You are on page 1of 2

Trần Trung Hiếu__ĐH Bách Khoa Hà Nội

BÀI TẬP CHƯƠNG NITƠ _ PHOTPHO


Câu 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
a. NH4Cl → NH3 → N2 → NO → NO2 → HNO3 → NaNO3 → NaNO2.
b. NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → Cu(NO3)2 → CuO → Cu → CuCl2.
c. Ca3(PO4)2 → P → P2O5 → H3PO4 → NaH2PO4 → Na2HPO4 → Na3PO4.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm NO và N2 có tỉ khối so với hiđro là 14,75. Để tác dụng vừa đủ với 5,9 gam hỗn
hợp X (ở nhiệt độ thường) cần bao nhiêu lít không khí (đktc). Giả sử không khí gồm 20% oxi và 80%
nitơ về thể tích.
Câu 3: Hấp thụ V lít khí NH3 (đktc) vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được kết tủa A. Nung kết tủa A
đến khối lượng không đổi thu được 1,08 gam chất rắn khan. Tính giá trị của V.
Câu 4: Nhiệt phân dung dịch hoà tan 21,825 gam hỗn hợp NH4Cl và NaNO2 có tỉ lệ số mol NH4Cl :
NaNO2 = 3 : 4. Tính thể tích khí N2 thu được (đktc)
Câu 5: Hoà tan m gam hỗn hợp NH4Cl và (NH4)2SO4 có tỉ lệ số mol NH4Cl : (NH4)2SO4 = 1 : 2 vào
nước được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 13,44
lít NH3 (đktc). Tính giá trị m.
Câu 6: Cho m gam kali vào 600ml dung dịch NH4Cl 1M thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối
so với hiđro là 6,625 (V > 6,72lít). Tính giá trị của m.
Câu 7: Cho 400 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 có tỉ lệ số mol Al2(SO4)3 : Fe2(SO4)3 =
1 : 2 tác dụng với dung dịch NH3 dư. Lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu
được 4,22 gam kết tủa. Tính nồng độ ion SO4-2 trong dung dịch ban đầu.
Câu 8: Nung m gam hỗn hợp gồm NH4Cl và Ca(OH)2, sau phản ứng thu được V lit khí NH3 (đktc) và
10, 175 gam hỗn hợp Ca(OH)2 và CaCl2 khan. Để hấp thụ hết lượng NH3 trên cần tối thiểu 75ml dung
dịch H2SO4 1M. Tính giá trị của m.
Câu 9:Cho 0,34 gam amoniac phản ứng hoàn toàn với oxi thu được 0,405 gam H2O và thể tích khí O2
còn dư là 0,336 lít (đktc).
a. Tính khối lượng O2 đã dùng trong phản ứng.
b. Tính hiệu suất phản ứng
Câu 10: Người ta thực hiện phản ứng điều chế amoniac bằng cách cho 1,4 gam N2 phản ứng với H2 dư
với hiệu suất 75%.
a. Tính khối lượng amoniac điều chế được.
b. Nếu khối lượng amoniac điều chế được có thể tích là 1,68 lít (đktc) thì hiệu suất phản ứng là bao
nhiêu?
Câu 11: Cho amoniac phản ứng với axit clohiđric thu được muối. Muối này phản ứng vừa đủ với
500ml dung dịch NaOH 0,1M
a. Tính khối lượng amoniac đã dùng
b. Nếu lượng amoniac trên phản ứng với dung dịch AlCl3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Câu 12: Tìm công thức của hai chất A có công thức NOx và B có công thức NOy biết tỉ khối MA/MB =
1,533333.
Câu 13: Người ta điều chế nitơ băng cách nhiệt phân hoàn toàn muối amoninitrơ thu được khí N2,
lượng khí N2 này phản ứng với O2 ở điều kiện 30000C thu được NO, NO bị oxi hoá thành NO2 có thể
tích 6,72 lit. Hãy tính khối lượng amoninitrơ ban đầu.
Câu 14: (HK)Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại Cu cần dùng vừa đủ 500ml dung dịch HNO3 loãng,
thu được dung dịch A và V1 lít (đktc) khí NO (Sản phẩm khử duy nhất)
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol của muối trong dung dịch
A, biết thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
b. Nếu cũng cho lượng Cu như trên vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 1,5 M và KNO3,
1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V2 lít (đktc) khí NO (Sản phẩm khử duy nhất).
So sánh V1 và V2

Trần Trung Hiếu__ĐH Bách Khoa Hà Nội


Trần Trung Hiếu__ĐH Bách Khoa Hà Nội

Câu 15: Cho một lượng Cu dư vào 400ml dung dịch HNO3 1M. giả sử chỉ có NO sản phẩm khử thì
khối lượng muối khan thu được khi hết phản ứng là bao nhiêu ?
Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư chỉ thu khí NO và 45,5
gam muối khan. Tính thể tích NO (ở đktc) thu được.
Câu 16: Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít khí X duy
nhất đo ở đktc (dx/H2 = 15). Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng.
Bài 17: Hào tan 8,32g Cu vào 3 lít dd HNO3 (vừa đủ) thu được 4,928 lít hỗn hợp X gồm 2 khí NO và
NO2. Tính khối lượng 1 lit hh X (đktc) và nồng độ dd HNO3.
Bài 18: Cho 16,2g Al phản ứng vừa đủ với 4 lít dd HNO3 tạo ra hỗn hợp N2 và NO có tỉ khối đối H2 là
14,4. Tính thể tích khí N2 và NO(đktc) và nồng độ dd HNO3.
Bài 19: Cho vào bình có dung tích 8,96 lít hỗn hợp N2 và H2 theo tỉ lệ 1:3 thì áp suất trong bình là 1atm
và O0C .Thêm xúc tác và nung bình một thời gian.Sau đó đưa bình về 00C thì thấy áp suất là 0,9
atm.Tính số mol mỗi khí sau phản ứng?
Bài 20: Cho 21,52g hỗn hợp X gồm kim loại M hóa trị 2 và muối nitrat của kim loại đó vào 1 bình kín
rồi nung đến khi muối Nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn.Chất rắn sau phản ứng chia làm 2 phần bằng
nhau:
- Phần 1: phản ứng vừa đủ với 2/3lit dd HNO3 0,38 M cho ra khí NO
- Phần 2: Phản ứng hết với 0,3 lít dd H2SO4 0,2 M thì có một chất rắn không tan
Xác định tên kim loại M và khối lượng từng chất trong X
Bài 21: Nung 44g hỗn hợp Y gồm Cu và Cu(NO3)2 cho đến khi muối Nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn thu
được chất rắn A.Cho A phản ứng vừa đủ với 600 ml dd H2SO4 0,5 M (A tan hết).tính khối lượng Cu và
Cu(NO3)2 trong Y
Bài 22: Nung 10,1 g muối Nitrat kim loại kiềm cho đến khi nhiệt phân hoàn toàn.Khối lượng chất rắn
thu được giảm 15,84% so với khối lượng muối ban đầu.Xác định kim loại kiềm và thể tích khí thu
được(đktc)
Bài 23: Cho m gam hỗn hợp A gồm : Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 dư ,thu được dd B và
8,96 lít khí NO. Mặt khác m gam phản ứng hoàn toàn với dd HCl thu được 11,2 lít H2(đktc). Tính m và
% khối lượng mỗi kim loại trong A
Bài 24: Một kim loại M tác dụng với dd HNO3 loãng thu được M(NO3)3, H2O và hỗn hợp khí E chứa
N2 và N2O (đktc). Khi hòa tan hoàn toàn 2,16g kim loại M trong dd HNO3 loãng thu được 604,8ml hỗn
hợp khí E có tỉ khối đối với H2 là 18,45. Xác định M
Bài 25: Cho hỗn hợp kim loại Cu, Fe, Mg phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 đặc thu được hỗn hợp
muối X. Cho X tác dụng với dd NH3 dư sản phẩm là chất rắn Y.Đem Y nung đến khối lượng không đổi
thu được chất rắn B.
Viết các PTHH xẩy ra và cho biết trong B gồm những chất nào?
Bài 26: Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại Cu cần dùng vừa đủ 500ml dung dịch HNO3 loãng, thu
được dung dịch A và V1 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất)
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol của muối trong dung dịch A, biết thể
tích thay đổi không đáng kể.
b. Nếu cũng cho lượng Cu như trên vào 100ml dung dịch hỗn hơp gồm H2SO4 1,5M và KNO3 1M,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V2 lít (đktc) khí NO. so sánh V1 và V2.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P trong O2 dư, sản phẩm thu được hoà tan vào 150ml dung dịch
NaOH 2M. Dung dịch sau phản ứng chứa những muối nào? Tính khối lượng các muối trong dung dịch
sau phản ứng.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn a gam P đỏ trong không khí lấy dư, rồi hoàn tan sản phẩm vào 500ml
dung dịch H3PO4 85% có D = 1,7g/ml. sau phản ứng thu được dung dịch có nồng độ 92,6%, Tính a.
Câu 29: Cho 11,7 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 gam KOH. Tính khối lượng muối khan thu
được.
Trần Trung Hiếu__ĐH Bách Khoa Hà Nội

You might also like