You are on page 1of 62

Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

Chương 4: XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG


SINH HỌC
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học là dựa vào khả năng sống và hoạt động
của VSV có khả năng phân hoá những hợp chất hữu cơ.
Các chất hữu cơ sau khi phân hoá trở thành nước, những chất vô cơ hay các khí đơn
giản.
Có 2 loại công trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học:
- Điều kiện tự nhiên.
- Điều kiện nhân tạo.

4.1. CÔNG TRÍNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN


4.1.1. Cánh đồng tưới công cộng và bãi lọc
Trong nước thải sinh hoạt chứa một hàm lượng N, P, K khá đáng kể. Như vậy, nước
thải là một nguồn phân bón tốt có lượng N thích hợp với sự phát triển của thực vật.

Tỷ lệ các nguyên tố dinh dưỡng trong nước thải thường là 5:1:2 = N:P:K.

Nước thải CN cũng có thể sử dụng nếu chúng ta loại bỏ các chất độc hại.

Để sử dụng nước thải làm phân bón, đồng thời giải quyết xử lý nước thải theo điều
kiện tự nhiên người ta dùng cánh đồng tưới công cộng và cánh đồng lọc.

Nguyên tắc hoạt động : Việc xử lý nước thải bằng cánh đồng tưới, cánh đồng lọc dựa
trên khả năng giữ các cặn nước ở trên mặt đất, nước thấm qua đất như đi qua lọc, nhờ
có oxy trong các lỗ hỏng và mao quản của lớp đất mặt, các VSV hiếu khí hoạt động
phân hủy các chất hữu cơ nhiễm bẩn. Càng sâu xuống, lượng oxy càng ít và quá trình
oxy hóa các chất hữu cơ càng giảm xuống dần. Cuối cùng đến độ sâu ở đó chỉ xảy ra
quá trình khử nitrat. Đã xác định được quá trình oxy hóa nước thải chỉ xảy ra ở lớp
đất mặt sâu tới 1.5m. Vì vậy các cánh đồng tưới và bãi lọc thường được xây dựng ở
những nơi có mực nước nguồn thấp hơn 1.5m so với mặt đất.
Nguyên tắc xây dựng: Cánh đồng tưới và bãi lọc là những mảnh đất được san phẳng
hoặc tạo dốc không đáng kể và được ngăn cách tạo thành các ô bằng các bờ đất. Nước
thải phân bố vào các ô bằng hệ thống mạng lưới phân phối gồm : mương chính, máng
phân phối và hệ thống tưới trong các ô. Nếu khu đất chỉ dùng xử lý nước thải, hoặc
chứa nước thải khi cần thiết gọi là bãi lọc.

Cánh đồng tưới, bãi lọc thường được xây dựng ở những nơi có độ dốc tự nhiên, cách
xa khu dân cư về cuối hướng gió. Xây dựng ở những nơi đất cát, á cát, cũng có thể ở
nơi đất á sét, nhưng với tiêu chuẩn tưới không cao và đảm bảo đất có thể thấm kịp.

Diện tích mỗi ô không nhỏ hơn 3 ha, đối với những cánh đồng công cộng diện tích
trung bình các ô lấy từ 5 đến 8 ha, chiều dài của ô nên lấy khoảng 300-1500 m, chiều
rộng lấy căn cứ vào địa hình. Mực nước ngầm và các biện pháp tưới không vượt quá
10 -200 m.

Trang 95
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Cánh đồng tưới công cộng và cánh động lọc thường xây dựng với i~0,02

Sơ đồ cánh đồng tưới


1. Mương chính và màng phân phối; 2. Máng, rãnh phân phối trong
các ô; 3. Mương tiêu nước; 4. Ống tiêu nước; 5. Đường đi

Khoảng cách vệ sinh phụ thuộc vào công suất:


+ Đối với bãi lọc:
- l=300m; Q=200-5000 m3/ng.đ
- l=500m; Q=5000-50000 m3/ng.đ
- l=1000m; Q>50000 m3/ng.đ
+ Đối với cánh đồng tưới
- l=200m; Q=200-5000 m3/ng.đ
- l=400m; Q=5000-50000 m3/ng.đ
- l=1000m; Q>50000 m3/ng.đ
Mạng lươí tưới bao gồm:
+ Mương chính
+ Mương phân phối
+ Hệ thống mạng lưới tưới trong các ô
+ Hệ thống tiêu nước (nếu nước không thấm đất) . ( Chiều sâu ống tiêu: 1,2-2m)
Kích thước các ô phụ thuộc vào địa hình
+ Cánh đồng tưới: STB = 5-8 ha

R ⎛1 1⎞
=⎜ − ⎟
D ⎝ 4 8⎠
+ Đối với bãi lọc thì nhỏ hơn
+ Tuy nhiên chiều dài ô: D = 300-1500 ; R = 100-200
Để xác định diện tích của cánh đồng tưới người ta phân biệt các loại tiêu chuẩn:
1- T/C tướiTB ngày đêm (m3/ng.đ.ha.năm)
2- T/C tưới theo vụ (lượng nước tưới trong suốt t/g một vụ).
3- T/C tưới 1 lần (lượng nước tưới 1 lần).

Trang 96
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
4- T/C tưới bón (lượng nước cho 1 loại cây trồng xuất phát từ khả năng bón của nước
thải).
Diện tích thực dụng của cánh đồng tưới, bãi lọc:
Q
Ftd = q (ha)
o
Với:
+ qo: T/C tưới nước lấy theo các bảng sau

Tiêu chuẩn tưới đối với cánh đồng công cộng

to TB năm của Tiêu chuẩn tưới ((m3/ha.ng.đ)


Loại cây trồng
KK Á sét Á cát Cát
Vườn 45 60 80
6-9,5oC
Đồng 25 30 40
Vườn 60 70 85
9,5-11oC
Đồng 30 35 45
Vườn 70 80 90
11-15 oC
Đồng 35 40 45

Loại cây trồng T/C tưới (m3/ha)


Bắp cải sớm và xúp lơ 2500-6300
Bắp cải muộn 5000-7000
Cà chua 4000-4500
Củ cải 3000-6500
Khoai tây 1800-2500
Hành tỏi, rau thơm 5000-10000

T/C phụ thuộc mực nước ngầm


1.5m 2.0m 3.0m
6-11oC 70 75 85
A sét 11-15 oC 80 85 100
o
6-11 C 160 130 235
Cát o
11-15 C 180 210 350

Mỗi cánh đồng có một vùng đất dự trữ

Q qo
Fdt = αq = α Ftdq
dt dt

Với:
qo
+ (q = 0.3-0.5)
dt
+ α: hệ số kể đến việc lượng nước thải ở khu vực dự trữ luôn nhỏ hơn dự định và nó
phụ thuộc vào to
t < 10oC α = 0.75
t > 10oC α = 0.5
Tổng diện tích của cánh đồng

F = Fdt + Ftd + K(Fdt + Ftd)


Với:

Trang 97
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
+ K(Fdt + Ftd): phần công trình phụ, bờ chắn, kênh mương)
+ K = (0.15-0.25), thường K = 0.25
Vận tốc tưới:
+ h = 1.0 m v = 0.15-0.85m/s
+ h ≠ 1.0 m v = voh0.2
h: chiều sâu TB của dòng chảy (m).
vo: vận tốc khi chiều sâu dòng chảy h = 1m.
Độ dốc: I = 0.001-0.0005
Lưu lượng tính toán cho mạng lưới ô:

Ftd.m mFtd.1000
q= t = t.3600 (l/s)

Với:
+ m: T/C tưới cho loại cây chủ yếu
+ t: t/g tưới
Lưu lượng nước tính toán tiêu nước:

αqoT 3
qt = t (m /ha.ng.đ)

Với:
+ qo: T/C tưới (m3/ha.ng.đ)
+ T: t/g giữa các lần tưới trong ngày (h).
+ t: t/g tiêu nước (0.4-0.5)T
Vì nước không đồng đều nên nhân thêm hệ số n (=1.5):
1000
qmt = qt.n.86400 (l/s.ha)
(modun dòng chảy tiêu nước)
Lưu lượng tính cho 1 ống:
q1 = F1. qm.t (F1: diện tích phục vụ)
bl
F1 = 10000 (ha)

Với:
+ b: khoảng cách giữa các ống tiêu nước.
+ l: chiều dài ống tiêu.
2 k
l = 629(H-h) p

Với:
+ H: chiều sâu chân cống
+ h: chiều sâu của lớp đất cần tiêu nước
+ k: hệ số thấm

Kích thước hạt đất


Loại đất Hệ số thấm (cm/s)
(mm)
Cát 1.22-0.12 1-0.01
A cát 0.12-0.076 0.01-0.004
Trang 98
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

A sét 0.076-0.038 0.004-0.001


Sét thấm nước 0.038 0.001

+ P: chiều cao lớp nước tiêu đi trong ngày

h
αqoT H
P=
t.1000
ho

b
4.1.2. Cánh đồng tưới nông nghiệp:
Từ lâu người ta cũng đã nghĩ đến việc sử dụng nước thải như nguồn phân bón để tưới lên các
cánh đồng nông nghiệp ở những vùng ngoại ô.
Theo chế độ nước tưới người ta chia thành 2 loại:
- Thu nhận nước thải quanh năm
- Thu nước thải theo mùa
Khi thu hoạch, gieo hạt hoặc về mùa mưa người ta lại giữ trữ nước thải trong các đầm hồ (hồ
nuôi cá, hồ sinh học, hồ điều hòa,…) hoặc xả ra cánh đồng cỏ, cánh đồng trồng cây ưa nước
hay hay vào vùng dự trữ.
Chọn loại cánh đồng nào là tùy thuộc vào đặc điểm thoát nước của vùng và loại cây trồng
hiện có
Trước khi đưa vào cánh đồng , nước thải phải được xử lý sơ bộ qua song chắn rác, bể lắng cát
hoặc bể lắng. Tiêu chuẩn tưới lấy thấp hơn cánh đồng công cộng và có ý kiến chuyên gia
nông nghiệp.
b

4.1.3. Hồ sinh học:


Cấu tạo: Hồ sinh vật là các ao hồ có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo, còn gọi là hồ oxy hóa,
hồ ổn định nước thải,… Trong hồ sinh vật diễn ra quá trình oxy hóa sinh hóa các chất hữu cơ
nhờ các loài vi khuẩn, tảo và các loại thủy sinh vật khác.

Nguyên tắc hoạt động: Vi sinh vật sử dụng oxy sinh ra từ rêu tảo trong quá trình quang hợp
cũng như oxy hóa từ không khí để oxy hóa các chất hữu cơ, rong tảo lại tiêu thụ CO2,
photphat và nitrat amon sinh ra từ sự phân hủy, oxy hóa các chất hữu cơ bởi vi sinh vật. Để hồ
hoạt động bình thường cần phải giữ giá trị pH và nhiệt độ tối ưu. Nhiệt độ không được thấp

Trang 99
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
hơn 60C. Theo quá trình sinh hóa, người ta chia hồ sinh vật ra các loại:hồ hiếu khí, hồ kỵ khí
và hồ tùy nghi.
Hồ sinh học dùng xử lý nước thải bằng sinh học chủ yếu dựa vào quá trình làm sạch
của hồ.
Ngoài việc xử lý nước thải còn có nhiệm vụ:
+ Nuôi trồng thuỷ sản.
+ Nguồn nước để tưới cho cây trồng.
+ Điều hoà dòng chảy.
Có các loại sau đây:
+ Hồ kỵ khí.
+ Hồ kỵ hiếu khí
+ Hồ hiếu khí.
4.1.3.1_ Hồ kỵ khí
a/ Đặc điểm
o Dùng để lắng và phân huỷ cặn lắng bằng PP sinh học tự nhiên dựa trên sự phân
giải của VSV kỵ khí.
o Chuyên dùng xử lý nước thải CN nhiễm bẩn.
o Khoảng cách vệ sinh (cách XN thực phẩm): 1.5-2 km.
o Chiều sâu: h = 2.4-3.6.m
b/ Tính toán: chủ yếu là theo kinh nghiệm
o Skỵ khí = (10-20%) Skỵ hịếu khí
o t/g lưu
+ Mùa hè: 1.5 ngày
+ Mùa đông: > 5 ngày
o E% BOD
+ Mùa hè: 65-80%
+ Mùa đông: 45-65%
c/ Lưu ý
o Hồ có 2 ngăn để dự phòng (tháo bùn, …)
o Cửa cho nước thải vào phải đặt chìm
o S < 0.5 ha: 1 miệng xả
o S > 0.5 ha: bổ sung thêm
o Cửa lấy nước thiết kế giống thu nước bề mặt.
4.1.3.2_ Hồ kỵ hiếu khí: thường gặp
Trong hồ xảy ra 2 quá trình song song
+ Oxy hoá hiếu khí.
+ Phân hủy metan cặn lắng.
Có 3 lớp:
+ Hiếu khí
+ Trung gian
+ Kỵ khí
Nguồn oxy cấp chủ yếu là do quá trình quang hợp rong tảo.
Quá trình kỵ khí ở đáy phụ thuộc vào to.
Chiều sâu của hồ kỵ hiếu khí: 0.9-1.5 m.

TÍNH TOÁN
1/ Chiều sâu của hồ: 0.9-1.5 m
D 1 2
2/ Tỷ lệ chiều dài và rộng: R = (1 : 1)
3/ Vùng có gió: S rộng ; Vùng ít gió: Hồ có nhiều ngăn
4/ Nếu đáy dễ thấm phủ lớp đất sét S = 15 cm

Trang 100
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
5/ Bờ hồ có mái dốc:
+ Trong (1:1 – 1.5:1)
+ Ngoài (2:1 – 2.5:1)
6/ Nên trồng cỏ dọc hồ (cách mặt taly và đáy 30 cm phải gia cố bê tông).
7/ Cấu tạo cửa vào và cửa ra:

Ống dẫn
nước
Mực nước Hố

Ống dẫn
nước

Mực nước Hố

1
Tấm ngăn nổi Ong dẫn nước ra

8/ Hiệu quả xử lý
Lt 1
E = L = 1 + kt
a t

Với:
+ La: BOD5 nước thải (mg/l)
+ Lt: BOD5 đã xử lý
+ t: t/g lưu nước thải
+ kt: Hệ số phụ thuộc vào to
kt =k20 . C (T - 20)

k20 = (0.5-1): nước thải sinh hoạt


k20 = (0.3-2.5): nước thải CN
C = (1.035-1.074): hồ tự nhiên
C = (1.045): tiếp khí nhân tạo
T: nhiệt độ hồ (oC)
9/ Thời gian lưu nước:

La - Lt
t = k .L
t t

Trang 101
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
10/ Tải lượng BOD5: BOD5 = 11.2(1.054)(1.8T + 32)
4.1.3.3. Hồ hiếu khí: Oxy hoá các chất HC nhờ VSV hiếu khí. Có 2 loại:
a/ Hồ làm thoáng tự nhiên: cấp oxy chủ yếu do khuyếch tán không khí qua mặt nước và
quang hợp của các thực vật.
Chiều sâu của hồ: 30-50 cm.
Tải trọng BOD: 250-300 kg/ha.ngày.
t/g lưu nước: 3-12 ngày.
Diện tích hồ lớn.
b/ Hồ làm thoáng nhân tạo: cấp oxy bằng khí nén, máy khuấy, …
Chiều sâu: h = 2-4.5 m.
Tải trọng BOD: 400 kg/ha.ngày.
Thời gian lưu: 1-3 ngày.
Tuy nhiên hoạt động như hồ kỵ hiếu khí.

Ví dụ áp dụng: Tính hồ sinh học cho công trình xử lý nước thải khu đô thị với các số liệu cho sau
đây:

Các số liệu đầu vào để tính toán:


 Lưu lượng trung bình của nước thải trong ngày đêm: Q = 2988,6 m3/ngđ;
 Hàm lượng chất lơ lửng: 52,5 mg/L;
 Hàm lượng NOS20 sau xử lý: 140 mg/L;
 Nhiệt độ của nước thải: 250C.
Số liệu đầu ra cần đạt:
 Hàm lượng chất lơ lửng ≤ 25 mg/L
 Hàm lượng NOS20 ≤ 70 mg/L
Chọn hồ sinh học hiếu khí hai bậc với làm thoáng tự nhiên để tính toán thiết kế. Phương pháp tính
toán dựa theo TCXD-51-84, phụ lục E, mục 6.
a. Tính toán hồ sinh học bậc I:
Giả sử rằng hiệu quả xử lý nước thải ở hồ sinh vật bậc I đạt 30%. Như vậy, hàm lượng NOS20 của
nước thải ra khỏi hồ bậc I sẽ là 140 x 70% = 98 mg/L. Thời gian lưu nước tại hồ bậc I được tính theo
công thức:
1 L 1 140
t1 = lg a = lg = 3,5 ngày đêm
α 1 K1 Lt 0,35 × 0,1258 98
Trong đó:
α1 : Hệ số sử dụng thể tích hồ: chọn tỉ lệ B:L = 1:1 - 1:3, α1 = 0,35;
K1 : Hằng số nhiệt độ, ứng với nhiệt độ nước thải ở hồ bậc I là 250C, ta có:
K 1 = 0,1 × 1,047 (25− 20 ) = 0,1258 ;
La : Hàm lượng NOS20 dẫn vào hồ bậc I;
Lt : Hàm lượng NOS20 từ hồ bậc I dẫn vào hồ bậc II.
Thể tích hồ bậc I được tính theo công thức:
W1 = Qngd
tb
× t1 = 2988,6 × 3,5 ≈ 10460 m3
Diện tích mặt thoáng của hồ bậc I được tính theo công thức:

Trang 102
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
tb
Qngd × C p × (La − Lt ) 2988,6 × 8,58 × (140 − 98)
F1 = = ≈ 74279 m2
a × (C p − C 0 )× Tr 0,9 × (8,58 − 5) × 4,5
Trong đó:
Cp : Lượng oxy hòa tan tương ứng với nhiệt độ của nước trong hồ, lấy Cp = 8,58 mg/L;
C0 : Hàm lượng oxy hòa tan trong nước ra khỏi hồ, lấy = 5 - 6 mg/L;
La : Hàm lượng NOS20 dẫn vào hồ bậc I;
Lt : Hàm lượng NOS20 từ hồ bậc I dẫn vào hồ bậc II;
Tr : Độ hòa tan tự nhiên của không khí vào nước ứng với độ thiếu hụt oxy bằng 1, lấy
bằng 4 - 6 g/m3.ngđ, chọn Tr = 4,5 g/m3.ngđ;
a : Hệ số đặc trưng tính chất bề mặt của hồ:
Khi bờ hồ khúc khuỷu, a = 0,5 - 0,6;
Khi bờ hồ bình thường, a = 0,8 - 0,9, lấy a = 0,9.
Chọn thiết kế hồ sinh học bậc I gồm 4 đơn nguyên, ta tính được kích thước mỗi hồ sinh học
bậc I trên mặt bằng được chọn như sau:
74279
L1 × B1 = ≈ 18570 = 150m × 125m
4
Chiều sâu lớp nước của hồ sinh vật bậc I:
W1 10460
H1 = = = 0,56 m
F1 18570
b. Tính toán hồ sinh học bậc II:
Thời gian lưu nước tại hồ bậc I được tính theo công thức:
1 L 1 98
t2 = lg t = lg = 1,6 ngày đêm
α 2 K 2 Lr 0,8 × 0,1148 70
Trong đó:
α2 : Hệ số sử dụng thể tích hồ, α 2 = 0,8 ứng với tỉ lệ B : L đến 1 : 30;
K2 : Hằng số nhiệt độ, ứng với nhiệt độ nước thải ở hồ bậc II là 230C, ta có:
K 2 = 0,1 × 1,047 (23− 20 ) = 0,1148 ;
Lt : Hàm lượng NOS20 dẫn vào hồ bậc II;
Lr : Hàm lượng NOS20 cần đạt sau xử lý.
Thể tích hồ bậc II được tính theo công thức:
W2 = Qngd
tb
× t 2 = 2988,6 × 1,6 ≈ 4755 m3
Diện tích mặt thoáng của hồ bậc I được tính theo công thức:
tb
Qngd × C p × (Lt − Lr ) 2988,6 × 8,58 × (98 − 70 )
F2 = = ≈ 49520 m2
a × (C p − C0 )× Tr 0,9 × (8,58 − 5) × 4,5
Chọn thiết kế hồ sinh học bậc II gồm 2 đơn nguyên, ta tính được kích thước mỗi hồ sinh học
bậc II trên mặt bằng được chọn như sau:

Trang 103
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

49520
L2 × B2 = ≈ 24760 = 160m × 155m
2
Chiều sâu lớp nước của hồ sinh vật bậc II:
W2 4755
H2 = = ≈ 0,2 m
F2 24760

4.2. CÔNG TRÌNH XỬ LÝ SINH HỌC NHÂN TẠO


4.2.1. Bể lọc sinh học (Bể Biophin)( có lớp vật liệu không ngập nước)

CHI TIEÁT THAÙP LOÏC SINH HOÏC


CAÀU THANG
CHI TIEÁT 1
800

DAØN PHAÂN PHOÁI NÖÔÙC


3125

VAÄT LIEÄU LOÏC


4000

00
70
GIAÙ ÑÔÕ VAÄT LIEÄU LOÏC
600

400

70
3000

00
300

350 150 COÄT 300 x 300 mm

0
50
0
50
50
A-A

60

0
00

50

10
70

3000
15000
230

40
70
150 750 230

00
00
150

300 300 150


300
300 4753 4754 4753
750

300
4753

COÄT 300*300
CHI TIEÁT 1
2000
DAØN OÁN G PHAÂN PHOÁI NÖÔÙC ÔÛ 4 GOÙC THAÙP
NÖÔÙC VAØO
TÆ LEÄ 1:2
300

CÖÛA NÖÔÙC RA

THANG THAÊM CAÙC H BOÁ TRÍ HEÄ THOÁN G PHAÂN PHOÁI NÖÔÙC
30
17260

15460

4754

1000
1000

A A

1000
300

1000

500
1000
1000
4753

OÁN G NÖÔÙC TUAÀN HOAØN

1000
TÖØ MAÙY EÙP BUØN

VAÄT LIEÄU LOÏC

1000
230 300
BEÅ TUAÀN HOAØN
TÆ LEÄ 1:15

1000
750

2000 850
150
300
100
OÁN G SUÏC KHÍ
300

1000
1500

1500

1000
300
300

1000
600 1200

300 19300 300

CÖÛA NÖÔÙC TUAÀN HOAØN LAÏI CÖÛA NÖÔÙC QUA BEÅ AEROTEN 1000

MAËT BAÈNG
HOÁ BÔM SINH HOÏC
1000
1000

7000
1000
1000

1000 2020 3980


50 200
50
150
LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP
50
100 TRÖÔØNG ÑHDL KTCN TP. HOÀ CHÍ MINH
KHOA MOÂI TRÖÔØNG
20

TYÛ LEÄ : 1:80


NGHIEÂN CÖÙU CAÛI TAÏO HEÄ THOÁN G XÖÛ LYÙ NÖÔÙC THAÛI TAÄP TRUNG

CAÙC H SAÉP XEÁP VAÄT LIEÄU LOÏC


KHU COÂN G NGHIEÄP VIEÄT NAM - SINGAPORE
SOÁ BAÛN VEÕ : 15

CHI TIEÁT OÁN G QUAY PHAÂN PHOÁI NÖÔÙC GVHD GV KS. LAÂM VÓNH SÔN BAÛN VEÕ SOÁ : 11
THAÙP LOÏC
TL 1:10 CNBM GS TS. LAÂM MINH TRIEÁT
SINH HOÏC
THAÙN G 12 - 2004

SVTH NGUYEÃN KHA TUAÁN

Lọc sinh học có vật liệu không ngập nước

Cấu tạo: có vật liệu tiếp xúc không ngập nước.


- Các lớp vật liệu có độ rỗng và diện tích lớn nhất (nếu có thể).
- Nước thải được phân phối đều.
- Nước thải sau khi tiếp xúc VL tạo thành các hạt nhỏ chảy thành màng nhỏ luồng
qua khe hở VL lọc.
- Ở bề mặt VL lọc và các khe hở giữa chúng các cặn bẩn được giữ lại tạo thành
màng _ Màng sinh học.
- Lượng oxy cần thiết để cấp làm oxy hoá chất bẩn đi từ đáy lên.
- Những màng VS đã chết sẽ cùng nước thải ra khỏi bể được giữ ở bể lắng 2.
Vật liệu lọc:
- Có diện tích bề mặt/đvị diện tích lớn
- Than đá cục, đá cục, cuội sỏi lớn, đá ong (60-100 mm)
- HVL = 1.5-2.5 m.
- Nhựa đúc sẵn PVC được sử dụng rộng rãi ngày nay HVL = 6=9 m.
Hệ thống phân phối nước:
- Dàn ống tự động qua (bể trộn, tháp lọc).
- Dàn ống cố định (lọc sinh học nhỏ giọt) cao tải.

Trang 104
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
- Khoảng cách từ vòi phun đến bề mặt VL: 0.2-0.3 m.
Sàn đỡ và thu nước: có 2 nhiệm vụ:
- Thu đều nước có các mảnh vở của màng sinh học bị tróc.
- Phân phối đều gió vào bể lọc để duy trì MT hiếu khí trong các khe rỗng.
- Sàn đỡ bằng bê tông và sàn nung
- Khoảng cách từ sàn phân phối đến đáy bể thường 0.6-0.8 m, i = 1-2 %
Phân loại bể lọc sinh học:

Thông số Đơn vị đo Tải trọng thấp Tải trọng cao


Chiều cao lớp VL m 1-3 0.9-2.4 (đá)
6-8 (nhựa tấm)
Loại VL Đá cục, than cục, Đá cục, than, đá
đá ong, … ong, nhựa đúc.
Tải trọng theo chất HC Kg BOD5/1 m3.ngày 0.08-0.4 0.4-1.6
Tải trọng thuỷ lực theo diện m3/m2.ngày 1-4.1 4.1-40.7
tích bề mặt
Hiệu quả BOD % 80-90 65-85

TÍNH TOÁN
1/ Hiệu quả khử BOD:
E = (%)
Với:

+ W: tải trọng BOD của bể lọc (kg/ngày)


W = Q (So – S) (S: 14 - 15 mg/l)
+ V: thể tích VL lọc
So - S
V1 = CO : thể tích / 1m3 nước

6 < tkk < 10oC: CO = 250


tkk > 10oC: CO = 300
t1
tkk ≠ 10oC: CO = 30 100C
(CO: công suất oxy hoá (g/m3.ng.đ) )
V = V1Q
+ F: thông số tuần hoàn nước
1+R
F= R
(1 + 10)2
QT
R = Q : Hệ số tuần hoàn

2/ Xác định lại thể tích VL lọc theo hiệu suất Eo

100
Eo = Giải PT Vmới
0.4333 2 W
1+ 1-E VF

4/ Diện tích bể lọc:

Trang 105
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

V
S=H

5/ Đường kính bể lọc

4S
D=

Nếu Hình chữ nhật: S = DxR


6/ Tải trọng thuỷ lực:
Q + QT
a= S
7/ Tải trọng chất HC

W
b = V (kg BOD / 1 m3.ngày)

8/ Lượng khí cấp:


f
WKK = 21

Với:

+ f: lượng BOD20 nước thải


+ 21: tỷ lệ oxy không khí
Các công thức tính tải trọng trên áp dụng tính bể lọc sinh học là đá cục, sỏi, (60-100
mm); HVL = 0.9-2.5 m.
Đối với bể lọc sinh học có lớp vật liệu là các tấm nhựa gấp nếp, … HVL = 4-9 m: tháp
sinh học.
1/ Tải trọng:

Co = P.H.KT/η (g BOD5 / m2.ngày)


Với:

+ H: chiều cao vật liệu lọc


+ P: độ rỗng lớp VL (%).
+ KT: hằng số nhiệt độ (oC)
KT = K20 . 1,047 T – 20 = 0,2 . 1,047 T – 20
+ η: phụ thuộc BOD5 đầu ra.

S (mg/l) 10 15 20 25 30 35 40 45
η 3.3 2.6 2.25 2 1.75 1.6 1.45 1.3

2/ Tải trọng thuỷ lực tính bằng (m3 NT/m3 TTVL lọc)
qo = Co . Fa/So
Với:

+ Fa: diện tích bề mặt VL lọc trên 1 đơn vị VL lọc (m2/m3)


+ So: BOD5 vào
4/ Thể tích VL lọch

Q
W=q
o

Trang 106
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

10.2.2._ Bể lọc sinh học có lớp VL ngập trong nước thải

CHI TIEÁT BEÅ LOÏC SINH HOÏC

MAÙNG CHAÛY TRAØN OÁNG DAÃN NÖÔÙC THAÛI RA Ø250 LAN CAN
OÁNG DAÃN NÖÔÙC THAÛI VAØO Þ90 OÁNG DAÃN KHÍ CHÍNH Þ168

500 500

OÁNG DAÃN KHÍ NHAÙNH Þ60 CAÀU THANG

3000 3000
VAÄT LIEÄU BAÙM DÍNH

±0.00 ±0.00 ±0.00

2000 2200
CHI TIEÁT 1
1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000
200
200 200
200 31000 200 200 500 1000 500 500 1000 500 500 1000 500 200
200 200
200 200
MAËT CAÉT B-B
OÁNG PHAÂN PHOÁI NÖÔÙC THAÛI ÑUÏC LOÃ Þ42

R60

MAËT CAÉT A-A

B CHI TIEÁT 2
OÁNG DAÃN NÖÔÙC THAÛI VAØO Þ90 VAÄT LIEÄU BAÙM DÍNH
200
200
20 60 20
300

OÁNG DAÃN NÖÔÙC THAÛI RA Ø250


CHI TIEÁT 1 (TYÛ LEÄ 20/1)
A CHI TIEÁT 2 (TYÛ LEÄ 20/1) CHAÂN ÑEÁ ÑÔÕ OÁNG DAÃN KHÍ
A 6000 ÑÓA SUÏC KHÍ
2000
CHI TIEÁT 3

D20

1000 1000 1000


Þ42
200
200

B
CHI TIEÁT BOÙ VAÄT LIEÄU BAÙM DÍNH CHI TIEÁT 3
(OÁNG PVC RUOÄT GAØ Þ34) (OÁNG PHAÂN PHOÁI NÖÔÙC Þ42 ÑUÏC LOÃ)
MAËT BAÈNG

SO Ð? KHÔNG GIAN M? NG LU ? I PHÂN PH? I KHÍ


TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KYÕ THUAÄT - COÂNG NGHEÄ
KHOA MOÂI TRÖÔØNG - CNSH
ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP

THIEÁT KEÁ HEÄ THOÁNG XÖÛ LYÙ NUÔÙC THAÛI SINH HOAÏT TYÛ LEÄ 1:1

KHU DAÂN CÖ TAÂN QUY ÑOÂNG-QUAÄN 7 SOÁ BAÛN VEÕ: 11


SVTH NGUYEÃN COÂNG HANH BAÛN VEÕ SOÁ: 08
GVHD CHI TIEÁT BEÅ LOÏC SINH HOÏC
Th.s. LAÂM VÓNH SÔN 12 / 2007

Lọc sinh học có lớp vật liệu ngập trong nước nước

BOD + NH3 + O2 Tế bào VS (C5H7NO2) + O2 + H2O

O2

NH3 + CO2 + H2O


- + O2 NO3-
+ O2 NO2

Trong lớp VL lọc BOD bị khử và chuyển hoá NH4+ NO3-


Khi tổn thất trong lớp VL lọc = 0,5 m đóng van và xả cặn (30-40 giây)
Cường độ rửa lọc: 12-14 l/s.m2
TÍNH TOÁN
+ BOD5 ≤ 500
+ Tốc độ lọc ≤ 3m/h.
+ dhạt = 2-5 mm.
+ Hiệu quả lọc:
So
K = S = 10αF+β
Với:

- F: chuẩn số : F = H.B0,6.KT/q0,4
Trong đó:

Trang 107
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
KT = 0,2 x 1,047 T –20
T (oC): nhiệt độ nước thải
H: chiều cao lớp VL lọc
B: lưu lượng đơn vị của KK: 8 –12 (m3 KK / 1 m3 nước thải)
- q: tải trọng thuỷ lực (20-80 m3/m2.ng).
- α, β: phụ thuộc vào qđvị của KK, vào F

B F α β
≤ 0.662 1.51 0
8
≤ 0.662 0.47 0.69
≤ 0.85 1.2 0.13
10
≤ 0.85 0.4 0.83
≤ 1.06 1.1 0.19
12
≤ 1.06 0.2 1.15

Bài tập áp dụng 1. Tính toán bể lọc sinh học có lớp vật liệu ngập nước
- BOD5 = 190 mg/l
- Tốc độ lọc ≤ 3m/h.
- dhạt = 2-5 mm.
- Hiệu quả lọc:
So
K = S = 10αF+β

Trong đó: So : Nồng độ BOD5 đầu vào bể lọc sinh học, So = 190 mg/l
S : Nồng độ BOD5 đầu ra bể lọc sinh học

H vl × B 0.6 × K 2 × 10 0.6 × 0.251


F : Chuẩn số : F = = = 0.418
q 0. 4 50 0.4
KT = 0.2 x 1.047 T –20 = 0.2 x 1.047(25 - 20) = 0.251
T (oC): Nhiệt độ nước thải, T = 25oC
Hvl : Chiều cao lớp vật liệu lọc, Hvl = 1.5 - 2m, Chọn Hvl = 2m
B: Lưu lượng đơn vị của không khí: 8 – 12 (m3 không khí /m3 nước thải). Chọn B = 10 (m3
không khí /m3 nước thải)
q: Tải trọng thuỷ lực (20-80 m3/m2.ng), chọn q = 50 (m3/m2.ng)
α, β: Phụ thuộc vào qđơnvị của không khí và chuẩn số F. Chọn α = 1.51, β = 0
B F α β
≤ 0.662 1.51 0
8
≤ 0.662 0.47 0.69
≤ 0.85 1.2 0.13
10
≤ 0.85 0.4 0.83
≤ 1.06 1.1 0.19
12
≤ 1.06 0.2 1.15

S0
= 10αF + β
S
S0 190
=> S = αF + β
= 1.51×0.662 = 19 mg/l
10 10
- Thể tích bể lọc sinh học:

Trang 108
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

(S 0 − S ) × QTBNgày
W =
NO
Trong đó: So : Nồng độ BOD5 đầu vào bể lọc sinh học, So = 190 mg/l
S : Nồng độ BOD5 đầu ra bể lọc sinh học, S = 13.45 mg/l
Ngày Ngày
QTB : Lưu lượng trung bình ngày đêm, QTB = 1200 m3/ngàyđêm
NO : Năng lực oxy hóa của bể lọc, NO = 550 gO2/m3.ngàyđêm (Xử lý nước thải đô thị và công
nghiệp – Lâm Minh Triết)

W=
(190 − 19) × 1200 = 373 m3
550
- Diện tích hữu ích của bể lọc sinh học:
W
F=
H vl × n
Trong đó: n : So ngăn của bể lọc sinh học. Chọn n = 1
373
F= = 186.5 m2
2 ×1
Chọn chiều dài của bể D = 31m, chiều rộng R = 6m
- Chiều cao phần đáy h1 = 0.5 m
- Chiều cao lớp vật liệu Hvl = 2 m
- Chiều cao dành cho vật liệu dãn nở h2 = 1 m
- Chiều cao phần chứa nước rửa h3 = 1 m
- Chiều cao bảo vệ hbv = 0.5 m
Tổng chiều cao bể lọc: H = Hvl + h1 + h2 + h3 + hbv = 2 + 0.5 + 1 + 1 + 0.5 = 5 m
* Lượng khí cần thiết
- Lưu lượng không khí cần cung cấp cho bể điều hòa:

Lk = B × Qmax
h

Trong đó: B: Lưu lượng đơn vị của không khí: 8 –12 (m3 không khí /m3 nước thải). Chọn B = 10 (m3
không khí /m3 nước thải)
h h
Qmax : Lưu lượng giờ lớn nhất, Qmax = 83 m3/h

Lk = 10 × 83 = 830 m3/h
Chọn hệ thống cung cấp khí bằng ống thép, phân phối khí bằng đĩa sục khí, được phân bố dọc theo
chiều dài bể cách nhau 1m. Như vậy có tất cả 30 ống.
- Lưu lượng khí trong mỗi ống:
Lkhí 830
qống = = = 83 m3/h
10 10
Trong đó: Vận tốc khí trong ống 10 – 15 m/s. Chọn vống = 10 m/s
- Đường kính ống chính:

4 × Lkhí 4 × 830
Dông = = = 0.171 m = 171 mm
π × vông × 3600 π × 10 × 3600
Chọn ống chính Dống = φ 168 mm.

Trang 109
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
- Đường kính ống nhánh:

4 × q ông 4 × 83
d ông = = = 0.54 m = 54 mm
π × vông × 3600 π × 10 × 3600
Chọn ống phân phối khí có dống = φ 60 mm.
- Chọn dạng đĩa xốp: Đường kính : d = 300 mm
Diện tích bề mặt : f = 0.07 m2
Cường độ khí 200 l/phút.đĩa = 3.33 l/s
- Số lượng đĩa phân phối trong bể :
Lk 830 × 1000
Đ= = = 69.23
3.33 3.33 × 3600
=> Số lượng đĩa: chọn Đ = 90 đĩa
- Bố trí hệ thống sục khí: Chiều rộng :B = 6 m
Chiều dài : D = 31 m
Số lượng đĩa 90 đĩa chia làm 30 hàng, mỗi hàng 3 điã được phân bố đều cách mặt sàn của bể 1x2 m,
cách mặt sàn 0.2 m
- Xác định công suất thổi khí:

34400 × ( p 0.29 − 1)× Lkhí


W=
102 × n
Trong đó: Lkhí: Lưu lượng khí cần cung cấp. Lkhí = 0.23 (m3/s)
n: Hiệu suất máy bơm: Chọn n = 75%
p: Ap lực của không khí nén
10.33 + H d 10.33 + 5.4
p= = = 1.52 (atm)
10.33 10.33
Trong đó: Hd = hd + hc + hf + H
hd: Tổn thất do ma sát
hc: Tổn thất cục bộ ống hd + hc ≤ 0.4 ⇒ Chọn hd + hc = 0.4
hf: Tổn thất qua thiết bị phân phối khí. hf ≤ 0.5 ⇒ Chọn hf = 0.5
H: Chiều cao hữu ích của bể, H = 4.5 m
⇒ Hd = 0.4 + 0.5 + 4.5 = 5.4 m
Vậy công suất thổi khí là:

W=
( )
34400 × 1.52 0.29 − 1 × 0.23
= 13.35 (KW/h)
102 × 0.75
- Công suất thực của máy thổi khí:
Ntt = 1.2 x W = 1.2 x 13.35 = 16 KW/h
Vậy chọn 2 máy thổi khí có công suất 18 KW / h. Hai máy chạy luân phiên nhau cung cấp khí cho 2
bể điều hòa và bể lọc sinh học
Tóm tắt kích thước bể lọc sinh học:
Ký hiệu Kích thước
D x R x (H + hbv) 31m x 6m x (4.5m + 0.5)
Công suất máy sục khí(W) 13.35 KW/h

Trang 110
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Bài tập ví dụ áp dụng 2. Tính bể lọc sinh học nhỏ giọt
Tính toán theo tải trọng thủy lực:
Xác định hệ số K:

La 1956,3
K= = = 16,3
Lt 120
Trong đó:
La : Lượng NOS20 trước khi đưa vào bể Biophin;
Lt : Lượng NOS20 cần đạt sau xử lý tại bể.
Chọn tải trọng thủy lực q0 = 20 m3/m2.ngđ
Với lý do:
Không tuần hoàn nước thải;
Lượng không khí cấp vào nhỏ;
Chiều cao công trình nhỏ;
Diện tích công trình nhỏ.
Ta chọn các số liệu như sau:
 B = 8 m3/m2.ngđ
 H = 3,5 m
Với lưu lượng không khí đưa vào bể B = 8 m3/m2 nước thải
Khi chiều cao công tác bể: H = 3,5 m; (tra bảng 7.5 Giáo trình xử lý nước thải ĐHXD, 1975) ta có hệ số K1
= 18,05 > K = 16,3 nên không cần tuần hoàn nước thải.
Diện tích bể Biophin:
tb
Qngd 2988,6
F= = = 149,43 m2
q0 20
Trong đó:
tb
Qngd : Lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm;

q0 : Tải trọng thủy lực.


Thể tích của bể:
W = F × H = 149,43 × 3,5 ≈ 523 m3
Chọn số bể n = 4
Diện tích mặt bằng một bể:
F 149,43
f = = = 37,36 m2
4 4
Đường kính bể:

4f 4 × 37,36
D= = = 6,9 m
π 3,14
Chiều cao xây dựng bể Biophin:
H xd = H ct + h1 + h2 + h3 + h4 + h5 = 3,5 + 0,4 + 1 + 0,25 + 0,5 = 6,05 m
Trong đó:
Hct : Chiều sâu của lớp vật liệu lọc, Hct = 3,5 m;

Trang 111
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
h1 : Chiều sâu từ mặt nước trong bể đến lớp vật liệu lọc, h1 = 0,4 m;
h2 : Chiều sâu không gian giữ sàn để vật liệu lọc và nền, h2 = 1 m;
h3 : Độ sâu của máng thu nước chính, h3 = 0,25 m;
h4 : Độ sâu của phần móng, h4 = 0,5 m;
h5 : Chiều cao bảo vệ (từ mặt nước đến thành bể), h5 = 0,5 m.
Cấu tạo của lớp vật liệu lọc gồm:
Sỏi với cỡ đường kính hạt là 5 mm;
Lớp lát sàn đỡ vật liệu lọc 0,2 m;
Dùng sỏi với cỡ đường kính ≥ 6 - 10 mm.
Tính toán hệ thống tưới phản lực:
Bể Biophin thiết kế dạng hình tròn, phân phối nước bằng hệ thống tưới phản lực với các cánh tưới đặt cách
lớp vật liệu lọc 0,2 m.
Lưu lượng tính toán nước thải trên 1 bể Biophin cao tải:
Qmax .s 67,45
q= = = 16,86 L/s
n 4
Đường kính hệ thống tưới:
Dt = Db − 0,2 = 6,9 − 0,2 = 6,7 m
Trong đó: 0,2 là khoảng cách giữa đầu ống tưới tới thành bể
Chọn 4 ống phân phối trong hệ thống tưới đường kính mỗi ống tưới được xác định theo công thức:

4.q 4 × 0,067
D= = = 0,16 m, chọn D = 200 mm
4.π .ν 4 × 3,14 × 0,8
Trong đó:
v : Vận tốc chuyển động của nước trong ống; v ≤ 1 m/s, chọn v = 0,8 m/s.
Số lỗ trên mỗi ống tưới:
1 1
m= 2
= 2
≈ 42 lỗ
⎡ 80 ⎤ ⎡ 80 ⎤
1 − ⎢1 − ⎥ 1 − ⎢1 −
⎣ Dt ⎦ ⎣ 6700 ⎥⎦
Khoảng cách từ mỗi lỗ đến trục ống đứng là:

Dt i
ri = ×
2 m
Trong đó: i là số thứ tự của lỗ kể từ trục cách tưới:

6700 1
ri = × ≈ 517 mm
2 42
6700 2
ri = × ≈ 731 mm
2 42
Số vòng quay của hệ thống trong:

34,8 × 10 6 34,8 ×10 6


n= q 0 = 4,215 = 3,62 vòng/phút
m × d12 × Dt 42 ×12 2 × 6700
Trong đó:

Trang 112
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
d1 : Đường kính lỗ trên ống tưới d = 12 mm (theo Điều 6.14-20 TCXD-51-84);

q0 : Lưu lượng mỗi ống tưới, q0 = 16,86 = 4,215 L/s


4
Áp lực cần thiết của hệ thống tưới:

⎛ 256.10 6 81.10 6 294.Dt ⎞


h = q02 ⎜⎜ 4 2 − 4
+ 2 3 ⎟⎟
⎝ d 1 .m d 0 K .10 ⎠

⎛ 256.10 6 81.10 6 294 × 6700 ⎞


h = 4,215 2 ⎜⎜ 4 − + ⎟ = 240,13 mm = 0,24 m
⎝ 12 × 42
2
200 4 300.10 3 ⎟⎠
Trong đó:
k : Môđun lưu lượng lấy theo bảng: k = 300 (Tra bảng 7.5, Giáo trình xử lý nước thải ĐHXD,
1974)
Ta có h= 0,24 m > 0,2 m ⇒ thỏa mãn áp lực yêu cầu để hệ thống tưới phản lực hoạt động được.

4.2.2. Bể Aerotank
4.2.2.1- Động học của qúa trình xử lý sinh học
Để quá trình xử lý bằng PP sinh học xảy ra tốt thì cần thiết phải tạo điều kiện pH, nhiệt độ,
…. Lúc đó quá trình xử lý sẽ xảy ra.:
a/ Tăng trưởng TB: Tốc độ tăng trưởng có thể biểu diễn
dx
rt = μ.X = d = μ.x (1)
t
Với:

+ rt: tốc độ tăng trưởng của VK.(g/m3.s)


+ μ: tốc độ tăng trưởng riêng 1/s.
+ X: nồng độ bùn hoạt tính (g/m3)
b/ Chất nền- giới hạn tăng trưởng
Trong quá trình sinh trưởng chất nền (BOD) cấp liên tục quá trình tăng trưởng tuân theo
định luật:
S
μ = μm K + S (2)
s
Với:

+ μm: tốc độ tăng trưởng riêng max.


+ S: nồng độ chất nền trong nước thải ở thời điểm tăng trưởng bị hạn chế (lúc số
lượng chất nền chỉ có giới hạn).(nồng độ còn lại trong nước thải)
+ Ks: hằng số bán tốc độ (nói lên sự ảnh hưởng của nồng độ chất nền ở thời điểm:
μmax
μ= 2
μm.X.S
Từ (1) và (2) rt = K + S (3)
s
c/ Sự tăng trưởng TB và sử dụng chất nền
Tiếp tục
Các TB mới Hấp thụ chất nền

Chất nền
Oxy hoá
Chất VC và HC ổn định

Trang 113
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và lượng chất nền được sử dụng:
rt = -Y.rd (4)

Với:

+ rd: tốc độ sử dụng chất nền (g/m3.s).


+ Y: hệ số năng suất sử dụng chất nền cực đại (mg/mg).

Từ (3) và (4)

μm.X.S K.X.S μm
rd = Y(K + S) = K + S (Đặt K = Y ) (5)
s s
d/ Ảnh hưởng hô hấp nội bào
Sự giảm khối lượng của các TBào do chết và tăng trưởng chậm tỷ lệ với lượng vi sinh có
trong nước thải và gọi là phân huỷ nội bào (endogenous decay).
rd = -Kd.X
Với:

+ rd: (do phân hủy nội bào) sử dụng chất nền.


+ Kd:hệ số phân huỷ nội bào
+ X: nồng độ bùn hoạt tính.

Do đó, tốc độ tăng trưởng thực:


μm.X.S μm.S
rt’ = K + S - Kd.X = (K + S - Kd).X
s s

Hay rt’= -Yrd – Kd.X


Tốc độ tăng trưởng riêng thực:
S
μ’ = μm.K + S - Kd
s
- Tốc độ tăng sinh khối (bùn hoạt tính):
r t'
yb = r
d

4.2.2.2- Nguyên lý làm việc của bể Aerotank


Bể A được đưa ra và nghiên cứu rất lâu (từ 1887-1914 áp dụng).
Bể A là công trình XL sinh học sử dụng bùn hoạt tính (đó là loại bùn xốp chứa nhiều
VS có khả năng oxy hoá các chất hữu cơ).
Thực chất quá trình xử lý nước thải bằng bể A vẫn qua 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Tốc độ xoxy hoá xác định bằng tốc độ tiêu thụ oxy.
+ Giai đoạn 2: Bùn hoạt tính khôi phục khả năng oxy hoá, đồng thời oxy hoá tiếp
những chất HC chậm oxy hoá.
+ Giai đoạn 3: Giai đoạn nitơ hoá và các muối amôn.
Khi sử dụng bể A phải có hệ thống cấp khí (hình vẽ theo tài liệu).
4.2.2.3- Phân loại bể Aerotant
a/ Theo nguyên lý làm việc
Bể A thông thường: công suất lớn
+ Bể A xử lý sinh hoá không hoàn toàn (BOD20 ra ~ 60-80 mg/l)
+ Bể A xử lý sinh hoá hoàn toàn (BOD20 ra ~ 15-20).

Trang 114
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Bể A sức chứa cao: BOD20 > 500 mg/l.
b/ Phân loại theo sơ đồ công nghệ
A 1 bậc
A 2 bậc
c/ Cấu trúc dòng chảy
A đẩy
Nước vào Nước ra

Bùn hoạt tính Không khí


tuần hoàn

A trộn

Bùn hoạt tính tuần hoàn


Nứơc từ bể lắng
lần thứ nhất

Không khí

Nước ra khỏi bể
A kiểu hỗn hợp.

Nước từ bể lắng lần thứ nhất Nước ra


Bùn hoạt tính
tuần hoàn
Không khí

d/ Theo PP làm thoáng


Bằng khí nén
Khuấy cơ học
Thoáng kết hợp
Quạt gió
4.2.2.4- Các dạng sơ đồ bể A
Sơ đồ 1 (áp dụng rộng rãi)

A Lắng II

Cặn dư
Bùn hoạt tính

- A một bậc, không có ngăn phục hồi bùn


- Thiết bị và quản lý đơn giản

Trang 115
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Sơ đồ 2
A Lắng II

Bùn dư
B.htínhh
Ngăn
phục hồi

Sơ đồ 3:

A.1 Lắng II (1) A.2 Lắng II (2)

Xả s ự
cố
4.2.2.5- Tính toán bể
a. Xác định công thức và xác định động học (nhắc lại ảnh hưởng của phân huỷ nội bào)
rt’= -Yrd – Kd.X
Tốc độ tăng trưởng riêng thực:
S
μ’ = μm.K + S - Kd
s

Tốc độ tăng sinh khối:


r t'
yb = r
d
b. Lập các mô hình tính toán bể Aerotank, PƯ hiếu khí
+ Mô hình mô phỏng hồ (hình vẽ)

MOÂHÌNH THÍ NGHIEÄ


M BUØ
N HOAÏT TÍNH

IV I

IV

III
IV
V

IV IV
II

VI

+ Thiết lập CT tính toán các thông số động học


K, Ks
μm.X.S K.X.S μm
- Ta có: rd = Y(K + S) = K + S (Đặt K = Y ) (theo 5)
s s

Trang 116
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
- Mặc khác rd (Tỷ lệ lượng chất nền mất trong một đơn vị thời gian : hệ số phân
ΔS S 0 − S S 0 − S
hủy nội bào): rd = = = Q (6)
ΔT θ V
K.X.S S − S
Từ 5 và 6 K + S = 0
s θ

Xθ K +S
Hay = s
S0 − S KS
Xθ K 1 1
Hoặc = s. +
S0 − S K S K
- Vẽ đường thẳng hồi quy tuyến tính quan hệ giữa Xθ/ (S0 – S) và 1/S
Từ đó ta có : y= ax + b
⎧ 1 1
⎪⎪b = K ⇒ K = b
⇒⎨
⎪ K S = a ⇒ K = a.K
⎪⎩ K S

Kd và Y
− Xo: lượng bùn hoạt tính trong nước thải.
− So: chất nền trong nước thải.
− Qv: lưu lượng nước thải vào.
− QT: lưu lượng bùn.
− X: nồng độ bùn sau khi hoà trộn.
− S: nồng độ còn lại sau khi ra khỏi bể (nồng độ chất nền).
− Qr: lượng nước sau khi ra nguồn
− Xr: nồng độ bùn hoạt tính trong nước đã lắng (ra khỏi bể )
− XT: bùn hoạt tính lắng xuống tuần
− θ: thời gian lưu nước.
− θc: tuổi bùn (thời gian lưu bùn).
dx
− d : tốc độ thay đổi nồng độ bùn hoạt tính.
t
− V: thể tích bể.
− rt’: tốc độ tăng trưởng thực của bùn hoạt tính trong thời gian.

Các PT cân bằng:


Lượng bùn trong bể = Lượng bùn đi vào – Lượng bùn xả ra + Lượng bùn tăng lên trong bể
sau thời gian lưu nước.
dx
dt .V = Qv.Xo – (Qxả.XT + Qr.Xr) + V(rt’)

Giải phương trình vi phân trên khi : X0 = 0 , ổn định ; dx/dt = 0; rt’= -Yrd – Kd.X

Qxả.XT + Qr.Xr rd
Ta được V.X = YX - Kd
Q xa X T + Qr X r 1 X thuc
(Trong đó : : lượng bùn thực Xthực nghĩa là =
X θC V

Trang 117
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

1 rd
Do đó: = YX - Kd (*)
θC
ΔS S 0 − S S 0 − S
Mặc khác : rd = = = Q thế vào * ta được :
ΔT θ V

1 (S 0−S )
=Y −K d
θC θX
- Vẽ đường thẳng hồi quy tuyến tính quan hệ giữa thông số
(S0 - S)/ (θ.X) và 1/θc

Từ đó ta có dạng: y = ax + b
Kd = b
Y =a

+ Thiết lập công thức tính thể tích bể Aerotank


Cách 1
Từ phương trình
1 (S −S )
=Y 0 −K d
θC θX
Q 1
Kết hợp : =
V θ
1 YQ( S 0 − S )
= −K d
Ta được : θC VX

Q.Y.(So - S)θc
V=
X(1 + Kd. θc)

Cách 2

+ rd: Tốc độ sử dụng chất nền


Qv So - S
rd = - V (So – S) = -
θ
rd
+ Đặt: ρ = X : Tốc độ sử dụng chất nền tính cho 1 đơn vị khối lượng (g) bùn hoạt
tính/đơn vị thời gian.
rd Q S o - S
ρ=X=V X
Q(So - S)
V=
ρX

Ngoài ra:
F
Chỉ số quan trọng: lượng chất nền/khối lượng bùn hoạt tính (M ).
Với:

+ F: food
Trang 118
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
+ M: microorganism ratio
F So
M = θX

- Lưu ý: khi chọn lựa các thông số cần lưu ý:


So ≤ 100: X ≤ 1500 mg/l
So = 100-150: X ≤ 1000 mg/l
So = 150-200: X ≤ 2800 mg/l
So > 200: X = 2800-4000 mg/l
Độ tro: Z = 0,3
c. Tính toán thiết kế
+ Các thông số đầu vào
BOD5
QNT, So, f = COD , t, Sra, CODra, SS, Xo, % cặn HC(= a), X, Z, Xtuần hoàn, Y, θc
+ Xác định hiệu quả xử lý:
- Lượng cặn HC trong nước thải ra khỏi bể lắng: a.BOD5 ra = b.
- Lượng cặn HC theo COD:
1,42.b.(1 –z) = c
(1,42: mg O2 sdụng/md TBào phân huỷ)
- Lượng BOD5 trong cặn ra khỏi bể: f.c = d
- Lượng BOD5 hoà tan khỏi bể lắng: c = BOD5 cho phép – d
Hiệu quả xử lý theo COD:
CODvào - (CODra - c)
E= CODvào
Hiệu quả xử lý theo BOD5:
BOD5 vào - d
E = BOD
5 vào
Hiệu quả xử lý BOD toàn bộ
BODvào - BODra
E= BODvào

+ Thể tích bể
Q.Y.(So - S)θc
V= (m3)
X(1 + Kd. θc)
+ Thời gian lưu nước
V
θ=Q

+ Lượng bùn HC lơ lửng khi sử dụng BOD5:


- Tốc độ tăng trưởng của bùn:
Y
Yb = (1/ngày)
1 + θ c xK d
- Lượng bùn hoạt tính sinh ra trong ngày:
Px = Yb.Q.(So - S) (kg/ngày)
- Tổng lượng cặn lưu lượng sinh ra (tổng bùn dư):
Px
Px1 = 1 - z
- Lượng cặn dư hằng ngày xả ra:
Pxả = Px1 – Pra
(Pra = Q.SSra.10-3)
- Lưu lượng xả bùn:

Trang 119
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

V.X - Qr.Xr. θc
Qxả =
XT.θc

Với:

+ Qr = Q v
+ XT = (1-z)Xbùn
+ Xr = (1-z).c (mg/l)
+ Thời gian tích luỹ cặn (tuần hoàn toàn bộ) không xả cặn ban đầu
V.Xb
T= P (ngày)
x
( Tthực = (3-4)T)
+ Sau khi hệ thống hoạt động ổn định thì lượng bùn HC xả ra hằng ngày
B = Qxả.Xb (kg/ngày)
- Cặn bay hơi: B’ = (1-z).B.
- Cặn bay hơi trong nước đã xử lý đi ra khỏi bể: B’’ = Qr.Xr
- Tổng cặn HC sinh ra: B’ + B’’ = Px
+ Xác định lưu lượng tuần hoàn: Qr
QT X
Qr = XT - X Giải ra tìm QT
+ Tỷ lệ F/M
So
F/M =
θ.X
+ Lượng khí cần thiết
- Lượng oxy cần thiết:
Q(So - S) 4.57(No - N)
OCo = 1000.f - 1.42Px + 1000 (kg/ngày)
Với:

+ No: tổng nitơ ban đầu (sau khi bổ sung dinh dưỡng)
+ N: tổng nitơ ra (5-6 mg/l)
- Lượng oxy thực tế:
Cs 1 1
OCt = OCo + C + C .1.024(T - 20) . (kg/ngày)
s α
Với:

+ Cs: oxy bão hoà trong nước (9,08 mg/l).


+ C: lượng oxy cần duy trì trong bể (2-3 mg/l)
+ α: 0,6-0,94.
+ OCTB = OCt/24 (kg/h)
+ OCt max = 1,5.OCt TB
+ OCt min = 0,8.OCt TB
+ Tính lượng không khí cần thiết:
OCt
Ok = OU fan toàn (f = 1,5)

Với:

+ OU: công suất hoà tan thiết bị: OU = Ou.h


Trong đó:
Trang 120
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Ou: phụ thuộc hệ thống phân phối khí (g O2/m3.m)
h: độ ngập nước (< hbể)
Ok thực tế = 2Ok
+ Áp lực khí máy nén
Hd = hd + hc + hf + H
Với:

hd: do ma sát.
hf: qua thiết bị phân phối (<= 0,5 m).
hc: tổn thất cục bộ ống (hd + hc <= 0,4 m).
H: chiều cao hữu ích của bể.
+ Áp lực khí:
10.33 + Hd
p= 10.33 (atm)
+ Công suất máy nén:
34400(P0.29 -1).q
N=
102.η
Với:

q: tính chất khí (cường độ máy):1.18


+ Chọn kích thước, bố trí phân phối khí

Trang 121
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

Ví dụ áp dụng 1 :
Lưu lượng nước thải : 1500m3/ngày đêm.
Lượng BOD5 đầu vào (sau xử lý keo tụ ) (giảm 60%) :

763 x 40
= 305,2(mg / l )
100
Tỷ lệ BOD5/COD = 305,2/460 = 0,66
Nhiệt độ nước thải t=300C
Nước xử lý xong đạt tiêu chuẩn BOD ≤ 50mg/l (30 mg/l).
Nước xử lý xong đạt tiêu chuẩn COD 100 mg/l (70 mg/l).
Hàm lượng cặn lơ lửng 50 mg/l gồm 65% là cặn hửu cơ.
Lượng bùn hoạt tính trong nước thải ở đầu vào bể X0=0.

Thông số vận hành như sau :


1. Nồngđộ bùn hoạt tính trong bể : X=3000 mg/l (cặn bay hơi).
2. Độ tro của cặn Z=0,3-nồng độ cặn lắng ở đáy bể lắng đợt 2 và cũng là nồng độ cặn tuần hoàn
10.000mg/l.
3. Thời gian lưu của bùn hoạt tính (tuổi của cặn) trong công trình θ c =10 ngày.
4. Chế độ xáo trộn hoàn toàn.
5. Giá trị của thông số động học : Y = 0,46.
6. Độ tro của cặn hữu cơ lơ lửng ra khỏi bể lắng là : 0,3 (70% lượng cặn bay hơi)
7. Nước thải điều chỉnh sao cho : - BOD5 : N : P = 100 : 5 :1

a. Xác định hiệu quả xử lý :

Lượng cặn hữu cơ trong nước ra khỏi bể lắng (phần cặn sinh học dễ bị phân hủy là) : 65% x 50 = 32,5
mg/l
Lượng cặn hửu cơ tính theo COD : 1.42 x 32.5 x 0.7 = 32.305 (mg/l)
Lượng BOD5 có trong cặn ra khỏi bể lắng : 0,66 x 32,305 = 21.3213 (mg/l)
Lượng BOD5 hòa tan ra khỏi bể lắng bằng tổng BOD5 cho phép ở đầu ra trừ lượng BOD5 có trong cặn
lơ lửng : 30 – 21.3213 = 8.6787(mg/l)
Hiệu quả xử lý COD :

460 - (70 - 32,305)


E= = 91,8%
460
Hiệu quả xử lý tính theo BOD5 hòa tan.

Trang 122
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

305,2 − 8,6787
E= x100= 97,15%
305,2

Hiệu quả xử lý BOD toàn bộ.

305,2 − 30
E= x100= 90.2%
305,2

b.Thể tích bể Aerotank tính theo công thức ta có :

Q x Y x θ c ( S0 − S ) 1.500 x0,46 x10 x(305,2 − 8,6787) 2045996,97


V = = = = 426,25(m3 )
X (1 + K d xθ c ) 3000(1 + 0,06 x10) 4800
Thời gian nước lưu lại trong bể :

V 426,25
θ= = x 24 = 6,82 (h ) = 0,284 (ngay )
Q 1500

c.Lượng bùn hữu cơ lơ lửng sinh ra khi khử BOD5 đến 97,15% :

Tốc độ tăng trưởng của bùn tính theo công thức:

Y 0,46
Yb = = = 0,2875
1 + θ c x kd 1 + 10 x0,06

Lượng bùn hoạt tính sinh ra trong một ngày:

Px = Yb x Q (So-S) = 0,2875 x 1500 x (305,2 – 8,6787)


=127874,8106 g
= 127,875 (kg/ngày).

Tổng cặn lơ lửng sinh ra theo độ tro của cặn z = 0,3

Px 127,875
Px1 = = =182,68 (kg / ngay ) .
1− Z 0,7

Lượng cặn dư hàng ngày phải xả đi

Pxã = Px1 – Q x 50 x 10-3 =182,68 – 1500 x 50 x 10-3


=107,68 (kg/ngày)

Tính lưu lượng xã bùn Qxã theo công thức:

V xX
θ=
Q xa x X T + Qr x X r
(Giáo trình tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải – Trịnh Xuân Lai).

Suy ra:

V x X − Qr x X xa θ xa 426.25 x 3000 −1500 x 22.75 x10


Qxa =
X T xθ C
=
7000 xθ C
=13.393 = 13.4 m3 / ngay ( )

Trang 123
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Trong đó:
V :Thể tích =426,25(m3)
QR =QV =1500 (m3/ngày)
X =3000 (mg/l)
θc =10 ngày
Xt = 0.7 x 10.000 =7000 (mg/l)
Xr =32.5 x 0.7 =22075 (0,7 là tỉ lệ lượng cặn bay hơi trong tổng số cặn hửu cơ , cặn
không tro).

d.Thời gian tích lũy cặn (Tuần hoàn toàn bộ) không xã cặn ban đầu:

V x X 426.25 x10000
T = = = 33.33 ngay
Px 127874.8106

Thực tế sẽ dài hơn 3-4 lần vì khi nồng độ bùn chưa đủ trong hiệu qủa xử lý ở thời gian đầu sẽ thấp và
lượng bùn sinh ra ít hơn Px

e. Sau khi hệ thống hoạt động ổn định thì lượng bùn hữu cơ xã ra hằng ngày:

B = Qxã x 10.000 g/m3=13,4 x 10.000=134000 g/ngày =134 kg/ngày.


Trong đó cặn bay hơi:
B’ = 0,7 x134 = 93,8 kg
Cặn bay hơi trong nước đã xử lý đi ra khỏi bể QR x XR
B”= 1500 x 22.75 x 10-3= 34,125 (kg/ngày)
Tổng cặn hửu cơ sinh ra:
B’ + B” = 93,8 + 34,125 = 127,925 kg = 128 kg = Px .

f. Xác định lưu lượng tuần hoàn :QT .

Để nồng độ bùn trong bể luôn giữ giá trị: X =3000 mg/l Ta có:

QT X 3000
= = = 0,75
QV X T − X 7000 − 3000
QT =0,75x 1500 = 1125 (m3/ngày)

g. Tỷ số F/M:
F S 305,2 mg BOD / l mgBOD5
= 0 = = 0,358
M θ x X 0,284 x 3000 (mg / l ) mg bun . ngay

h. Tính lượng khí cần thiết:

Tính lượng ôxy cần thiết theo công thức:

Q (SO − S ) 4,57 (N O − N )
OCO = −1,42 Px + (kg / ngay )
1000 f 1000
Trong đó:
Q = 1500 m3/ ngày
So = 305,2 mg/l .
S = 8,6787 mg/l
No= Tổng hàm lượng N đầu vào :15,26 (mg/l) (sau khi bổ sung dinh dưỡng)
N = Tổng hàm lượng đầu ra : 5 (mg/l) (tiêu chuẩn là 6 mg/l).
PX = 127,875 (mg/ ngày)
f =BOD/COD =0,66

Vậy:

Trang 124
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
1500 (305.2 − 8.6787 ) 4,57 (15.26 − 5)
OCO = −1,42 x127.875 + = 492.4 (kg / ngay )
1000 x 0.66 1000

Lượng ôxy thực tế cần theo công thức:

Cs 1 1
OCt = OCo x x x (kg / ngay )
Cs − C 1.024 (T − 20 )
α
Trong đó :
Cs: Lượng ôxy bão hòa trong nước 9.08 mg/l.
C: Lượng ôxy cần duy trì trong bể 2 mg/l.
α: hệ số từ 0.6 – 0.94 . Chọn 0.7.

Vậy

9.08 1 1
OCt = 492.4 x x ( 30 − 20 )
x = 713.4 (kg / ngay )
9.08 − 2 1.024 0.7

OCttrung bình = 29.7 (kg O2/h).


OCtmax = 29.7 x 1.5 = 44.55 (kgO2/h).
OCtmin = 29.7 x 0.8 = 23.97 (kg O2/h).

i. Tính lượng không khí cần thiết.

Chọn hệ thống phân phối bọt khí nhỏ, tra bảng 7.1 ( Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải
– Trịnh Xuân Lai). Ta có Ou = 7gO2/m3.m.
Bể sâu h1 = 3.5 m; độ ngập nước h = 3m
Công suất hòa tan thiết bị.

OU = Ou x h = 7 x 3 = 21 gO2/m3.

Lượng không khí cần thiết .

OCt 713.4
Ok = xf= x1.5 = 50957 (m3 / ngay ) = 0.59 (m3 / s ).
OU 21 x10 − 3
Trong đó:
OCt : Lượng ôxy thực tế cần.
OU : Công suất hòa tan thiết bị.
f : Hệ số an toàn. Chọn 1.5.

Qktb = 2123.2 m3/h.


Qkmax = 1.5 x 3184.8 m3/h.
Qkmin = 0.8 x 1698.56 m3/h.

Lượng không khí cần thiết để chọn máy nén khí : 2 x 0,59 = 1.18 (m3/s).

k. Tính áp lực khí máy nén:

Vận tốc khí thoát ra khỏi khe hở :5-10 m/s.


Ap lực cần thiết cho hệ thống ống khí nén xác định theo công thức :

Hd = hd + hc + hf + H.
Trong đó :
hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đường ống dẫn (m).
hc : Tổn thất qua thiết bị phân phối (m).
hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối (m). Giá trị này không vượt quá 0.5m.
H: chiều cao hữu ích của bể. 3m.
Tổng tổn thất hd và hc không vượt quá 0.4 m.

Vậy áp lực cần thiết là :

Trang 125
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

Hd = 0.4 + 0.5 + 3 = 3.9 m.

Ap lực không khí :

P=
(10.33 + H d ) =1.38amt.
10.33
Công suất máy nén :

N=
( ) (
34400 x P 0.29 −1 x q 34400 x 1.380.29 −1 x1.18
=
)
= 41.27 ( KW )
102 x n 102 x 0.8

Số ống phân phối D100 dài 1m tính theo cường độ cho phép q của mỗi ống :
Qmax 3184.8 x103
N q max = = =147.4(ong ).
qmax 6 x 3600
Qmin 1698.56 x103
N q min = = =157(ong ).
qmin 3 x 3600

l. Chọn kích thước bể và ống phân phối khí.

Ống phân phối khí bố trí dọc thành bể.


Chiều rộng một hành lang: B = h = 3 m.
Chiều dài hành lang.

F V 426.25
L= = = = 31.6(m).
b h1 x b 3 x 4.5

Trong bể bố trí 3 hành lang. Do đó kích thước bể là : D x R = 16 x 9.

3000 3000

3000

3000

16000 Cấp khí

Dòng chảy trong bể là dòng chảy điều, chiều dài giàn ống xương cá:

L = 2 x (16 – 3 ) = 26 m.

Khoảng cánh giữa các ống trong hệ phân phối :

L 26
l= = = 0.165(m).
N q min 157

Trang 126
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Cường độ thổi gió:

50957
q= =119.55(m3 / m 2 ngay ).
426.25
Chỉ tiêu gió:

Ok 50957
a= −3
= =114.56 (m3khi / 1kgBOD5 ).
Q x ( So − S ) x10 1500 x ( 305.2 − 8.6787) x103−
Ví dụ áp dụng 2 .Tính Bể Aerotank với các thông số thiết kế:
+ Lưu lượng nước thải: Qtb-ngđ = 150 (m3/ngàyđêm)
+ Nhiệt độ nước thải: t = 25oC
+ Hàm lượng BOD5 đầu vào = hàm lượng BOD5 đầu ra của bể lắng I So = 637 (mg/l)
+ Hàm lượng COD đầu vào = hàm lượng COD đầu ra của bể lắng I. CODvào = 1160
(mg/l)
+ Cặn lơ lửng: SSvào = 230 (mg/l)
Đầu ra: Nước thải sau xử lý đạt TCVN 6980 - 2001
+ BOD5 đầu ra = S < 40 (mg/l), Chọn BOD5 đầu ra = 20 (mg/l)
+ COD đầu ra < 70 (mg/l), chọn COD ra = 50 (mg/l)
+ Cặn lơ lửng: SSra < 50 (mg/l), Chọn SSra = 30 (mg/l)
- Các thông số vận hành:
+ Cặn hữu cơ, a = 75%.
+ Độ tro z = 0,3 (Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải- Trịnh Xuân Lai)
+ Lượng bùn hoạt tính trong nước thải ở đầu vào bể, Xo= 0.
+ Nồng độ bùn hoạt tính, X = 2500 ÷ 4000 mg/l, chọn X = 3000 (mg/l)
+ Lượng bùn hoạt tính tuàn hoàn là nồng độ cặn lắn ở đáy bể lắng 2, XT = 8000 (mg/l)
+ Chế độ xáo trộn hoàn toàn.
+ Thời gian lưu bùn trong công trình, θc = 5÷15 ngày, chọn θc = 10 ngày
+ Hệ số phân hủy nội bào, Kd = 0.06 ngày-1
+ Hệ số sản lượng bùn Y = 0,4 ÷ 0,8 mg VSS/mg BOD5, chọn Y = 0,6 mg VSS/mg BOD5
1. Xác định hiệu quả xử lý
- Hiệu quả xử lý tính theo BOD5 :

637 − 20
E = × 100 % = 96 ,86 %
637
- Hiệu quả xử lý COD:

1160 − 50
E = × 100 % = 95 , 69 %
1160
2. Kích thước bể Aerotank
- Thể tích bể:

Q * Y * θ c ( S o − S ) 150 * 0 , 6 * 10 * ( 637 − 20 )
V= = ≈ 116 (m3)
X * (1 + K d * θ c ) 3000 * (1 + 0 , 06 * 10 )
Trong đó: Q: Lưu lượng nước thải: Q = 150 (m3/ngàyđêm)

Trang 127
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Y: Hệ số sản lượng bùn Y = 0,6 mg VSS/mg BOD5

S0: Hàm lượng BOD5 nước thải đầu vào, S0 = 637 (mg/l)

S: Hàm lượng BOD5 nước thải đầu ra, S = 40 (mg/l)


X: Nồng độ bùn hoạt tính, X = 3000 (mg/l)
Kd: Hệ số phân hủy nội bào, Kd = 0,06 ngày-1
θc : Thời gian lưu bùn trong công trình, θc = 10 ngày
- Chọn chiều cao bể:

H = Hi + Hbv = 3 + 0,5 = 3,5 (m)

Trong đó: Hi: Chiều cao hữu ích, chọn Hi = 3 (m)

Hbv: Chiều cao bảo vệ, chọn Hbv = 0.5 (m)


- Diện tích mặt bằng bể:
V 116
F= = = 38,67 ≈ 39 (m2)
Hi 3
- Chọn chiều rộng bể:
B = 5 (m)
- Chiều dài bể:
D = 7,8 (m)
- Thể tích thực của bể:
Vt = D * B * H = 7,8 * 5 * 3,5 = 136,5 (m3)
3. Thời gian lưu nước:

V 116
θ= = = 0,773 ngày = 18,55 (h)
Q ngay
tb 150
4. Tính toán lượng bùn dư thải bỏ mỗi ngày
- Tốc độ tăng trưởng của bùn tính theo công thức:
Y 0 ,6
Yb = = = 0 ,375
1+ θc * Kd 1 + 10 * 0 , 06
- Lượng bùn hoạt tính sinh ra do khử BOD5:
−3
Px = Q *( S o − S ) * Yb = 150 *(637 − 20) * 0,375*10

= 34,7 (kg/ngàyđêm)
- Tổng lượng cặn sinh ra trong 1 ngày:
Px 3 4, 7
P1 x = = = 4 9, 6 (kg/ngày)
1 − z 1 − 0, 3
- Lượng cặn dư xả ra hàng ngày:

Pxa = P1x − Pra

Với: Pra = SSra * Q = 30 * 10-3 * 150 = 4,5 (kg/ngày)


→ Pxả = 49,6 – 4,5 = 45,1 (kg/ngày)
- Lưu lượng bùn xả (nồng độ bùn hoạt tính trong nước ra khỏi bể lắng)

Trang 128
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
V * X − Q ra * X ra * θ c 116 * 3000 − 150 * 22, 5 *10
Qxả = = = 5, 6 (m3/ngày)
X T *θ c 5600 *10
Trong đó: XT: Nồng độ bùn hoạt tính trong dòng tuần hoàn (cặn không tro), XT = (1 - 0,3) *
8000 = 5600 (mg/l)
Xra: Nồng độ VSS ra khỏi bể lắng:
Xra = SSra * a = 30 * 0,75 = 22,5 (mg/l)
5. Hệ số tuần hoàn bùn:
Hình 4.7: Sơ đồ làm việc bể Aerotank

Q,X0 Bể (Q +Qt), X Q,Xr


Bể lắng
AEROTANK

Qt, Xt

Qx ,Xt

Phương trình cân bằng vật chất đối với bể aeroten:


(Q + Qt) * X = Q * X0 + Qt * Xt
Trong đó: Q : Lưu lượng nước thải vào bể, Q = 150 m3/ngày
Qt : Lưu lượng bùn tuần hoàn, m3/ngày
X : Nồng độ VSS trong bể, X = 3000 mg /l
X0 : Nồng độ VSS trong nước thải dẫn vào bể, X0 = 0
Xt : Nồng độ VSS trong bùn tuần hoàn, Xt = 8000 mg/l
Qt
Chia 2 vế phương trình cho Q, đặt α = là tỷ số tuần hoàn bùn:
Q
X + α * X = α * Xt
Suy ra:

X 3000
α= = = 0,6
X t − X 8000 − 3000
- Lưu lượng bùn tuần hoàn:

Qt
Ta có: α=
Q
Suy ra: Qt = α*Q = 0,6 * 150 = 90 m3/ngày
6. Kiểm tra chỉ tiêu làm việc của bể aeroten:
- Kiểm tra tỷ số khối lượng chất nền trên khối lượng bùn hoạt tính F/M:

So 637
F/M = = = 0,28 kg BOD5/kg MLVSS.ngày
θ*X 0 , 75 * 3000

F/M = 0,28 nằm trong giới hạn cho phép đối với bể Aeroten xáo trộn hoàn toàn: F/M = 0,2 –
0,6 kg BOD5/kg MLVSS.ngày

Trang 129
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
- Tải trọng thể tích:

So * Q 637 * 150
La = *10-3 = *10-3 = 0,8237 kg BOD/ m3.ngày
V 116
La = 0,8237 nằm trong giới hạn cho phép đối với aeroten xáo trộn hoàn toàn: La = 0,8÷1,9 kg
3
BOD/m .ngày (Theo tài liệu Thoát nước của PGS, TS. Hoàng Văn Huệ).
7. Tính lượng ôxy cần thiết:
- Lượng ôxy cần thiết trong điều kiện chuẩn (không cần xử lý Nitơ)
Q * (S o − S ) 150 * ( 637 − 20 )
OC o = − 1, 42 * P x = − 1, 42 * 34 , 7
1000 * f 1000 * 0 , 55
= 118,998 ≈ 119 (kgO2/ngđ)
BOD 5
Trong đó: f: Hằng số chuyển đổi từ BOD5 sang BOD20, = 0 , 55
BOD 20
1,42- Hệ số chuyển đổi từ tế bào sang COD
Px: Lượng bùn hoạt tính sinh ra trong 1 ngày: Px = 33,6 (kg/ngđ)

- Lượng ôxy cần thiết trong điều kiện thực tế:


Cs 1 1
OCt = OCo * ( )* *
C s − C 1, 024 T − 20
α
Trong đó: CS: Nồng độ ôxy bão hòa trong nước ở 20oC, CS ≈ 9,08 (mg/l)
C: Nồng độ ôxy cần duy trì trong bể, C = 1,5 ÷ 2 (mg/l) (Tính toán thiết kế các công
trình xử lý nước thải- Trịnh Xuân Lai)
Chọn C = 2 (mg/l)
o
T = 25 C, nhiệt độ nước thải
α : Hệ số điều chỉnh lượng ôxy ngấm vào nước thải (do ảnh hưởng của hàm lựơng
cặn, chất hoạt động bề mặt), α = 0,6 ÷ 0,94, chọn α = 0,7

9, 0 8 1 1
O Ct = 119 * ( )* 25 − 20
* = 1 9 3, 6 4 (kg/ngày)
9, 0 8 − 2 1, 0 2 4 0, 7
- Lượng không khí cần thiết:

OC t
Qkhí = × fa
OU

Trong đó: fa: Hệ số an toàn, fa = 1,5 ÷ 2, chọn fa = 1,5 (Tính toán thiết kế các công trình xử lý
nước thải- Trịnh Xuân Lai)
OU: công suất hòa tan ôxy vào nước thải của thiết bị phân phối tính theo gam ôxy
3
cho 1m không khí.
OU = Ou * h
Với: Ou: Phụ thuộc hệ thống phân phối khí. Chọn hệ thống phân phối bọt khí nhỏ và mịn,
(tra bảng 7-1 sách Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải- .Trịnh Xuân Lai).

Trang 130
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Bảng : Công suất hòa tan ôxy vào nước của thiết bị phân phối bọt khí nhỏ và mịn
Điều kiện tối ưu Điều kiện trung bình
Điều kiện thí nghiệm 3
Ou=grO2/m .m Ou grO2/m3.m
Nước sạch T=20oC 12 10
Nước thải T=20 C, α =0,8
o
8,5 7
→ Ou = 7 (gO2/m .m) 3

h: Độ ngập nước của thiết bị phân phối khí, chọn h = 2,8 (m)
→ OU = 7 * 2,8 = 19,6 (gO2/m3)
193 , 64
→ Qkhí = * 1, 5 = 9879 , 7 (m3/ngày)
19 , 6 * 10 − 3
8. Tính áp lực máy nén:
- Áp lực cần thiết cho hệ thống ống nén:
Hd = hd + hc + hf + H
Trong đó: hd: tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đường ống dẫn, (m)
hc: tổn thất cục bộ (m)
Tổng tổn thất hd và hc thường không vượt quá 0,4 (m)
hf: tổn thất qua thiết bị phân phối (m)
Tổn thất hf không quá 0,5 (m)
H-: chiều sâu hữu ích của bể, H = 3 (m)
Do đó áp lực cần thiết sẽ là: Hd = 0,4 + 0,5 + 3 = 3,9 (m)
- Áp lực không khí là:

10 ,33 + H ct 10 , 33 + 3 , 9
p= = = 1,38 ( atm )
10 ,33 10 ,33
- Công suất máy nén khí:

34400 × ( p 0 , 29 − 1) × q k 34400 × (1, 38 0 , 29 − 1) × 0 ,114


N= = = 5 , 02 ( KW )
102 × n 102 × 0 , 75
Qk
Trong đó: qk: lưu lượng không khí: qk = = 0 ,114 (m3/s)
86400
n: Hiệu suất máy nén khí, chọn n = 0,75
9. Bố trí hệ thống sục khí:
Chọn hệ thống cấp khí cho bể gồm 1 ống chính, 4 ống nhánh với chiều dài mỗi ống là 7,8 m, đặt cách
nhau 1 m
- Đường kính ống chính dẫn khí:

4 * Q khi 4 * 0,114
D = = = 0,12 (m) = 120 (mm)
π *V 3,14 *10
→ D= φ 120 (mm)
Trong đó: V: tốc độ chuyển động của không khí trong mạng lưới trong ống phân phối,
V=10 ÷ 15 (m/s), chọn V = 10 (m/s) (Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải- Ts.Trịnh Xuân Lai)
- Đường kính ống nhánh dẫn khí:

Trang 131
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

4 * q kk 4 * 0 ,114
Dn = = = 60 (mm)
4 * 10 * 3 ,14 4 * 3 ,14 * 10
→ Chọn Dn = φ 60 (mm)
- Chọn dạng đĩa xốp, đường kính 170 (mm), diện tích bề mặt F = 0,02(m2), cường độ khí
200l/phút.đĩa = 3,3(l/s)
- Số đĩa phân phối trong bể là:
Q kh i 0,1 1 4
N = = = 3 4, 5 5 đĩa
3, 3 3, 3 * 1 0 − 3
→ Chọn: Số lượng đĩa: N = 36 đĩa
- Số lượng đĩa là 36 cái, chia làm 4 hàng, mỗi hàng 9 đĩa phân bố cách sàn bể 0,2 m và mỗi tâm đĩa
cách nhau 0,78 m

- Ñöôøng kính oáng daãn buøn tuaàn hoaøn

4 * Q th 4 * 90
Db = = = 0, 0297 ≈ 0, 03 m
π * vb 3,14 *1, 5 * 86400
Chọn Db = φ 34
Qth: Lưu lượng bùn tuần hoàn Qth = 90 (m3/ngđ)
Vb: Vân tốc bùn chảy trong ống trong điều kiện bơm, Vb = 1 – 2 m/s
Chọn Vb = 1,5 m/s

Các thông số thiết kế bể Aerotank

Trang 132
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

STT Tên thông số Số liệu dùng thiết kế Đơn vị

1 Chiều dài bể (L) 7,8 (m)

2 Chiều rộng bể (B) 5 (m)

3 Chiều cao bể (H) 3,5 (m)

4 Thời gian lưu nước ( θ ) 18,55 giờ

5 Thời gian lưu bùn ( θ C ) 10 ngày

6 Đường kính ống dẫn khí chính 120 mm

7 Đường kính ống dẫn khí nhánh 60 mm

8 Công suất máy nén khí 5,02 KW/h

9 Số lượng đĩa 36 Đĩa

BAÛN VEÕ CHI TIEÁT BEÅ AEROTEN


COÂNG SUAÁT 400 M3/NGAØY
LAN CAN OÁNG SAÉT TRAÙNG KEÕM

SAØN COÂNG TAÙC


OÁNG PVC Φ60
OÁNG PVC Φ42
DAÃN NÖÔÙC
DAÃN NÖÔÙC
THAÛI SANG BEÅ
THAÛI VAØO BEÅ +4000
LAÉNG

OÁNG SAÉT
4800 TRAÙNG KEÕMΦ60

200 1000 1000


1
±0.00 200

500 1000 1000 1000 500


LÔÙP CHOÁNG THAÁM
Bu loâng M20
LÔÙP VÖÕA TRAÙT

MAËT CAÉT A-A MAËT CAÉT B-B


BEÂTOÂNG MAÙC 200
LÔÙP ÑAÁT TÖÏ NHIEÂN

φ20

B
φ70

I
TL: 1:50
6000

La 30x3 mm
Bu loâng M20
450
250

CHI TIEÁT ÑAÀU PHAÂN PHOÁI KHÍ


TL: 1: 2
200

B
300

TRÖÔØ NG ÑAÏI HOÏC BAÙCH KHOA


THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH
KHOA MOÂI TRÖÔØ NG

MAËT BAÈNG CHI TIEÁT 1:


Tæ leä : 1: 50
Soá baûn veõ: 3

Goái ñôõ chöõ I baèng beâ toâng SV thieát keá Baûn veõ soá: 3

TL: 1:10 NHT: 18/6/2001

NBV: 23/6/2001

4.2.3. Bể lắng 2
Có nhiệm vụ lắng trong nước sau khi xử lý sinh học.

Trang 133
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

Qt
(Q + Qt)Co + Vt = S : do tuần hoàn
C=0 Q
+ VL: vận tốc lắng của hạt.
+ Nồng độ hạt tại các mặt
CL cắt L và T là CL, CT.
L

Vp = VL + Vt
T

Vp = Vt
QtCt

PT cân bằng:
G = (Q + Qt)Co = S.VPL.CL
G = (Q + Qt)Co = S.VPL.CTR

(Q + Qt)Co
S= CtVt

Gọi α là hệ số tuần hoàn: Qt = α.Q


Do đó:
Q(1 + α).Co
S= Ct.VL
TÍNH TOÁN BỂ LẮNG II:
1/ Diện tích mặt bằng của bể lắng II:

Q(1 + α).Co
S >= Ct.VL

Với:
+ Q: lưu lượng nước thải (m3/h).
+ α: hệ số tuần hoàn, lấy α = 0,6-0,8
+ Co: nồng độ bùn hoạt tính trong bể sinh học.
Co = β.X (β ~ 0,8)
+ Ct: nồng độ bùn trong vòng tuần hoàn (7000-15000 mg/l)
+ VL: vận tốc lắng của mặt phân chia L.
VL = Vmax.e-KCL.10-6 (m/h)
Với:
- Vmax = 7 m/h
- K = 600 (khi 50 < SVI <150) và đây là thông số phải sử dụng.
2/ Diện tích buồng trung tâm
fB = 10% S
3/ Tổng diện tích bể
F = S + fB
4/ Thường xây dựng dạng bể tròn (li tâm)

Trang 134
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

4 xF
D=
π
5/ Đường kính buồng phân phối
4 xf B
d= ( d = 25%D)
π

6/ Kiểm tra lại fB, S


7/ Tải trọng thuỷ lực
Q
a= S (m3/m2.ngày)
8/ Vận tốc đi lên của nước trong bể
a
V = 24 (m/h)
9/ Máng đặt vòng ngoài có
Dmáng = 80% D
10/ Chiều dài máng thu nước
L = πDmáng
11/ Tải trọng chiều dài máng
Q
aL = L
12/ Tải trọng bùn
Q(1 + α)Co
b= 24.S (kg/m2h)
13/ Chiều cao bể
+ h1: Chiều cao mặt thoáng dự trữ (0,3-0,5m).
+ h2: Chiều cao phần nước trong (2-6m).
+ h3: Chiều cao phần chóp đáy bể có độ dốc 2% : h3 = 2%R
+ h4: Chiều cao chứa bùn : H = h1 + h2 + h3 + h4 (m)
14/ Thể tích phần chứa bùn
Vb = S h4
15/ Lượng bùn chứa trong bể lắng
Ctb = Vb.Ctb (kg)
C + Ct C
(Gtb = L , CL = t )
2 2
16/ Thời gian lưu nước trong bể lắng
V
T=
Q(1 + α)
+ Dung tích bể lắng: V = H.S
17/ Thời gian cô đặt cặn
Vbùn
T2 = Q + Q
t xả

Ví dụ áp dụng 1
a. Diện tích mặt bằng của bể lắng được tính theo công thức:
Q x (1+ α ) x Co
F=
Ct x VL
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước thải bằng 1500 m3/ngày = 62.5 m3/h.
α: Hệ số tuần hoàn lấy 0.75.

Trang 135
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
C0: Nồng độ bùn hoạt tính trong bể aerotent.

X 3000
Co = = = 3750 (mg / l ) .
0.8 0.8
Ct: Nồng độ bùn trong dòng tuần hoàn bằng 10000 (mg/l)
VL: Vận tốc lắng của bề mặt phân chia ứng với nồng độ CL.

Ct 10000
CL = = = 5000 (mg / l ) .
2 2
VL được xác định theo công thức.

−6 −6
VL =Vmax x e − K x C L x 10 = 7 x e −600 x 5000 x 10 = 0.35 (m / h).
Trong đó :
Vmzx =7m/h.
K = 600.
Vậy:

62.5 x (1 + 0.75) x 3750


F= = 117.1875 (m 2 ) =118(m 2 ).
10000 x 0.35

Nếu kể cả buồng phân phối trung tâm

Fbể =1.1 x 118 = 129.8 (m2) = 130 (m2).


Xây dựng một bể lắng tròn rađian. Đường kính bể: 250

4 Fbe 4 x130
D= = = 13 (m)
π 3.14

Đường kính buồng phân phối:

d = 0.25 x D = 0.25 x 13 = 3.25 (m).

Diện tích buồng phân phối trung tâm:

3.252 x 3.14
f = = 8.3 (m 2 ) .
4
Vậy diện tích vùng lắng của bể:
SL = 103 – 8.3 = 125.7 (m2).
Tải trọng thủy lực:

Q 1500
a= = = 12 (m3 / m 2 .ngay ) .
S L 125.7
Vận tốc đi lên của nước trong bể.

a 12
V = = = 0.5 (m / h)
24 24
Máng thu nước đặt ở vòng tròn có đường kính bằng 0.8 đường kính bể.

Dmáng = 0.8 x 13 = 10.4m.


Chiều dài máng thu nước :

L = π x Dmáng = 3.14 x 10.4 = 32.656 (m).

Tải trọng thu nước trên 1m dài của ống:

Trang 136
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

Q 1500
aL = = = 45.93 <125(m3 / m 2 .ngay ) .
L 32.656
Tải trọng bùn:

b=
(Q + Qt ) x Co = 1.75 x1500 x 3750 x10−3 = 3.26 (kg / m 2 .h)
24 x S L 24 x125.7
b.Xác định chiều cao bể :

Chọn chiều cao bể H = 4m; chiều cao dự trữ trên mặt thoáng h1 = 0.3 m. Chiều cao nước trong bể là
3.7 m. Gồm:
Chiều cao phần nước trong h2 = 1.5m.
Chiều cao phần chóp đáy bể có đọ dốc 2% về tâm:
h3 = 0.02 x 6.5 = 0.13 (m).
Chiều cao chứa bùn phần hình trụ:
h4 = H – h1 – h2 –h3 = 4 – 0.3 – 1.5 – 0.13 = 2.07 (m).

Thể tích phần chứa bùn.

Vb = S x h4 = 130 x 2.07 = 269.1 (m3).

Nồng độ bùn trung bình trong bể :

CL + C t 5000 +10000
Ctb = = = 7500 ( g / m3 ) = 7.5 (kg / m3 ).
2 2
Lượng bùn chứa trong bể lắng:

Gbùn = Vb x Gtb = 269.1 x 7.5 = 2018.25 (kg).

Lượng bùn cần thiết trong một bể aeroten

Gcần = n xV x Co = 1 x 426.25 x 3.750 = 1598 (kg)..

c.Thời gian lưu nước trong bể lắng:

Dung tích trong bể lắng:

V = H x S = 3.7 x 130 = 481(m3).

Nước đi vào bể lắng:

QL = (1 + α) x Q = 1.75 x 62.5 = 109.375 (m3/h).

Thời gian lắng:

V 481
T= = = 4.39 ( gio)
Q + Qt 109.375

Thời gian cô đặc cặn:

Vbun 269.1 x 24
T2 = = = 5.67 ( gio)
Qt + Qxa 0.75 x1500 +13.4

Ví dụ áp dụng 2
- Diện tích tiết diện ướt của ống trung tâm

Trang 137
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Q tt (1 + 0, 6) * 0, 0035
F1 = = = 0, 28( m 2 )
V 0, 02
Trong đó: Vtt: Tốc độ chuyển động của nước thải trong ống trung tâm, lấy không lớn
hơn 30 (mm/s) (điều 6.5.9 TCXD-51-84).
Chọn Vtt = 20 (mm/s) = 0,02 (m/s)
Qtt: Lưu lượng tính toán khi có tuần hoàn, Qtt = (1 + α)*Qmaxs
- Diện tích tiết diện ướt của bể lắng đứng
Q tt (1 + 0 , 6 ) * 0 , 0035
F2 = = = 11 , 2 ( m 2 )
V 0 , 0005
Trong đó: V: Tốc độ chuyển động của nước thải trong bể lắng đứng,
V = 0,0005 (m/s) (điều 6.5.6 TCXD-51-84).
- Diện tích tổng cộng của bể lắng 2:
F = F1 + F2 = 0,28 + 11,2 = 11,48 (m2)
- Đường kính của bể :

4F 4 *11, 48
D = = = 3, 8( m )
π 3,14
- Đường kính ống trung tâm:

4 * F1 4 * 0 , 28 = 0,59 m ≈ 0,6 m
d= =
π π
- Chiều cao tính toán của vùng lắng trong bể lắng đứng:
htt = V*t = 0,0005*1,5*3600 = 2,7 (m)
Trong đó: t: Thời gian lắng, t = 1,5 giờ (điều 6.5.6 TCXD-51-84).
V: Tốc độ chuyển động của nước thải trong bể lắng đứng,
V = 0,0005 (m/s) (điều 6.5.6 TCXD-51-84).
- Chiều cao phần hình nón của bể lắng đứng được xác định:

h n = h2 + h3 = ( D − d
3 , 8 − 0 , 5 )*tg50o = 1,96 ≈ 2 (m)
n
) * tg α = (
2 2
Trong đó: h2: chiều cao lớp trung hòa (m)
h3: chiều cao giả định của lớp cặn lắng trong bể
D: đường kính trong của bể lắng, D = 3,8 (m)
dn: đường kính đáy nhỏ của hình nón cụt, lấy dn = 0,5 m
α : góc ngang của đáy bể lắng so với phương ngang, α không nhỏ hơn 500, chọn α
= 50o
- Chiều cao của ống trung tâm lấy bằng chiều cao tính toán của vùng lắng và bằng 2,7 m.
. Đường kính phần loe của ống trung tâm lấy bằng chiều cao của phần ống loe và bằng 1,35 đường
kính ống trung tâm:
D1 = hl = 1,35 * d = 1,35 * 0,6 = 0,81 (m), chọn D1 = 0,8 (m)
. Đường kính tấm chắn: lấy bằng 1,3 đường kính miệng loe và bằng:
Dc = 1,3 * Dl = 1,3 * 0,8 = 1,04 (m)
. Góc nghiêng giữa bề mặt tấm chắn so với mặt phẳng ngang lấy bằng 17o
- Chiều cao tổng cộng của bể lắng đứng sẽ là:

Trang 138
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
H = htt + hn + hbv = htt + (h2 + h3) + hbv = 2,7 + 2 + 0,3 = 5 (m)

Trong đó: hbv: khoảng cách từ mặt nước đến thành bể, hbv = 0,3 (m)
Để thu nước đã lắng, dùng hệ thống máng vòng chảy tràn xung quanh thành bể. Thiết kế máng thu
nước đặt theo chu vi vành trong của bể, đường kính ngoài của máng chính là đường kính trong của bể.
- Đường kính máng thu: Dmáng = 80% đường kính bể
Dmáng = 0,8*3,8 = 3,04 ≈ 3,1 (m)
- Chiều dài máng thu nước:
L= π × Dmáng = 3,14 * 3,1 = 9,734 (m)
- Tải trọng thu nước trên 1m dài của máng:
Q 150 *1, 6
aL = = = 24, 65 (m3/mdài.ngày)
L 9, 734
Kiểm tra lại thời gian lắng nước
- Thể tích phần lắng:
π
Vl =
4
(D 2
)
− d 2 * h tt =
3,14
4
( )
3,8 2 − 0 ,6 2 * 2 ,7 = 29 ,8 m 3 ( )
- Thời gian lắng:
Vl 2 9 ,8
t= = = 1, 4 9 2 (h )
Q + Q th 1 2 , 5 * (1 + 0 , 6 )
- Thể tích phần chứa bùn:

V b = F * h n = 11 , 48 * 1 , 96 = 22 , 5 m ( ) 3

- Thời gian lưu bùn:


Vb 22 , 5
tb = = = 2 , 9 (h )
Q x +Q th 0 , 23 + 7 , 5
Trong đó: Qx: Lưu lượng bùn thải: Qx = 5,6 (m3/ngđ) = 0,23 (m3/h)
Qth: Lưu lượng bùn tuần hoàn: Qth = 0,6*12,5 = 7,5 (m3/h)
Các thông số thiết kế bể lắng II

STT Tên thông số Số liệu dùng thiết kế Đơn vị

1 Diện tích tiết diện ướt của ống trung tâm 0,28 (m2)
(f)

2 Diện tích tiết diện ướt của bể lắng (F) 11,2 (m2)

3 Đường kính ống trung tâm (d) 0,6 (m)

4 Đường kính của bể lắng(D) 3,8 (m)

5 Chiều cao bể (H) 5 (m)

6 Thời gian lắng (t) 1,5 giờ

7 Đường kính máng thu 3,1 (m2)

Trang 139
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

+1.90 MAËT CAÉT A-A TÆ LEÄ 1:20 LAN CAN TAY VÒN STK Ø34
MAËT BAÈNG BEÅ LAÉNG ÑÖÙNG TÆ LEÄ 1:20
HAØNH LANG COÂNG TAÙC
OÁNG PVC Ø114 DAÃN NÖÔÙC THAÛI TÖØ
BEÅ AEROTEN

+1.15 +1.15

TAÁM CHAÉN CHAÁT NOÅI

CAÀU THANG LEO

±0.00 PHEÃU THU CHAÁT NOÅI ±0.00 OÁNG PVC Ø114 DAÃN NUÔÙC RA NGUOÀN
MAÙNG RAÊNG CÖA

OÁNG XAÛ CHAÁT NOÅI Ø150 MÖÔNG THU NÖÔÙC


OÁNG PVC Ø114 DAÃN
NÖÔÙC THAÛI TÖØ BEÅ AEROTEN OÁNG XAÛ BUØN Ø150

OÁNG TRUNG TAÂM Ø600

SAØN COÂNG TAÙC

TAÁM CHAÉN OÁNG TRUNG TAÂM Ø600


MAÙNG RAÊNG CÖA
PHEÃU THU CHAÁT NOÅI
BEÂTOÂNG COÁT THEÙP M200
TAÁM CHAÉN CHAÁT NOÅI

OÁNG XAÛ CHAÁT NOÅI Ø150


OÁNG PVCØ150 XAÛ BUØN
OÁNG LOE

-3.25 -3.25
DAÂY NEO
OÁNG DAÃN PVC Ø114 DAÃN NÖÔÙC

CHI TIEÁT SAØN COÂNG TAÙC TÆ LEÄ 1:20


TAÁM CHAÉN

THEÙP KHUNG L50X50X5


OÁNG TRUNG TAÂM

KHUNG THEÙP THANG LEO L40X40X4 4 LOÃ 14 BAÉT VÔÙI BULOÂNG M12 CHOÂN SAÜN
BEÂTOÂNG LOÙT M75 TRONG THAØNG BEÅ
-5.25
LÖÔÙI THEÙP L18 HAØN CHAËT
VAØO KHUNG THEÙP

CHI TIEÁT MAÙNG THU NÖÔÙC TÆ LEÄ 1:10


CHI TIEÁT OÁNG NOÁI PVC Ø114 QUA TÖÔØNG TÆ LEÄ 1:10

MAÙNG RAÊNG CÖA

CHI TIEÁT MAÙNG RAÊNG CÖA TÆ LEÄ 1:5 BULOÂNG M10

KHAÂU RAÊNG NGOAØI RAÂU THEÙP Ø6 HAØN CHAËT


VAØO PHUÏ TUØNG OÁNG

OÁNG SAÉT TRAÙNG KEÕM


RAÊNG MOÄT ÑAÀU
OÁNG PVC Ø114 KHE DÒCH CHUYEÅN 12mm
LÔÙP ÑEÄM CAO SU
OÁNG SAÉT TRAÙNG
KEÕM ÑAÕTIEÄN RAÊNG SAÜN

4.2.4. Xử lý nước thải bằng vi sinh kỵ khí (bể UASB)


4.2.4.1. Cấu tạo:
Khí

300

1000
(Vùng lắng)
2000
NT ra

>=55
450

1200
(Vùng XL)

Dẫn nước
vào

Trang 140
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

4.2.4.2. Nguyên tắc


Nước thải sau khi điều chỉnh pH và dinh dưỡng được dẫn vào đáy bể và nước thải đi lên với
vận tốc 0,6-0,9 m/h. Quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí xảy ra (bùn + nước
thải) tạo ra khí (70-80% CH4)

4.2.4.3. TÍNH TOÁN


1/ Hiệu quả làm sạch
Sv - Sr
E= Sv
2/ Lượng S khử 1 ngày
G = Q (Sv – Sr),10-3 (kg/ngày)
3/ Tải trọng COD cả bể: phụ thuộc các nguồn thải (4 -18 kg COD/m3.ng)
4/ Dung tích xử lý yếm khí cần thiết
G
V = a (m3)
5/ Tốc độ nước đi lên (v = 0,6-0,9m/h)
6/ Diện tích bể cần thiết
Q
F= v
7/ Chiều cao phần xử lý
V
H1 = F
8/ Chiều cao
H = H1 + H2 + H3
Với:
+ H1: chiều cao phần xử lý
+ H2: chiều cao vùng lắng : H2 = (1,2-2m)
+ H3: chiều cao dự trữ : H3 = (0,3-0,5m)
9/ Thời gian lưu nước
V H.F.24
T=Q .24 = Q
ngày ngày

Ví dụ áp dụng 1. Tính bể UASB cho công trình xử lý nước thải Thủy sản công suất 300m3/ngày đêm
Khi đi qua các công trình xử lý trước thì hàm lượng COD giảm từ 20 ÷ 40 %. Chọn hiệu quả xử lý của
các công trình phía trước là 0 % thì hàm lượng COD đầu vào của bể UASB là: CODv = 500
(mgCOD/l)
Trong bể UASB để duy trì sự ổn định của quá trình xử lý yếm khí phải duy trì được tình trạng
cân bằng thì giá trị pH của hỗn hợp nước thải từ 6,6 ÷ 7,6.Giả sử rằng,tỉ lệ chất dinh dưởng là phù hợp
cho thích nghi và phát triển vi sinh vật.
Để tạo điều kiện tốt cho hoạt động phân hủy các hợp chất hữu cơ thành khí mêtan giá trị pH
trong bể xử lý phải thích hợp: 6,8 ÷ 7,5. Do đó trước khi nước thải vào bể UASB ta tiến hành bổ sung
hoá chất để duy trì giá trị pH = 7.
Yêu cầu nước thải trước khi vào công trình xử lý yếm khí tiếp theo chỉ tiêu COD cần đạt là
325 mg/l.

A. Tính toán kích thước bể :


Lưu lượng nước vào bể là : QV=300 m³ /ngày đêm
Chọn hiệu xuất xử lý : 65 %
Đầu vào có C0= 500 mgCOD/l
Đầu ra có Ce= 175 mgCOD/l
Lượng COD cần khử trong 1 ngày: m = (500 – 175) *300 * 10-3 =97.5 (kgCOD/ngy)

Trang 141
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Chọn tải trọng COD của bể là: L = 3 (kg COD/m³ .ngày)
(Trang 455, XLNT đô thị và công nghiệp – Lâm Minh Triết).
Thể tích phần xử lý yếm khí cần l:
m 97.5
V= = = 32.5 (m3)
L 3
Tốc độ nước đi lên trong bể: v = 0.6 ÷ 0.9 (m/h) để đảm bảo bùn trong bể được duy trì ở trạng thái lơ
lửng.
Chọn v = 0.781 (m/h)
=> Diện tích bề mặt l:
Q 300
F= = = 16 (m²)
VVao 0.781 * 24
=> Kích thước tiết diện bể: F=B*L= 4 * 4 = 16(m2)
Chiều cao phần xử lý yếm khí l:
V 32.5
H1= = =2.031 (m) ≈ 2.1 (m)
F 16
Chiều cao phần lắng: H2 ≥ 1m . (Trang 195 – Tính tốn thiết kế cc cơng trình xử lý nước thải – TS. Trịnh
Xuân Lai)
=> Chọn H2 = 1.2 (m)
Chiều cao bảo vệ, chính l phần thu khí: H3=0.3 (m)
Chiều cao xây dựng của bể UASB sẽ là:
Htc= H1+ H2 + h3 = 2.1+1.2+0.3 =3.6 (m)
Trong bể thiết kế 1 ngăn lắng. Nước đi vào ngăn lắng sẽ được tách bằng các tấm chắn khí.
Tấm chắn khí đặt nghiêng một góc α (với α ≥ 550)
Chọn α = 550
Gọi Hlắng : chiều cao toàn bộ ngăn lắng.
=> HLắng= 2 (m).
(Trang 195 – Tính tốn thiết kế cc cơng trình xử lý nước thải – TS. Trịnh Xuân Lai)
H lang + H 3 2 + 0.3
Kiểm tra: = = 63.89% ≥ 30% (Thỏa yêu cầu)
H be 3.6
Thời gian lưu nước trong ngăn lắng (tlắng ≥ 1 h).
Chọn tlắng= 1 giờ.
1
Vlang * Lmatthoang * B * H lang 0,5 *L 3
matthoang *4 * 2( m )
t lang = = 2 = = 1h
Q Q 12.5m 3 / h
Lmặtthống=3.125 (m)
Khoảng cách từ mí trên cùng của ngăn lắng đến thành bể là: (L-Lmặtthống)/2 = (4-3.125)/2= 437
(mm)
Thời gian lưu nước trong bể (HRT = 4 ÷ 12 h) :

L × B( H be − H 3 ) 4 * 4(3.6 − 0,3)m
HRT = = = 4.224h (Thỏa yêu cầu)
Q 12.5m3 / h

B. Tấm chắn khí và tấm hướng dịng:

Trang 142
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Khoảng cách giữa 2 tấm chắn khí là :b
Vận tốc nước qua khe vào ngăn lắng (vqua khe = 9 ÷ 10 m/h) [1]
Chọn vqua khe = 9m/h

Q 12.5m 3 / h
Ta có: v quakhe = = = 9m / h
∑ S khe 4khe × 4m × bm
→ b= 0,087m=87 mm
Trong bể UASB, ta bố trí 2 tấm hướng dòng và 4 tấm chắn khí, các tấm này đặt song song với
nhau và nghiêng so với phương ngang một góc 550
Tấm chắn khí 1:
.Dài = B = 4 m
H lang − H 2 2 − 1,2
.Rộng = b1 = 0
= = 0.976m
sin 55 sin 55 0
→ Chọn rộng = 975 mm
Tấm chắn khí 2:
Đoạn xếp mí của 2 tấm chắn khí lấy bằng 0,25 m.
.Dài = B = 4 m
H2 + H3 − h
.Rộng = 0,25 m +
sin 55 0
.Với h = b*sin(900 – 550 ) = 87*sin 350 = 50 (mm)
1.2 + 0.3 − 0.050
.Rộng = b2 = 0,25m + = 2,02(m)
sin 55 0
→ Chọn rộng = 2020 mm
=> Tấm hướng dòng: được đặt nghiêng so với phương ngang một góc ϕ và cách tấm chắn khí dưới
87 mm.

Khoảng cách từ đỉnh tam giác của tấm hướng dòng đến tấm chắn 1:

bkhe 87
l= = = 106mm
cos(90 − 55 ) cos 35 0
0 0

a1 = bkhe * cos 55 0 = 87 * cos 55 0 = 50mm


a 2 = l − a1 = 106 − 50 = 56mm
h = bkhe × sin 55 0 = 87 × sin 55 0 ≈ 71mm
h 71
tgθ = = → θ = 52 0
a 2 56
ϕ = 180 0 − 2 × θ = 180 0 − 2 × 52 0 = 76 0

Đoạn nhô ra của tấm hướng dòng nằm bên dưới khe hở từ 10÷20 cm. Chọn mỗi bên nhô ra 15 cm.
D = 2 × l + 2 × 150 = 2 × 106 + 2 × 150 = 512mm
Chiều rộng tấm hướng dòng:
D 512
b3 = 2 = 2 = 416mm
sin(90 − θ ) 0 sin(90 − 52) 0
Chiều dài tấm hướng dòng: B = 4 m

C. Tính máng thu nước :


Chọn máng thu nước bê tông
Máng thu nước được thiết kế theo nguyên tắc máng thu của bể lắng, thiết kế 1 máng thu nước đặt giữa bể chạy
dọc theo chiều dài của bể. Vận tốc nước chảy trong máng: 0,6÷0,7 m/s (Nguyễn Ngọc Dung – Xử lý nước cấp,
NXB Xây Dựng, 1999)
Chọn Vmáng= 0,6 m/s
Diện tích mặt cắt ướt của mội máng:

Trang 143
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

Q 12.5m 3 / s
A= = = 0,0058m 2
Vmang 3600 × 0,6m / s
⇒ Chọn chiều ngang máng 200 mm
chiều cao máng 200 mm
Máng bê tông cốt thép dày 65 mm, có lắp thêm máng răng cưa thép tấm không gỉ, được đặt dọc bể, giữa các tấm
chắn khí. Máng có độ dốc 1% để nước chảy dễ dàng về phần cuối máng. Tại đây có đặt ống thu nước Φ 90
bằng thép để dẫn nước sang bể Aerotank.
Máng răng cưa:
Máng tràn gồm nhiều răng cưa hình chữ V.
Chiều cao một răng cưa: 60 mm
Dài đoạn vát đỉnh răng cưa: 40 mm
Chiều cao cả thanh: 260 mm
Khe dịch chỉnh: Cách nhau 450 mm
Bề rộng khe: 12 mm
Chiều cao: 150 mm
D.Tính lượng khí sinh ra và ống thu khí :

Lượng khí sinh ra trong bể = 0.5 m 3/kgCODloaịbỏ (Metcalf & Eddy – Waste water engineering
Treating, Diposal, Reuse, MccGraw-Hill, Third edition, 1991)

Qkhí = 0,5 m3 /kgCODloaịbỏ * 97.5kgCODloaịbỏ /ngaỳ


= 48.75 m3/ngaỳ = 2.03125 m3/h = 0,564 (l/s)

Trong đó lượng khí metan sinh ra chiếm 70 ÷ 80%


Chọn metan sinh ra chiếm 70%.
=> Lượng khí methane sinh ra = 0,35 /kgCODloaịbỏ
QCH4 = 0,35 m3kgCODloaịbỏ * 97.5 kgCODloaịbỏ
= 34.125 (m3/ngaỳ)

Tính ống thu khí


Chọn vận tốc khí trong ống Vkhí = 10 m/s
Đường kính ống dẫn khí :
4 * Qkhí 4 * 48.75
Dkhí = = = 0,0085 m = 8 mm
24 * 3600 * π * Vkhí 24 * 3600 * π * 10

Chọn đường kính ống khí φ 14 ( φtrong = 8)


Kiểm tra vận tốc khí :
4 xQkhí 4 * 0,00056
V khí = = = 11,141 (m/s)
πxD 2
π * 0,008 2
E.Tính lượng bùn sinh ra và ống xả bùn :

Lượng bùn sinh ra trong bể = 0,05 : 0,1 g VSS/g COD loaị bỏ . (Metcalf & Eddy – Waste water
engineering Treating, Diposal, Reuse, MccGraw-Hill, Third edition, 1991)
Khối lượng bùn sinh ra trong một ngày
Mbùn = 0,1 kg VSS/kg CODloại bỏ * 97.5 kg VSS/kg CODloại bỏ /ngày
=9.75 kg VSS/ngày
Theo sách “Anaerobic Sewage Treament “(Adianus C.van Haander and Gatze lettinna,trang 91 ) và
Lâm Minh Triết.
Ta có: 1 m3 bùn tương đương 260 kgVSS

Thể tích của bùn sinh ra trong một ngày


M buøn 9.75(kgVVS / ngay )
Vbùn = = = 0,0375 m3/ngày
P 260(kgVSS / ngay )
Lượng bùn sinh ra trong một tháng = 0,0375 * 30 = 1.125 m3 /tháng
Chiều cao của bùn trong 1 tháng :
Vbuøn 1.125
hbùn = = = 0.070 m
F 4*4
Trang 144
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Ống xả bùn

Chọn thời gian xả bùn 1-3 tháng một lần


Thể tích bùn sinh ra trong 3 tháng
Vbùn = 1.125 ( m3/tháng) * 3 (tháng) = 3.375 m3
Chọn thời gian xả bùn là 3 giờ .
Lưu lượng bùn xả ra :
3.375
Qbùn = = 1.125 m3/h
3
Bùn xả ra nhờ áp lực thủy tĩnh thông qua 1 ống inox φ76,đặt cách đáy 400 mm, độ dốc 2%
F. Lấy mẫu :
Để kiểm tra sự hoạt động bên trong bể ,dọc theo chiều cao bể ta đặt các van lấy mẫu .Với các
mẫu thu được ở cùng 1 van ,ta có thể ước đoán lượng bùn ở độ cao đặt van đó. Dựa vào kết quả đo đạt
và quan sát màu sắc bùn ,từ đó mà có sự điều chỉnh thích hợp
Trong điều kiện ổn định , tải trọng của bùn gần như không đổi , do đó mật độ bùn tăng lên đều
đặn .Việc lấy mẫu được thực hiện đều đặn hằng ngày
Khi mở van , cần điều chỉnh sao cho bùn ra từ từ để đảm bảo thu được bùn gần giống trong bể
vì nếu mở van lớn quá thi` nước sẽ thoát ra nhiều hơn.Thể tích mẫu thường lấy 500/1000 m3 .
Bể cao 3.6 m,do đó dọc theo chiều cao bể đặt 5 van lấy mẫu , các va đặt cách nhau 0,5 m.Van
dưới cùng đặt cách đáy 0.5 m .
Chọn ống và van lấy mẫu bằng nhựa PVC cứng φ27 ( φtrong = 20 ).
G. Hệ thống phân phối nước trong bể :
Với loại bùn dạng hạt ,tải trọng > 4 kgCOD /m3.ngày thì số điểm phân phối nước trong bể cần thõa
∼ 2 m2 trên đầu phân phối . Theo “Metcalf & Eddy – Waste water engineering Treating, Diposal, Reuse,
MccGraw-Hill, Third edition, 1991”,
4 x4
Số đầu phân phối cần : = 8 đầu
2m 2 / dau
Nước từ bể tuyển nổi được bơm qua bể UASB theo đường ống chính ,phân phối đều ra 4 ống nhánh nhờ
hệ thống van và đồng hồ đo lưu lượng đặt trên từng ống .
Vận tốc nước trong ống chính ( là ống đẩy của bơm ): Vchính = 1,5 : 2,5 m/s
Chọn Vchính = 2 m/s
→ Chọn đường kính ống chính :
4Q 4 * (12 . 5 / 3600 ) = 0.047 m =47 mm
Dchính = =
π .Vchính π *2
⇒ sử dụng ống inox φ60 (φtrong = 50) làm ống chính .

Kiểm tra vận tốc nước trong ống chính


Q 20,83 / 3600(m 3 / s )
Vchính = = = 1.7684 m/s
S chính (πφ 2 / 4)m 2
Vận tốc trong ống nhánh : Vnhánh = 1 : 3 m/s
Chọn Vnhánh = 2 m/s .
Lưu lượng nước trong mỗi ống nhánh
Q 12.5m 3 / h
Qnhánh = = = 3.125 m3/h
4 4
→ Đường kính ống nhánh
4Q 4 * (3.125 / 3600)
Dchính = = = 0,024 m = 24 mm
π .Vnhanh π *2
⇒ sử dụng ống inox φ27 (φtrong = 24) để dẫn nước phân phối trong UASB.
Kiểm tra vận tốc nước trong ống nhánh :
Q 3.125 / 3600(m 3 / s)
Vnhánh = = = 1.919 m/s
S nhanh (πφ 2 / 4)m 2
H. Bơm :
Lưu lượng cần bơm Q = 12.5 m3/h.
Cột áp của bơm : H = Δz + ∑h (m H2O)
Δz : khoảng cách từ mặt nước bể tuyển nổi đến mặt nước bể UASB .

Trang 145
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
∑h : tổng tổn thất của bơm ,bao gồm tổn thất cục bộ ,tổn thất dọc đường ống ,tổn thất qua lớp bùn lơ
lửng trong bể UASB.
Một cách gần đúng ,chọn Δz = 4 m H2O
∑h = 7 m H2O
⇒ H = 4+ 7 = 11 m H2O
Công suất yêu cầu trên trục bơm :
Q. p.g .H (12.5 / 3600)m 3 * 1000kg / m 3 * 9.81m / s 2 * 11m
N= = = 0,468 kw
1000.η 1000 * 0.8
Vậy chọn bơm ly tâm công suất 0.75 kw= 1 (HP )

CHI TIEÁT 2
MAËT CAÉT A-A MAËT CAÉT B-B
TÆ LEÄ 1/5
CHI TIEÁT 1
HAØNH LANG COÂNG TAÙC
4000 4000 4000
OÁNG THU KHÍ -

30
+6.800

+6.000
300

MAËT CAÉT C -C

270
Van laáy maãu
15
MAÙNG THU NÖÔÙC
1600

0
40
0
1000

172
56
°

150
12
00
1000

0
450

15
4100

500
1000

40
OÁNG THU BUØN - CHI TIEÁT 2
500
1000 2000 2000 2000 2000 2000 1000 1000 1000 1000 1000 1400 1400 980
+ 0.000
1000

TAÁM KEÏP GIÖÕ OÁNG


300

- 0.600

MAËT BAÈNG
300

200
C C
300 300 12000
BULOÂNG

MAËT BAÈNG BEÅ UASB


200

CHI TIEÁT 1
TÆ LEÄ 1/ 5
OÁNG THU NÖÔÙC -

B OÁNG THU NÖÔÙC - 400


ÑEÄM CAO SU MAÙNG THU NÖÔÙC
1000 2000 2000 2000 2000 2000
TAÁM INOX TÆ LEÄ 1/5
50
300

75
200

75

BULOÂNG
MAÙNG RAÊNG CÖA

100 200 100


5000

75
150
BULOÂNG M10
300

ÑEÄM CAO SU

MAÙNG RAÊNG CÖA


100 250 100
5000

TÆ LEÄ 1/10
20 60 40 KHE DÒCH CHÆNH 12mm
300

60
200

B
25 50 480
CAÀU THANG
2500

OÁNG PHAÂN PHOÁI NÖÔÙC -

TRÖÔØNG ÑH BAÙCH KHOA


TP. HOÀ CHÍ MINH ÑOÀ AÙN MOÂN HOÏC KYÕ THUAÄT XÖÛ LYÙ NÖÔÙC THAÛI
KHOA MOÂI TRÖÔØNG

TYÛ LEÄ : 1/50


THIEÁ T KEÁ BEÅ XÖÛ LYÙ SINH HOÏC NÖÔÙC
THAÛI NGAØNH THUOÄC DA SOÁ BAÛN VEÕ: 3

SVTH QUAÙCH.M.TUAÁN BAÛN VEÕ SOÁ :3

GVHD NG .TAÁN PHONG CHI TIEÁT BEÅ UASB 6/2001

CNBM NG.VAÊN PHÖÔÙC

Ví dụ áp dụng 2. Tính bể UASB cho công trình xư lý NT có các thong số cho trong bài
1) Hiệu quả xử lý COD, BOD của UASB là 75% (tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải,
Trịnh Xuân Lai, 2001)
BODra= 1367 - (1367*75%)= 342 mg/l
- Hiệu quả xử lý COD.
CODra= 2236 - (2236*75%)= 517 mg/l
- Hiệu quả xử lý N, P:
Tỷ lệ BOD : N : P trong bể UASB tốt nhất = 350 : 5 : 1.
Nồng độc BOD bị khử: 1367*0.75 = 1025.25mg/l
1025.25 * 5
Nồng độ N bị khử tương ứng: = = 17 mg / l
350
1025.25 * 1
Nồng độ P bị khử tương ứng: = = 3mg / l
350
N ra = 111 − 17 = 94mg / l
Pra = 27 − 3 = 24mg / l

Trang 146
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
- Lượng COD cần khử mổi ngày.
G = 1000m3*(75%*2236)=1677 kgCOD/ngày
- Tải trọng khử COD của bể, theo quy phạm từ 4 - 18 kg COD/m3. ngày.Chọn a=7 kgCOD/ngày.
2) Thể tích xử lý yếm khí cần thiết.
G 1677
V= = = 240m3
a 7
3) Để giữ lớp bùn ở trạng thái lơ lững tốc độ nước dâng trong bể khoảng
0,6-0,9m/h (Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải, Trịnh Xuân Lai,2001 ).
Chọn v = 0,9m3/h
- Diện tích bể cần thiết
Q 1000
F= = = 46.3 m2
v 24 * 0.9
4) Chiều cao cần xử lý yếm khí.
V 240
H1 = = = 5.2m
F 46.3
5) Tổng chiều cao bể.
H=H1+H2+H3
H1: chiều cao cần phải xử lý yếm khí.
H2: Chiều cao vùng lắng, chiều cao này phải lớn hơn 1 để đảm bảo không gian an toàn cho vùng lắng. Chọn
H2=1,5m
H3: Chiều cao dự trữ chọn 0,3m
=> H=5.2+1,5+0,3= 7 m.
6) Kiểm tra thời gian lưu nước.
V
T= ∗ 24h
Q
Với V=H*F= 7*46.3=324.1 (m3).
324.1
=> T = * 24 = 7.78h
1000
7) Kích thước bể:
Với diện tích F= 46.3 m2, chiều cao tổng cộng H=7 m
chiều dài bể L=8m
Chiều rộng bể B=5.9m
8) Nước khi vào ngăn lắng sẽ được tách khí bằng các tấm chắn khí đặt nghiêng so với phương ngang
một góc 45-600. Chọn 500
H lang + H 3
tg 500 = H lang + H 3 = tg 500 * B 2
B2
=>Hlắng=3.46 – 0,3 = 3.16m, >30% so với chiều cao bể nên thỏa mãn điều kiện thiết kế.
9) Trong bể lắp 1 tấm hướng dòng.
Với một tấm hướng dòng lắp 4 tấm chắn khí, đặt theo hình chữ V, mỗi bên đặt 2 tấm, các tấm nầy đặt
song song với nhau và nghiêng so với phương ngang 1 góc 500.
Chọn khe hở các tấm chắn nầy bằng nhau.

Trang 147
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Tổng diện tích các khe hở chiếm 15-20% tổng diện tích bể.
Chọn Fkhe=0,15Fbể
Trong ngăn có 4 khe hở, diện tích mỗi khe.
0.15 * Fbe 0.15 * 46.3
Fkhe = = = 1.74m 2
sokhe 4
Khoảng cách (bề rộng) giữa các khe hở.
Fkhe 1.77
l= = = 0.435m
sokhe 4

H3
T m ch n

laéng
khí 2

T m ch n
khí 1

10) Tấm chắn khí 1. 435

Chiều dài l1=L=8m T mh ng


Chiều rộng b1. dòng

H lang − H 2 3.16 − 1.5


b1 = 0
= = 2.17 m
sin 50 sin 500
11) Tấm chắn khí 2:
Chiều dài l2= L = 8m
Chiều rộng b2
h = 435 * sin(90 − 50) = 280mm
Độ dài tấm b2 chồng lên b1 chọn 400mm
H 2 + H3 − h 1.5 + 0.3 − 0.280
b2 = 400 + = 400 + = 2.38m
sin 50 sin 50
12) Tấm hướng dòng được đặt nghiêng so với phương ngang 1 góc 500 và cách tấm chắn khí 1 là 435mm
Khoảng cách giữa hai tấm chắn khí là L=4X.
Với X=435*cos 500=280mm
=>L=4X=4*280=1119mm ≈ 1.12m

Trang 148
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

Tấm hướng dòng có chức năng chặn bùn đi lên phần xử lý yếm khí lên phần lắng nên độ rộng đáy D
giữa hai tấm hướng dòng phải lớn hơn L.
Đoạn nhô ra của tấm hướng dòng nằm bên dưới khe hở từ 10-20cm, chọn mổi bên nhô ra 20cm.
=>D=1120+400=1520m
Chọn D=1520m
D 1520
Chiều rộng tấm hướng dòng = 2 = 2 = 1182mm
Cos500 Cos500
13) Tính toán ống phân phối nước:
Vận tốc nước chảy trong đường ống chính dao động từ 0.8-2m/s.Chọn vống=1m/s
Đường kính ống chính:

4*Q 4 * 1000
Dongchinh = = = 0.122m = 122mm
3.14 * vong * 24 * 3600 3.14 * 1 * 24 * 3600
Vậy chọn ống chính là thép không gỉ có đường kính 125mm.
Kiểm tra lại vận tốc nước chảy trong ống:
4*Q
vong = 2
= 0.943m / s , gần bằng 1m/s (thỏa).
Dongchinh * 3.14 * 24 * 3600
14) Hệ thống đầu phân phối nước:
Bể UASB được thiết kế có tổng cộng 15 đầu phân phối nước.
Kiểm tra diện tích trung bình của 1 đầu phân phối nước:
8 * 5.8
an = = 3.1m 2 (nằm trong khoảng cho phép từ 2-5m2/đầu.)
15
15) Đường kính ống nhánh

Trang 149
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Chọn vận tốc nước chảy trong ống nhánh vnhánh= 1.5m/s.
Chọn 5 ống nhánh để phân phối nước vào bể. Các ống này đặt vuông góc chiều dài bể. Mỗi ống cách nhau 1.6m,
2 ống sát tường đặt cách tường 0.8m.
Đường kính ống nhánh:

4 * Qongnhanh 4 * 1000
Dongnhanh = = 5 = 0.044m = 44mm
3.14 * vongnhanh * 24 * 3600 3.14 * 1.5 * 3600 * 24
Chọn đường kính ống nhánh Dong nhanh= 45mm.
Kiểm tra lại vận tốc nước chảy trong ống nhánh:
4 * Qongnhanh
vongnhanh = 2
= 1.46m / s
D
ongnhanh * 3.14 * 24 * 3600
16) Lổ phân phối nước:
Tổng cộng có 15 đầu phân phối nước trên 5 ống nhánh.
một ống nhánh sẽ có 3 đầu phân phối nước.
Tại 1 đầu phân phối nước bố trí 2 lổ theo 2 phía của đường ống..
Qongnhanh 200
Lưu lượng qua lỗ phân phối: Q phanphoi = = = 33.333m3 / ngày.
6 6
Đường kính lổ phân phối:

4 * Q phanphoi 4 * 200
Dlo = = 6 = 0.018m = 18mm
3.14 * v phanphoi * 24 * 3600 3.14 * 1.5 * 24 * 3600
Vận tốc nước qua lổ phân phối = 1.5m/s.
lổ phân phối có đường kính 18mm.
Các ống phân phối nước đặt cách đáy 20cm.
17) Tính lượng khí sinh ra
Lượng khí sinh ra trong bể tương đương: 0.5m3/1kgCODloại bỏ
Thể tích khí sinh ra trong ngày:

Vkhí = 0.5 *1677 = 838.5m3 / ngày.


Lượng khí metan sinh ra tương đương 0.35m3/1kgCODloại bỏ

Thể tích khí metan sinh ra: Vkhíme tan = 0.35 *1677 = 586.95m3 / ngày.
18) Đường kính ống thu khí:
Vận tốc khí trong ống từ 10-15m/s.
Chọn vận tốc khí trong ống 10m/s.
Lắp 2 ống dẫn khí 2 bên thành bể
Đường kính ống dẫn khí:

Qkhi
4*
2 4 * 419.25
Dkhi = = = 0.025m
3.14 * vkhi * 24 * 3600 3.14 *10 * 24 * 3600
Chọn đường kính ống dẫn khí 50mm.
19) Lượng bùn sinh ra:

Trang 150
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Lượng bùn sinh ra tron bể tương đương 0.05-0.1gVSS/gCODloai bo.
Khối lượng bùn sinh ra trong 1 ngày:

M bun = 0.1 *1677* = 167.7kgVSS / ngay.


Theo quy phạm: 1m3 bùn tương đương 260kg VSS.
Thể tích bùn sinh ra trong 1 ngày:
167.7
Vbun = = 0.645m3 / ngay
260
Chọn thời gian lưu bùn là 3 tháng:
Lượng bùn sinh ra trong 3 tháng = 0.645*30*3= 58 m3
58
Chiều cao bùn trong 3 tháng: = = 1.24m
46.3
20) Đường kính ống thu bùn:
Chọn thời gian xả cặn là 120 phút.
58
Lượng cặn đi vào ống thu bùn trong 120 phút: = = 0.008m3 / s
120 * 60
Bố trí 3 ống thu bùn, các ống này đặt vuông góc với chiều rộng bể, mỗi ống cách nhau 1.94m, 2 ống sát
tường cách tường 0.96m
Vận tốc bùn trong ống chọn 0.5m/s.
0.008
Diện tích ống xả cặn: Fbun = = 0.0054m 2
3 * 0.5
4*S 4 * 0.0054
Đường kính ống thu bùn: D = = = 0.0083m = 83mm
3.14 3.14
Chọn đường kính ống 85mm
21) Số lổ đục trên ống thu bùn:
Chọn tốc độ bùn qua lổ v = 0.5m/s
Chọn đường kính lỗ dlo= 30mm.

3.14 * d lo2 3.14 * 0.032


diện tích lỗ: f lo = = = 0.0071m 2
4 4
0.008
Tổng diện tích lỗ trên 1 ống xả cặn: Flo = = 0.0054m 2
3 * 0.5
Flo 0.0054
Số lổ trên 1 ống: n = = = 7.6
f lo 0.00071
Chọn số lỗ trên 1 ống 8.
3 ống sẽ có 24 lỗ.
22) Đường kính ống thu bùn trung tâm:
Chọn vận tốc 0.3m/s

4 * 0.008
Đường kính ống thu bùn: D = = 185mm
3.14 * 0.3
Theo TCXD 51-84, đường kính ống thu bùn tối thiểu 200mm. Chọn đường kính ống trung tâm là 200mm.
23) Máng thu nước:

Trang 151
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Máng thu nước đặt giữa bể chạy dọc theo chiều rộng của bể.
Máng tràn gồm nhiều răng cưa hình chữ V. Công thức tính lưu lượng qua mỗi răng máng hình chữ V
8 θ 5
Q= Cd tg 2g H 2
15 2
0
Trong đó: θ : góc ở đỉnh tam giác, chọn = 90
g : gia tốc trọng trường
H : chiều cao cột nước trên đỉnh tam giác, chọn H = 0,04 m
Cd : hệ số lưu lượng
0.7
Cd = 0.56 +
R W 0.17
0.165

ρgH 2 1000 * 9.81 * 0.042


Trong đó: W = = = 224
δ 70.10− 3
δ : sức căng mặt ngoài của nước = 70.10-3

H gH 0.04 * 9.81 * 0.04


R= = = 36.7
ν 0.8545.10− 3
-3 0
ν : độ nhớt động học của nước = 0,8545.10 Pas (ở 27 C)
Cd = 0.71

8 900 5 3
Q= * 0.71 * tg * 2 * 9.81 * 0.04 2 = 0.00054 m
15 2 s
1000
Số răng cưa trên máng: n = = 26
24 * 3600 * 0.00045
Như vậy hai bên máng thu nước mỗi bên có 13 răng.
8
l= = 0.57m
13 + 1
Chiều rộng máng chọn b=0.3m.
Nước chảy trong máng với vận tốc v = 0.24m/s, độ dốc máng i=0.05
8
Thời gian trung bình lưu nước trong máng: t = = 17 s (17 giây).
2 * 0.24
1000
Thể tích máng thu: V = Q *t = *17 = 0.197m3
24 * 3600
V 0.197
Chiều cao máng thu nước: h = = = 0.082m
L * b 8 * 0.3
Tổng chiều cao máng thu nước: = 0.04 + 0.082 = 0.122m, chọn 0.15m (do có thêm chiều cao dự trữ máng răng
cưa).
Chiều cao máng thu nước ở cuối bể: 0.15 + 0.05*8 =0.55m

Trang 152
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

8000

550 M t
570

23) Lắp đặt các ống dẫn bùn:

M cn c

24) Tính tổn thất cột nước và chọn bơm:


Áp dụng phương trình becnouly cho mặt cắt 1-1 (mắt thoáng bể gạn mũ) và mặt cắt 2-2 (mặt cắt tại lổ
phân phối nước của bể UASB ).

P1 α1v12 P2 α1v22
Z1 + + + H = Z2 + + + ∑ h1− 2
γ 2g γ 2g
Suy ra cột áp máy bơm:

P2 − P1 α 2v22 − α1v12
H = ( Z 2 − Z1 ) + + + ∑ h1− 2
γ 2g
Trong đó Z2-Z1: chênh lệch độ cao giữa 2 mặt cắt = -2.3m
P1, P2: áp suất tại mặt cắt 1, 2.
P1: áp suất khí quyển 1.0*105 (N/m2).
P2: Áp suất tại mặt cắt 2.

P2 = Pthoang + ρgH = 1.2 *105 + 1000 * 9.81* 6.7 = 185727


Pthoang: áp suất tại mặt thoáng bể UASB. Do có chứa 1 lượng khí nên giả sử áp suất 1.2*105

Trang 153
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

α1 , α 2 =1. (do nước chảy trong ống là chảy rối.)


v1, v2: vận tốc tại mặt cắt 1, và 2. (v1=0, v2=1.5 m/s)

∑h 1− 2 : tống tổn thất.

a) Tổng tổn thất:

∑h 1− 2 = hd + hc

hd : tổn thất dọc đường.


hd = hd _ 125 + hd _ 45 = 0.1176 + 1.21 = 1.3276m

hd _ 125 : tổn thất dọc đường trong ống chính có đường kính 125mm.

l v2
hd _ 125 = λ
d 2g
Với v là vận tốc nước chảy trong ống, v =1m/s
λ : hệ số ma sát. Phụ thuộc vào số Renol
vd ρ 1*0.125*1000
Re = = = 246284 >105
μ 0.8545*10−3
Nên λ được tính theo công thức Conacop:

1 1
λ= = = 0.0148
(1.8lg Re− 1.5) 2
(1.8lg 246284 − 1.5) 2
l: chiều dài ống bằng 19.4m.
d: đường kính ống bằng 0.125m.

l v2 19.4 1
Suy ra hd _125 = λ = 0.0148 = 0.1176m
d 2g 0.125 2 g

hd _ 45 : tổn thất dọc đường qua đường ống nhánh có đường kính 45mm.

l v2
hd _ 45 = λ
d 2g
Với v là vận tốc nước chảy trong ống, v =1.5m/s
λ : hệ số ma sát. Phụ thuộc vào số Renol
vdρ 1.5 * 0.045 *1000
Re = = = 78994 . 2320 < Re < 105
μ 0.8545 *10− 3
0.3164 0.3164
Nên λ được tính theo công thức Blazious: λ= 0.25
= = 0.019
Re (78994)0.25
l: chiều dài ống bằng 25m.
d: đường kính ống bằng 0.045m.

l v2 25 1.52
Suy ra hd _ 45 = λ = 0.019 = 1.21m
d 2g 0.045 2 g

Trang 154
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn

hc : tổn thất cục bộ hc = hc _ 125 + hc _ 45 = 0.044 + 1.66 = 1.71m

v2
hc _ 125 = ∑ ξ
2g

∑ξ = ξ 1 + 6ξ 2 = 0.2 + 6 * 0.11 = 0.86

ξ1 : hệ số trở lực khi vào ống hút.


ξ2 : hệ số trở lực khúc cong 900

v2 1 .0
Suy ra hc _ 125 = ∑ξ 2g
= 0.86
2 * 9.81
= 0.044m

v2
hc _ 45 = ∑ ξ
2g

∑ ξ = 4ξ 1 + 30ξ 2 = 4 * 0.437 + 30 * 0.424 = 14.468

ξ1 : hệ số trở lực khi thu hẹp từ ống 125mm qua ống 45mm.
ξ2 : hệ số trở lực khu thu hẹp từ ống 45mm qua lỗ 18mm

v2 1.52
Suy ra hc _ 45 = ∑ξ = 14.468 = 1.66m
2g 2 * 9.81

∑h 1− 2 = hd + hc = 1.3276 + 1.71 = 3.1m


b) cột áp máy bơm:

P2 − P1 α 2v22 − α1v12 185727 − 100000 1*1.52 − 1* 0


H = ( Z 2 − Z1 ) + + + ∑ h1− 2 = −2.3 + + + 3.1 = 8.8m
γ 2g 1000 * 9.81 2 * 9.81

c) công suất máy bơm:


QρgH 0.0174 *1000 * 9.81* 8.8
N= = = 1.88kW
1000η 1000 * 0.8
Chọn 2 bơm công suất 2.0kW. Một hoạt động và 1 dự phòng.
Q: lưu lượng nước cần bơm (m3/s )
Các thông số thiết kế bể UASB.
Tên thông số Kí hiệu Đơn vị Số lượng
Chiều cao xây dựng H m 7
Chiều dài bể L m 8
Chiều rộng bể B m 5.9
Chiều dài tấm chắn khí 1 l1 m 8
Bề rộng tấm chắn khí 1 b1 m 2.17
Chiều dài tấm chắn khí 2 l2 m 8
Bề rộng tấm chắn khí 2 b2 m 2.38
Chiều rộng tấm hướng dòng D m 1.52

Trang 155
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải – Thạc sỹ Lâm Vĩnh Sơn
Cạnh bên tấm hướng dòng m 1.182
Đường kính ống dẫn nước trung tâm mm 125
Đường kính ống dẫn nước phân phối mm 45
Số lượng ống nhánh cấp nước 5
Số lượng ống thu khí 2
Đường kính ống thu khí mm 25
Đường kính ống thu bùn trung tâm mm 200
Đường kính ống nhánh thu bùn mm 97
Số lượng ống nhánh thu bùn 3
Chiều cao máng thu nước đầu bể Mm 150
Chiều cao máng cuối bể mm 550

Trang 156

You might also like