q: lưu lượng nước thải (m3/h).
+ α: hệ số tuần hoàn, lấy α = 0,6-0,8
+ Co: nồng độ bùn hoạt tính trong bể sinh học.
Co = β.X (β ~ 0,8)
+ Ct: nồng độ bùn trong vòng tuần hoàn (7000-15000 mg/l)
+ VL: vận tốc lắng của mặt phân chia L.
VL = Vmax.e-KCL.10-6 (m/h)
Với:
- Vmax = 7 m/h
- K = 600 (khi 50 < SVI <150) và đây là thông số phải sử dụng.
2/ Diện tích buồng trung tâm
fB = 10% S
3/ Tổng diện tích bể
F = S + fB
4/ Thường xây dựng dạng bể tròn (li tâm)
Trang 134
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
4 xF
D=
π
5/ Đường kính buồng phân phối
4 xf B
d= ( d = 25%D)
π
Ví dụ áp dụng 1
a. Diện tích mặt bằng của bể lắng được tính theo công thức:
Q x (1+ α ) x Co
F=
Ct x VL
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước thải bằng 1500 m3/ngày = 62.5 m3/h.
α: Hệ số tuần hoàn lấy 0.75.
Trang 135
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
C0: Nồng độ bùn hoạt tính trong bể aerotent.
X 3000
Co = = = 3750 (mg / l ) .
0.8 0.8
Ct: Nồng độ bùn trong dòng tuần hoàn bằng 10000 (mg/l)
VL: Vận tốc lắng của bề mặt phân chia ứng với nồng độ CL.
Ct 10000
CL = = = 5000 (mg / l ) .
2 2
VL được xác định theo công thức.
−6 −6
VL =Vmax x e − K x C L x 10 = 7 x e −600 x 5000 x 10 = 0.35 (m / h).
Trong đó :
Vmzx =7m/h.
K = 600.
Vậy:
4 Fbe 4 x130
D= = = 13 (m)
π 3.14
3.252 x 3.14
f = = 8.3 (m 2 ) .
4
Vậy diện tích vùng lắng của bể:
SL = 103 – 8.3 = 125.7 (m2).
Tải trọng thủy lực:
Q 1500
a= = = 12 (m3 / m 2 .ngay ) .
S L 125.7
Vận tốc đi lên của nước trong bể.
a 12
V = = = 0.5 (m / h)
24 24
Máng thu nước đặt ở vòng tròn có đường kính bằng 0.8 đường kính bể.
Trang 136
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Q 1500
aL = = = 45.93 <125(m3 / m 2 .ngay ) .
L 32.656
Tải trọng bùn:
b=
(Q + Qt ) x Co = 1.75 x1500 x 3750 x10−3 = 3.26 (kg / m 2 .h)
24 x S L 24 x125.7
b.Xác định chiều cao bể :
Chọn chiều cao bể H = 4m; chiều cao dự trữ trên mặt thoáng h1 = 0.3 m. Chiều cao nước trong bể là
3.7 m. Gồm:
Chiều cao phần nước trong h2 = 1.5m.
Chiều cao phần chóp đáy bể có đọ dốc 2% về tâm:
h3 = 0.02 x 6.5 = 0.13 (m).
Chiều cao chứa bùn phần hình trụ:
h4 = H – h1 – h2 –h3 = 4 – 0.3 – 1.5 – 0.13 = 2.07 (m).
CL + C t 5000 +10000
Ctb = = = 7500 ( g / m3 ) = 7.5 (kg / m3 ).
2 2
Lượng bùn chứa trong bể lắng:
V 481
T= = = 4.39 ( gio)
Q + Qt 109.375
Vbun 269.1 x 24
T2 = = = 5.67 ( gio)
Qt + Qxa 0.75 x1500 +13.4
Ví dụ áp dụng 2
- Diện tích tiết diện ướt của ống trung tâm
Trang 137
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Q tt (1 + 0, 6) * 0, 0035
F1 = = = 0, 28( m 2 )
V 0, 02
Trong đó: Vtt: Tốc độ chuyển động của nước thải trong ống trung tâm, lấy không lớn
hơn 30 (mm/s) (điều 6.5.9 TCXD-51-84).
Chọn Vtt = 20 (mm/s) = 0,02 (m/s)
Qtt: Lưu lượng tính toán khi có tuần hoàn, Qtt = (1 + α)*Qmaxs
- Diện tích tiết diện ướt của bể lắng đứng
Q tt (1 + 0 , 6 ) * 0 , 0035
F2 = = = 11 , 2 ( m 2 )
V 0 , 0005
Trong đó: V: Tốc độ chuyển động của nước thải trong bể lắng đứng,
V = 0,0005 (m/s) (điều 6.5.6 TCXD-51-84).
- Diện tích tổng cộng của bể lắng 2:
F = F1 + F2 = 0,28 + 11,2 = 11,48 (m2)
- Đường kính của bể :
4F 4 *11, 48
D = = = 3, 8( m )
π 3,14
- Đường kính ống trung tâm:
4 * F1 4 * 0 , 28 = 0,59 m ≈ 0,6 m
d= =
π π
- Chiều cao tính toán của vùng lắng trong bể lắng đứng:
htt = V*t = 0,0005*1,5*3600 = 2,7 (m)
Trong đó: t: Thời gian lắng, t = 1,5 giờ (điều 6.5.6 TCXD-51-84).
V: Tốc độ chuyển động của nước thải trong bể lắng đứng,
V = 0,0005 (m/s) (điều 6.5.6 TCXD-51-84).
- Chiều cao phần hình nón của bể lắng đứng được xác định:
h n = h2 + h3 = ( D − d
3 , 8 − 0 , 5 )*tg50o = 1,96 ≈ 2 (m)
n
) * tg α = (
2 2
Trong đó: h2: chiều cao lớp trung hòa (m)
h3: chiều cao giả định của lớp cặn lắng trong bể
D: đường kính trong của bể lắng, D = 3,8 (m)
dn: đường kính đáy nhỏ của hình nón cụt, lấy dn = 0,5 m
α : góc ngang của đáy bể lắng so với phương ngang, α không nhỏ hơn 500, chọn α
= 50o
- Chiều cao của ống trung tâm lấy bằng chiều cao tính toán của vùng lắng và bằng 2,7 m.
. Đường kính phần loe của ống trung tâm lấy bằng chiều cao của phần ống loe và bằng 1,35 đường
kính ống trung tâm:
D1 = hl = 1,35 * d = 1,35 * 0,6 = 0,81 (m), chọn D1 = 0,8 (m)
. Đường kính tấm chắn: lấy bằng 1,3 đường kính miệng loe và bằng:
Dc = 1,3 * Dl = 1,3 * 0,8 = 1,04 (m)
. Góc nghiêng giữa bề mặt tấm chắn so với mặt phẳng ngang lấy bằng 17o
- Chiều cao tổng cộng của bể lắng đứng sẽ là:
Trang 138
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
H = htt + hn + hbv = htt + (h2 + h3) + hbv = 2,7 + 2 + 0,3 = 5 (m)
Trong đó: hbv: khoảng cách từ mặt nước đến thành bể, hbv = 0,3 (m)
Để thu nước đã lắng, dùng hệ thống máng vòng chảy tràn xung quanh thành bể. Thiết kế máng thu
nước đặt theo chu vi vành trong của bể, đường kính ngoài của máng chính là đường kính trong của bể.
- Đường kính máng thu: Dmáng = 80% đường kính bể
Dmáng = 0,8*3,8 = 3,04 ≈ 3,1 (m)
- Chiều dài máng thu nước:
L= π × Dmáng = 3,14 * 3,1 = 9,734 (m)
- Tải trọng thu nước trên 1m dài của máng:
Q 150 *1, 6
aL = = = 24, 65 (m3/mdài.ngày)
L 9, 734
Kiểm tra lại thời gian lắng nước
- Thể tích phần lắng:
π
Vl =
4
(D 2
)
− d 2 * h tt =
3,14
4
( )
3,8 2 − 0 ,6 2 * 2 ,7 = 29 ,8 m 3 ( )
- Thời gian lắng:
Vl 2 9 ,8
t= = = 1, 4 9 2 (h )
Q + Q th 1 2 , 5 * (1 + 0 , 6 )
- Thể tích phần chứa bùn:
V b = F * h n = 11 , 48 * 1 , 96 = 22 , 5 m ( ) 3
1 Diện tích tiết diện ướt của ống trung tâm 0,28 (m2)
(f)
2 Diện tích tiết diện ướt của bể lắng (F) 11,2 (m2)
Trang 139
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
+1.90 MAËT CAÉT A-A TÆ LEÄ 1:20 LAN CAN TAY VÒN STK Ø34
MAËT BAÈNG BEÅ LAÉNG ÑÖÙNG TÆ LEÄ 1:20
HAØNH LANG COÂNG TAÙC
OÁNG PVC Ø114 DAÃN NÖÔÙC THAÛI TÖØ
BEÅ AEROTEN
+1.15 +1.15
±0.00 PHEÃU THU CHAÁT NOÅI ±0.00 OÁNG PVC Ø114 DAÃN NUÔÙC RA NGUOÀN
MAÙNG RAÊNG CÖA
-3.25 -3.25
DAÂY NEO
OÁNG DAÃN PVC Ø114 DAÃN NÖÔÙC
KHUNG THEÙP THANG LEO L40X40X4 4 LOÃ 14 BAÉT VÔÙI BULOÂNG M12 CHOÂN SAÜN
BEÂTOÂNG LOÙT M75 TRONG THAØNG BEÅ
-5.25
LÖÔÙI THEÙP L18 HAØN CHAËT
VAØO KHUNG THEÙP
300
1000
(Vùng lắng)
2000
NT ra
>=55
450
1200
(Vùng XL)
Dẫn nước
vào
Trang 140
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Ví dụ áp dụng 1. Tính bể UASB cho công trình xử lý nước thải Thủy sản công suất 300m3/ngày đêm
Khi đi qua các công trình xử lý trước thì hàm lượng COD giảm từ 20 ÷ 40 %. Chọn hiệu quả xử lý của
các công trình phía trước là 0 % thì hàm lượng COD đầu vào của bể UASB là: CODv = 500
(mgCOD/l)
Trong bể UASB để duy trì sự ổn định của quá trình xử lý yếm khí phải duy trì được tình trạng
cân bằng thì giá trị pH của hỗn hợp nước thải từ 6,6 ÷ 7,6.Giả sử rằng,tỉ lệ chất dinh dưởng là phù hợp
cho thích nghi và phát triển vi sinh vật.
Để tạo điều kiện tốt cho hoạt động phân hủy các hợp chất hữu cơ thành khí mêtan giá trị pH
trong bể xử lý phải thích hợp: 6,8 ÷ 7,5. Do đó trước khi nước thải vào bể UASB ta tiến hành bổ sung
hoá chất để duy trì giá trị pH = 7.
Yêu cầu nước thải trước khi vào công trình xử lý yếm khí tiếp theo chỉ tiêu COD cần đạt là
325 mg/l.
Trang 141
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Chọn tải trọng COD của bể là: L = 3 (kg COD/m³ .ngày)
(Trang 455, XLNT đô thị và công nghiệp – Lâm Minh Triết).
Thể tích phần xử lý yếm khí cần l:
m 97.5
V= = = 32.5 (m3)
L 3
Tốc độ nước đi lên trong bể: v = 0.6 ÷ 0.9 (m/h) để đảm bảo bùn trong bể được duy trì ở trạng thái lơ
lửng.
Chọn v = 0.781 (m/h)
=> Diện tích bề mặt l:
Q 300
F= = = 16 (m²)
VVao 0.781 * 24
=> Kích thước tiết diện bể: F=B*L= 4 * 4 = 16(m2)
Chiều cao phần xử lý yếm khí l:
V 32.5
H1= = =2.031 (m) ≈ 2.1 (m)
F 16
Chiều cao phần lắng: H2 ≥ 1m . (Trang 195 – Tính tốn thiết kế cc cơng trình xử lý nước thải – TS. Trịnh
Xuân Lai)
=> Chọn H2 = 1.2 (m)
Chiều cao bảo vệ, chính l phần thu khí: H3=0.3 (m)
Chiều cao xây dựng của bể UASB sẽ là:
Htc= H1+ H2 + h3 = 2.1+1.2+0.3 =3.6 (m)
Trong bể thiết kế 1 ngăn lắng. Nước đi vào ngăn lắng sẽ được tách bằng các tấm chắn khí.
Tấm chắn khí đặt nghiêng một góc α (với α ≥ 550)
Chọn α = 550
Gọi Hlắng : chiều cao toàn bộ ngăn lắng.
=> HLắng= 2 (m).
(Trang 195 – Tính tốn thiết kế cc cơng trình xử lý nước thải – TS. Trịnh Xuân Lai)
H lang + H 3 2 + 0.3
Kiểm tra: = = 63.89% ≥ 30% (Thỏa yêu cầu)
H be 3.6
Thời gian lưu nước trong ngăn lắng (tlắng ≥ 1 h).
Chọn tlắng= 1 giờ.
1
Vlang * Lmatthoang * B * H lang 0,5 *L 3
matthoang *4 * 2( m )
t lang = = 2 = = 1h
Q Q 12.5m 3 / h
Lmặtthống=3.125 (m)
Khoảng cách từ mí trên cùng của ngăn lắng đến thành bể là: (L-Lmặtthống)/2 = (4-3.125)/2= 437
(mm)
Thời gian lưu nước trong bể (HRT = 4 ÷ 12 h) :
L × B( H be − H 3 ) 4 * 4(3.6 − 0,3)m
HRT = = = 4.224h (Thỏa yêu cầu)
Q 12.5m3 / h
Trang 142
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Khoảng cách giữa 2 tấm chắn khí là :b
Vận tốc nước qua khe vào ngăn lắng (vqua khe = 9 ÷ 10 m/h) [1]
Chọn vqua khe = 9m/h
Q 12.5m 3 / h
Ta có: v quakhe = = = 9m / h
∑ S khe 4khe × 4m × bm
→ b= 0,087m=87 mm
Trong bể UASB, ta bố trí 2 tấm hướng dòng và 4 tấm chắn khí, các tấm này đặt song song với
nhau và nghiêng so với phương ngang một góc 550
Tấm chắn khí 1:
.Dài = B = 4 m
H lang − H 2 2 − 1,2
.Rộng = b1 = 0
= = 0.976m
sin 55 sin 55 0
→ Chọn rộng = 975 mm
Tấm chắn khí 2:
Đoạn xếp mí của 2 tấm chắn khí lấy bằng 0,25 m.
.Dài = B = 4 m
H2 + H3 − h
.Rộng = 0,25 m +
sin 55 0
.Với h = b*sin(900 – 550 ) = 87*sin 350 = 50 (mm)
1.2 + 0.3 − 0.050
.Rộng = b2 = 0,25m + = 2,02(m)
sin 55 0
→ Chọn rộng = 2020 mm
=> Tấm hướng dòng: được đặt nghiêng so với phương ngang một góc ϕ và cách tấm chắn khí dưới
87 mm.
Khoảng cách từ đỉnh tam giác của tấm hướng dòng đến tấm chắn 1:
bkhe 87
l= = = 106mm
cos(90 − 55 ) cos 35 0
0 0
Đoạn nhô ra của tấm hướng dòng nằm bên dưới khe hở từ 10÷20 cm. Chọn mỗi bên nhô ra 15 cm.
D = 2 × l + 2 × 150 = 2 × 106 + 2 × 150 = 512mm
Chiều rộng tấm hướng dòng:
D 512
b3 = 2 = 2 = 416mm
sin(90 − θ ) 0 sin(90 − 52) 0
Chiều dài tấm hướng dòng: B = 4 m
Trang 143
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Q 12.5m 3 / s
A= = = 0,0058m 2
Vmang 3600 × 0,6m / s
⇒ Chọn chiều ngang máng 200 mm
chiều cao máng 200 mm
Máng bê tông cốt thép dày 65 mm, có lắp thêm máng răng cưa thép tấm không gỉ, được đặt dọc bể, giữa các tấm
chắn khí. Máng có độ dốc 1% để nước chảy dễ dàng về phần cuối máng. Tại đây có đặt ống thu nước Φ 90
bằng thép để dẫn nước sang bể Aerotank.
Máng răng cưa:
Máng tràn gồm nhiều răng cưa hình chữ V.
Chiều cao một răng cưa: 60 mm
Dài đoạn vát đỉnh răng cưa: 40 mm
Chiều cao cả thanh: 260 mm
Khe dịch chỉnh: Cách nhau 450 mm
Bề rộng khe: 12 mm
Chiều cao: 150 mm
D.Tính lượng khí sinh ra và ống thu khí :
Lượng khí sinh ra trong bể = 0.5 m 3/kgCODloaịbỏ (Metcalf & Eddy – Waste water engineering
Treating, Diposal, Reuse, MccGraw-Hill, Third edition, 1991)
Lượng bùn sinh ra trong bể = 0,05 : 0,1 g VSS/g COD loaị bỏ . (Metcalf & Eddy – Waste water
engineering Treating, Diposal, Reuse, MccGraw-Hill, Third edition, 1991)
Khối lượng bùn sinh ra trong một ngày
Mbùn = 0,1 kg VSS/kg CODloại bỏ * 97.5 kg VSS/kg CODloại bỏ /ngày
=9.75 kg VSS/ngày
Theo sách “Anaerobic Sewage Treament “(Adianus C.van Haander and Gatze lettinna,trang 91 ) và
Lâm Minh Triết.
Ta có: 1 m3 bùn tương đương 260 kgVSS
Trang 145
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
∑h : tổng tổn thất của bơm ,bao gồm tổn thất cục bộ ,tổn thất dọc đường ống ,tổn thất qua lớp bùn lơ
lửng trong bể UASB.
Một cách gần đúng ,chọn Δz = 4 m H2O
∑h = 7 m H2O
⇒ H = 4+ 7 = 11 m H2O
Công suất yêu cầu trên trục bơm :
Q. p.g .H (12.5 / 3600)m 3 * 1000kg / m 3 * 9.81m / s 2 * 11m
N= = = 0,468 kw
1000.η 1000 * 0.8
Vậy chọn bơm ly tâm công suất 0.75 kw= 1 (HP )
CHI TIEÁT 2
MAËT CAÉT A-A MAËT CAÉT B-B
TÆ LEÄ 1/5
CHI TIEÁT 1
HAØNH LANG COÂNG TAÙC
4000 4000 4000
OÁNG THU KHÍ -
30
+6.800
+6.000
300
MAËT CAÉT C -C
270
Van laáy maãu
15
MAÙNG THU NÖÔÙC
1600
0
40
0
1000
172
56
°
150
12
00
1000
0
450
15
4100
500
1000
40
OÁNG THU BUØN - CHI TIEÁT 2
500
1000 2000 2000 2000 2000 2000 1000 1000 1000 1000 1000 1400 1400 980
+ 0.000
1000
- 0.600
MAËT BAÈNG
300
200
C C
300 300 12000
BULOÂNG
CHI TIEÁT 1
TÆ LEÄ 1/ 5
OÁNG THU NÖÔÙC -
75
200
75
BULOÂNG
MAÙNG RAÊNG CÖA
75
150
BULOÂNG M10
300
ÑEÄM CAO SU
TÆ LEÄ 1/10
20 60 40 KHE DÒCH CHÆNH 12mm
300
60
200
B
25 50 480
CAÀU THANG
2500
Ví dụ áp dụng 2. Tính bể UASB cho công trình xư lý NT có các thong số cho trong bài
1) Hiệu quả xử lý COD, BOD của UASB là 75% (tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải,
Trịnh Xuân Lai, 2001)
BODra= 1367 - (1367*75%)= 342 mg/l
- Hiệu quả xử lý COD.
CODra= 2236 - (2236*75%)= 517 mg/l
- Hiệu quả xử lý N, P:
Tỷ lệ BOD : N : P trong bể UASB tốt nhất = 350 : 5 : 1.
Nồng độc BOD bị khử: 1367*0.75 = 1025.25mg/l
1025.25 * 5
Nồng độ N bị khử tương ứng: = = 17 mg / l
350
1025.25 * 1
Nồng độ P bị khử tương ứng: = = 3mg / l
350
N ra = 111 − 17 = 94mg / l
Pra = 27 − 3 = 24mg / l
Trang 146
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
- Lượng COD cần khử mổi ngày.
G = 1000m3*(75%*2236)=1677 kgCOD/ngày
- Tải trọng khử COD của bể, theo quy phạm từ 4 - 18 kg COD/m3. ngày.Chọn a=7 kgCOD/ngày.
2) Thể tích xử lý yếm khí cần thiết.
G 1677
V= = = 240m3
a 7
3) Để giữ lớp bùn ở trạng thái lơ lững tốc độ nước dâng trong bể khoảng
0,6-0,9m/h (Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải, Trịnh Xuân Lai,2001 ).
Chọn v = 0,9m3/h
- Diện tích bể cần thiết
Q 1000
F= = = 46.3 m2
v 24 * 0.9
4) Chiều cao cần xử lý yếm khí.
V 240
H1 = = = 5.2m
F 46.3
5) Tổng chiều cao bể.
H=H1+H2+H3
H1: chiều cao cần phải xử lý yếm khí.
H2: Chiều cao vùng lắng, chiều cao này phải lớn hơn 1 để đảm bảo không gian an toàn cho vùng lắng. Chọn
H2=1,5m
H3: Chiều cao dự trữ chọn 0,3m
=> H=5.2+1,5+0,3= 7 m.
6) Kiểm tra thời gian lưu nước.
V
T= ∗ 24h
Q
Với V=H*F= 7*46.3=324.1 (m3).
324.1
=> T = * 24 = 7.78h
1000
7) Kích thước bể:
Với diện tích F= 46.3 m2, chiều cao tổng cộng H=7 m
chiều dài bể L=8m
Chiều rộng bể B=5.9m
8) Nước khi vào ngăn lắng sẽ được tách khí bằng các tấm chắn khí đặt nghiêng so với phương ngang
một góc 45-600. Chọn 500
H lang + H 3
tg 500 = H lang + H 3 = tg 500 * B 2
B2
=>Hlắng=3.46 – 0,3 = 3.16m, >30% so với chiều cao bể nên thỏa mãn điều kiện thiết kế.
9) Trong bể lắp 1 tấm hướng dòng.
Với một tấm hướng dòng lắp 4 tấm chắn khí, đặt theo hình chữ V, mỗi bên đặt 2 tấm, các tấm nầy đặt
song song với nhau và nghiêng so với phương ngang 1 góc 500.
Chọn khe hở các tấm chắn nầy bằng nhau.
Trang 147
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Tổng diện tích các khe hở chiếm 15-20% tổng diện tích bể.
Chọn Fkhe=0,15Fbể
Trong ngăn có 4 khe hở, diện tích mỗi khe.
0.15 * Fbe 0.15 * 46.3
Fkhe = = = 1.74m 2
sokhe 4
Khoảng cách (bề rộng) giữa các khe hở.
Fkhe 1.77
l= = = 0.435m
sokhe 4
H3
T m ch n
laéng
khí 2
T m ch n
khí 1
Trang 148
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Tấm hướng dòng có chức năng chặn bùn đi lên phần xử lý yếm khí lên phần lắng nên độ rộng đáy D
giữa hai tấm hướng dòng phải lớn hơn L.
Đoạn nhô ra của tấm hướng dòng nằm bên dưới khe hở từ 10-20cm, chọn mổi bên nhô ra 20cm.
=>D=1120+400=1520m
Chọn D=1520m
D 1520
Chiều rộng tấm hướng dòng = 2 = 2 = 1182mm
Cos500 Cos500
13) Tính toán ống phân phối nước:
Vận tốc nước chảy trong đường ống chính dao động từ 0.8-2m/s.Chọn vống=1m/s
Đường kính ống chính:
4*Q 4 * 1000
Dongchinh = = = 0.122m = 122mm
3.14 * vong * 24 * 3600 3.14 * 1 * 24 * 3600
Vậy chọn ống chính là thép không gỉ có đường kính 125mm.
Kiểm tra lại vận tốc nước chảy trong ống:
4*Q
vong = 2
= 0.943m / s , gần bằng 1m/s (thỏa).
Dongchinh * 3.14 * 24 * 3600
14) Hệ thống đầu phân phối nước:
Bể UASB được thiết kế có tổng cộng 15 đầu phân phối nước.
Kiểm tra diện tích trung bình của 1 đầu phân phối nước:
8 * 5.8
an = = 3.1m 2 (nằm trong khoảng cho phép từ 2-5m2/đầu.)
15
15) Đường kính ống nhánh
Trang 149
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Chọn vận tốc nước chảy trong ống nhánh vnhánh= 1.5m/s.
Chọn 5 ống nhánh để phân phối nước vào bể. Các ống này đặt vuông góc chiều dài bể. Mỗi ống cách nhau 1.6m,
2 ống sát tường đặt cách tường 0.8m.
Đường kính ống nhánh:
4 * Qongnhanh 4 * 1000
Dongnhanh = = 5 = 0.044m = 44mm
3.14 * vongnhanh * 24 * 3600 3.14 * 1.5 * 3600 * 24
Chọn đường kính ống nhánh Dong nhanh= 45mm.
Kiểm tra lại vận tốc nước chảy trong ống nhánh:
4 * Qongnhanh
vongnhanh = 2
= 1.46m / s
D
ongnhanh * 3.14 * 24 * 3600
16) Lổ phân phối nước:
Tổng cộng có 15 đầu phân phối nước trên 5 ống nhánh.
một ống nhánh sẽ có 3 đầu phân phối nước.
Tại 1 đầu phân phối nước bố trí 2 lổ theo 2 phía của đường ống..
Qongnhanh 200
Lưu lượng qua lỗ phân phối: Q phanphoi = = = 33.333m3 / ngày.
6 6
Đường kính lổ phân phối:
4 * Q phanphoi 4 * 200
Dlo = = 6 = 0.018m = 18mm
3.14 * v phanphoi * 24 * 3600 3.14 * 1.5 * 24 * 3600
Vận tốc nước qua lổ phân phối = 1.5m/s.
lổ phân phối có đường kính 18mm.
Các ống phân phối nước đặt cách đáy 20cm.
17) Tính lượng khí sinh ra
Lượng khí sinh ra trong bể tương đương: 0.5m3/1kgCODloại bỏ
Thể tích khí sinh ra trong ngày:
Thể tích khí metan sinh ra: Vkhíme tan = 0.35 *1677 = 586.95m3 / ngày.
18) Đường kính ống thu khí:
Vận tốc khí trong ống từ 10-15m/s.
Chọn vận tốc khí trong ống 10m/s.
Lắp 2 ống dẫn khí 2 bên thành bể
Đường kính ống dẫn khí:
Qkhi
4*
2 4 * 419.25
Dkhi = = = 0.025m
3.14 * vkhi * 24 * 3600 3.14 *10 * 24 * 3600
Chọn đường kính ống dẫn khí 50mm.
19) Lượng bùn sinh ra:
Trang 150
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Lượng bùn sinh ra tron bể tương đương 0.05-0.1gVSS/gCODloai bo.
Khối lượng bùn sinh ra trong 1 ngày:
4 * 0.008
Đường kính ống thu bùn: D = = 185mm
3.14 * 0.3
Theo TCXD 51-84, đường kính ống thu bùn tối thiểu 200mm. Chọn đường kính ống trung tâm là 200mm.
23) Máng thu nước:
Trang 151
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Máng thu nước đặt giữa bể chạy dọc theo chiều rộng của bể.
Máng tràn gồm nhiều răng cưa hình chữ V. Công thức tính lưu lượng qua mỗi răng máng hình chữ V
8 θ 5
Q= Cd tg 2g H 2
15 2
0
Trong đó: θ : góc ở đỉnh tam giác, chọn = 90
g : gia tốc trọng trường
H : chiều cao cột nước trên đỉnh tam giác, chọn H = 0,04 m
Cd : hệ số lưu lượng
0.7
Cd = 0.56 +
R W 0.17
0.165
8 900 5 3
Q= * 0.71 * tg * 2 * 9.81 * 0.04 2 = 0.00054 m
15 2 s
1000
Số răng cưa trên máng: n = = 26
24 * 3600 * 0.00045
Như vậy hai bên máng thu nước mỗi bên có 13 răng.
8
l= = 0.57m
13 + 1
Chiều rộng máng chọn b=0.3m.
Nước chảy trong máng với vận tốc v = 0.24m/s, độ dốc máng i=0.05
8
Thời gian trung bình lưu nước trong máng: t = = 17 s (17 giây).
2 * 0.24
1000
Thể tích máng thu: V = Q *t = *17 = 0.197m3
24 * 3600
V 0.197
Chiều cao máng thu nước: h = = = 0.082m
L * b 8 * 0.3
Tổng chiều cao máng thu nước: = 0.04 + 0.082 = 0.122m, chọn 0.15m (do có thêm chiều cao dự trữ máng răng
cưa).
Chiều cao máng thu nước ở cuối bể: 0.15 + 0.05*8 =0.55m
Trang 152
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
8000
550 M t
570
M cn c
P1 α1v12 P2 α1v22
Z1 + + + H = Z2 + + + ∑ h1− 2
γ 2g γ 2g
Suy ra cột áp máy bơm:
P2 − P1 α 2v22 − α1v12
H = ( Z 2 − Z1 ) + + + ∑ h1− 2
γ 2g
Trong đó Z2-Z1: chênh lệch độ cao giữa 2 mặt cắt = -2.3m
P1, P2: áp suất tại mặt cắt 1, 2.
P1: áp suất khí quyển 1.0*105 (N/m2).
P2: Áp suất tại mặt cắt 2.
Trang 153
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
∑h 1− 2 = hd + hc
hd _ 125 : tổn thất dọc đường trong ống chính có đường kính 125mm.
l v2
hd _ 125 = λ
d 2g
Với v là vận tốc nước chảy trong ống, v =1m/s
λ : hệ số ma sát. Phụ thuộc vào số Renol
vd ρ 1*0.125*1000
Re = = = 246284 >105
μ 0.8545*10−3
Nên λ được tính theo công thức Conacop:
1 1
λ= = = 0.0148
(1.8lg Re− 1.5) 2
(1.8lg 246284 − 1.5) 2
l: chiều dài ống bằng 19.4m.
d: đường kính ống bằng 0.125m.
l v2 19.4 1
Suy ra hd _125 = λ = 0.0148 = 0.1176m
d 2g 0.125 2 g
hd _ 45 : tổn thất dọc đường qua đường ống nhánh có đường kính 45mm.
l v2
hd _ 45 = λ
d 2g
Với v là vận tốc nước chảy trong ống, v =1.5m/s
λ : hệ số ma sát. Phụ thuộc vào số Renol
vdρ 1.5 * 0.045 *1000
Re = = = 78994 . 2320 < Re < 105
μ 0.8545 *10− 3
0.3164 0.3164
Nên λ được tính theo công thức Blazious: λ= 0.25
= = 0.019
Re (78994)0.25
l: chiều dài ống bằng 25m.
d: đường kính ống bằng 0.045m.
l v2 25 1.52
Suy ra hd _ 45 = λ = 0.019 = 1.21m
d 2g 0.045 2 g
Trang 154
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
v2
hc _ 125 = ∑ ξ
2g
v2 1 .0
Suy ra hc _ 125 = ∑ξ 2g
= 0.86
2 * 9.81
= 0.044m
v2
hc _ 45 = ∑ ξ
2g
ξ1 : hệ số trở lực khi thu hẹp từ ống 125mm qua ống 45mm.
ξ2 : hệ số trở lực khu thu hẹp từ ống 45mm qua lỗ 18mm
v2 1.52
Suy ra hc _ 45 = ∑ξ = 14.468 = 1.66m
2g 2 * 9.81
Trang 155
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Cạnh bên tấm hướng dòng m 1.182
Đường kính ống dẫn nước trung tâm mm 125
Đường kính ống dẫn nước phân phối mm 45
Số lượng ống nhánh cấp nước 5
Số lượng ống thu khí 2
Đường kính ống thu khí mm 25
Đường kính ống thu bùn trung tâm mm 200
Đường kính ống nhánh thu bùn mm 97
Số lượng ống nhánh thu bùn 3
Chiều cao máng thu nước đầu bể Mm 150
Chiều cao máng cuối bể mm 550
Trang 156