You are on page 1of 468

+Ņ̃NG D˓N S̕ D̍NG

SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

THÔNG ĐIỆP TỪ MAZDA


Cảm ơn quý khách đã lựa chọn xe Mazda. Công ty Mazda chúng tôi đã thiết kế và chế tạo
những chiếc xe du lịch đáp ứng tối đa mọi nhu cầu của khách hàng.
Để tận hưởng niềm phấn khích từ những cuộc hành trình và tránh mọi rủi ro khi sử dụng xe
Mazda, xin hãy đọc kỹ cuốn sách hướng dẫn sử dụng này và tuân thủ các gợi ý và hướng dẫn
trong sách.
Bảo dưỡng xe định kỳ tại các trạm dịch vụ của Mazda không những giúp bạn bảo quản xe tốt
khi vận hành trên đường mà còn làm tăng giá trị của xe khi bán lại. Một mạng lưới các trạm
dịch vụ ủy quyền trên toàn cầu có thể giúp bạn thực hiện điều này bằng hệ thống dịch vụ và
sửa chữa chuyên nghiệp.
Các nhân viên dịch vụ được đào tạo chuyên nghiệp cùng với các dụng cụ sửa chữa chuyên
dùng, phụ tùng chính hãng đầy đủ được thiết lập tại các trạm dịch vụ để phục vụ, chăm sóc
chiếc xe Mazda của bạn một cách hoàn hảo nhất. Khi chiếc xe đến thời gian bảo dưỡng, chúng
tôi khuyên bạn đưa xe vào các trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda để thực hiện bảo dưỡng.
Chúng tôi tin chắc rằng tất cả những gì chúng tôi đang có sẽ làm bạn quan tâm và sẽ hài lòng
bởi các sản phẩm Mazda.
Mazda Motor Corporation
HIROSHIMA, JAPAN

Ghi chú quan trọng về cuốn sách này


Luôn giữ cuốn sách này trong xe để tham khảo khi cần thiết. Khi bạn bán xe, hãy để lại cuốn
sách này cho người sử dụng tiếp theo.
Tất cả các thông số kỹ thuật và mô tả trong cuốn sách này đều đúng với thời gian ban hành,
chúng tôi có quyền thay đổi các thông số kỹ thuật cho phù hợp với xe mà không cần có
nghĩa vụ thông báo trước.

Xin lưu ý rằng, thông tin trong cuốn sách này được áp dụng cho tất cả các cấp xe, do
đó các trang thiết bị, phụ kiện, các giải thích cho các trang thiết bị này có thể không
được tìm thấy trên chiếc xe của bạn
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CHÚ Ý
Cách sử dụng sách
Chúng tôi muốn giúp bạn hài lòng khi lái xe. CHÚ Ý chỉ ra tình trạng có thể gây thương
Sách hướng dẫn sử dụng xe có thể đọc từ tích hoặc hư hại đến xe hoặc cả hai do
trang đầu đến trang cuối bằng nhiều cách. chú ý này bị bỏ qua
Các hình minh họa và giải thích của cuốn
sách này sẽ mô tả đầy đủ cách sử dụng xe,
GHI CHÚ
các tính năng có trên xe, các thông tin quan
trọng về an toàn, và cách lái xe dưới các điều GHI CHÚ cung cấp thông tin hoặc gợi ý
kiện đường xá khác nhau. làm cho chiếc xe hoạt động tốt hơn

Các biểu tượng dưới đây trong cuốn sách


này có nghĩa là “Không được làm điều này” Biểu tượng bên dưới, có trên 1 vài phụ tùng
hay “Không để điều này xảy ra”. của chiếc xe, chỉ ra rằng cuốn sách này gồm
những thông tin liên quan đến phụ tùng. Xin
tham chiếu đến sách hướng dẫn cho thông
tin chi tiết hơn.

Tham chiếu về xe tay lái bên trái và tay lái bên


phải khi gặp cùng chỉ dẫn về hướng xe. Mặc
dù trong cuốn sách này dùng cho kiểu xe tay
lái bên trái, nhưng nó cũng áp dụng cho kiểu
xe tay lái bên phải.
Mục lục là nơi tốt nhất để bắt đầu đọc hướng
dẫn sử dụng này, tất cả các thông tin cung
cấp trong hướng dẫn sử dụng sẽ được sắp
xếp theo thứ tự tại đây

Bạn có thể tìm thấy các ký hiệu sau CẢNH


BÁO, CHÚ Ý và GHI CHÚ trong cuốn sách
này.

CẢNH BÁO

CẢNH BÁO chỉ ra tình trạng có thể


nguy hiểm nghiêm trọng hoặc có thể
tử vong nếu không tuân thủ cảnh báo
Mục lục
TỔNG QUAN VỀ XE..............................................................1
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU.........................................2
TRƯỚC KHI LÁI XE..............................................................3
KHI LÁI XE.............................................................................4
TÍNH NĂNG NỘI THẤT..........................................................5
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG..............................................6
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP.....................................7
THÔNG TIN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG..............................8
THÔNG SỐ KỸ THUẬT.........................................................9
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

1 TỔNG QUAN VỀ XE

TRANG BỊ NỘI THẤT (HƯỚNG A) -------------------------------------------------------------1-5


TRANG BỊ NỘI THẤT (HƯỚNG B) -------------------------------------------------------------1-6
TRANG BỊ NỘI THẤT (HƯỚNG C) -------------------------------------------------------------1-7
XE 4 CỬA ----------------------------------------------------------------------------------------------1-8
XE 5 CỬA ----------------------------------------------------------------------------------------------1-9

1-4
TỔNG QUAN VỀ XE

TRANG BỊ NỘI THẤT (HƯỚNG A)

1.Núm khóa cửa ................................................................................................. trang 3-21


2.Công tắc tắt “DSC” .......................................................................................... trang 4-84
3.Công tắc tắt “i-stop” ......................................................................................... trang 4-20
4.Công tắc đèn tín hiệu chuyển làn xe ............................................................... trang 4-66
5.Công tắc điều khiển đèn .................................................................................. trang 4-61
6.Bảng đồng hồ táp-lô ........................................................................................ trang 4-25
7.Núm điểu chỉnh độ sáng đèn đồng hồ táp-lô ................................................... trang 4-29
8.Công tắc gạt nước và rửa kính ....................................................................... trang 4-67
9.Nút khởi động .................................................................................................. trang 4-5
10.Công tắc gương chiếu hậu bên ngoài ........................................................... trang 3-35
11.Công tắc khóa cửa sổ điện ............................................................................ trang 3-41
12.Công tắc cửa sổ điện .................................................................................... trang 3-39

1-5
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

TRANG BỊ NỘI THẤT (HƯỚNG B)

1.Công tắc điều khiển âm thanh ......................................................................... trang 5-44


2.Túi khí “SRS” ................................................................................................... trang 2-42
3.Màn hình hiển thị thông tin vận hành xe.......................................................... trang 4-38
4.Hệ thống điều hòa không khí........................................................................... trang 5-4
5.Hệ thống âm thanh .......................................................................................... trang 5-12
6.Hệ thống định vị toàn cầu (nếu có) tham khảo thêm hướng dẫn sử dụng đi kèm
7.Công tắc sấy kính sau ..................................................................................... trang 4-72
8.Đầu chơi DVD/CD ........................................................................................... trang 5-15
9.Cần chuyển số loại tự động............................................................................. trang 4-45
10.Cần mở khóa điều chỉnh vô-lăng................................................................... trang 3-34
11.Cần mở nắp ca-pô ......................................................................................... trang 6-12
12.Cần mở nắp che cửa thùng nhiên liệu .......................................................... trang 3-32

1-6
TỔNG QUAN VỀ XE

TRANG BỊ NỘI THẤT (HƯỚNG C)

1.Dây đai an toàn ....................................................................................................trang 2-17


2.Túi khí “SRS”........................................................................................................trang 2-42
3.Hộc giữ chai nước ...............................................................................................trang 5-88
4.Gương trang điểm ...............................................................................................trang 5-82
5.Công tắc cửa sổ trời ............................................................................................trang 3-43
6.Đèn trần ...............................................................................................................trang 5-82
7.Gương chiếu hậu trong xe...................................................................................trang 3-37
8.Tầm che nắng ......................................................................................................trang 5-82
9.Hộc đựng găng tay ..............................................................................................trang 5-89
10.Công tắc đèn khẩn cấp ......................................................................................trang 7-3
11.Phanh đỗ (phanh tay).........................................................................................trang 4-77
12.Công tắc điều khiển trung tâm ...........................................................................trang 5-24
13.Hộc giữ ly ...........................................................................................................trang 5-91
14.Ghế trước...........................................................................................................trang 2-6
15.Ngăn đựng đồ trung tâm....................................................................................trang 5-89
16.Ghế sau..............................................................................................................trang 2-8

1-7
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

XE 4 CỬA

1.Nắp ca-pô ........................................................................................................ trang 6-12


2.Cần gạt nước kính trước ................................................................................. trang 6-25
3.Cửa sổ trời ...................................................................................................... trang 3-42
4.Cửa và chìa khóa ............................................................................................ trang 3-13
5.Nắp che cửa thùng nhiên liệu.......................................................................... trang 3-32
6.Lốp xe & mâm xe............................................................................................. trang 6-33
7.Đèn ngoại thất ................................................................................................. trang 6-38
8.Nắp khoang hành lý......................................................................................... trang 3-23
9.Khóa an toàn trẻ em ........................................................................................ trang 3-22
10.Gương chiếu hậu bên ngoài xe ..................................................................... trang 3-35

1-8
TỔNG QUAN VỀ XE

XE 5 CỬA

1.Nắp ca-pô ........................................................................................................ trang 6-12


2.Cần gạt nước kính trước ................................................................................. trang 3-25
3.Cửa sổ trời ...................................................................................................... trang 3-42
4.Cửa và chìa khóa ............................................................................................ trang 3-13
5.Nắp che cửa thùng nhiên liệu.......................................................................... trang 3-32
6.Lốp xe & mâm xe............................................................................................. trang 4-33
7.Đèn ngoại thất ................................................................................................. trang 6-38
8.Cần gạt nước kính sau .................................................................................... trang 6-26
9.Cửa hậu........................................................................................................... trang 3-24
10.Khóa an toàn trẻ em ...................................................................................... trang 3-22
11.Gương chiếu hậu bên ngoài xe ..................................................................... trang 3-35

1-9
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

2 TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

NHỮNG LƯU Ý VỀ GHẾ NGỒI ------------------------------------------------------------------2-3


GHẾ TRƯỚC ------------------------------------------------------------------------------------------2-6
Điều khiển ghế.......................................................................................................... 2-6
GHẾ SAU -----------------------------------------------------------------------------------------------2-8
Tựa tay hàng ghế sau* ........................................................................................... 2-11
TỰA ĐẦU --------------------------------------------------------------------------------------------- 2-11
NHỮNG LƯU Ý VỀ DÂY ĐAI AN TOÀN----------------------------------------------------- 2-13
Phụ nữ mang thai và người bị bệnh nặng .............................................................. 2-16
Chế độ khóa khẩn cấp............................................................................................ 2-16
DÂY ĐAI AN TOÀN -------------------------------------------------------------------------------- 2-17
Cài đai an toàn ....................................................................................................... 2-17
Tháo đai an toàn..................................................................................................... 2-17
Khóa điều chỉnh đai an toàn qua vai (phía trước) .................................................. 2-17
HỆ THỐNG CẢNH BÁO ĐAI AN TOÀN ----------------------------------------------------- 2-18
BỘ CĂNG ĐAI KHẨN CẤP VÀ GIỚI HẠN TẢI TRÊN GHẾ PHÍA TRƯỚC -------- 2-18
DÂY ĐAI AN TOÀN Ở GHẾ GIỮA SAU* ---------------------------------------------------- 2-20
Tháo dây đai an toàn .............................................................................................. 2-21
NHỮNG LƯU Ý VỀ GHẾ NGỒI DÀNH CHO TRẺ EM ---------------------------------- 2-22
LẮP ĐẶT GHẾ TRẺ EM -------------------------------------------------------------------------- 2-26
Danh sách các loại ghế trẻ em ............................................................................... 2-26
Những loại ghế ngồi dành cho trẻ .......................................................................... 2-27
Vị trí lắp ghế trẻ sơ sinh.......................................................................................... 2-28
HỆ THỐNG GHẾ TRẺ EM PHÙ HỢP VỚI CÁC VỊ TRÍ GHẾ NGỒI KHÁC NHAU--- 2-32
LẮP ĐẶT HỆ THỐNG GHẾ TRẺ EM --------------------------------------------------------- 2-37
Sử dụng móc giữ theo tiêu chuẩn ISOFIX.............................................................. 2-39
CÁC CẢNH BÁO VỀ HỆ THỐNG HỖ TRỢ CHỐNG VA ĐẬP (SRS)---------------- 2-42
CÔNG TẮC NGẮT KÍCH HOẠT TÚI KHÍ HÀNH KHÁCH PHÍA TRƯỚC*---------- 2-47
Các vị trí của công tắc ............................................................................................ 2-49

2-1
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG HỖ TRỢ CHỐNG VA ĐẬP ------------------------ 2-51


Bộ căng đai khẩn cấp phía trước ........................................................................... 2-52
HOẠT ĐỘNG CỦA TÚI KHÍ --------------------------------------------------------------------- 2-52
Túi khí tài xế ........................................................................................................... 2-52
Túi khí hành khách phía trước. ............................................................................... 2-53
Túi khí bên ............................................................................................................. 2-53
Túi khí rèm.............................................................................................................. 2-54
Đèn/ Âm thanh cảnh báo ........................................................................................ 2-54
CÁC TRƯỜNG HỢP TÚI KHÍ NỔ ------------------------------------------------------------- 2-55
CÁC TRƯỜNG HỢP TÚI KHÍ KHÔNG NỔ ------------------------------------------------- 2-56

2-2
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

NHỮNG LƯU Ý VỀ GHẾ NGỒI

CẢNH BÁO

Đảm bảo rằng tất cả các bộ phận có thể dịch chuyển của ghế phải được khóa vào vị
trí cố định:
Ghế và lưng ghế sau khi được điều chỉnh nhưng không được khóa cố định có thể
gây tai nạn.Trong trường hợp xe ngừng đột ngột hoặc có va chạm, ghế và lưng ghế
có thể dịch chuyển làm mất điều khiển và gây thương tích. Luôn đảm bảo rằng các
bộ phận có thể điều chỉnh được của ghế phải được khóa chặt vào đúng vị trí, kiểm
tra điều này bằng cách thử trượt ghế về phía trước và phía sau.

Không bao giờ cho phép trẻ em tự điểu chỉnh ghế ngồi:
Cho phép trẻ em điều chỉnh ghế có thể gây nguy hiểm và thương tích nghiêm trọng
nếu tay hoặc chân của trẻ bị vướng vào ghế

Không được lái xe với lưng ghế không được khóa cố định:
Tất cả các lưng ghế có nhiệm vụ bảo vệ cho người ngồi trong xe. Để lưng ghế trong
tình trạng không được khóa cố định sẽ gây nguy hiểm vì điều này làm cho hành
khách bị văng ra khỏi ghế hoặc bị va chạm với hành lý trong trường hợp xe dừng đột
ngột hoặc có va chạm. Luôn đảm bảo khóa cố định ghế ngay sau mỗi lần điều chỉnh.

Chỉ điều chỉnh ghế ngồi của lái xe khi xe đã dừng lại hẳn.
Điều chỉnh ghế lái khi xe đang di chuyển là rất nguy hiểm. Người lái có thể mất kiểm
soát xe và gây ra tai nạn.
Không được chỉnh sửa hoặc thay đổi ghế trước:
Thay đổi thiết kế hoặc thay thế ghế trước như là thay vỏ bọc hoặc nới lỏng bu lông
bắt ghế rất nguy hiểm. Ghế trước có tích hợp túi khí bên trong (là bộ phận quan trọng
cần thiết của hệ thống hỗ trợ va đập). Tự ý thay đổi thiết kế có thể làm hư hỏng hệ
thống này và dẫn đến gây thương tích. Hãy liên hệ với các Trạm Dịch vụ ủy quyền
của Mazda nếu có nhu cầu tháo hoặc lắp các ghế trước.

Không điều khiển xe mà ghế trước bị hư hỏng:


Lái xe với ghế trước bị hư hỏng là rất nguy hiểm. Khi có va chạm, thậm chí va chạm
không mạnh cũng có thể làm nổ túi dẫn gây hư hỏng ghế và các bộ phận của hệ
thống túi khí. Nếu xảy ra va chạm liên hoàn, túi khí có thể sẽ không kích hoạt dẫn
đến chấn thương cho hành khách. Luôn luôn phải đưa xe vào trạm dịch vụ ủy quyền
Mazda để kiểm tra và sửa chữa ghế trước, hệ thống căng đai và túi khí sau khi xe va
chạm.

2-3
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CẢNH BÁO

Không được điều khiển xe khi dựa lưng nghiêng hẳn về phía sau:
Lái xe trong khi lưng ghế ngả ra sau là rất nguy hiểm bởi vì người lái sẽ không được
bảo vệ tối đa bởi dây đai an toàn. Khi phanh đột ngột hoặc có va chạm người lái có
thể bị trượt bên dưới dây đai và bị thương tổn nghiêm trọng. Để được bảo vệ tối đa,
hãy ngồi thẳng lưng khi điều khiển xe.

Không sử dụng đệm hoặc gối tựa giữa lưng khi ngồi trên ghế
Đặt đệm lưng hoặc gối tựa giữa lưng trong khi đang ngồi là nguy hiểm vì khi này
người lái không thể duy trì tư thế lái xe an toàn và dây đai an toàn sẽ không phát huy
hết khả năng bảo vệ khi có va chạm xảy ra dẫn đến tai nạn, chấn thương nghiêm
trọng hoặc tử vong.
Không đặt vật dụng dưới ghế:
Đặt vật dụng dưới ghế có thể làm cho ghế bị mắc kẹt và không được khóa cứng vào
vị trí an toàn dẫn đến xảy ra tai nạn.
Không được chất hàng hóa cao hơn lưng ghế:
Chất đồ hoặc hành lý cao hơn lưng ghế là rất nguy hiểm. Khi xe phanh gấp hoặc
có va chạm, hàng hóa này sẽ văng ra dẫn đến va chạm, gây thương tích cho hành
khách.

Đảm bảo hành lý và hàng hóa phải được buộc chặt khi điều khiển xe:
Không buộc chặt hàng hóa trước khi lái xe là rất nguy hiểm. Khi xe phanh gấp hoặc
có va chạm hàng hóa có thể bị dịch chuyển và gây chấn thương cho hành khách.

Không bao giờ cho phép hành khách ngồi hoặc đứng trên lưng ghế đã được gập lại :
Lái xe trong khi hành khách ngồi trên lưng ghế đã được gập lại là rất nguy hiểm. Để
trẻ em ngồi trên lưng ghế đã được gập lại là đặc biệt nghiêm trọng. Khi xe phanh đột
ngột hoặc chi va chạm nhẹ trẻ em hoặc ghế nôi của trẻ sẽ bị văng về phía trước/ sau
hoặc có thể bị văng ra khỏi xe gây ra chấn thương nghiêm trọng, thậm chí tử vong.
Trẻ em trong khoang hành lý có thể bị văng ra và va chạm với hành khách dẫn đến
chấn thương nghiêm trọng.

Không bao giờ giao chìa khóa cho trẻ em hoặc cho phép trẻ em chơi đùa trong xe
(Xe 4 cửa):
Trẻ em có thể gặp nguy hiểm khi chơi đùa với ghế sau có tựa lưng đang ở tư thế gập
lại. Nếu lưng ghế bật trở lại vị trí ban đầu, trẻ sẽ bị mắc kẹt bên trong khoang hành lý.
Nếu có trẻ nhỏ trong nhà, không nên gập lưng ghế sau lại.

2-4
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

CẢNH BÁO

Luôn khóa cửa khi rời khỏi xe và để chìa khóa tránh xa tầm tay trẻ em (Xe 4 cửa):
Không khóa cửa xe khi rời khỏi hoặc để chìa khóa trong tầm với của trẻ là rất nguy
hiểm. Trẻ em trong khi nghịch sẽ chui vào trong khoang hành lý qua hàng ghế sau
(có lưng ghế đang gập xuống hoặc không được khóa chắc) hoặc mở nắp khoang
hành lý, chúng có thể bị mắc kẹt bên trong khoang hành lý. Đây có thể là nguyên
nhân gây tử vong hoặc tổn thương não cho trẻ do nhiệt độ cao trong khoang hành
lý (đặc biệt là vào mùa hè). Luôn khóa cửa xe và nắp khoang hành lý, đồng thời luôn
dựng thẳng tựa lưng hàng ghế sau khi rời khỏi xe, ngay cả khi trong nhà không có
trẻ em

CHÚ Ý

• Trong khi điều chỉnh vị trí ghế cẩn thận tránh để tay xung quanh các bộ phận di chuyển
được để tránh bị thương.
• Khi điều chỉnh ghế luôn chắc rằng không có hàng hóa hay vật dụng khác xung quanh.
Hàng hóa hoặc các vật dụng khác có thể bị hư hỏng khi mắc kẹt vào ghế.
• (Ghế thường)
Khi điều chỉnh lưng ghế từ phía sau ra phía trước, phải dùng 1 tay giữ lưng ghế và 1 tay
điều chỉnh cần điều khiển. Nếu lưng ghế không được giữ, nó sẽ bật mạnh về phía trước
và có thể gây thương tích cho người ngồi.
• (Ghế điện)
Bộ điều chỉnh điện ở phía dưới ghế được điều khiển bởi mô-tơ. Tránh điều khiển với thời
gian dài và liên tục vì như thế có thể làm hỏng mô-tơ.
• Để ngăn bình ắc qui bị hết điện, tránh sử dụng bộ điều chỉnh điện khi động cơ đang
không hoạt động. Bộ điều chỉnh này tiêu tốn một lượng lớn điện năng.
• Không được điều chỉnh nhiều vị trí khác nhau cùng một lúc

GHI CHÚ

Khi trả ghế sau về vị trí ban đầu, hãy đưa dây an toàn về vị trí ban đầu bằng cách kéo và
thả dây đai an toàn.

2-5
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHẾ TRƯỚC

Điều khiển ghế


Điều khiển bằng điện

Trượt ghế
1 (Ghế thường)
Để trượt ghế về phía trước hoặc phía sau hãy nâng cần điều chỉnh lên và trượt ghế đến vị trí
mong muốn sau đó thả cần điều chỉnh.
Chắc chắn rằng cần điều chỉnh ghế phải trở về đúng vị trí ban đầu, kiểm tra ghế đã được khóa
cứng chưa bằng cách kéo hoặc đẩy ghế về phía trước và sau.
(Ghế điện)
Để trượt ghế về phía trước hoặc phía sau hãy di chuyển và giữ công tắc điều chỉnh theo
hướng muốn dịch chuyển. Thả công tắc khi ghế đã đến vị trí mong muốn.
2 Điều chỉnh chiều cao ghế (Ghế lái xe)*

(Ghế thường)
Để điều chỉnh, dịch chuyển cần điều khiển lên hoặc xuống.
(Ghế điện)
Để điều chỉnh ghế, kéo hoặc đẩy công tắc điều khiển lên hoặc xuống
*Trên một vài phiên bản

2-6
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

3 Điều chỉnh tựa lưng ghế


(Ghế thường)
Để thay đổi vị trí của tựa lưng ghế, nhấc người nhẹ về phía trước cùng lúc kéo và giữ cần điều
chỉnh, sau đó tựa và đẩy lưng ghế vào vị trí mong muốn và thả cần điều chỉnh.
Đảm bảo rằng cần điều chỉnh đã về vị trí ban đầu và lưng ghế được khóa vào vị trí cố định.
Kiểm tra lại bằng cách đẩy lưng ghế về phía trước và sau.
(Ghế điện)
Để thay đổi vị trí của tựa lưng ghế, nhấn công tắc theo hướng muốn dịch chuyển. Thả công
tác khi lưng ghế đến vị trí mong muốn.
4 Điều chỉnh đệm đỡ lưng (Ghế lái xe)*

Để tăng độ phồng của đệm đỡ lưng, đẩy cần điều chỉnh về phía trước. Để giảm độ phồng
của đệm đỡ lưng, đẩy cần điều chỉnh về phía sau.

2-7
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHẾ SAU

Gập ghế sau


Tựa lưng hàng ghế sau có thể gập lại để tăng
không gian khoang hành lý

CẢNH BÁO
Không được điều khiển xe với người
ngồi trên lưng ghế sau đã được gập
xuống hoặc ở trong khoang hành lý.
Để người trong khoang hành lý là rất nguy
hiểm vì bên trong khoang hành lý không
trang bị đai an toàn dẫn đến bị chấn
thương nghiêm trọng thậm chí tử vong
khi xe phanh đột ngột hoặc có va chạm.
Không cho phép trẻ em chơi bên trong
xe với lưng ghế đã được gập.
Cho phép trẻ em chơi bên trong xe với
lưng ghệ đã được hạ xuống rất nguy
hiểm. Tai nạn có thể xảy ra nếu trẻ
chui vào khoang hành lý và lưng ghế
bị nâng lên, chúng có thể bị mắc kẹt ở
bên trong.
Trẻ em có thể gặp nguy hiểm khi chơi
đùa bên trong xe với ghế sau có tựa
lưng đang ở tư thế gập lại. Nếu lưng
ghế bật trở lại vị trí ban đầu, trẻ có thể
sẽ bị mắc kẹt bên trong khoang hành lý
dẫn tới nguy hiểm cho trẻ.
Cần phải buộc chặt và cố định hàng
hóa khi vận chuyển với lưng ghế đang
được gập.
Hàng hóa và hành lý bên trong khoang
chứa không được cố định và buộc chặt
trong khi lái xe là rất nguy hiểm. Khi
xe phanh đột ngột hoặc có va chạm
hàng hóa có thể sẽ văng ra va chạm
với hành khách dẫn đến chấn thương.

2-8
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

(Xe bốn cửa)


CẢNH BÁO 1.(Loại gập một phần lưng ghế sau)
Khi vận chuyển hàng hóa không bao Mở nắp khoang hành lý và kéo cần mở
giờ xếp hàng hóa cao hơn lưng ghế. khóa của lưng ghế muốn gập.
Vận chuyển hàng hóa xếp cao hơn
(Loại gập toàn bộ lưng ghế sau)
lưng ghế sẽ hạn chế tầm nhìn ở phía
Mở nắp khoang hành lý và kéo cần mở
sau và hai bên của xe ảnh hưởng đến
khóa của lưng ghế
khả năng điều khiển xe và có thể là
nguyên nhân gây ra tai nạn.

Gập lưng ghế

GHI CHÚ *1

Trước khi gập lưng ghế sau cần kiểm tra


vị trí hiện tại của ghế phía trước.
Tùy thuộc vào vị trí của ghế phía trước
mà lưng ghế sau có thể gập xuống hoàn
*1: Loại hạ từng lưng ghế
toàn hay không. Nếu khoảng cách không
đủ lưng ghế phía sau có thể va chạm với
lưng ghế phía trước gây trầy xước/ hư 2.Mở cửa sau và gập lưng ghế về phía
hỏng ghế trước hoặc có thể làm hỏng túi
trước
đựng đồ ở lưng ghế trước. Khi cần thiết
(Xe 5 cửa)
có thể hạ thấp hoặc tháo tựa đầu ghế sau
Nhấn nút mở khóa tựa lưng hàng ghế sau và
kéo lưng ghế xuống

2-9
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Dựng thẳng lưng ghế về vị trí: 1.Trước tiên cần kiểm tra đảm bảo dây
đai an toàn được đặt bên trong móc dẫn
CẢNH BÁO hướng và không bị xoắn. Sau đó nâng tựa
Khi đưa lưng ghế về vị trí thẳng, phải lưng ghế và luôn lưu ý giữ cho các đai an
đảm bảo rằng dây đai an toàn 3 điểm toàn không bị vướng vào lưng ghế.
không bị xoắn hoặc bị vướng vào lưng Xe 4 cửa
ghế.
Nếu sử dụng dây đai an toàn trong tình Móc dẫn hướng đai an toàn
trạng bị xoắn hoặc bị vướng vào lưng
ghế, đai an toàn sẽ không phát huy hết
chức năng bảo vệ hành khách dẫn đến
chấn thương nghiêm trọng hoặc tử
vong.
Lưng ghế phải được cố định hoàn toàn
và không còn nhìn thấy chỉ báo màu đỏ
(xe 5 cửa).
Nếu có thể nhìn thấy chỉ báo màu đỏ
phía sau nút mở khóa tựa lưng điều đó
cho biết rằng lưng ghế chưa được Xe 5 cửa
khóa chặt. Nếu lái xe trong khi lưng
ghế chưa được khóa chặt nó có thể
Chỉ báo màu đỏ
gập xuống đột ngột và gây ra tai nạn.

Vị trí khóa

Móc dẫn hướng đai an toàn


Vị trí không khóa
Dấu chỉ màu đỏ

2.Ấn tựa lưng về phía sau và khóa vào vị trí.


Sau khi đưa tựa lưng lại vị trí cũ, đảm bảo
rằng nó đã được khóa cố định.

2-10
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

Tựa tay hàng ghế sau* TỰA ĐẦU


Tựa tay được bố trí ở giữa hàng ghế sau, và
có thể sử dụng được (khi không có người
ngồi ở vị trí đó) hoặc đóng lại.. Tựa đầu được trang bị cho tất cả các chỗ
ngồi trên xe* để giúp hành khách tránh khỏi
chấn thương cổ.

CẢNH BÁO
Luôn ngồi trên xe với tựa đầu được lắp
và đảm bảo độ cao được điều chỉnh
đúng:
Ngồi trên xe trong tình trạng không có
tựa đầu hoặc độ cao tựa đầu ở mức
quá thấp sẽ rất nguy hiểm. Phía sau
đầu của người ngồi không có điểm
tựa, trong trường hợp có va chạm sẽ
CẢNH BÁO dẫn đến chấn thương cổ.

Không bao giờ để tay gần các bộ phận Điều chỉnh độ cao tựa đầu
có thể di chuyển ở ghế sau và tựa tay
Để nâng độ cao tựa đầu, kéo lên đến vị trí
Để tránh chấn thương do bị kẹt
mong muốn.
Để giảm độ cao tựa đầu, nhấn chốt giữ và
đẩy xuống vị trí mong muốn.
Điều chỉnh sao cho trung tâm tựa đầu ngang
bằng với phía trên tai của hành khách

*Trên một vài phiên bản.

2-11
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Tháo/ lắp
Để tháo tựa đầu, nhấn và giữ chốt khóa sau
đó kéo tựa đầu lên.
Để lắp tựa đầu, nhấn, giữ chốt khóa và cắm
các chân tựa đầu vào lỗ.

CẢNH BÁO
Luôn ngồi trên xe với tựa đầu được lắp
và đảm bảo độ cao được điều chỉnh
đúng
Ngồi trên xe trong tình trạng không có
tựa đầu hoặc độ cao tựa đầu ở mức
quá thấp sẽ rất nguy hiểm. Phía sau
đầu của người ngồi không có điểm
*KӃWUѭӟF tựa, trong trường hợp có va chạm sẽ
dẫn đến chấn thương cổ.

*KӃVDXErQQJRjL

*KӃVDXӣJLӳD*
*Trên một vài phiên bản

2-12
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

NHỮNG LƯU Ý VỀ DÂY ĐAI AN TOÀN

Dây đai an toàn giúp giảm nguy cơ bị chấn thương khi xe xảy ra tai nạn hoặc dừng đột ngột.
Mazda khuyên người lái và hành khách luôn cài đai an toàn.

Ghế trước và ghế sau bên ngoài


Ghế trước và ghế sau bên ngoài được trang bị dây đai an toàn loại vòng qua vai/ hông. Đai
an toàn có cơ cấu tự khóa bên trong giúp khóa cứng trong trường hợp có xảy ra va chạm và
không khóa trong điều kiện bình thường để tạo sự thoải mái cho người dùng.

Ghế giữa (hàng ghế sau)


Loại dây đai an toàn 3 điểm
Là loại dây đai vòng qua vai/ hông. Đai an toàn có cơ cấu tự khóa bên trong giúp khóa cứng
trong trường hợp có xảy ra va chạm và không khóa trong điều kiện bình thường để tạo sự
thoải mái cho người dùng.
Loại dây đai an toàn 2 điểm
Là loại dây đai vòng qua hông và được điều chỉnh bằng tay

CẢNH BÁO
Luôn cài đai an toàn và chắc chắn toàn bộ hành khách trên xe phải được cài dây an
toàn đúng cách:
Không cài đai an toàn khi ngồi trên xe là rất nguy hiểm. Khi xảy ra va chạm, hành
khách không cài đai an toàn có thể va chạm với hành khách khác hoặc đồ vật trong
xe thậm chí có thể văng ra ngoài dẫn đến chấn thương nghiêm trọng hoặc tử vong.
Trong khi đó, đối với tình huống tượng tự những hành khách có cài đai sẽ được đảm
bảo an toàn.
Không cài dây đai an toàn khi bị xoắn:
Sử dụng đai an toàn khi đang bị xoắn là rất nguy hiểm. Trong khi va chạm, lực va
chạm không thể truyền cho bề rộng của đai. Điều này làm tăng lực tác động lên cơ
thể và có thể dẫn đến chấn thương nghiêm trọng hoặc tử vong. Do đó cần phải kiểm
tra tháo các vị trí bị xoắn trên suốt chiều dài đai trước khi sử dụng.
Không được cài dây an toàn cho nhiều (từ 2 trở lên) người cùng lúc:
Sử dụng dây an toàn cho nhiều người cùng lúc là rất nguy hiểm. Dây đai dùng theo
cách này không thể phân bổ đều lực tác động khi có va chạm, và người sử dụng có
thể bị ép vào nhau dẫn đến chấn thương nghiêm trọng thậm chí tử vong. Không bao
giờ sử dụng dây đai an toàn cho nhiều người cùng lúc và chỉ lái xe khi tất cả hành
khách trên xe được cài đai an toàn đúng cách.

2-13
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CẢNH BÁO
Không sử dụng dây đai bị hư hỏng:
Sử dụng dây đai bị hỏng là rất nguy hiểm. Tai nạn có thể làm hư hỏng vải dây đai. Dây
đai bị hỏng không thể bảo vệ hành khách trong trường hợp xảy ra va chạm. Chúng
tôi khuyên bạn nên mang xe tới trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda để kiểm tra toàn bộ
hệ thống đai an toàn trong trường hợp xe đã xảy ra tai nạn trước đó
Đai an toàn phải được thay ngay lập tức nếu bộ căng đai khẩn cấp và giới hạn lực
căng đã được kích hoạt:
Luôn mang xe đến trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda để kiểm tra ngay lập tức bộ
căng đai khẩn cấp và túi khí sau khi xe xảy ra bất kỳ va chạm nào. Giống như túi khí,
bộ căng đai khẩn cấp và giới hạn lực căng được thiết kế để sử dụng được 1 lần và
phải được thay thế sau khi có va chạm làm chúng bị kích hoạt. Nếu bộ căng đai khẩn
cấp và giới hạn lực căng không được thay thế, nguy cơ gặp chấn thương khi xe va
chạm tăng cao.
Cách cài đai an toàn phần giữ vai đúng:
Cài đai an toàn không đúng cách là rất nguy hiểm. Luôn luôn đảm bảo rằng phần dây
đai để giữ vai phải được đặt qua vai và gần cổ nhưng tuyệt đối không đặt dưới cánh
tay, trên cổ hoặc trên cánh tay.
Cách cài đai an toàn phần giữ hông đúng:
Phần dây đai giữ hông đặt quá cao là rất nguy hiểm. Khi có va chạm, lực va chạm sẽ
tập trung hướng lên vùng bụng gây chấn thương nghiêm trọng. Hãy đeo dây đai vừa
vặn ở vị trí thấp nhất ngang hông.

2-14
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

CẢNH BÁO
Hướng dẫn sử dụng dây đai an toàn:
Dây an toàn được thiết kế để đỡ được cấu trúc xương của cơ thể, dây an toàn nên
được đặt ngang hông, ngực và vai, tránh đặt dây đai an toàn vòng qua bụng.
Dây đai an toàn phải được điều chỉnh đúng và ở vị trí phù hợp nhằm mang lại sự
thoải mái và bảo vệ tối đa cho người sử dụng. Dây đai an toàn bị chùng sẽ làm giảm
khả năng bảo vệ đi rất nhiều.
Cẩn thận tránh làm bẩn, dính dầu mỡ, chất đánh bóng, hóa chất lên dây đai, đặc biệt
là axít bình ắc qui. Làm sạch dây đai bằng xà phòng trung tính và nước. Dây đai phải
được thay thế nếu vải dây đai bị sờn, quá bẩn hoặc hư hỏng.
Cần thiết phải thay bộ dây đai an toàn sau khi đai bị mòn do xe đã xảy ra một vài va
chạm trước đó, ngay cả khi không nhận thấy được hư hỏng xuất hiện.
Không sử dụng dây đai an toàn bị xoắn
Chỉ sử dụng 1 dây an toàn cho 1 người. Không được đặt dây đai lên trẻ em đang ngồi
trên đùi của người lớn.
Không được tự ý sửa đổi, thay thế hoặc điều chỉnh hệ thống dây đai an toàn.

CHÚ Ý

Dây đai sẽ khó rút lại nếu vòng giữ đai bị bẩn, do đó phải giữ dây đai sạch sẽ. Để biết thêm
chi tiết về việc làm sạch dây đai, tham khảo phần “Làm sạch dây đai an toàn” (trang 6-66).

Vòng giữ đai

2-15
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Phụ nữ mang thai và người bị bệnh nặng


Phụ nữ mang thai phải luôn sử dụng dây đai an toàn. Hãy tham khảo thêm ý kiến chuyên môn
của bác sĩ.
Dây đai ở hông nên được đeo VỪA VẶN VÀ Ở VỊ TRÍ THẤP NHẤT DƯỚI HÔNG.
Dây đai ở vai nên được vòng qua vai đúng cách nhưng không được đi qua vùng bụng.
Người bệnh nặng cũng cần được cài đai an toàn. Hãy tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để nhận
được tư vấn về các trường hợp đặc biệt

Chế độ khóa khẩn cấp


Khi dây đai an toàn bị kéo nhanh, nó sẽ chuyển sang chế độ khóa khẩn cấp. Trong chế độ
khóa khẩn cấp, dây đai vẫn giúp cho người dùng có được sự thoải mái và sẽ khóa cứng trong
trường hợp có va chạm.
Nếu dây đai đang bị khóa cứng và không thể kéo ra được, hãy thả để đai rút lại và sau đó kéo
ra chậm rãi. Nếu đai vẫn tiếp tục bị khóa, hãy kéo đại thật mạnh một lần duy nhất và sau đó
để đai rút lại và kéo ra chậm rãi

2-16
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

DÂY ĐAI AN TOÀN


Tháo đai an toàn
Nhấn nút trên khóa cài. Nếu đai không tự rút
Cài đai an toàn về, thì hãy kéo đai ra và kiểm tra dây có bị
thắt hoặc bị xoắn. Đảm bảo đai không xoắn
trong quá trình tự rút.

Móc cài

Khóa cài

Nút nhấn
Thắt dây đai ởvịtrí thấp ngang hông, không
để dây trên bụng, sau đó điều chỉnh phần dây
giữ vai vừa vặn vào cơ thể. GHI CHÚ

Nếu dây đai không rút về hết, kiểm tra


xem dây đai có bị xoắn hoặc thắt nút hay
không. Nếu dây vẫn không rút về hoàn
Kéo sát vào người toàn, hãy mang xe đến trạm dịch vụ ủy
Để thấp dưới hông quyền của Mazda để kiểm tra.

Khóa điều chỉnh đai an toàn


Quá cao qua vai (phía trước)
Nâng lên Hạ xuống

Đảm bảo bộ điều chỉnh được khóa cố định


vào vị trí.

2-17
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

BỘ CĂNG ĐAI KHẨN CẤP VÀ GIỚI HẠN


HỆ THỐNG CẢNH BÁO ĐAI AN TOÀN
TẢI TRÊN GHẾ PHÍA TRƯỚC

Nếu hệ thống phát hiện đai an toàn (ghế lái) Để tối đa hóa việc bảo vệ an toàn cho 2 ghế
chưa được cài, hệ thống sẽ hiện đèn cảnh ngồi phía trước, dây đai an toàn được trang
báo và phát âm cảnh báo cho người lái. bị bộ căng đai khẩn cấp và giới hạn lực căng.
Tham khảo đèn cảnh báo/ chỉ báo trang 4-40. Để hai hệ thống này hoạt động hiệu quả, hành
khách cần phải cài đai an toàn đúng cách.

Bộ căng đai khẩn cấp:


Khi phát hiện va chạm bộ căng đai khẩn cấp
sẽ hoạt động cùng lúc với túi khí .
Để biết thêm chi tiết tham khảo phần các
trường hợp túi khí hoạt động (trang 2-55). Bộ
căng đai khẩn cấp sẽ siết chặt dây đai tức thì
ngay khi túi khí phồng ra.
Túi khí và bộ căng đai khẩn cấp luôn phải
được thay thế sau khi được kích hoạt.
Khi có hư hỏng hoặc các điều kiện hoạt động
của hệ thống sẽ được thông báo qua các
thông báo cảnh báo. Tham khảo đèn cảnh
báo/ chỉ báo trang trang 4-40.
Tham khảo phần âm thanh cảnh báo hệ
thống túi khí/ căng đai khẩn cấp ghế phía
trước trang 7-40.
(Trên xe có công tắc ngừng kích hoạt túi
khí ghế hành khách trước)
Ngoài ra, bộ căng đai khẩn cấp và túi khí tại
ghế hành khách trước (tương tự là túi khí
trước hoặc túi khí bên trang bị cho ghế hành
khách trước) chỉ hoạt động khi công tắc
ngừng kích hoạt túi khí ghế hành khách trước
ở vị trí ON.
Để biết thêm chi tiết tham khảo phần công tắc
ngừng kích hoạt túi khí ghế hành khách trước
trang 2-47.

2-18
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

Bộ giới hạn lực căng đai:


Bộ giới hạn lực căng đai được thiết kế để CẢNH BÁO
điều chỉnh lực tác động lên ngực hành khách. Không được thay đổi các bộ phận, dây
Hầu hết tải tác động mạnh lên dây đai xảy ra dẫn hoặc sử dụng các thiết bị điện tử
khi có va chạm trực diện từ phía trước. Bộ để kiểm tra hệ thống căng đai khẩn
cấp:
giới hạn tải có chức năng cơ khí tự động và
Thay đổi các bộ phận, dây dẫn hoặc
có thể kích hoạt trong bất kỳ mức độ va chạm
sử dụng các thiết bị điện tử để kiểm
nào đủ mạnh làm hành khách dịch chuyển
tra hệ thống căng đai khẩn cấp là rất
nhanh đột ngột. Thậm chí khi bộ căng đai nguy hiểm. Chúng có thể bị kích hoạt
khẩn cấp chưa được kích hoạt bộ giới hạn một cách ngẫu nhiên hoặc không
lực căng đai cũng cần phải được kiểm tra tại hoạt động dẫn đến không thể kích
các trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda. hoạt trong khi xe có tai nạn và người
kiểm tra, hành khách bị chấn thương
nghiêm trọng.
CẢNH BÁO Tiêu hủy bộ căng đai khẩn cấp đúng
Chỉ nên cài đai an toàn đúng theo cách:
hướng dẫn trong sách hướng dẫn sử Tiêu hủy không đúng cách bộ căng đai
dụng này: khẩn cấp hoặc xe có trang bị bộ căng
Cài đai an toàn không đúng ở ghế lái và đai khẩn cấp chưa được ngừng kích là
ghế hành khách phía trước là rất nguy rất nguy hiểm. Thương tích có thể xảy
hiểm. Cài đai an toàn không đúng cách ra nếu không tuân thủ các yêu cầu về
làm cho bộ căng đai khẩn cấp và giới an toàn. Hãy mang xe đến trạm dịch vụ
hạn lực căng không thể bảo vệ tối đa ủy quyền của Mazda để tiêu hủy hoặc
khi có tai nạn và dẫn đến chấn thương loại bỏ bộ căng đai khẩn cấp trên xe.
nghiêm trọng. Để biết thêm thông tin
về cách cài dây đai, tham khảo phần
“Cài đai an toàn” trang 2-17.
Dây đai an toàn phải được thay ngay
lập tức nếu bộ căng đai khẩn cấp và
giới hạn lực căng đã được sử dụng:
Luôn mang xe đến trạm dịch vụ ủy
quyền của Mazda để kiểm tra ngay lập
tức bộ căng đai khẩn cấp và túi khí sau
khi xe xảy ra bất kỳ va chạm nào. Giống
như túi khí, bộ căng đai khẩn cấp và
giới hạn lực căng được thiết kế để sử
dụng 1 lần duy nhất và phải được thay
thế sau khi có va chạm làm chúng bị
kích hoạt. Nếu bộ căng đai khẩn cấp và
giới hạn lực căng không được thay thế
thì nguy cơ bị thương khi xe xảy ra va
chạm tăng cao.

2-19
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHI CHÚ DÂY ĐAI AN TOÀN Ở GHẾ GIỮA SAU*


Bộ căng đai khẩn cấp sẽ không bị kích
hoạt trong hầu hết các trường hợp xe bị Thắt dây đai
lật lăn vòng hoặc va chạm từ phía sau. 1.Kéo móc cài đến độ dài mong muốn.
Sẽ có ít khói (đây là khí không độc hại) 2.Đóng móc cài vào khóa cài đến khi nghe
thoát ra khi túi nổ và bộ căng đai khẩn cấp tiếng “click”.
được kích hoạt. Khói thoát ra từ hệ thống
không phải do lửa, và khói này hoàn toàn
không gây nguy hiểm cho hành khách,
tuy nhiên với người có da nhạy cảm sẽ bị
đỏ nhẹ. Nếu bụi sinh ra sau khi túi khí và Móc khóa
bộ căng đai khẩn cấp được kích hoạt dính
vào da hoặc vào mắt hãy rửa bằng nước
ngay lập tức.

*Trên một vài phiên bản Khóa

2-20
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

1.Điều chỉnh chiều dài dây đai.


CẢNH BÁO
Để kéo dài dây đai, giữ đầu móc khóa ở
góc như hình dưới và kéo theo chiều mũi Cách đặt đai an toàn:
Đặt đai an toàn quá cao rất nguy hiểm.
tên. Để thu ngắn dây đai, giữ phần cuối
Khi tai nạn xảy ra, lực va chạm sẽ tập
dây đai và kéo theo chiều mũi tên.
trung toàn bộ lên vùng bụng và gây
Kéo dài thương tổn nghiêm trọng. Luôn điều
chỉnh để đai vừa khít với cơ thể và
càng thấp càng tốt.

Tháo dây đai an toàn


Nhấn nút trên khóa đai

Thu Ngắn

Nút

2.Đảm bảo dây đai vừa khít với cơ thể.

2-21
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

NHỮNG LƯU Ý VỀ GHẾ NGỒI DÀNH CHO TRẺ EM

Mazda khuyến cáo khách hàng sử dụng các loại ghế ngồi dành cho trẻ em.
Nên sử dụng ghế chính hãng Mazda hoặc phù hợp với tiêu chuẩn UNECE*1. Nếu Quý khách
có nhu cầu sử dụng bộ ghế ngồi trẻ em chính hãng Mazda xin, vui lòng liên hệ với các trạm
dịch vụ ủy quyền của Mazda.
Tìm hiểu các quy định tại địa phương/ quốc gia đang sinh sống về yêu cầu an toàn khi chở trẻ
em trên xe của bạn.

*1 UNECE là viết tắt cho United Nations Economic Commission for Europe.

Khi sử dụng ghế ngồi dành cho trẻ em, phải luôn chọn loại phù hợp với kích thước độ tuổi của
trẻ đồng thời phải thỏa mãn các quy định của pháp luật nơi đang sinh sống và luôn tuân theo
hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất sản phẩm.
Trẻ đủ lớn và không thể sử dụng ghế ngồi dành cho trẻ em nên được ngồi ở hàng ghế phía
sau và cài đai an toàn.

Ghế ngồi dành cho trẻ em nên được lắp đặt ở hàng ghế phía sau.
Thống kê cho thấy ghế phía sau là chỗ ngồi tốt nhất cho tất cả trẻ em dưới 12 tuổi và ghế sau
sẽ càng an toàn hơn nếu được trang bị túi khí.

KHÔNG BAO GIỜ đặt ghế trẻ em loại có tư thế hướng mặt vào lưng ghế ở ghế hành khách
trước trong khi hệ thống túi khí trước còn đang ở chế độ kích hoạt. Ghế hành khách phía trước
có thể được sử dụng cho các loại ghế ngồi trẻ em khác nhưng cũng rất hạn chế.

Tùy thuộc vào trang bị trên xe có thể có hoặc không có công tắc ngừng kích hoạt túi khí ghế
hành khách phía trước. Chỉ nên điều chỉnh công tắc này sau khi đã đọc và hiểu rõ phần ‘Công
tắc ngừng kích hoạt túi khí ghế hành khách trước’ trang 2-47.

2-22
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

CẢNH BÁO
Sử dụng ghế trẻ em phù hợp với kích cỡ:
Để đảm bảo hiệu quả bảo vệ khi xe phanh gấp hoặc khi có va chạm, trẻ em phải được
cài đai an toàn hoặc sử dụng ghế ngồi trẻ em phù hợp với độ tuổi, chiều cao và cân
nặng. Nếu không trẻ có thể bị chấn thương hoặc tử vong.
Tuân thủ các quy định của nhà sản xuất và luôn đảm bảo ghế ngồi trẻ em được khóa
chặt:
Đặt ghế ngồi trẻ em trong xe mà không khóa chặt là rất nguy hiểm. Khi có va chạm
hoặc phanh gấp ghế sẽ dịch chuyển và va chạm với người ngồi trong xe hoặc trẻ dẫn
đến chấn thương nghiêm trọng hoặc tử vong. Luôn đảm bảo khóa chặt ghế trẻ em
theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Khi không sử dụng hãy tháo ghế ra khỏi xe hoặc
khóa chặt ghế bằng đai an toàn hoặc móc ghế vào móc ISOFIX và buộc đai giữ ghế
vào móc neo tương ứng.
Luôn luôn để trẻ ngồi trong ghế chuyên dụng phù hợp:
Giữ trẻ trong tay khi xe đang di chuyển là cực kỳ nguy hiểm. Dù có khỏe đến đâu
cũng không thể giữ cho trẻ an toàn khi xe dừng đột ngột hoặc khi có va chạm dẫn
đến chấn thương nghiêm trọng hoặc tử vong cho trẻ và hành khách khác trên xe.
Thậm chí trong một tai nạn có mức độ va chạm trung bình cũng có thể làm cho trẻ bị
thương hoặc thiệt mạng bởi va chạm với túi khí, hoặc trẻ có thể va chạm vào người
lớn và làm cả hai bị thương.
Cảnh báo nguy hiểm đặc biệt! Không bao giờ đặt ghế trẻ em loại có tư thế hướng mặt
vào lưng ghế ở ghế hành khách trước với túi khí có thể được kích hoạt:
KHÔNG BAO GIỜ đặt ghế trẻ em loại có tư thế hướng mặt vào lưng ghế ở ghế hành
khách trước trong khi hệ thống túi khí trước còn đang ở chế độ kích hoạt, trẻ có thể
BỊ CHẤN THƯƠNG NGHIÊM TRỌNG hoặc TỬ VONG khi túi khí được kích hoạt. Xe có
trang bị túi khí ở ghế hành khách phía trước luôn có một nhãn cảnh báo nguy hiểm
nhằm luôn luôn cảnh báo và nhắc nhở người dùng chú ý quan trọng này.

2-23
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CẢNH BÁO
Ngay cả khi xảy ra các va chạm trung bình, ghế trẻ em loại có tư thế hướng mặt vào
lưng ghế cũng có thể bị va đập với túi khí khi chúng bị kích hoạt dẫn đến chấn
thương hoặc tử vong. Nếu trên xe có trang bị công tắc ngừng kích hoạt túi khí ghế
hành khách trước, hãy luôn đặt công tắc này tại vị trí OFF khi đặt ghế trẻ em loại có
tư thế hướng mặt vào lưng ghế trên ghế hành khách phía trước.

Không đặt ghế trẻ em loại có tư thế hướng mặt về phía trước xe trên ghế hành khách
phía trước trừ khi không còn sự lựa chọn nào khác:
Khi xảy ra va chạm lực phát nổ của túi khí có thể gây chấn thương hoặc tử vong cho
trẻ. Nếu không có sự lựa chọn nào khác và buộc phải đặt ghế trẻ em loại có tư thế
hướng mặt về phía trước xe trên ghế hành khách phía trước thì hãy di chuyển ghế
hành khách trước về phía sau ở mức tối đa có thể và đảm bảo công tắc ngừng kích
hoạt túi khí ghế hành khách trước ở vị trí OFF. Tham khảo thêm công tắc ngừng kích
hoạt túi khí ghế hành khách trước trang 2-47

Không cho phép trẻ em hoặc bất kỳ ai dựa vào cửa sổ trên xe có trang bị hệ thống
túi bên và túi khí rèm:
Sẽ là rất nguy hiểm khi cho phép bất kỳ ai dựa vào cửa sổ trên xe, khu vực ghế hành
khách phía trước, trụ đứng của cửa sổ trước và sau, mép trần xe nếu xe có trang bị
túi khí bên và túi khí rèm. Nếu trẻ ngồi không đúng vị trí, cản trở hướng phồng túi khí
sẽ bị chấn thương nghiêm trọng hoặc tử vong. Hơn nữa tư thế ngồi dựa vào cửa sổ
sẽ cản trở hướng phồng của túi khí bên và túi khí rèm làm chúng không còn tác dụng
bảo vệ. Do ghế hành khách trước thường được trang bị túi khí trước và túi khí bên
nên hàng ghế sau luôn là nơi tốt nhất cho trẻ em. Ngay cả khi trẻ ngồi trong ghế dành
cho trẻ em hãy luôn để ý tránh để trẻ dựa vào cửa sổ.

2-24
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

CẢNH BÁO
Không được cài dây an toàn cho nhiều (từ 2 trở lên) người cùng lúc:
Sử dụng dây an toàn cho nhiều người cùng lúc là rất nguy hiểm. Dây đai dùng theo
cách này không thể phân bổ đều lực tác động khi có va chạm, và người sử dụng có
thể bị ép vào nhau dẫn đến chấn thương nghiêm trọng thậm chí tử vong. Không bao
giờ sử dụng dây đai an toàn cho nhiều người cùng lúc và chỉ lái xe khi tất cả hành
khách trên xe được cài đai an toàn đúng cách.
Đai buộc giữ ghế trẻ em và móc cài đai chỉ dùng cho ghế trẻ em:
Các móc cài đai giữ ghế trẻ em chỉ được dùng trong mục đích định vị ghế trẻ em
vì chúng được thiết kế chỉ chịu được một tải trọng nhất định và đã được tính toán
trước. Trong mọi trường hợp không được sử dụng để làm dây an toàn cho người
lớn, đầu nối hoặc buộc bất kỳ thiết bị hoặc vật dụng nào khác.
Đai buộc giữ ghế trẻ phải luôn được vòng vào vị trí giữa tựa đầu và lưng ghế:
Để đai buộc giữ ghế nằm bên trên tựa đầu là rất nguy hiểm. Khi có va chạm xảy ra đai
buộc có thể trượt khỏi tựa đầu và dịch chuyển ghế trẻ em dẫn đến chấn thương
nghiêm trọng hoặc tử vong.

CHÚ Ý

Dây an toàn hoặc ghế ngồi trẻ em có thể rất nóng khi xe đóng kín cửa và đỗ ngoài trời nắng.
Để tránh gây bỏng hãy kiểm tra chúng trước khi sử dụng

GHI CHÚ

Xe Mazda được trang bị móc neo ghế ngồi dành cho trẻ em theo tiêu chuẩn ISOFIX ở hàng
ghế sau. Hãy tham khảo phần ‘Hệ thống móc giữ ghế trẻ em ISOFIX’ trước khi sử dụng
trang 2-39.

2-25
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

LẮP ĐẶT GHẾ TRẺ EM

Danh sách các loại ghế trẻ em


GHI CHÚ

Trước khi mua và sử dụng ghế trẻ em, hãy tham khảo nhà sản xuất để lựa chọn loại phù
hợp với lứa tuổi và xe đang sử dụng

(Đối với Châu Âu)


Ghế ngồi dành cho trẻ em được chia thành 5 nhóm theo tiêu chuẩn UNECE 44.

Nhóm Độ tuổi Cân nặng

0 Dưới 9 tháng tuổi Dưới 10 kg

0+ Dưới 2 tuổi Dưới 13 kg

1 Từ 8 tháng đến 4 tuổi Từ 9 kg — 18 kg

2 Từ 3 – 7 tuổi Từ 15 kg — 25 kg

3 Từ 6 đến 12 tuổi Từ 22 kg — 36 kg

(Những quốc gia khác)


Vui lòng tham khảo các quy định về ghế dành cho trẻ em tại quốc gia đang sinh sống.

2-26
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

Ghế trẻ em
Những loại ghế ngồi dành Nhóm 1 theo tiêu chuẩn UNECE 44.
cho trẻ Ghế trẻ lớn
(Châu Âu)
Trong sách hướng dẫn sử dụng này sẽ trình
bày 3 loại ghế trẻ được cố định bằng đai an
toàn thông dụng là: ghế trẻ sơ sinh, ghế trẻ
nhỏ, ghế trẻ lớn.

GHI CHÚ

• Vị trí lắp đặt ghế trẻ phụ thuộc vào loại


ghế, hãy luôn đọc kỹ hướng dẫn của
nhà sản xuất và hướng dẫn trong sách
này trước khi sử dụng.
• Do ghế ngồi, đai an toàn và ghế trẻ
em có rất nhiều thiết kế khác nhau tùy
theo chủng loại nên có thể ghế trẻ em
không thể lắp vừa tất cả các vị trí trên Nhóm 2 và 3 theo tiêu chuẩn UNECE 44.
xe. Trước khi quyết định mua ghế trẻ (Những quốc gia khác)
em cần phải thử lắp đặt trên xe thực
tế tại vị trí mà người dùng mong muốn
sử dụng thường xuyên. Nếu ghế trẻ
em đã mua không thể lắp hoặc không
phù hợp với xe thì người dùng cần phải
mua một loại khác sao cho phù hợp với
xe để sử dụng..

Ghế trẻ sơ sinh


Nhóm 0 đến 0+ theo tiêu chuẩn UNECE 44

Vui lòng thực hiện theo các quy định về ghế


ngồi dành cho trẻ em tại quốc gia bạn đang
sinh sống.

2-27
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Vị trí lắp ghế trẻ sơ sinh CẢNH BÁO


Ghế trẻ sơ sinh chỉ dùng loại có tư thế hướng
Luôn lắp đặt ghế trẻ sơ sinh đúng vị trí:
mặt vào lưng ghế.
Lắp đặt ghế trẻ sơ sinh mà không tham
khảo bảng “vị trí lắp đặt ghế trẻ em
trên xe” rất nguy hiểm. Ghế trẻ sơ sinh
đặt sai vị trí sẽ không được giữ chắc
chắn. Khi xảy ra va chạm, ghế trẻ có
thể va chạm với đồ vật trong xe hoặc
với hành khách trên xe dẫn đến chấn
thương nghiêm trọng hoặc tử vong.
Không bao giờ đặt ghế trẻ em loại có
tư thế hướng mặt vào lưng ghế ở ghế
hành khách trước trên xe có trang bị
túi khí trước:
KHÔNG BAO GIỜ đặt ghế trẻ em loại
có tư thế hướng mặt vào lưng ghế ở
ghế hành khách trước trên xe có trang
bị túi khí trước trẻ có thể BỊ CHẤN
THƯƠNG NGHIÊM TRỌNG hoặc TỬ
Để biết vị trí lắp đúng hãy tham khảo bảng “vị VONG. Ghế trẻ có thể bị đánh bật ra
trí lắp đặt ghế trẻ em trên xe” trang 2-32. khỏi vị trí bởi túi khí khi phồng lên. Hãy
điều chỉnh công tắc ngừng kích hoạt
túi khí ghế hành khách trước về vị trí
OFF khi buộc phải (không còn sự lựa
chọn nào khác) lắp đặt ghế trẻ trên ghế
hành khách trước.

2-28
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

Vị trí lắp ghế trẻ nhỏ


Ghế trẻ nhỏ có 2 loại: tư thế hướng mặt về
CẢNH BÁO
Không bao giờ đặt ghế trẻ em loại có
phía trước xe hoặc tư thế hướng mặt vào
tư thế hướng mặt vào lưng ghế ở ghế
lưng ghế tùy thuộc vào độ tuổi và kích cỡ của hành khách trước trên xe có trang bị
trẻ. Khi lắp đặt cần tuân theo các hướng dẫn túi khí trước:
của nhà sản xuất phân loại theo độ tuổi, kích KHÔNG BAO GIỜ đặt ghế trẻ em loại
cỡ của trẻ và loại tư thế hướng mặt. tham có tư thế hướng mặt vào lưng ghế ở
khảo bảng “vị trí lắp đặt ghế trẻ em trên xe” ghế hành khách trước trên xe có trang
trang 2-32. bị túi khí trước trẻ có thể BỊ CHẤN
Loại tư thế hướng mặt vào lưng ghế THƯƠNG NGHIÊM TRỌNG hoặc TỬ
VONG. Ghế trẻ có thể bị đánh bật ra
CẢNH BÁO khỏi vị trí bởi túi khí khi phồng lên. Hãy
điều chỉnh công tắc ngừng kích hoạt
Luôn lắp đặt ghế trẻ nhỏ loại tư thế túi khí ghế hành khách trước về vị trí
hướng mặt vào lưng ghế đúng vị trí: OFF khi buộc phải (không còn sự lựa
Lắp đặt ghế trẻ nhỏ mà không tham chọn nào khác) lắp đặt ghế trẻ trên ghế
khảo bảng “vị trí lắp đặt ghế trẻ em hành khách trước.
trên xe” là nguy hiểm. Ghế trẻ nhỏ
đặt sai vị trí sẽ không được giữ chắc
chắn. Khi xảy ra va chạm, ghế trẻ có
thể va chạm với đồ vật trong xe hoặc
với hành khách trên xe dẫn đến chấn
thương nghiêm trọng hoặc tử vong.

2-29
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Loại tư thế hướng mặt về phía trước xe Vị trí lắp ghế trẻ lớn
Ghế trẻ lớn chỉ có tư thế hướng mặt về phía
CẢNH BÁO trước xe.
Tham khảo bảng “vị trí lắp đặt ghế trẻ em trên
Không lắp đặt ghế trẻ nhỏ loại tư thế
hướng mặt về phía trước xe sai vị trí: xe” trang 2-32.
Lắp đặt ghế trẻ nhỏ loại tư thế hướng
mặt về phía trước xe mà không tham CẢNH BÁO
khảo bảng “vị trí lắp đặt ghế trẻ em Luôn lắp đặt ghế trẻ lớn đúng vị trí:
trên xe” là nguy hiểm. Ghế trẻ nhỏ Lắp đặt ghế trẻ lớn mà không tham
đặt sai vị trí sẽ không được giữ chắc khảo bảng “vị trí lắp đặt ghế trẻ em
chắn. Khi xảy ra va chạm, ghế trẻ có trên xe” là nguy hiểm. Ghế trẻ lớn
thể va chạm với đồ vật trong xe hoặc đặt sai vị trí sẽ không được giữ chắc
với hành khách trên xe dẫn đến chấn chắn. Khi xảy ra va chạm, ghế trẻ có
thương nghiêm trọng hoặc tử vong. thể va chạm với đồ vật trong xe hoặc
Không đặt ghế trẻ em loại có tư thế với hành khách trên xe dẫn đến chấn
hướng mặt về phía trước xe trên ghế thương nghiêm trọng hoặc tử vong.
hành khách phía trước trừ khi không
còn sự lựa chọn nào khác:
Khi xảy ra va chạm lực phát nổ của
túi khí có thể gây chấn thương hoặc
tử vong cho trẻ. Nếu không có sự lựa
chọn nào khác và buộc phải đặt ghế
trẻ em loại có tư thế hướng mặt về
phía trước xe trên ghế hành khách
phía trước thì hãy di chuyển ghế hành
khách trước về phía sau ở mức tối đa
có thể và đảm bảo công tắc ngừng
kích hoạt túi khí ghế hành khách trước
ở vị trí OFF. Tham khảo thêm công
tắc ngừng kích hoạt túi khí ghế hành
khách trước trang 2-47.

2-30
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

CẢNH BÁO
Không đặt ghế trẻ em loại có tư thế
hướng mặt về phía trước xe trên ghế
hành khách phía trước trừ khi không
còn sự lựa chọn nào khác:
Khi xảy ra va chạm lực phát nổ của
túi khí có thể gây chấn thương hoặc
tử vong cho trẻ. Nếu không có sự lựa
chọn nào khác và buộc phải đặt ghế
trẻ em loại có tư thế hướng mặt về
phía trước xe trên ghế hành khách
phía trước thì hãy di chuyển ghế hành
khách trước về phía sau ở mức tối đa
có thể và đảm bảo công tắc ngừng
kích hoạt túi khí ghế hành khách trước
ở vị trí OFF. Tham khảo thêm công
tắc ngừng kích hoạt túi khí ghế hành
khách trước trang 2-47

2-31
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

HỆ THỐNG GHẾ TRẺ EM PHÙ HỢP VỚI CÁC VỊ TRÍ GHẾ NGỒI KHÁC NHAU

(Dùng cho châu Âu và các quốc gia khác phù hợp với tiêu chuẩn UNECE 16)
Thông tin được cung cấp trong bảng bên dưới cho biết hệ thống ghế trẻ em của bạn có thể lắp
đặt ở nhiều vị trí ghế ngồi khác nhau, để lắp đặt ghế trẻ em của nhà sản xuất khác cho phù hợp
với xe thì hãy tham khảo hướng dẫn về cách lắp ghế trẻ em của nhà sản xuất đó.
Hệ thống cố định ghế trẻ em bằng các móc khóa theo tiêu chuẩn ISOFIX

Vị trí chỗ ngồi

Vị trí móc Ghế hành


Phân loại
Loại Fixture ISOFIX trên xe Ghế sau khách phía
kích thước
Ghế sau (phía (chính giữa) trước (phía
ngoài) ngoài)

F ISO/L1 X X X

Carrycot G ISO/L2 X X X

(1) X X X

Nhóm 0: E ISO/R1 IL X X
Cho đến 10 kg (1) X X X

E ISO/R1 IL X X

Nhóm 0+: D ISO/R2 IL X X


Cho đến 13 kg C ISO/R3 IL X X

(1) X X X

D ISO/R2 IL X X

C ISO/R3 IL X X

Nhóm 1: B ISO/F2 IUF X X


9 kg — 18 B1 ISO/F2X IUF X X

A ISO/F3 IUF X X

(1) X X X

Nhóm 2:
(1) X X X
15 kg —25 kg

Nhóm 3:
(1) X X X
22 kg —36 kg

2-32
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

(1) Đối với hệ thống CRS mà không có nhận dạng về kích thước ISO/XX (từ A tới G), để lắp
ghế trẻ em phù hợp theo trọng lượng thì nhà sản xuất phải cho biết hệ thống ghế trẻ em theo
tiểu chuẩn ISOFIX cụ thể nào được khuyên dùng cho từng vị trí ghế ngồi.
Ý nghĩa của của các ký hiệu ở bảng trên:
IUF = dùng cho hệ thống ghế trẻ em xoay mặt về phía trước theo tiểu chuẩn ISOFIX áp dụng
cho các khối lượng theo bảng trên.
IL = dùng cho hệ thống ghế trẻ em theo tiêu chuẩn ISOFIX đặc biệt.
Loại ISOFIX CRS là dành cho những xe đặc biệt ít phổ biến.

2-33
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Bạn cũng có thể lắp đặt hệ thống ghế trẻ em chính hãng của Mazda. Hãy tham khảo chi tiết ở
catalog các phụ kiện.
(Ngoại trừ Châu Âu)
Để biết hệ thống ghế trẻ em nào có thể lắp đặt được trên xe Mazda của bạn, hãy tham khảo ý
kiến của các chuyên gia, chúng tôi khuyên bạn nên đến các Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.
X = Vị trí ISOFIX không phù hợp để lắp đặt ghế trẻ em ISOFIX ở nhóm kích thước hay trọng
lượng tương ứng. Ý nghĩa của của các ký hiệu ở bảng trên:

GHI CHÚ

Khi lắp đặt hệ thống ghế trẻ em cho hàng ghế sau, cần phải điều chỉnh ghế trước sao cho
không đụng vào hệ thống ghế trẻ em. Tham khảo phần Điều chỉnh ghế trang 2-6.

Ghế hành khách phía trước

Có công tắc đóng


Không có Ghế sau Ghế sau
Loại mở túi khí
Nhóm Tuổi Cân nặng công tắc (phía (chính
ghế
đóng mở On (Kích Off (Vô ngoài) giữa)
túi khí hoạt túi hiệu hóa
khí) túi khí)

Ghế
Nhỏ hơn Ít hơn 10kg
Nhóm trẻ
9 tháng (ít hơn X X L U L*1
0 sơ
tuổi 20lb)
sinh

Ghế
Ít hơn 13kg
Nhóm Nhỏ hơn trẻ
(ít hơn X X L U L*1
0+ 2 tuổi sơ
29lb)
sinh

Khoảng 9 kg — 18
Ghế
Nhóm 8 tháng kg (20
trẻ L L L U X
1 đến 4 lb —
nhỏ
tuổi 40 lb)

15 kg —
Khoảng Ghế
Nhóm 25 kg (33
3 đến 7 trẻ L L L U X
2 lb —
tuổi lớn
55 lb)

22 kg —
Khoảng Ghế
Nhóm 36 kg (48
6 đến 12 trẻ L L L U X
3 lb —
tuổi lớn
79 lb)

2-34
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

U = Phù hợp với loại ghế “ phổ biến” được chứng nhận phù hợp với nhóm trẻ thuộc nhóm khối
lượng này.
L = Có thể lắp đặt hệ thống ghế trẻ em chính hãng của Mazda. Hãy tham khảo chi tiết ở
catalog các phụ kiện.
(Ngoại trừ Châu Âu)
Để biết hệ thống ghế trẻ em nào có thể lắp đặt được trên xe Mazda của bạn, hãy tham khảo ý
kiến của các chuyên gia, chúng tôi khuyên bạn nên đến các Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.

X = Vị trí ghế không thích hợp cho trẻ em thuộc nhóm khối lượng này.

*1 Khi hệ thống ghế trẻ em được đặt ở giữa của dãy ghế sau thì không cho ai ngồi ở phía
bên phải .

2-35
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHI CHÚ

Khi lắp đặt hệ thống an toàn ghế trẻ em, phải tuân thủ các điểm sau:
Nếu ghế trẻ em không vừa với lưng ghế do có tựa đầu thì bạn phải điều chỉnh chiều cao
của các tựa đầu hoặc tháo tựa đầu để ghế trẻ em có thể đặt vừa vào lưng ghế. Tham
khảo phần tựa đầu ở trang 2-11.
Điều chỉnh vị trí ghế trước để đảm bảo ghế trước không chạm vào ghế trẻ em khi lắp ghế
trẻ em ở ghế sau. Tham khảo phần Điều chỉnh ghế ở trang 2-6

(Các nước khác)


Hãy thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến việc sử dụng ghế trẻ em
ở quốc gia của bạn

2-36
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

LẮP ĐẶT HỆ THỐNG GHẾ TRẺ EM CẢNH BÁO


Luôn lắp dây đai giữ hệ thống ghế an
toàn cho trẻ đúng vào móc giữ trên xe:
Móc giữ
Lắp đặt sai vị trí đai giữ ghế trẻ em
Các móc giữ được trang bị trên xe để cố định
vàomóc giữ trên xe là rất nguy hiểm.
hệ thống ghế trẻ em. Xác định vị trí của các Khi xảy ra va chạm đai giữ có thể bị
móc như hình bên dưới. bung ra ngoài và không giữ chặt được
Để lắp ghế trẻ em bạn hãy tháo tựa đầu. Luôn ghế trẻ em dẫn đến ghế trẻ em có thể
luôn làm theo hướng dẫn sử dụng đi kèm với bị va đập gây ra chấn thương nghiêm
ghế trẻ em. trọng hoặc có thể dẫn đến tử vong cho
Vị trí của các móc giữ trẻ.
Luôn sử dụng các móc giữ đã được trang bị
trên xe khi lắp đặt hệ thống ghế an toàn cho
trẻ loại có dây đai giữ phía trên.
Xe 4 cửa
(Saloon) Bên phải Ở giữa
Bên trái

Móc giữ

Xe 5 cửa
(Hatchback)

Bên trái
Bên phải

2-37
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CẢNH BÁO CẢNH BÁO


Luôn tháo các tựa đầu ghế và lắp dây
đai an toàn phía trên của ghế trẻ em: Xe 5 cửa
(Hatchback)
Lắp dây đai an toàn của ghế trẻ em lên Dây đai giữ
phía trên tựa đầu là rất nguy hiểm. Khi
xảy ra va chạm dây đai có thể bị trượt
ra khỏi tựa đầu và không giữ chặt được
ghế trẻ em có thể gây ra chấn thương
nghiêm trọng thậm chí tử vong cho trẻ. Phía trước

(Xe 4 cửa) Dây đai giữ

Luôn lắp lại tựa đầu và điều chỉnh lại


độ cao thích hợp sau khi tháo hệ thống
ghế trẻ em:
Lái xe khi tháo bỏ các tựa đầu rất nguy
hiểm, trong quá trình phanh gấp hoặc
Móc giữ xảy ra va chạm phần đầu của người
ngồi trong xe không được nâng đỡ
có thể dẫn đến chấn thương nghiêm
Dây đai giữ
trọng hoặc thậm chí tử vong.
Tham khảo phần Tựa đầu trang 2-11.

Móc giữ

2-38
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

Sử dụng móc giữ theo tiêu chuẩn CẢNH BÁO


ISOFIX
Đảm bảo rằng không để dây đai an toàn
CẢNH BÁO theo xe hoặc các ngoại vật khác cản
trở xung quanh vị trí các móc ISOFIX:
Luôn luôn tuân thủ theo đúng hướng
dẫn lắp đặt cho hệ thống ghế trẻ em Không tuân thủ theo đúng hướng dẫn
của nhà sản xuất: lắp đặt hệ thống ghế an toàn cho trẻ
Lắp đặt ghế an toàn cho trẻ không là điều rất nguy hiểm. Nếu để dây đai
đúng cách sẽ làm cho ghế có thể bị an toàn theo xe hoặc các ngoại vật
dịch chuyển trong lúc xe dừng đột ngột khác ảnh hưởng tới việc lắp đặt đúng
hệ thống ghế an toàn cho trẻ thì nguy
hoặc có xảy ra va chạm và là nguyên
cơ dẫn đến ghế trẻ em sẽ bị di chuyển
nhân chính dẫn đến chấn thương trong trường hợp xe dừng khẩn cấp
nghiêm trọng hoặc thậm chí không hoặc có va chạm và hậu quả là gây ra
những cho trẻ mà còn với người ngồi chấn thương nghiêm trọng hoặc thậm
trong xe. Vì thế cần đảm bảo ghế trẻ chí tử vong không những cho trẻ mà
em được lắp chắc chắn đúng vị trí trên còn cho hành khách trên xe. Vì thế
xe theo hướng dẫn của nhà sản xuất. luôn tuân thủ theo đúng hướng dẫn
lắp đặt từ nhà sản xuất và tránh để dây
Đảm bảo hệ thống ghế an toàn cho trẻ đai an toàn theo xe hoặc các ngoại vật
được lắp đặt chắc chắn: xung quanh vị trí các móc ISOFIX làm
Ghế trẻ em khi không được lắp chắc cho ghế trẻ em không được cố định
chắn sẽ rất nguy hiểm. Nó có thể bị một cách chắc chắn vào các móc này.
văng ra khi xe dừng đột ngột hoặc khi
có va chạm dẫn đến bị thương nghiêm
1.Trước hết, điều chỉnh vị trí ghế phía trước
trọng cho người ngồi trong xe. Khi
sao cho đảm bảo về khoảng cách giữa
không sử dụng hãy tháo ghế trẻ em
ra và đặt nó vào khoang chứa hành ghế trước và ghế sau khi có lắp đặt hệ
lý, hoặc ít nhất bạn phải đảm bảo ghế thống an toàn cho trẻ (trang 2-6).
được cố định chắc chắn vào các móc 2.Đảm bảo rằng tựa lưng ghế sau đã được
giữ ISOFIX. khóa chắc chắn bằng cách dùng tay đẩy
tựa lưng ghế cho đến khi nó được khóa
cứng

2-39
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

1.Nới rộng khu vực tiếp giáp giữa đệm ghế


CẢNH BÁO
ngồi và tựa lưng ghế để xác định vị trí các
móc ISOFIX Luôn lắp dây đai phía trên đúng vào
móc giữ tương ứng của nó:
Lắp đặt dây đai giữ phía trên của ghế
trẻ em không đúng vào móc giữ là rất
nguy hiểm. Khi xảy ra va chạm đai giữ
phía trên này có thể bị bung ra ngoài
và không giữ chặt được ghế trẻ em.
Điều này có thể làm cho ghế trẻ em bị
dịch chuyển hoặc va chạm gây ra chấn
thương nghiêm trọng hoặc có thể dẫn
đến tử vong cho trẻ.
Luôn tháo các tựa đầu ghế và lắp dây
đai an toàn phía trên của ghế trẻ em:
Lắp dây đai an toàn của ghế trẻ em lên
phía trên tựa đầu là rất nguy hiểm. Khi
GHI CHÚ
xảy ra va chạm dây đai có thể bị trượt
Nhãn ISOFIX ở trên để chỉ vị trí các móc ra khỏi tựa đầu và không giữ chặt
ISOFIX và cho phép lắp đặt ghế trẻ em được ghế trẻ em có thể gây ra chấn
thương nghiêm trọng thậm chí tử vong
cho trẻ.
2.Nâng tựa đầu lên vị trí khóa cao nhất.
Tham khảo thông tin về Tựa đầu trang Xe 4 cửa
(Saloon) Dây đai giữ
2-11.
3.Lắp đặt chắc chắn ghế trẻ em vào các
móc ISOFIX, tuân thủ và lắp đặt theo đúng
hướng dẫn của nhà sản xuất.
4.Nếu ghế trẻ em của bạn có dây đai giữ
phía trên, điều đó có nghĩa bạn phải lắp
đai giữ này vào đúng vị trí để đảm bảo an
toàn cho trẻ. Hãy tuân theo đúng hướng
dẫn cách lắp đặt của nhà sản xuất khi lắp
dây đai giữ phía trên. (trang 2-37) Móc giữ

2-40
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

CẢNH BÁO
Xe 5 cửa
(Hatchback)
Dây đai giữ

Phía trước

Luôn lắp lại tựa đầu và điều chỉnh lại


độ cao thích hợp sau khi tháo ghế trẻ
em:
Lái xe khi tháo bỏ các tựa đầu rất nguy
hiểm, trong quá trình phanh gấp hoặc
xảy ra va chạm phần đầu của người
ngồi trong xe không được nâng đỡ
có thể dẫn đến chấn thương nghiêm
trọng hoặc thậm chí tử vong.
Tham khảo phần Tựa đầu trang 2-11.

2-41
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CÁC CẢNH BÁO VỀ HỆ THỐNG HỖ TRỢ CHỐNG VA ĐẬP (SRS)

Hệ thống hỗ trợ chống va đập phía trước và bên hông bao gồm 6 túi khí. Xin vui lòng xác
nhận lại số lượng túi khí trang bị trên xe bằng các vị trí có chữ “SRS AIRBAG”. Những
vị trí có bố trí túi khí thì bạn có thể nhìn thấy chữ này.
Túi khí được lắp đặt tại các vị trí sau:
• Trên vô-lăng (túi khí người lái)
• Trên bảng táp-lô phía hành khách phía trước (túi khí hành khách phía trước)
• Phía vành ghế ngoài của các ghế trước (túi khí bên)*
• Trụ giữa của cửa sổ phía trước , sau và dọc theo cạnh trần xe (cho cả 2 bên) (túi khí
rèm)*

Hệ thống hỗ trợ chống va đập được thiết kế để cung cấp thêm sự bảo vệ hành khách trong
những tình huống nhất định, do vậy việc thắt dây đai an toàn luôn là yếu tố then chốt để đảm
bảo an toàn cho bạn và người ngồi trên xe.
Nếu không cài dây đai an toàn, túi khí không thể đảm bảo an toàn cần thiết để bảo vệ cho hành
khách khi xảy ra tai nạn, việc sử dụng dây đai an toàn là rất cần thiết để:
• Giữ cho hành khách không bị văng vào túi khí trong trạng thái đang kích hoạt.
• Giảm thiểu khả năng bị thương khi xảy ra tai nạn mà các túi khí nổ, ví dụ như trong
trường hợp xe bị lật hoặc bị va chạm từ phía sau.
• Giảm thiểu khả năng bị thương khi xe va chạm trực diện từ phía trước, va chạm chéo góc
với hướng trực diện hoặc các va chạm bên mà các va chạm này không đủ nghiêm trọng
để kích hoạt làm nổ túi khí.
• Giảm thiểu khả năng hành khách bị văng ra khỏi xe.
• Giảm thiểu khả năng bị thương ở phần dưới cơ thể và chân khi xảy ra tai nạn bởi vì túi
khí không được thiết kế để bảo vệ các bộ phận này.
• Giữ cho người lái ở vị trí có thể vận hành xe tốt nhất.

Nếu trẻ em quá nhỏ để sử dụng dây đai an toàn trên xe thì trẻ phải được giữ chắc chắn bằng
cách sử dụng hệ thống ghế trẻ em (tham khảo trang 2-26).

Cần phải xem xét loại ghế trẻ em nào phù hợp với con của bạn và tuân thủ các hướng dẫn
sử dụng ghế trẻ em trong cuốn hướng dẫn sử dụng này cũng như hướng dẫn lắp đặt của nhà
sản xuất.

2-42
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

CẢNH BÁO
Luôn phải thắt dây đai an toàn trên xe có trang bị túi khí:
Chỉ dựa vào túi khí để bảo vệ trong khi xe xảy ra tai nạn là rất nguy hiểm. Chỉ một
mình túi khí không thể ngăn ngừa các chấn thương nghiêm trọng, túi khí được thiết
kế để kích hoạt 1 lần khi có chạm đủ mạnh từ phía trước, nghiêng một góc so với
phía trước và các loại va chạm. Hành khách ngồi trên xe phải luôn luôn thắt dây an
toàn.
Không nên để trẻ em ngồi ghế phía trước:
Để em bé hoặc trẻ em dưới 12 tuổi ngồi ở ghế trước là rất nguy hiểm. Trẻ em có thể bị
va chạm với túi khí đang nổ dẫn đến bị thương nghiêm trọng hoặc có thể bị tử vong.
Trẻ em buồn ngủ có xu hướng ngả đầu vào cửa xe và sẽ bị va chạm dẫn đến chấn
thương trong trường hợp túi khí nổ khi có va chạm đủ mạnh từ phía bên hông. Ngay
khi có thể, luôn để trẻ em dưới 12 tuổi ngồi tại ghế sau kèm với hệ thống ghế dành
riêng cho trẻ em phù hợp với độ tuổi và cân nặng.
Cảnh báo nguy hiểm! Không bao giờ được đặt ghế trẻ em quay mặt về phía sau ở ghế
hành khách phía trước có trang bị túi khí:
Không bao giờ được phép đặt ghế trẻ em quay mặt về phía sau ở trên ghế mà ngay
phía trước nó có túi khí. Khả năng BỊ THƯƠNG NGHIỆM TRỌNG hoặc TỬ VONG cho
trẻ có thể xảy ra. Ngay cả những va chạm mức độ trung bình, ghế trẻ em có thể bị va
đập với túi khí đang nổ làm trẻ bị văng về phía sau gây chấn thương nghiêm trọng
thậm chí là tử vong cho trẻ. Nếu xe bạn có trang bị công tắc ngắt kích hoạt túi khí
hành khách phía trước thì luôn đặt công tắc này tại vị trí OFF trước khi để ghế trẻ em
quay mặt về phía sau tại ghế hành khách phía trước.

Không được ngồi quá gần với túi khí tài xế và túi khí ghế hành khách phía trước:
Ngồi quá gần hoặc đặt tay, chân lên túi khí của lái xe và hành khách phía trước là cực
kỳ nguy hiểm. Túi khí tài xế và hành khách phía trước nổ với lực và tốc độ rất lớn,
Do vậy sẽ rất nguy hiểm nếu ngồi quá gần túi khí. Người lái xe luôn luôn đặt tay lên
vô-lăng, hành khách phía trước luôn để cả hai chân trên sàn xe. Người ngồi ở các
ghế trước phải điều chỉnh ghế để ngồi càng xa túi khí càng tốt với lưng ghế ở thẳng
đứng và cài dây an toàn đúng cách

2-43
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CẢNH BÁO
Ngồi ở giữa ghế và cài dây đai an toàn đúng cách:
Ngồi quá gần túi khí hoặc để tay lên túi khí hoặc ngủ dựa vào cửa sổ là rất nguy hiểm.
Túi khí bên , túi khí rèm nổ với lực và tốc độ rất lớn và dọc theo cánh cửa, do vậy sẽ
rất nguy hiểm nếu ngồi quá gần cánh cửa hoặc tựa vào cửa sổ. Để túi khí bên và túi
khí rèm có đủ không gian để nổ khi được kích hoạt và phát huy khả năng bảo vệ tốt
nhất thì bạn nên ngồi ở chính giữa ghế với dây an toàn được cài đúng cách.
Không đặt các đồ vật lên trên hoặc xung quanh vị trí túi khí tài xế và hành khách phía
trước:
Đặt đồ vật lên trên hoặc ngay phía trước túi khí tài xế hoặc túi khí hành khách phía
trước thì rất nguy hiểm. Trong trường hợp xe xảy ra tai nạn, khi túi khí nổ các đồ vật
này có thể văng ra và gây thương tích cho hành khách.
Không đặt đồ vật trên hoặc xung quanh túi khí bên:
Đặt đồ vật lên ghế phía trước làm che bên cạnh ngoài của ghế là rất nguy hiểm. Trong
trường hợp xe xảy ra tai nạn, khi túi khí nổ các đồ vật này có thể văng ra va chạm vào
hành khách gây thương tích và làm giảm hiệu quả bảo vệ của túi khí.
Ngoài ra khi túi khí phồng ra có thể bị cắt do các đồ vật này và làm khí xả ra dẫn tới
giảm khả năng bảo vệ.
Không treo các túi đồ, ba lô có dây đai lên phía trên ghế trước.
Không sử dụng bao ghế các ghế phía trước, luôn giữ cho khu vực có túi khí bên ở
ghế trước thông thoáng để túi khí dễ kích hoạt trong trường hợp xảy va chạm từ phía
bên hông.
Không đặt đồ vật trên hoặc xung quanh túi khí rèm:
Đặt đồ vật xung quanh khu vực túi khí rèm làm việc (kính chắn gió, kính cửa sổ, trụ
cửa trước và sau, cạnh trần xe) là rất nguy hiểm. Trong trường hợp xe xảy ra tai nạn,
khi túi khí nổ các đồ vật này có thể bị văng ra và va chạm vào hành khách làm gây
thương tích và làm giảm hiệu quả bảo vệ của túi khí rèm. Ngoài ra khi túi khí phồng
ra có thể bị cắt do các đồ vật này và làm khí xả ra dẫn tới giảm khả năng bảo vệ.
Không treo hoặc đặt các đồ vật thể xung quanh các tay nắm ở trần xe. Nếu muốn treo
áo, treo trực tiếp nó vào móc áo. Luôn giữ cho khu vực có túi khí rèm thông thoáng
để túi khí dễ kích hoạt trong trường hợp xảy ra va chạm từ phía bên hông.
Không được sờ vào các bộ phận của hệ thống hỗ trợ chống va đập sau khi túi khí nổ:
Đụng chạm vào các bộ phận của hệ thống hỗ trợ chống va đập sau khi túi khí kích
hoạt là rất nguy hiểm. Sau khi túi khí nổ các bộ phận này rất nóng và có thể gây bỏng
cho bạn.

2-44
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

CẢNH BÁO
Không được lắp thêm phụ kiện ở khu vực phía trước đầu xe:
Lắp ráp thêm các thiết bị bảo vệ phía trước (cản bảo vệ, thanh kéo hoặc các thiết bị
tương tự) hoặc máng gạt tuyết hoặc tời là rất nguy hiểm vì chúng làm ảnh hưởng đến
các cảm biến túi khí. Điều này có thể khiến túi khí bị kích hoạt ngoài ý muốn hoặc
không kích hoạt khi xe bị va chạm đủ mạnh dẫn đến chấn thương nghiêm trọng cho
hành khách phía trước.
Không được chỉnh sửa, thay đổi hệ thống treo:
Chỉnh sửa và thay đổi hệ thống treo là rất nguy hiểm. Nếu chiều cao của xe hoặc
hệ thống treo bị thay đổi, xe có thể không phát hiện chính xác mức độ va chạm dẫn
đến túi khí bị kích hoạt không đúng hoặc không kích hoạt gây ra thương tích nghiêm
trọng cho hành khách.
Không chỉnh sửa, thay đổi hệ thống hỗ trợ chống va đập:
Chỉnh sửa và thay đổi các bộ phận, dây dẫn của hệ thống hỗ trợ chống va đập là rất
nguy hiểm. Thao tác của bạn có thể vô tình kích hoạt túi khí hoặc làm chúng không
thể hoạt động. Không được thay đổi thiết kế hệ thống này, bao gồm việc lắp
thêm các chi tiết trang trí nội thất và cả các thiết bị điện lắp thêm ở trên hoặc gần các
túi khí và dây dẫn của nó. Chúng tôi khuyến cáo bạn nên mang xe đến Trạm dịch vụ
ủy quyền của Mazda khi tháo lắp các ghế trước, hoặc có bất kỳ sửa chữa nào liên
quan đến hệ thống này.
Không được đặt vali, hành lý hoặc các vật dụng bên dưới ghế trước:
Không nên đặt đồ vật bên dưới các ghế trước vì có thể sẽ làm ảnh hưởng, hư hỏng
đến các chi tiết của hệ thống hỗ trợ chống va đập. Túi khí có thể sẽ không nổ trong
trường hợp có va chạm xảy ra làm hành khách chấn thương nghiêm trọng hoặc thậm
chí tử vong.
Không được lái xe khi hệ thống túi khí/ bộ căng đai khẩn cấp bị hư hỏng:
Túi khí/ bộ căng đai khẩn cấp bị hư hỏng hoặc đã kích hoạt sau khi xe bị tai nạn phải
được thay thế. Chúng tôi khuyên bạn mang xe đến Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda
để được kiểm tra đánh giá mức độ hư hỏng và thay thế, sửa chữa. Lái xe trong tình
trạng túi khí/ bộ căng đai khẩn cấp bị hư hỏng hoặc đã kích hoạt có thể dẫn đến bị
chấn thương nghiêm trọng hoặc tử vong cho người ngồi do không được bảo vệ.

2-45
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CẢNH BÁO
Không được tháo các bộ phận của túi khí phía bên trong xe:
Tháo các bộ phận như: ghế trước, bảng táp-lô, vô-lăng hoặc bất kỳ bộ phận nào ở
trụ cửa sổ trước, sau và dọc theo mép của trần xe ở hai bên nơi có các bộ phận của
túi khí và các cảm biến là rất nguy hiểm. Túi khí có thể bị kích hoạt ngẫu nhiên và
gây thương tích nghiêm trọng. Hãy mang xe đến Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda
để tháo các bộ phận này
Huỷ bỏ bộ túi khí đúng cách:
Vứt bỏ túi khí không đúng cách hoặc tiêu hủy xe mà túi khí chưa kích hoạt sẽ rất
nguy hiểm. Thương tích có thể xảy ra nếu không tuân thủ các yêu cầu về an toàn.
Hãy để các Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda thực hiện việc tiêu hủy hoặc loại bỏ
túi khí trên xe

GHI CHÚ

Khi túi khí nổ sẽ có một tiếng nổ lớn được phát ra và kèm theo một ít khói. Điều
này không gây nguy hiểm gì cho bạn, tuy nhiên vải của túi khí có thể làm cho da bị đỏ tấy
hoặc trầy xước do lực ma sát khi vải túi khí cọ xát vào da.
Trong trường hợp bạn cần bán xe, chúng tôi khuyên bạn hướng dẫn cho chủ sở hữu mới
về hệ thống túi khí và các chỉ dẫn, cảnh báo quan trọng liên quan theo sách hướng dẫn sử
dụng này.
Các nhãn được đặt ở vị trí dễ nhìn thấy trên xe nhằm cảnh báo bạn không được để ghế trẻ
em quay mặt về phía sau ở ghế hành khách phía trước.

2-46
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

CÔNG TẮC NGẮT KÍCH HOẠT TÚI KHÍ HÀNH KHÁCH PHÍA TRƯỚC*

CẢNH BÁO
Không ngắt kích hoạt túi khí hành khách phía trước khi không cần thiết:
Ngưng khích hoạt túi khí hành khách phía trước khi không cần thiết là rất nguy hiểm.
Nếu tắt chức năng này, hành khách phía trước sẽ không có thêm sự bảo vệ bởi túi
khí, khi xảy ra tai nạn có thể gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. Khi lắp đặt
hệ thống ghế trẻ em trên ghế hành khách phía trước bạn hãy chuyển công tắc ngưng
kích hoạt túi khí hành khách phía trước sang vị trí OFF.

Khi lắp đặt ghế trẻ em ở ghế hành khách phía trước, sử dụng công tắc này để ngưng
kích hoạt túi khí hành khách phía trước, bên hông và hệ thống căng đai khẩn cấp.

2-47
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Khi công tắc máy bật ON, cả 2 đèn chỉ báo ngưng kích hoạt túi khí hành khách đều sáng mà
không phụ thuộc vào vị trí công tắc. Đèn chỉ báo sẽ tắt sau một vài giây, sau đó bật/tắt tuỳ thuộc
vào các điều kiện theo bảng dưới đây

Công tắc ngưng kích hoạt Trạng thái hoạt động của túi Đèn chỉ báo ngưng kích
túi khí hành khách phía khí hành khách phía trước hoạt túi khí hành khách
trước và bộ căng khẩn cấp. phía trước

9ӏWUt2))

Tắt

9ӏWUt21
Sẵn sàng kích hoạt
7ҳWVDXNKRҧQJPӝW
WKӡLJLDQQJҳQ

GHI CHÚ

Chúng tôi khuyên bạn đem xe đến Trạm dịch vụ uỷ quyền của Mazda để được kiểm tra
công tắc ngưng kích hoạt túi khí hành khách phía trước nếu có những hiện tượng như sau
xảy ra:
Đèn chỉ báo ngưng kích hoạt túi khí hành khách phía trước không sáng trong một
khoảng thời gian khi công tắc máy bật ON.
Đèn chỉ báo ngưng kích hoạt túi khí hành khách phía trước luôn sáng sau khi công tắc
máy bật ON (công tắc ngưng kích hoạt túi khí hành khách phía trước ở vị trí ON)

2-48
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

Các vị trí của công tắc


Trước khi lái xe, luôn kiểm tra công tắc ngưng kích hoạt túi khí hành khách phía trước ở vị trí
phù hợp với yêu cầu của bạn bằng cách sử dụng chìa khóa phụ.

CẢNH BÁO
Không để quên chìa khoá trong công tắt ngưng kích hoạt túi khí hành khách phía
trước:
Nếu vô tình ngắt kích hoạt túi khí hành khách phía trước là rất nguy hiểm. Khi xảy ra
tai nạn có thể gây thương tích nghiêm trọng hoặc thậm chí tử vong cho hành khách
phía trước do không được bảo vệ. Để tránh vô tình ngắt kích hoạt túi khí, luôn sử
dụng chìa khoá phụ để vận hành công tắc này, sau khi ngưng kích hoạt túi khí hãy
lắp lại chìa khóa phụ vào chìa khóa thông minh, bằng cách này bạn sẽ không quên
chìa khoá trong công tắc ngưng kích hoạt túi khí hành khách phía trước.

GHI CHÚ

Sau khi sử dụng chìa khoá phụ để vận hành công tắc ngưng túi khí hành khách phía trước,
lắp lại chìa khóa phụ vào chìa khóa thông minh.

OFF
Túi khí hành khách phía trước, túi khí bên và hệ thống căng đai khẩn cấp không hoạt động
Đưa công tắc về vị trí OFF
1.Đưa chìa khoá phụ vào lỗ của công tắc sau đó vặn theo chiều kim đồng hồ đến vị trí OFF.
2.Rút chìa khoá ra.
3.Chắc chắn rằng đèn chỉ báo ngưng kích hoạt túi khí hành khách phía trước sáng khi công
tắc máy bật ON.
Túi khí hành khách phía trước, túi khí bên và hệ thống căng đai khẩn cấp sẽ không hoạt động
cho đến khi công tắc ngưng kích hoạt túi khí hành khách phía trước được bật trở lại vị trí ON.

2-49
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

ON
Túi khí hành khách phía trước, túi khí bên và hệ thống căng dây đai khẩn cấp sẵn sàng hoạt
động. Chỉ kích hoạt hệ thống khi ghế hành khách phía trước không lắp ghế trẻ em.
Đưa công tắc về vị trí ON
1.Đưa chìa khoá phụ vào lỗ của công tắc sau đó vặn ngược chiều kim đồng hồ đến vị trí ON.
2.Rút chìa khoá ra.
3.Chắc chắn rằng đèn chỉ báo ngưng kích hoạt túi khí hành khách phía trước sáng khi công
tắc máy bật ON và sẽ tắt vài giây sau đó.

2-50
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG HỖ TRỢ CHỐNG VA ĐẬP

1.Bộ kích hoạt và các túi khí phía trước


2.Cảm biến va đập và hộp điều khiển túi khí (SAS unit)
3.Bộ căng đai khẩn cấp phía trước (trang 2-18)
4.Cảm biến túi khí phía trước
5.Cảm biến va đập bên hông*
6.Đèn cảnh báo túi khí và bộ căng đai khẩn cấp trước (trang 4-40)
7.Bộ kích hoạt và các túi khí bên và túi khí rèm *
8.Đèn chỉ báo ngưng kích hoạt túi khí hành khách trước * (trang 2-47)
9.Công tắc ngưng kích hoạt túi khí hành khách trước * (trang 2-47).

2-51
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

HOẠT ĐỘNG CỦA TÚI KHÍ

Xe Mazda được trang bị hệ thống túi khí hỗ trợ chống va đập. Hệ thống túi khí này được thiết
kế để làm việc kết hợp cùng với hệ thống dây đai an toàn để giúp giảm thiểu nguy cơ chấn
thương khi tai nạn. Hệ thống túi khí được thiết kế nhằm cung cấp thêm khả năng bảo vệ hành
khách cùng với hệ thống dây đai an toàn. Vì vậy luôn thắt dây an toàn đúng cách. Bao gồm:

Bộ căng đai khẩn cấp phía trước


Bộ căng đai khẩn cấp được thiết kế để kích hoạt trong những va chạm ở mức độ trung bình và
nghiêm trọng đến từ phía trước hoặc nghiêng một góc so với phía trước.
Thêm vào đó, bộ căng đai khẩn cấp của xe hoạt động ở phía bị va chạm từ bên hông. Hoạt
động của bộ căng đai khẩn cấp có thể khác nhau và tùy thuộc vào chủng loại túi khí được
trang bị trên xe. Để biết thêm thông tin về bộ căng đai khẩn cấp, tham khảo: “Các trường hợp
túi khí SRS nổ” (trang 2-55).

Túi khí tài xế


Túi khí người lái được lắp trên mặt vô-lăng.
Khi cảm biến va chạm phát hiện có lực va chạm từ phía trước lớn hơn mức trung bình, túi khí
người lái sẽ kích hoạt nhanh chóng nhằm giảm thiểu chấn thương cho đầu, ngực người lái
không bị va chạm trực tiếp vào vô-lăng.
Để biết thêm thông tin về việc kích nổ túi khí, tham khảo: “Các trường hợp túi khí SRS nổ”
(trang 2-55)

2-52
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

Túi khí hành khách phía trước.


Túi khí hành khách phía trước được lắp trong bảng táp lô phía bên hành khách. Cơ chế hoạt
động của túi khí này giống như túi khí phía tài xế được mô tả ở trên.
Để biết thêm thông tin về việc kích nổ túi khí, tham khảo: “Các trường hợp túi khí SRS nổ”
(trang 2-55).

Túi khí bên


Túi khí bên được lắp ở trong cạnh phía ngoài của lưng ghế các ghế trước.
Khi cảm biến phát hiện lực va chạm hai từ bên hông xe lớn hơn mức trung bình, túi khí bên
sẽ kích hoạt tại bên bị va chạm. Túi khí bên được kích hoạt nhanh chóng nhằm giảm thiểu
chấn thương cho phần ngực của người lái hoặc hành khách phía trước khi va chạm vào các
chi tiết nội thất bên trong xe như cửa xe hoặc kính cửa sổ.
Để biết thêm thông tin về việc kích nổ túi khí, tham khảo: “Các trường hợp túi khí SRS nổ”
(trang 2-55)

2-53
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Túi khí rèm


Túi khí rèm được lắp trên trụ cửa sổ trước ,sau và dọc theo mép của trần xe ở hai bên.
Khi cảm biến phát hiện lực va chạm bên lớn hơn mức trung bình, túi khí rèm được kích hoạt
nhanh chóng nhằm giảm thiểu chấn thương cho phần đầu phía ngoài của hành khách khi va
chạm vào các bộ phận trong xe như cửa xe hoặc kính cửa sổ.
Để biết thêm thông tin về việc kích nổ túi khí, tham khảo: “Các trường hợp túi khí SRS nổ”
(trang 2 - 55).

Chỉ có túi khí rèm phía bên bị va chạm được kích hoạt

Đèn/ Âm thanh cảnh báo


Khi hệ thống có hư hỏng hoặc khi người ngồi trên xe chưa đảm bảo các điều kiện an toàn thì
hệ thống sẽ đưa ra các cảnh báo.
Tham khảo thông tin về các đèn cảnh báo/ đèn chỉ báo ở trang 4 - 40.
Tham khảo âm thanh cảnh báo ở trang 40

2-54
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

CÁC TRƯỜNG HỢP TÚI KHÍ NỔ

Bảng bên dưới cho biết hệ thống túi khí SRS sẽ hoạt động tùy thuộc vào từng loại va chạm.
(Hình ảnh minh họa dưới đây mô tả các loại va chạm.)

Các loại va chạm

Va chạm mạnh từ phía Va chạm mạnh Va chạm từ


trước/ nghiêng một góc so từ bên hông*2 phía sau
với phía trước

Xe được trang bị hệ
thống hỗ trợ
chống va
đập

Căng đai khẩn cấp X*1 (chỉ bên bị


X*1 (cả hai bên)
trước va chạm )

Túi khí người lái X Các túi khí và


bộ căng đai
Túi khí hành khách
X*1 sẽ không hoạt
phía trước
động khi có va
X*1 (chỉ bên bị chạm từ phía
Túi khí bên*
va chạm) sau

X (chỉ bên bị va
Túi khí rèm*
chạm)

X : Hệ thống túi khí được thiết kế để nổ khi có va chạm.


*1 (Đối với xe có công tắc ngưng kích hoạt túi khí hành khách phía trước)
Các túi khí phía trước, túi khí bên và bộ căng đai khẩn cấp được thiết kế để kích hoạt tuỳ thuộc
vào tình trạng của công tắc ngưng kích hoạt túi khí hành khách phía trước.
*2 (Đối với xe có túi khí bên / túi khí rèm)
Khi xảy ra va chạm đủ mạnh từ phía bên hông, hệ thống căng đai khẩn cấp, túi khí bên, túi khí
rèm sẽ được kích nổ (chỉ kích hoạt ở bên bị va chạm)

2-55
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CÁC TRƯỜNG HỢP TÚI KHÍ KHÔNG NỔ

Trong các trường hợp va chạm đủ mạnh như mô tả ở phần “Các trường hợp túi khí nổ” ở trên
thì túi khí sẽ kích hoạt. Tuy nhiên trong một vài trường hợp xe bị tai nạn sau đây, túi khí có thể
sẽ không kích hoạt tùy thuộc vào loại va chạm và mức độ va chạm.

Các hạn chế của việc phát hiện mức độ của các va chạm từ phía trước/ lệch một góc
so với phía trước:
Các hình minh họa sau đây sẽ mô tả cho các va chạm từ phía trước hoặc lệch một góc so với
phía trước
có thể được phát hiện như là mức độ va chạm không đủ mạnh để kích hoạt túi khí hoạt động.

Những va chạm từ phía trước vào cây hoặc cột Va chạm chéo góc

Va chạm vào đuôi hoặc chui vào gầm xe tải

2-56
TRANG BỊ AN TOÀN THIẾT YẾU

Các hạn chế của việc phát hiện mức độ của các va chạm từ bên hông:
Các hình minh họa sau đây là mô tả cho các va chạm từ bên hông có thể được phát hiện như
là mức độ va chạm không đủ mạnh để kích hoạt túi khí hoạt động.

Những va chạm từ bên hông xe vào cây hoặc cột Va chạm từ bên hông với xe hai bánh

Xe lật vòng

2-57
TRƯỚC KHI LÁI XE

3 TRƯỚC KHI LÁI XE

CHÌA KHÓA--------------------------------------------------------------------------------------------3-3
HỆ THỐNG MỞ CỬA TỪ XA ---------------------------------------------------------------------3-4
Điều khiển từ xa ....................................................................................................... 3-5
Phạm vi hoạt động.................................................................................................... 3-8
Tạm ngắt chức năng chìa khóa ................................................................................ 3-9
HỆ THỐNG MỞ CỬA THÔNG MINH --------------------------------------------------------- 3-10
Khóa/ mở khóa các cửa, nắp khoang hành lý/ cửa hậu ......................................... 3-11
Mở cửa hậu/ nắp khoang hành lý ........................................................................... 3-11
PHẠM VI HOẠT ĐỘNG --------------------------------------------------------------------------- 3-11
KHÓA CỬA ------------------------------------------------------------------------------------------ 3-12
Khóa, mở khóa bằng chìa cơ ................................................................................. 3-13
Hệ thống khóa kép* ................................................................................................ 3-13
Khóa và mở khóa bằng nút nhấn trên tay nắm cửa (với xe có hệ thống mở cửa thông
minh)....................................................................................................................... 3-15
Khóa và mở cửa bằng điều khiển từ xa.................................................................. 3-18
Khóa và mở khóa cửa bằng công tắc khóa cửa* ................................................... 3-18
Chức năng tự động khóa/mở khóa cửa* ................................................................ 3-19
Khóa, mở khóa cửa bằng núm khóa cửa phía trên tay nắm cửa bên trong. .......... 3-21
Khóa an toàn trẻ em ở cửa sau .............................................................................. 3-22
NẮP KHOANG HÀNH LÝ ------------------------------------------------------------------------ 3-23
Mở và đóng nắp khoang hành lý ............................................................................ 3-24
Khoang hành lý....................................................................................................... 3-26
CHÚ Ý VỀ NHIÊN LIỆU VÀ KHÍ THẢI -------------------------------------------------------- 3-28
Yêu cầu về chất lượng nhiên liệu (SKYACTIV-G 1.5, SKYACTIV-G 2.0) .............. 3-28
Hệ thống kiểm soát khí thải (SKYACTIV-G 1.5, SKYACTIV-G 2.0) ....................... 3-30
Khí thải động cơ (Carbon monoxide)...................................................................... 3-31
NẮP VÀ CẦN MỞ CỬA THÙNG NHIÊN LIỆU --------------------------------------------- 3-32
Cần mở cửa thùng nhiên liệu ................................................................................. 3-32
Nắp đậy thùng nhiên liệu ........................................................................................ 3-33
VÔ-LĂNG --------------------------------------------------------------------------------------------- 3-34
3-1
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GƯƠNG CHIẾU HẬU ----------------------------------------------------------------------------- 3-35


Gương chiếu hậu bên ngoài ................................................................................... 3-35
Gương chiếu hậu bên trong ................................................................................... 3-37
CỬA SỔ ĐIỆN--------------------------------------------------------------------------------------- 3-39
Điều khiển cửa sổ điện tài xế ................................................................................. 3-39
Vận hành cửa sổ điện phía hành khách ................................................................. 3-41
Công tắc khóa cửa sổ điện..................................................................................... 3-41
CỬA SỔ TRỜI * ------------------------------------------------------------------------------------ 3-42
Điều khiển nghiêng ................................................................................................. 3-42
Điều khiển trượt ...................................................................................................... 3-43
Quy trình cài đặt lại chế độ tự động cửa sổ trời. .................................................... 3-43
Tấm che nắng cửa sổ trời ...................................................................................... 3-43
THAY ĐỔI VÀ LẮP THÊM TRANG THIẾT BỊ TIỆN ÍCH -------------------------------- 3-44
HỆ THỐNG MÃ KHÓA ĐỘNG CƠ ------------------------------------------------------------ 3-44
Vận hành ................................................................................................................ 3-45
HỆ THỐNG CHỐNG TRỘM (CÓ CẢM BIẾN PHÁT HIỆN XÂM NHẬP)* ----------- 3-46
Hoạt động ............................................................................................................... 3-47
Cách cài đặt để hệ thống sẵn sàn kích hoạt .......................................................... 3-47
Hủy bỏ chức năng cảm biến phát hiện xâm nhập .................................................. 3-48
Để tắt hệ thống chống trộm đã ở trạng thái sẵn sàng kích hoạt............................. 3-49
Để tắt báo động ...................................................................................................... 3-49
Nhãn hệ thống chống trộm ..................................................................................... 3-49
Hoạt động ............................................................................................................... 3-50
Cách cài đặt để hệ thống sẵn sàng kích hoạt ........................................................ 3-50
HỆ THỐNG CHỐNG TRỘM (KHÔNG CÓ CẢM BIẾN PHÁT HIỆN XÂM NHẬP)*3-50
Để tắt hệ thống chống trộm đã ở trạng thái sẵn sàng kích hoạt............................. 3-51
Để tắt báo động ...................................................................................................... 3-51
Nhãn hệ thống chống trộm ..................................................................................... 3-52
CHẠY RÀ XE ---------------------------------------------------------------------------------------- 3-53
CÁC GỢI Ý TIẾT KIỆM CHI PHÍ --------------------------------------------------------------- 3-53
LÁI XE TRONG ĐIỀU KIỆN NGUY HIỂM --------------------------------------------------- 3-54
THẢM LÓT SÀN ------------------------------------------------------------------------------------ 3-54
LÁI XE VƯỢT LẦY (ROCKING) --------------------------------------------------------------- 3-55

3-2
TRƯỚC KHI LÁI XE

CHÌA KHÓA CHÚ Ý

• Chìa khóa có thể nhanh chóng hết


pin nếu nó nhận được các sóng
CẢNH BÁO
radio cường độ cao.
Không để chìa khóa xe trong xe cùng Không nên đặt chìa khóa gần các
với trẻ em, nên giữ chìa khóaở một nơi thiết bị điệntử như tivihoặc máy
mà trẻ em không tìm thấy: tính cá nhân.
Trẻ em ở trong xe cùng chìa khóa xe • Để tránh hư hỏng chìa khóa,
là rất nguy hiểm. Trẻ có thể xemchìa KHÔNG NÊN:
khóa như đồ chơi và vô tình kích hoạt • Làm rơi chìa khóa.
hệ thống cửa sổ điện hoặc các hệ • Làm ướt chìa khóa.
thống điều khiển khác thậm chí có thể • Tháo rã chìa khóa.
làm xe di chuyển và dẫn đến trẻ hoặc • Để chìa khóa ở nơi nhiệt độ cao:
người ngồi trong xe bị chấn thương trên đồng hồ táp lô hoặc nắp capô
hay thậm chí tử vong. dưới ánh nắng mặt trời.
• Để chìa khóa ở vùng có từ trường.
• Để vật nặng lên trên chìa khóa.
• Để chìa khóa trong máy làm sạch
CHÚ Ý
siêu âm.
• Vì chìa khóa sử dụng sóng radio • Đặt vật từ tính gần chìa khóa.
cường độ thấp nên nó có thể hoạt
động thiếu ổn định tại các điều
Mỗi chìa khóa đều có một mã số chìa khóa
kiện sau:
được dập trên bảng kim loại đi kèm theo chìa
• Chìa khóa được mang cùng với thiết
bị thông tin liên lạc như là điện thoại khóa. Hãy lưu giữ bảng này ở một nơi an toàn
di động. (không để bên trong xe), thông tin mã số này
• Chìa khóa tiếp xúc hoặc được bao là cần thiết khi bạn cần thay thế hoặc mua
phủ bởi kim loại. thêm chìa khóa (chìa khoá cơ).
• Chìa khóa được đặt gần các thiết
bị điện tử chẳng hạn như máy tính Ghi mã số chìa khóa và giữ ở một nơi khác
cá nhân. an toàn và thuận tiện (không để bên trong xe).
• Các thiết bị điện tử (không phải phụ Nếu chìa khóa của bạn bị mất, hãy đưa xe
tùng chính hãng Mazda) lắp thêm đến kiểm tra tại các Trạm dịch vụ ủy quyền
trong xe.
của Mazda và nhớ mang theo mã số chìa
• Có thiết bị phát sóng radio gần xe.
khóa để được tư vấn thêm.

3-3
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHI CHÚ HỆ THỐNG MỞ CỬA TỪ XA


Người lái phải mang theo chìa khóa để
đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định. Hệ thống sử dụng các nút trên remote điều
khiển khóa và mở khóa các cửa, nắp khoang
hành lý/ cửa hậu.
Có thể khởi động động cơ mà không cần
lấy chìa ra khỏi túi quần / áo hoặc ví của
người dùng.
Trên những xe có trang bị hệ thống chống
trộm cũng có thể dùng remote điều khiển để
kích hoạt hệ thống chống trộm.
Khi sử dụng nhấn các nút một cách nhẹnhàng
và cẩn thận.
Để sử dụng chìa khóa cơ, kéo nó ra khỏi
remote điều khiển Khi hệ thống bị lỗi hoặc hệ thống có thông
báo cần sự chú ý của người dùng: hệ thống
sẽ phát âm báo (beeps) hoặc đèn cảnh báo
• Đèn cảnh báo KEY (màu đỏ)
Tham khảo đèn cảnh báo/chỉ thị trang 4-40.
• Cảnh báo công tắc máy không tắt (STOP)
bằng tiếng bíp
Tham khảo thêm về âm cảnh báo (STOP)
trang 7-41.
• Cảnh báo chìa khóa được mang ra khỏi xe
bằng tiếng bíp
Tham khảo thêm về âm cảnh báo (STOP)
trang 7-41.
Nếu xe có vấn đề liên quan đến chìa khóa,
hãy đưa xe đến kiểm tra tại các Trạm Dịch vụ
ủy quyền của Mazda.
Nếu chìa khóa bị mất hãy đưa xe đến kiểm
tra tại các Trạm Dịch vụ ủy quyền của Mazda
trong thời gian sớm nhất có thểđể thay thế
chìa khóa mới và vô hiệu hóa chìa khóa
bị mất.

CHÚ Ý

Việc thay đổi hoặc sửa chữa hệ


thốngkhông đúng cách ở những nơikhông
được ủy quyền có thể làm hệthống bị
hỏng.
3-4
TRƯỚC KHI LÁI XE

GHI CHÚ Remote điều khiển


• Hệ thống sẽ hoạt động đầy đủ chức
năng (khóa/ mở khóa các cửa, nắp
khoang hành lý/ cửa hậu) khi nút
khởi động ở vị trí OFF.Hệ thống sẽ
không hoạt động khi nút khởi động
không nằm ở vị trí OFF.
• Nếu remote điều khiển không hoạt
động khi nhấn nút hoặc phạm vi hoạt
động bị thu hẹp, khi đó pin có thể đã
hết. Để thay pin, hãy tham khảo mục
thay pin cho remote (trang 6-31).
• Tuổi thọ pin khoảng 1 năm.
GHI CHÚ
• Nếu đèn chỉ báo KEY chớp màu
xanh lá cây trên đồng hồ táp lô thì • (Với xe có hệ thống chống trộm)
cần phải thay pin mới. Theo khuyến Đèn báo nguy hiểm sẽ chớp khi hệ
cáo nên thay pin sau mỗi năm, đèn thống chống trộm được kích hoạt
chỉ báo KEY có thể chớp hoặc không hoặc tắt.Tham khảo hệ thống chống
chớp màu xanh lá cây trên đồng hồ trộm trang 3-50.
táp lô tùy thuộc vào lượng điện còn • (Với xe có hệ thống mở cửa
lại trong pin. thông minh)
Âm báo (tiếng bíp) được phát ra để
xác nhận khi các cửa, nắp khoang
hành lý/ cửa hậu được khóa/ mở
khóa bởi remote điều khiển.Âm báo
có thể tắt được.
Âm lượng tiếng bíp có thể điều
chỉnh.
Tham khảo mục cài đặt theo tính
năng người dùng trang 9-15.
• Để cài thêm chìa khóa, hãy mang
xe đến Tram dịch vụ ủy quyền của
Mazda để thực hiện. Tối đa có thể
cài được 6 chìa khóa cùng lúc. Hãy
mang theo tất cả chìa khóa tới Trạm
dịch vụ ủy quyền của Mazda khi bạn
muốn cài thêm chìa khóa.

3-5
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHI CHÚ Nút khóa


Để thay đổi cài đặt thực hiện theo các Để khóa các cửa và nắp khoang hành lý/ cửa
bước sau: hậu hãy nhấn nút khóa và đèn báo nguy sẽ
1.Tắt công tắc máy, đóng tất cả cửa, chớp một lần.
nắp khoang hành lý/ cửa hậu. (Với xe có hệ thống mở cửa thông minh)
2.Mở cửa người lái. Sẽ kèm theo âm báo bíp phát ra một lần.
3.Trong vòng 30 giây từ khi mở cửa,
nhấn và giữ nút KHÓA trên chìa khóa
ít nhất 5 giây.
Tất cả các cửa và nắp khoang hành
lý/ cửa hậuđược khóa và âm báo bíp
phát ra (nếu âm báo tại thời điểm được
GHI CHÚ
cài đặt ở chế độ im lặng thì âm báo
bíp sẽ không phát ra).Cài đặt sẽ được Tất cả các cửa và cửa hậu/ nắp
thay đổi mỗi khi nhấn nút khóa trên khoang hành lý không thể khóa được khi
remote điều khiển và âm báo bíp phát có bất kỳ cửa nào hoặc nắp
ra (nếu âm báo tại thời điểm được cài khoang hành đang mở,khi này đèn báo
đặt ở chế độ im lặng thì âm báo bíp sẽ nguy cũng không chớp.
không phát ra).

4.Hoàn tất quá trình cài đặt bằng cách


thực hiện một trong các điều sau:
• Bật công tắc máy đến vị trí ACC
hoặc ON.
• Đóng cửa người lái.
• Mở nắp khoang hành lý/ cửa hậu.
• Không tác động vào chìa khóa trong
10 giây.
• Nhấn bất kỳ nút nào trên remote
điều khiển ngoại trừ nút khóa.
• Nhấn nút bấm trên tay nắm cửa.

Đèn chỉ báo hoạt động trên remote điều khiển


sẽ sáng mỗi khi nhấn nút.

3-6
TRƯỚC KHI LÁI XE

GHI CHÚ GHI CHÚ

• (Với xe có hệ thống chống trộm) • (Chức năng tự động khóa lại)


Khi các cửa được khóa bằng cách Sau khi mở khóa bằng remote điều
nhấn nút khóa trên remote điều khiển khiển, tất cả các cửa và nắp khoang
thì các đèn báo nguy sẽ chớp 1 lần để hành lý/ cửa hậu sẽ tự động khóa
báo rằng hệ thống được kích hoạt. lại nếu không có bất kỳ thao tác nào
mô tả bên dưới đượcthực hiện trong
vòng 30 giây. Nếu xe có trang bị hệ
Nút mở khóa
thống chống trộm, các đèn báo nguy
Để mở khóa các cửa và nắp khoang hành lý/
sẽ chớp để xác nhận.
cửa hậu hãy nhấn nút mở khóa và đèn báo
Thời gian tự động khóa lại có thể
nguy sẽ chớp hai lần. thay đổi. Tham khảo phần cài đặt
(Với xe có hệ thống mở cửa thông minh) theo tính năng người dùng trang
Sẽ kèm theo âm báo bíp phát ra hai lần 9-15.
• Bất kỳ cửa nào/ nắp khoang hành
lý/ cửa hậuđược mở ra.
• Nút khởi động được nhấn chuyển
sang vị trí khác ngoài vị trí OFF.
• (Với xe có hệ thống chống trộm)
Khi các cửa được mở bằng cách
nhấn nút mở khóa trên remote, hệ
thống chống trộm chuyển sang
trạng thái OFF (hệ thống xác minh
bằng đèn báo nguy chớp 2 lần).

Nút mở nắp khoang hành lý (xe 4 cửa)


Để mở nắp khoang hành lý, nhấn và giữ nút
để mở.

3-7
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Phạm vi hoạt động Với xe có hệ thống mở cửa thông minh


Hệ thống chỉ hoạt động khi người dùng mang
theo chìa khóa và ở trong xe hoặc trong
phạm vi hoạt động.
Khởi động động cơ

GHI CHÚ

• Xe có thể khởi động được khi chìa


khóa nằm ngoài xe nhưng phải thật
gần các cửa trước, tuy nhiên hãy
luôn khởi động động cơ khi ngồi
trên ghế lái. Sau khi khởi động nếu
chìa khóa được mang ra khỏi xe
thì xe sẽ không khởi động lại được
GHI CHÚ
sau khi tắt máy và công tắc máy về
vị trí OFF. Động cơ có thể không khởi động đượcnếu
• Khu vực khoang hành lý nằm ngoài chìa khóa được đặt ở các vị trí sau:
phạm vi hoạt động của hệ thống, • Xung quanh bảng táp lô
tuy nhiên có thể thực hiện được • Trong các ngăn chứa đồ, ví dụ: hộp
việc khởi động động cơ khi chìa găng tay
khóa nằm trong khoang hành lý. • Phía sau hàng ghế sau(xe 4 cửa)

3-8
TRƯỚC KHI LÁI XE

Tạm ngắt chức năng chìa khóa


Nếu chìa khóa bị để quên bên trong xe thì các
chức năng của chìa khóa sẽ bị tạm ngắt để
tránh bị mất trộm xe.
Các chức năng bị tạm ngắt:
• Khởi động động cơ bằng nút nhấn.
• (Với xe có hệ thống mở cửa thông minh)
Mở cửa bằng nút nhấn trên tay nắm cửa.

Để khôi phục lại chức năng của chìakhóa,


hãy thực hiện một trong các thao tác bất kỳ
sau đây:
• Nhấn bất kỳ nút nào trên chìa khóa mà
đang bị tạm ngắt.
(Hộp số tự động)
Mang theo chìa khóa khác, đạp bàn
đạp phanh cho đến khi đèn chỉ báo chìa
khóa trên đồng hồ táp lô sáng (màu
xanh lá cây).
Tham khảo phần đèn cảnh báo/ chỉ báo
trang 4-40.

3-9
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

HỆ THỐNG MỞ CỬA THÔNG MINH GHI CHÚ

Chức năng hệ thống mở cửa thông minh


CẢNH BÁO có thể được tắt để ngăn chặn ảnh hưởng
xấu đến người dùng có mang máy trợ tim
Dạng sóng Radio của chìa khóa có thể hoặc các thiết bị y tế khác. Nếuhệ thống
ảnh hưởng đến một số thiết bị y học bị tắt, người dùng không thể khởi động
như máy trợ tim: trước khi dùng chìa động cơ bằng nút nhấn theocách thông
khóa gần những người có sử dụng thường. Hãy đưa xe đến các Trạm Dịch
thiết bị hỗ trợ y học, nên tham vấn nhà vụ ủy quyền của Mazda để được tư vấn
sản xuất thiết bị hoặc bác sĩ để đảm thêm. Khi hệ thống mở cửa thôngminh đã
bảo an toàn. bị tắt, người dùng có thể khởi động động
cơ theo quy trình tương tự như trong
trường hợp chìa khóa hết pin.
Chức năng mở cửa thông minh cho phép Tham khảo phần chức năng khởi động
khóa/ mở khóa các cửa, nắp khoang hành lý/ động cơ chìa khóa hết pin trang 4-10.
cửa hậu trong khi mang theo chìa khóa bên
mình mà không cần sử dụng đến chìa.

Khi hệ thống bị lỗi hoặc hệ thống có thông


báo cần sự chú ý của người dùng: hệ thống
sẽ phát âm báo (beeps) như sau:

• Âm cảnh báo nút nhấn ở tay nắm cửa


không hoạt động
Tham khảo phần âm cảnh báo nút nhấn ở
tay nắm cửa không hoạt động (với xe có
chức năng mở cửa thông minh) trang 7-41.
• Âm cảnh báo chìa khóa để trong khoang
hành lý
Tham khảo phần âm cảnh báo chìa khóa
để quên trong khoang hành lý (với xe có
chức năng mở cửa thông minh) trang 7-42.
• Âm cảnh báo chìa khóa để trong xe
Tham khảo phần âm cảnh báo chìa khóa
để trong xe (với xe có chức năng mở cửa
thông minh) trang 7-42.

3-10
TRƯỚC KHI LÁI XE

PHẠM VI HOẠT ĐỘNG


Mở cửa hậu/ nắp khoang
hành lý
Hệ thống chỉ hoạt động khi người dùng mang
theo chìa khóa và ở trong xe hoặc trong phạm
vi hoạt động.

GHI CHÚ

Khi pin chìa khóa yếu hoặc để ở nơi có


cường độ sóng radio cao hoặc bị nhiễu sẽ
làm cho phạm vi hoạt động bị thu
hẹp hoặc cũng có thể hệ thống không làm
việc. Hãy tham khảo hệ thống chìa khóa
thông minh trang 3-5 để có thể kiểm tra
xác định pin chìa khóa còn tốt hay không.

Khóa/ mở khóa các cửa,


nắp khoang hành lý/ cửa hậu

GHI CHÚ

Hệ thống có thể sẽ không hoạt động nếu


đứng quá gần cửa sổ, tay nắm cửa hoặc
cửa hậu/ nắp khoang hành lý.

3-11
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

KHÓA CỬA CẢNH BÁO


Luôn luôn kiểm tra an toàn xung
quanh xe trước khi mở cửa:
Bất ngờ mở cửa xe mà không quan
sát trước khi mở là rất nguy hiểm. Có
CẢNH BÁO
thể gây tai nạn cho xe khác hoặc người
Luôn để trẻ em và thú nuôi bên bạn bộ hành.
hoặc phải có người khác trông giữ:
Để trẻ em và thú nuôi mà không có
người trông giữ khi xe đang đỗ là rất
nguy hiểm. Thời tiết nắng nóng khiến GHI CHÚ
cho nhiệt độ trong xe có thể tăng cao • Đặc tính chống khóa trái giúp hạn chế
đủ để gây ảnh hưởng đến não hoặc có khả năng người dùng vô tình khóa xe
thể tử vong. từ bên ngoài và không thể vào trong
xe.
Đừng để chìa khóa trong xecùng với Tất cả các cửa và nắp khoang hành
trẻ em ở một mình, hãy cất giữ chìa lý/ cửa hậu tự động mở khóa khi
khóa ở nơi mà trẻ em không tìm thấy người dùng nhấn nút trên tay nắm
được: cửa với bất kỳ cửa nào hoặc nắp
Để trẻ em trong xe một mình vớichìa khoang hành lý/ cửa hậu đang ở trạng
khóa là nguy hiểm. Điều này có thể gây thái mở.
ra tai nạn dẫn đến chấn thươngnghiêm
trọng hoặc thậm chí tử vong.

Luôn luôn đóng tất cả các cửa sổ, cửa


sổ trời, khóa tất cả các cửa và mang
theochìa khóa bên mình bất cứ khi nào
rời khỏi xe:
Rời xe với tình trạng không khóa cửa
là nguy hiểm, trẻ em có thể vào trong
xe và tự khóa khi nhiệt độ trong xe cao
có thể làm cho chúng tử vong. Hoặc
rời xe mà không khóa cửa thì xe có thể
dễ dàng bị trộm.

Sau khi đóng cửa hãy luôn kiểm tra lại


rằng chúng đã được đóng chắc chắn:
Các cửa không được đóng chắc chắn
là rất nguy hiểm, nếu lái xetrong khi
cửa không được đóng hoàn toàn thì
cửa có thể bị mở ra một cách bất ngờ
và dẫn đến tai nạn.

3-12
TRƯỚC KHI LÁI XE

GHI CHÚ
Khóa, mở khóa bằng chìa cơ
Tất cả các cửa, nắp khoang hành lý/ cửa
• (Hệ thống tự động mở khóa cửa xe hậu sẽ tự động khóa khi cửa người lái được
trong trường hợp bị tai nạn)* khóa bằng chìa cơ, ngược lại chúng cũng sẽ
Hệ thống sẽ tự động mở khóa tất cả được mở khóa khi sử dụng chìa cơ. Xoay
các cửa nếu bị tai nạn để giúp hành chìa khóa về phía trước để khóa, về phía
khách dễ dàng thoát ra khỏi xe không sau để mở khóa.
bị mắc kẹt. Nếu công tắc máy đang
ở vị trí ON và xebị va chạm đủ mạnh
để làm nổ túi khí, tất cả các cửa sẽ tự
động được mở khóa trong 6 giây tính
từ thời điểm xe phát hiện va chạm.
Các cửa có thể không tự động mở
khóa vì còn tùy thuộc vào: loại va
chạm, độ lớn của lực va chạm và các
điều kiện khác của tai nạn.
Nếu hệ thống điều khiển cửa hoặc
ắc-quy có lỗi thì cửa cũng sẽ không
được mở.

Hệ thống khóa kép*


Hệ thống khóa kép được thiết kế để ngăn
chặn việc xâm nhập vào xe bằng cách mở
cửa từ bên trong.

Nếu có bất kỳ vấn đề hư hỏng liên quan đến


hệ thống khóa kép hãy đưa xe đến kiểm tra
tại các Trạm Dịch vụ ủy quyền của Mazda.

3-13
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CẢNH BÁO GHI CHÚ


Không bao giờ kích hoạt hệ thống
• Cũng có thể kích hoạt hệ thống bằng
khóa kép có người bên trong xe, đặc
cách nhấn nút khóa trên remote điều
biệt là trẻ em:
khiển 2 lần liên tiếp trong 3 giây
Kích hoạt hệ thống khóa kép khi vẫn
• (Với xe có hệ thống mở cửa thông
còn người bên trong xe, đặc biệt là trẻ
minh)
em là rất nguy hiểm. Người trong xe sẽ
Có thể kích hoạt hệ thống bằng cách
không thể mở cửa xe từ bên trong và
nhấn nút trên tay nắm cửa 2 lần liên
sẽ bị mắc kẹt, khi nhiệt độ bên trong
tiếp trong 3 giây.
khoang hành khách tăng cao sẽ dẫn
đến chấn thương nghiêm trọng hoặc
thậm chí tử vong. 5. Đèn chỉ báo sáng lên trong 3 giây để thông
báo rằng hệ thống đã được kích hoạt.
Cách kích hoạt hệ thống
1. Đóng tất cả các cửa sổ và cửa sổ trời*.
2. Chuyển công tắc máy về vị trí OFF và
đem theo chìa khóa bên mình.
3.Đóng tất cả các cửa và nắp khoang
hành lý/ cửa hậu.
4. Tra chìa khóa vào ổ khóa cửa người lái, GHI CHÚ
xoay chìa khóa theo hướng khóa cửa sau
Hệ thống không thể được kích hoạt khi
đó trả lại vị trí trung tâm. Trong vòng 3 giây
có bất kỳ cửa nào hoặc cửa sau đang mở
tiếp theo xoay chìa khóa theo hướng khóa
cửa thêm một lần nữa.
Cách bỏ kích hoạt hệ thống
Mở khóa cửa người lái hoặc bật công tắc
máy ON.

GHI CHÚ

Nếu nguồn điện cung cấp điện bị gián


đoạn (cháy cầu chì/ ắc quy bị ngắt kết
nối) chỉ có thể bỏ kích hoạt bằng cách mở
cửa bằng chìa cơ.

3-14
TRƯỚC KHI LÁI XE

Khóa và mở khóa bằng Để khóa


nút nhấn trên tay nắm cửa Để khóa các cửa và nắp khoang hành lý/ cửa
(với xe có hệ thống mở cửa hậu hãy nhấn nút trên tay nắm cửa và đèn
thông minh) báo nguy sẽ chớp một lần.
Tất cả các cửa và nắp khoang hành lý/ cửa Sẽ kèm theo âm báo bíp phát ra một lần.
hậu có thể được khóa/ mở khóa bằng cách
nhấn núttrên tay nắm cửa (trong khi chìa Để mở khóa
khóa được người dùng mang theo bên mình) Để khóa các cửa và nắp khoang hành lý/ cửa
(xe 5 cửa) hậu hãy nhấn nút trên tay nắm cửa (trước) và
Nút nhấn trên tay nắm cửa hậu chỉ dùng để đèn báo nguy sẽ chớp hai lần.
khóa tất cả các cửa và cửa hậu. Sẽ kèm theo âm báo bíp phát ra hai lần.
Các cửa trước
GHI CHÚ

• Luôn kiểm tra xác nhận lại các cửa


và cửa hậu/ nắp khoang hành lý đã
được khóa chắc chắn.
• Tất cả các cửa và cửa hậu/ nắp
khoang hành lý không thể khóa
được khi có bất kỳ cửa nào hoặc
cửa hậu.
• Có thể mất vài giây để mở khóa cửa
sau khi nhấn nút trên tay nắm cửa.

3-15
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHI CHÚ GHI CHÚ


• Âm báo bíp phát ra khi các cửa và Để thay đổi cài đặt thực hiện theo các
cửa hậu/ nắp khoang hành lý được bước sau:
khóa/ mở khóa bằng cách nhấn nút
trên tay nắm cửa. Âm báo này cũng 1. Tắt công tắc máy, đóng tất cả cửa,
có thể tắt. nắp khoang hành lý/ cửa hậu.
Âm lượng của tiếng bíp cũng có thể 2. Mở cửa người lái.
thay đổi được, tham khảo cài đặt theo 3. Trong vòng 30 giây từ khi mở cửa,
tính năng người dùng trang 9-15. nhấn và giữ nút KHÓA trên chìa khóaít
nhất 5 giây.Tất cả các cửa và nắp
khoang hành lý/ cửa hậu được khóa
và âm báo bíp phát ra (nếu âm báo
tại thời điểm được cài đặt ở chế độ im
lặng thì âm báo bíp sẽ không phát ra).
Cài đặt sẽ được thay đổi mỗi khi nhấn
nút khóa trên remote điều khiển và âm
báo bíp phát ra (nếu âm báo tại thời
điểm được cài đặt ở chế độ im lặng thì
âm báo bíp sẽ không phát ra).
4. Hoàn tất quá trình cài đặt bằng cách
thực hiện một trong các điều sau:
• Bật công tắc máy đến vị trí ACC
hoặc ON.
• Đóng cửa người lái.
• Mở nắp khoang hành lý/ cửa hậu.
• Không tác động vào chìa khóa trong
10 giây.
• Nhấn bất kỳ nút nào trên remote
điều khiển ngoại trừ nút khóa.
• Nhấn nút bấm trên tay nắm cửa.

3-16
TRƯỚC KHI LÁI XE

GHI CHÚ GHI CHÚ

• (Với hệ thống chống trộm) • Có thể thay đổi cài đặt để các cửa và
Đèn báo nguy sẽ nhấp nháy khi hệ nắp khoang hành lý tự động khóa mà
thống chống trộm ở chế độ sẵn sàng không cần nhấn nút trên tay nắm cửa.
kích hoạt hoặc khi tắt nó. Tham khảo phần cài đặt theo tính
Tham khảo thêm thông tin ở hệ năng của người sử dụng trang 9-15.
thống chống trộm: (Chức năng tự động khóa)
Loại có cảm biến phát hiện xâm Nếu bạn mang chìa khóa thông minh
nhập ở trang 3-46. bên mình, bạn sẽ nghe thấy một tiếng
Loại không có cảm biến phát hiện bíp khi tất cả các cửa và nắp khoang
xâm nhập ở trang 3-50. hành lý đóng lại. Tất cả các cửa và
• (Với hệ thống khóa kép) nắp khoang hành lý tự động khóa sau
Nhấn nút trên tay nắm cửa 2 lần 3 giây khi chìa khóa nằm ngoài vùng
trong vòng 3 giây sẽ kích hoạt hệ hoạt động. Khi đó các đèn báo nguy
thống khóa kép. sẽ nhấp nháy một lần. (Thậm chí khi
Tham khảo thêm thông tin hệ thống tài xế ở trong vùng hoạt động thì tất
khóa kép ở trang 3-13. cả các cửa và nắp khoang hành lý tự
động khóa lại sau 30 giây). Nếu tài xế
ở ngoài phạm vi hoạt động trước khi
các cửa và nắp khoang hành lý được
đóng hoàn toàn hoặc có một chìa
khóa khác trong xe thì chức năng tự
động khóa cửa không làm việc. Luôn
luôn chắc chắn tất cả các cửa và nắp
khoang hành lý được đóng và khóa
lại trước khi rời khỏi xe. Chức năng tự
động khóa cửa không tự động đóng
các cửa sổ điện.

3-17
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHI CHÚ
Khóa và mở khóa cửa bằng
công tắc khóa cửa*
• Chức năng tự động khóa cửa lại Khi tất cả các cửa và nắp khoang hành lý đã
Sau khi mở khóa bằng nút ấn trên được đóng, nếu bạn nhấn nút khóa (lock) cửa
tay nắm cửa, tất cả các cửa và nắp của công tắc thì tất cả các cửa và nắp khoang
khoang hành lý sẽ tự động khóa lại hành lý tự động khóa lại.
nếu không có bất kỳ thao tác nào Chúng sẽ được mở khóa khi bạn nhấn nút
dưới đây được thực hiện trong vòng mở khóa cửa trên công tắc.
30 giây:
Bất kỳ cửa nào/nắp khoang hành lý
được mở ra.
Nút khởi động được nhấn chuyển
sang vị trí khác ngoài vị trí OFF.
Nếu xe có trang bị hệ thống chống
trộm, đèn báo nguy sẽ chớp để xác
nhận việc khóa cửa.
Thời gian tự động khóa lại có thể
thay đổi. Tham khảo phần cài đặt
theo tính năng người dùng trang
9-5.

Khóa và mở cửa bằng điều GHI CHÚ


khiển từ xa
Tất cả các cửa và nắp khoang hành lý có Các cửa và nắp khoang hành lý không thể
thể khóa/ mở khóa bằng cách điều khiển từ khóa (lock) trong khi có bất kỳ cửa nào
xa, tham khảo hệ thống mở cửa từ xa trang hoặc nắp khoang hành lý còn đang mở.
(trang 3-4).

3-18
TRƯỚC KHI LÁI XE

Chức năng tự động khóa/ GHI CHÚ


mở khóa cửa*
• Chức năng số 3 được cài đặt mặc
CẢNH BÁO định khi xe xuất xưởng.
(Có công tắc khóa cửa) • Chỉ có 5 chế độ khóa/mở khóa cửa
Không kéo cần mở cửa bên trong cửa tự động cho xe trang bị hộp số tự
tài xế: động và 3 chế độ cho xe hộp số sàn.
Kéo cần mở cửa bên trong cửa tài xế Bạn hãy chắc chắn nhấn nút mở
trong khi xe đang di chuyển là rất nguy khóa trên cụm công tắc tài xế với
hiểm. Người lái có thể văng ra khỏi xe số lần đúng bằng số của chức năng
nếu vô tình mở cửa dẫn đến tai nạn muốn cài đặt. Nếu nhấn nhầm tới 6
gây chấn thương nghiêm trọng hoặc lần đối với xe hộp số tự động, 4 lần
tử vong. đối với xe hộp số sàn thì lệnh cài đặt
bị hủy bỏ. Nếu điều này xảy ra thì
(Không có công tắc khóa cửa) bắt đầu thực hiện lại quy trình cài
Không kéo cần mở cửa bên trong xe ở đặt từ bước đầu tiên.
các cửa trước:
Kéo cần mở cửa bên xe ở các cửa
trước trong khi xe đang di chuyển là
rất nguy hiểm. Người ngồi có thể văng
ra khỏi xe nếu vô tình mở cửa dẫn đến
tai nạn gây chấn thương nghiêm trọng
hoặc tử vong.

• Khi tốc độ xe lớn hơn 20 km/h, tất cả các


cửa và nắp khoang hành lý tự động khóa lại.
• Khi công tắc IG OFF, tất cả các cửa và nắp
khoang hành lý tự động mở khóa.
Những chức năng này có thể được tắt.

Chức năng tự động khóa/mở cửa có thể


thay đổi cài đặt bằng công tắc khóa cửa
trên cụm công tắc điều khiển trung tâm
(Loại có công tắc khóa cửa)

Các cửa và nắp khoang hành lý có thể cài đặt


khóa hoặc mở khóa một cách tự động bằng
cách chọn bất kỳ một trong các chức năng
trong bảng sau và sử dụng công tắc khóa cửa
trên cụm công tắc điều khiển trung tâm.

3-19
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

4. Tham khảo bảng chức năng cài đặt khóa/


Chức
Chức năng*¹ mở khóa cửa để chọn số chức năng mong
năng số
muốn. Sau đó nhấn công tắc mở khóa cửa
1 Hủy bỏ chức năng, tự động với số lần nhấn đúng bằng số của chức
khóa cửa
năng mong muốn theo bảng (vd: Nếu bạn
Tất cả các cửa và nắp khoang chọn chức năng số 2 thì nhấn nút mở khóa
hành lý tự động khóa khi tốc độ
2 xe lớn hơn hoặc bằng 20km/h. cửa 2 lần).
5. Nếu cài đặt thành công sẽ có tiếng bíp
3 Tất cả các cửa và nắp khoang phát ra sau 3 giây với số lần bíp tương
hành lý tự động khóa khi tốc độ
xe lớn hơn hoặc bằng 20km/h.và ứng với số chức năng được cài đặt. (vd:
mở khóa khi công tắc IG chuyển cài đặt thành công chức năng số 3 = 3
từ ON sang OFF.
tiếng bíp phát ra).
4 (Chỉ đối với xe hộp số tự động) (Xe hộp số sàn)
Khi công tắc IG ON và cần số
chuyển từ số P sang bất kỳ số
nào khác thì tất cả các cửa tự
động khóa.

5 (Chỉ đối với xe hộp số tự động)


Khi công tắc IG ON và cần số
chuyển từ số P sang bất kỳ số
nào khác thì tất cả các cửa tự
động khóa.
Khi cần số chuyển về P trong khi
công tắc IG ON thì tất cả các cửa
và nắp khoang hành lý tự động
mở khóa.

*1 Các chức năng tự động khóa/ mở khóa cửa khác


chỉ thực hiện được bởi các chuyên gia của Mazda. Để
biết thêm chi tiết hãy mang xe đến các Trạm dịch vụ ủy
quyền của Mazda để được tư vấn thêm.

Tham khảo phần cài đặt theo tính năng người


dùng trang 9 -15.
Bạn có thể thay đổi các cài đặt bằng cách sử
dụng quy trình sau.
1. Đỗ xe nơi an toàn. Tất cả các cửa phải
được đóng hoàn toàn.
2. Công tắc IG ở trạng thái ON.
3. Nhấn và giữ nút khóa cửa tài xế trong
vòng 20 giây và chắc chắn nghe thấy tiếng
bíp khoảng 8 giây sau đó.

3-20
TRƯỚC KHI LÁI XE

(Xe hộp số tự động) Khóa, mở khóa cửa bằng


núm khóa cửa phía trên tay
nắm cửa bên trong.
Vận hành từ bên trong
(Có công tắc khóa cửa trên cụm công tắc
trung tâm)
Để khóa bất kỳ cửa nào từ bên trong xe bạn
hãy ấn vào núm khóa cửa.
Để mở khóa, hãy kéo nó ra ngoài.
Mỗi núm khóa cửa chỉ có tác dụng trên một cửa.
(Không có công tắc khóa cửa trên cụm
công tắc trung tâm)
Tất cả các cửa và nắp khoang hành lý tự
động khóa cửa khi ấn vào núm khóa cửa ở vị
trí tài xế và mở khóa tất cả các cửa khi kéo
núm khóa cửa tài xế ra ngoài.

GHI CHÚ

Các cửa không thể khóa hoặc mở khóa


trong khi đang thực hiện cài đặt.
Quy trình thực hiện cài đặt có thể hủy bỏ
bằng cách nhấn khóa cửa trên cụm công
tắc khóa cửa của tài xế.

GHI CHÚ

Dấu chỉ thị màu đỏ có thể được nhìn thấy


khi núm khóa cửa ở vị trí mở khóa.

3-21
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Vận hành từ bên ngoài Khóa an toàn trẻ em ở cửa sau


Để khóa các cửa phía sau và cửa phía trước Những khóa này với mục đính ngăn chặn trẻ
bằng núm khóa cửa từ bên ngoài, bạn hãy ấn em vô tình mở cửa phía sau. Hãy luôn luôn
núm khóa cửa đến vị trí khóa và đóng cửa lại sử dụng chúng cho cả hai cửa phía sau bất
(không cần giữ tay nắm cửa ra ở vị trí mở). cứ khi nào để trẻ em ngồi ở ghế sau.
Mỗi núm khóa cửa chỉ có tác dụng trên
một cửa. Nếu bạn kéo khóa an toàn trẻ em đến vị trí
khóa cửa trước khi đóng cửa thì cửa không
thể mở được từ bên trong. Cửa chỉ có thể mở
được bằng cách kéo tay nắm cửa bên ngoài.

GHI CHÚ

Khi khóa cửa theo cách này:


• Hãy cẩn thận không để quên chìa
khóa trong xe.
• Núm khóa cửa phía tài xế không thể
ấn được về vị trí khóa nếu trước đó
cửa tài xế đang mở.

3-22
TRƯỚC KHI LÁI XE

NẮP KHOANG HÀNH LÝ CHÚ Ý

• Trước khi mở nắp khoang hành lý,


CẢNH BÁO làm sạch tuyết và băng tích tụ lên
Không được phép chở người trong nó. Nếu không, nắp khoang hành lý
khoang hành lý: có thể đóng lại vì trọng lượng của
Để người bên trong khoang hành tuyết và băng dẫn đến nguy hiểm
lý khi lái xe là rất nguy hiểm. Người gây thương tích.
bên trong khoang hành lý có thể bị • Cẩn thân khi đóng/mở nắp khoang
thương, tử vong khi xe phanh gấp hành lý trong khi có gió mạnh.
hoặc khi xe bị va chạm. • Nếu gió thổi giật mạnh vào nắp
khoang hành lý thì nó có thể đóng cửa
Không được lái xe với nắp khoang đột ngột dẫn đến gây thương tích.
hành lý đang mở: • Mở nắp khoang hành lý hoàn toàn
Khí xả lọt vào cabin xe là rất nguy và đảm bảo răng nó đang mở. Nếu
hiểm. Nắp khoang hành lý mở trong nắp khoang hành lý chỉ mở nữa
khi lái xe là nguyên nhân gây khí xả chừng thì nó có thể sập mạnh do
lọt vào trong xe. Khí xả có thành phần rung động hoặc gió giật dẫn đến gây
CO (di-oxit carbon) là chất khí không thương tích.
màu, không mùi và cực độc, nó có thể • Tắt động cơ, khi chất hành lý hoặc
là nguyên nhân gây mất ý thức và tử lấy hành lý xuống trong khoang
vong. Ngoài ra lái xe với nắp khoang hành lý. Nếu không, bạn có thể bị
hành lý đang mở cũng là nguyên nhân bỏng do khí thải của động cơ.
khiến cho hành khách trong xe có thể
bị văng ra ngoài khi có va chạm xảy ra.

Không chất chồng lên nhau hoặc


không cố định hành lý trong khoang
hành lý:
Nếu không, hành lý có thể di chuyển
hoặc đổ, dẫn đến chấn thương hoặc
tai nạn. Ngoài ra, không để hành lý cao
hơn lưng ghế. Nó có thể ảnh hưởng
đến tầm nhìn hai bên và phía sau.

3-23
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CHÚ Ý
Mở và đóng nắp khoang
hành lý
Cẩn thận không được tác dụng lực quá Mở nắp khoang hành lý bằng công tắc điện
mạnh vào thanh chống thủy lực, ví dụ Mở khóa các cửa và nắp khoang hành lý, sau
như là dùng tay đẩy hoặc kép thanh đó nhấn công tắc điện trên nắp khoang hành
chống này. Vì thanh chống thủy lực có lý và nắp khoang hành lý tự nâng lên khi chốt
thể bị cong và ảnh hướng đến hoạt động khóa được mở.
đóng mở của nắp khoang hành lý. (Xe 5 cửa)

(Xe 4 cửa)

3-24
TRƯỚC KHI LÁI XE

GHI CHÚ GHI CHÚ

(Với phiên bản có chìa khóa thông minh) • (Xe 5 cửa)


• Nắp khoang hành lý đang khóa có Khi chốt khóa nắp khoang hành lý
thể được mở khi tài xế mang chìa được nhả ra bằng cách nhấn công
khóa đến gần nó. tắc điện thì nắp khoang hành lý sẽ
• Khi mở nắp khoang hành lý mà các tự nâng lên 1 đoạn để bạn mở nó
cửa và nắp khoang hành lý đang ra. Nếu bạn không mở nắp khoang
được khóa trước đó thì nó cần một hành lý lên sau một khoảng thời gian
vài giây để mở khóa sau khi bạn khi đã nhấn công tắc thì nắp khoang
nhấn nút mở nắp khoang hành lý. hành lý sẽ không thể nâng lên được
• Nắp khoang hành lý có thể bị đóng nữa. Nhấn công tắc mở nắp một lần
lại khi các cửa được khóa với chìa nữa để mở hoàn toàn nắp khoang
khóa để bên trong xe. Tuy nhiên, hành lý. Để đóng nắp khoang hành
để tránh quên chìa khóa trong xe, lý từ vị trí tự nâng lên một đoạn của
nắp khoang hành lý có thể được mở nó, đầu tiên mở nó bằng cách nhấn
bằng cách nhấn nút công tắc điện công tắc mở nắp và đợi 1 giây hoặc
mở nắp khoang hành lý. Nếu nắp lâu hơn sau đó đóng nó lại.
khoang hành lý không thể mở theo Nếu nắp khoang hành lý không đóng
cách này, bạn hãy kiểm tra và đóng hoàn toàn thì tài xế có thể nhận biết
nắp khoang hành lí hoàn toàn sau thông qua cảnh báo trên đồng hồ
đó nhấn nút công tắc điện để mở táp-lô.
nắp khoang hành lý hoàn toàn • (Xe 5 cửa)
Bạn có thể nghe thấy âm thanh phát
ra từ chốt khóa nắp khoang hành lý
sau khi nhấn công tắc mở nắp vài
giây. Đây là hiện tượng bình thường,
không phải là dấu hiệu của hư hỏng.
• Nếu ắc quy hết điện hoặc có sự cố
trong hệ thống điện và nắp khoang
hành lý không thể mở khóa thì nắp
khoang hành lý có thể được mở
bằng cách thực hiện theo quy trình
mở khẩn cấp.
Tham khảo khi không thể mở nắp
khoang hành lý trang 7-45.

3-25
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Đóng nắp khoang hành lý Khoang hành lý


Hạ thấp dần nắp khoang hành lý xuống bằng
cách kéo tay nắm, sau đó sử dụng cả hai tay Màn che khoang hành lý
đẩy nắp khoang hành lý để đóng lại. (Xe 5 cửa)
Không được kéo mạnh để đóng sầm nắp
khoang hành lý xuống. Thử kéo nó lên để CẢNH BÁO
chắc chắn nó đã được đóng hoàn toàn.
Không đặt bất cứ thứ gì phía trên màn
(Xe 5 cửa) che khoang hành lý:
Đặt hành lý hoặc hàng hóa phía trên
màn che khoang hành lý thì rất nguy
hiểm. Trong khi phanh gấp hoặc khi có
va chạm, các đồ vật này có thể văng ra
và gây thương tích cho một ai đó. Xe có
một màn che khoang hành lý nhẹ để giữ
hành lý của bạn không bị văng ra khỏi
vùng kiểm soát. Tuy nhiên nó sẽ không
giữ được những vật nặng không được
buộc chặt vào sàn xe khi xảy ra tại nạn
như là lật xe. Do đó, bạn hãy buộc những
(Xe 4 cửa) vật nặng như hành lý hoặc hàng hóa vào
những cái móc ở sàn xe.
Hãy chắc chắn hành lý và hàng hóa
được cố định trước khi lái xe:
Không cố định hàng hóa trong khi
lái xe thì rất nguy hiểm, nó có thể di
chuyển đột ngột hoặc đổ vỡ trong khi
phanh gấp hoặc va chạm.

CHÚ Ý

Hãy chắc chắn màn che khoang hành lý


được cố định một cách chắc chắn. Nếu
nó không được cố định chăc chắn thì nó
có thể bất ngờ bật ra làm bị thương một
ai đó.

3-26
TRƯỚC KHI LÁI XE

Bạn có thể móc dây treo vào hai bên cửa hậu Chất các túi chơi golf vào khoang hành lý
để dễ dàng thao tác với khoang hành lý. (chỉ Xe 4 cửa)
Có thể chất 2 túi chơi golf vào khoang
hành lý.
1. Đặt túi chơi golf thứ nhất vào khoang
hành lý với đáy túi nằm phía bên trái và
cố định nó về phần phía trước của khoang
hành lý.

Dây treo

Tháo màn che


Màn che này có thể được tháo để tăng
không gian.
1. Tháo 2 dây treo được gắn vào móc.
2. Nâng phía cuối màn che lên một ít, kéo
nó ra ngoài và tháo các chốt ra. 2. Đặt túi chơi golf thứ 2 vào khoang với đấy
đáy túi về phía bên trái và cố định nó về
Chốt phần phía sau của khoang hành lý.

Chốt

3. Nâng 2 đầu màn che lên và tháo nó ra.

GHI CHÚ

Một số túi đựng golf không vừa với


khoang hành lí do kích thước.

3-27
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CHÚ Ý VỀ NHIÊN LIỆU VÀ KHÍ THẢI

Yêucầu về chất lượng nhiên liệu (SKYACTIV-G 1.5,


SKYACTIV-G 2.0)
Xe có bộ xúc tác khí thải hoặc cảm biến oxy chỉ sử dụng loại NHIÊN LIỆU KHÔNG CHÌ để
giảm lượng ô nhiễm khí thải và giữ cho đầu bugi ít bị bám bẩn nhất.

Xe của bạn sẽ hoạt động tốt nhất với nhiên liệu được liệt kê trong bảng sau.

Nhiên liệu Chỉ số Octan Quốc gia

New Caledonia, Turkey, Israel, Azerbaijan, Kazakhstan,


Armenia, Georgia, Canary Islands, Reunion, Morocco,
Austria, Greece, Italy, Switzerland, Belgium, Denmark,
Finland, Norway, Portugal, Spain, Sweden, Hungary,
Nhiên liệu
Germany, Poland, Bulgaria, Croatia, Slovenia, Luxembourg,
không chì
Slovakia, Latvia, Lithuania, Russia, Belarus, France,
cao cấp
Ukraine, Czech, Estonia, Faeroe, Iceland, Romania, The
(Đáp ứng
95 hoặc cao hơn Netherlands, Macedonia, Bosnia and Herzegovina, Serbia,
được tiêu
Montenegro, Albania, Moldova, Martinique, F.Guiana,
chuẩn EN
Guadeloupe, Cyprus, Malta, Ireland, UK, Tahiti, Vanuatu,
228 và
UAE, Lebanon, Algeria, Libya, Tunisia, Madagascar,
E10)*1
Singapore, Hong Kong, Macau, Brunei, Mauritius, South
Africa, Jamaica, Barbados, Grenada, ST. Lucia, ST.
Vincent, Antigua, Surinam, Malaysia, Guatemala, Bolivia,
Uruguay, Honduras, Nicaragua, Aruba, Taiwan

92 hoặc cao hơn Egypt, Myanmar

Vietnam, The Philippines, Cambodia, Laos, Marshall


Nhiên liệu Islands, Ustt*2, Kuwait, Oman, Qatar, Saudi Arabia, Syria,
không Bahrain, Jordan, Iraq, Ivory Coast, Nigeria, Angola, Nepal,
chì thông 90 hoặc cao hơn Sri Lanka, Fiji, Kenya, Zimbabwe, Trinidad and Tobago,
thường Commonwealth of Dominica, Chile, El Salvador, Costa
Rica, Ecuador, Haiti, Colombia, Dominican Republic (LHD),
Panama, Peru, B. Virgin, Curacao, St. Martin

*1 Châu Âu
*2 Cộng hòa Palau & Liên bang Micronesia

Nhiên liệu với chất lượng thấp có thể là nguyên nhân gây mất hiệu quả của hệ thống kiểm
soát khí thải. Nó cũng có thể là nguyên nhân gây kích nổ và hư hỏng động cơ nghiêm trọng.

3-28
TRƯỚC KHI LÁI XE

CHÚ Ý

• CHỈ SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU KHÔNG CHÌ.


Nhiên liệu chứa chì gây hại cho bộ xúc tác khí thải và cảm biến oxy cũng như làm
giảm hiểu quả hoặc hư hỏng đến hệ thống kiểm soát khí thải.
• Sử dụng nhiên liệu E10 với 10% ethanol ở châu Âu vẫn an toàn cho xe của bạn. Hư
hỏng có thể xảy ra với xe của bạn khi tỉ lệ ethanol vượt quá khuyến cáo này.
• Không được thêm chất phụ gia vào hệ thống nhiên liệu, nếu không hệ thống kiểm soát
khí thải có thể bị hư hỏng. Hãy tham khảo ý kiến của các chuyên gia, chúng tôi khuyên
bạn nên đến những Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda nếu gặp bất kỳ hư hỏng về hệ
thống khí xả.

3-29
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Hệ thống kiểm soát khí thải (SKYACTIV-G 1.5, SKYACTIV-G 2.0)
Xe của bạn có trang bị hệ thống kiểm soát khí thải (bộ xúc tác khí thải là một bộ phận của hệ
thống này) để giúp xe của bạn đáp ứng được tiêu chuẩn khí thải hiện hành.

CẢNH BÁO
Không bao giờ đỗ xe trên hoặc gần vật dễ cháy:
Không bao giờ đỗ xe trên hoặc gần vật dễ cháy như là cỏ khô vì rất nguy hiểm. Thậm
chí với động cơ đã tắt, hệ thống khí xả vẫn còn rất nóng sau khi sử dụng và có thể
gây cháy khi ở gần những vật dễ cháy. Kết quả có thể gây nguy hiểm đến tính mạng
hoặc/và cháy xe.

CHÚ Ý

Nếu bỏ qua những cảnh báo sau đây có thể dẫn đến chì tích tụ bên trong bộ xúc tác hoặc
làm cho bộ xúc tác trở nên quá nhiệt. Tình trạng này sẽ làm hư hỏng bộ xúc tác và làm
giảm hiệu suất của bộ xử lí khí thải.

• CHỈ SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU KHÔNG CHÌ.


• Không được lái xe Mazda của bạn khi có bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào liên quan đến
động cơ.
• Không được đổ dốc với công tắc máy OFF.
• Không đổ dốc với tình trạng cài số và tắt công tắc máy.
• Không được đạp ga cho động cơ chạy không tải ở tốc độ cao nhiều hơn 2 phút.
• Không được thay đổi hoặc điều chỉnh hệ thống kiểm soát khí thải. Tất cả việc kiểm tra
và điều chỉnh phải được thực hiện bởi các chuyên gia.
• Không được đẩy hoặc kéo xe để khởi động.

3-30
TRƯỚC KHI LÁI XE

Khí thải động cơ (Carbon monoxide)


CẢNH BÁO
Không lái xe nếu bạn ngửi thấy mùi khí thải lọt vào bên trong xe:
Khí thải động cơ rất nguy hiểm. Thành phần khí thải có chứa carbon monoxide (CO)
là khí không màu, không mùi và độc. Khi hít phải nó có thể gây mất ý thức và có thể
tử vong. Nếu bạn ngửi thấy mùi khí thải trong xe, hãy mở tất cả cửa sổ hoàn toàn
và liên lạc chuyên gia sửa chữa, chúng tôi khuyên bạn đem xe đến trạm ủy quyền
Mazda ngay lập tức để được kiểm tra và sửa chữa.

Không cho động cơ hoạt động trong khu vực kín:


Nếu bạn để động cơ hoạt động bên trong một khu vực bị bao kín, chẳng hạn như nhà
để xe là rất nguy hiểm. Khí thải chứa carbon monoxide rất độc và có thể dễ dàng xâm
nhập vào cabin. Nó có thể gây mất ý thức hoặc thậm chí tử vong.

Mở cửa sổ hoặc điều chỉnh các hệ thống sưởi ấm hoặc hệ thống điều hòa để lấy
không khí bên ngoài vào khi động cơ chạy không tải:
Khí thải rất nguy hiểm. Khi xe của bạn dừng với cửa sổ đóng và động cơ chạy không
tải trong một thời gian dài, ngay cả ở một khu vực thông thoáng rộng rãi, khí thải
trong đó có carbon monoxide cũng thể lọt vào trong cabin. Nó có thể gây mất ý thức
hoặc thậm chí tử vong.
Làm sạch tuyết từ bên dưới và xung quanh xe của bạn, đặc biệt là khu vực ống xả
trước khi khởi động động cơ:
Rất nguy hiểm khi để động cơ hoạt động mà xe đang dừng và bị tuyết phủ. Ống xả
có thể bị tắc (nghẹt) dẫn đến khí thải lọt vào cabin. Khí thải chứa khí độc carbon
monoxide, nó có thể làm mất ý thứ hoặc tử vòng cho người ngồi trong cabin.

3-31
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

NẮP VÀ CẦN MỞ CỬA THÙNG


CHÚ Ý
NHIÊN LIỆU
Luôn luôn sử dụng nắp thùng nhiên liệu
được thiết kế và cấp phép bởi Mazda,
CẢNH BÁO chúng tôi khuyên bạn nên tham vấn tại
Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda. Nắp
Khi mở nắp thùng nhiên liệu, vặn nhẹ
đậy thùng nhiên liệu không đúng có thể
nắp và chờ cho tiếng xì hết hẳn sau đó
dẫn đến trục trặc cho hệ thống nhiên liệu
lấy nắp ra:
và hư hỏng hệ thống kiểm soát khí thải.
Hơi nhiên liệu rất nguy hiểm. Nó có thể
làm bỏng rát da, mắt và là nguyên nhân
gây bệnh nếu nuốt phải. Nếu nắp thùng
nhiên liệu được mở quá nhanh có thể
Cần mở cửa thùng nhiên liệu
Để mở cửa thùng nhiên liệu, kéo cần mở
dẫn đến hơi nhiên liệu bắn vào bạn ra thùng nhiên liệu ra.
do áp suất trong thùng nhiên liệu.

Trước khi đổ nhiên liệu, tắt động cơ và


luôn luôn giữ cổ đổ nhiên liệu tránh xa
các tia lửa và nguồn lửa:
Hơi nhiên liệu rất nguy hiểm. Nó có thể
bắt cháy bởi các tia lửa hoặc mồi lửa ở
gần dẫn đến hỏa hoạn và thương tích
nghiêm trọng.
Ngoài ra khi sử dụng nắp thùng nhiên
liệu không đúng hoặc không đậy nắp
thùng nhiên liệu có thể dẫn đến rò rỉ
gây hỏa hoạn hoặc tử vong khi xảy ra
tai nạn.

Không tiếp tục cố đổ thêm nhiên liệu


sau khi vòi bơm nhiên liệu tự động tắt:
Tiếp tục cố đổ thêm nhiên liệu sau khi
vòi bơm nhiên liệu tự động tắt thì rất
nguy hiểm bởi vì nhiên liệu có thể bị
tràn hoặc rò rỉ ra ngoài. Nhiên liệu bị
tràn ra hoặc rò rỉ có thể làm hư hỏng
xe và nguy cơ cháy nổ làm bị thương,
thậm chí tử vong người ngồi trong xe.

3-32
TRƯỚC KHI LÁI XE

Nắp đậy thùng nhiên liệu


Để mở nắp đậy thùng nhiên liệu, bạn hãy
xoay nó ngược chiều kim đồng hồ.
Treo nắp đậy thùng nhiên liệu vào mặt trong
của nắp che thùng nhiên liệu.

Để đóng nắp đậy thùng nhiên liệu, xoay nó


theo chiều kim đồng hồ cho đến khi nghe thấy
tiếng “tách”.

3-33
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

VÔ-LĂNG

Điều chỉnh vô-lăng


CẢNH BÁO
Không được điều chỉnh vô-lăng trong
khi xe đang di chuyển:
Điều chỉnh vô-lăng trong khi xe đang
di chuyển thì rất nguy hiểm. Tài xế có
thể bất ngờ bị lạc tay lái dẫn đến mất
lái hoặc gây tai nạn.

Để thay đổi góc nghiêng và chiều dài của


vô-lăng:
1. Dừng xe, sau đó kéo cần nhã khóa vô-
lăng bên dưới cột lái xuống.

2. Điều chỉnh tay lái đến độ nghiêng và chiều


dài mong muốn, sau đó đẩy cần khóa lên
để khóa cột lái.
3. Đẩy tay lái lên, xuống để chắc chắn nó đã
được khóa trước khi lái xe.

3-34
TRƯỚC KHI LÁI XE

GƯƠNG CHIẾU HẬU GHI CHÚ

(Gương chiếu hậu góc rộng phía tài xế*)


Trước khi lái xe, điều chỉnh các gương chiếu • Bề mặt gương góc rộng có hai độ
hậu bên trong và ngoài xe. cong khác nhau được phân cách
bởi đường thẳng thành 2 khu vực
Gương chiếu hậu bên ngoài bên ngoài và bên trong. Khu vực
bên trong là một tấm gương cầu lồi
tiêu chuẩn trong khi khu vực bên
CẢNH BÁO ngoài cho phép quan sát một phạm
Hãy chắc chắn nhìn qua hai bên của vi rộng hơn trong cùng một góc
bạn trước khi chuyển làn đường: phản chiếu phía sau. Sự kết hợp
Khi bạn chuyển làn đường mà quan sát này nhằm đảm bảo tầm nhìn tốt
khoảng cách thực tế của xe trong gương hơn khi chuyển làn đường.
chiếu hậu là rất nguy hiểm. Bạn có thể
gặp tai nạn nghiêm trọng. Khoảng cách
thực tế gần hơn so với khoảng cách bạn
nhìn thấy trong gương.

• Khoảng cách nhìn thấy các đối


tượng trong khu vực bên ngoài và
bên trong của gương góc rộng là
khác nhau.
Các đối tượng đang xuất hiện ở khu
vực bên ngoài thì xa hơn ở khu vực
bên trong của gương chiếu hậu.

Gương chỉnh hậu điều chỉnh bằng điện


Công tắc IG phải ở vị trí ACC hoặc ON.

Để điều chỉnh:
1. Xoay công tắc điều chỉnh sang bên trái
(L) hoặc phải (R) để chọn kính bên trái
hoặc bên phải.

3-35
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

2. Nhấn nút điều khiển kính tương ứng với Gập gương chiếu hậu bằng tay
hướng điều chỉnh mong muốn. Gập gương chiếu hậu về phía sau cho đến
khi nó ngang với xe.

Sau khi điều chỉnh kính xong, xoay công tắc


chọn kính điều chỉnh về vị trí trung tâm để Gập gương bằng công tắc điện
khóa nó.
Gập gương chiếu hậu Công tắc IG phải ở vị trí ACC hoặc ON.

CẢNH BÁO Để gập gương, xoay công tắc như hình bên
dưới.
Luôn luôn mở gương chiếu hậu bên
ngoài ra trước khi bắt đầu lái xe:
Lái xe với gương chiếu hậu bên ngoài Để mở gương ra vị trí khi lái xe, xoay công tắc
gập lại thì rất nguy hiểm. Tầm nhìn về vị trí trung tâm.
phía sau của bạn sẽ bị hạn chế và có
thể gây tai nạn.

3-36
TRƯỚC KHI LÁI XE

CẢNH BÁO
Không chạm vào gương chiếu hậu
Gương chiếu hậu bên trong
gập điện trong khi nó đang gập lại
hoặc mở ra: CẢNH BÁO
Chạm vào gương chiếu hậu khi nó Không được xếp hàng hóa và đồ vật
đang chuyển động thì rất nguy hiểm. cao hơn lưng ghế:
Tay của bạn có thể bị kẹt và bị thương Hàng hóa và đồ vật để cao hơn lưng
hoặc làm hư hỏng gương. ghế thì rất nguy hiểm. Nó sẽ che khuất
tầm nhìn trên gương chiếu hậu trong xe
Chỉ sử dụng công tắc để gập/mở của bạn và nguy cơ dẫn đến va chạm
gương: với xe khác khi bạn chuyển làn đường.
Gập/mở gương chiếu hậu bằng tay thì
rất nguy hiểm. Gương sẽ không được Điều chỉnh gương chiếu hậu bên trong
cố định vào đúng vị trí của nó và sẽ Trước khi lái xe, điều chỉnh gương chiếu hậu
ảnh hưởng đến tầm nhìn phía sau của
đến vị trí trung tâm có thể quan sát được phía
bạn.
sau khi nhìn xuyên qua kính sau xe.
Chỉ gập gương chiếu hậu khi xe đã đỗ
ở vị trí an toàn:
Gập gương chiếu hậu trong khi xe
đang di chuyển thì rất nguy hiểm. Lực
gió tác dụng vào gương có thể sẽ làm
cho gương không mở ra được, dẫn
đến ảnh hưởng tầm nhìn phía sau của
bạn.

Điều chỉnh kính chiếu hậu bên ngoài khi


động cơ tắt *
Kính chiếu hậu bên ngoài vẫn có thể điều
chỉnh được khoảng 40 giây sau khi công tắc CHÚ Ý
IG chuyển từ ON sang OFF với tất cả các cửa
Với gương có chế độ chống chói điều
được đóng. Nếu bất kỳ cửa nào được mở thì
khiển bằng tay, hãy thực hiện điều chỉnh
việc điều chỉnh gương sẽ dừng hoạt động.
vị trí mặt gương khi đặt gương ở vị trí
ban ngày.

3-37
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Giảm độ chói từ đèn pha


GHI CHÚ
Gương chống chói điều chỉnh bằng tay. Không sử dụng nước rửa kính hoặc treo
những đồ vật xung quanh cảm biến ánh
Đẩy cần điều chỉnh chống chói về phía ban sáng. Nếu không, độ nhạy của cảm biến
ngày. Kéo nó trở lại để giảm độ chói từ đèn sẽ bị ảnh hưởng dẫn đến hoạt động
pha xe phía sau khi chạy xe vào ban đêm. không chính xác.
Chức năng tự động làm mờ gương được
hủy bỏ khi công tắc IG ON và vào số lùi (R).

Gương chống chói tự động

Gương sẽ tự động được làm mờ để giảm độ


chói từ đèn pha xe phía sau khi công tắc IG
ON.

Nhấn ON/OFF nút để hủy bỏ chức năng tự


động làm mờ gương. Đèn chỉ báo sẽ tắt.
Kích hoạt lại chức năng tự động làm mờ
gương bằng cách nhấn ON/OFF nút .
Đèn chỉ báo sẽ sáng lên

3-38
TRƯỚC KHI LÁI XE

CỬA SỔ ĐIỆN
Điều khiển cửa sổ điện tài xế
Đóng/mở thông thường
Cửa sổ điện chỉ hoạt động khi công tắc IG Để mở cửa sổ đến vị trí mong muốn, nhấn nhẹ
được bật ON và giữ công tắc điều khiển. Để đóng cửa sổ ở
vị trí mong muốn, kéo nhẹ và giữ công tắc.
CẢNH BÁO
Đảm bảo không có vật gì cản trở trong
quá trình nâng kính:
Trong quá trình nâng kính thì rất nguy
hiểm. Nếu không chú ý thì tay, đầu
hoặc cổ của người có thể bị của sổ
điện kẹp dẫn đến bị thương nghiêm
trọng hoặc thậm chí tử vong.
Cảnh báo này cần được đặc biệt lưu
tâm dành cho trẻ em.
Không bao giờ cho phép trẻ em đùa
nghịch với công tắc điều khiển cửa
sổ điện:
Khi không khóa (lock) công tắc điều Đóng/mở tự động
khiển cửa kính, trẻ em có thể vô tình Để mở hoàn toàn cửa sổ một cách tự động,
điều khiển nó dẫn đến bị kẹp tay, đầu nhấn công tắc xuống hoàn toàn sau đó nhả
hoặc cổ gây bị thương nghiêm trọng ra. Cửa sổ sẽ mở hoàn toàn một cách tự
hoặc tử vọng. động.
Để đóng cửa sổ hoàn toàn một cách tự động,
kéo công tắc lên hoàn toàn sau đó nhả ra,
CHÚ Ý cửa sổ sẽ đóng lại hoàn toàn.
Để dừng cửa sổ trong lúc đang tự động đóng/
Để tránh làm đứt cầu chì và hư hỏng hệ
mở, kéo hoặc nhấn công tắc theo hướng
thống cửa sổ điện, không được mở hoặc
ngược lại sau đó nhả ra.
đóng nhiều hơn 3 cửa sổ điện cùng một
lúc.
Quy trình cài đặt lại hệ thống cửa sổ điện
Nếu ngắt nguồn ắc quy trong khi bảo dưỡng
xe hoặc vì một lý do khác (như là tiếp tục kéo
hoặc nhấn công tắc sau khi cửa sổ đã đóng/
mở hoàn toàn) thì cửa sổ sẽ mất tính năng tự
động đóng/mở.

3-39
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Chức năng tự động của cửa số điện chỉ có


thể hoạt động trở lại sau khi được cài lại theo GHI CHÚ
quy trình sau: • Tùy thuộc vào điều kiện lái xe, một
1.Công tắc IG ON. cửa sổ đang đóng tự động có thể
2.Đảm bảo công tắc khóa cửa sổ phía tài xế dừng lại và bắt đầu mở ra khi nó
không được nhấn xuống. phát hiện những va chạm giống như
3.Nhấn công tắc để mở cửa sổ hoàn toàn. có vật gì đang chặn nó.
4.Kéo và giữ công tắc để đóng hoàn toàn Trong trường hợp chức năng an
cửa sổ, tiếp tục giữ công tắc khoảng 2 giây toàn chống kẹt được kích hoạt thì
sau khi cửa sổ ở vị trí đóng hoàn toàn. cửa sổ không thể tự động đóng lại
hoàn toàn, bạn hãy kéo và giữ công
tắc để đóng cửa sổ lại.
Chức năng an toàn chống kẹt
• Chức năng an toàn chống kẹt sẽ
không hoạt động cho đến khi hệ
Nếu tay, đầu hoặc một vật thể nào đó kẹt ở thống được cài đặt lại.
cửa sổ trong khi cửa sổ đang đóng lại tự động
thì cửa sổ sẽ dừng lại và đi xuống một nữa
hành trình. Hoạt động của cửa sổ điện khi tắt máy
Cửa sổ điện vẫn có thể vận hành được
CẢNH BÁO khoảng 40 giây sau khi công tắc IG chuyển từ
ON sang OFF với tất cả các cửa được đóng.
Đảm bảo không có vật gì chặn cửa sổ
ngay trước khi nó đạt đến vị trí đóng Nếu bất kỳ cửa nào mở thì cửa sổ điện sẽ
hoàn toàn hoặc trong khi kéo và giữ dừng hoạt động.
công tắc đóng cửa sổ:
Cửa sổ bị chặn lại ngay trước khi nó
GHI CHÚ
đạt đến vị trí đóng hoàn toàn hoặc
trong khi kéo và giữ công tắc đóng cửa Nếu dây đai không rút về hết, kiểm tra
sổ thì rất nguy hiểm. xem dây đai có bị xoắn hoặc thắt nút hay
Trong trường hợp này, chức năng an không. Nếu dây vẫn không rút về hoàn
toàn chống kẹt không thể ngăn được toàn, hãy mang xe đến Trạm dịch vụ ủy
cửa sổ đóng lại hết hành trình. Nếu các quyền của Mazda để kiểm tra.
ngón tay của bạn bị kẹt thì có thể dẫn
đến bị thương nghiêm trọng.

3-40
TRƯỚC KHI LÁI XE

Vận hành cửa sổ điện phía Công tắc khóa cửa sổ điện
hành khách
Để mở cửa sổ đến vị trí mong muốn, nhấn và Công tắc này sẽ khóa việc điều khiển tất cả
giữ công tắc. các cửa sổ, ngoại trừ cửa sổ phía tài xế. Giữ
Để đóng cửa sổ điện đến vị trí mong muốn, công tắc này ở vị trí khóa trong lúc có trẻ em
kéo công tắc lên và giữ lại. trong xe.
Vị trí khóa (nút nhấn bị nhấn xuống): chỉ cửa
sổ phía tài xế có thể điều khiển.
Vị trí mở khóa (nút nhấn không được nhấn
xuống):
Tất cả các cửa sổ trên mỗi cửa có thể điều
khiển.
(Có công tắc khóa cửa)

GHI CHÚ

• Các cửa sổ chỉ có thể vận hành khi


công tắc khóa cửa sổ phía tài xế
không nằm ở vị trí khóa.
• Cửa sổ phía hành khách có thể
được mở hoặc đóng bằng cụm công
(Không có công tắc khóa cửa)
tắc chính nằm trên cửa tài xế.
Cụm công tắc chính

3-41
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CỬA SỔ TRỜI * GHI CHÚ

Trước khi rửa xe phải đảm bảo cửa sổ


Cửa sổ trời chỉ có thể đóng hoặc mở bằng trời được đóng hoàn toàn để tránh nước
điện khi công tắc IG ở vị trí ON. không thể vào được cabin. Sau khi rửa xe
hoặc sau khi đi mưa, lau sạch nước trên
cửa sổ trời trước khi mở nó để trách nước
xâm nhập vào bên trong làm rỉ sét và hư
hỏng tấm ốp trần.

Điều khiển nghiêng


Phía sau cửa sổ trời có thể mở nghiêng để
tạo nên sự thông gió nhiều hơn.
Để mở nghiêng hoàn toàn một cách tự động,
nhấn và nhả nhanh công tắc trượt/nghiêng.
Để mở nghiêng một phần, nhấn công tắc
trượt/nghiêng.
CẢNH BÁO
Để đóng ở vị trí mong muốn, nhấn công tắc
Không cho phép hành khách đứng dậy trượt/nghiêng về phía trước.
hoặc để một phần của cơ thể ra ngoài
qua cửa sổ trời trong khi xe đang di
chuyển:
Nếu để đầu hoặc tay hoặc bất kỳ bộ
phận khác của cơ thể ra ngoài qua
cửa sổ trời thì rất nguy hiểm. Đầu hoặc
tay có thể va chạm với một thứ gì đó
trong khi xe di chuyển. Điều này dẫn
đến những tại nạn nghiêm trọng hoặc
tử vong.
Đảm bảo không có vật thể gì chặn cửa
sổ trời khi nó đóng lại:
Đóng cửa sổ trời thì rất nguy hiểm. Tay
đầu hoặc cổ, đặc biệt là trẻ em có thể
kẹt khi đóng cửa sổ trời, có thể dẫn
đến các chấn thương nghiêm trọng
hoặc chết người.

*Trên một vài phiên bản.

3-42
TRƯỚC KHI LÁI XE

Điều khiển trượt Tấm che nắng cửa sổ trời


Để mở cửa sổ trời hoàn toàn một cách tự Tấm che nắng có thể đóng và mở bằng tay.
động, kéo và nhả nhanh công tắc trượt/ Tấm che nắng được mở tự động khi cửa sổ
nghiêng về phía sau. trời mở nhưng phải được đóng lại bằng tay.
Để dừng ở một vị trí nào đó, nhấn công tắc
trượt/nghiêng.
Để đóng lại ở vị trí mong muốn, nhấn công
tắc trượt/nghiêng về phía trước.

GHI CHÚ

Quy trình cài đặt lại chế độ • Tấm che nắng không nghiêng được.
tự động cửa sổ trời. Để tránh hư hỏng tấm che nắng,
Nếu nguồn ắc quy bị ngắt thì cửa sổ trời sẽ không được đẩy nó lên.
hoạt động và chức năng tự động của nó sẽ • Không đóng tấm che nắng khi cửa
sổ trời đang mở, nếu bạn cố gắng
không hoạt động cho đến khi nó được cài đặt
đóng sẽ làm hư hỏng tấm che nắng.
lại. Thực hiện theo quy trình sau đây để cài lại
hoạt động cửa sổ trời:
1.Công tắc IG ON.
2.Nhấn công tắc nghiêng để mở nghiêng
một phần phía sau cửa sổ trời.
3.Lặp lại bước 2 cho đến khi mở nghiêng
hoàn toàn phần phía sau cửa sổ trời, sau
đó đóng nó lại một ít.

GHI CHÚ

Nếu quy trình cài đặt lại được thực hiện


trong khi cửa sổ trời đang ở vị trí trượt
(mở một phần) nó sẽ không đóng lại
trước khi mở nghiêng ở phía sau.

3-43
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

THAY ĐỔI VÀ LẮP THÊM TRANG


HỆ THỐNG MÃ KHÓA ĐỘNG CƠ
THIẾT BỊ TIỆN ÍCH

Mazda không đảm bảo hoạt động của hệ Hệ thống mã khóa động cơ chỉ cho phép
thống mã khóa động cơ và hệ thống chống động cơ khởi động với chìa khóa đã được cài
trộm nếu hệ thống bị thay đổi hoặc nếu lắp đặt cho xe của bạn.
thêm bất kỳ trang thiết bị điện nào khác. Nếu một ai đó cố gắng khởi động động cơ
bằng chìa khóa không đúng thì động cơ sẽ
CHÚ Ý không khởi động được, tránh xe của bạn bị
Để tránh hư hỏng cho xe, không thay đổi đánh cắp.
hệ thống hoặc lắp thêm trang thiết bị cho Nếu gặp vấn đề liên quan đến hệ thống mã
hệ thống mã khóa động cơ và hệ thống khóa động cơ hoặc chìa khóa, hãy liên hệ
chống trộm hoặc xe. Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.

CHÚ Ý

• Thay đổi hoặc điều chỉnh không được


sự chấp nhận của các bên có trách
nhiệm có thể làm mất quyền lợi của
người sử dụng thiết bị.
• Để tránh làm hư hỏng chìa khóa,
không:
• Làm rơi chìa khóa.
• Làm ướt chìa khóa.
• Để chìa khóa vào bất kỳ vị trí nào có
từ trường.
• Để chìa khóa tiếp xúc với nhiệt độ
cao như trực tiếp dưới ánh nắng
mặt trời, trên bảng táp-lô hoặc nắp
ca-pô.
• Nếu động cơ không khởi động với chìa
khóa đúng theo xe và đèn chỉ báo an
ninh sáng hoặc nhấp nháy thì hệ thống
có thể đã gặp trục trặc, bạn hãy liên hệ
Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda để
được trợ giúp.

3-44
TRƯỚC KHI LÁI XE

GHI CHÚ Trạng thái sẵn sàng kích hoạt


Chìa khóa chứa một mã chìa duy nhất. Hệ thống mã khóa động cơ được kích hoạt
Vì lý do này và để đảm bảo an toàn cho khi nút nhấn khởi động được chuyển từ ON
bạn, cần một ít thời gian để hoàn tất việc sang OFF.
thay thế chìa khóa mới cho bạn. Điều này Đèn chỉ báo an ninh trên bảng táp lô sẽ nhấp
chỉ thực hiện được tại đại lý ủy quyền của nháy 2 giây một lần cho đến khi hệ thống
Mazda. được hủy kích hoạt.
Luôn luôn cất một chìa khóa dự phòng
trong trường hợp bị mất. Nếu chìa khóa
bị mất, hãy liên hệ Trạm dịch vụ ủy quyền
của Mazda sớm nhất có thể.
Nếu bạn mất chìa khóa thì Trạm dịch
vụ ủy quyền của Mazda sẽ cài lại mã Hủy trạng thái sẵn sàng kích hoạt
chìa cho các chìa khóa còn lại bạn đang
giữ và hệ thống mã khóa động cơ. Bạn Hệ thống mã khóa động cơ được hủy kích
hãy mang tất cả các chìa khóa mà bạn hoạt khi công tắc IG chuyến sang ON với chìa
đang giữ đến Trạm dịch vụ ủy quyền của khóa đã được cài đặt cho xe của bạn. Đèn chỉ
Mazda. Không thể khởi động xe với các báo an ninh sáng lên khoảng 3 giây sau đó
chìa khóa chưa được cài đặt. tắt. Nếu động cơ không khởi động được với
chìa khóa theo xe và đèn chỉ báo an ninh vẫn
Vận hành còn sáng hoặc nhấp nháy thì thử làm theo
các cách sau:
GHI CHÚ Đảm bảo chìa khóa nằm trong khu vực thu
phát tín hiệu. Chuyển công tắc IG về OFF sau
Động cơ có thể không khởi động và đèn
chỉ báo an ninh sáng hoặc nhấp nháy nếu đó khởi động lại động cơ. Nếu động cơ không
chìa khóa nằm ở khu vực mà hệ thống khởi động sau khi đã thử 3 lần hoặc hơn thì
khó phát hiện được tín hiệu, như là trên bạn nên liên hệ Trạm dịch vụ ủy quyền của
bảng táp lô hoặc trong ngăn đựng găng Mazda.
tay. Nếu tình huống trên xảy ra, bạn hãy
đưa chìa khóa đến vị trí nằm trong vùng GHI CHÚ
tín hiệu, sau đó chuyển công tắc máy
Nếu đèn chỉ báo an ninh nhấp nháy liên
OFF sau đó khởi động lại động cơ.
tục trong khi đang lái xe, bạn không được
Những tín hiệu như sóng TV, radio hoặc
tắt máy. Hãy đến Trạm dịch vụ ủy quyền
sóng điên thoại có thể gây nhiễu và ảnh
của Mazda để kiểm tra hệ thống. Nếu bạn
hưởng đến hệ thống mã khóa động cơ
tắt động cơ trong khi đèn chỉ báo an ninh
của bạn. Nếu bạn sử dụng đúng chìa
nhấp nháy thì động cơ sẽ không thể khởi
khóa mà động cơ không khởi động được
động lại được.
thì kiểm tra trạng thái của đèn chỉ báo an
Mã của các chìa khóa sẽ được cài đặt
ninh.
lại khi hệ thống mã khóa động cơ được
sửa chữa. Do đó, bạn hãy đảm bảo mang
tất cả các chìa khóa đến Trạm dịch vụ ủy
quyền của Mazda để được cài lại chìa.

3-45
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

HỆ THỐNG CHỐNG TRỘM (CÓ


CHÚ Ý
CẢM BIẾN PHÁT HIỆN XÂM NHẬP)*
Để cảm biến phát hiện xâm nhập hoạt
Nếu hệ thống chống trộm phát hiện có sự động chính xác, bạn hãy chú ý những
xâm nhập bất thường vào trong xe hoặc cảm điều sau đây:
biến xâm nhập phát hiện có sự chuyển động Không treo quần áo hoặc các vật dụng
ở trong xe có thể dẫn đến mất tài sản trong xe khác lên tựa đầu hoặc móc treo.
hoặc mất xe thì hệ thống sẽ phát ra âm thanh Kéo màn che nắng phía trước tài xế về vị
cảnh báo và đèn báo nguy hazard nhấp nháy. trí ban đầu.
Không được che cảm biến phát hiện xâm
Hệ thống sẽ không hoạt động trừ khi bạn kích nhập hoặc đặt vật gì lên trên nó. Không
được để cho cảm biến bị dính bẩn hoặc
hoạt nó đúng cách. Vì thế trước khi bạn rời
lau nó bằng chất lỏng.
khỏi xe thì hãy kích hoạt hệ thống đúng.
Không để cho cảm biến phát hiện xâm
nhập bị tác hoặc va chạm.
Cảm biến phát hiện xâm nhập Không lắp ghế hoặc tấm lót ghế không
phải là sản phẩm chính hãng của Mazda.
Cảm biến phát hiện xâm nhập sử dụng sóng Để tránh ngăn cản hoạt động của cảm
siêu âm để phát hiện sự chuyển động bên biến phát hiện xâm nhập, không để các
trong xe để cảnh báo có sự xâm nhập bất đồ vật hoặc hàng hóa gần cảm biến phát
thường từ bên ngoài vào xe. hiện xâm nhập cao hơn tựa đầu của ghế.

Cảm biến phát hiện xâm nhập phát hiện một


số loại chuyển động nhất định bên trong xe.
Tuy nhiên, nó cũng có thể phản ứng với các
hiện tượng bên ngoài xe như: rung động,
tiếng ồn lớn, gió và dòng không khí thổi mạnh.

3-46
TRƯỚC KHI LÁI XE

Hoạt động Cách cài đặt để hệ thống


Điều kiện kích hoạt còi báo động sẵn sàn kích hoạt
Nếu có một trong các điều kiện sau đây thì 1.Đóng tất cả các cửa sổ và cửa sổ trời *
hệ thống sẽ kích hoạt bằng âm thanh còi báo một cách chắc chắn.
động phát ra ngắt quãng và đèn báo nguy
hazard nhấp nháy khoảng 30 giây. GHI CHÚ
• Mở khóa cửa bằng chìa khóa hoặc núm Ngay cả với một cửa sổ và cửa sổ trời
khóa cửa bên trong xe. * còn mở thì hệ thống cũng có thể kích
• Cậy cửa, nắp ca-pô hoặc nắp khoang hoạt. Tuy nhiên, nếu bạn để cửa sổ và
hành lý. cửa sổ trời* mở (mở một phần) thì có
• Mở nắp ca-pô bằng cách nhả cần mở nguy cơ dẫn đến các hành vi trộm cấp và
khóa ở nắp ca-pô. gió thổi vào bên trong xe có thể kích hoạt
• Bật nguồn IG ON mà không nhấn nút hệ thống.
Chức năng cảm biến phát hiện xâm nhập
khởi động.
cũng có thể được hủy bỏ.
• Cảm biến phát hiện xâm nhập phát hiện
Tham khảo hủy bỏ chức năng cảm biến
có sự chuyển động bên trong xe
phát hiện xâm nhập trang 3-48.
Hệ thống sẽ kích hoạt trở lại (lên đến 10 lần)
nếu một trong các điều kiện trên vẫn còn.
• Ngắt cọc bình ắc quy (đèn báo nguy 2.Nhấn nút nhấn khởi động OFF.
hazard không nhấp nháy). 3.Đảm bảo nắp ca-pô, tất cả các cửa, nắp
Hệ thống sẽ được kích hoạt khoảng 10 lần. khoang hành lý được đóng.
4.Nhấn nút khóa trên điều khiển từ xa.
GHI CHÚ Đèn báo nguy hazard sẽ nhấp nháy 1 lần.
Nếu ắc quy hết điện trong khi hệ thống (Với xe có chìa khóa thông minh)
chống trộm ở trạng thái sẵn sàng kích Nhấn nút trên tay nắm cửa
hoạt thì còi báo động sẽ kêu và đèn báo Đèn chỉ báo an ninh trên bảng đồng hồ
nguy hazard sẽ nhấp nháy khi ắc quy táp-lô nhấp nháy 2 lần mỗi giây trong vòng
được nạp lại hoặc được thay thế. 20 giây.

5.Sau 20 giây hệ thống sẽ ở trạng thái chờ


để sẵn sàn kích hoạt.

3-47
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHI CHÚ
Hủy bỏ chức năng cảm biến
• Hệ thống chống trộm cũng có thể phát hiện xâm nhập
được cài đặt để sẵn sàng kích hoạt Nếu hệ thống chống trộm đã ở trạng thái sẵn
bằng cách kích hoạt chức năng tự sàn kích hoạt, trong các điều kiện sau đây,
động khóa lại (relock) khi tất cả các bạn có thể hủy bỏ chức năng của cảm biến
cửa, nắp khoang hành lý và nắp ca- phát hiện xâm nhập để tránh hệ thống kích
pô đóng. hoạt không cần thiết.
Tham khảo phần remote điều khiển
(Cảm biến phát hiện xâm nhập)
trang 3-4.
• Trong xe còn có hành khách, thú cưng
• Hệ thống sẽ không kích hoạt nếu một
hoặc các vật thể có thể di chuyển .
trong các điều kiện sau xảy ra trong
vòng 20 giây sau khi nhấn nút khóa: • Để lại trong xe các đồ vật có thể bị văng
• Mở khóa bất kỳ cửa nào. khi xe đang vận chuyển trên đường dốc,
• Mở bất kỳ cửa nào hoặc nắp đường gồ ghề.
khoang hành lý. • Treo đồ vật/phụ kiện nhỏ, móc quần áo trên
• Mở nắp ca-pô. móc hoặc đặt một số đồ vật khác có thể dễ
• Chuyển công tắc IG sang vị trí ON. dàng chuyển động ở trong xe.
Để cài đặt lại hệ thống ở trạng thái sẵn • Đỗ xe ở khu vực nơi có sự rung động mạnh
sàn kích hoạt, bạn hãy thực hiện lại và tiếng ồn lớn.
quy trình trên.
• Khi rửa xe với nước áp lực cao hoặc buồng
• Khi tất cả các cửa được khóa bằng
rửa xe tự động.
cách nhấn nút khóa (lock) trên điều
• Xe chịu sự rung động từ mưa đá hoặc tiếng
khiển từ xa trong khi hệ thống chống
trộm ở trạng thái sẵn sàng kích hoạt, sấm chớp tác động đến xe.
đèn báo nguy hazard sẽ nhấp nháy • Tất cả các cửa được khóa mà cửa sổ hoặc
một lần để thông báo hệ thống đã sẵn cửa sổ trời * để mở.
sàng để kích hoạt. • Phụ kiện sưởi hoặc thiết bị tạo ra sự
chuyển động của không khí và hoặc rung
động trong khi hệ thống chống trộm ở trạng
thái sẵn sàng kích hoạt.

GHI CHÚ

Nếu các cửa hoặc nắp khoang hành lý


duy trì trạng thái đóng khoảng 30 giây thì
tất cả các cửa và nắp khoang hành lý tự
động được khóa lại và hệ thống chống
trộm ở trạng thái sẵn sàng kích hoạt cho
dù có cửa sổ và cửa sổ trời còn mở.

3-48
TRƯỚC KHI LÁI XE

Để hủy bỏ chức năng cảm biến phát hiện xâm Để tắt báo động
nhập, nhấn nút hủy bỏ cảm biến trên bộ điều Báo động đã được kích hoạt có thể tắt bằng
khiển từ xa trong vòng 20 giây sau khi nhấn một trong các cách sau:
nút khóa. • Nhân nút mở khóa (unlock) hoặc nút nắp
khoang hành lý (boot) trên điều khiển từ xa.
Đèn báo nguy hazard sẽ nhấp nháy 3 lần. • Khởi động động cơ bằng nút nhấn khởi
động.
GHI CHÚ • (Với xe có chìa khóa thông minh)
• Nhấn nút trên tay nắm cửa.
• Để kích hoạt trở lại cảm biến phát hiện
• Nhấn công tắc điện mở nắp khoang
xâm nhập, tắt hệ thống chống trộm
hành lý trong khi mang theo chìa khóa
sau đó bật lại hệ thống.
thông minh.
• Cảm biến phát hiện xâm nhập hoạt
động mỗi khi hệ thống chống trộm
được kích hoạt. Để hủy bỏ cảm biến Đèn báo nguy hazard sẽ nhấp nháy 2 lần.
phát hiện xâm nhập, nhấn nút hủy bỏ
cảm biến mỗi khi hệ thống chống trộm
được cài đặt ở trạng thái sẵn sàng kích
Nhãn hệ thống chống trộm
hoạt.

Để tắt hệ thống chống trộm


đã ở trạng thái sẵn sàng kích
hoạt
Hệ thống chống trộm đã ở trạng thái sẵn sàng
kích hoạt có thể được tắt bằng một trong các
phương pháp sau:
• Nhấn nút mở khóa (unlock) hoặc nút nắp Có một nhãn như hình trên nằm trong hộp
khoang hành lý (boot) trên điều khiển từ xa. đựng găng tay cho biết xe của bạn có trang bị
• Khởi động động cơ bằng nút nhấn khởi hệ thống chống trộm.
động.
• (Với xe có chìa khóa thông minh) Mazda khuyến cáo rằng bạn nên dán nó vào
• Nhấn nút trên tay nắm cửa. vị trí góc dưới phía sau của các cửa sổ phía
• Nhấn công tắc điện mở nắp khoang trước.
hành lý trong khi mang theo chìa khóa
thông minh.

3-49
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

HỆ THỐNG CHỐNG TRỘM GHI CHÚ


(KHÔNG CÓ CẢM BIẾN PHÁT
HIỆN XÂM NHẬP)* Nếu ắc quy hết điện trong khi hệ thống
chống trộm ở trạng thái sẵn sàng kích
hoạt thì còi báo động sẽ kêu và đèn báo
Nếu hệ thống chống trộm phát hiện có sự nguy hazard sẽ nhấp nháy khi ắc quy
xâm nhập bất thường vào trong xe, có thể được nạp lại hoặc được thay thế.
dẫn đến mất tài sản trong xe hoặc mất xe thì
hệ thống sẽ phát ra âm thanh cảnh báo và Cách cài đặt để hệ thống
đèn báo nguy hazard nhấp nháy. sẵn sàn kích hoạt
1.Đóng tất cả các sổ và cửa sổ trời* chắc
Hệ thống sẽ không hoạt động trừ khi bạn kích chắn.
hoạt nó đúng cách. Vì thế trước khi bạn rời 2.Nhấn nút nhấn khởi động OFF.
khỏi xe thì hãy kích hoạt hệ thống đúng cách. 3.Đảm bảo nắp ca-pô, tất cả các cửa và nắp
khoang hành lý đã đóng.
Hoạt động 4.Nhấn nút khóa (lock) trên điều khiển từ xa
Điều kiện kích hoạt hệ thống hoặc khóa cửa tài xế từ bên ngoài bằng
Nếu có một trong các điều kiện sau đây thì chìa khóa phụ.
hệ thống sẽ kích hoạt bằng âm thanh còi báo Đèn báo nguy hazard sẽ nhấp nháy một
động phát ra ngắt quãng và đèn báo nguy lần.
hazard nhấp nháy khoảng 30 giây: (Với xe có chìa khóa thông minh)
Nhấn nút trên tay nắm cửa.
• Mở khóa cửa bằng chìa khóa hoặc núm Đèn chỉ báo an ninh trên đồng hồ táp-lô sẽ
khóa cửa bên trong xe. nhấp nháy 2 lần mỗi giây trong vòng 20
• Cậy cửa, nắp ca-pô hoặc nắp khoang hành giây.
lý.
• Mở nắp ca-pô bằng cách nhả cần mở khóa
ở nắp ca-pô.
• Bật nguồn IG ON mà không nhấn nút khởi
động. 5.Sau 20 giây hệ thống sẽ ở trạng thái chờ
để sẵn sàng kích hoạt.
Nếu hệ thống kích hoạt một lần nữa thì đèn
và còi sẽ kích hoạt cho đến khi cửa tài xế
hoặc nắp khoang hành lý được mở khóa
bằng điều khiển từ xa.
(Với xe có chìa khóa thông minh)
Đèn và còi cũng có thể ngừng kích hoạt bằng
cách nhấn nút nhấn trên tay nắm cửa

3-50
TRƯỚC KHI LÁI XE

GHI CHÚ
Để tắt hệ thống chống trộm
• Hệ thống chống trộm cũng có thể đã ở trạng thái sẵn sàng kích
được cài đặt để sẵn sàng kích hoạt hoạt
bằng cách kích hoạt chức năng tự Hệ thống chống trộm đã ở trạng thái sẵn sàng
động khóa lại (relock) khi tất cả các kích hoạt có thể được tắt bằng một trong các
cửa, nắp khoang hành lý và nắp ca- phương pháp sau:
pô đóng. • Nhấn nút mở khóa (unlock) trên điều khiển
Tham khảo phần remote điều khiển từ xa.
trang 3-4.
• Chuyển công tắc IG sang vị trí ON.
• Hệ thống sẽ không kích hoạt nếu một
• (Với xe có chìa khóa thông minh)
trong các điều kiện sau xảy ra trong
vòng 20 giây sau khi nhấn nút khóa: Nhấn nút trên tay nắm cửa.
• Mở khóa bất kỳ cửa nào. Đèn báo nguy hazard sẽ nhấp nháy 2 lần
• Mở bất kỳ cửa nào hoăc nắp khoang
hành lý. GHI CHÚ
• Mở nắp ca-pô.
Khi tất cả các cửa được mở khóa bằng
• Chuyển công tắc IG sang ON. (Với
cách nhấn nút mở khóa (unlock) trên điều
xe có chìa khóa thông minh)
khiển từ xa và hệ thống chống trộm được
• Nhấn công tắc điện mở nắp khoang
tắt thì đèn báo nguy hazard sẽ nhấp nháy
hành lý trong khi mang theo chìa
2 lần để thông báo hệ thống đã được tắt
khóa.
Để kích hoạt trở lại hệ thống, thực hiện
lại quy trình như trên.
• Khi tất cả các cửa được khóa bằng Để tắt báo động
cách nhấn nút khóa (lock) trên điều Báo động đã được kích hoạt có thể tắt bằng
khiển từ xa hoặc bằng chìa khóa phụ một trong các cách sau:
trong khi hệ thống chống trộm ở trạng • Nhấn nút mở khóa (unlock) hoặc nút nắp
thái sẵn sàng kích hoạt, đèn báo nguy khoang hành lý (boot) trên điều khiển từ xa.
hazard sẽ nhấp nháy một lần để thông • Khởi động động cơ bằng nút nhấn khởi
báo hệ thống đã sẵn sàng để kích động.
hoạt. (Với xe có chìa khóa thông minh)
• Nhấn nút trên tay nắm cửa.
• Nhấn công tắc điện mở nắp khoang hành lý
trong khi mang theo chìa khóa thông minh.
Đèn báo nguy hazard sẽ nhấp nháy 2 lần

3-51
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Nhãn hệ thống chống trộm


Có một nhãn như hình trên nằm trong hộp
đựng găng tay cho biết xe của bạn có trang bị
hệ thống chống trộm.
Mazda khuyến cáo rằng bạn nên dán nó vào
vị trí góc dưới phía sau của các cửa sổ phía
trước.

3-52
TRƯỚC KHI LÁI XE

CHẠY RÀ XE CÁC GỢI Ý TIẾT KIỆM CHI PHÍ

Có một vài chú ý khi vận hành ở 1000 km Các bạn vận hành xe Mazda của bạn như
đầu tiên để có thể góp phần giúp cho xe hoạt thế nào sẽ quyết định đoạn đường xe sẽ di
động hiệu quả hơn, tiết kiệm nhiên liệu hơn chuyển được là bao xa với lượng nhiên liệu
và tăng tuổi thọ của xe. trong thùng. Những gợi ý bên dưới sẽ giúp
• Không đạp ga để tăng tốc độ động cơ quá bạn tiết kiệm chi phí nhiên liệu và sữa chữa:
cao. • Tránh làm ấm động cơ quá lâu. Hãy khởi
• Không chạy ở một tốc độ quá thấp hoặc hành ngay khi động cơ đã chạy ổn định.
quá cao trong một thời gian dài. • Tránh khởi hành quá nhanh.
• Không lái xe đạp hết ga hoặc tốc độ động • Tuân thủ lịch bão dưỡng định kỳ (trang 6-3)
cơ quá cao trong một thời gian dài. và tham vấn ý kiến sửa chữa của chuyên
• Tránh dừng xe đột ngột không cần thiết. gia, chúng tôi khuyên bạn nên thực hiện
• Tránh đạp hết ga khi khởi hành. kiểm tra và sửa chữa tại các Trạm dịch vụ
• Không kéo rơ-moóc ủy quyền của Mazda.
• Chỉ sử dụng điều hòa khi cần thiết.
• Đi chậm trên đường gồ ghề
• Đảm bảo áp suất lốp đúng tiêu chuẩn.
Không chở thêm vật nặng không cần thiết.
• Không rà bàn đạp phanh trong khi đang
chạy xe.
• Giữ góc đặt bánh xe đúng thông số kỹ
thuật.
• Đóng tất cả các cửa khi chạy xe ở tốc độ
cao.
• Giảm tốc độ khi lái xe có gió tạt ngang và
phía trước.

CẢNH BÁO
Không tắt máy khi đang đỗ dốc:
Dừng động cơ khi xe đang đỗ dốc thì
rất nguy hiểm. Việc này sẽ dẫn đến mất
trợ lực lái, trợ lực phanh và có thể làm
hư hỏng hệ thống truyền lực. Bất kỳ
khi nào mất điều khiển lái hoặc phanh
đều có thể dẫn đến tai nạn.

3-53
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

LÁI XE TRONG ĐIỀU KIỆN NGUY


THẢM LÓT SÀN
HIỂM

CẢNH BÁO CẢNH BÁO


Cực kỳ cẩn thận nếu cần thiết phải Đảm bảo thảm lót sàn được giữ bởi
giảm số trên đường trơn trượt: móc hoặc khóa hãm để ngăn cản
Chuyển về số thấp hơn trong khi lái chúng bị chùn lại bên dưới các chân
xe trên đường trơn trượt thì rất nguy bàn đạp (phía tài xế):
hiểm. Thay đổi tốc độ đột ngột có thể Sử dụng tấm thảm sàn mà không được
làm cho lốp bị trượt dẫn đến mất lái và cố định là nguy hiểm vì nó có thể sẽ bị
gây tai nạn dính vào và làm ảnh hưởng đến hoạt
động của bàn đạp ga và bàn đạp phanh
Khi lái xe trên đường băng, nước, tuyết, bùn (phía tài xế) dẫn đến tai nạn.
lầy, cát hoặc các tình huống nguy hiểm tương Chỉ sử dụng thảm sàn phù hợp với
tự: hình dạng của sàn phía tài xế và chắc
chắn rằng nó được đặt và cố định một
• Chú ý hơn khi phanh và quãng đường
cách chính xác.
phanh sẽ tăng.
Đảm bảo thảm sàn sử dụng móc hoặc
• Tránh phanh gấp hoặc đánh lái đột ngột. khóa hãm.
• Không nhồi phanh. Chỉ đạp và giữ bàn đạp Có nhiều cách khác nhau để cố định
phanh xuống. thảm sàn tùy thuộc vào kiểu được sử
• Tham khảo hệ thống phanh chống bó cứng dụng, do đó cố định thảm sàn theo
(ABS) trang 4-81. từng kiểu của nó.
• Nếu xe bị mắc lầy, vào số thấp và đạp ga Sau khi lắp thảm sàn, hãy chắc chắn
một cách chậm chậm. Không để cho các rằng nó không bị trượt qua, lại hoặc
bánh trước trượt quay. tới, lui và có đủ khoảng cách với bàn
• Để tăng thêm lực bám khi khởi hành trên đạp ga và bàn đạp phanh (phía tài xế).
Sau khi tháo thảm sàn để làm sạch
mặt đường trơn trượt như là băng hoặc
hoặc vì một số lý do khác, luôn luôn
tuyết, bạn có thể sử dụng cát, đá, xích
móc lại khóa hãm trong khi lắp và chú
hoặc các vật liệu ít bị trượt chêm vào dưới ý đến các biện pháp an toàn đã được
bánh xe phía trước. đề cập ở trên.

GHI CHÚ

Chỉ sử dụng xích đi tuyết cho bánh trước.

3-54
TRƯỚC KHI LÁI XE

CẢNH BÁO LÁI XE VƯỢT LẦY (ROCKING)


Không nên đặt hai tấm thảm lót sàn
chồng lên nhau phía tài xế:
Lắp đặt hai tấm thảm lót sàn chồng lên CẢNH BÁO
nhau bên phía tài xế thì rất nguy hiểm, Không để cho bánh xe trượt quay ở
các khóa hãm chỉ có thể giữ một thảm tốc độ cao và không cho phép bất kỳ
sàn không bị trượt về phía trước. ai đứng đằng sau bánh xe khi đẩy xe:
Các tấm thảm bị lỏng có thể sẽ bị dính Khi xe bị mắc lầy, bánh xe trượt quay ở
vào và làm ảnh hưởng đến hoạt động tốc độ cao thì rất nguy hiểm. Các bánh
của bàn đạp ga và bàn đạp phanh (phía xe trượt quay này có thể bị quá nhiệt
tài xế) dẫn đến tai nạn. và phát nổ dẫn đến những chấn
Khi sử dụng một tấm thảm dày cho thương nghiêm trọng.
mùa đông, luôn luôn tháo tấm thảm cũ
ra.
CHÚ Ý

Rocking quá nhiều có thể dẫn đến động


cơ quá nhiệt, hư hỏng hộp số và lốp xe.
Nếu bạn phải rocking để xe thoát mắc kẹt
trong tuyết, cát hoặc bùn lầy thì đạp bàn
đạp ga một cách nhẹ nhàng và kết hợp
chuyển số từ số D (1) sang R.

Khi đặt tấm lót sàn, cần đảm bảo thảm lót
sàn được lập và cố định đúng vị trí theo chốt
hãm.

3-55
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

4 KHI LÁI XE

CÔNG TẮC MÁY -------------------------------------------------------------------------------------4-5


Các vị trí của nút nhấn khởi động ----------------------------------------------------------------4-5
KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ----------------------------------------------------------------------------4-6
Chức năng khởi động động cơ khi remote hết pin ................................................. 4-10
Khởi động động cơ khẩn cấp ................................................................................. 4-12
TẮT ĐỘNG CƠ ------------------------------------------------------------------------------------- 4-12
Tắt khẩn cấp động cơ ............................................................................................. 4-13
I-STOP* ----------------------------------------------------------------------------------------------- 4-14
Công tắc i-stop OFF ............................................................................................... 4-20
Chức năng chống trôi khi dừng xe (xe hộp số tự động) ......................................... 4-21
Đèn cảnh báo i-stop (màu cam)/ đèn chỉ báo i-stop (màu xanh lá cây) ................. 4-23
ĐỒNG HỒ TÁP-LÔ -------------------------------------------------------------------------------- 4-25
Đồng hồ tốc độ xe .................................................................................................. 4-26
Lựa chọn đơn vị tốc độ xe (Đồng hồ táp-lô loại A)* ................................................ 4-26
Đồng hồ tổng hành trình, đồng hồ hành trình và nút chọn hành trình .................... 4-26
Đồng hồ tốc độ động cơ* ........................................................................................ 4-28
Đồng hồ nhiên liệu (Không có màn hình hiển thị đa thông tin) .............................. 4-28
Chiếu sáng đồng hồ táp-lô ..................................................................................... 4-29
Hiển thị nhiệt môi trường (không có màn hình hiển thị đa thông tin)* .................... 4-30
Máy tính hành trình và công tắc INFO* .................................................................. 4-31
Chỉ báo mức nhiên liệu........................................................................................... 4-33
MÀN HÌNH HIỂN THỊ ĐA THÔNG TIN* ------------------------------------------------------ 4-33
Hiển thị nhiệt độ môi trường ................................................................................... 4-34
Chế độ Distance-to-empty (quãng đường có thể đi được với mức nhiên liệu hiện tại còn
lại) ........................................................................................................................... 4-35
Chê độ Average Fuel Economy (mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình)..................... 4-35
Chế độ Current Fuel Economy Mode (Mức tiêu hao nhiên liệu tức thời) ............... 4-36
Hiển thị tốc độ trung bình của xe ............................................................................ 4-36
Cảnh báo ................................................................................................................ 4-37
HIỂN THỊ THÔNG TIN VẬN HÀNH KHI LÁI XE* ------------------------------------------ 4-38

4-1
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CÁC ĐÈN CẢNH BÁO / CHỈ BÁO ------------------------------------------------------------- 4-40


Đèn cảnh báo ......................................................................................................... 4-41
Đèn chỉ báo ............................................................................................................ 4-43
Đèn chỉ báo nhắc bảo dưỡng * ............................................................................... 4-44
Đèn chỉ báo nhiệt độ nước làm mát động cơ thấp (màu xanh dương) ................... 4-44
VẬN HÀNH HỘP SỐ TỰ ĐỘNG --------------------------------------------------------------- 4-45
Chỉ báo vị trí cần số ................................................................................................ 4-46
Đèn cảnh báo ......................................................................................................... 4-46
Dãy số .................................................................................................................... 4-46
Chuyển số thích ứng chủ động (Active Adaptive Shift (AAS))* .............................. 4-47
Hệ thống khóa cần số............................................................................................. 4-47
Mở khóa cần số khẩn cấp ...................................................................................... 4-48
Chế độ sang số bằng tay........................................................................................ 4-48
Đèn chỉ báo ............................................................................................................ 4-49
Đèn chỉ báo sang số * ............................................................................................ 4-50
Chế độ sang số trực tiếp (Direct mode) * ............................................................... 4-55
Các gợi ý khi lái xe ................................................................................................. 4-56
Đèn đầu .................................................................................................................. 4-57
ĐIỀU KHIỂN ĐÈN CHIẾU SÁNG -------------------------------------------------------------- 4-57
Công tắc điều khiền đèn chiếu xa-chiếu gần.......................................................... 4-61
Nháy đèn pha ......................................................................................................... 4-61
Nâng hạ đèn đầu*................................................................................................... 4-61
Hệ thống mở rộng góc chiếu sáng chủ động (AFS)* .............................................. 4-62
Đèn chạy ban ngày* ............................................................................................... 4-63
ĐÈN SƯƠNG MÙ TRƯỚC* --------------------------------------------------------------------- 4-64
Loại A (Có đèn sương mù trước )........................................................................... 4-65
ĐÈN SƯƠNG MÙ SAU * ------------------------------------------------------------------------- 4-65
Loại B (Không có đèn sương mù trước) ................................................................. 4-66
Đèn tín hiệu báo rẽ ................................................................................................. 4-66
TIN HIỂU BÁO RẼ VÀ CHUYỂN LÀN ĐƯỜNG ------------------------------------------- 4-66
Tín hiệu chuyển làn đường ..................................................................................... 4-67
Tín hiệu báo rẽ nháy ba lần* .................................................................................. 4-67
GẠT NƯỚC VÀ RỬA KÍNH -------------------------------------------------------------------- 4-67
CHẮN GIÓ-------------------------------------------------------------------------------------------- 4-67
Gạt nước kính chắn gió .......................................................................................... 4-68
Rửa kính chắn gió .................................................................................................. 4-71
4-2
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Gạt nước phía sau .................................................................................................. 4-71


Rửa kính phía sau .................................................................................................. 4-71
GẠT NƯỚC VÀ RỬA KÍNH SAU* ------------------------------------------------------------- 4-71
RỬA ĐÈN ĐẦU* ------------------------------------------------------------------------------------ 4-72
XÔNG KÍNH SAU ---------------------------------------------------------------------------------- 4-72
Xông gương chiếu hậu * ......................................................................................... 4-73
ĐÈN CẢNH BÁO NGUY HIỂM ----------------------------------------------------------------- 4-74
Phanh chân ............................................................................................................ 4-76
HỆ THỐNG PHANH ------------------------------------------------------------------------------ 4-76
Phanh đỗ ................................................................................................................ 4-77
Đèn cảnh báo ......................................................................................................... 4-77
Chỉ báo mòn má phanh .......................................................................................... 4-78
Hỗ trợ phanh khẩn cấp ........................................................................................... 4-78
HỆ THỐNG TÍN HIỆU DỪNG KHẨN CẤP* ------------------------------------------------- 4-79
HỆ THỐNG HỖ TRỢ KHỞI HÀNH TRÊN DỐC (HLA)* --------------------------------- 4-79
HỆ THỐNG PHANH CHỐNG ------------------------------------------------------------------ 4-81
BÓ CỨNG (ABS) ----------------------------------------------------------------------------------- 4-81
Đèn chỉ báo TCS/DSC............................................................................................ 4-82
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LỰC KÉO (TCS)* ------------------------------------------------ 4-82
Đèn chỉ báo TCS/DSC ........................................................................................... 4-83
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ỔN ĐỊNH XE ĐIỆN TỬ (DSC)* ------------------------------- 4-83
Đèn chỉ báo DSC OFF............................................................................................ 4-84
Công tắc DSC OFF ................................................................................................ 4-84
TRỢ LỰC LÁI --------------------------------------------------------------------------------------- 4-85
HỆ THỐNG QUAN SÁT PHÍA SAU XE* ----------------------------------------------------- 4-86
Vị trí camera hỗ trợ đỗ xe. ...................................................................................... 4-87
Bật màn hình hệ thống quan sát phía sau xe ......................................................... 4-87
Phạm vi có thể hiển thị trên màn hình .................................................................... 4-88
Quan sát trên màn hình .......................................................................................... 4-89
Hoạt động của hệ thống quan sát phía sau xe ....................................................... 4-90
Sự khác biệt giữa điều kiệnđường thực tế và hình ảnhđược hiển thị ..................... 4-93
Điều chỉnh chất lượng hình ảnh ............................................................................. 4-94
HỆ THỐNG HỖ TRỢ ĐỖ XE*------------------------------------------------------------------- 4-95
Vùng phát hiện của cảm biến ................................................................................. 4-97

4-3
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Hoạt động của hệ thống hỗ trợ đỗ xe ..................................................................... 4-98


Chỉ báo phát hiện vật cản (với cảm biến phía trước và cảm biến góc phía trước) . 4-99
Thông báo sự cố của hệ thống............................................................................. 4-100
Khi đèn cảnh báo/ tiếng bíp được kích hoạt ......................................................... 4-103

4-4
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Vị trí công tắc máy OFF


CÔNG TẮC MÁY Ngừng cấp điện đến các thiết bị và đèn chỉ
báo màu cam trên nút nhấn cũng tắt.
Các vị trí của nút nhấn khởi Vô lăng sẽ bị khóa khi công tắc máy ở vị trí
động OFF.
Hệ thống chỉ hoạt động khi người dùng mang
theo chìa khóa và ở trong xe hoặc trong CẢNH BÁO
phạm vi hoạt động. Trước khi rời khỏi xe hãy luôn chuyển
Mỗi lần nhấn, công tắc máy chuyển vị trí theo công tắc máy về vị trí OFF, kéo phanh
thứ tự: OFF, ACC,ON.Tại vị trí ON nhấn một tay và để ở số P (hộp số tự động).
Rời khỏi xe mà không chuyển công
lần nữa công tắc máy sẽ chuyển sang OFF.
tắc máy về vị trí OFF, kéo phanh tay
và để ở số P (hộp số tự động) là rất
nguy hiểm. Xe có thể bị dịch chuyển
một cách không mong muốn và gây ra
tai nạn.
Trong trường hợp có chủ định rời khỏi
xe trong thời gian ngắn cũng nên tắt
công tắc máy để một số hệ thống an
toàn của xe không bị vô hiệu hóa và
không làm hết điện ắc quy

GHI CHÚ

(Khóa vô lăng)
CHÚ Ý
Nếu đèn chỉ báo trên nút nhấn khởi động
Khởi động động cơ bằng cách vừa nhấn chớp màu xanh lá cây kèm theo âm báo
nút khởi động vừa đạp phanh (đối với xe bíp phát ra, điều này cho biết vô lăng
hộp số tự động). Để thay đổi vị trí công chưa được mở khóa. Để mở khóa vô lăng
vừa nhấn nút khởi động vừa xoay vô lăng
tắc máy hãy nhấn nút khởi động mà
qua trái qua phải.
không đạp phanh.
Đừng để công tắc máy ON trong khi động
cơ không hoạt động vì có thể làm ắc quy
hết điện.
Khi công tắc máy ở vị trí ACC và tay số
ở vị trí P thì công tắc máy tự động OFF
sau 25 phút..

4-5
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Vị trí công tắc máy ACC(Accessory)


Một số thiết bị điện được cấp nguồn và đèn KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ
chỉ báo màu cam trên nút nhấn sáng.
Vô lăng sẽ được mở khóa khi công tắc máy ở CẢNH BÁO
vị trí ACC.
Dạng sóng Radio của chìa khóa có thể
ảnh hưởng đến một số thiết bị y học
GHI CHÚ như máy trợ tiếp:
Trước khi dùng chìa khóa gần những
Hệ thống mở cửa từ xa không hoạt động
người có sử dụng thiết bị hỗ trợ y học,
khi công tắc máy ở vị trí ACC, các cửa
nên tham vấn nhà sản xuất thiết bị
sẽ không thể khóa/mở khóa cho dù được
hoặc bác sĩ đảm bảo an toàn.
khóa bằng tay.

Vị trí công tắc máy ON


Công tắc máy ở vị trí ON sau khi khởi động GHI CHÚ
động cơ và đây là vị trí hoạt động bình
Chìa khóa phải được người dùng mang
thường. Đèn chỉ báo màu cam tắt (đèn chỉ theo vì bên trong nó chứa chip điện tử
báo sáng màu cam khi công tắc máy ON và chứa thông tin mã khóa động cơ, chip
động cơ không hoạt động). cần phải giao tiếp với hệ thống điều khiển
Một số đèn cảnh báo/chỉ báo nên được kiểm động cơ ở khoảng cách gần.
tra trước khi khởi động động cơ. (trang 4-41). Động cơ có thể được khởi động khi nhấn
nút khởi động từ các vị trí OFF, ACC hoặc
ON.
GHI CHÚ
Chức năng khởi động bằng nút nhấn
(SKYACTIV-G1.5,MZR1.6, SKYACTIV-G2.0) (người dùng chỉ cần mang theo chìa khóa
Khi công tắc máy được bật ON, âm thanh là có thể khởi động được động cơ) có thể
hoạt động của bơm xăng có thể được tắt được để tránh ảnh hưởng xấu đến
nghe thấy. Đây là hoạt động bình thường những người mang theo máy trợ tim hoặc
và không phải hư hỏng. các thiết bị y khoa khác. Nếu hệ thống đã
bị tắt người dùng không thể khởi động
động cơ theo cách thông thường.
Hãy liên hệ các Trạm Dịch vụ ủy quyền
của Mazda để được tư vấn thêm. Nếu
chức năng khởi động bằng nhấn nút đã
tắt người dùng có thể khởi động động cơ
theocách như khi remote hết pin.
Tham khảo phần khởi động động cơ khi
remote điều khiển hết pin trang 4-10.

4-6
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

6.Xác nhận rằng đèn chỉ báo chìa khóa trên


GHI CHÚ đồng hồ táp lô sáng (màu xanh lá cây) và
Khi khởi động động cơ ở trạng thái còn đèn chỉ báo trên nút nhấn khởi động cũng
nguội, tốc độ động cơ tăng và tiếng ồn sáng (màu xanh lá cây).
giócó thể được nghe thấy. Điều này nhằm
giảm mức độ ô nhiễm của khí thải chứ
không phải hư hỏng hay lỗi phụ tùng.

1.Chắc chắn có mang chìa khóa.


Đèn chỉ báo
2.Hành khách trên xe nên cài đai an toàn.
3.Gài phanh tay.
4.Đạp phanh (hết hành trình) và chờ cho
đến khi động cơ khởi động xong.
5.(Đối với xe hộp số tự động)
Nút nhấn khởi động
Cần số ở vị trí P.Nếu phải khởi động lại
động cơ trong khi xe đang di chuyển hãy
Đèn chỉ báo chìa khóa
về số N.
(màu xanh lá cây)/
cảnh báo (màu đỏ)
GHI CHÚ

(Hộp số tự động)
Máy đề sẽ không làm việc nếu cần số
không ở vị trí P hoặc N và bàn đạp phanh
không được đạp hết hành trình

GHI CHÚ

Nếu đèn chỉ báo trên nút nhấn khởi động


chớp màu xanh lá cây hãy kiểm tra lại có
mang theo chìa khóa hay không.
Nếu đèn chỉ báo trên nút nhấn khởi động
chớp màu xanh lá cây và đã chắc chắn
có mang theo chìa khóa, hãy dùng chìa
khóa chạm vào nút nhấn khởi động và
khởi động động cơ.
Tham khảo phần khởi động động cơ khi
remote điều khiển hết pin trang 4-10.

4-7
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CẢNH BÁO GHI CHÚ


Nếu đèn cảnh báo chìa khóa sáng
(Khởi động cưỡng bức)
(màu đỏ) hoặc đèn chỉ báo trên nút
Nếu đèn cảnh báo chìa khóa trên đồng
nhấn khởi động chớp màu cam có thể
hồ táp lô sáng (màu đỏ) hoặc đèn chỉ báo
hệ thống đang có lỗi. Khi này động cơ
trên nút nhấn chớp (màu cam) thì cho biết
không thể khởi động hoặc công tắc
động cơ không thể khởi động theo cách
máy không thể chuyển vị trí sang ACC
thông thường. Hãy đưa xe đến kiểm tra
hoặc ON. Hãy đưa xe đến kiểm tra tại
tại các Trạm Dịch vụ ủy quyền của Mazda
các Trạm Dịch vụ ủy quyền của Mazda
trong thời gian sớm nhất có thể. Khi này
trong thời gian sớm nhất có thể.
động cơ vẫn có thể khởi động được theo
cách cưỡng bức bằng cách nhấn và giữ
nút khởi động cho đến khi động cơ khởi
GHI CHÚ
động với điều kiện cần là chìa khóa ở
• Đèn cảnh báo chìa khóa trên đồng hồ trong xe và đạp bàn đạp phanh hết hành
táp lô sẽ chớp màu đỏ khi người dùng trình (xe hộp số tự động).
nhấn nút khởi động từ vị trí OFF, khi Khi động cơ khởi động cưỡng bức đèn
này công tắc máy không thể chuyển cảnh báo chìa khóa vẫn sáng (màu đỏ)
sang vị trí ACC. và đèn chỉ thị trên nút nhấn vẫn chớp màu
• Chìa khóa hết pin. cam.
• Chìa khóa nằm ngoài vùng hoạt (Hộp số tự động)
động. Khi vị trí tay số ở N, đèn chỉ báo chìa khóa
• Chìa khóa đang được đặt nơi làm trên đồng hồ táp lô (màu xanh lá cây) và
cho tín hiệu bị nhiễu (trang 3-8). đèn chỉ báo trên nút nhấn (màu xanh lá
• Một chìa khóa khác (nhà sản xuất cây) sẽ không sáng
ô tô khác) tương tự với chìa khóa
đang dùng ở trong vùng hoạt động. 7.Nhấn nút nhấn khởi động sau khi cả hai
đèn chỉ báo chìa khóa và đèn chỉ báo trên
nút nhấn đều sáng (màu xanh lá cây).

4-8
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

GHI CHÚ

Sau khi khởi động động cơ, đèn chỉ


báo(màu cam) trên nút nhấn tắt và công
tắc máy ở vị trí ON.
(SKYACTIV-G1.5,MZR1.6, SKYACTIV-G2.0)
Khi công tắc máy được bật ON, âm thanh
hoạt động của bơm xăng có thể được
nghe thấy. Đây là hoạt động bình thường
và không phải hư hỏng.

8.Sau khi động cơ khởi động để nó nổ


không tải trong 10 giây.

4-9
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHI CHÚ
Chức năng khởi động động
(SKYACTIV-G1.5,MZR1.6, SKYACTIV-G2.0) cơ khi remote hết pin
Cho dù khởi động động cơ ở trạng thái
đang nóng hay nguội cũng không nên GHI CHÚ
đạp chân ga trong khi khởi động.
Nếu động cơ không khởi động ngay Khi khởi động động cơ bằng cách dùng
lần đầu tiên hãy tham khảo phần khởi remote nhấn giữ nút nhấn khởi động khi
động động cơ ngộp nhiên liệu (trang remote hết pin hoặc khi có lỗi hãy tránh
7-18). Nếu động cơ vẫn không khởi các trường hợp sau nếu không tín hiệu
động, hãy đưa xe đến kiểm tra tại các từ chìa khóa sẽ bị nhiễu dẫn đến có thể
Trạm Dịch vụ ủy quyền của Mazda. không khởi động được động cơ.
• Phần kim loại của chìa khóa hoặc
các vật kim loại khác chạm vào chìa
khóa.

• Chìa khóa dự phòng hoặc chìa khóa


của xe khác cùng loại (có hệ thống
mã khóa động cơ) chạm hoặc ở gần
chìa khóa.

• Thiết bị điện tử hoặc thiết bị bảo mật


khác chạm hoặc ở gần chìa khóa.

4-10
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Nếu động cơ không khởi động được do


remote điều khiển hết pin, hãy thực hiện theo
GHI CHÚ
quy trình sau để có thể khởi động động cơ:
1.Đạp phanh hết hành trình. Khi chạm mặt sau của chìa khóa vào nút
2.Xác minh đèn chỉ báo trên nút nhấn chớp nhấn như trong hình minh họa, hãy nhớ
màu xanh lá cây. xoay remote có nút khóa hướng lên trên.

4.Xác minh đèn chỉ báo trên nút nhấn sáng


GHI CHÚ
liên tục màu xanh lá cây.
Đèn chỉ báo trên nút nhấn sẽ chớp màu 5.Nhấn nút để khởi động động cơ.
xanh lá cây bất kể nút được nhấn trước
khi đạp phanh (xe hộp số tự động). Khi
GHI CHÚ
này nếu người dùng đạp bàn đạp phanh
(xe hộp số tự động) thì động cơ vẫn có
Động cơ có thể không khởi động nếu bàn
thể khởi động được theo quy trình sau.
đạp phanh (xe hộp số tự động) không
3.Chạm mặt sau của chìa khóa (xem hình) được đạp hết hành trình.
vào nút nhấn trong khi đèn chỉ báo trên nút Nếu hệ thống có trục trặc ở chức năng
nhấn đang chớp màu xanh lá cây. khởi động bằng nút nhấn thì đèn chỉ báo
trên nút khởi động sẽ chớp màu cam.
Trong trường hợp này có thể động cơ
vẫn có thể khởi động được tuy nhiên hãy
đưa xe đến kiểm tra tại các Trạm Dịch vụ
ủy quyền của Mazda trong thời gian sớm
nhất có thể.
Nếu đèn chỉ báo trên nút khởi động
không sáng (màu xanh lá cây) hãy thực
hiện lại từ đầu quy trình. Nếu đèn chỉ báo
vẫn tiếp tục không sáng, hãy đưa xe đến
kiểm tra tại các Trạm Dịch vụ ủy quyền
của Mazda trong thời gian sớm nhất có
thể.

4-11
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHI CHÚ TẮT ĐỘNG CƠ


Để thay đổi vị trí công tắc máy mà không
khởi động động cơ, thực hiện theo các
CẢNH BÁO
bước bên dưới (sau khi đèn chỉ báo trên
nút nhấn sáng màu xanh) Không được tắt động cơ trong khi xe
1.Nhả bàn đạp phanh (xe số tự động). đang di chuyển:
2.Nhấn nút để chuyển vị trí công tắc máy Ngoại trừ trường hợp thật sự khẩn
theo thứ tự ACC, ON và OFF. Để bật công cấp, nếu tắt động cơ trong khi xe đang
tắc máy lại hãy thực hiện quy trình lại từ di chuyển là vô cùng nguy hiểm. Tắt
đầu. động cơ khi xe đang di chuyển sẽ làm
cho xe mất khả năng trợ lực phanh và
Khởi động động cơ khẩn giảm hiệu quả hoạt động của hệ thống
cấp phanh.
Nếu đèn cảnh báo chìa khóa sáng màu đỏ
hoặc đèn chỉ báo trên nút nhấn chớp màu 1.Dừng xe hoàn toàn.
cam, điều này báo hiệu cho biết động cơ 2.(Hộp số tự động)
không thể khởi động theo cách thông thường. Chuyển cần số về vị trí P và gài phanh tay.
Hãy đưa xe đến kiểm tra tại các Trạm Dịch 3.Ấn nút khởi động để tắt động cơ. Công tắc
vụ ủy quyền của Mazda trong thời gian sớm máy ở vị trí OFF.
nhất có thể.
Nếu hiện tượng này xảy ra, hãy khởi động CHÚ Ý
động cơ bằng cách cưỡng bức. Nhấn và giữ
nút khởi động cho đến khi động cơ khởi động Khi rời khỏi xe phải luôn để công tắc máy
ở vị trí OFF.
với điều kiện là có chìa khóa trong xe, đạp
hết hành trình bàn đạp phanh (xe hộp số tự
động).

4-12
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

GHI CHÚ

(SKYACTIV-G1.5,SKYACTIV-G2.0)
Quạt làm mát trong khoang động cơ có
thể hoạt động vài phút sau khi công tắc
khởi động chuyển từ ON sang OFF bất kể
khi đó có đang bật hệ thống điều hòa hay
không. Đây là hiện tượng bình thường
nhằm làm mát khoang động cơ nhanh
chóng.
Khi công tắc máy chuyển từ ON sang
ACC hoặc OFF thì đèn chìa khóa trên
đồng hồ táp lô màu xanh lá cây có thể
chớp khoảng 30 giây báo hiệu pin trong
remote đã hoặc sắp hết.
Hãy thay pin trước khi chìa khóa không
sử dụng được.
Tham khảo cách thay thế pin trang 6-31.
(Hộp số tự động)
Nếu tắt động cơ trong lúc cần số ở bất
kỳ vị trí nào khác P, công tắc máy chuyển
về ACC.

Tắt khẩn cấp động cơ


Nhấn nút khởi động liên tục hoặc nhấn nhanh
liên tiếp nhiều lần trong lúc động cơ đang
hoạt động hoặc đang lái xe thì động cơ sẽ tắt
ngay lập tức. Công tắc máy lúc này chuyển
về vị trí ACC.

4-13
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

I-STOP*

i-stop (idling stop) là chức năng cho phép động cơ dừng (tắt máy) tạm thời khi xe dừng chờ
đèn tín hiệu giao thông hoặc dừng trên đường đang kẹt xe sau khi động cơ đã đạt được nhiệt
độ làm việc tối ưu và động cơ sẽ tự khởi động lại sau đó để có thể tiếp tục lái xe. Ưu điểm của
chức năng là giúp giảm mức tiêu hao nhiên liệu của xe, giảm lượng khí thải độc hại ra môi
trường và loại bỏ được tiếng ồn động cơ ở tốc độ cầm chừng.

Hệ thống thông báo cho người lái khi: có lỗi xuất hiện hoặc có những lưu ý khi vận hành thông
qua đèn cảnh báo i-stop màu cam, đèn chỉ báo i-stop màu xanh, âm báo i-stop và màn hình
hiển thị trạng thái hoạt động.

4-14
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

(Xe hộp số tự động)


1.Trong khi lái xe, nếu các điều kiện hoạt động của hệ thống i-stop đã thỏa mãn thì đèn chỉ
báo i-stop sẽ sáng màu xanh lá cây.
2.Thời điểm chức năng i-stop hoạt động: khi đang lái xe, đạp phanh và xe dừng hẳn (i-stop
không hoạt động khi đang lùi xe). Đèn chỉ báo i-stop cũng sẽ sáng màu xanh lá cây trong
khi i-stop đang làm việc.
3.Khi nhả bàn đạp phanh trong khi cần số ở vị trí D/M (không ở chế độ chạy cố định ở số 2)
động cơ sẽ tự động khởi động lại và đèn chỉ báo i-stop màu xanh lá cây tắt. Đèn chỉ báo
i-stop màu xanh sẽ lại sáng lên nếu các điều kiện hoạt động của hệ thống i-stop được hội
đủ.
Khi tay số ở vị trí N hoặc P động cơ sẽ không khởi động lại khi nhả bàn đạp phanh. Động
cơ sẽ khởi động lại khi đạp phanh thêm một lần nữa.

GHI CHÚ

(Xe hộp số tự động)


Chức năng i-stop sẽ không hoạt động nếu xe ở các điều kiện bên dưới:
Bánh xe không ở vị trí thẳng.
Xe đang dừng trên dốc.

4-15
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHI CHÚ

Để đảm bảo sự an toàn và thoải mái cho người dùng, chức năng i-stop sẽ điều khiển tạm
dừng động cơ và tự động khởi động lại bằng cách liên tục theo dõi các tín hiệu: điều khiển
từ người lái, hệ thống tiện nghi, giải trí bên trong xe, điều kiện môi trường bên ngoài và tình
trạng vận hành của xe.
• Động cơ sẽ tự động dừng khi hội đủ điều kiện sau:
• Động cơ được khởi động và lái xe sau một khoảng thời gian nhất định. Chức năng
i-stop sẽ không hoạt động nếu xe không di chuyển (bất kể trước đó đã nổ máy tại chỗ
bao nhiêu lâu).
• Xe được khởi động với nắp capo đóng.
• (SKYACTIV-G1.5,SKYACTIV-G2.0)
Động cơ đã đạt trạng thái làm việc tối ưu.
(Xe hộp số tự động)
Xe phải dừng hẳn.
• Bình ắc quy trong điều kiện tốt (còn đủ điện). Nắp capo đang đóng.
• Tất cả các cửa và nắp khoang hành lý/ cửa hậu phải được đóng kín.
• Đai an toàn vị trí người lái phải được cài.
• Chức năng xông kính phải được tắt.
• (Xe có điều hòa tự động hai vùng độc lập)
Công tắc điều chỉnh nhiệt độ điều hòa không được đặt ở nhiệt độ nóng tối đa hoặc
lạnh tối đa (A/C ON).
Nhiệt độ bên trong khoang hành khách phải xấp xỉ với nhiệt độ được điều chỉnh
• Xe phải được vận hành ở độ cao 1.500 mét hoặc thấp hơn.
• Đèn cảnh báo i-stop màu cam không sáng hoặc chớp.
• Hệ thống khóa/ mở khóa cửa từ xa không có lỗi.
• Hệ thống phanh trong điều kiện hoạt động tốt (mức trợ lực chân không trong hệ thống
phanh đủ).
• Không xoay vô-lăng.

4-16
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

GHI CHÚ

(Xe hộp số tự động)


• Cần số ở số D/ M (không ở chế độ chạy cố định ở số 2) hoặc số N.
• Dầu hộp số tự động phải đạt nhiệt độ làm việc tối ưu.
• Dầu hộp số tự động không ở nhiệt độ quá cao.
• Vô lăng phải ở vị trí sao cho các bánh xe dẫn hướng gần như hướng thẳng về phía
trước (khi có lực tác dụng lên vô lăng thì chức năng i-stop sẽ không hoạt động bất
kể các bánh xe đang ở vị trí hướng thẳng. Vì vậy cần thả lỏng vô lăng để chức năng
i-stop có thể hoạt động).
• Đạp bàn đạp chân phanh để dừng xe (khi này nếu thấy đèn chỉ báo i-stop trên đồng hồ
táp lô chớp màu xanh lá cây nhưng chức năng i-stop không hoạt động có thể nguyên
nhân là do lực đạp bàn đạp chân phanh chưa đủ lớn. Hãy đạp bàn đạp phanh mạnh
hơn).
• Không ở trong tình trạng phanh khẩn cấp.
• Xe không dừng trên dốc.
• Nếu xe thuộc một trong các trường hợp bên dưới thì cần thêm thời gian vận hành xe
để i-stop có thể làm việc:
• Ắc quy yếu điện do xe không được sử dụng trong thời gian dài.
• Nhiệt độ môi trường quá cao hoặc quá thấp.
• Cọc ắc quy được tháo ra và lắp lại.
• Vì lý do an toàn, nếu một trong các hành động bên dưới xảy ra (sau khi động cơ tự động
dừng bởi i-stop) thì đèn cảnh báo i-stop sáng màu cam và động cơ không thể tự khởi
động lại khi nhả bàn đạp phanh. Trong trường hợp này, khởi động lại động cơ theo cách
khởi động thông thường.
• Nắp ca pô được mở ra.
• Người lái ra khỏi xe (đai an toàn người lái được mở khóa và cửa người lái được mở).

4-17
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHI CHÚ

• (Xe hộp số tự động)


Nếu cần số được chuyển từ vị trí số D/ M (không ở chế độ chạy cố định ở số 2) sang
số N hoặc số P trong khi xe đã được dừng bởi chức năng i-stop thì động cơ sẽ không
tự khởi động lại khi người lái nhả bàn đạp chân phanh. Động cơ sẽ khởi động lại khi
người lái đạp bàn đạp chân phanh thêm lần nữa hoặc cần số được chuyển đến vị trí
số D/ M (không ở chế độ chạy cố định ở số 2) hoặc số R. Ngoài ra động cơ sẽ khởi
động lại (khi cần số đang ở số N hoặc P) nếu người lái mở khóa đai an toàn và mở
cửa. (Vì lý do an toàn hãy ghi nhớ rằng: khi xe đang được dừng bởi chức năng i-stop
phải luôn đạp chân phanh khi thực hiện di chuyển cần số).

Từ vị trí D/M (không ở chế độ chạy Từ vị trí D/M (không ở chế độ chạy
cố định ở số 2) sang N cố định ở số 2) sang P

Từ N sang D/ M hoặc R TừP sang D/ M hoặc R

4-18
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

GHI CHÚ

• Nếu một trong các hành động bên dưới xảy ra (sau khi động cơ dừng bởi i-stop) thì
động cơ sẽ tự khởi động lại bất kể người lái đang đạp bàn đạp chân phanh (xe hộp số
tự động).
• Công tắc i-stop OFF được nhấn trong vài giây.
• (Xe có điều hòa tự động hai vùng độc lập)
• Công tắc điều chỉnh nhiệt độ điều hòa được đặt ở nhiệt độ nóng tối đa hoặc lạnh tối
đa (A/C ON).
• Công tắc xông kính bật.
• Người lái dự định ra khỏi xe (mở khóa đai an toàn phía người lái và bất kỳ cửa nào
trên xe hoặc nắp khoang động cơ/ khoang hành lý/ cửa hậu được mở).
• Bàn đạp chân phanh được nhả ra một ít đủ để xe dịch chuyển khi xe đang dừng trên
dốc.
• (Xe hộp số tự động)
• Người lái đạp bàn đạp chân ga trong khi cần số ở vị trí D/ M (không ở chế độ chạy
cố định ở số 2).
• Cần số được chuyển sang vị trí R.
• Cần số được chuyển từ vị trí N hoặc P đến vị trí D/ M (không ở chế độ chạy cố định
ở số 2).
• Xoay vô lăng khi cần số đang ở vị trí D/ M (không ở chế độ chạy cố định ở số 2).
• Cần số ở vị trí số M, ở chế độ chạy cố định ở số 2.
• Nếu một trong các hành động bên dưới xảy ra (sau khi động cơ dừng bởi i-stop) thì
động cơ sẽ tự khởi động lại bất kể người lái đang đạp bàn đạp chân phanh (xe hộp số
tự động).
• (Xe có điều hòa tự động hai vùng độc lập)
• Có sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa nhiệt độ trong khoang hành khách và nhiệt độ
• được điều chỉnh.
• Đã quá 2 phút kể từ khi xe được dừng bởi chức năng i-stop. Ắc quy không còn đủ
điện áp

4-19
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHI CHÚ

• Nếu một trong các điều kiện sau xảy ra thì thời gian để chức năng i-stop có đủ điều kiện
làm việc có thể dài hơn bình thường hoặc thời gian động cơ có thể tạm dừng (bởi chức
năng i-stop) ngắn hơn bình thường.
• Nhiệt độ môi trường cao hoặc thấp.
• Ắc quy hết điện.
• Điện năng tiêu thụ cho các thiết bị điện trên xe ở mức cao.
• Chức năng i-stop không hoạt động khi nhiệt độ môi trường quá cao hoặc quá thấp.
• Chức năng i-stop sẽ không thể hoạt động trong một khoảng thời gian nếu cọc ắc quy
được tháo ra và lắp lại. Ngoài ra khi thay thế bình ắc quy chúng tôi khuyên người dùng
hãy đưa xe đến kiểm tra tại các Trạm Dịch vụ ủy quyền của Mazda để đảm bảo chức
năng i-stop hoạt động bình thường

Công tắc i-stop OFF GHI CHÚ


Chức năng i-stop có thể tắt được bằng cách
ấn vào công tắc i-stop OFF cho đến khi nghe Hệ thống sẽ tự kích hoạt lại chức năng
i-stop sau khi mỗi lần khởi động động cơ
được âm báo beep và đèn
nếu trước đó i-stop được ngắt bằng công
cảnh báo i-stop sáng màu cam trên đồng hồ
tắc i-stop OFF.
táp lô. Mở lại chức năng i-stop bằng cách ấn
vào công tắc i-stop OFF lần nữa cho đến khi
nghe được âm báo beep và đèn cảnh báo
i-stop màu cam tắt trên đồng hồ táp lô

4-20
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Chức năng chống trôi khi dừng xe (xe hộp số tự động)


Xe có chức năng i-stop sẽ được trang bị chức năng chống trôi xe khi xe dừng trên dốc.
Chức năng giúp xe không bị trôi xuống dốc khi người lái thả bàn đạp chân phanh, trong các
điều kiện sau:
• Trong khi xe đang tạm dừng bởi chức năng i-stop (chống xe trôi xuống dốc)
• Khi xe bắt đầu khởi hành trở lại (chống xe trôi xuống dốc). Hệ thống phanh vẫn tiếp tục duy
trì lực phanh tại các bánh xe và xe tự khởi động lại động cơ.

4-21
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CẢNH BÁO
Chức năng chống trôi xe là một chức năng phụ và thời gian tối đa mà chức năng làm
việc là trong 4 giây kể từ khi thả bàn đạp chân phanh và động cơ được khởi động lại
sau khi tạm dừng bởi chức năng i-stop:
• Đừng phụ thuộc hoàn toàn vào chức năng trên để tránh nguy cơ xảy ra tai nạn do xe bị
tăng tốc đột ngột. Vì vậy trước khi khởi hành người lái luôn phải chú ý không gian xung
quanh xe và điều khiển cần số, bàn đạp chân phanh, bàn đạp ga một cách hợp lý.
• Xe có thể bị trôi xuống dốc một cách không mong muốn nếu phía sau xe
có kéo thêm móc. Lưu ý rằng xe có thể bị trôi xuống dốc bất ngờ nếu chức
năng chống trôi xe hết thời gian hoạt động và xe ở trong tình trạng sau:
(cần số ở vị trí N)
Trong khi xe đang tạm dừng bởi chức năng i-stop mà cần số chuyền về vị trí N và thả
bàn đạp chân phanh thì lực phanh sẽ bắt đầu giảm dần. Để xe có thể tăng tốc, sau khi
xe khởi động lại cần thả bàn đạp chân phanh, chuyển cần số sang các vị trí số khác
ngoài vị trí số N.

GHI CHÚ

• Khi xe dừng trên dốc có độ dốc lớn chức năng chống trôi xe không làm việc vì khi này
chức năng i-stop cũng không làm việc.
• Cảm giác bàn đạp chân phanh, âm thanh phát ra từ hệ thống phanh hoặc bàn đạp chân
phanh bị rung là các hiện tượng bình thường của chức năng chống trôi xe không phải
là hư hỏng.

4-22
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Đèn cảnh báo i-stop (màu cam)/ đèn chỉ báo i-stop (màu
xanh lá cây)
Để đảm bảo sự an toàn và thoải mái cho người dùng, chức năng i-stop liên tục theo dõi các
tín hiệu: điều khiển từ người lái, hệ thống tiện nghi, giải trí bên trong xe, điều kiện môi trường
bên ngoài, tình trạng vận hành của xe và hệ thống sử dụng đèn chỉ báo i-stop (màu xanh lá
cây) để thông tin các hoạt động của hệ thống hoặc đèn cảnh báo i-stop (màu cam) để thông
tin đến người dùng.
Đèn cảnh báo i-stop (màu cam)

Khi sáng
• Đèn cảnh báo sáng vài giây sau khi bật công tắc máy ON.
• Đèn cảnh báo sáng khi công tắc i-stop OFF được nhấn để tắt chức năng i-stop.
• Vì lý do an toàn, nếu một trong các hành động bên dưới xảy ra (sau khi động cơ tự động
dừng bởi i-stop) thì đèn cảnh báo i-stop sáng màu cam và động cơ không thể tự khởi động
lại khi nhả bàn đạp phanh. Trong trường hợp này, khởi động lại động cơ theo cách khởi
động thông thường.
• Nắp ca pô được mở ra.
• Nếu đèn cảnh báo i-stop (màu cam) vẫn sáng liên tục sau khi nhấn nút i-stop OFF ở điều
kiện khác nhau hãy đưa xe đến kiểm tra tại các Trạm Dịch vụ ủy quyền của Mazda.

Khi chớp
Khi đèn chớp là thể hiện có lỗi trong hệ thống hãy đưa xe đến kiểm tra tại các Trạm Dịch vụ
ủy quyền của Mazda.

4-23
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Đèn chỉ báo i-stop (màu xanh lá cây)

Khi sáng
Đèn sáng khi chức năng i-stop đã hội đủ các điều kiện và sẵn sàng hoạt động hoặc khi chức
năng i-stop đang hoạt động và động cơ tạm dừng bởi i-stop. Đèn tắt khi động cơ tự khởi động
lại.

Khi chớp
• Nếu rơi vào một trong các vấn đề sau, đèn chớp 2 lần/ giây nhằm cảnh báo cho người lái.
• (Xe có điều hòa tự động hai vùng độc lập)
• Công tắc điều chỉnh nhiệt độ phía bên người lái đang ở mức tối đa (nóng hoặc lạnh)
• Có sự chênh lệch nhiệt độ lớn giữa nhiệt độ trong khoang hành khách và nhiệt độ được
điều chỉnh.
• Chức năng xông kính đang được bật.
• Hết khoảng thời gian 2 phút hoạt động của chức năng i-stop.

Ắc quy yếu điện.


• Đèn chớp 1 lần/ giây nếu bàn đạp phanh không được đạp đủ lực (người lái đạp phanh
nhưng không đủ lực), khi này hãy tăng lực đạp lên bàn đạp phanh.

4-24
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

ĐỒNG HỒ TÁP-LÔ

Đồng hồ táp-lô
Loại A
(Loại đồng hồ tốc
độ xe dạng kỹ thuật số)

Loại B
(Loại đồng hồ tốc độ xe
dạng kim (có đồng hồ tốc độ động cơ))

Loại C
(Loại đồng hồ tốc độ xe
dạng kim, không có đồng hồ tốc độ động cơ)

Công tắc trên vô-lăng

Trên một vài phiên bản


1.Đồng hồ tốc độ xe ......................................................................................... trang 4-26
2.Lựa chọn đơn vị tốc độ..................................................................................trang 4-26
3.Đồng hồ tổng hành trình, đồng hồ hành trình và nút chọn hành trình .......... trang 4-26
4.Đồng hồ tốc độ động cơ................................................................................ trang 4-28
5.Chỉ báo mức nhiên liệu ................................................................................. trang 4-28
6.Chiếu sáng đồng hồ táp-lô ............................................................................ trang 4-29
7.Màn hình hiển thị nhiệt độ môi trường .......................................................... trang 4-30
8.Máy tính hành trình và công tắc thông tin (INFO) ......................................... trang 4-30
9.Màn hình hiển thị đa thông tin ....................................................................... trang 4-33
10.Màn hình hiển thị thông tin vận hành trong khi lái xe .................................. trang 4-38

4-25
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Loại A/ Loại B
Đồng hồ tốc độ xe
Đồng hồ tốc độ xe hiển thị tốc độ của xe.
Lựa chọn đơn vị tốc độ xe
(Đồng hồ táp-lô loại A)*
Ở mỗi nước khác nhau, có thể bạn phải thay
đổi đơn vị tốc độ xe giữa km/h và mph.
Nhấn nút lựa chọn đơn vị tốc độ xe khoảng
1.5 giây hoặc lâu hơn.
Đơn vị tốc độ xe của đồng hồ tốc độ sẽ
chuyển đổi giữa km/h và mph

Loại C

Đồng hồ tổng hành trình,


đồng hồ hành trình và nút
chọn hành trình
Chế độ màn hình có thể thay đổi từ đồng hồ
tổng hành trình hành trình A  hành trình B
và trở về đồng hồ tổng hành trình
bằng cách ấn nút lựa chọn, chế độ lựa chọn
sẽ được hiển thị

4-26
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Đồng hồ hành trình ghi nhận tổng quãng


GHI CHÚ đường xe chạy cho đến khi đồng hồ được cài
Đồng hồ tổng hành trình và đồng hồ hành đặt lại. Để trả nó trở về “0.0” bằng cách nhấn
trình không được hiển thị khi công tắc giữ nút chọn trong 1 giây hay lâu hơn. Sử
máy ở vị trí ACC hay OFF. Tuy nhiên bạn dụng đồng hồ này để đo quãng đường hành
có thể chuyển sang đồng hồ hành trình trình và tính mức tiêu thụ nhiên liệu.
hoặc cài đặt lại giá trị hành trình nếu vô
tình nhấn nút lựa chọn trong vòng 10 phút GHI CHÚ
sau khi:
• Chuyển công tắc máy sang từ vị trí ON • (Với những xe có hệ thống âm thanh
sang OFF. loại C / D)
• Cửa phía tài xế được mở. • Nếu dữ liệu mức tiêu hao nhiên liệu
được cài đặt lại về “0” bằng cách sử
Đồng hồ tổng hành trình dụng màn hình theo dõi lượng tiêu hao
nhiên liệu hoặc hành trình A được cài
Đồng hồ tổng hành trình ghi lại tổng quãng đặt lại khi chức năng đồng bộ giữa
đường xe đã đi được. chúng đang bật ON thì dữ liệu mức
tiêu hao nhiên liệu và hành trình A sẽ
được cài đặt lại cùng 1 lúc.
Đồng hồ hành trình
• Chỉ có đồng hồ hành trình mới ghi
lại quãng đường theo từng một phần
Đồng hồ hành trình có thể ghi nhận tổng mười của km.
quãng đường của 2 hành trình. Một được ghi • Số km hành trình sẽ bị xóa khi:
trên đồng hồ hành trình A và một được ghi • Nguồn cấp bị gián đoạn (đứt cầu chì
trên đồng hồ hành trình B. hoặc bình ắc-quy bị ngắt kết nối).
• Xe đã chạy trên 9999.9 km (dặm).
Ví dụ, đồng hồ hành trình A ghi quãng đường
từ điểm xuất phát và đồng hồ hành trình B ghi
quãng đường từ khi đổ thêm nhiên liệu.

Khi đồng hồ hành trình A được chọn, ấn nút


chọn tiếp lần nữa trong vòng 1 giây sẽ chuyển
sang chế độ đồng hồ hành trình B.

Khi đồng hồ hành trình A được chọn, chữ


TRIP A sẽ được hiển thị. Khi đồng hồ hành
trình B được chọn, chữ TRIP B sẽ được hiển
thị.

4-27
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Đồng hồ tốc độ động cơ* Đồng hồ nhiên liệu (Không


Đồng hồ này cho biết số tốc độ vòng quay có màn hình hiển thị đa thông
động cơ (tính bằng ngàn vòng trên phút tin)
(rpm)). Đồng hồ nhiên liệu chỉ mức nhiên liệu gần
đúng còn lại trong thùng chứa khi công tắc
GHI CHÚ máy bật ON. Chúng tôi khuyên bạn luôn giữ
mức nhiên liệu trong thùng mức trên ¼.
Không vận hành động cơ tới tốc độ ở Loại A/Loại B
VÙNG MÀU ĐỎ vì có thể gây hư hỏng
nghiêm trọng cho động cơ.
Loại A

*1 Phạm vi thay đổi phụ thuộc vào loại Loại C


đồng hồ.
Loại B

*1 Phạm vi thay đổi phụ thuộc vào loại


đồng hồ.
Nếu đèn cảnh báo nhiên liệu sáng hoặc mức
vạch báo thấp gần về 0, cần đổ thêm nhiên
GHI CHÚ liệu trong thời gian sớm nhất có thể.
Khi kim đồng hồ chỉ tốc độ động cơ vào Tham khảo mục Đèn cảnh báo/Chỉ báo trang
VÙNG SỌC, điều này thông báo cho 4-41.
người lái biết rằng cần chuyển số trước
khi kim đồng hồ vào VÙNG MÀU ĐỎ.

4-28
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

GHI CHÚ
Chiếu sáng đồng hồ táp-lô
Sau khi đổ thêm nhiên liệu, hệ thống cần Nếu công tắc đèn được bật ở vị trí hoặc
một quãng thời gian để đồng hồ báo ổn On thì độ sáng của đồng hồ táp-lô sẽ bị
định. Ngoài ra đồng hồ có thể báo không sáng mờ. Khi này xoay nút điều chỉnh thì độ
chính xác khi xe chạy trên đường dốc, sáng để tăng giảm độ sáng đèn nền của táp
khúc quanh do nhiên liệu bị dịch chuyển lô.
trong bình chứa. • Xoay nút điều chỉnh sang trái để giảm độ
Hiển thị nhiên liệu mức ¼ hoặc ít hơn sáng. Âm báo phát ra khi ở mức tối đa.
được chia thành nhiều đoạn để thông tin • Xoay nút điều chỉnh sang phải để tăng độ
đến người lái mức nhiên liệu còn lại chi sáng.
tiết hơn.
Hướng của mũi tên ( ) cho biết nắp Tối
đổ nhiên liệu nằm ở phía bên trái xe.

Sáng

Chức năng hủy chế độ chiếu sáng


mờ
Chiếu sáng mờ sẽ được hủy bằng cách xoay
nút điều khiển sang phải đến khi nghe âm báo
phát ra trong khi công tắc đèn ở vị trí
hoặc với công tắc máy bật ON. Nếu đồng
hồ táp-lô hiển thị kém do môi trường xung
quanh quá sáng thì hãy hủy bỏ chiếu sáng
mờ để có thể xem được thông tin trong đồng
hồ táp lô dễ dàng hơn.

4-29
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Để thay đổi đơn vị nhiệt độ môi trường giữa


GHI CHÚ độ C và độ F, thực hiện theo các bước sau:
Khi hủy chiếu sáng mờ, đồng hồ táp-lô 1.Nhấn giữ nút INFO với công tắc máy OFF
vẫn không mờ khi công tắc đèn bật ở vị trí và vừa tiếp tục nhấn giữ nút INFO ít nhất
hoặc khoảng 5 giây vừa bật công tắc máy ON.
Khi hủy chức năng chiếu sáng mờ, màn Nhiệt độ môi trường sẽ chớp.
hình hiển thị trung tâm sẽ chuyển sang 2.Nhấn nút lên  hoặc xuống  tại nút
chế độ hiển thị ban ngày. INFO để chuyển đổi đơn vị nhiệt độ.
3.Để kết thúc hãy nhấn và giữ nút INFO
Hiển thị nhiệt môi trường khoảng 3 giây hoặc lâu hơn, hiển thị nhiệt
(không có màn hình hiển thị độ môi trường sẽ chuyển trạng thái từ
đa thông tin)* đang chớp sang hiển thị bình thường.
Nhiệt độ môi trường được hiển thị khi công
tắc máy được bật ON.

GHI CHÚ

Nhiệt độ môi trường được hiển thị trên


màn hình có thể khác với nhiệt độ môi
trường thực tế tuỳ thuộc vào môi trường
xung quanh và trạng thái xe như sau:
• Nhiệt độ nóng hoặc lạnh đáng kể.
• Nhiệt độ bên ngoài thay đổi đột ngột.
• Xe đang đỗ.
• Xe chạy ở tốc độ thấp.

*Trên một vài phiên bản.

4-30
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Máy tính hành trình và công GHI CHÚ


tắc INFO* Mặc dù hệ thống cho biết quãng đường
Nhấn nút lên  hoặc xuống  trên công tắc còn có thể đi được tuy nhiên hãy tiếp
INFO khi công tắc máy bật ON để xem các nhiên liệu càng sớm càng tốt nếu nhiên
thông tin sau: liệu còn lại ít và đèn cảnh báo hết nhiên
• Quãng đường có thể đi được với mức liệu sáng.
nhiên liệu hiện tại còn lại (tính gần đúng). Thông tin hiển thị có thể sẽ không thay
• Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình đổi trừ khi nhiên liệu đổ thêm vào nhiều
• Mức tiêu hao nhiên liệu tức thời hơn 9 lít.
• Tốc độ xe trung bình Distance-to-empty là quãng đường có thể
đi được cho tới khi tất cả các vạch chỉ báo
Khi có hư hỏng liên quan đến hệ thống hãy mức nhiên liệu biến mất.
đưa xe đến kiểm tra tại các Trạm Dịch vụ ủy
quyền của Mazda. Chế độ Average fuel economy (Mức
tiêu thụ nhiên liệu trung bình)
Chế độ Distance-to-empty (Quãng
đường có thể đi được với mức Chế độ này hiển thị mức tiêu thụ nhiên liệu
nhiên liệu hiện tại còn lại) trung bình bằng cách tính tổng mức tiêu thụ
nhiên liệu và tổng khoảng cách di chuyển kể
Hiển thị quãng đường (gần đúng) mà xe có từ khi mua xe, kết nối lại bình ắc quy sau khi
thể đi được với lượng nhiên liệu còn lại dựa ngắt kết nối hoặc cài đặt lại các dữ liệu. Mức
trên các tính toán liên quan đến mức tiêu hao tiêu thụ nhiên liệu trung bình được tính toán
nhiên liệu. và hiển thị mỗi phút.
Quãng đường còn lại có thể đi được sẽ
được tính toán mỗi giây.

Để xoá thông tin đang hiển thị, nhấn và giữ


nút INFO khoảng hơn 1,5 giây. Sau khi xóa
*Trên một vài phiên bản. thông tin hiển thị ở dạng - - - L/100 km (- - -
mpg) trong khoảng 1 phút (thời gian để xe
tính toán lại mức tiêu hao nhiên liệu).

4-31
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Chế độ Current fuel economy (Mức


tiêu hao nhiên liệu tức thời)

Mức tiêu hao nhiên liệu tức thời được tính


dựa trên thông số lượng nhiên liệu sử dụng
và khoảng cách xe đã di chuyển. Cánh báo có thể cài đặt bằng cách nhấn nút
Mức tiêu hao nhiên liệu tức thời được tính INFO
mỗi 2 giây.

GHI CHÚ

• Luôn cài đặt tốc độ xe tuỳ thuộc vào


luật và quy định của mỗi quốc gia /
Khi xe di chuyển chậm (tốc độ khoảng 5 thành phố mà xe đang chạy. Ngoài ra
km/h) màn hình sẽ hiển thị - - - L/100 km. luôn kiểm tra tốc độ của xe qua đồng
hồ tốc độ xe.
• Chức năng cảnh báo tốc độ xe có thể
Hiển thị tốc độ xe trung bình
cài đặt vận tốc từ 30 đến 250 km.

Chế độ này hiển thị tốc độ trung bình của 1.Cảnh báo tốc độ xe có thể được cài đặt
xe bằng cách tính toán khoảng cách và thời
theo quy trình sau:
gian xe di chuyển kể từ khi kết nối cọc bình ắc
quy hoặc dữ liệu được cài đặt lại. 2.Nhấn nút INFO lâu hơn 1.5 giây. Đèn tốc
Tốc độ trung bình của xe được tính mỗi 10 độ nháy sáng
giây. 3.Nhấn nút lên ▲ hoặc xuống ▼ trên công
tắc INFO để lựa chọn tốc độ mong muốn.
4.Nhấn nút INFO lâu hơn 1.5 giây. Đèn tốc
độ xe hiển thị.

Để xoá thông tin đang hiển thị, nhấn và giữ


nút INFO khoảng hơn 1,5 giây. Sau khi xóa
thông tin hiển thị ở dạng - - - km/h (- - - mph)
khoảng 1 phút trước khi tốc độ của xe được
cập nhật tính toán lại.

4-32
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

MÀN HÌNH HIỂN THỊ ĐA THÔNG TIN*

Màn hình hiển thị đa phương tiện Công tắc INFO

Khi nhấn nút INFO lên hoặc xuống thì màn hình hiển thị đa thông tin sẽ lần lượt hiển thị các
thông tin sau:
• Quảng đường tối đa có thể đi được với lượng nhiên liệu còn lại trong thùng
• Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình
• Mức tiêu hao nhiên liệu tức thời
• Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình
• Mức tiêu hao nhiên liệu tức thời
• Tốc độ xe trung bình
• Tin nhắn cảnh báo

Chỉ báo mức nhiên liệu GHI CHÚ


Hiển thị mức nhiên liệu còn lại (gần đúng)
trong thùng chứa khi công tắc máy bật ON. Sau khi đổ thêm nhiên liệu, hệ thống cần
Hãy nên luôn duy trì mức nhiên liệu trong một quãng thời gian để đồng hồ báo ổn
thùng trên mức 1/4. định. Ngoài ra đồng hồ có thể báo không
chính xác khi xe chạy trên đường dốc,
Đầy khúc quanh do nhiên liệu bị dịch chuyển
trong bình chứa.
Hiển thị nhiên liệu mức ¼ hoặc ít hơn
được chia thành nhiều đoạn để thông tin
đến người lái mức nhiên liệu còn lại chi
Mức 1/4 tiết hơn.
Hướng của mũi tên ( ) cho biết nắp đổ
nhiên liệu ở phía bên trái xe.

Nếu đèn cảnh báo mức nhiên liệu thấp sáng


hoặc chỉ báo mức nhiên liệu còn lại quá thấp
hãy đổ thêm nhiên liệu càng sớm càng tốt.
Tham khảo mục đèn cảnh báo/ chỉ báo trang
4-41.

4-33
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

3.Để kết thúc hãy nhấn và giữ nút INFO


Hiển thị nhiệt độ môi trường khoảng 3 giây hoặc lâu hơn, hiển thị nhiệt
Nhiệt độ môi trường được hiển thị khi công độ môi trường sẽ chuyển trạng thái từ
tắc máy được bật ON. đang chớp sang hiển thị bình thường.

Cảnh báo nhiệt độ môi trường *

Khi nhiệt độ môi trường xuống thấp, hiển thị


nhiệt độ môi trường sẽ chớp kèm theo âm
báo người lái nguy cơ đường có tuyết.
Nếu nhiệt độ môi trường thấp hơn 4°C, nhiệt
độ hiển thị kèm theo biểu tượng  chớp
khoảng 10 giây và có âm cảnh báo 1 lần.
GHI CHÚ

Nhiệt độ môi trường được hiển thị trên GHI CHÚ


màn hình có thể khác với nhiệt độ môi
Nếu nhiệt độ bên ngoài thấp hơn -20 °C
trường thực tế tuỳ thuộc vào môi trường
sẽ không có âm báo nhưng biểu tượng
xung quanh và trạng thái xe như sau:
sẽ sáng liên tụ.
• Nhiệt độ nóng hoặc lạnh.
• Nhiệt độ bên ngoài thay đổi đột ngột.
• Xe đang đỗ.
• Xe chạy ở tốc độ thấp.

Để thay đổi đơn vị nhiệt độ môi trường giữa


độ C và độ F, thực hiện theo các bước sau:
1.Nhấn giữ nút INFO với công tắc máy OFF
và vừa tiếp tục nhấn giữ nút INFO ít nhất
khoảng 5 giây vừa bật công tắc máy ON.
Nhiệt độ môi trường sẽ chớp.
2.Nhấn nút lên  hoặc xuống  tại nút
INFO để chuyển đổi đơn vị nhiệt độ.

4-34
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Chế độ Distance-to-empty (quãng đường có thể đi được với


mức nhiên liệu hiện tại còn lại)
Hiển thị quãng đường (gần đúng) mà xe có thể đi được với lượng nhiên liệu còn lại dựa trên
các tính toán liên quan đến mức tiêu hao nhiên liệu.
Quãng đường còn lại có thể đi được sẽ được tính toán mỗi giây.

GHI CHÚ

Mặc dù hệ thống cho biết quãng đường còn có thể đi được tuy nhiên hãy tiếp nhiên liệu
càng sớm càng tốt nếu nhiên liệu còn lại ít và đèn cảnh báo hết nhiên liệu sáng.
Thông tin hiển thị có thể sẽ không thay đổi trừ khi nhiên liệu đổ thêm vào nhiều hơn 9 lít.
Distance-to-empty là quãng đường có thể đi được cho tới khi tất cả các vạch chỉ báo mức
nhiên liệu biến mất.

Chê độ Average Fuel Economy (mức tiêu thụ nhiên liệu


trung bình)
Chế độ này hiển thị mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình bằng cách tính tổng mức tiêu thụ
nhiên liệu và tổng khoảng cách di chuyển kể từ khi mua xe hoặc kết nối lại bình ắc quy sau khi
ngắt kết nối hoặc cài đặt lại các dữ liệu.
Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình được tính toán và hiển thị mỗi phút.

Để xoá thông tin đang hiển thị, nhấn và giữ nút INFO khoảng hơn 1,5 giây. Sau khi xóa thông
tin hiển thị ở dạng - - - L/100 km (- - - mpg) trong khoảng 1 phút (thời gian để xe tính toán lại
mức tiêu hao nhiên liệu).

4-35
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Chế độ Current Fuel Economy Mode (Mức tiêu hao nhiên


liệu tức thời)
Mức tiêu hao nhiên liệu tức thời được tính dựa trên thông số lượng nhiên liệu sử dụng và
khoảng cách xe đã di chuyển.
Mức tiêu hao nhiên liệu tức thời được tính mỗi 2 giây.

Khi xe di chuyển chậm (tốc độ khoảng 5 km/h) màn hình sẽ hiển thị - - - L/100 km.
Hiển thị tốc độ trung bình của xe
Chế độ này hiển thị tốc độ trung bình của xe bằng cách tính toán khoảng cách và thời
gian xe di chuyển kể từ khi kết nối cọc bình ắc quy hoặc dữ liệu được cài đặt lại.
Tốc độ trung bình của xe được tính mỗi 10 giây.

Để xoá thông tin đang hiển thị, nhấn và giữ nút INFO khoảng hơn 1,5 giây. Sau khi xóa thông
tin hiển thị ở dạng - - - km/h (- - - mph) khoảng 1 phút trước khi tốc độ của xe được cập nhật
tính toán lại.

4-36
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Cảnh báo
Hệ thống sẽ có tin nhắn (dạng chữ) thông báo đến người lái xe về tình trạng hoạt động hoặc
những hư hỏng có trong hệ thống.
Nếu đèn cảnh báo sáng hoặc chớp liên tục hoặc có xuất hiện biểu tượng hãy kiểm tra thông
tin liên quan đến đèn cảnh báo hoặc chỉ báo (trang 4-41)
Khi có tin nhắn (dạng chữ) xuất hiện, hãy tham khảo phần giải thích thêm về các tin nhắn trong
mục “Hiển thị đa thông tin”. (trang 7-36)

4-37
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

HIỂN THỊ THÔNG TIN VẬN HÀNH KHI LÁI XE*

Nắp che Màn hình


Cảm biến ánh sáng

CẢNH BÁO
Phải chú ý đến an toàn khi lái xe và điều chỉnh độ sáng hoặc vị trí của màn hình:
Vừa lái xe vừa điều chỉnh màn hình hiển thị mà thiếu sự chú ý sẽ dẫn đến tai nạn
không đáng có.

GHI CHÚ

• Không nên dùng tay điều chỉnh góc nghiêng hoặc đóng/ mở màn hình hiển thị. Dấu vân
tay để lại trên màn hình sẽ làm khó nhìn thấy thông tin và sẽ gây hư hỏng khi lực tác
động không phù hợp.
• Không đặt vật xung quanh màn hình hiển thị vì chúng có thể làm cho màn hình không
hoạt động hoặc gây hư hỏng.
• Không đặt đồ uống gần màn hình, màn hình có thể bị hư hỏng nếu bị nước hoặc các
chất lỏng khác dính vào.
• Không đặt bất cứ vật gì lên trên màn hình hoặc dán các sticker vì sẽ làm ảnh hưởng đến
hoạt động của hệ thống.
• Hệ thống có tích hợp cảm biến ánh sáng môi trường nhằm để điều chỉnh độ sáng màn
hình thích hợp, nếu có vật cản che cảm biến, độ sáng màn hình sẽ giảm đi và thông tin
trên màn hình sẽ khó nhìn thấy.
• Không được cho ánh sáng cường độ cao chiếu vào cảm biến có thể làm hư hỏng cảm
biến.

4-38
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

GHI CHÚ

• Khi đeo kính mát sẽ làm khó quan sát màn hình. Hãy bỏ kính ra hoặc điều chỉnh lại độ
sáng màn hình.
• Nếu cọc bình bị tháo ra và được lắp lại hoặc điện áp bình yếu, vị trí thông tin hiển thị
được điều chỉnh trước đó có thể bị lệch đi.
• Màn hình có thể khó nhìn (tạm thời) do ảnh hưởng của điều kiện về thời tiết như mưa,
nắng, ánh sáng ...
• Khi hệ thống âm thanh bị tháo ra thì hiển thị thông tin vận hành khi lái xe không hoạt
động.

Màn hình hiển thị thông tin vận hành khi lái xe: hiển thị tốc độ xe
Màn hình hiển thị vận hành khi lái xe có thể được thực hiện trên màn hình trung tâm (đối với
hệ thống âm thanh loại C/ loại D audio).
1.Chọn biểu tượng trên màn hình chính.
2.Chọn thẻ AD-Disp.
3.Chọn mục muốn điều chỉnh và tiến hành điều chỉnh/ cài dặt.
Height: vị trí màn hình hiển thị thông tin
Brightness Control: độ sáng màn hình (điều chỉnh tự động/ không tự động) Calibration:
cài đặt độ sáng ban đầu (khi đang chọn điều chỉnh tự động)
Brightness: điều chỉnh độ sáng (khi đang chọn điều chỉnh không tự động)
Navigation: On/ Off
Active Driving Display: On/ Off
Reset

4-39
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CÁC ĐÈN CẢNH BÁO / CHỈ BÁO

Đồng hồ táp-lô
Loại A
(Loại đồng hồ tốc
độ xe dạng kỹ thuật số)

Loại B
(Loại đồng hồ tốc độ xe
dạng kim
(có đồng hồ tốc độ động cơ))

Loại C
(Loại đồng hồ tốc độ xe
dạng kim,
không có đồng hồ
tốc độ động cơ)

Màn hình hiển thị trung tâm

Các đèn cảnh báo/ chỉ báo sẽ xuất hiện tại những vùng màu xám trên hình minh họa

4-40
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Đèn cảnh báo


Những đèn này sáng hoặc nhấp nháy để cảnh báo cho người lái về tình trạng hoạt động của
hệ thống.

Ký hiệu Đèn cành báo Trang

Đèn cảnh báo chính *1 7-28

Đèn cảnh báo hệ thống phanh *1*2 7-25

Đèn cảnh báo hệ thống phanh ABS *1 7-26

Đèn cảnh báo hệ thống nạp (sạc) *1 7-26

Đèn cảnh báo áp suất dầu động cơ *1 7-27

Đèn kiểm tra động cơ *1 7-29

Đèn cảnh báo nhiệt độ nước làm mát động cơ cao *1 7-27
(Red)

*Đèn cảnh báo i-stop *1 4-29


(Vàng)

*Đèn cảnh báo hộp số tự động *1 7-30

Đèn chỉ báo hệ thống trợ lực lái gặp trục trặc *1 7-28

Đèn cảnh báo túi khí và hệ thống căng đai khẩn cấp ghế trước *1 7-30

Đèn cảnh báo mực nhiên liệu thấp 7-32

Đèn cảnh báo đeo đai an toàn 7-33

4-41
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Ký hiệu Đèn cành báo Trang

Đèn cảnh báo cửa mở 7-34

*Đèn cảnh báo tốc độ xe đạt 120 km/h *1 7-34

*Đèn cảnh báo mức nước rửa kính thấp 7-34

Đèn cảnh báo chìa khóa *1 7-31


0jXÿӓ

Đèn chỉ báo hư hỏng hệ thống tự điều chỉnh độ cao chiếu


7-31
sáng đèn đầu *1

*1 Đèn sáng khi công tắc máy bật ON để kiểm tra hệ thống, đèn sẽ tắt sau vài giây hoặc sau
khi khởi động động cơ. Nếu đèn không sáng hoặc luôn sáng không tắt thì hãy đưa xe đến kiểm
tra tại các Trạm Dịch vụ ủy quyền của Mazda.
*2 Đèn luôn sáng khi phanh đỗ (phanh tay) được gài.

4-42
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Đèn chỉ báo


Các đèn chỉ báo sẽ sáng hoặc chớp để thông báo cho người lái về tình trạng hoạt động của
hệ thống hoặc khi hệ thống có lỗi.

Ký hiệu Đèn cành báo Trang

Đèn chỉ báo chìa khóa 3-5


Màu xanh

* Đèn báo nhắc bảo dưỡng *1 4-44

4-82,
* Đèn chỉ báo TCS/DSC *1
4-83

* Đèn chỉ báo DSC OFF *1 4-84

* Đèn chỉ báo AFS OFF *1 4-62

Đèn chỉ báo nhiệt độ nước làm mát động cơ thấp 4-44
0jX[DQKGѭѫQJ

* Đèn chỉ báo vị trí số P 4-46

Đèn chỉ báo đèn pha 4-61

4-66,
Chỉ báo đèn báo rẽ/ đèn báo nguy hiểm
4-74

Đèn chỉ báo hệ thống an ninh *1 3-45

Đèn chỉ báo chiếu sáng 4-57

* Đèn chỉ báo đèn sương mù trước 4-64

*Đèn chỉ báo đèn sương mù sau 4-65

*1 Đèn sáng khi công tắc máy bật ON để kiểm tra hệ thống, đèn sẽ tắt sau vài giây hoặc sau khi khởi động động
cơ. Nếu đèn không sáng hoặc luôn sáng không tắt thì hãy đưa xe đến kiểm tra tại các Trạm Dịch vụ ủy quyền
của Mazda.

4-43
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Đèn chỉ báo nhắc bảo


dưỡng *
Đèn sáng sau khi bật công tắc máy ON và tắt
sau khoảng vài giây.

Khi đèn sáng

Đèn nhắc bảo dưỡng sáng khi đến hạn thực


hiện bảo dưỡng (thời hạn bảo dưỡng đã
được cài đặt trước).
Tham khảo mục theo dõi bảo dưỡng trang
6-8.

Đèn chỉ báo nhiệt độ nước


làm mát động cơ thấp (màu
xanh dương)

Đèn sáng liên tục khi nhiệt độ nước làm mát


động cơ còn thấp và tắt khi động cơ ấm đã
đạt được nhiệt độ làm việc tối ưu (động cơ
được hâm nóng). Nếu đèn vẫn sáng sau khi
động cơ đã ấm lên thì có thể cảm biến nhiệt
độ nước làm mát bị hỏng. Hãy đưa xe đến
kiểm tra tại các Trạm Dịch vụ ủy quyền của
Mazda.

4-44
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

VẬN HÀNH HỘP SỐ TỰ ĐỘNG

Nút nhả khóa an toàn

Các kiểu chuyển số:


Để chuyển số phải: đạp bàn đap phanh, giữ nút nhả khóa an toàn (công tắc máy
phải ở vị trí ON).
Các hướng được sang số tự do không có điều kiện.
Để chuyển số phải: giữ nút nhả khóa an toàn.

GHI CHÚ

Hộp số tự động thể thao (The Sport AT) có điểm khác với hộp số tự động thông thường
là cho phép người lái có thể chủ động chuyển số thay vì để hộp số tự động chuyển số. Ở
chế độ số tay xe sẽ không thể chuyển số vì vậy hãy đảm bảo việc hiểu và sử dụng chức
năng số tay một cách hợp lý. Khi thấy tốc độ động cơ tăng hoặc nghe tiếng máy nổ rú lên,
hãy kiểm tra xem cần số có vô tình bị chuyển sang chế độ số tay hay không (trang 4-48).

4-45
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Chỉ báo vị trí cần số CHÚ Ý

Chuyển số sang P, N hay R trong khi xe


đang di chuyển có thể làm hỏng hộp số.
Chuyển số tiến hay số lùi khi tốc độ động
cơ đang lớn hơn tốc độ cầm chừng có thể
làm hỏng hộp số.

Vị trí R (số lùi)


Đèn chỉ báo vị trí tay số sáng khi công tắc
máy bật ON. Ở vị trí số R, xe chỉ di chuyển về phía sau.
Xe phải dừng hẳn trước khi vào số R hoặc
Chỉ báo vị trí số chuyển sang vị trí khác từ số R, ngoại trừ
trường hợp ngoại lệ trong phần “xe vượt lầy”
Ở chế độ sang số bằng tay (M), chỉ báo vị trí (trang 3-55).
cần số sẽ sáng chữ “M” và kèm theo số đang
được chọn. Vị trí N (số trung gian)
Đèn cảnh báo
Ở vị trí số N, các bánh xe và hộp số không bị
Đèn cảnh báo sáng khi hệ thống gặp hư khóa. Xe sẽ di chuyển tự do thậm chí trên một
hỏng. dốc nghiêng nhỏ, để xe đứng yên cần phải
Tham khảo mục “Đèn cảnh báo” ở trang 4-41. gài phanh tay hoặc đạp phanh.
•Dãy số
Đèn chỉ báo vị trí cần tay số sáng trên CẢNH BÁO
bảng đồng hồ táp-lô. Tham khảo mục Nếu tốc độ động cơ đang lớn hơn tốc
“Đèn cảnh báo/ chỉ báo” ở trang 4-41. độ cầm chừng thì không được chuyển
• Cần số phải ở vị trí P hoặc N thì mới có từ số N hay số P sang các số khác:
thể khởi động động cơ. Chuyển từ số N hay số P sang các vị
trí số khác trong khi tốc độ động cơ
Vị trí P (Đỗ xe)
lớn hơn tốc độ cầm chừng là rất nguy
hiểm. Khi này xe có thể di chuyển đột
Khi ở P hộp số sẽ bị khóa, các bánh xe trước
ngột dẫn đến tai nạn.
không thể chuyển động.
Không được chuyển sang số N trong
khi xe đang chạy:
CẢNH BÁO
Chuyển sang số N trong khi xe đang
Luôn luôn đặt cần số ở vị trí P và gài chạy là nguy hiểm vì khi này xe sẽ
phanh tay: không thể phanh động cơ khi giảm tốc
Nếu chỉ đặt cần số ở vị trí P mà không và có thể dẫn đến chấn thương.
gài phanh tay để giữ xe đứng yên là rất
nguy hiểm. Xe có thể dịch chuyển và
gây ra tai nạn..

4-46
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

CHÚ Ý
Chuyển số thích ứng chủ
Không chuyển số N khi xe đang chạy vì động (Active Adaptive Shift
có thể làm hư hỏng hộp số. (AAS))*
Chức năng chuyển số thích ứng chủ động
(AAS) tự động điều khiển thời điểm chuyển
GHI CHÚ
số sao cho phù hợp nhất với điều kiện mặt
Gài phanh tay hoặc đạp phanh trước khi đường và điều khiển từ người lái. Chức năng
chuyển số ra khỏi vị trí N để tránh xe bị di giúp tăng cảm giác lái. Hộp số có thể chuyển
chuyển đột ngột. sang chế độ AAS khi xe lên dốc, xuống dốc,
vào cua hoặc đạp ga đột ngột trong khi tay số
Vị trí D (số tiến) ở vị trí D. Khi đó, tùy theo điều kiện vận hành
và trạng thái của xe thời điểm chuyển số có
Vị trí số D là vị trí dùng để chạy thông thường, thể được điều chỉnh (nhanh/ chậm). Điều này
hộp số sẽ tự động điều khiển chuyển số từ số là bình thường khi AAS đang làm việc (duy
1 đến số 4 (đối với loại hộp số 4 cấp)/ từ 1 trì hộp số làm việc ở tỉ số truyền tối ưu nhất).
đến 6 (đối với loại hộp số 6 cấp). Hệ thống khóa cần số
Hệ thống khóa cần số ngăn không cho phép
Vị trí M (chế độ chuyển số bằng tay) cần số ra khỏi vị trí P nếu không đạp bàn đạp
phanh.
Vị trí M là chế độ chuyển số bằng tay. Số có
thể được tăng/ giảm bằng cách dịch chuyển Để chuyển số ra khỏi P:
cần số. Tham khảo thêm phần “chế độ 1.Đạp và giữ bàn đạp phanh.
chuyển số bằng tay” ở trang 4-48. 2.Khởi động động cơ.
3.Nhấn và giữ nút nhả khóa cần số.
4.Di chuyển cần số.

GHI CHÚ

Khi công tắc máy ở vị trí ACC hoặc


OFF, cần số không thể di chuyển ra khỏi
số P.
Công tắc không thể chuyển sang vị trí
OFF nếu cần số không ở vị trí P.

4-47
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Mở khóa cần số khẩn cấp Chế độ sang số bằng tay


Nếu vẫn không thể chuyển cần số ra khỏi P Chế độ sang số này giúp người lái có cảm
mặc dù đã thực hiện đúng cách, hãy tiếp tục giác như đang vận hành xe trang bị hộp
giữ bàn đạp phanh. số thường. Người lái chủ động trong việc
1.Dùng tua-vít dẹt (dùng vải hoặc giấy mềm chuyển số và kiểm soát được tốc độ động cơ,
bọc đầu tua-vít) và bẩy nắp che theo momen xoắn.
hướng dẫn trong hình. Để sử dụng chế độ chuyển số bằng tay hãy di
2.Chèn tua-vít vào lỗ. chuyển cần số từ D qua M.

Nắp che

GHI CHÚ

3.Nhấn và giữ nút nhả khóa cần số. Chuyển sang chế độ sang số bằng tay
(M) trong khi đang lái xe không làm hỏng
4.Di chuyển cần số.
hộp số.
5.Hãy đưa xe đến kiểm tra tại các Trạm Dịch
vụ ủy quyền của Mazda.
Để trở lại chế độ chuyển số tự động, di
chuyển cần số từ M sang D.

GHI CHÚ

Nếu người lái chuyển sang chế độ sang


số bằng tay trong khi xe đang dừng thì số
được chọn là M1.
(Đối với loại hộp số 6 cấp)
Nếu người lái chuyển sang chế độ sang
số bằng tay mà không đạp chân ga và
khi đó xe đang ở số D (số 5/ số 6) thì hệ
thống sẽ tự động chuyển sang M4/ M5.

4-48
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Loại C
Đèn chỉ báo
Đèn chỉ báo chế độ sang số bằng tay

Ở chế độ sang số bằng tay, đèn báo vị trí


tay số chữ “M” trên đồng hồ táp lô sẽ sáng.
Đèn chỉ báo vị trí số

Đèn báo số đang được chọn sẽ sáng.


Loại A Đèn chỉ báo số đang được chọn
Đèn chỉ báo chế độ chuyển số bằng tay

GHI CHÚ

Nếu không thể chuyển xuống số thấp hơn


khi xe đang ở tốc độ cao (chức năng này
để bảo vệ hộp số) thì đèn chỉ báo số đang
được chọn sẽ chớp hai lần để thông báo
rằng không thể chuyển xuống số thấp.
Nếu nhiệt độ dầu hộp số tự động (ATF)
Đèn chỉ báo số đang
được chọn quá cao, có thể hộp số tự động hủy chế
độ sang số bằng tay và chuyển sang chế
Đèn chỉ báo chế độ chuyển số bằng tay
độ chuyển số tự động đồng thời tắt đèn
chỉ báo vị trí số đang được chọn. Đây là
Loại B
điều bình thường nhằm để bảo vệ hộp số.
Sau khi nhiệt độ dầu giảm, đèn báo vị trí
số sẽ sáng trở lại và chế độ sang số bằng
tay sẽ được kích hoạt trở lại.

Đèn chỉ báo số đang


được chọn
Đèn chỉ báo chế độ
chuyển số bằng tay

4-49
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Đèn chỉ báo sang số * GHI CHÚ


Đèn chỉ báo sang số hỗ trợ người lái biết thời Đèn chỉ báo sang số tắt trong các điều
điểm cần chuyển số để tối ưu mức tiêu hao kiện sau:
nhiên liệu của xe và lái xe được êm • Xe dừng.
hơn. Hiển thị bao gồm số đang được chọn và • Chế độ sang số bằng tay bị hủy bỏ.
số nên chuyển để phù hợp hơn với điều kiện
đang lái xe hiện thời Tăng số
Để chuyển tăng số, người lái di chuyển cần
số hoặc dùng công tắc chuyển số trên vô-
lăng *.
Loại hộp số 4 cấp: M1  M2  M3  M4
Loại hộp số 6 cấp M1  M2 M3  M4 
M5  M6
Vị trí số được chọn hiện tại Vị trí số Sử dụng cần chuyển số
đề nghị chuyển
Để tăng một số cao hơn, kéo cần số về phía
dấu (+) một lần.
Chỉ báo Giải thích

Số hiện tại Hiển thị số hiện tại

Số đề nghị chuyển Hệ thống sẽ hiển


thị số nên chuyển
(tăng hoặc giảm).

GHI CHÚ

Không nên phụ thuộc và làm theo hoàn


toàn vào đèn chỉ báo sang số mà còn phải
dựa vào tình huống, điều kiện lái xe thực
tế. Quyết định chuyển số phải xuất phát
từ sự đánh giá tình huống của người lái
để tránh các tai nạn không đáng có

4-50
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Sử dụng công tắc chuyển số trên vô-lăng *


Để lên một số cao hơn kéo công tắc UP (+/ GHI CHÚ
OFF) lên một lần. Khi đạp bàn đạp ga hoàn toàn, hộp số
sẽ chuyển về số thấp hơn tùy thuộc vào
Công tắc UP (+/OFF) tốc độ của xe.
Công tắc chuyển số trên vô lăng có
thể được sử dụng tạm thời để chuyển số
trong khi cần số ở vị trí D. Hệ thống sẽ
tự động trở lại chế độ sang số tự động
khi công tắc UP (+ /OFF) kéo về phía sau
trong một khoảng thời gian.

Giảm số
Để chuyển giảm số, người lái di chuyển cần
số hoặc dùng công tắc chuyển số trên vô-
lăng *.
CẢNH BÁO Loại hộp số 4 cấp: M4  M3 M2  M1
Hãy luôn giữ bàn tay trên vô lăng và Loại hộp số 6 cấp: M6  M5 M4  M3 
dùng các ngón tay để tác động lên M2 M1
công tắc chuyển số (loại hộp số 6 cấp):
Sử dụng cần chuyển số
Làm theo cách này để tránh được chấn
thương khi sử dụng công tắc chuyển Để chuyển một số thấp hơn, kéo cần số về
số trong trường hợp xe có va chạm và
phía dấu ( —) một lần.
túi khí nổ.

GHI CHÚ

Khi xe chạy chậm, xe có thể không tăng


số được.
Khi đang ở chế độ sang số bằng tay
không nên để tốc độ động cơ tăng cao
đến VÙNG MÀU ĐỎ trên đồng hồ táp lô.
Khi tốc độ động cơ tăng cao, hệ thống có
thể sẽ tự động điều khiển tăng số để bảo
vệ động cơ.

4-51
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Sử dụng công tắc chuyển số trên vô-lăng*


Để chyển xuống một số thấp hơn bằng công GHI CHÚ
tắc chuyển số trên vô-lăng, kéo công tắc Khi đang lái xe ở tốc độ cao, có thể sẽ
DOWN ( — ) lên một lần. không chuyển số về số thấp hơn được.
Trong khi xe giảm tốc, số có thể tự động
Công tắc DOWN (-) được chuyển xuống để phù hợp với tốc
độ xe.
Khi đạp bàn đạp ga hoàn toàn, hộp số sẽ
chuyển về số thấp hơn tùy thuộc vào tốc
độ của xe.

Chế độ cố định ở số 2

Khi cần số được kéo về phía (+) trong khi tốc


độ xe khoảng 10 km/h hoặc thấp hơn, hộp
số sẽ chuyển sang chế độ chạy cố định ở số
2. Chức năng này giúp xe dễ khởi hành khi
CẢNH BÁO đang dừng hoặc chạy trên mặt đường trơn
Không được phanh động cơ trên mặt trượt (ví dụ như đường tuyết).
đường trơn trượt hoặc khi xe đang ở Nếu cần số được đẩy lui vào (+) hoặc tới
tốc độ cao: vào (—) trong khi đang cố định ở số 2, chế độ
Chuyển xuống số thấp hơn trên mặt
này sẽ được hủy bỏ.
đường ướt, đóng băng, tuyết hoặc khi
đang lái xe ở tốc độ cao dẫn đến hiện
tượng phanh động cơ và sẽ rất nguy
hiểm. Việc này làm thay đổi tốc độ
đột ngột ở các lốp xe và dẫn đến hiện
tượng xe bị trượt, mất ổn định lái và
sinh ra xảy ra tai nạn.

4-52
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Tốc độ giới hạn sang số


Trong chế độ sang số bằng tay, từng số được quy định tốc độ giới hạn như bảng bên dưới: khi
người lái ra lệnh chuyển số trong các vùng này thì việc chuyển số sẽ được thực hiện.
(Loại hộp số 4 cấp)

(Loại hộp số 6 cấp)

Tăng số

Xe không thể tăng số nếu tốc độ xe thấp hơn tốc độ giới hạn.
Xuống số

Xe không thể giảm số nếu tốc độ xe cao hơn tốc độ giới hạn.
Nếu không thể chuyển xuống số thấp hơn khi xe đang ở tốc độ cao (chức năng này để bảo
vệ hộp số) thì đèn chỉ báo số đang được chọn sẽ chớp hai lần để thông báo rằng không thể
chuyển xuống số thấp.
Kickdown

Khi nhấn bàn đạp ga xuống hết hành trình trong khi xe đang lái xe hộp số điều khiển giảm số.

GHI CHÚ

Kickdown vẫn điều khiển giảm số khi xe đang trong chế độ chạy cố định ở số 2.

4-53
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Tự động xuống số (Auto-shift down)


Số được chuyển xuống một cách tự động để phù hợp với tốc độ xe trong khi xe giảm tốc.

GHI CHÚ

Nếu xe dừng lại khi đang ở chế độ chạy cố định số 2 thì số vẫn giữ ở số 2.

4-54
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Chế độ sang số trực tiếp Loại B


(Direct mode) *
Chế độ cho phép người lái chuyển số (tạm
thời) bằng cần chuyển số trên vô lăng trong
khi cần số đang ở số D.
Trong chế độ này, đèn chỉ báo D, M và đèn
chỉ báo vị trí số sáng đồng thời.
Chế độ sang số trực tiếp được hủy trong
những điều kiện sau:

Đèn chỉ báo số đang


Công tắc UP (+/OFF) được kéo về phía
Đèn chỉ báo được chọn
người lái trong một khoảng thời gian.
chế độ sang số
Tiếp tục lái xe sau khi đã kích hoạt chế độ trực tiếp đã được kích hoạt
sang số trực tiếp trong một khoảng thời gian
nhất định (thời gian dài/ ngắn phụ thuộc vào Loại C
điều kiện vận hành xe).
Dừng xe hoặc chạy với tốc độ chậm.
Loại A

Đèn chỉ báo số đang được chọn


Đèn chỉ báo chế độ
sang số trực tiếp đã được kích hoạt

Đèn chỉ báo số đang GHI CHÚ


được chọn
Đèn chỉ báo Khi xe đang ở chế độ sang số trưc tiếp có
chế độ sang số thể không tăng/ giảm số được vì còn phụ
trực tiếp đã được kích hoạt thuộc vào tốc độ xe. Do chế độ sang số
trực tiếp sẽ bị hủy phụ thuộc mức độ tăng
tốc hoặc khi đạp bàn đạp ga hết hành
trình, do đó nếu người lái muốn lái xe ở
một số cố định cụ thể thì hãy chuyển sang
chế độ sang số bằng tay.

*Trên một vài phiên bản.

4-55
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Lái xe lên dốc


Các gợi ý khi lái xe Để khởi hành xe trên dốc đứng:
1.Đạp bàn đạp phanh.
CẢNH BÁO 2.Chuyển sang số D hay M1, tùy theo tải
Không để xe dịch chuyển theo hướng trọng và độ dốc.
ngược chiều với hướng điều khiển của 3.Thả bàn đạp phanh đồng thời đạp từ từ
số đang được chọn: bàn đạp ga.
Để xe di chuyển về phía trước trong khi Lái xe xuống dốc
cần số đang chọn số lùi (hoặc ngược
Khi lái xe xuống dốc nên lái xe ở số thấp tùy
lại) sẽ làm cho động cơ tắt máy dẫn
theo tải trọng và độ dốc.
đến mất trợ lực cho hệ thống phanh và
hệ thống lái, mất khả năng điều khiển Xuống dốc chậm và thỉnh thoảng dùng phanh
xe có thể dẫn đến tai nạn. để tránh bị quá nhiệt.

Vượt xe khác
Để dễ vượt xe khác hay dễ leo lên dốc đứng
hãy đạp bàn đạp ga hết hành trình, khi này
hộp số sẽ chuyển sang số thấp hơn tùy theo
tốc độ xe.

GHI CHÚ

(Trên một vài phiên bản)


Cảm giác đạp bàn đạp chân ga nặng hơn
khi vừa đạp nhưng sau đó nhẹ dần khi
đạp hết hành trình. Sự thay đổi lực đạp
nhằm giúp hệ thống điều khiển động cơ
xác định mức độ đạp bàn đạp ga để tính
toán thời điểm thực hiện kickdown phù
hợp với điều kiện lái xe.

4-56
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

ĐIỀU KHIỂN ĐÈN CHIẾU SÁNG

Đèn đầu
Để bật đèn đầu hãy xoay công tắc đèn đầu sang vị trí mở. Khi này các đèn chiếu sáng bên
ngoài và đèn chỉ báo trên đồng hồ táp lô có thể sáng hoặc tắt.
Khi những đèn này sáng, đèn chỉ báo trên đồng hồ tap-lô cũng sáng.

GHI CHÚ

Để tránh ắc quy hết điện, tránh để đèn sáng khi đang tắt máy ngoại trừ vì lý do an toàn.

Không có chức năng điều khiển đèn đầu tự động (Auto-light)


x: ON

Vị trí công tắc đèn

Vị trí công tắc máy ON OFF ON OFF ON OFF

Đèn đầu — — — — x x

Đèn chạy ban ngày x — — — — —

Đèn đuôi
Đèn kích thước — — x x x x
Đèn chiếu sáng biển số

Đèn táp-lô — — x x x x

— : OFF
x: ON

4-57
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Có chức năng điều khiển đèn tự động (Auto-light)

Vị trí công tắc đèn

Vị trí công tắc máy ON OFF ON OFF ON OFF

Đèn đầu — — Auto*1 — — — x xR

Đèn chạy ban ngày x — Auto*1 — — — — —R

Đèn đuôi
Đèn kích thước — — Auto*1 — x x x x
Đèn chiếu sáng biển số

Đèn táp-lô — — Auto*1 — x x x x


x: ON
— : OFF
*1 Đèn đầu và các đèn khác được điều khiển bật/ tắt tự động tùy thuộc vào cường độ sáng
môi trường xung quanh được nhận biết bởi cảm biến ánh sáng.

4-58
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Điều khiển đèn tự động ( Auto-light)


Khi công tắc điều khiển đèn đầu ở vị trí AUTO và công tắc máy bật ON, cảm biến ánh sáng
cảm nhận cường độ ánh sáng môi trường xung quanh để quyết định việc bật/ tắt đèn đầu, đèn
ngoại thất và đèn đồng hồ táp-lô (xem bảng ở trên).

GHI CHÚ

• Không được che cảm biến ánh sáng bởi các miếng dán trên kính chắn gió, nếu không
hệ thống có thể hoạt động không chính xác.

• Cảm biến ánh sáng cũng chính là cảm biến mưa dùng để điều khiển hệ thống gạt nước
tự động. Vì vậy hãy cẩn thận khi dùng tay làm sạch kính chắn gió vì gạt nước có thể
bất ngờ làm việc (khi công tắc máy ở vị trí ON, điều khiển hệ thống gạt nước đang ở
AUTO). Hãy nên chuyển công tắc điều khiển hệ thống gạt nước về vị trí OFF hoàn toàn
và OFF công tắc máy.

GHI CHÚ

• Đèn đầu, các đèn ngoại thất và đèn đồng hồ táp lô sẽ không tắt khi xe đang di chuyển
bên trong đường hầm, kẹt xe bên trong đường hầm hoặc đỗ xe trong nhà vì khi này cảm
biến xác định là trời tối và không đủ ánh sáng cần thiết..
Khi này đèn sẽ tắt nếu công tắc điều khiển đèn chuyển về ở vị trí OFF.
• Đèn đầu, các đèn ngoại thất và đèn đồng hồ táp lô tắt khi công tắc đèn đầu ở vị trí AUTO
và công tắc máy ở vị trí ACC hoặc OFF.

4-59
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHI CHÚ

• Độ sáng của bảng táp-lô có thể được điều chỉnh bằng cách xoay núm điều chỉnh trên
cụm đồng hồ tap-lô. Đồng thời, chế độ chống chói cũng có thể được thay đổi bằng cách
xoay núm điều chỉnh cho tới khi nghe tiếng bíp. Để điều chỉnh độ sáng của bảng táp-lô:
Tham khảo phần Điều chỉnh độ sáng trên đồng hồ táp-lô trên trang 4-29.
• Độ nhạy của đèn tự động có thể điều chỉnh được tại Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.
Tham khảo phần tính năng người dùng trang 9-17.

Đèn đầu loại Xenon kết hợp*


Đèn chiếu gần là loại bóng Xenon phát ra ánh sáng màu trắng với khoảng chiếu sáng rộng.

CẢNH BÁO
Bạn không được tự ý thay bóng đèn xenon
Việc tự ý thay thế bóng đèn xenon là rất nguy hiểm vì các bóng này khi hoạt động
cần điện áp rất cao và bạn có thể bị điện giật nếu thao tác với bóng đèn không đúng
cách. Chúng tôi khuyến cáo xe bạn cần được mang đến Trạm dịch vụ ủy quyền của
Mazda để được sửa chữa.

GHI CHÚ

Khi thấy các bóng đèn sáng chập chờn, hoặc độ sáng yếu thì tuổi thọ bóng đèn đã sắp
hết hoặc có thể bóng đèn sắp hỏng và cần phải được thay mới. Tham khảo ý kiến của các
chuyên gia, chúng tôi khuyên bạn nên đem xe đến Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.

4-60
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Công tắc điều khiền đèn Nháy đèn pha


chiếu xa-chiếu gần Để nháy đèn pha thì kéo cần gạt công tắc đèn
Đẩy công tắc đèn về phía trước để mở đèn hết về phía bạn (không cần bật đèn đầu).
chiếu xa. Đèn chỉ báo chiếu xa trên đồng hồ táp-lô sẽ
Kéo cần công tắc đèn về vị trí ban đầu của nó sáng đồng thời. Cần gạt công tắc đèn sẽ
để bật đèn chiếu gần. quay về vị trí ban đầu khi bạn thả nó ra.
OFF
Chiếu xa

Nháy
Chiếu gần

Khi bật đèn chiếu xa thì đèn chỉ báo bật đèn
chiếu xa trên bảng tap-lô sẽ sáng. Nâng hạ đèn đầu*
Số lượng hành khách và trọng lượng hàng
hóa trong khoang hành lý thay đổi thì góc
chiếu sáng của đèn đầu cũng thay đổi theo.

Loại tự động
Khi bật đèn đầu thì góc chiếu sáng của nó sẽ
tự động điều chỉnh.
Đèn cảnh báo/chỉ báo sẽ sáng khi hệ thống
bị hư hỏng.
Tham khảo phần Đèn cảnh báo/chỉ bảo trang
4-41.
*Trên một vài phiên bản

4-61
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Loại điều chỉnh bằng tay


Công tắc nâng hạ đèn đầu dùng để thay đổi Hệ thống mở rộng góc
góc chiếu sáng của đèn đầu bằng tay. chiếu sáng chủ động (AFS)*
Khi bật đèn đầu thì hệ thống mở rộng góc
chiếu sáng chủ động (AFS) sẽ tự động điều
chỉnh chùm ánh sáng của đèn đầu mở rộng
sang trái hoặc phải theo hướng xoay của vô-
lăng.
Đèn chỉ báo AFS OFF

Khi sáng

Lựa chọn góc chiếu sáng đèn đầu phù hợp Đèn chỉ báo này sáng lên khi công tắc máy
theo bảng sau. bật ON và tắt ngay sau đó. Nhấn nút AFS
OFF để hủy chức năng AFS và đèn chỉ báo
Ghế trước của nó khi đó sẽ sáng.
Vị trí
Ghế
Người Hành Tải công Khi đèn nhấp nháy
sau
lái khách tắc
Đèn chỉ báo này sẽ nhấp nháy liên tục nếu hệ
x — — — 0 thống hư hỏng. Tham khảo ý kiến của các
chuyên gia, chúng tôi khuyến cáo bạn nên
x x — — 0
đem xe đến Trạm dịch vụ ủy quyền của
x x x 2 Mazda để được kiểm tra
x x x x 3
GHI CHÚ
x — — x 4
Thậm chí nếu chức năng AFS không hoạt
động do gặp một vài trục trặc thì hệ thống
x: Có
đèn đầu thông thường vẫn có thể hoạt
—: Không
động bình thường.
Nếu chức năng nâng hạ đèn đầu tự động
bị trục trặc thì đèn chỉ báo sẽ nhấp nháy.

4-62
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Công tắc AFS OFF


F để tắt hệ thống AFS. Đèn chỉ báo AFS OFF
trên đồng hồ táp-lô sẽ sáng.
Nhấn cống tắc AFS OFF lần nữa để tắt đèn
chỉ báo trên công tắc và bật chức năng AFS
hoạt động. Khi đó đèn chỉ báo AFS OFF trên
đông hồ táp-lô sẽ tắt.

Đèn chạy ban ngày*


Một vài quốc gia yêu cầu xe chạy ban ngày
phải có đèn (đèn chạy ban ngày).

Đèn chạy ban ngày sẽ tự động bật sáng khi


công tắc máy bật ON.

Đèn này sẽ tắt khi cài phanh tay hoặc cần


số chuyển về vị trí P (đối với hộp số tự động).

4-63
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

ĐÈN SƯƠNG MÙ TRƯỚC* GHI CHÚ

• (Có điều khiển đèn tự động)


Dùng công tắc này để bật đèn sương mù Nếu công tắc đèn sương mù ở vị trí
trước. Đèn sương mù trước làm tăng khả hoặc và công tắc đèn đầu ở vị trí
năng quan sát cho tài xế vào ban đêm và khi AUTO thì đèn sương mù sẽ
có sương mù. sáng khi đèn đầu, đèn ngoại thất và
chiếu sáng táp-lô bật ON .
• Nếu công tắc đèn sương mù được
Để bật đèn sương mù trước thì xoay công tắc
xoay tới vị trí (công tắc đèn sương
đến vị trí hoặc (công tắc đèn sương mù
mù sẽ tự động trở về vị trí ) thì đèn
trở về vị trí một cách tự động.
sương mù sau sẽ sáng và đèn chỉ báo
trên đồng hồ táp-lô cũng sáng.

Công tắc đèn sương mù

Công tắc đèn đầu phải ở vị trí hoặc


trước khi bật công tắc đèn sương mù trước.
Đèn chỉ báo của đèn sương mù phía trước
trên đồng hồ táp-lô sẽ sáng khi công tắc đèn
sương mù trước bật.

Để tắt đèn sương mù trước thì xoay công


tắc đèn sương mù sang vị trí OFF hoặc xoay
công tắc đèn đầu sang vị trí OFF.

4-64
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Để tắt đèn sương mù phía sau, thực hiện một


ĐÈN SƯƠNG MÙ SAU * trong những cách sau:
• Xoay công tắc đèn sương mù đến vị trí
Đèn sương mù phía sau giúp cho những xe một lần nữa (công tắc đèn sương mù
khác quan sát được xe của bạn khi đi trên tự động trở lại vị trí )
đường. • Xoay công tắc đèn sương mù về vị trí
OFF.
Khi đèn được bật thì đèn chỉ báo của đèn
• Xoay công tắc đèn đầu về vị trí OFF.
sương mù phía sau trên đồng hồ táp-lô cũng
sáng. Đèn chỉ báo đèn sương mù phía sau trên
đồng hồ táp-lô tắt khi đèn sương mù phía sau
tắt.

GHI CHÚ
Loại A (Có đèn sương mù • Đèn sương mù phía trước sẽ sáng khi
trước ) đèn sương mù sau được bật ON.
Công tắc đèn đầu phải ở vị trí hoặc vị trí • Nếu xoay công tắc đèn sương mù tới
trước khi bật đèn sương mù sau. vị trí (công tắc đèn sương mù trở lại
Để bật đèn sương mù sau, xoay công tắc tự động vị trí ) thì đèn chỉ báo của
tới vị trí (công tắc đèn sương mù tự động đèn sương mù trước trên đồng hồ táp-
trở về vị trí ). lô cũng sẽ sáng.
Đèn chỉ báo của đèn sương mù sau trên đồng • (Với xe có điều khiển đèn tự động)
hồ táp-lô sẽ sáng khi đèn sương mù phía sau Nếu công tắc đèn đầu đang ở vị trí
bật ON. AUTO thì đèn sương mù phía sau
sáng khi đèn đầu, đèn ngoại thất, đèn
chiếu sáng táp-lô sáng.

Công tắc đèn sương mù

4-65
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Loại B (Không có đèn


TIN HIỂU BÁO RẼ VÀ CHUYỂN
LÀN ĐƯỜNG
sương mù trước)
Đèn đầu phải được bật ON để bật đèn sương Để bật tín hiệu báo rẽ và chuyển làn thì công
mù sau. tắc máy phải ở vị trí ON.
Để bật đèn sương mù phía sau, xoay công Đèn tín hiệu báo rẽ
tắc đến vị trí (công tắc đèn sương mù sẽ tự Đẩy công tắc đèn báo rẽ đi xuống (để rẽ trái)
động trở về vị trí ban đầu). hoặc đi lên (để rẽ phải). Tín hiệu rẽ sẽ tự
Đèn chỉ báo của đèn sương mù phía sau trên động được hủy bỏ sau khi trả vô-lăng.
đồng hồ táp-lô sẽ sáng khi đèn sương mù
phía sau được bật. Nếu đèn báo rẽ vẫn tiếp tục chớp
sau khi trả vô-lăng thì dùng tay gạt công tắc
về vị trí ban đầu.
Rẽ phải

Chuyển làn sang phải


Công tắc đèn sương mù
OFF
Để tắt đèn sương mù sau thì thực hiện theo
một trong những cách sau: Chuyển làn sang tráo
• Xoay công tắc đèn sương mù tới vị trí
một lần nữa (công tắc đèn sương mù Rẽ trái
tự động trở về vị trí ban đầu)
• Xoay công tắc đèn đầu đến vị trí OFF Đèn chỉ báo tín hiệu rẽ màu xanh trên đồng
Đèn chỉ báo của sương mù phía sau trên hồ táp-lô sẽ nhấp nháy tương ứng khi vận
đồng hồ táp-lô sẽ tắt khi đèn sương mù phía hành công tắc để chỉ báo đèn tín hiệu nào
sau tắt. đang hoạt động.

GHI CHÚ

(Với xe có điều khiển đèn tự động)


Nếu công tắc đèn đầu đang ở vị trí AUTO
thì đèn sương mù phía sau sáng khi đèn
đầu, đèn ngoại thất, đèn chiếu sáng đồng
hồ táp-lô sáng.

4-66
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

GHI CHÚ GẠT NƯỚC VÀ RỬA KÍNH


CHẮN GIÓ
• Nếu đèn chỉ báo tín hiệu báo rẽ trên
đồng hồ táp-lô sáng mà không nhấp Muốn sử dụng chức năng gạt nước thì công
nháy hoặc nó nhấp nháy không bình tắc máy phải bật ON.
thường thì có thể đã có một bóng đèn
bị cháy. CẢNH BÁO
• Chức năng tùy chỉnh cho người dùng
cho phép thay đổi âm lượng chuông Chỉ sử dụng dung dịch làm sạch kính
chắn gió hay nước sạch để rửa kính:
báo rẽ. Hãy tham khảo ở trang. (trang
Nếu bạn sử dụng nước làm mát có
9-15)
chất chống đông để làm nước rửa kính
Tín hiệu chuyển làn đường
Di chuyển công tắc đèn báo rẽ khoảng một
thì rất nguy hiểm. Nếu phun lên kính
chắn gió thì nó sẽ làm bẩn kính chắn
nữa hành trình thông thường cho đến khi đèn gió, ảnh hưởng đến khả năng quan sát
chỉ báo tín hiệu báo rẽ nhấp nháy và giữ nó của bạn và có thể dẫn đến tai nạn.
ở đó. Nó sẽ trở về vị trí OFF khi bạn thả công Chỉ sử dụng nước rửa kính chắn gió
tắc ra. có pha chất chống đóng băng trong
Tín hiệu báo rẽ nháy ba lần*
Để bật tín hiệu chuyển làn đường bạn hãy gạt
thời tiết băng giá:
Nếu bạn sử dụng dung dịch rửa kính
không có chất chống đông trong điều
nhẹ công tắc đèn tín hiệu báo rẽ lên hoặc
kiện thời tiết băng giá thì rất nguy
xuống rồi sau đó thả ra. Sau khi thả công tắc
hiểm, nó có thể đóng băng trên kính
ra thì tín hiệu báo rẽ sẽ nháy 3 lần.
chắn gió và làm hạn chế tầm nhìn của
bạn và có thể dẫn đến tai nạn.
GHI CHÚ Ngoài ra, phải xông kính chắn gió
Chức năng tín hiệu báo rẽ nháy ba lần có trước khi sử dụng dung dịch rửa kính.
thể kích hoạt/ngừng kích hoạt bằng cách
sử dụng tính năng tùy chỉnh theo người
dùng.
Tham khảo tính năng tùy chỉnh theo
người dùng trang 9-15.

4-67
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHI CHÚ
Gạt nước kính chắn gió
Nếu thời tiết có nhiều tuyết hoặc đóng Bật gạt nước bằng cách đẩy cần gạt nước lên
băng thì có thể gây kẹt các chổi gạt của hoặc xuống.
hệ thống gạt nước, khi đó mô-tơ gạt nước Với xe có chế độ gạt định thời
được bảo vệ để tránh hư hỏng, quá nhiệt
hoặc có thể bị cháy do chổi gạt bị kẹt.
Cơ cấu này sẽ tự động làm cho chổi gạt
dừng lại nhưng chỉ trong khoảng thời
gian 5 phút. Nếu điều này xảy ra bạn hãy
tắt công tắc gạt nước và dừng hoặc đậu
xe sát vào lề và làm sạch băng tuyết khỏi
lưỡi gạt nước.
Sau 5 phút, khi bạn bật công tắc thì cần
gạt nước sẽ làm việc trở lại bình thường.
Nếu chúng không làm việc bình thường,
bạn nên tham khảo ý kiến chuyên gia sửa
chữa, chúng tôi khuyên bạn nên mang xe
Vị trí công tắc
đến Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda Hoạt động của gạt
càng sớm càng tốt. Bạn hãy lái xe ngay Loại Loại nước
vào lề và dừng xe. Đợi cho đến khi thời STT
A B
tiết tốt lên trước khi lái xe khi hệ thống gạt
nước không làm việc. Gạt 1 lần (mist)

Chế độ gạt định


thời

Gạt tốc độ thấp

Gạt tốc độ cao

Thay đổi khoảng nghỉ ở chế độ định thời


Đặt công tắc ở vị trí gạt định thời và lựa chọn
khoảng thời gian nghỉ giữa các lần gạt bằng
cách xoay công tắc.

Công tắc điều khiển INT

4-68
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Với xe có điều khiển gạt mưa tự Độ nhạy cảm của cảm biến nước mưa có thể
động điều chỉnh bằng cách xoay công tắc trên công
tắc cần gạt nước.
Từ vị trí ở giữa (bình thường), xoay công tắc
hướng xuống để tăng độ nhạy cao hơn (đáp
ứng nhanh hơn), xoay công tắc hướng lên để
giảm độ nhạy (đáp ứng chậm hơn).
Độ nhạy thấp
Công tắc

Vị trí ở giữa

Vị trí công tắc


Hoạt động của gạt Độ nhạy cấp
Loại Loại nước
STT
A B
GHI CHÚ

Gạt 1 lần (mist) Không che cảm biến nước mưa bằng các
miếng keo dán hay các nhãn trên kính
chắn gió. Nếu không cảm biến mưa sẽ
Gạt tự động không làm việc chính xác.

Gạt tốc độ thấp

Gạt tốc độ cao

Điều khiển gạt nước tự động


Khi công tắc nước ở vị trí AUTO thì cảm biến
mưa sẽ cảm nhận lượng mưa rơi trên kính
chắn gió và bật hay tắt mô-tơ gạt nước một
cách tự động (tắt –gạt định thời – gạt tốc độ
thấp –gạt tốc độ cao).

4-69
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHI CHÚ GHI CHÚ

• Khi công tắc cần gạt nước ở vị trí • Nếu kính chắn gió được phủ bởi chất
AUTO và công tắc máy bật ON thì chống bám nước thì cảm biến nước
gạt nước có thể gạt tự động trong các mưa có thể không cảm nhận lượng
trường hợp sau: nước mưa chính xác và điều khiển gạt
• Nếu bạn chạm hay dùng dẻ lau vào mưa tự động có thể làm việc không
khu vực của kính chắn gió phía trên chính xác.
cảm biến mưa. • Nếu bụi hay tạp chất (chẳng hạn như
• Nếu kính chắn gió bị đập mạnh bằng băng hay chất trong nước muối) bám
tay hay ngoại vật từ bên ngoài hay vào kính chắn gió phía trên cảm biến
bên trong xe. mưa hay nếu kính chắn gió bị đóng
Để tay của bạn hoặc các dụng cụ lau băng thì nó có thể làm cho gạt nước
rửa xa khỏi kính chắn gió khi công tắc hoạt động tự động. Tuy nhiên, nếu chổi
gạt nước ở vị trí tự động AUTO và công gạt nước không thể làm sạch băng, bụi
tắc máy bật ON, các ngón tay có thể bị hay tạp chất này thì việc điều khiển gạt
thương hay cần gạt nước có thể bị hỏng nước tự động sẽ ngừng hoạt động.
khi gạt nước được kích hoạt tự động. Trong trường hợp này, bạn hãy vận
Nếu bạn có ý định làm sạch kính chắn hành gạt nước ở chế độ thông thường
gió, phải đảm bảo gạt nước đã được tắt bằng cách đặt cần gạt nước ở chế độ
OFF hoàn toàn - điều này đặc biệt quan tốc độ thấp hay chế độ tốc độ cao hoặc
trọng khi làm sạch băng và tuyết. bạn có thể làm tan băng, làm sạch các
bụi bẩn, tạp chất để khôi phục lại chế
độ gạt tự động.
GHI CHÚ
• Nếu cần gạt nước ở vị trí AUTO thì gạt
• Chuyển công tắc gạt nước từ vị trí nước có thể tự động kích hoạt nếu có
OFF sang vị trí AUTO trong khi xe nguồn ánh sáng mạnh chiếu vào, sóng
đang chạy sẽ kích hoạt gạt nước hoạt điện từ hay ánh sáng hồng ngoại do
động một lần, sau đó nó sẽ hoạt động cảm biến mưa được cấu tạo bởi cảm
theo lượng nước mưa. biến quang học. Chúng tôi khuyên bạn
• Điều khiển gạt nước tự động có thể nên chuyển công tắc từ vị trí Auto về
không làm việc khi nhiệt độ cảm biến vị trí OFF trừ khi lái xe dưới trời mưa.
mưa khoảng – 10 °C hay thấp hơn, • Chức năng gạt nước tự động có thể
hoặc khoảng 85°C hay cao hơn. được tắt.
Vui lòng tham khảo mục
Các tính năng tùy chỉnh theo người dùng
trang 9-15.

4-70
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Rửa kính chắn gió GẠT NƯỚC VÀ RỬA KÍNH SAU*


Kéo cần điều khiển về phía bạn và giữ nó để
phun nước rửa kính. Để sử dụng gạt nước thì công tắc máy phải
OFF bật ON.
Gạt nước phía sau
Phun nước

GHI CHÚ

Khi công tắc gạt nước ở vị trí OFF hay vị


trí gạt định thời/vị trí AUTO thì gạt nước
sẽ gạt liên tục cho đến khi bạn nhả cần
điều khiển ra.a Bật gạt nước bằng cách xoay công tắc gạt
nước/rửa kính sau.
Nếu bộ rửa kính không làm việc, bạn hãy Rửa kính phía sau
kiểm tra mực nước rửa kính (trang 6-23).
Nếu mực nước rửa kính bình thường, bạn Vị trí công tắc
Hoạt động của gạt
hãy tham khảo ý kiến của các chuyên gia sửa
Loại Loại nước
chữa, chúng tôi khuyên bạn nên mang xe đến STT
A B
Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.
Gạt định thời
GHI CHÚ
Gạt thông thường
(Xe có trang bị hệ thống rửa đèn đầu).
Khi bật đèn đầu và sau mỗi 5 lần rửa kính
Để phun nước rửa kính bạn hãy xoay công
chắn gió hoạt động thì hệ thống rửa đèn
tắc gạt nước/rửa kính sau tới vị trí , nếu
đầu sẽ tự động hoạt động một lần.
Tham khảo mục Rửa đèn đầu trang 4-72. muốn không phun nước nữa thì bạn hãy
buông công tắc ra.
Nếu bộ rửa kính không làm việc, bạn hãy
kiểm tra mực nước rửa kính (trang 6-20).
Nếu mực nước rửa kính bình thường, bạn
hãy tham khảo ý kiến của cac chuyên gia sửa
chữa, chúng tôi khuyên bạn nên mang xe đến
Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda

4-71
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

RỬA ĐÈN ĐẦU* XÔNG KÍNH SAU

Động cơ phải được khởi động và đèn đầu Bộ xông kính phía sau làm sạch sương mù
phải bật thì chức năng rửa đèn đầu mới có trên kính phía sau.
thể hoạt động.
Cứ sau mỗi 5 lần rửa kính chắn gió hoạt động Để sử dụng chức năng xông kính thì công tắc
thì hệ thống rửa đèn đầu sẽ tự động hoạt máy phải bật ON.
động một lần.
Nếu bạn muốn rửa đèn đầu ngay thì phải Nhấn công tắc để bật chức năng xông kính
nhấp công tắc liên tục 2 lần. phía sau. Bộ xông kính phía sau làm việc
trong khoảng 15 phút và sau đó tự động tắt.
OFF
Đèn chỉ báo sáng trong khi bộ xông đang hoạt
động.
Phun nước
Để tắt bộ xông kính sau trước 15 phút thì
nhấn lại công tắc lần nữa.
Điều hòa không khí thường

CHÚ Ý Đèn chỉ báo

Nếu có không khí lẩn vào ống dẫn nước


rửa đèn đầu trong các điều kiện như xe
mới hoặc sau khi đổ thêm nước rửa kính
vào bình chứa mà trước đó bị hết sạch
nước thì có thể nước sẽ không phun ngay
cả khi bạn vận hành cần gạt. Nếu trường
hợp này xảy ra thì hãy thực hiện theo quy
trình sau:
1.Khởi động động cơ.
2.Bật đèn đầu.
3.Thực hiện vài lần nhấp công tắc liên *Trên một vài phiên bản.
tục 2 lần cho đến khi nước được phun
ra.

4-72
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Điều hòa không khí tự động


GHI CHÚ
Đèn chỉ báo
Bộ xông kính không được thiết kế để làm
tan chảy băng tuyết. Nếu có đọng tuyết
trên kính sau thì phải làm sạch tuyết trước
khi dùng bộ sấy kính.

Xông gương chiếu hậu *


Để mở bộ xông gương chiếu hậu bạn hãy bật
công tắc
máy ON và nhấn công tắc xông kính sau
(trang 4-72).
Điều hòa không khí tự động 2 vùng độc
lập

Đèn chỉ báo

CHÚ Ý

Không dùng vật sắc hay chất làm sạch


kính với vật liệu nhám để làm sạch bề mặt
phía trong kính sau. Chúng có thể làm
hỏng các dây xông ở mặt trong của kính.

4-73
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Bấm còi bằng cách nhấn vào ký hiệu trên


ĐÈN CẢNH BÁO NGUY HIỂM
vô-lăng.
Đèn cảnh báo nguy hiểm luôn được sử dụng
khi bạn phải dừng xe trên hoặc gần đường
cao tốc trong trường hợp khẩn cấp.

Đèn báo nguy hiểm cảnh báo cho các lái xe


khác biết rằng xe của bạn đang cản trở giao
thông hoặc trong tình huống khẩn cấp và họ
phải cực kỳ CHÚ Ý khi đến gần.

Nhấn công tắc đèn cảnh báo nguy hiểm thì


tất cả các đèn báo rẽ sẽ chớp. Đồng thời đèn
chỉ báo của đèn báo rẽ trên đồng hồ táp-lô sẽ
chớp tương ứng.

4-74
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

GHI CHÚ

• Đèn tín hiệu báo rẽ không làm việc khi


đèn cảnh báo nguy hiểm đang hoạt
động.
• Kiểm tra các qui định của pháp luật
hiện hành về việc sử dụng đèn cảnh
báo nguy hiểm khi xe đang được kéo
trên đường để chắc chắn rằng không
vi phạm luật.
• Nếu bạn đạp bàn đạp phanh trên
đường trơn trượt, tín hiệu dừng xe
khẩn cấp có thể hoạt động làm cho tất
cả các đèn tín hiệu báo rẽ và chuyển
làn đều chớp. Tham khảo Hệ thống tín
hiệu dừng xe khẩn cấp trang 4-79.
• Khi hệ thống tín hiệu dừng xe khẩn
cấp đang hoạt động thì tất cả các đèn
tín hiệu báo rẽ sẽ chớp nhanh để cảnh
báo người lái xe phía sau của bạn rằng
xe của bạn đang thực hiện phanh khẩn
cấp.
Tham khảo Hệ thống tín hiệu dừng xe
khẩn cấp ở trang 4-79.

4-75
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

HỆ THỐNG PHANH CẢNH BÁO


Làm khô phanh bị ướt bằng cách cho
Phanh chân xe chạy chậm, buông bàn đạp ga và
đạp nhẹ bàn đạp phanh vài lần cho
đến khi phanh hoạt động trở lại bình
Xe bạn có trang bị hệ thống trợ lực phanh thường:
tự động. Việc lái xe khi hệ thống phanh bị ướt
là rất nguy hiểm. Nó sẽ làm tăng quãng
Nếu bộ trợ lực phanh bị trục trặc thì bạn vẫn đường phanh hoặc xe bị xỉa lái sang
có thể dừng xe bằng cách đạp lực mạnh hơn một bên khi phanh có thể dẫn đến tai
nạn nghiêm trọng. Lực đạp sẽ nhẹ hơn
bình thường lên bàn đạp phanh. Tuy nhiên
khi phanh đã hoạt động tốt.
quãng đường phanh sẽ dài hơn thông
thường.
GHI CHÚ
CẢNH BÁO
• Không lái xe với chân đặt trên bàn đạp
Không đổ đèo dốc khi động cơ chết ly hợp hay bàn đạp phanh hoặc đạp
máy hoặc tắt máy, bạn phải tìm một nơi
bàn đạp ly hợp một nửa hành trình
an toàn để dừng xe lại:
không cần thiết. Làm như thế có thể
Việc đổ đèo dốc khi động cơ chết máy
dẫn đến hậu quả sau:
hoặc tắt máy là rất rất nguy hiểm. Bàn
• Các chi tiết của hệ thống ly hợp và
đạp phanh sẽ trở nên nặng hơn và sẽ
phanh sẽ mòn nhanh chóng.
mất hoàn toàn trợ lực nếu bạn nhồi
• Phanh có thể quá nhiệt và ảnh
phanh. Điều này sẽ làm cho quãng
hưởng xấu tới hiệu quả phanh
đường phanh dài hơn hoặc thậm
chí xảy ra tai nạn.
Chuyển sang tay số thấp hơn khi
xuống đèo dốc:
Nếu bạn lái xe với chân tì liên tục vào
bàn đạp phanh hay đạp phanh liên
tục trong khoảng thời gian dài thì rất
nguy hiểm. Điều này làm cho phanh bị
quá nhiệt dẫn đến tăng quãng đường
phanh, thậm chí bị mất phanh. Đây có
thể là nguyên nhân làm xe mất kiểm
soát và gây tai nạn nghiêm trọng.
Tránh đạp phanh liên tục trong thời
gian dài.

4-76
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Gài phanh đỗ
CHÚ Ý Đạp phanh và kéo cần phanh tay lên phía
• Luôn đạp phanh bằng chân phải. Đạp trên với lực đủ lớn để phanh đỗ có thể giữ xe
phanh với chân trái không quen có thể ở trạng thái đứng yên.
làm bạn phản ứng chậm trong các tình
huống khẩn cấp dẫn đến phanh không
kịp thời.

• Mang giày phù hợp khi lái xe để tránh


giày của bạn chạm bàn đạp phanh khi Nhả phanh đỗ
đạp bàn đạp ga. Đạp phanh và kéo cần phanh tay về phía trên
sau đó nhấn nút nhả phanh. Trong khi đang
Phanh đỗ nhấn giữ nút nhả phanh thì hạ thấp cần
phanh tay xuống hoàn toàn để nhả phanh.
CHÚ Ý

Lái xe khi phanh đỗ chưa nhả sẽ làm mòn


nhanh chóng các chi tiết của hệ thống
phanh

Đèn cảnh báo


Đèn cảnh báo sáng khi hệ thống bị hư hỏng.
Tham khảo phần Đèn cảnh báo ở trang 4-41.

4-77
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Chỉ báo mòn má phanh Hỗ trợ phanh khẩn cấp


Má phanh được tích hợp bộ chỉ báo mòn má Trong các tình huống phanh khẩn cấp khi bạn
phanh, khi má phanh mòn bộ chỉ báo này sẽ cần phải đạp bàn đạp phanh với một lực lớn
tiếp xúc với đĩa phanh gây ra tiếng kêu rít để hơn, hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp sẽ cung
thông báo cho tài xế má phanh cần được thay cấp thêm lực phanh cho bạn để làm tăng hiệu
thế. quả khi phanh.

Khi bàn đạp phanh được đạp mạnh hoặc đạp


nhanh hơn thì lực phanh sẽ tác dụng mạnh
hơn.

GHI CHÚ

• Khi bàn đạp phanh được đạp mạnh


hay đạp nhanh hơn, bạn sẽ cảm thấy
nhẹ hơn nhưng lực phanh sẽ tác
dụng mạnh hơn. Đây là tác động bình
Khi bạn nghe thấy tiếng kêu này thì cần tham thường do có sự hỗ trợ lực phanh
khảo ý kiến của chuyên gia sửa chữa, chúng khẩn cấp chứ không phải hư hỏng.
tôi khuyên bạn nên mang xe đến Trạm dịch • Khi bàn đạp phanh đạp mạnh hay
vụ ủy quyền của Mazda để kiểm tra càng đạp nhanh hơn thì bạn có thể nghe
sớm càng tốt. thấy tiếng kêu từ mô-tơ bơm để hỗ
trợ thêm lực phanh. Đây là hiện tượng
CẢNH BÁO bình thường khi hệ thống hỗ trợ phanh
khẩn cấp hoạt động chứ không phải
Không được lái xe với các má phanh
hư hỏng.
bị mòn:
• Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp không
Việc lái xe với các má phanh đã mòn
thể thay thế cho chức năng của hệ
là rất nguy hiểm. Khi bạn đạp phanh
thống phanh chính trên xe.
có thể sẽ mất tác dụng và gây ra tai
nạn nghiêm trọng. Ngay khi nghe thấy
tiếng kêu rít khi phanh, cần tham khảo
ý kiến của chuyên gia sửa chữa, chúng
tôi khuyên bạn nên mang xe đến Trạm
dịch vụ ủy quyền của Mazda để được
kiểm tra.

4-78
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

HỆ THỐNG TÍN HIỆU DỪNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ KHỞI HÀNH


KHẨN CẤP* TRÊN DỐC (HLA)*

Nếu xe Mazda của bạn được trang bị hệ Hệ thống hỗ trợ khởi hành trên dốc (HLA)
thống tín hiệu dừng xe khẩn cấp thì hệ thống là một chức năng hỗ trợ cho người lái khởi
này sẽ theo dõi nếu bạn đạp phanh với lực hành từ vị trí dừng khi xe đang đậu trên dốc.
phanh lớn hơn bình thường thì nó được xem Khi người lái nhả phanh và đạp ga khi xe
như là trường hợp phanh khẩn cấp, khi đó đang đậu trên dốc thì chức năng này sẽ ngăn
hệ thống sẽ kích hoạt tất cả các đèn tín hiệu không cho xe bị tụt xuống bằng cách duy trì
báo rẽ chớp nhanh liên tục để cảnh báo các lực phanh tới các bánh xe sau khi bàn đạp
tài xế phía sau biết rằng xe bạn đang phanh phanh được nhả ra.
khẩn cấp. Đối với xe sử dụng hộp số thường, hệ thống
Hệ thống sẽ được hủy bỏ khi bàn đạp phanh hỗ trợ khởi hành trên dốc (HLA) hoạt động khi
không còn được đạp mạnh nữa dựa trên mức xe xuống dốc và cần số ở vị trí R và khi xe lên
độ giảm tốc của xe. dốc với cần số ở vị trí khác vị trí R.
Đối với xe có hộp số tự động, hệ thống hỗ trợ
GHI CHÚ khởi hành trên dốc (HLA) hoạt động khi xe
xuống dốc và cần số ở vị trí R và khi xe lên
• Nếu xe bạn dừng hoàn toàn khi các
dốc với cần số ở vị trí số tiến.
đèn tín hiệu báo rẽ đang nhấp nháy
*Trên một vài phiên bản.
nhanh thì sau đó các đèn báo rẽ sẽ
nhấp nháy với tần số như thông
thường.
• Hệ thống tín hiệu dừng khẩn cấp
không hoạt động khi tốc độ xe dưới 60
km/h (37 mph).
• Nếu bàn đạp phanh được đạp khi xe
đang chạy trên đường trơn trượt thì hệ
thống tín hiệu dừng khẩn cấp có thể
hoạt động và kích hoạt tất cả các đèn
báo rẽ và chuyển làn nhấp nháy.

4-79
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CẢNH BÁO GHI CHÚ


Không dựa hoàn toàn vào hệ thống hỗ
• Hệ thống hỗ trợ khởi trên dốc (HLA)
trợ khởi hành trên dốc (HLA):
không hoạt động khi đèn chỉ báo TCS/
Hệ thống hỗ trợ khởi hành trên dốc
DSC sáng.
(HLA) là một thiết bị phụ trợ để giúp
Vui lòng tham khảo mục Các đèn cảnh
bạn khởi hành từ vị trí dừng khi xe
báo/chỉ báo ở trang 4-40.
trên dốc. Hệ thống này chỉ hoạt động
• Hệ thống hỗ trợ lái xe trên dốc (HLA)
khoảng 2 giây và nếu bạn dựa hoàn
vẫn có thể hoạt động ngay cả khi công
toàn vào hệ thống này khi khởi hành
tắc DSC OFF được nhấn để tắt TCS/
từ vị trí dừng trên dốc là rất nguy hiểm
DSC.
vì xe có thể bị lăn xuống không mong
• (Hộp số tự động)
muốn và gây tai nạn.
Mặc dù hệ thống hỗ trợ khởi hành trên
Xe có thể lăn xuống tùy vào tải trọng
dốc (HLA) không hoạt động tại chế độ
trên xe hoặc nếu có kéo theo gì đó.
dừng động cơ tạm thời (Idling Stop)
Ngoài ra, đối với xe sử dụng hộp số
nhưng chức năng ngăn xe bị lăn vẫn
thường thì xe có thể lăn xuống tùy
hoạt động để giúp xe không bị lùi lại
vào cách bạn vận hành bàn đạp ly hợp
không mong muốn.
hoặc bàn đạp ga .
Luôn đảm bảo an toàn xung quanh xe
trước khi bắt đầu lái xe.

GHI CHÚ

• Hệ thống hỗ trợ khởi hành trên dốc


(HLA) không hoạt động trên dốc có độ
dốc nhỏ. Ngoài ra, độ dốc mà hệ thống
sẽ hoạt động còn tùy vào tải trọng của
xe.
• Hệ thống hỗ trợ khởi hành trên dốc
(HLA) không hoạt động nếu đang cài
phanh đỗ, xe chưa dừng hẳn hoặc bàn
đạp ly hợp được nhả ra.
• Trong khi hệ thống hỗ trợ khởi hành
trên dốc (HLA) đang hoạt động thì bàn
đạp phanh có cảm giác cứng và rung,
tuy nhiên điều này không phải là hư
hỏng.

4-80
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

HỆ THỐNG PHANH CHỐNG GHI CHÚ


BÓ CỨNG (ABS)
• Quãng đường phanh có thể dài hơn
Hệ thống điều khiển ABS liên tục theo dõi tốc trên bề mặt trơn trượt (ví dụ trên
độ từng bánh xe. Nếu một bánh nào đó bị đường tuyết hay cát sỏi) có nền cứng.
bó cứng thì hệ thống ABS tự động nhấp nhả Xe với hệ thống phanh thông thường
phanh bánh xe đó. có thể quãng đường phanh sẽ ngắn
hơn khi đi dưới những điều kiện trên
do các lốp xe khi trượt trên mặt đường
Người lái xe sẽ cảm thấy một sự rung nhẹ
sẽ tạo thành một cái nêm ở bề mặt.
ở bàn đạp và có thể nghe tiếng lạch cạch từ
• Bạn có thể nghe thấy âm thanh hoạt
hệ thống. Điều này bình thường khi hệ thống
động từ hệ thống ABS khi khởi động
phanh (ABS) hoạt động. Để phanh xe bạn cứ động cơ hay ngay sau khi xe khởi
tiếp tục đạp bàn đạp phanh và không được hành .Tuy nhiên đó không phải là hư
nhồi phanh. hỏng.

Khi hệ thống có trục trặc thì đèn cảnh báo sẽ


sáng. Vui lòng tham khảo mục Đèn cảnh báo
trang 4-41.

CẢNH BÁO
Không dựa hoàn toàn vào hệ thống
phanh (ABS) thay thế cho việc lái xe
an toàn:
Hệ thống phanh ABS không thể đảm
bảo an toàn nếu bạn lái xe không an
toàn và thiếu thận trọng, chạy quá tốc
độ, đeo sát xe khác (chạy sau xe khác
với khoảng cách quá gần), lái xe trên
đường đóng băng, tuyết và ngập nước
(ma sát giữa vỏ xe và mặt đường giảm
do nước trên mặt đường). Bạn vẫn có
thể gặp tai nạn.

4-81
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN LỰC GHI CHÚ


KÉO (TCS)*
Để tắt hệ thống TCS, hãy nhấn nút
Hệ thống điều khiển lực kéo TCS làm tăng DSC OFF (trang 4-84).
lực kéo và tính năng an toàn qua việc điều
khiển lực kéo động cơ và hệ thống phanh. Khi Đèn chỉ báo TCS/DSC
hệ thống TCS phát hiện bánh xe dẫn động bị
trượt, nó giảm công suất động cơ và sử dụng
phanh để tránh tổn thất lực kéo.

Điều này có nghĩa là trên bề mặt đường trơn


trượt, động cơ tự động điều chỉnh để cung
cấp công suất phù hợp nhất cho các bánh Đèn chỉ báo này sẽ sáng vài giây sau khi bật
xe dẫn động, hạn chế bánh xe trượt quay và công tắc máy ON. Nếu chức năng TCS hay
mất lực kéo. DSC đang hoạt động, đèn chỉ báo này sẽ
sáng nhấp nháy.
Đèn cảnh báo sẽ bật sáng khi hệ thống bị lỗi. Vui Nếu đèn chỉ báo này sáng liên tục thì hệ
lòng tham khảo “Đèn cảnh báo” ở trang 4-41. thống TCS, DSC hoặc trợ lực phanh có thể
đang gặp trục trặc và có thể sẽ hoạt động
CẢNH BÁO không đúng chức năng. Chúng tôi khuyến
Không được dựa hoàn toàn vào hệ cáo bạn nên mang xe đến Trạm dịch vụ ủy
thống điều khiển lực kéo thay cho việc quyền của MAZDA để được kiểm tra.
lái xe an toàn:
Hệ thống điều khiển lực kéo TCS
GHI CHÚ
không thể đảm bảo an toàn khi tài xế
điều khiển xe không cẩn trọng, chạy • Cùng với việc đèn chỉ báo nhấp nháy là
quá tốc độ, đeo sát xe khác (theo sau âm thanh nhỏ phát ra từ khoang động
xe khác với khoảng cách quá gần) và cơ. Điều này chứng tỏ hệ thống TCS/
đường ngập nước (nước làm giảm ma DSC đang hoạt động bình thường.
sát giữa lốp xe và mặt đường). Bạn vẫn • Trên bề mặt đường trơn trượt, ví dụ
có thể gặp tan nạn. như trên tuyết, tốc độ quay của động
Sử dụng lốp đi tuyết hoặc xích lốp cơ sẽ không thể lên cao khi hệ thống
vàgiảm tốc độ khi đi trên đường bị TCS đang hoạt động.
đóng băng hoặc tuyết:
Lái xe khi không trang bị bộ phận để
đảm bảo lực kéo phù hợp trên đường
phủ đầytuyết hay băng (như bánh
xích, bánhxe đi trên tuyết) sẽ rất nguy
hiểm.Chỉ riêng một mình hệ thống điều
khiểnlực kéo không thể đảm bảo cung
cấplực kéo phù hợp và bạn vẫn có
thểgặp tại nạn

*Trên một vài phiên bản.

4-82
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ỔN ĐỊNH CHÚ Ý


XE ĐIỆN TỬ (DSC)*
Hệ thống DSC không hoạt động chính xác
Hệ thống điều khiển ổn định động lực học trừ khi các điều kiện sau được tuân thủ:
(DSC) tự động điều khiển phanh và mo-men • Sử dụng vỏ xe đúng kích cở cho xe
xoắn của động cơ kết hợp với các hệ thống MAZDA của bạn cho cả bốn bánh.
như ABS và TCS để kiểm soát sự trượt bên • Sử dụng vỏ xe cùng nhãn hiệu, cùng
khi xe chạy trên đường trơn trượt hay khi mã gai lốp cho cả bốn bánh xe.
• Không sử dụng vỏ có độ mòn khác
đánh lái đột ngột để tăng tính năng an toàn
nhau.
của xe.
Hệ thống DSC có thể hoạt động không
chính xác khi sử dụng lốp xích hoặc lốp
Vui lòng xem hệ thống ABS (trang 4-81) và hệ dự phòng dùng tạm bởi vì đường kính
thống TCS (trang 4-82). bánh xe thay đổi.

DSC có thể hoạt động khi tốc độ xe lớn hơn Đèn chỉ báo TCS/DSC
20 km/h (12 mph).

Đèn cảnh báo sẽ bật sáng khi hệ thống bị lỗi.


Vui lòng tham khảo Đèn cảnh báo ở trang
4-41.

CẢNH BÁO Đèn chỉ báo trên sẽ sáng vài giây sau khi
Không được lạm dụng hoặc ỷ lại vào công tắc máy bật ON. Nếu chức năng TCS
hệ thống điều khiển ổn định động lực hay DSC đang hoạt động, đèn chỉ báo sẽ
học thay thế cho việc lái xe an toàn:
sáng nhấp nháy.
Hệ thống điều khiển ổn định động lực
học DSC không thể đảm bảo an toàn
khi tài xế điều khiển xe không cẩn Nếu đèn chỉ báo không tắt, hệ thống TCS,
trọng, chạy quá tốc độ, đeo sát xe khác DSC hoặc trợ lực phanh có thể bị trục trặc
(theo sau xe khác với khoảng cách hoặc hoạt động không đúng chức năng. Bạn
quá gần) và đường ngập nước (nước hãy mang xe đến Trạm dịch vụ ủy quyền của
làm giảm ma sát giữa lốp xe và mặt MAZDA.
đường). Bạn vẫn có thể gặp tan nạn.

*Trên một số phiên bản.

4-83
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Đèn chỉ báo DSC OFF GHI CHÚ

• Khi hệ thống DSC được bật ON nếu


bạn cố gắng đưa xe ra khỏi vũng lầy
hoặc lái xe ra khỏi đường vừa bị tuyết
rơi bằng cách đạp sâu bàn đạp ga sẽ
không làm tăng công suất động cơ và
Đèn chỉ báo trên sáng vài giây khi công tắc khó đưa xe ra khỏi nơi bị mắc kẹt do
hệ thống TSC (một hệ thống con của
máy bật ON. Nó sẽ sáng liên tục khi nhấn
của hệ thống DSC) sẽ được kích hoạt.
công tắc DSC OFF khi đó chức năng TSC/
Khi điều đó xảy ra, hãy tắt hệ thống
DSC đã được tắt.
TCS/ DSC.
Vui lòng xem DSC OFF ở trang 4-80. • Khi hệ thống TCS/DSC được tắt OFF,
nó sẽ tự động bật ON khi bạn tắt công
Nếu đèn chỉ báo sáng liên tục dù không tắt tắc máy và bật ON trở lại.
chức năng TCS/DSC, bạn hãy mang xe của • Duy trì chức năng TCS/DSC ON sẽ
bạn đến Trạm dịch vụ ủy quyền của MAZDA mang lại lực kéo tốt nhất.
để được kiểm tra. • Nếu bạn nhấn và giữ công tắc DSC
Công tắc DSC OFF OFF trên 10 giây, chức năng tự chẩn
đoán để phát hiện trục trặc của công
Nhấn công tắc DSC OFF để tắt hệ thống
tắc DSC OFF và hệ thống DSC sẽ tự
TCS/DSC. Đèn chỉ báo DSC OFF sẽ sáng
động được kích hoạt.
trên đồng hồ táp-lô.
• Đèn chỉ báo DSC OFF sẽ tắt khi hệ
thống DSC hoạt động.

Nhấn công tắc một lần nữa để bật lại hệ


thống TCS/ DSC. Đèn chỉ báo DSC OFF sẽ
không sáng.

4-84
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

TRỢ LỰC LÁI

Trợ lực vô-lăng chỉ hoạt động khi động cơ


đang nổ máy. Nếu động cơ không nổ hoặc hệ
thống trợ lực lái không hoạt động thì bạn vẫn
có thể đánh vô-lăng được nhưng lực đánh lái
sẽ nặng hơn.
Nếu trong lúc lái xe bạn cảm giác vô-lăng
nặng hơn bình thường hoặc bị rung, hãy liên
hệ Trạm dịch vụ ủy quyền của MAZDA.
Đèn cảnh báo sẽ thông tin cho lái xe về hoạt
động và những bất thường của hệ thống.
Thêm vào đó, âm thanh cảnh báo (buzzer)
cũng có thể được kích hoạt tùy theo điều kiện
hoạt động hoặc loại lỗi của hệ thống.
Tham khảo Đèn cảnh báo ở trang 4-41. Tham
khảo Chuông cảnh báo trợ lực lái ở trang
7-44.

GHI CHÚ

Không bao giờ đánh lái hết cỡ (sang trái


hoặc phải) và giữ lâu quá 5 giây khi động
cơ đang nổ. Điều này có thể dẫn đến hư
hỏng cho hệ thống trợ lực lái.

4-85
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

HỆ THỐNG QUAN SÁT PHÍA SAU XE*

Hệ thống cung cấp những hình ảnh có thể nhìn thấy được ở phía sau trong khi lùi xe.

CẢNH BÁO
Luôn lái xe cẩn thận, đảm bảo an toàn khu vực phía sau và xung quanh xe bằng cách
quan sát trực tiếp bằng mắt:
Việc lùi xe chỉ quan sát vào màn hình là rất nguy hiểm vì nó có thể gây ra tai nạn hoặc
va chạm với vật thể phía sau. Màn hình quan sát chỉ là một thiết bị hỗ trợ quan sát khi
lùi xe. Hình ảnh trên màn hình có thể khác với thực tế.

CHÚ Ý

• Sử dụng hệ thống quan sát phía sau xe trong các trường hợp sau thì rất nguy hiểm và
có thể làm bạn bị thương hoặc xe bị hỏng hoặc cả hai. Do vậy, không được sử dụng hệ
thống này trong những điều kiện sau:
• Đường bị phủ đầy băng hoặc tuyết.
• Sử dụng lốp xích hoặc lốp dự phòng tạm thời.
• Nắp khoang hành lý / cửa hậu không đóng hoàn toàn.
• Xe ở trên đường dốc.
• Khi trời lạnh, hình ảnh hiển thị có thể có các sọc và mờ hơn bình thường dẫn đến
• khó xác định tình trạng xung quanh xe. Luôn lái xe cẩn thận và đảm bảo an toàn phía sau
và xung quanh xe bằng cách quan sát trực tiếp bằng mắt.
• Không được tác động lực mạnh vào camera. Vị trí và góc nghiêng của camera có thể bị
lệch.
• Không tháo rời, chỉnh sửa camera vì có thể làm mất khả khả năng chống thấm nước.
• Nắp chụp camera được làm từ nhựa. Không xịt chất tẩy dầu mỡ, dung môi hữu cơ, chất
sáp, hoặc nước rửa kính lên nắp chụp camera. Nếu có bất kỳ chất gì bám vào nắp chụp
• hãy lau nó bằng vải mềm.
• Không lau nắp chụp quá mạnh, hoặc đánh bóng nó bằng vật liệu nhám hoặc bàn
• chải cứng. Nắp chụp có thể bị hư hỏng ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh quan sát.

*Trên một vài phiên bản.

4-86
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

GHI CHÚ

• Nếu nước, tuyết, bùn dính vào ống kính camera, hãy lau nó bằng vải mềm. Nếu không
thể lau sạch thì hãy sử dụng một chất tẩy rửa nhẹ.
• Nếu nhiệt độ camera thay đổi đột ngột (nóng sang lạnh, lạnh sang nóng), thì hệ thống
quan sát phía sau xe có thể hoạt động không bình thường.
• Khi thay thế các lốp xe, cần tham khảo ý kiến của chuyên gia, chúng tôi khuyên bạn nên
mang xe đến các Trạm dịch vụ uỷ quyền của Mazda để kiểm tra. Việc thay thế các lốp xe
có thể gây ra góc lệch cho các đường chỉ dẫn xuất hiện trên màn hình.
• Nếu phía trước, bên cạnh hoặc phía sau xe đã từng bị va chạm thì góc đặt của camera
hỗ trợ đỗ xe (vị trí, góc đặt) có thể bị lệch hướng. Cần tham khảo ý kiến của chuyên gia
sửa chữa. Chúng tôi khuyên bạn nên mang xe đến Trạm dịch vụ uỷ quyền của Mazda
để được kiểm tra.

Vị trí camera hỗ trợ đỗ xe.


Xe 4 cửa Camera hỗ trợ đỗ xe Xe 5 cửa

Bật màn hình hệ thống quan sát phía sau xe


Gạt cần số tới vị trí R với công tắt máy ở vị trí ON để bật màn hình của hệ thống quan sát
phía sau xe.

GHI CHÚ

Khi gạt cần số từ vị trí R tới một tay số khác thì màn hình sẽ trở về mục đang hiển thị trước
đó.

4-87
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Phạm vi có thể hiển thị trên màn hình


Các hình ảnh hiển thị trên màn hình có thể khác so với thực tế.
Màn hình hiển thị

Nắp khoang hành lý (saloon)/ Chỉ báo phát hiện


Ốp trang trí (hatchback) chướng ngại vật của
hệ thống cảm biến
hỗ trợ đỗ xe

Cản sau

(Hình ảnh thực tế)

Vật thể
Trên một vài phiên bản

GHI CHÚ

• Phạm vi hiển thị có thể khác nhau tùy vào tình trạng của xe và điều kiện đường sá..
• Phạm vi hiển thị bị giới hạn. Các vật thể ở dưới cản sau hoặc xung quanh điểm
• cuối cản sau không thể hiển thị.
• Khoảng cách xuất hiện trong hình ảnh sẽ khác với khoảng cách thực tế vì camera hỗ trợ
đỗ xe được trang bị thấu kính đặc biệt.
• Một vài chi tiết phụ kiện lắp thêm trên xe có thể ảnh hướng đến camera. Do đó không
cài đặt các phụ kiện có thể làm ảnh hưởng tới hoạt động của camera quan sát ví dụ như
các phụ kiện phát sáng hoặc các các phụ kiện làm từ các vật liệu có tính phản chiếu.
• Trong các trường hợp sau có thể khó cho việc quan sát bằng camera, tuy nhiên nó
không phải do hệ thống bị lỗi:
• Trong khu vực trời tối.
• Khi nhiệt độ xung quanh ống kính của camera cao hoặc thấp
• Khi camera ẩm ướt như khi trời mưa, hoặc khi thời tiết có độ ẩm cao.
• Khi có các dị vật như bùn đất bám xung quanh camera.
• Khi camera phản chiếu ánh sáng mặt trời và đèn đầu từ các xe khác.
• Hình ảnh xuất hiện từ camare có thể có độ trễ nếu nhiệt độ xung quanh camera thấp

4-88
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Quan sát trên màn hình


Các đường chỉ dẫn hiển thị bề rộng của xe (màu vàng) được hiển thị lên trên màn hình như
là một đường chuẩn xấp xỉ để tài xế tham khảo giữa bề rộng của xe so sánh với bề rộng của
nơi đỗ xe bạn muốn đỗ xe.
Sử dụng màn hình quan sát này để đậu xe vào nơi đỗ xe hoặc vào nhà để xe.

a) Đườngchỉ dẫn chiều rộng của xe (màu vàng)


Đường chỉ dẫn này dùng để tham khảo chiều rộng tương đối của xe.
b)Đường chỉ dẫn khoảng cách.
Các đường chỉ dẫn này hiển thị khoảng cách từ mép của cản sau tới một điểm được định
trước về phía sau xe.
Khoảng cách từ đường màu đỏ tới đường màu vàng là khoảng 50 cm (19 in) và khoảng
100cm (39.3 in) là khoảng cách từ đường màu vàng tới cản sau (đo tại tại trung điểm của
mỗi đường).

CHÚ Ý

Các đường chỉ dẫn trên màn hình là đường cố định. Nó không đồng bộ với với việc đánh
vô-lăng của người lái. Luôn cẩn thận và kiểm tra khu vực phía sau xe và xung quanh xe
trực tiếp bằng mắt trong lúc lùi xe.

4-89
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Hoạt động của hệ thống quan sát phía sau xe


Hoạt động của hệ thống quan sát phía sau xe khi lùi sẽ thay đổi tùy thuộc vào các điều kiện
giao thông, đường sá và tình trạng xe. Góc đánh lái và thời điểm đánh lái cũng thay đổi tuỳ vào
điều kiện, vì thế hãy quan sát tình trạng xung quanh trực tiếp bằng mắt và điều khiển vô-lăng
theo các điều kiện thực tế này.
Hãy lưu ý những chú ý ở trên trước khi sử dụng hệ thống quan sát phía sau xe.

GHI CHÚ

Các hình ảnh trên màn hình từ camera hỗ trợ đậu xe là các hình ảnh ngược (hình ảnh
phản chiếu).

1.Gài số lùi Rđể mở màn hình hệ thống quan sát phía sau xe.
2.Kiểm tra các điều kiện xung quanh trước khi lùi xe.
Tình trạng trên màn hình Tình trạng xe

3.Sau khi xe bắt đầu vào nơi đậu xe, tiếp tục lùi thật chậm để khoảng cách giữa các đường
hiển thị cho chiều rộng xe cách đều với bên phải và bên trái của nơi đỗ xe.
4.Tiếp tục điều chỉnh vô-lăng cho đến khi đường chỉ dẫn hiển thị cho độ rộng xe song song
với bên phải và bên trái của nơi đỗ xe.

4-90
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

1.Một khi các đường đã song song, điều chỉnh thẳng lái và lùi chậm vào bên trong khu vực
đậu xe.Tiếp tục kiểm tra xung quanh và sau đó dừng xe lại tại vị trí tốt nhất có thể. (Nếu chỗ
đậu xe có các đường phân chia, kiểm tra xem các đường chỉ dẫn hiển thị cho chiều rộng xe
có song song với các đường phân chia này không.)

Tình trạng trên màn hình Tình trạng xe

2.Khi chuyển cần số từ vị trí số lùi R đến vị trí tay số khác thì màn hình sẽ hiển thị hình ảnh
trước đó.

4-91
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHI CHÚ

Có thể có sự khác nhau giữa các hình ảnh được hiển thị với tình trạng thực tế khi đậu xe,
luôn luôn kiểm tra sự an toàn ở phía sau và khu vực xung quanh xe của bạn trực tiếp bằng
mắt.
• Hình ảnh của nơi đậu xe hoặc trong gagare hiển thị như bên dưới,mặc dù không gian
phía sau và đường chỉ dẫn khoảng cách là song song với nhau trên màn hình,nhưng
thực tế trên mặt đất chúng có thể không song song với nhau.
• Khi xe đậu ở nơi chỉ có một đường phân chia,đường phân chia và đường chỉ dẫn bề
rộng của xe có thể song song với nhau trên màn hìnhnhưng thực tế trên mặt đất chúng
có thể không song song với nhau.

4-92
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Sự khác biệt giữa điều kiệnđường thực tế và hình ảnhđược


hiển thị
Có một vài sự khác biệt về khoảng cách giữa điều kiện thực tế và hình ảnh được hiển thị.
Những sự khác biệt về khoảng cách này có thể dẫn đến tai nạn.Bạn hãy lưu ý những điều
kiện sau đây có thể là nguyên nhân dẫn đến sự khác biệtvề khoảng cách giữa trên màn hình
và so với thực tế.
Khi xe bị nghiêng do trọng lượng của hành khách và hàng hóa.

Khi đuôi xe thấp hơn,khoảng cách các vật thể xuất hiện trên màn hình xa hơn so với khoảng
cách thực tế.

Vật thể

Sự khác biệt

Khi có dốc ở phía sau xe


Khi có dốc đi lên(đi xuống)ở phía sau xe,vật thể hiển thị trên màn hình xuất hiện xa hơn(đi
xuống: gần hơn)so với khoảng cách thực tế.
Xuất hiện Xuất hiện
xa hơn gần hơn
khoảng cách khoảng cách
thực tế thực tế

Vị trí thực tế của vật thể Trên màn hình


Trên màn hình
A: Khoảng cách giữa xe và vật thể trên màn hình. Vị trí thực tế của vật thể
B: Khoảng cách thực tế giữa xe và vật thể.

4-93
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Vật thể ba chiều phía sau xe


Bởi vì các đường chỉ dẫn khoảng cách được hiển thị dựa trên một mặt phẳng đơnnên khoảng
cách đến vật thể ba chiềuhiển thị trên màn hình có sự khác biệt so với thực tế.

Hiển thị trên màn hình


Thực tế

A
A
B
C
C B
(Khoảng cách thực tế) B>C=A
Khoảng cách cảm nhận trên màn hình A>B>C

Điều chỉnh chất lượng hình ảnh


CẢNH BÁO
Luôn luôn điều chỉnh chất lượng hình ảnh của hệ thống quan sát phía sau xe lúc xe
đã dừng:
Việc điều chỉnh về độ sáng, độ tương phản, màu sắc…của hình ảnh tronglúc lái xe
thì rất nguy hiểmvì nó có thể làm sao lãng sự tập trung của bạn trong khi đang điều
khiển xe và có thể dẫn đến tai nạn.

Có thể thực hiện điều chỉnh chất lượng hình ảnh khi gài số lùi R.
Có 4 cài đặt có thể điều chỉnh được gồm:độ sáng,độ tương phản,sắc độvà màu sắc.Khi điều
chỉnh, bạn phải chú ý xung quanh xe.
1.Chọn ( )trên màn hình để hiển thị các mục.
2.Chọn mục mong muốn.
3.Điều chỉnh độ sáng,độ tương phản,sắc độvà màu sắcbằng cách sử dụng con trượt.
Nếu bạn cần đặt lại lại giá trị mặc định,nhấn nút Reset.
4.Chọn ( )trên màn hình để đóng các mục.

4-94
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

HỆ THỐNG HỖ TRỢ ĐỖ XE*

Hệ thống đỗ xe sử dụng các cảm biến siêu âm để phát hiện những vật cản xung quanh khi đỗ
xe vào nhà xe hoặc đỗ xe song song với các xe khác (tốc độ xe<=10km/h). Hệ thống được
trang bị thiết bị hỗ trợ để nhắc cho người lái về khoảng cách giữa xevà các vật cản xung quanh
bằng âm thanh và chỉ báo hiệu phát hiện vật cản*.
Phía trước Phía sau
Xe 4 cửa Xe 5 cửa
Cảm biến phía trước Cảm biến phía sau Cảm biến phía sau

Cảm biến góc trước Cảm biến góc sau Cảm biến góc sau

CẢNH BÁO
Không được tin tưởng hoàn toàn vào hệ thống hỗ trợ đỗ xe, hãy kiểm tra bằng mắt
để chắc chắn rằng xung quanh xe bạn đã an toànkhi lái xe.
Hệ thống này có thể hỗ trợ người lái điều khiển xe tới và lùi trong quá trình đỗ xe.
Vùng hoạt động của cảm biến bị hạn chế, do đó nếu bạn vận hành xe màchỉ dựa vào
hệ thống này thì có thể xảy ra tai nạn. Luôn luôn đảm bảo sự an toàn xung quanh xe
bạn bằng mắt khi lái xe.

GHI CHÚ

Không lắp thêm bất kỳ phụ kiện nào trong phạm vị hoạt động của cảm biến. Nó có thểảnh
hưởng đến hoạt động của hệ thống.
Tùy thuộc vào loại vật cản và điều kiện xung quanh mà tầm phát hiện của cảm biến có
thể bị thu hẹp lại hoặc không thể phát hiện được vật cản

*Trên một vài phiên bản.

4-95
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHI CHÚ

• Hệ thống không thể hoạt động bình thường ở các điều kiện sau:
• Bùn, băng, tuyết dính vào khu vực của cảm biến (hệ thống hoạt động lại bình thường
khi các chất này được làm sạch).
• Khu vực cảm biến bị đóng băng (hệ thống hoạt động bình thường khi băng tan)
• Cảm biến bị che lại bằng tay.
• Cảm biến bị rung xóc quá mạnh.
• Xe bị nghiêng quá mức.
• Điều kiện khí hậu quá nóng hoặc quá lạnh.
• Xe chạy trên đường rungxóc , dốc nghiêng lớn, đường sỏi hoặc đường cỏ.
• Các thiết bị phát ra sóng siêu âm ở gần xe, ví dụ như tiếng còi của xe khác, tiếng
động cơxe môtô, tiếng phanh hơi của các xe tải cỡ lớn hoặc cảm biến của xe khác.
• Chạy xe khi trời mưa to hoặc mặt đường có nước bắn tung tóe.
• Các thiết bị thu phát sóng radio được lắp trên xe.
• Xe đang di chuyển đến lề đường cao hoặc vuông.
• Vật cản quá gần với cảm biến.
• Vật cản ở dưới cản xe có thể không được phát hiện. Những vật cản thấp hơn cản
xehoặc mỏng có thể ban đầu được phát hiện nhưng sau khi xe tiến gần hơn đến vật cản
thì cảm biến không còn phát hiện ra vật cản.
• Những loại vật cản sau có thể không được phát hiện:
• Những vật mỏng như dây điện, dây thừng.
• Những vật hấp thụ sóng siêu âm như vải bông hoặc tuyết.
• Những vật có nhiều góc cạnh.
• Những vật rất cao hoặc những vật rộng ở phía trên
• Những vật nhỏ, ngắn.
• Luôn luôn kiểm tra hệ thống tại Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazdanếu có bất kì va chạm
nào đến cản sau,cho dù chỉ là tai nạn nhỏ.Nếu cảm biến bị lệch thìnó không thể phát
hiện được vật cản.
• (Với cảm biến phía trước và cảm biến góc phía trước).
Hệ thống có thể gặp sự cố nếu tiếng bíp không phát ra hoặc đèn báo không sáng khi
công tắt của hệ thống hỗ trợ đỗ xe bật.Hãy tham khảo ý kiến của chuyên gia sửa chữa,
chúng tôi khuyến cáo xe bạnnên được kiểm tra tại Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.
• (Không có cảm biến trước và cảm biến góc phía trước).
Hệ thống có thể gặp sự cố nếu không có tiếng bíp. Hãy tham khảo ý kiến của chuyên
gia sửa chữa, chúng tôi khuyến cáo xe bạnnên được kiểm tra tại Trạm dịch vụ ủy quyền
của Mazda.
• (Với cảm biến phía trước và cảm biến góc trước).
Hệ thống có thể gặp sự cố nếu bạn nghe tiếng bíp chỉ lỗi của hệ thống và đèn chỉ báo
nhấp nháy.
Hãy tham khảo ý kiến của chuyên gia sửa chữa, chúng tôi khuyến cáo xe bạnnên được
kiểm tra tại Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda

4-96
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

GHI CHÚ

Tiếng bíp cảnh báo hệ thống có trục trặc có thể không phát ra nếu nhiệt độ môi trường xung
quanh quá lạnh, hoặc có bùn, băng, tuyết bám ở khu vực cảm biến. Loại bỏ các dị vật xung
quanh khu vựccảm biến.

Vùng phát hiện của cảm biến


Các cảm biến phát hiện vật cản trong phạm vi sau đây:

A: Khoảng 50 cm (Khoảng 19 in)


Vùng phát hiện của cảm biến góc phía sau B: Khoảng 50 cm (Khoảng 19 in)
C: Khoảng 100 cm (Khoảng 39.3 in)
Vùng phát hiện của cảm biến phía trước D: Khoảng150 cm (Khoảng 59.0 in)
A B

D Vùng phát hiện của cảm biến phía sau


C
Vùng phát hiện của cảm biến góc phía trước

4-97
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Hoạt động của hệ thống hỗ trợ đỗ xe


Với cảm biến phía trước và cảm biến góc phía trước
Công tắc này có thể sử dụng khi công tắc máy bật ON và cần số ở vị trí bất kỳ ngoại trừ vị trísố
lùi R và tốc độ xe khoảng 10km/h hoặc thấp hơn.
Khi nhấn công tắc sẽ có tiếng bíp phát ra và chỉbáo phát hiện vật cản* được hiển thị trên màn
hình cụm audio, đồng thời đèn chỉ báo trên công tắc sáng lên.

Đèn chỉ bảo

GHI CHÚ

Nếu hệ thống bị huỷ bỏ, nó sẽ không khôi phục lại tự động ngay cả khi tốc độ của xe giảm
xuống còn 10km/h hoặc thấp hơn.

Điều kiện hoạt động của cảm biến


Hệ thống hoạt độngkhi công tắc máy bật On và công tắc
của hệ thống hỗ trợ đỗ xe được bật
Hệ thống sẽ hoạt động sau đó khi cần số ở vị trí số lùi R
Cảm biến phát hiện ra vật cản trong những điều kiện sau:

Cảm biến Điều kiện

Cảm biến phía trước Cần số ở vị trí bất kỳ ngoại trừ vị trí số lùi (R) và tốc
độ xe khoảng 10km/h hoặc thấp hơn

Cảm biến góc phía trước Tốc độ xe khoảng 10km/h (6mph) hoặc thấp hơn.

Cảm biến phía sau Cần số ở vị trí số lùi (R).

Cảm biến góc phía sau Cần số ở vị trí số lùi (R) Và tốc độ xe khoảng 10km/h
(6mph) hoặc thấp hơn.

4-98
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Hệ thống bị hủy bỏ dưới những điều kiện sau:


• Nhấn công tắc hỗ trợ đỗ xe trong khi các cảm biến đỗ xe đang hoạt động.
• Tốc độ xe khoảng 10km/h(6mph)hoặc cao hơn.
Không có cảm biến phía trước và cảm biến góc phía trước

Khi công tắc máy bật ONvà cần số ở vị trí số lùi(R) sẽ có tiếng bíp phát ra và hệ thống sẵn
sàng để sử dụng.
Cảm biến phát hiện vật cản trong những điều kiện sau:

Cảm biến Điều kiện

Cảm biến phía sau Cần số ở vị trí số lùi (R).

Cảm biến góc phía sau Cần số ở vị trí số lùi(R),và tốc độ xe khoảng10km/
h(6mph)hoặc nhỏ hơn.

Chỉ báo phát hiện vật cản (với cảm biến phía trước và cảm
biến góc phía trước)
Cảm biến ở vị trí nơi phát hiện ra vật cản sẽ được chỉ báo. Các vùng được chiếu sángsẽ khác
nhau tùy thuộc vào khoảng cách tới vật thể được phát hiện bởi cảm biến.
Khi xe đến gần vật cản, vùng gần xe hơn sẽ sáng.
Không có hệ thống quan sát phía sau Có hệ thống quan sát phía sau
Vùng đo của Vùng đo của Vùng đo của cảm biến trước
cảm biến góc phải cảm biến góc phải

Vùng đo
Vùng đo của
của cảm biến
cảm biến
góc trái
Vùng đo của góc phải
Vùng đo của cảm biến sau Vùng đo của
Vùng đo
cảm biến trước của cảm biến cảm biến
Vùng đo của góc trái góc phải
Vùng đo của
cảm biến góc trái cảm biến góc trái
Vùng đo của cảm biến sau

4-99
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Thông báo sự cố của hệ thống


Nếu có bất kỳ sự cố nào xảy ra như mô tả ở bảng bên dưới, người lái xe sẽ được thông báo
sự cốtuỳ vào loại hệ thống được trang bị trên xe.

Chỉ báo phát hiện Giải pháp

Không có hệ thống Có hệ thống quan


quan sát phía sau xe sát phía sau xe

Ngắt kết nối Hệ thống có thể gặp sự


cố.Hãy tham khảo ý kiến
của chuyên gia sửa chữa,
chúng tôi khuyến cáo xe
bạnnên được kiểm tra tại
Trạm dịch vụ ủy quyền
của Mazda càng sớm
càng tốt.

Hệ thống có Hệ thống có thể gặp sự


lỗi cố.Hãy tham khảo ý kiến
của chuyên gia sửa chữa,
chúng tôi khuyến cáo xe
bạn nên được kiểm tra
tại Trạm dịch vụ ủy quyền
của Mazda càng sớm
càng tốt.

Sương mù/ Dị vật bám bên ngoàicảm


vết bẩn biến ở vị trí tương ứng
với vùng chỉ báo. Nếu hệ
thống không được khôi
phục, hãy tham khảo ý
kiến của chuyên gia sửa
chữa, chúng tôi khuyến
cáo xe bạnnên được kiểm
tra tại Trạm dịch vụ ủy
quyền của Mazda càng
sớm càng tốt.

4-100
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Khoảng cách Khoảng cách giữa xe và vật cản Âm báo*1


phát hiện
Cảm biến trước* Cảm biến sau

Khoảng cách Âm báo ngắt


;ҩS[Ӎ 100 cm—60 cm (39.3— ;ҩS[Ӎ 150 cm—60 cm (59.0—
xa nhất 23.0 in) 23.0 in)
quãng chậm

Khoảng cách Âm báo ngắt


xa ;ҩS[Ӎ 60—45 cm (23—17 in) ;ҩS[Ӎ 60—45 cm (23—17 in) quãng trung
bình

Khoảng cách Âm báo ngắt


trung bình ;ҩS[Ӎ 45—35 cm (17—13 in) ;ҩS[Ӎ 45—35 cm (17—13 in) quãng nhanh

Khoảng cách 7URQJNKRҧQJ 35 cm (13 in) 7URQJNKRҧQJ 35 cm (13 in) Âm báo kêu
gần liên tục

4-101
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Khoảng cách Khoảng cách giữa xe và vật cản Âm báo*1


phát hiện
Cảm biến trước*
Cảm biến sau

Khoảng cách ;ҩS[Ӎ 50—38 cm (19—14 in) Âm báo ngắt


xa quãng trung
bình

Khoảng cách Âm báo ngắt


;ҩS[Ӎ 38—25 cm (14.0—9.8 in)
trung bình quãng nhanh

Khoảng cách Âm báo kiêu


;ҩS[Ӎ 25 cm (9.8 in)
Gần liên tục

*1 Tốc độ ngắt quãng âm thanh càng tăng thì xe càng gần vật cản.

GHI CHÚ

Nếu vật cản được phát hiện trong một khu vực khoảng 6 giây hoặc nhiều hơn, âm báo sẽ
dừng (ngoại trừ vùng khoảng cách gần). Nếu vật cản tương tự được phát hiện ở một khu
vực khác thì âm báo tương ứng sẽ vang lên.

4-102
KHỞI ĐỘNG VÀ DỪNG ĐỘNG CƠ

Khi đèn cảnh báo/ tiếng bíp được kích hoạt


Hệ thống thông báo cho tài xếhệ thống có sự bất thường bằng cách kích hoạt âm báo và đèn
chỉ báo.

Chỉ báo/ Tiếng bíp Cách kiểm tra

Đèn chỉ báo nhấp Hệ thống có thể gặp sự cố, cần tham khảo ý kiến chuyên gia
nháykhi nhấn công tắc sửa chữa. Chúng tôi khuyến cáo xe bạnnên được kiểm tra tại
ở tốc độ xe khoảng10 Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.
km/h(6mph)hoặc nhỏ
hơn.

Không nghe tiếng bíp Hệ thống có thể gặp sự cố, cần tham khảo ý kiến chuyên gia
sửa chữa. Chúng tôi khuyến cáo xe bạnnên được kiểm tra tại
Trạm dịch vụ ủy quyền của

Âm thanh ngắt quãng Lấy các dị vật ra khỏi vùng cảm biến. Nếu hệ thống không được
của chuông báo phát ra khôi phục, hãy tham khảo ý kiến của chuyên gia sửa chữa,
5 lần. chúng tôi khuyến cáo xe bạnnên được kiểm tra tại Trạm dịch vụ
ủy quyền của Mazda càng sớm càng tốt.

Đèn báo phát hiện vật Tham khảo phần chỉ báo phát hiện vật cản ở trang 4-99.
cản ở khoảng cách nào
đó phátra liên tục

4-103
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

5 TÍNH NĂNG NỘI THẤT

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH -------------------------------------------------------------------------5-4


Điều chỉnh các cửa gió ............................................................................................. 5-5
SỬ DỤNG CÁC CỬA GIÓ -------------------------------------------------------------------------5-5
Chọn chế độ thổi gió................................................................................................. 5-6
Các công tắc điều khiển ........................................................................................... 5-7
HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ TỰ ĐỘNG --------------------------------------------------------------5-7
Vận hành hệ thống điều hoà tự động ....................................................................... 5-9
Hệ thống xông và sấy kính chắn gió ........................................................................ 5-9
Cảm biến nhiệt độ/ ánh sáng mặt trời .................................................................... 5-10
ĂNG-TEN --------------------------------------------------------------------------------------------- 5-11
Ăng-ten (xe 4 cửa) .................................................................................................. 5-11
Ăng-ten (xe 5 cửa) .................................................................................................. 5-11
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG HỆ THỐNG ÂM THANH ------------------------------------------- 5-12
Sự thu nhận sóng Radio......................................................................................... 5-13
Hướng dẫn sử dụng đầu đọc đĩa CD...................................................................... 5-15
Hướng dẫn sử dụng MP3 ....................................................................................... 5-17
Hướng dẫn sử dụng WMA...................................................................................... 5-17
Hướng dẫn sử dụng AAC ....................................................................................... 5-18
Hướng dẫn sử dụng đầu đọc đĩa DVD ..................................................................................... 5-18
Hướng dẫn sử dụng OGG ...................................................................................... 5-22
Hướng dẫn sử dụng thẻ nhớ USB .......................................................................... 5-22
Các chỉ dẫn đối với iPod ......................................................................................... 5-23
THIẾT LẬP ÂM THANH (LOẠI C/LOẠI D) -------------------------------------------------- 5-24
Cách thao tác cơ bản ............................................................................................. 5-26
Màn hình chính ....................................................................................................... 5-28
Điều khiển Âm lượng/Hiển thị/Âm Thanh ............................................................... 5-29
Vận hành hệ thống Radio (Loại C) ......................................................................... 5-31
Vận hành hệ thống Radio (Loại D) ......................................................................... 5-33
Vận hành đầu CD *................................................................................................. 5-36
Vận hành đầu DVD* ............................................................................................... 5-39

5-1
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Cách sử dụng giắc Aux/cổng USB ......................................................................... 5-41


Cài đặt .................................................................................................................... 5-42
Các ứng dụng ......................................................................................................... 5-44
VẬN HÀNH CÔNG TẮC ĐIỀU KHIỂN ÂM THANH* -------------------------------------- 5-44
Điều chỉnh âm lượng .............................................................................................. 5-45
Nút nhấn tìm kiếm .................................................................................................. 5-45
Nút tắt âm thanh*.................................................................................................... 5-46
CHẾ ĐỘ AUX/USB/IPOD ------------------------------------------------------------------------ 5-46
Cách kết nối cổng USB/giắc Aux............................................................................ 5-48
Cách sử dụng chế độ AUX (Loại A/ loại B) ............................................................ 5-50
Cách sử dụng chế độ AUX (Loại C/Loại D)............................................................ 5-51
Cách sử dụng chế độ USB (Loại C/Loại D)............................................................ 5-51
Cơ sở dữ liệu Gracenote (Loại C/Loại D) ............................................................... 5-55
BLUETOOTH®* ------------------------------------------------------------------------------------ 5-57
Thành phần bộ phận .............................................................................................. 5-58
Kết nối Bluetooth® (Loại C/ Loại D) ....................................................................... 5-60
Ngôn ngữ (Loại C/Loại D)* .................................................................................... 5-62
Nhận dạng giọng nói (Loại C/Loại D) ..................................................................... 5-62
Vận hành hệ thống âm thanh bằng chức năng nhận dạng giọng nói (Loại C/Loại D)..... 5-64
Thực hiện cuộc gọi ................................................................................................. 5-65
HỆ THỐNG BLUETOOTH® RẢNH TAY(LOẠI C/LOẠI D)* ---------------------------- 5-65
Nhận các cuộc gọi đến. .......................................................................................... 5-68
Gián đoạn cuộc gọi................................................................................................. 5-69
Nhận và trả lời tin nhắn (chỉ tương thích đối với điện thoại có E-mail/SMS) .......... 5-70
Cài đặt hệ thống. .................................................................................................... 5-73
BLUETOOTH® AUDIO (LOẠI ------------------------------------------------------------------ 5-74
C/LOẠI D)* ------------------------------------------------------------------------------------------- 5-74
Cách sử dụng chức năng phát nhạc qua Bluetooth ............................................... 5-75
Hiển thị thông tin thiết bị phát âm thanh qua Bluetooth® ....................................... 5-77
HƯỚNG DẪN KHẮC PHỤC CÁC LỖI THƯỜNG GẶP ---------------------------------- 5-78
TẤM CHẮN NẮNG --------------------------------------------------------------------------------- 5-82
Gương trang điểm .................................................................................................. 5-82
ĐÈN NỘI THẤT ------------------------------------------------------------------------------------- 5-82
Hệ thống chiếu sáng trong xe................................................................................. 5-84
Ổ CẮM PHỤ KIỆN --------------------------------------------------------------------------------- 5-85
5-2
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

KHAY ĐỂ CỐC ------------------------------------------------------------------------------------- 5-87


Phía trước ............................................................................................................... 5-87
Phía sau* ................................................................................................................ 5-87
KHAY ĐỰNG CHAI -------------------------------------------------------------------------------- 5-88
HỘP ĐỂ ĐỒ ------------------------------------------------------------------------------------------ 5-88
Hộc để đồ trên trần xe *.......................................................................................... 5-89
Hộp đựng găng tay ................................................................................................. 5-89
Hộp đựng đồ trung tâm .......................................................................................... 5-89
Khoang để đồ phụ* ................................................................................................. 5-90
Móc treo áo phía sau .............................................................................................. 5-90
GÀN TÀN THUỐC DI ĐỘNG* ------------------------------------------------------------------ 5-91

5-3
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH (Công tắc A/C)


• Bật hệ thống điều hòa ít nhất 10 phút/lần/
tháng để tránh hư hỏng cho hệ thống.
• Bật hệ thống điều hòa không khí khi động • Cần kiểm tra hệ thống điều hòa trước khi
cơ đang hoạt động. vào mùa nóng. Thiếu môi chất làm lạnh là
• Để tránh tình trạng ắc quy hết điện, không một trong những nguyên nhân khiến hệ
để quạt gió hoạt động liên tục trong thời thống điều hòa hoạt độngkém hiệu quả.
gian dài khi động cơ không hoạt động. • Hãy kiểm tra nhãn thông số kỹ thuật môi
• (Xe có chức năng i-stop) chất trước khi bổ sung. Nếu sử dụng sai
loại môi chất làm lạnh sẽ gây ra hỏng hóc
Lượng gió hệ thống điều hòa sẽ giảm nhẹ nghiêm trọng cho hệ thống điều hoà.
khi xe đang dừng bởi chức năng i-stop • Để biết thêm chi tiết, hãy liên hệ các Trạm
(với điều kiện hệ thống điều hòa đang hoạt Dịch vụ ủy quyền của Mazda để được tư
động ở chế độ tự động). vấn thêm.
• Làm sạch tất cả các vật cản: lá cây, tuyết,…
ở khu vực nắp ca pô và ngõ lấy gió vào của
hệ thống điều hòa để nâng cao hiệu suất
làm việc.
• Sử dụng hệ thống điều hòa để giúp sấy
kính cửa sổ và khử ẩm không khí bên trong
khoang hành khách.
• Chế độ lấy gió trong nên được sử dụng khi
xe đi qua đường hầm, khi kẹt xe hoặc khi
muốn làm lạnh nhanh bên trong khoang
hành khách.
• Sử dụng chế độ lấy gió ngoài để giúp thông
gió hoặc làm tan sương đọng trên kính
chắn gió.
• Nếu đỗ xe trực tiếp dưới ánh nắng mặt
trời khi thời tiết nóng, mở cửa sổ để hơi
nóng thoát ra ngoài trước khi bật hệ thống
điều hòa.

5-4
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

SỬ DỤNG CÁC CỬA GIÓ

Điều chỉnh các cửa gió


Hướng gió
Để điều chỉnh hướng gió, di chuyển núm điều
chỉnh.

GHI CHÚ

Khi bật điều hoà trong điều kiện môi


trường có độ ẩm cao, có thể sẽ thấy khói
dạng sương thổi ra từ các cửa thông gió.
Đây không phải là hỏng hóc mà do không
khí ẩm bị làm lạnh đột ngột.

Cửa gió hai bên

Cửa gió trung tâm

5-5
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Chọn chế độ thổi gió Gió sàn và xông kính


Gió mặt

Gió xông kính


Gió mặt và gió sàn

Gió sàn

5-6
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ TỰ ĐỘNG

Núm điều chỉnh nhiệt độ Núm điều chỉnh tốc độ quạt Núm lựa chọn chế độ gió

Công tắc A/C Công tắc gió trong ngoài Công tắc sấy kính sau

Các công tắc điều khiển Núm lựa chọn chế độ thổi gió
Núm điều chỉnh nhiệt độ Xoay núm điều khiển để lựa chọn chế độ thổi
Để điều chỉnh tăng nhiệt độ xoay núm điều gió mong muốn, tham khảo thêm ở trang 5-8.
khiển theo chiều kim đồng hồ và chiều ngược
lại để làm lạnh. Vị trí TỰ ĐỘNG (AUTO)
Chế độ thổi gió được điều chỉnh tự động dựa
Núm điều chỉnh tốc độ quạt trên nhiệt độ được cài đặt.
Có 7 vị trí điều chỉnh tốc độ quạt gió.
Các vị trí khác (không TỰ ĐỘNG)
Vị trí TỰ ĐỘNG (AUTO) Xoay núm điều khiển để lựa chọn chế độ thổi
Tốc độ quạt được điều chỉnh tự động dựa gió mong muốn.
trên nhiệt độ được cài đặt. .

Các vị trí khác (không TỰ ĐỘNG)


Tốc độ quạt được thay đổi theo từng bậc của
núm điều chỉnh, chọn mức theo mong muốn
sử dụng.

Vị trí 0
Để tắt thì xoay về vị trí 0.

5-7
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Chọn chế độ lấy gió trong/ ngoài


GHI CHÚ

• Khi chọn chế độ gió và nhiệt Chế độ lấy gió trong/ ngoài được chọn bằng
độ được điều chỉnh ở mức trung cách nhấn công tắc.
bình thì gió nóng sẽ dẫn trực tiếp
xuống chân và gió có nhiệt độ thấp Đang ở chế độ lấy gió trong (đèn chỉ
hơn thổi ra ở các cửa gió trung tâm báo sáng)
và hai bên.
• Khi núm điều chỉnh tốc độ quạt bật Không khí ngoài môi trường bị ngăn không
ON và núm lựa chọn chế độ thổi gió cho vào khoang hành khách khi xe đang ở
ở vị trí thì hệ thống điều hòa chế độ lấy gió trong. Nên chọn chế độ lấy
tự động được bật và chế độ lấy gió gió trong khi xe đi vào đường hầm, khi kẹt xe
ngoài tự động được chọn để có thể (do khi này khí thải từ các phương tiện xung
nhanh chóng làm tan sương kính quanh cao) hoặc khi muốn nhiệt độ trong
chắn gió. Khi ở vị trí thì không khoang hành khách được làm lạnh nhanh.
thể chuyển sang chế độ lấy gió trong.

Đang ở chế độ lấy gió ngoài (đèn chỉ


Công tắc A/ C báo tắt)
Nhấn công tắc A/C trong khi công tắc AUTO Không khí bên ngoài môi trường được lấy
đang được chọn thì hệ thống điều hoà sẽ tắt vào bên trong khoang hành khách. Nên chọn
(chức năng làm lạnh/ hút ẩm). chế độ này khi người dùng muốn thông gió
Hệ thống điều hòa có thể được bật/ tắt bằng hoặc sấy kính.
cách ấn công tắc A/C khi núm điều chỉnh tốc
CẢNH BÁO
độ quạt gió đang được bật.
Không sử dụng chế độ khi nhiệt
GHI CHÚ độ môi trường thấp hoặc thời tiết
mưa ẩm:
Hệ thống điều hòa không khí có thể không Khi sử dụng chức năng lấy gió trong
hoạt động khi nhiệt độ bên ngoài ở 00C. khi nhiệt độ môi trường thấp hoặc thời
tiết mưa ẩm có thể gây ra hiện đọng
sương trên kính làm cho tầm nhìn
bị hạn chế và có thể dẫn đến tai nạn
nghiêm trọng.

5-8
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Vận hành hệ thống điều hoà Hệ thống xông và sấy kính
tự động chắn gió
1. Đặt núm lựa chọn chế độ thổi gió ở vị trí Xoay núm lựa chọn chế độ thổi gió đến vị trí
AUTO chọn tốc độ quạt gió theo mong muốn.
2. Chọn chế độ lấy gió ngoài (đèn chỉ báo Ở vị trí này, hệ thống sẽ tự động chuyển sang
tắt). chế độ lấy gió và hệ thống điều hòa sẽ tự
3. Xoay núm điều khiển nhiệt độ theo mong động bật khi quạt gió bật. Hệ thống điều hòa
muốn. sẽ khử hơi ẩm trong không khí thổi lên kính
4. Xoay núm điều khiển tốc độ quạt đến vị chắn gió và các cửa sổ (trang 5-8)
trí AUTO. Lượng gió thổi ra sẽ được tăng lên.
5. Bật hệ thống điều hoà.
Để tắt điều hòa xoay núm điều khiển tốc độ quạt CẢNH BÁO
đến vị trí OFF. Đặt núm điều khiển nhiệt độ ở vị trí
nóng hay ấm khi sử dụng chế độ sấy
GHI CHÚ kính
Sử dụng chế độ ở nhiệt độ lạnh là
• Chọn nhiệt độ ở mức lạnh nhất hoặc
rất nguy hiểm vì đó là nguyên nhân làm
nóng nhất không phải là cách để
mờ kính chắn gió do hơi ẩm đọng trên
tăng tốc độ làm lạnh/ sưởi ấm không
mặt ngoài của kính chắn gió dẫn đến
khí trong khoang hành khách.
tầm nhìn bị hạn chế và có thể gây ra tai
• Khi chọn chức năng sưởi, hệ thống
nạn nghiêm trọng.
sẽ hạn chế gió thổi ra các cửa gió
cho đến khi hệ thống đảm bảo gió
đã được sấy nóng.
Để nhiệt độ trong khoang hành GHI CHÚ
khách tối ưu nên đặt nhiệt độ đến
xung quanh “25.0”. Hãy điều chỉnh tăng nhiệt độ để nhiệt độ
Tuy nhiên hãy điều chỉnh nhiệt độ gió thổi vào kính được tăng theo và làm
theo mong muốn khi thấy cần thiết. tan sương đọng trên kính nhanh hơn.

5-9
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Cảm biến nhiệt độ/ ánh


sáng mặt trời
Hệ thống điều hoà theo dõi nhiệt độ bên trong
khoang hành khách và nhiệt độ bên ngoài
môi trường và cường độ ánh sáng mặt trời để
làm dữ liệu đầu vào điều khiển nhiệt độ bên
trong xe sao cho phù hợp nhất.

CHÚ Ý

Không để đồ vật che cảm biến, nếu không


thì hệ thống điều hòa không khí sẽ hoạt
động không chính xác.

5-10
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

ĂNG-TEN CHÚ Ý

• Để tránh hư hỏng nên tháo ăng-ten


ra trước khi vào các máy rửa xe
Ăng-ten (xe 4 cửa) hoặc lái xe qua các khu vực trần
Ăng-ten được tích hợp vào kính sau. thấp có khả năng đụng trần.
• Cẩn thận khi làm sạch tuyết hoặc
các vật bẩn trên nóc xe để tránh làm
CHÚ Ý hư hỏng ăng-ten.
Khi lau mặt trong của kính sau loại có
tích hợp ăng-ten nên sử dụng khăn mềm
thấm nước ấm, lau nhẹ nhàng lên ăng- GHI CHÚ
ten. Sử dụng các chất tẩy rửa kính có thể
Khi không sử dụng hoặc rời khỏi xe trong
làm hỏng ăng-ten.
thời gian dài, hãy nên tháo ăng-ten để vào
trong xe.
Ăng-ten (xe 5 cửa)
Loại A Loại B
Xoay ngược chiều kim đồng hồ để tháo ăng-ten.
Xoay theo chiều kim đồng hồ để lắp ăng-ten.
Khi lắp đảm bảo ăng-ten đã được lắp chặt.

5-11
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG HỆ THỐNG


GHI CHÚ
ÂM THANH
Để tránh ắc quy hết điện, không bật hệ
thống âm thanh trong một thời gian dài
CẢNH BÁO khi động cơ tắt.
Nếu có điện thoại hoặc radio CB được
Luôn luôn chỉnh âm thanh khi xe đã
sử dụng bên trong xe hoặc gần xe, nó có
dừng lại:
thể gây ra nhiễu sóng. Điều này là bình
Điều chỉnh hệ thống âm thanh trong
thường không phải hư hỏng của hệ thống
khi đang lái xe là rất nguy hiểm vì
âm thanh.
người lái có thể bị mất tập trung và dẫn
đến tai nạn nghiêm trọng.
Ngay cả khi xe có trang bị các công tắc Không để hệ thống âm thanh bị dính nước.
điều chỉnh hệ thống âm thanh trên vô
lăng, người dùng cũng nên học cách
sửduụng các nút này một cách thuần
thục mà không cần nhìn để không bị
phân tán và hoàn toàn tập trung trong
khi lái xe.

Không được để bất cứ vật nào vào khe


CHÚ Ý
đĩa CDs.
Vì lý do an toàn hãy điều chỉnh âm lượng
ở mức mà bạn có thể nghe được tiếng
động bên ngoài như: tiếng còi của xe
khác hoặc tiếng còi hụ của các xe ưu
tiên khác.

5-12
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Sự thu nhận sóng Radio Tín hiệu từ trạm phát sóng FM cũng tương
tự như chùm ánh sáng bởi vì nó không bị bẻ
Đặc tính sóng AM cong góc, nhưng chúng có thể phản xạ.
Tín hiệu sóng AM bị uốn cong xung quanh Không như sóng AM, sóng FM không thể
các tòa nhà cao tầng hoặc núi và dội trở lại truyền khoảng cách xa. Vì thế trạm sóng FM
khi gặp tầng điện ly. không thể nhận khoảng cách xa như sóng AM.
Do đó, sóng AM truyền đi xa hơn sóng FM.
Chính vì điều này mà 2 trạm phát sóng khác
nhau có thể được bắt sóng cùng một thời
điểm cùng tần số.

Điều kiện khí quyển có ảnh hưởng đến việc


nhận sóng FM. Độ ẩm cao là nguyên nhân thu
sóng kém. Tuy nhiên những ngày nhiều mây
Đặc tính sóng FM sẽ tiếp nhận tốt hơn những ngày quang mây.
Sóng FM chỉ phủ sóng trong phạm vi Nhiễu đa hướng
40―50km. Sóng âm thanh stereo FM có Sóng FM có thể bị phản xạ bởi các vật cản,
phạm vi phủ sóng ngắn hơn mono FM . vì thế xe có thể nhận được cả 2 tín hiệu cùng
lúc: sóng tín hiệu trực tiếp từ trạm phát và
sóng tín hiệu phản hồi. Điều này gây ra một
chút độ trễ và đó là nguyên nhân gây ra hiện
tượng âm thanh bị rè, không nghe rõ tiếng.
Vấn đề này có thể gặp phải khi đang ở gần
trạm phát sóng.

5-13
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Nhiễu / rung Tín hiệu mạnh


Tín hiệu sóng đi từ trạm phát là theo đường Khi ở quá gần trạm phát, sóng ở cường độ rất
thẳng và bị yếu khi nó đi vào khoảng không mạnh và cũng là nguyên nhân gây nhiễu và
gian giữa hai tòa nhà cao tầng hoặc trong làm vỡ âm thanh.
thung lũng hoặc các vật cản khác. Khi xe di
chuyển qua các khu vực này sự tiếp nhận
sóng có thể thay đổi đột ngột, dẫn đến tình
trạng âm thanh bị nhiễu.

Nhiễu do nhiều trạm phát


Khi xe ở trong khu vực có 2 trạm phát cùng
lúc và 2 trạm phát này sử dụng tần số gần
Tín hiệu kém
tương tự nhau, khi này sẽ xuất hiện hiện
Tại các khu vực ngoại ô thì tín hiệu trở nên tượng nhiễu sóng.
yếu hơn vì đang ở xa trạm phát. Khi này âm
thanh bị phá vỡ.

5-14
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Hướng dẫn sử dụng đầu • Nếu phần ghi nhớ của đĩa là trong suốt
hoặc bị mờ thì không được sử dụng đĩa.
đọc đĩa CD

Hiện tượng đọng nước


Ngay lập tức bật chức năng sưởi sau khi đã
bật điều hòa thì đĩa CD hay mắt quang học bị
che mờ do hiện tượng ngưng tụ. Lúc này đĩa
CD sẽ bị đẩy ra. Có thể lau đĩa CD bằng vải
mềm. Mắt quang học sẽ được làm sạch tự • Đĩa CD mới có thể có biên dạng thô trên
nhiên trong vòng một giờ. Hãy đợi chúng trở đường kính trong và đường kính ngoài của
đĩa. Nếu đĩa biên dạng thô được sử dụng
lại bình thường trước khi sử dụng.
thì nó có thể làm đầu đĩa CD không hoạt
Khắc phục sự cố đầu đọc đĩa CD
động, đó chính là nguyên nhân gây ra các
Chú ý một số bước phòng ngừa sau đây.
hư hỏng. Loại bỏ các phần thô xung quanh
• Đĩa CD được quay với tốc độ cao khi hoạt
đĩa bằng bút bi hay bút chì như hình dưới,
động vì thế không được sử dụng đĩa CD
chà sáp đường kính ngoài và đường kính
hỏng (nứt, cong vênh…).
trong của đĩa CD.

• Khi xe chạy trên đường không bằng phẳng


• Không được sử dụng các đĩa có hình dạng
thì âm thanh có thể bị rung động.
không bình thường như đĩa hình trái tim,
hình bát giác các đĩa loại này có thể là
nguyên nhân làm hư hỏng đầu đĩa.

5-15
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

• Đầu đọc đĩa CD được thiết kế để đọc các • Máy CD sẽ đẩy đĩa CD ra nếu bị lắp ngược
định dạng đĩa được xác nhận bởi logo bên hay CD bẩn hoặc lỗi sẽ bị đẩy ra.
dưới. Những đĩa khác không sử dụng được. • Không được sử dụng đĩa trang cho CD.
• Không đưa đĩa CD vào máy nếu nhãn bị
bong ra.
• Đầu đọc có thể không chạy được đĩa CD-
R/ CD-RWs được ghi bằng máy tính hay
máy ghi đĩa do đặc tính của chế độ ghi, vết
trầy, vết ố.hay bụi bám trên mắt đọc cũng
không đọc được đĩa.
• Bảo quản đĩa CD tránh tiếp xúc trực tiếp
với ánh sáng mặt trời, cũng như nhiệt độ
• Sử dụng đĩa được sản xuất hợp pháp. Nếu cao có thể làm hỏng đĩa CD-R/ CD-RWs và
sử dụng đĩa lậu, đĩa sao chép trái phép thì không thể sử dụng được.
hệ thống có thể không hoạt động. • CD-R/ CD-RW quá 700MB không chạy
• Đừng bao giờ chạm vào bề mặt của đĩa khi được.
cầm. Cầm đĩa như hình vẽ bằng cách cầm • Đầu đọc CD không thể chạy được một số
phía vòng ngoài của đĩa hoặc cạnh trong đĩa khi dùng phần mềm trên máy vi tính để
của lỗ và cạnh ngoài của đĩa. chạy (chi tiết tham khảo nơi bán đĩa).
• Có thể ghi một số thông tin đĩa, như tựa
đề ghi trên CD-R/ CD-RW. Những thông tin
này có thể sẽ không xuất hiện khi chạy dữ
liệu đĩa (CD-DA).
• Thời gian một đĩa CD-RW khi bắt đầu chạy
thường lâu hơn CD hay CD-R. f
• Đọc hướng dẫn sử dụng và ghi chú cho
việc sử dụng đĩa CD-R/ CD-RWs.
• Không sử dụng đĩa với băng dính, một
• Không dán giấy hoặc băng dính lên mặt phần nhãn bị bong tróc, hay chất keo dính
CD. Tránh làm trầy xước mặt sau (mặt từ nhãn đĩa CD. Ngoài ra không sử dụng
không có nhãn) những đĩa này có thể là đĩa không có nhãn hiệu. Những loại đĩa này
nguyên nhân gây kẹt đĩa. có thể là nguyên nhân gây hư hỏng.
• Bụi, dấu vân tay, chất bẩn có thể làm giảm
độ phản xạ ánh sáng từ đĩa gây ảnh hưởng
đến chất lượng âm thanh. Nếu đĩa CD bị
bẩn thì hãy dùng vải mềm lau nhẹ từ trung
tâm ra ngoài mép đĩa.
• Không sử dụng thuốc xịt đĩa, chất chống
tĩnh điện, chất tẩy rửa. Hóa chất dễ bay hơi
như ben-zen có thể gây tổn hạn bề mặt đĩa
làm không sử dụng được. Bất cứ điều gì có
thể gây hỏng đĩa thì đừng nên sử dụng để
làm sạch đĩa CDs.

5-16
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Hướng dẫn sử dụng MP3 Chú giải đặc biệt


MP3
GHI CHÚ
Viết tắt của “MPEG Audio Layer 3”. Tiêu
Việc sang tên lại cho sản phẩm này chuẩn kỹ thuật để nén audio được xác định
phải có giấy phép tư nhân, việc sử dụng
bởi nhóm đánh giá ISO*1 MPEG. Sử dụng
phi thương mại và không có giấy phép
MP3 cho phép dữ liệu audio nén xấp xỉ 1/10
chuyển nhượng khi sử dụng sản phẩm
của dữ liệu nguồn.
này để quảng cáo ( có doanh thu) trong
thời gian phát hành thực tế (trên mặt đất, *1 Tiêu chuẩn hoá quốc tế
truyền hình vệ tinh, truyền dẫn hoặc bất
kỳ phương tiện thông tin nào khác) phát
Hướng dẫn sử dụng WMA
thanh truyền hình/ trực tuyến thông qua WMA là viết tắt của cụm từ Windows Media
internet, mạng nội bộ hoặc các mạng điện Audio và âm thanh được nén và định dạng
tử khác. Để biết thêm chi tiết vui lòng truy bởi phần mềm Microsoft. Dữ liệu âm thanh
cập web http://www.mp3licensing.com. được tạo ra và lưu trữ với chất lượng cao
hơn MP3.
• Hệ thống đầu audio này mở file định * Microsoft và Windows Media được đăng ký
dạng MP3, được ghi trên đĩa CD-R/CD- độc quyền bởi Microsoft Corporation U.S
RW/CD-ROMs trong nước Mỹ và một số quốc gia khác.
• Khi là 1 file MP3, hãy chắc rằng bạn đã
thêm đuôi (.mp3) vào sau tên file.
• Số lượng ký tự có thể bị hạn chế hiển thị. CHÚ Ý

Đầu đọc dùng để đọc tập tin (wma)


CHÚ Ý thì nên sử dụng chương trình WMA.
Không sử dụng chương trình WMA để mở
Chỉ chạy tập tin MP3 có đuôi mở rộng các tập tin có định dạng khác. Nó có thể là
MP3 (.mp3). Không đính kèm tập tin nguyên nhân gây lỗi.
MP3 với phần mở rộng khác đó có thể
là nguyên nhân gây ra tạp âm hoặc làm
hỏng các tập tin. • Tập tin WMA không theo tiêu chuẩn có thể
bị lỗi khi mở hoặc thư mục không được hiển
thị tên.

5-17
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

• Các tập tin mở rộng có thể không mở được


còn tuỳ thuộc vào hệ điều hành, phiên bản,
Hướng dẫn sử dụng đầu
phần mềm hoặc cài đặt, trong trường hợp
đọc đĩa DVD
đó thêm “.wma” vào sau phần tên của tập Hiện tượng ngưng tụ
tin sau đó ghi vào đĩa. Xe trong điều kiện lạnh khi mở máy sấy đĩa DVD
hay mắt quang học bị che mờ do hiện tượng
Hướng dẫn sử dụng AAC ngưng tụ. Lúc này đĩa DVD sẽ bị đẩy ra. Có thể lau
AAC là tên viết tắt của Advanced Audio đĩa DVD bằng vải mềm. Mắt quang học sẽ được
Coding là nén âm thanh theo tiêu chuẩn làm sạch tự nhiên trong vòng một giờ. Đợi mọi thứ
của ISO* (MPEG). Dữ liệu âm thanh có trở lại bình thường trước khi sử dụng lại.
thể được tạo ra và lưu trữ với chỉ số nén Khắc phục sự cố đầu đọc đĩa DVD
cao hơn MP3. Chú ý một số bước phòng ngừa sau đây.
*1 Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế • Đĩa DVD được quay với tốc độ cao khi hoạt
động, vì thế đĩa DVD hỏng (nứt, cong vênh)
không được sử dụng.
CHÚ Ý

Bộ audio mở các tập tin có đuôi .m4a


giống như tập tin ACC. Không sử dụng
phần mở rộng tập tin ACC cho các tập tin
khác với ACC. Vì nó có thể gây ồn hoặc
lỗi âm thanh.
*2 loại C/ loại D

• Tập tin AAC không theo tiêu chuẩn có thể • Không được sử dụng các đĩa có hình dạng
bị lỗi khi mở hoặc thư mục không được không bình thường như đĩa hình trái tim
hiển thị tên. các đĩa loại này có thể là nguyên nhân làm
• Các tập tin mở rộng có thể không mở được hư hỏng đầu đĩa.
còn tuỳ thuộc vào hệ điều hành, phiên • Nếu phần nhớ của đĩa DVD là trong suốt
bản, phần mềm hoặc cài đặt, trong trường hoặc bị mờ thì không được sử dụng đĩa.
hợp đó thêm “.aac ”, “.m4a”, “.mp4*2”,
hoặc “.wav*2” vào sau phần tên của tập
tin sau đó ghi vào đĩa.

*2 loại C/ loại D

5-18
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

• Đĩa DVD mới có thể có biên dạng thô trên • Đừng bao giờ chạm vào bề mặt của đĩa khi
đường kính trong và đường kính ngoài của cầm. Cầm đĩa như hình vẽ bằng cách cầm
đĩa. Nếu đĩa biên dạng thô được sử dụng phía vòng ngoài của đĩa hoặc cạnh trong
thì nó có thể làm đầu đĩa DVD không hoạt của lỗ và cạnh ngoài của đĩa.
động, đó chính là nguyên nhân gây ra các
hư hỏng. Loại bỏ các phần thô xung quanh
đĩa bằng bút bi hay bút chì như hình dưới,
chà sáp đường kính ngoài và đường kính
trong của đĩa DVD.

• Không dán giấy hoặc băng dính lên mặt


DVD. Tránh làm trầy xước mặt sau (mặt
không có nhãn) những đĩa này có thể là
nguyên nhân gây kẹt đĩa.
• Khi xe chạy trên đường không bằng phẳng • Bụi, dấu vân tay, chất bẩn có thể làm giảm
thì âm thanh có thể bị rung động. độ phản xạ ánh sáng từ đĩa gây ảnh hưởng
đến chất lượng âm thanh. Nếu đĩa DVD bị
bẩn, hãy dùng vải mềm lau nhẹ từ trung
tâm ra ngoài mép đĩa DVD.
• Không sử dụng thuốc xịt đĩa, chất chống
tĩnh điện, chất tẩy rửa. Hóa chất dễ bay hơi
như ben-zen có thể gây tổn hại bề mặt đĩa
làm không sử dụng được. Bất cứ điều gì
• Đầu đọc đĩa DVD được thiết kế để đọc có thể gây hỏng, vênh hoặc mờ mặt đĩa thì
các định dạng đĩa được xác nhận bởi đừng nên sử dụng để làm sạch đĩa DVD.
logo bên dưới. Những đĩa khác không sử • Máy DVD sẽ đẩy đĩa DVD ra nếu bị lắp
dụng được. ngược, DVD bẩn hoặc lỗi sẽ bị đẩy ra.
• Không sử dụng đĩa làm sạch cho máy DVD.
• Không đưa đĩa DVD vào máy nếu nhãn bị
bong ra.

• Sử dụng đĩa được sản xuất hợp pháp. Nếu


sử dụng đĩa lậu thì đĩa sao chép trái phép
hệ thống có thể không hoạt động.

5-19
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

• Đầu đọc có thể không chạy được đĩa


DVD-R/DVD+R/DVD-RW/DVD+RWs được GHI CHÚ
ghi bằng máy tính hay máy ghi đĩa do đặc
tính của chế độ ghi, vết trầy, vết ố... hay bụi • Đầu đọc video (DVD-Video/DVD-VR
bám trên mắt đọc cũng không đọc được đĩa. files) có thể đọc đĩa DVD/DVD-R/
• Bảo quản đĩa DVD tránh tiếp xúc trực tiếp DVD R/DVD-RW/DVD RW.
với ánh sáng mặt trời, cũng như nhiệt độ • Đầu đọc này thích hợp để mở đĩa
cao có thể làm hỏng đĩa DVD-R/DVD+R/ DVD/DVD-R.
DVD-RW/DVD+RWs và không thể sử • Đầu đĩa có [2] hoặc [3] ngăn đĩa (số
dụng được. lượng tuỳ thuộc vào thị trường).
• Đầu đọc DVD không thể chạy được một số • Những dữ liệu của đĩa DVD-Video/
đĩa khi dùng phần mềm trên máy vi tính để DVD-VR được ghi đặc biệt hơn
chạy (chi tiết tham khảo nơi bán đĩa). những loại đĩa thông thường khác,
• Đọc kỹ hướng dẫn và ghi chú cho DVD-R/ cho nên đầu đĩa không phù hợp sẽ
DVD+R/DVD-RW/DVD+RWs. không thể mở được đĩa hoặc tên
• Không sử dụng đĩa vênh, bong nhãn, hoặc thư mục.
có nhựa dính trên cạnh đĩa. Cũng không
dùng đĩa không có xuất xứ rõ ràng, điều
này cũng gây hỏng đầu đọc DVD.
• Điều kiện để đầu DVD đọc được đĩa còn
phụ thuộc vào phần mềm mở đĩa vì nó
được thiết kế riêng cho từng phần mềm.
Luôn tham khảo hướng dẫn của nhà sản
xuất đầu đĩa. Nhà sản xuất được chứng
nhận bởi trung tâm kiểm nghiệm Dolby,
Inc…Ký hiệu Dolby và double-D là ký hiệu
của trung tâm kiểm nghiệm Dolby.

5-20
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Dấu chỉ dẫn trên đĩa Bảng chú giải


Dấu chỉ dẫn trên đĩa hoặc bao bì như sau:
DVD-Video
DẤU Ý NGHĨA DVD-Video là video lưu trữ hình ảnh tiêu
Chỉ ra một hệ thống TV chuẩn được quyết định bởi chất lượng đĩa
NTSC PAL màu (hệ thống phát nhạc DVD. “MPEG2”, là tiêu chuẩn toàn cẩu về
phụ thuộc vào thị trường). công nghệ nén kỹ thuật số, với 1/40th hình và
lưu trữ trên đó.
Chi ra số lượng bài nhạc
Hơn nữa, công nghệ mã hoá theo tỷ lệ, được
trên đĩa. Thể hiện số
lượng bài nhạc được phát. thay đổi lượng thông tin theo màn hình, đã
được đăng ký.
Chỉ ra số lượng ngôn ngữ
Thông tin Audio có thể được lưu trữ bằng
tiêu đề. Thể hiện số lượng
kỹ thuật số Dolby thay vì PCM (Pulse Code
ngôn ngữ có thể xem.
Modulation) và audio chất lượng tốt hơn.
Số lượng góc độ quay Hơn nữa, sự đa dạng của đầu đĩa như ngôn
phim. ngữ phong phú được ứng dụng tương thích.
Thể hiện góc độ quay
phim có thể xem.
DVD-VR
Chỉ ra chế độ màn hình DVD-VR là DVD Video ngắn. Định dạng lưu
được lựa chọn. “16:9” là trữ, chất lưỡng hình ảnh video được quyết
độ rộng màn hình và “4:3” định bởi loại đĩa DVD.
là màn hình tiêu chuẩn.

Chỉ ra mã khu vực mà Đa góc cạnh


đầu đĩa có thể mở được. Một trong những chức năng của đầu đĩa
Thông thường, tất cả DVD. Bởi vì màn hình có thể ghi lại hình ảnh
đầu đĩa được ứng ở đa góc cạnh (vị trí camera) nên người dùng
dụng trên toàn cầu và có thể chọn góc thích hợp.
số lượng chỉ ra sẽ chỉ
giới hạn cho khu vực.
Đa ngôn ngữ
Như là một chức năng của đầu đĩa DVD,
audio hoặc tiêu đề cho cùng hình ảnh video
có thể được lưu trữ dưới dạng đa ngôn ngữ
và được tự do lựa chọn.

5-21
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Mã khu vực Hướng dẫn sử dụng thẻ


Đầu đĩa DVD và đĩa được đăng ký mã cho nhớ USB
từng khu vực thị trường và chỉ nhà sản Bộ audio này giúp mở các tập tin MP3/ WMA/
xuất đĩa trong khu vực mới có thể mở loại AAC/OGG*1 được lưu trong thẻ nhớ USB.
đĩa này.
Đĩa không thể mở được nếu mã khu vực GHI CHÚ
đăng ký không được ghi trên nhãn đĩa.
• Tập tin nhạc có thể không sử dụng
Hơn nữa, thậm chí mã vùng không được
được tuỳ thuộc vào tập tin và tình
ghi trên nhãn đĩa, đầu đĩa có thể bị cấm trạng thẻ nhớ, ngay cả khi tuân theo
tuỳ thuộc vào từng khu vực. Trong trường tiêu chuẩn ở trên.
hợp này, đĩa có thể không hoạt động. • Tập tin WMA/AAC bản lậu không thể

 Hướng dẫn sử dụng OGG mở trong bộ audio này.


• Thứ tự dữ liệu nhạc lưu trong thiết
OGG là audio định dạng nén Xiph.Org bị có thể khác với thứ tự phát nhạc.
Foundation. • Để tránh bị mất hoặc hỏng dữ liệu
Dữ liệu audio có thể được tạo ra và lưu trữ lưu trữ, khuyến cáo bạn luôn tạo
với tỉ lệ nén cao hơn MP3. bản dữ liệu dự phòng.
• Tập tin OGG không theo tiêu chuẩn có thể • Nếu một thiết bị vượt quá giá trị
dòng điện tối đa là 1000 mA thì nó
CHÚ Ý có thể không hoạt động khi kết nối.
• Không rút thẻ nhớ USB trong khi ở
Đầu đọc dùng để đọc tập tin .OGG nên chế độ USB (chỉ có thể rút USB ra
sử dụng chương trình OGG. Không trong khi đang trong chế độ nghe đài
sử dụng chương trình OGG để mở các FM/AM hoặc chế độ đọc CD)
tập tin có định dạng khác. Nó có thể là • Các thiết bị sẽ không hoạt động nếu
nguyên nhân gây lỗi. dữ liệu được mã hoá bằng mật khẩu.

bị lỗi khi mở hoặc thư mục không được


hiển thị tên.
• Các tập tin mở rộng có thể không mở
được, tuỳ thuộc vào hệ điều hành, phiên
bản, phần mềm hoặc cài đặt, trong trường
hợp đó thêm “.ogg” vào sau phần tên của
tập tin sau đó ghi vào đĩa.

5-22
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Các chỉ dẫn đối với iPod


CHÚ Ý Bộ audio này hỗ trợ chơi các tập tin âm nhạc
được ghi lại bởi chiếc iPod.
• Đầu đọc dùng để đọc tập tin .mp3.
• “iPod” là sản phẩm thương mại được đăng
Không sử dụng chương trình .mp3
ký bởi công ty Apple ở nước Mỹ và nhiều
để mở các tập tin có định dạng khác.
quốc gia khác.
Nó có thể là nguyên nhân gây lỗi.
• “iPod” không thể tương thích phụ thuộc vào
• Đầu đọc dùng để đọc tập tin .wma.
từng loại hoặc phiên bản OS. Trong trường
Không sử dụng chương trình .wma
hợp này, tin nhắn lỗi xuất hiện.
để mở các tập tin có định dạng khác.
Nó có thể là nguyên nhân gây lỗi.
• Đầu đọc dùng để đọc tập tin mở CHÚ Ý
rộng (.aac/.m4a/.mp4*1/.wav*1)
• Ngắt kết nối iPod khi không sử dụng
như tập tin AAC. Không sử dụng
nó. Bởi vì iPod không được thiết kế
chương trình AAC để mở các tập
để chịu được những thay đổi quá
tin có định dạng khác. Nó có thể
lớn về nhiệt độ bên trong cabin, nó
là nguyên nhân gây lỗi.
có thể bị hư hỏng hoặc pin có thể
• (Loại C/Loại D)
xấu đi do nhiệt độ quá mức hoặc độ
Đầu đọc dùng để đọc tập tin .ogg.
ẩm bên trong cabin nếu nó được để
Không sử dụng chương trình .ogg
lại trong xe.
để mở các tập tin có định dạng khác.
• Nếu dữ liệu trong iPod bị mất trong
Nó có thể là nguyên nhân gây lỗi.
khi nó đang kết nối với bộ audio thì
*1 Loại C/Loại D
công ty Mazda sẽ không thể đảm
bảo việc phục hồi dữ liệu đã mất.
• Tập tin MP3/WMA/AAC/OGG*1 không • Nếu pin của iPod bị hư, iPod có
theo tiêu chuẩn có thể bị lỗi khi mở hoặc thể không sạc lại và không thể phát
thư mục không được hiển thị tên. nhạc khi kết nối với bộ audio. Hãy
• Các tập tin mở rộng có thể không mở được, thay thế pin iPod ngay lập tức.
tuỳ thuộc vào hệ điều hành, phiên bản, • Hãy cẩn thận không để kẹt iPod khi
phần mềm hoặc cài đặt, trong trường hợp mở/ đóng hộc găng tay.
đó thêm “.mp3”, “.wma”, “.aac ”, “.m4a”, • Để biết chi tiết về việc sử dụng iPod,
“.mp4*1”, “.wav*1” or “.ogg*1”vào sau phần vui lòng tham khảo sách hướng dẫn
tên của tập tin sau đó ghi vào đĩa. sử dụng iPod
• Khi kết nối iPod với cổng USB, thì
*1 Loại C/Loại D tất cả các lệnh được tạo ra từ bộ
audio. Việc điều khiển trên iPod là
không thể.

GHI CHÚ

Bộ audio không thể hiển thị hình ảnh hay


video trong iPod.

5-23
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

THIẾT LẬP ÂM THANH (LOẠI C/LOẠI D)

GHI CHÚ

Các giải thích về các chức năng trong cuốn sách hướng dẫn sử dụng này có thể
khác với chức năng thực tế, hình dáng của màn hình hiển thị, các nút bấm, các tin
nhắn và ký tự được hiển thị cũng khác so với hiển thị thực tế.
Thêm vào đó, phụ thuộc vào phần mềm nâng cấp trong thời gian tới, một số nội dung
có thể được thay đổi mà không báo trước.

Hệ thống âm thanh (Loại C/Loại D) có 3 dạng tương tác với người sử dụng:
• Dạng công tắc.
• Dạng hình cảm ứng.
• Dạng nhận dạng giọng nói với Mic và công tắc trên vô-lăng

Vận hành công tắc điều khiển

GHI CHÚ

Vì lý do an toàn, một vài chức năng được vô hiệu hóa trong khi xe đang chạy.

Núm chỉnh âm lượng


Nhấn núm chỉnh âm lượng để bật/tắt âm thanh.
Xoay núm âm lượng để điều chỉnh âm thanh. Tăng âm lượng bằng cách xoay núm theo chiều
kim đồng hồ và giảm âm lượng bằng cách xoay ngược chiều kim đồng hồ.

5-24
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Các công tắc quanh núm điều khiển trung tâm

: Hiển thị màn hình chính.


: Hiển thị màn hình giải trí.
: Hiển thị màn hình định vị. (đối với những xe có trang bị hệ thống định vị)
: Hiển thị màn hình yêu thích. Nhấn giữ để lưu riêng các nội dung yêu thích (AM/ FM, danh
bạ điện thoại và địa điểm đến của hệ thống định vị có thể được cài đặt vào mục yêu thích)
: Quay lại màn hình trước.

Vận hành núm điều khiển trung tâm

(Lựa chọn biểu tượng (Icons) trên màn hình)


1. Đẩy nghiêng hoặc xoay núm điều chỉnh để di chuyển con trỏ đến biểu tượng (icons)
mong muốn.
2.Nhấn vào núm điều khiển để chọn biểu tượng (icons).

GHI CHÚ

Nhấn giữ núm điều chỉnh cũng có thể kích hoạt một vài chức năng.

5-25
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Vận hành màn hình cảm ứng

CHÚ Ý

Không được ấn mạnh hoặc dùng các vật nhọn ấn lên màn hình. Nó có thể gây hư hỏng
cho màn hình cảm ứng.

CHÚ Ý

Ví lí do an toàn, màn hình cảm ứng bị vô hiệu hóa khi xe đang di chuyển.

Cách thao tác cơ bản


LƯỚT VÀ CHẠM
1. Chạm vào các ứng dụng được hiển thị trên màn hình trung tâm.
2. Ứng dụng được chạm sẽ hoạt động và ứng dụng tiếp theo được hiển thị.

5-26
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

LƯỚT NGANG
1. Chạm vào mục cài đặt đang hiển thị thanh trượt ngang.
2. Lướt ngón tay của bạn về phía muốn điều chỉnh.

LƯỚT DỌC
1. Chạm vào hạn mục đang hiển thị thanh trượt.
2. Lướt ngón tay của bạn về phía mong muốn.

Quay lại màn hình trước


1. Chạm vào

Hiển thị màn hình chính


1. Chạm vào

5-27
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Màn hình chính


Biểu tượng Chức năng

Các ứng dụng


Các thông tin như: tiêu hao nhiên liệu trung bình, bảo dưỡng định kỳ và các cảnh báo
có thể được kiểm tra. Tùy thuộc và vào phiên bản và thông số kỹ thuật, màn hình hiển
thị có thể khác.

Giải trí
Các chức năng hệ thống âm thanh Radio và CD. Nguồn phát âm thanh được sử dụng
gần nhất được hiển thị trên màn hình. Nếu nguồn âm thanh gần nhất không thể truy
cập thì nguồn âm thanh trước đó sẽ được hiển thị.
Để thay đổi nguồn âm thanh, chọn biểu tượng thêm lần nữa.

Thông tin liên lạc


Các chức năng liên quan với Bluetooth® .

Định vị
Màn hình định vị được hiển thị (đối với xe có trang bị hệ thống định vị).
Nếu thẻ SD của hệ thống định vị chưa được lắp vào, la bàn chỉ hướng mà xe đang di
chuyển được hiển thị trên màn hình.
La bàn có thể chỉ không đúng hướng khi xe đang dừng hoặc di chuyển với tốc độ chậm.

Cài đặt
Danh mục cài đặt tổng thể (Hiển thị, âm lượng, Bluetooth® và ngôn ngữ).
Tùy thuộc vào phiên bản và thông số kỹ thuật, màn hình hiển thị có thể khác.

5-28
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Điều khiển Âm lượng/Hiển thị/Âm Thanh


Núm điều khiển trung tâm Công tắc điều chỉnh âm thanh

Cài đặt màn hình hiện thị ban ngày/ban


đêm
Màn hình hiển thị ban ngày hoặc ban đêm có
Điều chỉnh âm lượng thể được lựa chọn.
Xoay núm chỉnh âm lượng. : Chuyển đổi hiển thị tự động theo điều
Cũng có thể nhấn công tắc điều chỉnh âm kiện bật sáng của đèn đầu*1
lượng trên vô-lăng. : Cài đặt màn hình hiển thị ban ngày
Cài đặt hiển thị : Cài đặt màn hình hiển thị ban đêm
Chọn biểu tượng trên màn hình chính để
vào màn hình hiển thị các cài đặt. *1 Màn hình sẽ hiện thị chế độ ban ngày khi
Chọn thẻ để lựa chọn nội dung bạn chế độ chiếu sáng mờ được hủy bỏ.
muốn thay đổi.
Tắt màn hình/hiển thị đồng hồ Điều chỉnh độ sáng
Màn hình trung tâm có thể được tắt. Sử dụng thanh trượt để điều chỉnh độ sáng
Chọn để tắt màn hình hiển thị. của màn hình trung tâm.
Khi chọn màn Điều chỉnh độ tương phản.
hình trung tâm sẽ được tắt và đồng hồ được Sử dụng thanh trượt để điều chỉnh độ tương
hiển thị. phản của màn hình
Thao tác bật lại màn hình trung tâm như sau: Khôi phục cài đặt mặc định của màn hình
• Chạm vào màn hình trung tâm. Các giá trị cài đặt của màn hình có thể được
• Vận hành núm điều khiển trung tâm. khôi phục lại giá trị mặc định ban đầu.
1. Chọn .
2. Chọn .

5-29
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Điều chỉnh âm thanh Điều chỉnh âm lượng tự động (ALC_


Chọn biểu trượng trên màn hình chính, màn Automatic Level Control).
hình cài đặt sẽ được hiển thị. Điều khiển âm lượng tự động là đặc
Chọn thẻ để lựa chọn hạng mục bạn muốn điểm được trang bị để tự động điều
thay đổi. chỉnh mức âm lượng và chất lượng âm
thanh theo tốc độ xe. Âm lượng sẽ tăng
tương ứng khi tốc độ xe tăng và giảm khi
CHỈ BÁO GÍA TRỊ CÀI ĐẶT tốc độ xe giảm.

Trượt + : Tăng cường Centerpoint®*3


Bass độ âm Bass
(Âm bass) Trượt - : Giảm cường Centerpoint® mang đến cho người lái xe
độ âm Bass cảm nhận âm thanh thanh vòm của Bose
được phát từ các đĩa CD và các tập tin
Trượt + : Tăng cường MP3 hiện có.
Treble độ âm Treble
(Âm treble) Trượt - : Giảm cường Công nghệ độc quyền của Bose cho phép
độ âm Treble chuyển đổi tín hiệu stereo thành nhiều
kênh khác nhau để tái tạo âm thanh chính
Rear: Giảm âm lượng xác hơn. Đồng thời sử dụng thuật toán
Fade
loa trước
(Cân bằng âm lượng
Front: Giảm âm lượng nâng cao để ra những trường âm thanh
trước/sau)
loa sau. rộng hơn.
*3 Centerpoint® được đăng ký bản quyền
Balance
Right: Giảm âm lượng bởi Tập đoàn Bose.
loa trái
(Cân bằng âm lượng
Left: Giảm âm lượng
trái/phải) AudioPilot®*4
loa phải
Khi đang vận hành xe, tiếng ồn xung
ALC*1
(Điều chỉnh âm thanh Off—Điều chỉnh ở mức 7 quanh có thể ảnh hưởng việc bạn đang
tự động) thưởng thức các bài hát. Với công nghệ
AudioPilot® sẽ liên tục hiệu chỉnh âm
Centerpoint®*2
(Điều chỉnh mức độ âm On/Off thanh để bù trừ với tiếng ồn xung quanh
thanh vòm âm tự động) xe và tiếng ồn do tốc độ xe tạo ra.
Nó chỉ có tác dụng với các nguồn gây ra
AudioPilot®*2 (Điều chỉnh
âm thanh tự động)
On/Off tiếng ồn liên tục chứ không phản ứng các
các nguồn gây tiếng ồn một lần. Một thuật
Beep toán DSP cho phép bù trừ những ảnh
(Âm báo khi vận hành On/Off hưởng không thường xuyên như khi vận
Audio)
hành xe trên đường rất gồ ghề hoặc tốc
độ cao.
*1 Hệ thống âm thanh tiêu chuẩn *4 AudioPilot® được đăng ký bản quyền
*2 Hệ thống âm thanh Bose® bởi Tập đoàn Bose.

5-30
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Vận hành hệ thống Radio (Loại C)


Bật Radio
Chọn biểu tượng trên màn hình chính để hiển thị màn hình giải trí. Khi bạn lựa chọn chương
trình Radio mong muốn, các biểu tượng dưới đây được hiển thị ở phần bên dưới của màn
hình trung tâm.
AM/FM Radio.

Biểu tượng Chức năng

Hiển thị danh mục giải trí. Sử dụng để lựa chọn giữa các nguồn phát âm
thanh khác nhau.

Hiển thị danh sách các kênh Radio.


Chọn để hiển thị tần số của 10 kênh Radio đã được
lưu trong bộ nhớ trước đây.
Chọn tần số mong muốn.

Hiển thị danh mục ưa thích. Nhấn giữ để lưu kênh radio đang được phát
vào mục ưa thích.

Bạn có thể dò tìm các kênh Radio trong vùng hoạt động.
Việc dò kiếm tại mỗi kênh sẽ dừng khoảng 5 giây sau khi dò thành công.
Chọn lại một lần nữa để tiếp tục dò các kênh Radio khác

Dò tìm kênh radio bằng tay.


Chọn bộ dò sóng và xoay núm điều khiển trung tâm hoặc kéo thanh hiển
thị hoặc chạm vào tần số radio.
Nhấn ► hoặc ◄ để thay đổi tần số radio theo từng nấc một.
Khi ► hoặc ◄ được nhấn giữ lâu, tần số radio sẽ được thay đổi liên tục.
Nó sẽ dừng lại khi bạn rời tay khỏi biểu tượng hoặc núm điều khiển trung
tâm.

Dò tìm kênh radio tự động


Khi bạn ấn lâu, tần số radio sẽ được thay đổi liên tục. Nó sẽ dừng lại khi
bạn rời tay khỏi biểu tượng hoặc núm điều khiển trung tâm.

Hiển thị các cài đặt để điều chỉnh chất lượng âm thanh.
Tham khảo phần Điều khiển Âm lượng/Hiển thị/Âm thanh trang 5-29.

5-31
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Kênh radio yêu thích Thay đổi thứ tự kênh radio từ danh mục
Các kênh radio có thể được lưu lại thành yêu thích.
kênh yêu thích. Bạn có thể đăng ký tới 50 1. Chọn biểu tượng để hiển thị danh
kênh. Danh mục kênh ưa thích bao gồm cả mục yêu thích.
kênh AM và FM. 2. Chọn .
3. Chọn .
Lưu kênh yêu thích. 4. Chọn kênh radio hoặc tần số radio. Kênh
đã chọn có thể di chuyển
Nhấn và giữ biểu tượng để lưu kênh radio 5. Di chuyển kênh radio, sau đó chọn
hiện hành vào mục yêu thích. Việc đăng ký
kênh yêu thích có thể được thực hiện theo
các bước sau:
1. Chọn biểu tượng để hiển thị danh
sách yêu thích
2. Chọn
3. Chọn
4. Kênh yêu thích được thêm vào bên dưới
danh mục yêu thích.

GHI CHÚ

Nếu ngắt cọc bình ắc quy thì danh mục


yêu thích sẽ không bị xóa.

Lựa chọn kênh radio từ danh mục các


kênh yêu thích.
1. Chọn biểu tượng để hiển thị danh
mục yêu thích.
2. Lựa chọn tên kênh radio hoặc tần số để
bật kênh radio.
Xóa kênh radio từ danh mục yêu thích.
1. Chọn biểu tượng để hiển thị danh
mục yêu thích.
2. Chọn
3. Chọn
4. Chọn kênh radio hoặc tần số kênh radio
muốn xóa.
5. Chọn

5-32
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Vận hành hệ thống Radio (Loại D)


Bật Radio
Chọn biểu tượng trên màn hình chính để hiển thị màn hình giải trí. Khi bạn lựa chọn chương
trình Radio mong muốn, các biểu tượng dưới dây được hiển thị ở phần bên dưới của màn
hình trung tâm.
AM/FM Radio

Biểu tượng Chức năng

Hiển thị danh mục giải trí. Sử dụng để lựa chọn giữa các nguồn phát âm thanh
khác nhau

Hiển thị danh sách các kênh radio RDS có thể dò tìm được (Chỉ sóng FM)

Hiển thị danh sách kênh (Chỉ AM).


Chọn để hiển thị tần số của 10 kênh radio đã được lưu trong
bộ nhớ trước đó.
Chọn kênh radio mong muốn.

Hiển thị danh sách ưa thích. Nhấn giữ để lưu kênh radio đang được phát vào
mục ưa thích.

Bạn có thể dò tìm các kênh Radio trong vùng hoạt động.
Việc dò kiếm tại mỗi kênh sẽ dừng khoảng 5 giây sau khi dò thành công.
Chọn lại một lần nữa để tiếp tục dò các kênh Radio khác

Dò tìm kênh radio bằng tay.


Chọn bộ dò sóng và xoay núm điều khiển trung tâm hoặc kéo thanh hiển thị
hoặc chạm vào tần số radio.
Nhấn ► hoặc ◄ để thay đổi tần số radio theo từng nấc một.
Khi ► hoặc ◄ được nhấn giữ lâu, tần số radio sẽ được thay đổi liên tục. Nó
sẽ dừng lại khi bạn rời tay khỏi biểu tượng hoặc núm điều khiển trung tâm.

Bật chế độ TA ON/OFF.

Dò tìm kênh radio tự động


Khi bạn ấn lâu, tần số radio sẽ được thay đổi liên tục. Nó sẽ dừng lại khi bạn
rời tay khỏi biểu tượng hoặc núm điều khiển trung tâm.

Hiển thị màn hình cài đặt FM (chỉ sóng FM).


Có thể cài đặt On/Off tần số thay thế và khóa tần số theo khu vực.

Hiển thị các cài đặt để điều chỉnh chất lượng âm thanh.
Tham khảo phần Điều khiển Âm lượng/Hiển thị/Âm thanh trang 5-29.

5-33
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

3.Chọn
GHI CHÚ 4.Chọn kênh radio hoặc tần số kênh radio
muốn xóa.
Khi biểu tượng hoặc được chọn
khi FM đã được chọn trước, mỗi chương 5.Chọn
trình sẽ được phát.
Thay đổi thứ tự kênh radio trong danh
Kênh radio yêu thích mục yêu thích.
Các kênh radio có thể được lưu lại thành
kênh yêu thích. Bạn có thể đăng ký tới 50 1. Chọn biểu tượng để hiển thị danh mục
kênh. Danh mục kênh ưa thích bao gồm cả yêu thích.
kênh AM và FM. 2. Chọn .
3. Chọn .
Đăng ký kênh radio yêu thích 4. Chọn kênh radio hoặc tần số radio. Kênh
được chọn có thể di chuyển
Nhấn giữ biểu tượng để lưu kênh radio 5. Di chuyển kênh radio sau đó chọn .
hiện hành vào mục yêu thích. Việc đăng ký
kênh yêu thích có thể được thực hiện theo Hệ thống dữ liệu Radio (RDS_ Radio Data
các bước sau: System)
1. Chọn biểu tượng để hiển thị danh
sách yêu thích Thay thế tần số (AF_ Alternative frequency)
2. Chọn Chức năng tự động thay thế tần số cho các
3. Chọn . kênh FM. Khi bật bật chế độ AF nếu radio
4. Kênh yêu thích được thêm vào bên dưới nhận tín hiệu hiện tại bị yếu đi thì hệ thống
danh mục yêu thích. sẽ tự động chuyển đổi để phát kênh thay thế.
Nếu bạn muốn tiếp tục thu tín hiệu radio ở
GHI CHÚ trạm hiện tại, bật chế độ khóa vùng (REG).
Nếu tháo cọc bình ắc-quy, danh sách
kênh radio yêu thích sẽ không bị xóa. Chuyển đổ On/Off chế độ AF/REG

Lựa chọn kênh radio từ danh mục yêu thích. Chọn biểu tượng khi đang trong chế độ FM
để chuyển đến màn hình cài đặt FM. Chuyển
1. Chọn biểu tượng để hiển thị danh mục đổi on/off chế độ AF/REG có thể được thực
yêu thích. hiện theo các bước sau:
2. Lựa chọn tên kênh radio hoặc tần số để (On/Off Chế độ AF)
bật kênh radio. Chọn On/Off trên màn hình cài đặt FM.
(Chế độ REG on/off)
Xóa kênh từ danh mục yêu thích. Khi chế độ AF đang mở, chọn On/Off.

1.Chọn biểu tượng để hiển thị danh mục


yêu thích.
2.Chọn.

5-34
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Cảnh báo tình trạng giao thông (TA_ (Chọn thể loại_Genre)
Traffic alert)
1. Chọn trên màn hình danh sách
Chọn khi đang nhận tín hiệu FM/AM để kênh radio để hiển thị màn hình danh sách
chuyển sang chế độ TA. thể loại.
Nếu bản tin cảnh báo tình trạng giao thông 2. Lựa chọn thể loại mong muốn để hiển thị
nhận được khi đang bật chế độ TA, thông danh sách kênh radio nằm trong thể loại
báo TA sẽ được phát ra thậm chí khi các đó.
chức năng khác như (FM, CD, USB, AUX,
BT audio, Aha™ radio, hoặc Stitcher™ radio) GHI CHÚ
đang bật và chử “Traffic Alert” được hiển thị.
Chỉ một thể loại có thể được lựa chọn
Nếu một thông báo TA được nhận trên màn mỗi lần.
hình giải trí, biểu tượng được hiển
thị trên màn hình. Chọn để hủy bản
tin TA đã nhận và đặt TA về chế độ chờ.
Nếu bản tin TA được nhận trên màn hình
ngoài màn hình giải trí thì các biểu tượng
, và được hiển thị
trên màn hình. Nếu được chọn, màn
hình lựa chọn sẽ tắt khi đã nhận thông báo
TA và tiếp tục nhận các thông báo TA khác.

Lựa chọn từ danh sách kênh radio.


Hiển thị danh sách kênh radio RDS có thể thu
nhận được. Bạn có thể dễ dàng lựa chọn
kênh radio muốn nghe từ danh sách này. Nếu
tên kênh radio không có thì tần số của kênh
radio được hiển thị. Ngoài ra, các kênh radio
có thể cài đặt như một thể loại (thể loại các
chương trình như: tin tức, nhạc…) có thể hiển
thị riêng biệt theo từng loại.

GHI CHÚ

Có thể mất nhiều thời gian để hiển thị


danh sách các kênh radio, phụ thuộc vào
các điều kiện thu phát sóng radio.

1. Chọn biểu tượng để hiển thị danh


sách kênh radio.
2. Chọn tên hoặc tần số kênh radio muốn nghe.

5-35
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Vận hành đầu CD *

Lấy đĩa CD ra
Thể loại Dữ liệu có thể phát Nhấn nút lấy đĩa CD ( ) để lấy đĩa CD ra.

Music/MP3/WMA/ ● Music data (CD-DA) GHI CHÚ


AAC CD player ● MP3/WMA/AAC file
Sẽ có một thời gian ngắn để đầu CD đọc
các dữ liệu dạng tín hiệu số trên đĩa CD
trước khi phát nhạc từ đĩa.
GHI CHÚ

Nếu một đĩa có 2 loại dữ liệu (CD- DA)


và MP3/WMA/AAC, khả năng phát lại hai
hay ba loại dữ liệu có thể khác nhau tùy
thuộc vào đĩa nhạc được ghi như thế nào.

Đưa đĩa CD vào


Đưa đĩa CD vào khe, nhãn đĩa quay lên
trên. Máy sẽ tự động nhận đĩa và bắt đầu
phát nhạc

5-36
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Phát nhac
Sau khi đã lắp đĩa CD vào, chọn biểu tượng trên màn hình chính , màn hình giải trí sẽ được
hiển thị. Khi bạn chọn , các biểu tượng sau đây sẽ được hiển thị ở phần bên dưới của
màn hình trung tâm.

Biểu tượng Chức năng

Hiển thị màn hình giải trí. Được dùng để lựa chọn giữa các nguồn phát nhạc khác nhau.

(CD nhạc)
Hiển thị danh dách bài hát trên đĩa CD.
Lựa chọn bài hát muốn phát.
(CD MP3/WMA/AAC)
Hiển thị danh sách thư mục/tên file.
Lựa chọn thư mục bạn muốn tìm kiếm.
Hiện thị các tập tin (files) trong thư mục được lựa chọn.
Lựa chọn tập tin bạn muốn nghe.

(Chỉ các CD MP3/WMA/ACC)


Hiển thị danh sách các tập tin trong thư mục hiện tại đang được phát. Lựa chọn tập tin bạn muốn phát.

(CD nhạc)
Phát lặp lại bài hát đang được phát. Chọn biểu tượng này thêm lần nữa để hủy chế độ phát lặp lại.
(CD MP3/WMA/AAC)
Phát lặp lại bài hát đang được phát.
Khi lựa chọn lần nữa, tất cả bài hát trong thư mục hiện tại sẽ được phát lặp lại.
Chọn lại lần nữa để hủy chế độ phát lặp lại.

(CD nhạc)
Phát ngẫu nhiên các bài hát bất kỳ trên đĩa CD.
Chọn thêm lần nữa để hủy chế độ phát nhạc ngẫu nhiên.
(CD MP3/WMA/AAC)
Phát ngẫu nhiên các bài hát bất kỳ trong thư mục.
Khi được chọn thêm một lần nữa, các bài hát trên đĩa CD được phát ngẫu nhiên. Chọn lại lần nữa để
hủy chế độ phát ngẫu nhiên.

(CD nhạc)
Phát phần đầu của mỗi bài hát trên CD để hỗ trợ bạn tìm kiếm nhanh bài hát mong muốn.
Khi chọn lại lần nữa thì hoạt động tìm kiếm được hủy bỏ và tiếp tục phát bài hát đang được phát
trước đó.
(CD MP3/WMA/AAC)
Phát phần đầu của mỗi bài hát trong thư mục đễ hỗ trợ bạn tìm kiếm nhanh bài hát mong muốn.
Khi chọn lại lần nữa thì hoạt động tìm kiếm được hủy bỏ và tiếp tục phát bài hát đang được phát
trước đó
Nếu hệ thống âm thanh được vận hành trong lúc đang tìm kiếm bài hát thì bài hát đang được tìm kiếm
sẽ được hệ thống audio phát bình thường.

Nếu được chọn trong vòng vài giây đầu khi một bài hát đã được phát thì bài hát trước đó sẽ được chọn.
Nếu được chọn lâu hơn khi một bài hát đã phát được một đoạn thì sẽ phát lại bài hát đó từ đầu.
Nhấn giữ để tua lùi nhanh. Nó sẽ dừng lại khi bạn lấy tay ra khỏi biểu tượng hoặc núm điều khiển
trung tâm.

5-37
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Biểu tượng Chức năng

Phát nhạc từ CD. Khi chọn lại thêm lần nữa, sẽ tạm thời dừng phát nhạc.

Chuyển tới phát bài hát tiếp theo.


Nhấn giữ để tua tới nhanh. Nó sẽ dừng lại khi bạn lấy tay ra khỏi biểu
tượng hoặc núm điều khiển trung tâm.

Hiển thị các cài đặt để điều chỉnh chất lượng âm thanh.
Tham khảo Điều khiển Âm lượng/ Hiển thị/Âm thanh ở trang 5-29.

Ví dụ (Khi đang dò tìm một bài hát từ các


thư mục của CD nhạc MP3/ WMA/AAC)

1. Chọn để hiển thị danh sách các thư


mục/tập tin.

2. Khi thư mục được chọn, thư mục con


hoặc các tập tin trong thư mục được chọn
sẽ hiển thị.
3. Chọn bài hát mong muốn.

GHI CHÚ

Chọn để trở về thư mục trước đó.


Hình dạng của các biểu tượng lặp lại và
phát ngẫu nhiên bài hát thay đổi tùy thuộc
vào hoạt động của các chức năng được
sử dụng.

5-38
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Vận hành đầu DVD*

Nút lấy đĩa DVD Khay đĩa DVD

Loại Dữ liệu có thể phát Lấy đĩa DVD ra


DVD VIDEO/DVD- VR DVD VIDEO/DVD-VR
Nhấn nút để lấy đĩa DVD ra.
Đưa đĩa DVD vào.

Đưa đĩa DVD vào trong khe, mặt nhãn đĩa ở


phía trên. Đĩa DVD sẽ được tự động kéo vào
và sau đó màn hình điều khiển cùng danh
mục của đĩa DVD được hiển thị.

GHI CHÚ

Mất một khoảng thời gian ngắn để đầu


DVD đọc các dữ liệu tín hiệu số trên đĩa
DVD trước khi bắt đầu phát.

5-39
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Phát nhạc
Sau khi đưa đĩa DVD vào, chọn biểu tượng trên màn hình chính để hiển thị màn hình giải
trí. Khi chọn màn hình điều khiển và các danh mục DVD được hiển thị. Khi bắt đầu phát
nhạc bằng cách chọn vào mình hình điều khiển thì các biểu tượng sau đây được hiển thị ở
phần bên dưới của màn hình.

Biểu tượng Chức năng

Hiển thị danh mục giải trí. Được dùng để chuyển đổi các nguồn phát nhạc khác nhau.

Quay lại màn hình danh mục DVD.

Chọn biểu tượng này trong vòng vài giây đầu tiên khi video được phát để phát lại
video trước đó.
Chọn biểu tượng sau khi video đã được phát một đoạn để phát lại từ đầu video hiện
tại
Nhấn giữ trong khi đang phát video để tua lùi nhanh.
Nhấn giữ trong khi tạm dừng để phát video để lùi chậm. Nó sẽ dừng lại khi bạn rời tay
khỏi biểu tượng hoặc núm điều khiển trung tâm.

Phát đĩa DVD. Chọn lại lần nữa để tạm dừng.

Chuyển tới phát video tiếp theo


Nhấn giữ trong khi đang phát video để tua tới nhanh.
Nhấn giữ trong khi tạm dừng để phát video tua tới chậm. Nó sẽ dừng khi bạn rời tay
khỏi biểu tượng hoặc núm điều khiển trung tâm.

Thay đổi góc camera mỗi lần chọn biểu tượng (Chỉ có với DVD).

Thay đổi hiển thị/Không hiển thị phụ đề (Chỉ có với DVDs).

Thiết lập thay đổi khóa trẻ em


Có thể thay đổi mức độ khóa trẻ em và mã PIN

Tạm dừng phát video và hiển thị màn hình cài đặt DVD.
Chọn để điều chỉnh chất lượng âm thanh.
Tham khảo Điều khiển Âm lượng/Hiển thị/Âm thanh ở trang 5-29.
Chọn để thay đổi tỉ lệ của màn hình (tỷ lệ cạnh ngang và dọc của
màn hình). 16:9, 4:3,..

Điều chỉnh màn hình.


Hiển thị màn hình cài đặt video ở phía dưới của màn hình.

5-40
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

GHI CHÚ Cài đặt chất lượng hình ảnh

• Vì lý do an toàn, các hình ảnh không Độ sáng, độ tương phản, sắc độ, màu sắc có
được hiển thị trong khi xe đang chạy.
thể được điều chỉnh.
• Kéo để di chuyển công cụ điều
Khi chọn biểu tượng , những thẻ sau đây
khiển.
• Nếu chuyển đến chế độ DVD khi được hiển thị phần bên dưới của màn hình.
chức năng phát DVD đã dừng trước
Thẻ Chức năng
đó, DVD sẽ phát lại mà không hiển
thị màn hình danh mục DVD. Độ sáng màn hình có
thể được điều chỉnh bởi
Cài đặt các chức năng DVD thanh trượt.

Độ tương phản của màn


Cài đặt chất lượng âm thanh và tỉ lệ màn hình hình có thể điều chỉnh
có thể được thực hiện. bằng thanh trượt.

Sắc độ của màn hình


Cài đặt chất lượng âm thanh
có thể điều chỉnh bằng
thanh trượt
1. Chọn biểu tượng .
2. Chọn để điều chỉnh chất Màu sắc của màn hình
lượng âm thanh. có thể điều chỉnh bằng
Tham khảo Điều khiển Âm lượng/Hiển thị/ thanh trượt.
Âm thanh ở trang 5-29. Cài đặt lại về các giá trị
mặc định ban đầu.
Cài đặt tỉ lệ màn hình Chọn .

1. Chọn biểu tượng


2. Chọn
Cách sử dụng giắc Aux/
3. Lựa chọn tỉ lệ màn hình mong muốn cổng USB
Có thể sử dụng loa trên xe để phát nhạc từ
các thiết bị xách tay khác bằng cách kết nối
thông qua giắc cắm Aux.
Bạn hãy sử dụng giắc cắm Ø 3.5 tiêu chuẩn
không trở kháng để kết nối. Ngoài ra, âm
thanh có thể được phát bằng cách kết nối
USB hoặc Ipod với cổng USB.
Tham khảo chế độ phát nhạc AUX/USB/iPod.
Trang 5-46.

5-41
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Cài đặt
GHI CHÚ

Tùy thuộc vào phiên bản và thông số kỹ thuật, màn hình hiển thị có thể khác.

Chọn biểu tượng trên màn hình chính để hiển thị màn hình cài đặt.
Chuyển đổi giữa các thẻ và chọn hạn mục cài đặt bạn muốn thay đổi.
Bạn có thể tùy chọn cài đặt trên màn hình cài đặt như sau:

Thẻ Nội dung Chức năng


Height (Độ cao)
Tham khảo phần Hiển thị thông tin vận hành xe. Trang
AD-Disp Brightness Control (Điều khiển độ sáng)
4-38.
Other (Các mục khác)

Display Tham khảo Âm lượng/Hiển thị/Âm thanh. Trang 5-29.

Hệ thống hỗ trợ nhận biết khoảng cách


Tham khảo phần Cài đặt theo tính năng người dùng.
Safety SBS/SCBS
Trang 9-15.
Các mục khác

Sound Tham khảo Âm lượng/Hiển thị/Âm thanh. Trang 5-29.

Thời gian cài đặt hiện tại được hiển thị. Nhấn + để tăng
Adjust Time giờ/phút, nhấn – để giảm giờ/phút.
(Điều chỉnh thời gian) Chỉ có thể chọn AM/PM đối với hiển thị thời gian kiểu
12 giờ

Đồng bộ GPS
Bật ON, mục “Adjust Time” bị khóa
(GPS Sync)
Clock
Định dạng thời gian (Time Format) Thay đổi hiển thị thời gian kiểu 12 và 24 giờ.

Chọn múi giờ (Time Zone Select) Lựa chọn múi giờ

Bật/tắt cài đặt tiết kiệm thời gian ban ngày. Khi ON thời
Cài đặt tiết kiệm thời gian ban ngày (Daylight
gian sớm hơn là 1 giờ. Khi OFF trở lại thời gian thông
Savings Time)
thường

Rain Sensing Wiper (Cảm biến mưa)


Tham khảo phần Cài đặt theo tính năng người dùng.
Vehicle Door Lock (Khóa cửa)
Trang 9-15.
Other (Các mục khác)

Tham khảo Bluetooth® Preparation (loại C/loại


Bluetooth®
D) trang 5-60.
Devices
Sử dụng Wi-Fi™ để bật chức năng Navi POI/Real
Quản lý kết nối/Wi-Fi
Time Traffic (như giá xăng dầu, thời tiết, nhà hàng gần
(Network Management/Wi-Fi)
đây nhất)

5-42
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Thẻ Nội dung Chức năng

Tool Tips (Các gợi ý) Bật ON/OFF giải thích ý nghĩa của nút nhấn.

Language (Ngôn ngữ) Thay đổi ngôn ngữ.

Temperature (Nhiệt độ) Thay đổi đơn vị nhiệt độ hiển thị: 0C, 0F.

Distance (Khoảng cách) Thay đổi cài đặt giữa km và mile.

Sử dụng để nâng cấp Gracenote. Gracenote


được sử dụng với USB và cung cấp:
1.Bổ sung thông tin bài hát (như là tên
Music Database Update bài, tên ca sĩ)
(Cập nhật cở sở dữ liệu âm nhạc) 2.Hỗ trợ nhận dạng giọng nói để phát
nhạc dựa vào tên ca sĩ, tên ablum.
System Gracenote có thể tải về từ trang web
Mazda Handsfree.

Bộ nhớ và giá trị cài đặt góc từ nhà máy


Factory Reset
được thiết lập lại
(Khôi phục cài đặt mặc định ban đầu)
Chọn nút để xác nhận cài đặt.

Agreements and
Disclaimers
Kiểm tra các thỏa thuận và quyền lợi
(Các thỏa thuận và
About quyền lợi)
(Thông tin về)
Version Information
Có thể kiểm tra phiên phần mềm hiện tại
(Thông tin phiên
và phiên bản cơ sở dữ liệu Gracenote.
bản)

5-43
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

VẬN HÀNH CÔNG TẮC ĐIỀU KHIỂN


Các ứng dụng ÂM THANH*
GHI CHÚ Với xe không có đàm thoại rảnh tay
Tùy thuộc vào phiên bản và thông số kỹ (Bluetooth ® Hands-Free)
thuật, màn hình hiển thị có thể khác.

Chọn biểu tượng trên màn hình chính để


hiển thị màn hình các ứng dụng. Các thông
tin sau đây có thể được kiểm tra.

Màn hình
Nội dung Chức năng
đầu

Tham khảo
phần Theo dõi
Lịch bảo dưỡng
Bảo bảo dưỡng
Đảo lốp
dưỡng (Audio Loại C/ Với xe có đàm thoại rảnh tay (Bluetooth ®
Thay thế dầu
Loại D). Trang Hands-Free)
6-4.

Tham khảo
phần Nếu một
Các cảnh báo
Cảnh đèn cảnh báo
đang kích hoạt
báo sang/nhấp
hiện hành
nháy. Trang
7-25.

5-44
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Điều chỉnh âm lượng USB Audio/Bluetooth® Audio /CD


Nhấn nút tìm kiếm để chuyển đến phát
+
Để tăng âm lượng nhấn nút ( ). bài hát tiếp theo.
-
Để giảm âm lượng nhấn nút ( ). Nhấn nút tìm kiếm trong khoảng một đến
hai giây sau khi phát nhạc để phát lại phát bài
hát trước đó.
Nhấn nút tìm kiếm khi bài hát đã được
phát một đoạn để phát lại bài hát hiện tại từ
đầu.
Nhấn giữ nút để chuyển nhanh đến
các đến bài hát trước đó hoặc kế tiếp.
DVD (Loại C)
Nút nhấn tìm kiếm Nhấn nút tìm kiếm để phát video kế tiếp.
Radio AM/FM (Loại A/Loại C/Loại D), MW/ Nhấn nút tìm kiếm để chuyển về phát
LW/FM (Loại B) lại video trước đó.
Nhấn nút tìm kiếm để chuyển đến Stitcher™ Radio (Type C/Type D)
kênh radio kế tiếp hoặc trước đó của những Nhấn nút tìm kiếm để phát bài hát kế tiếp.
kênh radio đã được lưu. Nhấn giữ nút tìm kiếm để đánh giá bài hát
Nhấn giữ nút tìm kiếm để tìm kiếm hiện tại như là “Like”.
tất cả các kênh radio ở tần số cao hơn hoặc Nhấn giữ nút tìm kiếm để đánh giá bài
thấp hơn cho dù đã được lưu hay chưa. hát hiện tại như là “Dislike”.

Trong khi đang phát một kênh radio nào đó thì


các kênh radio khác đã được lưu trong bộ nhớ
kênh tự động (Loại A/loại B)/ hoặc bộ nhớ kênh
radio yêu thích (Loại C/Loại D) có thể được
phát theo thứ tự mà nó đã được lưu trước đó
bằng cách nhấn nút tìm kiếm .

5-45
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Nút tắt âm thanh* CHẾ ĐỘ AUX/USB/IPOD

Nhấn nút một lần để tắt âm thanh, nhấn Có thể sử dụng loa trên xe để phát nhạc từ
thêm lần nữa để bật lại âm thanh. các thiết bị xách tay khác bằng cách kết nối
thông qua giắc cắm Aux.
GHI CHÚ Bạn hãy sử dụng giắc cắm (Ø 3.5) tiêu chuẩn
không trở kháng để kết nối. Bạn hãy liên hệ
Nếu công tắc máy được bật về vị trí OFF Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda để có
và âm thanh đang tắt, chế độ tắt âm thanh
thêm thông tin chi tiết. Ngoài ra, âm thanh có
sẽ được hủy bỏ. Do đó, sau khi khởi động
thể được phát bằng cách kết nối USB hoặc
động cơ, hệ thống âm thanh không bị tắt.
Ấn nút để tắt âm thanh. Ipod với cổng USB.

GHI CHÚ

(Loại C/Loại D)
Khe thẻ SD được sử dụng cho hệ thống
định vị. Đối với xe trang bị hệ thống định
vị, thẻ SD (bản quyền chính hãng của
Mazda) được nạp dữ liệu bản đồ để lắp
vào khe thẻ SD và sử dụng.

5-46
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Loại A/loại B (Không có đầu CD) Loại C/Loại D (Có DVD/CD)

1. Cách sử dụng chế độ AUX (Loại A/loại B).


Loại A/Loại B (Có đầu CD) Trang 5-50
2. Cách sử dụng chế độ USB (loại A/ loại B)
Trang 5-51
3. Cách sử dụng chế độ iPod (loại A/ loại B)
Trang 5-49
4. Cách sử dụng chế độ AUX (loại C/ loại D)
Trang 5-51
5. Cách sử dụng chế độ USB (loại C/ loại D)
Trang 5-51.

CẢNH BÁO
Không được điều chỉnh các thiết bị âm
Loại C/loại D (Không có DVD/CD) thanh xách tay hay các thiết bị tương
tự khi đang vận hành xe:
Điều chỉnh các thiết bị âm thanh di
động xách tay hoặc các thiết bị tương
tự khi đang lái xe sẽ rất nguy hiểm. Nó
làm bạn mất tập trung khi đang lái xe
và có thể dẫn đến tai nạn nghiêm trọng.
Luôn điều chỉnh các thiết bị di động
hoặc các sản phẩm tương tự khi xe đã
dừng hẳn.

5-47
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CHÚ Ý
Cách kết nối cổng USB/
giắc Aux.
• Luôn luôn đóng nắp đậy cổng kết nối Loại A/loại B (Không có CD)
Aux/cổng USB khi không sử dụng.
Nếu các vật thể bên ngoài hoặc chất
lỏng lọt vào cổng Aux/cổng USB thì
có thể gây hư hỏng.
• Tùy thuộc vào thiết bị âm thanh di
động của bạn, tiếng ồn hoặc tạp âm
có thể phát sinh khi thiết bị xách tay
của bạn được kết nối với xe qua ổ
cắm phụ kiện. (Nếu phát sinh tiếng
ồn, không sử dụng ổ cắm phụ kiện.)

GHI CHÚ
Loại A/Loại B (Có CD)
• Chế độ này có thể không thể sử
dụng phụ thuộc vào thiết bị âm
thanh được kết nối.
• Trước khi sử dụng cổng kết nối Aux/
cổng USB, tham khảo hướng dẫn
sử dụng các thiết bị di động đi kèm.
• Bạn hãy sử dụng giắc cắm (Ø 3.5)
tiêu chuẩn không trở kháng để kết
nối. Trước khi sử dụng Cổng kết nối
Aux, đọc hướng dẫn sử dụng của
Nhà sản xuất để kết nối thiết bị di
động với cổng cắm Aux.
• Để tránh tình trạng hết điện của
bình ắc-quy, không sử dụng các
thiết bị trong thời gian dài khi động
cơ không làm việc hoặc chạy cầm
chừng.
• Khi kết nối các thiết bị với cổng
kết nối Aux hoặc cổng USB, tiếng
ồn hoặc tạp âm có thể phát sinh
tùy thuộc vào thiết bị được kết nối.
Tiếng ồn có thể giảm bằng cách rút
thiết bị ra khỏi cổng cắm phụ kiện.

5-48
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Loại C/loại D (Không có DVD/CD) Kết nối giắc cắm


1. Mở nắp đậy ngăn đựng đồ trung tâm (Có
DVD/CD).
2. Nếu có nắp đậy phía trên Cổng kết nối
Aux hoặc cổng USB thì tháo nó ra
3. Kết nối đầu giắc trên thiết bị vào cổng
USB/cổng kết nối Aux.

Đối với xe có đầu DVD/CD, đưa đầu kết nối/


giắc cắm của thiết bị đến nấc của ngăn đựng
đồ trung tâm và kết nối

Loại C/loại D (Có DVD/CD) CẢNH BÁO


Không được để giắc cắm, cáp kết cản
trở hoạt động của phanh đỗ và cần số.
Việc để giắc cắm, cáp kết nối của thiết
bị lộn xộn có thể gây trở ngại khi lái xe
và dẫn đến tai nạn.

CHÚ Ý

Không được đặt các vật thể hoặc tác


dụng lực đến cổng kết nối Aux/cổng USB
khi đã kết nối giắc cắm.
Kết nối với thiết bị xách tay
1. Mở nắp đậy ngăn đựng đồ trung tâm
(Loại có DVD/CD). GHI CHÚ
2. Nếu có nắp đậy phía trên cổng kết nối
Aux hoặc cổng USB thì tháo nó ra • Kết nối đầu giắc vào cổng USB/giắc
3. Kết nối đầu giắc trên thiết bị vào cổng USB. Aux một cách chắc chắn.
• Kết nối hoặc tháo giắc cắm thẳng
đứng với cổng kết nối Aux/cổng USB.
• Kết nối hoặc tháo giắc cắm bằng
cách cầm vào thân của nó.

5-49
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Cách sử dụng chế độ AUX


(Loại A/ loại B)

1. Bật công tắc máy đến vị trí ACC/ON.


2. Nhấn nút nguồn để bật hệ thống âm thanh.
3. Nhấn nút (MEDIA) của hệ thống âm
thanh để chuyển đến chế độ AUX.

GHI CHÚ

Khi không có thiết bị được kết nối với


cổng kết nối Aux, chế độ Aux sẽ không
hoạt động.
Cài đặt âm lượng cho thiết bị âm thanh di
động đến khoảng lớn nhất mà âm lượng
được nghe tốt, sau đó điều chỉnh âm
lượng bằng núm điều chỉnh âm lượng
của hệ thống âm thanh hoặc nhấn nút lên/
xuống điều chỉnh âm lượng trên vô-lăng.
Các điều chỉnh âm thanh khác có thể được
điều chỉnh bởi thiết bị âm thanh di động.
Nếu đầu giắc kết nối được tháo ra khỏi
cổng kết nối Aux khi đang bật chế độ AUX
thì tiếng ồn hoặc tạp âm có thể xuất hiện.

5-50
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Cách sử dụng chế độ AUX (Loại C/Loại D)


1. Chọn biểu tượng trên màn hình chính để hiển thị màn hình giải trí.
2. Chọn để bật chế độ AUX. Các biểu tượng sau đây được hiển thị ở phần phía dưới
của màn hình trung tâm.

Biểu tượng Chức năng

Hiển thị màn hình giải trí. Được dùng để lựa chọn giữa các nguồn âm
thanh khác nhau

Hiển thị các cài đặt để điều chỉnh chất lượng âm thanh.
Tham khảo Điều khiển Âm lượng/ Hiển thị/Âm thanh ở trang 5-29.

GHI CHÚ

• Nếu không có thiết bị nào kết nối với cổng Aux thì không thể chuyển sang chế độ AUX.
• Cài đặt âm lượng cho thiết bị âm thanh di động đến khoảng lớn nhất mà âm lượng
được nghe tốt, sau đó điều chỉnh âm lượng bằng núm điều chỉnh âm lượng của hệ
thống âm thanh hoặc nhấn nút lên/xuống điều chỉnh âm lượng trên vô-lăng.
• Các điều chỉnh âm thanh khác có thể được điều chỉnh bởi thiết bị âm thanh di động.
• Nếu đầu giắc kết nối được tháo ra khỏi cổng kết nối Aux khi đang bật chế độ AUX thì
tiếng ồn hoặc tạp âm có thể xuất hiện.

Cách sử dụng chế độ USB (Loại C/Loại D)


Loại Dữ liệu có thể đọc được

Chế độ USB File MP3/WMA/AAC/OGG

Hệ thống không hỗ trợ cho thiết bị USB 3.0. Ngoài ra, các thiết bị khác không thể được hỗ trợ
tùy thuộc vào thông số hoặc phiên bản phần mềm OS.
Chỉ hỗ trợ thiết bị USB được định dạng FAT32 (những thiết bị USB được định dạng các định
dạng khác, chẳng hạn NTFS không được hỗ trợ).

5-51
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Phát nhạc
1. Chọn biểu tượng trên màn hình chính để hiển thị màn hình giải trí.
2. Chọn hay để chuyển đến chế độ USB. Những biểu tượng sau đây được
hiển thị bên dưới màn hình chính.

Biểu tượng Chức năng

Hiển thị màn hình giải trí. Được dùng để lựa chọn giữa các nguồn âm
thanh khác nhau.

Bản danh mục được hiển thị

Danh mục bài hát hiện hành được hiển thị.


Chọn bài hát được mong muốn để mở nó.

Các bài hát trong danh mục bài hát hiện tại được phát lặp đi lặp lại
nhiều lần.
Chọn lần nữa để phát lặp đi lặp lại bài hát hiện tại.

Các bài hát trong danh mục bài hát hiện tại được phát ngẫu nhiên.
Chọn lần nữa để hủy bỏ việc phát lặp lại.

Bắt đầu phát một bài hát tương tự như bài hát hiện tại bằng cách sử dụng
Gracenote's More Like This™. Chọn bài hát khác từ bản danh mục để hủy
bỏ chế độ More Like This™.

Chọn biểu tượng này trong vòng vài giây đầu tiên khi bài hát được phát
để phát lại bài hát trước đó.
Chọn biểu tượng này sau khi bài hát đã được phát một đoạn để phát lại
từ đầu bài hát hiện tại
Nhấn giữ trong khi đang phát bài hát để tua lùi nhanh. Nó sẽ dừng lại khi
bạn rời tay khỏi biểu tượng hoặc núm điều khiển trung tâm.

Nhấn để phát nhạc. Chọn lại lần nữa để tạm dừng.

Nhấn để chuyển tới bài hát tiếp theo.


Nhấn & giữ để tua tới nhanh bài hát.

Hiển thị các cài đặt để điều chỉnh chất lượng âm thanh.
Tham khảo Điều khiển Âm lượng/ Hiển thị/Âm thanh ở trang 5-29.

5-52
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

GHI CHÚ

• Kéo thanh trượt đang chỉ thị thời gian phát lại để di chuyển tới vị trí mong muốn của
bài hát đang phát.
• Hiển thị của biểu tượng phát lặp lại bài hát và phát ngẫu nhiên bài hát phụ thuộc vào
loại hoạt động mà chức năng được sử dụng.

Bản danh mục


Chọn biểu tượng để hiển thị bản danh mục như sau. Chọn danh mục và tiêu đề
mong muốn.

Danh mục Chức năng

Playlist
Hiển thị danh sách bài hát trên thiết bị.
(Danh sách bài hát)

Artist Hiển thị danh sách tên nghệ sĩ.


(Nghệ sĩ) Tất cả các bài hát của các album thuộc nghệ sĩ được chọn có thể phát.

Album Hiển thị tên danh sách các Album.

Song
Tất cả bài hát trong thiết bị được hiển thị.
(Bài hát)

Hiển thị danh sách các thể loại.


(Genre)
Tất cả bài hát hoặc những bài hát cho mỗi Album hoặc nghệ sĩ của thể
Thể loại
loại được lựa chọn có thể phát

Audiobook Hiển thị danh sách danh sách phát âm thanh


(Sách phát âm thanh) Có thể lựa chọn các chương để phát nhạc.

Hiển thị danh sách Podcast


Podcast Các tập có thể lựa chọn và phát
(Dịch vụ dành riêng cho một vài thiết bị của Apple)

Folder
Hiển thị danh sách các thư mục/tập tin
(Thư mục)

5-53
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Ví dụ (phát các bài hát trong một thể loại


nào đó)

1. Chọn để hiển thị bản danh mục.


2. Chọn .
3. Chọn thể loại bạn mong muốn.
4. Chọn .
5. Chọn .Một danh sách của tất cả
bài hát của thể loại được chọn sẽ hiển thị.
6. Chọn một bài hát mong muốn để phát.
7. Nếu được chọn trong khi đang phát
một bài hát nào đó thì danh sách các bài
hát ở bước 5 được hiển thị.

GHI CHÚ

Có thể chọn một nghệ sĩ hoặc một album


của một thể loại nào đó.
Chọn để di chuyển đến thư mục
cấp trên.

5-54
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Cơ sở dữ liệu Gracenote (Loại C/Loại D)


Khi một thiết bị USB được kết nối với xe và nhạc được phát thì các thông tin như tên album,
tên nghệ sĩ, thể loại và tựa đề tự động hiển thị nếu có sự tương thích trong cơ sở dữ liệu có
sẵn của xe phù hợp với bản nhạc hiện tại đang được phát. Thông tin lưu trữ trong thiết bị này
sử dụng cơ sở dữ liệu trong bộ phận nhận biết âm nhạc của Gracenote.

CHÚ Ý

Những thông tin liên quan đến việc cài đặt và cơ sở dữ liệu mới nhất của Gracenote vui
lòng xem ở Website Mazda Hands Free :
http://www.mazdahandsfree.com

Giới thiệu
Công nghệ nhận biết âm nhạc và dữ liệu liên quan được cung cấp bởi Gracenote®. Gracenote
là công nghệ tiêu chuẩn trong kỹ thuật nhận biết âm nhạc và cung cấp các nội dung liên quan.
Để biết thêm thông tin truy cập vào website www.gracenote.com.

Các dữ liệu liên quan đến CD và âm nhạc từ Gracenote, Inc. và phần mềm Gracenote Software,
copyright © 2000 được gọi tắt là Grancenote. Các bằng sáng chế được sở hữu bởi Gracenote
được sử dụng cho sản phẩm và ứng dụng này. Tham khảo website Gracenote để biết rõ các
chi tiết về các bằng sáng chế Gracenote. Gracenote, CDDB, MusicID, MediaVOCS, Gracenote
logo và logo “Powered by Gracenote” đăng kí bản quyền thương hiệu của Gracenote tại nước
Mỹ và ở những quốc gia khác.

Thỏa thuận bản quyền của Gracenote®


Ứng dụng hoặc thiết bị này chứa phần mềm từ Gracenote, Inc. of Emeryville, California
(“Gracenote” là phần mềm từ Gracenote cho phép ứng dụng này nhận dạng các thông tin của
các đĩa và/hoặc file và đọc được các thông tin liên quan như thông tin tên nghệ sĩ, tên bài hát..
Bạn chỉ có thể sử dụng cơ sở dữ liệu từ Gracenote thông qua các chức năng được định sẵn
của ứng dụng hay thiết bị.

5-55
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Cập nhật cơ sở dữ liệu


Cơ sở dữ liệu Gracenote có thể được cập nhật bằng thiết bị USB.

1. Kết nối thiết bị USB có chứa phần mềm cập nhật Gracenote.
2. Chọn biểu tượng trên màn hình chính để hiển thị màn hình cài đặt.
3. Chọn thẻ và chọn .
4. Chọn . Danh sách của gói phần mềm cập nhật trong thiết bị USB và phiên bản được
hiển thị.
5. Chọn gói phần mềm để cập nhật.
6. Chọn .

GHI CHÚ

Gracenote có thể tải xuống từ Website Mazda Hands-free.

5-56
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

BLUETOOTH®*

Tổng quan về chế độ Bluetooth® rảnh tay (Bluetooth ® Hands-Free)


Khi một thiết bị Bluetooth® (như điện thoại di động) kết nối với hệ thống rảnh tay trên xe qua sóng
Radio thì bạn có thể thực hiện hay nhận cuộc gọi từ xe bằng nút nói, nút nhận cuộc gọi, nút kết
thúc cuộc gọi trên vô-lăng hoặc các điều khiển trên màn hình. Ví dụ, khi thiết bị (điện thoại di động)
nằm trong túi áo khoác của bạn thì bạn vẫn có thể thực hiện cuộc gọi mà không cần phải lấy điện
thoại ra để thao tác trực tiếp.
Thêm vào đó, hệ thống Bluetooth® rảnh tay còn cho phép thao tác với điện thoại di động và gửi tin
nhắn SMS bằng cách điều khiển bằng giọng nói.

Tổng quan về hệ thống âm thanh Bluetooth®


Khi có thiết bị phát nhạc có chức năng Bluetooth được kết nối với hệ thống âm thanh trên xe
thì bạn có thể nghe nhạc trên thiết bị phát ra từ các loa của xe. Bạn không cần kết nối thiết
bị di động trực tiếp vào hệ thống âm thanh trên xe bằng dây cáp ngoài. Sau khi thiết bị được
kết nối, bạn có thể vận hành bảng điều khiển âm thanh trên xe để phát/ dừng phát nhạc.

GHI CHÚ

• Để đảm bảo an toàn, bạn hãy thực hiện kết nối thiết bị khi xe đang đậu. Nếu xe bắt
đầu di chuyển thì quá trình kết nối sẽ tự động dừng lại. Do vậy, bạn hãy thực hiện đậu
xe ở nơi an toàn trước khi thực hiện việc kết nối.
• Khoảng cách tối đa khi kết nối Bluetooth® khoảng 10m hoặc ít hơn.
• Chức năng điều khiển bằng giọng nói có thể hoạt động dù cho Bluetooth® không
được kết nối.

5-57
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CHÚ Ý

Một vài điện thoại có trang bị Bluetooth® không tương thích với xe. Tham khảo thông tin
tại Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda hoặc trang Web hỗ trợ để có thông tin chi tiết về khả
năng tương thích của các thiết bị:
(Số điện thoại)
+ 49 (0) 6838 907 287 (8:00—18:00 giờ chính Châu Âu)
Web:
http://www.mazdahandsfree.com

Thông số kỹ thuật thiết bị Bluetooth® khuyên dùng


Loại A/Loại B: Ver. 2.0
Loại C/Loại D: Ver. 1.1/1.2/2.0 EDR/2.1 EDR/3.0 (tương thích)

Thành phần bộ phận

5-58
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Microphone (Chế độ rảnh tay)


Micro được sử dụng để nói khẩu lệnh hoặc khi thực hiện cuộc gọi rảnh tay.
Nút nói, nút nhận và nút kết thúc cuộc gọi ( chế độ rảnh tay)
Có thể sử dụng chức năng cơ bản của Bluetooth® .rảnh tay để thực hiện một số thao tác như
thực hiện hoặc kết thúc cuộc gọi bằng các nút điều khiển trên vô-lăng.
Núm điều khiển trung tâm (Loại C/Loại D)
Núm điều khiển trung tâm được sử dụng để điều chỉnh âm lượng và thực hiện các điều khiển
trên màn hình. Nghiêng hoặc xoay núm điều khiển để di chuyển con trỏ. Nhấn vào núm điều
khiển để lựa chọn biểu tượng.
Điều chỉnh âm lượng
Núm điều chỉnh âm lượng của công tắc điều khiển trung tâm*2 được dùng để điều chỉnh âm
lượng. Xoay núm về phía bên phải để tăng âm lượng và về phía trái để giảm âm lượng.
Âm lượng cũng có thể được điều chỉnh bằng cách sử dụng nút điều chỉnh trên vô-lăng.
*2 Loại C/Loại D
(Loại C/Loại D)

GHI CHÚ

Nếu âm lượng nhỏ hơn so với các chế độ (nguồn) âm thanh khác, bạn hãy tăng âm lượng
bằng cách vận hành trực tiếp trên thiết bị.

Âm lượng cuộc đối thoại và âm lượng âm thanh hướng dẫn và chuông báo cuộc gọi có thể
cài đặt trước.
1. Chọn biểu tượng trên màn hình chính để hiển thị màn hình giao tiếp.
2. Chọn .
3. Điều chỉnh và bằng cách sử dụng thanh trượt.

GHI CHÚ

Âm lượng của hệ thống audio trên xe không thể điều chỉnh được trong khi chế độ Bluetooth®
rảnh tay đang được sử dụng.

5-59
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Kết nối Bluetooth® (Loại C/ 8.(Các thiết bị có phiên bản Bluetooth®2.0)


Loại D) Nhập 4 kí tự của mã số kết nối đã được
Thiết bị kết nối hiển thị trên màn hình trên xe vào thiết bị
Để có thể sử dụng hệ thống âm thanh qua của bạn.
Bluetooth® và chế độ rảnh tay thì bạn cần (Các thiết bị có phiên bản Bluetooth®
phải kết nối thiết bị có chức năng Bluetooth® 2.1 hoặc cao hơn)
với xe. Nhiều nhất là 7 thiết bị Bluetooth® có Bạn hãy kiểm tra để xác nhận mã 6-số trên
thể được kết nối (bao gồm cả thiết bị theo xe). màn hình audio và trên thiết bị đã được
hiển thị, sau đó chạm vào .
GHI CHÚ Lời nhắn yêu cầu xác nhận để cho phép
kết nối và truy cập vào danh bạ trên điện
Hệ thống Bluetooth® có thể không hoạt thoại có thể xuất hiện tùy thuộc vào thiết
động trong 1 hoặc 2 phút sau khi công tắc bị của bạn.
máy chuyển tới vị trí ACC hay ON. Tuy
nhiên, điều này không phải do hệ thống 9.Nếu kết nối thành công, tính năng của
có trục trặc. Nếu hệ thống Bluetooth® thiết bị được kết nối Bluetooth® sẽ được
không kết nối tự động sau 1 hay 2 phút, hiển thị.
bạn hãy đảm bảo chức năng Bluetooth® 10.(Các thiết bị tương thích với chức
trên thiết bị đã được bật và thử kết nối lại năng Email/SMS Mazda)
với thiết bị Bluetooth® của bạn từ phía xe. Các tin nhắn SMS (Short Message Service)
và E-mail cho thiết bị được tải xuống tự
Quy trình kết nối. động. Tùy thuộc vào thiết bị của bạn, có thể
1. Chọn biểu tượng trên màn hình chính xuất hiện yêu cầu xác nhận cho phép
để hiển thị màn hình cài đặt. download từ điện thoại của bạn.
2. Chọn thẻ .
3. Chọn thẻ . GHI CHÚ
4. Bật chức năng Bluetooth® On.
Khi bạn muốn lịch sử cuộc gọi và tin nhắn
5. Chọn để hiển thị lời nhắn
được tải xuống tự động thì các cài đặt tải
và sau đó chuyển sang thao tác với thiết xuống tự động phải được bật ON. Tham
bị của bạn. khảo phần Cài đặt hệ thống trang 5-73.
6. Sử dụng thiết bị của bạn, thực hiện tìm
kiếm các thiết bị Bluetooth® (Peripheral
device). Sau khi một thiết bị được đăng ký, hệ thống
7. Chọn “Mazda” từ danh sách các thiết bị sẽ tự động nhận dạng thiết bị. Trạng thái kết
tìm kiếm được bởi thiết bị của bạn. nối giữa xe và thiết bị của bạn sẽ được hiển
thị trên màn hình trung tâm khi bạn kích hoạt
lại chế độ Bluetooth® rảnh tay sau khi kết nối
thành công hoặc sau khi chuyển công tắc
máy đến vị trí ACC.

5-60
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

LƯU Ý QUAN TRỌNG về việc kết nối và tự GHI CHÚ


động kết nối lại: Những chức năng sau đây có thể sử
• Nếu bạn thực hiện kết nối lại trên cùng dụng cho chế độ rảnh tay hoặc chế độ âm
một thiết bị điện thoại với xe, bạn hãy xóa thanh bluetooth (Audio).
chữ “Mazda” hiển thị trên màn hình cài • Rảnh Tay: gọi điện thoại và E-mail/
đặt Bluetooth® của thiết bị điện thoại. SMS
• Khi bạn cập nhật phần mềm cho thiết bị • Audio: Bluetooth® audio, Aha™,
điện thoại của bạn, thông tin kết nối có thể Stitcher™ radio
không có hiệu lực, vì vậy bạn cần thực hiện
kết nối lại tới hệ thống rảnh tay trên xe.
• Trước khi bạn thực hiện kết nối, bảo đảm Ngắt kết nối với thiết bị.
rằng chức năng Bluetooth® đã được bật 1. Chọn biểu tượng trên màn hình chính
“ON” trên điện thoại và cả trên xe. để hiển thị màn hình cài đặt.
2. Chọn thẻ .
Lựa chọn thiết bị 3. Chọn thẻ .
Nếu nhiều thiết bị đã từng được kết nối, hệ 4. Bật chức năng Bluetooth® ON.
thống Bluetooth® trên xe sẽ ưu tiên kết nối 5. Chọn tên thiết bị đang được kết nối hiện tại.
với thiết bị được kết nối gần nhất. Nếu bạn 6. Chọn .
muốn kết nối với thiết bị khác thì cần phải cài Xóa thiết bị
đặt lại. Sự cài đặt thiết bị ưu tiên này vẫn sẽ Lựa chọn và xóa từng thiết bị
được lưu sau công tắc máy tắt OFF.
1. Chọn biểu tượng trên màn hình chính
và hiển thị màn hình cài đặt
2. Chọn thẻ .
Kết nối các thiết bị khác 3. Chọn thẻ .
1. Chọn biểu tượng trên màn hình chính 4. Bật chức năng Bluetooth® ON.
để hiển thị màn hình cài đặt. 5. Chọn tên thiết bị bạn muốn xóa.
2. Chọn thẻ . 6. Chọn thẻ .
3. Chọn thẻ . 7. Chọn thẻ .
4. Bật chức năng Bluetooth On. Xóa tất cả các thiết bị
5. Chọn tên thiết bị mà bạn muốn kết nối. 1. Chọn biểu tượng trên màn hình chính
6. Lựa chọn . để hiển thị màn hình cài đặt.
7. Kết nối cả hai thiết bị như là thiết bị rảnh 2. Chọn thẻ .
tay và hệ thống âm thanh Bluetooth® 3. Chọn thẻ .
Lựa chọn . 4. Chọn thẻ .
Kết nối như thiết bị rảnh tay. 5. Chọn thẻ .
Lựa chọn . 6. Chọn .
Kết nối như hệ thống âm thanh Bluetooth®

5-61
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Thay đổi mã PIN Xử lý sự cố cho nhận dạng giọng nói


Mã PIN (4 kí tự) có thể thay đổi. Nếu bạn không hiểu phương pháp vận hành
1. Chọn biểu tượng trên màn hình chính khi ở chế độ nhận dạng giọng nói, hãy nói
để hiển thị màn hình cài đặt. “Tutorial” hay “Help”.
2. Chọn thẻ . Bạn có thể ra lệnh bằng giọng nói bất cứ
3. Chọn thẻ . khi nào ở chế độ nhận dạng giọng nói
4. Chọn thẻ . “Go Back” and “Cancel” là những câu lệnh có
5. Chọn thẻ . thể sử dụng bất cứ lúc nào trong chế độ nhận
6. Nhập mã PIN mới để cài đặt. dạng giọng nói.
7. Chọn .

Ngôn ngữ (Loại C/Loại D)*


Quay trở lại hoạt động trước.
Để quay trở về hoạt động trước đó, bạn hãy
Ngôn ngữ có thể thay đổi. Tham khảo phần nói, “Go Back” khi đang ở chế độ nhận dạng
Cài đặt trên trang 5-69. giọng nói.

GHI CHÚ Hủy bỏ


Tùy thuộc vào ngôn ngữ, nó chỉ có thể Để đặt hệ thống Bluetooth® rảnh tay ở chế độ
hiển thị màn hình nhưng không sử dụng chờ, bạn hãy nói, “Cancel” khi đang ở chế độ
được cho việc điều khiển nhận dạng bằng nhận dạng giọng nói.
giọng nói. Để việc nhận dạng giọng nói được chính
xác và nhanh chóng bạn cần lưu ý những

Nhận dạng giọng nói (Loại điểm sau đây:


Các câu lệnh liên quan đến điện thoại chỉ có thể
C/Loại D) dùng được khi điện thoại của bạn được kết nối
Trong phần này, hoạt động cơ bản của hệ với xe qua Bluetooth®. Hãy đảm bảo rằng điện
thống nhận dạng giọng nói sẽ được giải thích. thoại đã kết nối với xe qua Bluetooth® trước khi
Kích hoạt nhận dạng giọng nói bạn thực hiện các câu lệnh liên quan đến điện
Nhấn nút nói trên vô-lăng thoại. Âm nhạc phát qua lệnh, chẳng hạn như
Play Artist và Play Album chỉ có thể sử dụng ở
Kết thúc nhận dạng giọng nói chế độ phát nhạc qua USB.
Sử dụng một trong những phương pháp sau: Không nói quá chậm hoặc quá lớn.
• Nhấn nút kết thúc cuộc gọi Nói rõ ràng, không dừng giữa các từ hay các số.
• Nói, “Cancel”. Hệ thống rãnh tay không thể nhận dạng được
• Vận hành núm điều khiển trung tâm hay giọng nói trong khi âm thanh hướng dẫn hay
hiển thị trên màn hình (chỉ khi xe đã dừng). một tiếng bíp đang hoạt động. Bạn hãy đợi khi
âm thanh hướng dẫn hay tiếng bíp kết thúc
Bỏ qua lời hướng dẫn (để vận hành trước khi bạn ra lệnh.
nhanh hơn)
Nhấn và nhả nút nói.

5-62
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

• Tiếng địa phương hay các từ khác ngoài


danh mục các lệnh của hệ thống rảnh tay
sẽ không thể nhận biết được bởi chế độ
nhận dạng giọng nói.
• Không cần thiết đến gần micro hay hướng
về nó để nói. Thực hiện giọng nói bình
thường trong khi duy trì vị trí lái xe an toàn.
• Đóng tất cả cửa sổ hay cửa sổ trời để giảm
tiếng ồn từ bên ngoài, hay giảm tốc độ quạt
gió của hệ thống điều hòa trong khi chế độ
Bluetooth® rảnh tay đang được sử dụng.
• Đảm bảo các cửa gió không thổi không khí
trực tiếp thẳng tới Micro.

GHI CHÚ

Nếu khả năng nhận biết giọng nói


không tốt.
Tham khảo mục Xử lý sự cố ở trang
5-79.

5-63
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Vận hành hệ thống âm thanh bằng chức năng nhận dạng


giọng nói (Loại C/Loại D)
Cơ sở vận hành phát âm thanh
Các câu lệnh bên dưới là ví dụ những lệnh có thể dùng được
Khi nút nói được nhấn và những câu lệnh bên dưới được phát ra, hệ thống phát âm thanh
có thể hoạt động tương ứng. Lệnh trong dấu () có thể bỏ qua. Những tên và con số được đặt
trong dấu {}.

Nguồn âm thanh
Khẩu lệnh Tính năng
tương ứng
(Go to/Play) AM (Radio) Chuyển nguồn phát âm thanh tới AM radio. Tất cả

(Go to/Play) FM (Radio) Chuyển nguồn phát âm thanh tới FM radio. Tất cả

(Go to/Play) Bluetooth (Audio) Chuyển nguồn phát âm thanh tới BT audio. Tất cả

(Go to/Play) Aha (Radio) Chuyển nguồn phát âm thanh tới Aha™ Radio. Tất cả

(Go to/Play) Stitcher Chuyển nguồn phát âm thanh tới Stitcher™ Radio. Tất cả

(Go to/Play) USB 1 Chuyển nguồn phát âm thanh tới USB 1. Tất cả

(Go to/Play) USB 2 Chuyển nguồn phát âm thanh tới USB 2. Tất cả

Play Playlist {Tên danh mục} Chọn tên hạng mục phát USB

Play Artist {Tên nghệ sĩ} Phát nghệ sĩ được chọn USB

Play Album {Tên Album} Phát album được chọn USB

Play Genre {Tên thể loại} Phát thể loại được chọn USB

Play Folder {Tên thư mục} Phát thư mục được chọn USB

GHI CHÚ

Một vài câu lệnh không thể sử dụng tùy thuộc vào thiết bị và điều kiện sử dụng.
Nếu thiết bị Bluetooth ®, USB, hoặc AUX không được kết nối thì các câu lệnh liên quan
không thể sử dụng.

5-64
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

HỆ THỐNG BLUETOOTH® RẢNH (Tải danh bạ tự động)


TAY(LOẠI C/LOẠI D)*
Cài đặt “Auto Download Contacts” phải được
bật ON. Khi hệ thống rảnh tay được kết nối
tới thiết bị của bạn thì danh bạ điện thoại
Thực hiện cuộc gọi được tải xuống cách tự động.
Tham khảo mục Cài đặt hệ thống trên trang
Sử dụng danh bạ 5-73.
Việc gọi điện thoại có thể thực hiện bằng cách
nói tên liên lạc ở danh bạ điện thoại đã tải (Tải danh bạ bằng tay)
xuống hay tên của một ai đó mà số điện thoại Nếu cài đặt “Auto Download Contacts” tắt
đã được đăng ký trong hệ thống Bluetooth® OFF, danh bạ từ điện thoại có thể tải xuống
rảnh tay. Tham khảo phần cập nhật danh bạ bằng thao tác như sau:
(Tải danh bạ điện thoại).
1. Chọn biểu tượng trên màn hình chính
1. Nhấn nút nói trên vô-lăng để hiển thị màn hình giao tiếp.
2. Đợi cho đến có tiếng bíp. 2. Chọn để hiển thị danh bạ liên
3. Nói: “Call XXXXXX (Ví dụ. “ John” Mobile” lạc.
4. Làm theo âm thanh hướng dẫn để thực 3. Chọn .
hiện cuộc gọi. 4. Chọn hay
(nếu bạn chọn mục
Vận hành từ màn hình này thì sau đó bạn phải thực hiện thao
1. Chọn biểu tượng trên màn hình chính tác lựa chọn trên thiết bị)
để hiển thị màn hình giao tiếp. 5. Nếu được lựa chọn,
2. Chọn để hiển thị danh bạ liên chọn .
lạc. 6. Tải xuống sẽ bắt đầu từ điện thoại di động.
3. Chọn liên lạc mà bạn muốn thực hiện
cuộc gọi để hiển thị chi tiết thông tin liên GHI CHÚ
lạc.
4. Chọn số điện thoại cần thực hiện cuộc gọi. Nếu danh bạ điện thoại đã được đăng ký
trên hệ thống rảnh tay, danh bạ điện thoại
hiện tại trên hệ thống rảãnh tay sẽ được
Cập nhật danh bạ (Tải danh bạ điện thoại)
ghi chồng đè trong quá trình “Import All
Dữ liệu danh bạ từ thiết bị của bạn (điện
Contacts”.
thoại) có thể được gửi và đăng ký vào danh
Tối đa là 1000 liên lạc có thể đăng ký trên
bạ của hệ thống Bluetooth® rảnh tay thông
danh bạ của hệ thống.
qua Bluetooth®.
Danh bạ, nhật kí cuộc gọi đến/đi, các bộ
nhớ yêu thích của mỗi điện thoại được
tách riêng để bảo vệ quyền riêng tư.

5-65
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Các liên lạc yêu thích 4. Chọn số điện thoại mà bạn muốn gọi
Nhiều nhất 50 liên lạc có thể đăng ký. Sẽ mất 5. Chọn .
ít thời gian để thực hiện cuộc gọi hơn sau khi
đăng ký số điện thoại vào mục yêu thích. Thêm Xóa liên lạc từ danh bạ yêu thích của bạn
vào đó, bạn cũng không phải tìm kiếm liên lạc 1. Chọn biểu tượng trên màn hình chính
mà bạn muốn gọi trong danh bạ điện thoại. để hiển thị màn hình giao tiếp.
2. Chọn để hiển thị danh bạ
Đăng ký liên lạc vào danh bạ yêu thích. yêu thích.
1. Chọn biểu tượng trên màn hình chính 3. Chọn .
để hiển thị màn hình giao tiếp. 4. Chọn .
2. Chọn để hiển thị danh bạ 5. Chọn thông tin chi tiết của liên lạc mà bạn
yêu thích. muốn xóa.
3. Chọn . 6. Chọn .
4. Chọn hay
. Thay đổi thứ tự hiển thị của danh bạ yêu
5. Chọn từ danh bạ được hiển thị. thích của bạn.
1. Chọn biểu tượng trên màn hình chính
GHI CHÚ để hiển thị giao tiếp màn hình.
2. Chọn .
Khi bạn chọn “Add New Contact”, tên của
để hiển thị danh bạ yêu thích.
liên lạc cũng đã đăng ký vào mục yêu
3. Chọn .
thích. Thêm vào đó, khi bạn chọn “Add
New Contact Details” thì chỉ số điện thoại 4. Chọn .
của liên lạc đã lựa chọn được đăng ký 5. Liên lạc có thể di chuyển sau khi nó
vào mục yêu thích. được chọn.
6. Di chuyển liên lạc và chọn .
Thực hiện cuộc gọi từ danh bạ yêu thích
của bạn Thay đổi tên liên lạc trong danh bạ yêu
1. Chọn biểu tượng hiển thị màn hình thích của bạn
chính để hiển thị màn hình giao tiếp. 1. Chọn biểu tượng trên màn hình chính
2. Chọn để hiển thị danh bạ để hiển thị màn hình giao tiếp.
yêu thích. 2. Chọn để hiển thị danh bạ
3. (Chỉ một số điện thoại được đăng ký yêu thích.
cho 1 liên lạc (1 người)) 3. Chọn .
Chọn thông tin liên lạc mà bạn muốn gọi. 4. Chọn .
Sau đó chuyển đến bước 5. 5. Chọn tên liên lạc để hiển thị bàn phím
(Nhiều số số điện thoại được đăng ký trên màn hình
cho 1 liên lạc (1 người)) 6. Nếu một tên mới được nhập và được
Chọn liên lạc mà bạn muốn gọi để hiển thị chọn, tên liên lạc mới sẽ được lưu trong
màn hình chỉ báo các thông tin chi tiết của bộ nhớ.
liên lạc này. Sau đó chuyển đến bước

5-66
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Chức năng gọi lại


GHI CHÚ Thực hiện cuộc gọi đến số đã gọi cho bạn
Nếu tên liên lạc được nhấn giữ lâu khi gần nhất (cuộc gọi gần nhất trong mục lưu lại
danh bạ yêu thích đang được hiển thị thì cuộc gọi đến) từ điện thoại/xe.
các thông tin chi tiết của liên lạc đó có thể 1. Nhấn nút gọi.
hiệu chỉnh (Xóa, di chuyển). 2. Đợi đến khi nghe tiếng bíp.
3. Nói: “Call back”
Nhập số điện thoại

GHI CHÚ

Thực hiện điều này trong khi xe đang đậu


cho đến khi bạn tin tưởng bạn có thể làm
điều đó trong khi lái xe ở điều kiện đường
xá thuận lợi. Nếu bạn cảm thấy không
thuận tiện thì hãy thực hiện tất cả cuộc
gọi khi xe đang dừng ở một vị trí an toàn
và chỉ bắt đầu lái xe khi bạn toàn tâm chú
ý để lái xe.

1. Chọn biểu tượng trên màn hình chính


để hiển thị màn hình giao tiếp.
2. Khi được nhấn, bàn phím
quay số được hiển thị.
3. Sử dụng bàn phím quay số nhập số
điện thoại
4. Chọn để thực hiện cuộc gọi.

Nhập số hoặc ký hiệu.


Sử dụng bàn phím quay số.
Nhấn giữ 0 + để nhập +.
Chọn để xóa giá trị vừa nhập vào.
Nhấn giữa để xóa tất cả giá trị nhập vào.
Chức năng quay lại số
Thực hiện một cuộc gọi đến số đã gọi gần
nhất (cuộc gọi gần nhất trong mục lưu lại
cuộc gọi đi) từ điện thoại/xe.
1. Nhấn nút nói trên vô-lăng.
2. Đợi khi tiếng bíp phát ra.
3. Nói: “Redial”

5-67
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Nhận các cuộc gọi đến.


Khi có cuộc gọi đến thì màn hình thông báo có cuộc gọi đến hiện lên. Chức năng “Thông báo
cuộc gọi đến” phải được bật.
Hãy tham khảo phần cài đặt hệ thống trang 5-73.
Để chấp nhận cuộc gọi thì hãy ấn nút pick-up trên công tắc điều khiển âm thanh hoặc chọn trên
màn hình.
Để từ chối cuộc gọi thì hãy ấn nút hang-up trên công tắc điều khiển âm thanh hoặc ấn chọn trên
màn hình.
Các biểu tượng sau được hiển thị trên màn hình trong khi có cuộc gọi tới. Hãy sử dụng biểu
tượng theo ý mình muốn.

Biểu tượng Chức năng

Hiển thị danh sách các mục lựa chọn trong Communication.

Kết thúc cuộc gọi.

Chuyển cuộc gọi từ hệ thống thoại rảnh tay đến điện thoại di động
Giao tiếp giữa chế độ rảnh tay và thiết bị (điện thoại di động ) được hủy bỏ, và đường
truyền được chuyển sang điện thoại di động như cuộc gọi thông thường.

Chuyển cuộc gọi từ (điện thoại di động) tới chế độ rảnh tay
Cuộc gọi đến nhận trên điện thoại di động có thể chuyển sang chế độ rảnh tay bằng
kết nối qua Bluetooth®.

Im lặng
Micro có thể ngắt tạm thời trong khi gọi điện thoại.
Khi ấn chọn một lần nữa thì chế độ ịm lặng được hủy bỏ.

Trong khi đang đàm thoại vẫn có thể thực hiện cuộc gọi đi cho một người thứ ba, khi
này cuộc gọi ba bên được thực hiện. Có 3 cách để lựa chọn người gọi đi:
: lịch sử các cuộc gọi.
: danh bạ.
: nhập trực tiếp số người gọi từ bàn phím.
Chức năng này có thể không sử dụng được tùy thuộc nhà cung cấp mạng điện thoại.

Cuộc gọi hiện tại được chuyển sang chế độ chờ và cuộc gọi ba bên được thực hiện.
Chức năng này có thể không sử dụng được tùy thuộc nhà cung cấp mạng điện thoại.

Chuyển đổi cuộc gọi hiện tại và cuộc gọi đang chờ

5-68
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

GHI CHÚ

• Nếu công tắc máy chuyển sang OFF


trong khi đàm thoại bằng hệ thống
thoại rảnh tay thì cuộc gọi tự động
chuyển sang điện thoại di động.

Gián đoạn cuộc gọi.


Cuộc gọi có thể bị gián đoạn để nhận một
cuộc gọi khác từ người thứ 3.
Chọn hoặc ấn nút pick- up
trên vô lăng thì cuộc gọi hiện tại được chuyển
sang chờ và nhận cuộc gọi mới.
Chọn thì hệ thống sẽ kết thúc
cuộc gọi hiện tại và nhận cuộc gọi mới (chỉ
thực hiện được cho mạng GSM ).
Chọn hoặc ấn nút hang-up trên vô lăng
thì cuộc gọi đến từ người thứ ba bị từ chối.

GHI CHÚ

• Các chức năng này có thể không có


hoặc không sử dụng được tùy thuộc
vào nhà cung cấp mạng điện thoại
người dùng đang sử dụng hoặc do
chính điện thoại không hỗ trợ các
chức năng này.

5-69
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Nhận và trả lời tin nhắn (chỉ tương thích đối với điện thoại
có E-mail/SMS)
Tin nhắn SMS và E-mail được nhận bởi điện
thoại di động có thể được hệ thống hiển thị, GHI CHÚ
tải về và đọc (bằng giọng nói). • Dữ liệu đính kèm không tải được.
Ngoài ra, hệ thống có thể trả lời tin nhắn nhận • Hệ thống có thể tải email dung lượng
được bằng cuộc gọi hoặc bằng tin nhắn. 1 Kilobyte/ SMS độ dài 140 ký tự.
Hệ thống tải tin nhắn từ điện thoại • Danh sách tin nhắn được hệ thống
Hệ thống có thể lưu giữ tối đa 20 tin nhắn từ lưu và hiển thị riêng cho từng điện
điện thoại di động. thoại được kết nối.
• Nếu điện thoại kết nối không tương
ứng thích MAP 1.0 thì hệ thống tải
GHI CHÚ
tin nhắn về bằng lệnh AT khi này các
Hệ thống có thể lưu giữ tối đa 20 email/ tin nhắn tải về được hiển thị ở dạng
tài khoản email. tin nhắn đã được đọc.
• Tùy thuộc vào loại điện thoại được
kết nối với hệ thống mà lệnh AT có
(Tải tự động) được thực hiện hay không.
Chức năng “Auto Dowload Email " (E -mail )
hoặc "Auto Dowload SMS" (SMS) phải được Nhận tin nhắn
bật. Khi điện thoại và hệ thống thoại rảnh tay
kết nối với nhau, hệ thống sẽ tự động tải tin (Cách 1)
nhắn và email từ điện thoại. Tham khảo phần Khi điện thoại nhận một tin nhắn mới, hệ
cài đặt hệ thống trang 5-73.
thống sẽ thông báo có tin nhắn mới. Chức
năng “Email/SMS Notifications” phải đang
(Tải không tự động) được bật.
Khi chức năng “Auto Dowload Email " (E -mail Tham khảo phần cài đặt hệ thống trang 5-73.
) hoặc "Auto Dowload SMS" (SMS) phải đang Chọn để đọc tin nhắn.
được tắt thì cần phải thực hiện các bước sau
để hệ thống có thể tải về từ điện thoại: (Cách 2)
1. Chọn trên màn hình chính để hiển thị
1. Chọn trên màn hình chính để hiển thị màn hình Communication.
màn hình Communication. 2. Chọn để hiển thị danh sách
2. Chọn hoặc . các tin nhắn và email mới.
3. Chọn . 3. Chọn vào tin nhắn mà người dùng
4. Hệ thống sẽ bắt đầu tải về từ điện thoại. muốn đọc.

5-70
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Các biểu tượng trong bảng bên dưới hiển thị ở bên dưới màn hình hiển thị tin nhắn, hãy chọn
biểu tượng có chức năng tương ứng mà người dùng muốn thực hiện.

Biểu tượng Chức năng

Hiển thị danh sách các mục lựa chọn trong Communication.

Hiển thị hộp thư đến.

Đọc tin nhắn (bằng giọng nói).


Chọn 1 lần nữa để tạm dừng đọc tin nhắn.

Đọc tin nhắn trước đó.

Đọc tin nhắn tiếp theo đó

Chỉ trả lời cho người gửi tin nhắn.


Chọn câu trả lời từ màn hình hiển thị hoặc câu trả lời được soạn sẵn.
Chọn .

(chỉ áp dụng trên email)


Trả lời cho tất cả những người trong danh sách nhận email và trong
danh sách CC.
Chọn câu trả lời từ màn hình hiển thị hoặc câu trả lời được soạn sẵn.
Chọn .

Gọi đến từ người gửi tin nhắn.


Đối với E-mail, chức năng này có thể không làm việc tùy thuộc vào
loại điện thoại kết nối.

Xóa tin nhắn . Tin nhắn trên hệ thống và trên cả điện thoại di động
đều được xóa.

GHI CHÚ

Hệ thống có sẵn 3 tin nhắn được soạn sẵn.

5-71
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Ví dụ về cách sử dụng (xem các email


chưa được đọc) GHI CHÚ
1. Chọn biểu tượng trên màn hình chính • Chọn biểu tượng để thay đổi
để hiển thị màn hình Communication. ngôn ngữ.
2. Chọn để hiển thị hộp thư đến. • Chọn biểu tượng để chuyển đổi
giữa các ký tự viết hoa và viết
thường
• Chọn biểu tượng để trở về màn
hình trước đó mà không lưu lại các
nội dung chỉnh sửa.

3. Các email chưa đọc được in đậm, chọn


email cần đọc.
4. Hệ thống sẽ hiển thị email, các chức năng
gọi điện đến người gửi email, trả lời email
hoặc đọc email (bằng giọng nói) có thể
được thực hiện.

Chọn tài khoản hiển thị (chỉ áp dụng cho


email)
1. Chọn .
2. Chọn tài khoản email muốn hiển thị. Chỉ
có những email thuộc tài khoản được
chọn mới được hiển thị.

Chỉnh sửa tin nhắn soạn sẵn


1. Chọn biểu tượng trên màn hình chính
để hiển thị màn hình Communication.
2. Chọn .
3. Chọn .
4. Chọn tin nhắn soạn sẵn cần chỉnh sửa.
Bàn phím sẽ được hiển thị phục vụ cho
việc chỉnh sửa.
5. Sau khi tin nhắn được chỉnh sửa dấu
được chọn thì nội dung tin nhắn soạn sẵn
sẽ được lưu.

5-72
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Cài đặt hệ thống.


Chọn biểu tượng trên màn hình chính để hiển thị màn hình Communication.
Chọn để thay đổi các thiết lập.

Tên Cài đặt Chức năng


Email/SMS
On/Off Thông báo khi có tin nhắn mới.
Notifications

Incoming Call
On/Off Thông báo khi có cuộc gọi đến.
Notifi cations

Auto Download Call Tự động tải lịch sử cuộc gọi khi điện thoại được kết nối chế
On/Off
History độ rảnh tay.

Auto Download Tự động tải danh bạ điện thoại khi điện thoại được kết nối chế
On/Off
Contacts* độ rảnh tay.

Auto Download Tải tin nhắn SMS tự động khi điện thoại được kết nối chế độ
On/Off
SMS rảnh tay.

Auto Download
On/Off Tự động tải E-mail khi điện thoại được kết nối chế độ rảnh tay.
Email*

Fixed/In-
Ringtone Cài đặt nhạc chuông.
band/ Off

Adjusts using
Phone Volume Điều chỉnh âm lượng khi đàm thoại.
the slider.

Adjusts using
VR and Ringtone Điều chỉnh giọng nói hướng dẫn và âm lượng chuông.
the slider.

Contacts Sort First Name,


Hiển thị thông tin liên lạc theo thứ tự chữ cái của tên.
Order Last Name

First Name,
Preset Messages Hiển thị thông tin liên lạc theo thứ tự chữ cái của họ.
Last Name

Chỉnh sửa các tin nhắn soạn sẵn.


Reset - Tham khảo phần nhận và trả lời tin nhắn trang 5-70.

- Cài đặt lại toàn bộ các tính năng

* Tùy thuộc vào điện thoại được kết nối, để tải được cần phải có bước xác nhận cho phép từ
điện thoại.

5-73
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

BLUETOOTH® AUDIO (LOẠI


C/LOẠI D)* Chức AVRCP
A2DP
năng Ver. 1.0 Ver. 1.3 Ver. 1.4
Thông số kỹ thuật Bluetooth® Phát nhạc X X X X
(yêu cầu)
Ver. 1.1/1.2/2.0 +
EDR/2.1 +
EDR/3.0 (phù
Tạm dừng X X X X

hợp) Chuyển bài ‫ـ‬ X X X


lên/ xuống
Thông số khác
Phát lùi
• A2DP (Advanced Audio Distribution lại ‫ـ‬ ‫ـ‬ X X

Profile) Ver. 1.0/1.2


Phát ‫ـ‬ ‫ـ‬ X X
• AVRCP (Audio/Video Remote Control nhanh

Profile) Ver. 1.0/1.3/1.4 Hiển thị ‫ـ‬ ‫ـ‬ X X


tiêu đề

A2DP chỉ cho phép truyền âm thanh từ Phụ Phụ


Phát lặp thuộc thuộc
thiết bị cầm tay đến hệ thống giải trí (kết nối lại ‫ـ‬ ‫ـ‬ vào vào
thiết bị thiết bị
Bluetooth) trên xe. Nếu thiết bị cầm tay đang
sử dụng chỉ hỗ trợ A2DP (không hỗ trợ Phát Phụ Phụ
thuộc thuộc
ngẫu ‫ـ‬ ‫ـ‬
AVRCP) người dùng sẽ không thể thực hiện vào vào
nhiên thiết bị thiết bị
các chức năng điều khiển trên màn hình cảm
Phụ Phụ
ứng (chỉ có thể điều khiển trực tiếp trên thiết thuộc thuộc
Dò tìm ‫ـ‬ ‫ـ‬
bị cầm tay). Tương tự như các thiết bị kết nối vào vào
thiết bị thiết bị
với hệ thống giải trí trên xe qua cổng AUX.
Phụ
Chuyển thuộc
‫ـ‬ ‫ـ‬ ‫ـ‬
thư mục vào
thiết bị

X: Hỗ trợ
—: Không hỗ trợ

GHI CHÚ

• Đảm bảo thiết bị cầm tay sử dụng


Bluetooth phiên bản 1.0, 1.3 hoặc
1.4. Thời gian sử dụng pin trên
thiết bị cầm tay sẽ giảm khi kết nối
Bluetooth.
• Hệ thống giải trí (kết nối Bluetooth)
sẽ bị ngắt kết nối ngay khi có thiết
bị cầm tay khác kết nối với hệ thống
qua cổng USB.
• Độ ổn định khi kết nối Bluetooth
tùy thuộc vào Bluetooth cuả thiết bị
cầm tay.

5-74
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Cách sử dụng chức năng phát nhạc qua Bluetooth


Chuyển sang chế độ phát nhạc qua Bluetooth ®
Hệ thống có thể phát nhạc hoặc các đoạn ghi âm từ các thiết bị âm thanh có kết nối bluetooth,
chuyển hệ thống sang chế độ phát nhạc qua Bluetooth để có thể điều khiển thiết bị cầm tay từ
bảng điều khiển âm thanh trên xe. Để có thể sử dụng được cần phải có thao tác đồng bộ kết
nối giữa thiết bị và hệ thống trên xe. Độ ổn định khi kết nối Bluetooth tùy thuộc vào Bluetooth
cuả của thiết bị cầm tay. Tham khảo phần hướng dẫn kết nối Bluetooth® (đối với audio loại C/
loại D) trên trang 5-60.

1. Bật nguồn các thiết bị âm thanh có Bluetooth® muốn kết nối với hệ thống.
2. Bật công tắc đến ACC hoặc ON.
3. Chọn biểu tượng trên màn hình chính để hiển thị màn hình Entertainment.
4. Sau khi được kết nối thì chuyển sang chế độ âm thanh kết nối Bluetooth để bắt đầu
phát nhạc.

GHI CHÚ

• Cần phải tắt các ứng dụng nghe radio Aha™ hoặc Stitcher™ trên thiết bị trước khi sử
dụng chế độ phát nhạc qua Bluetooth.
• Nếu thiết bị không phát được qua Bluetooth thì chọn .
• Nếu chuyển sang chế độ khác (ví dụ: chế độ nghe radio) thì hệ thống sẽ dừng phát
từ thiết bị.

Phát nhạc
Để thiết bị phát nhạc cầm tay có thể phát qua hệ thống loa của xe thì cần chuyển sang chế độ
nghe nhạc qua Bluetooth (tham khảo phần “hướng dẫn chuyển sang chế độ phát nhạc qua
Bluetooth”). Sau khi chuyển sang chế độ phát nhạc qua Bluetooth ®, các biểu tượng sau đây
hiển thị bên dưới màn hình hiển thị trên xe. Tùy thuộc vào phiên bản Bluetooth của thiết bị mà
một số biểu tượng có thể không sử dụng được.

Biểu tượng Chức năng

Hiển thị các danh sách trong mục Entertainment. Dùng để chuyển sang một nguồn
phát nhạc khác.

(chỉ đối với thiết bị có AVRCP Ver. 1.4)


Hiển thị các folder / file ở đầu danh sách.
Chọn thư mục bạn muốn chọn.
Tên bài hát trong mục đã chọn sẽ hiện ra.
Hãy chọn bài hát mà bạn muốn nghe.

(chỉ đối với thiết bị có AVRCP Ver. 1.3 hoặc cao hơn)
Phát lặp lại bài hát đang được nghe
Chọn lần nữa để phát lại toàn bộ bài nhạc có trong 1 thư mục.
Chọn lần nữa để hủy bỏ chức năng.
Biểu tượng hiển thị sẽ thay đổi khi ở chế độ phát lặp lại 1 bài nhạc hay phát lặp lại
tất cả các bài nhạc có bên trong 1 thư mục..

5-75
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Biểu tượng Chức năng


(Chỉ đối với thiết bị có AVRCP Ver. 1.3 hoặc cao hơn)
Phát các bài hát trong một thư mục theo thứ tự ngẫu nhiên.
Khi ấn biểu tượng lần nữa, các bài hát trong thiết bị được phát trong
danh sách được chơi một cách ngẫu nhiên khác.
Để hủy bỏ hãy ấn vào biểu tượng một lần nữa.
Biểu tượng thay đổi khi bố trí lại thư mục hay phát ngẫu nhiên trên
điện thoại.

Dò tìm 1 bài hát có trong thư mục bằng tựa bài hát và phát bài đầu
tiên sau khi tìm được.
Khi ấn một lần nữa, tất cả các bài hát trong thiết bị được phát nhưng
chỉ đoạn đầu tiên.
Khi ấn một lần nữa, hủy bỏ chức năng và bài nhạc đang phát được
phát tiếp tục.

Phát lại bài hát trước.


Ấn và giữ để nút điều khiển di chuyển nhanh hơn.

Bắt đầu phát nhạc qua Bluetooth®. Ấn lần nữa để tạm dừng phát
nhạc.

Chuyển qua bài hát tiếp theo.


Ấn nhanh để tua bài hát về phía trước. Chức năng dừng lại khi bạn
bỏ tay ra khỏi biểu tượng và núm điều khiển.

Hiển thị phần cài đặt chất lượng âm thanh


Tham khảo phần cài đặt âm thanh / màn hình / trên trang 5-41

Ví dụ khi sử dụng (Tìm kiếm một bài hát từ 2.Khi chọn một thư mục hoặc một danh
thư mục mẹ của thiết bị) sách bài hát thì chi tiết bên trong sẽ được
1.Chọn để hiển thị các thư mục/ tập tin hiển thị.
ở thư mục mẹ. 3.Chọn bài hát bạn muốn nghe.

GHI CHÚ

Chọn để di chuyển đến thư mục chứa


thư mục hiện tại

5-76
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Hiển thị thông tin thiết bị


phát âm thanh qua Bluetooth®
Nếu một thiết bị phát âm thanh qua Bluetooth
được kết nối thì các thông tin sau đây được
hiển thị trên màn hình hiển thị trung tâm.

AVRCP
AVRCP AVRCP
< Ver.
< Ver. < Ver.
1.3
1.3 1.3
hoặc >

Tên thiết
bị X X X

Dung
lượng
pin còn X X X
lại trên
thiết bị

Tên bài
hát — X X

Tên
nghệ sĩ — X X

Tên
album — X X

Thời
gian bài — X X
hát

Thể loại
nhạc — X X

X: hỗ trợ
—: không hỗ trợ

5-77
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

HƯỚNG DẪN KHẮC PHỤC CÁC LỖI THƯỜNG GẶP

Lỗi liên quan tới xác minh khi kết nối, không thể kết nối
*1 Chức năng cho phép dò tìm và kết nối với các thiết bị cầm tay sử dụng Bluetooth.

Hiện tượng Nguyên nhân Khắc phục

Không thể thực hiện — Đầu tiên, đảm bảo Bluetooth


kết nối thiết bị trên thiết bị cầm tay của
bạn phù hợp với phiên bản
Bluetooth trên xe. Sau đó,
kiểm tra các chức năng Find
Mode/ Visible setting*1 trên
thiết bị có đang được kích hoạt
hay không. Nếu vẫn không thể
kết nối bạn liên hệ lại với các
Trạm dịch vụ ủy quyền hoặc
trung tâm hỗ trợ của Mazda.

Không thể thực hiện Thông tin cần thiết để kết nối Thực hiện theo hướng dẫn
kết nối lại sau khi ngắt giữa các thiết bị không chính sau:
kết nối xác • Xóa “Mazda” trong danh
sách các thiết bị đã kết nối
trên thiết bị cầm tay
• Thực hiện lại theo quy trình
kết nối

Không thể thực hiện Có thể chức năng Find Mode/ Kiểm tra lại chế độ Find Mode/
kết nối Visible setting*1 trên thiết bị Visible setting*1 sau đó thử kết
cầm tay được cài đặt tự động nối lại.
Không tự động kết nối
ngắt kết nối sau một khoảng
khi khởi động động cơ.
thời gian nhất định.
Tự động kết nối, sau đó
đột ngột mất kết nối.

Thỉnh thoảng mất kết Có thể thiết bị cầm tay đang Di chuyển thiết bị cầm tay đến
nối. nằm trong khu vực bị nhiễu bởi vị trí khác ít nhiễu hơn và thử
sóng radio. kết nối lại lần nữa.

Thiết bị không tự động Phiên bản phần mềm trên thiết Thực hiện lại theo quy trình kết
kết nối sau khi nổ máy. bị đã bị thay đổi (khi cập nhật nối
phần mềm)

*1 Cài đặt giúp hệ thống Bluetooth có thể dò tìm và phát hiện được thiết bị.

5-78
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

GHI CHÚ

• Khi nâng cấp hệ điều hành trên thiết bị cầm tay thông tin kết nối Bluetooth có thể bị mất
đi, do đó thiết bị cần phải được thực hiện lại quy trình kết nối .
• Nếu muốn dùng điện thoại để thực hiện kết nối lại trong khi đã kết nối trước đó (nhiều
hơn 1 lần trong quá khứ) thì người dùng phải xóa tên thiết bị đã được kết nối là “MAZDA”
và thực hiện tìm kiếm lại từ đầu. Sau đó, thực hiện lại quy trình kết nối (xem như đây là
lần kết nối đầu tiên) với thiết bị có tên “MAZDA”
• Trước khi thực hiện kết nối hãy đảm bảo rằng BLUETOOTH của hệ thống và điện thoại
đã được bật ON.

Lỗi liên quan tới nhận dạng giọng nói

Hiện tượng Nguyên nhân Khắc phục

Nhận dạng tiếng nói • Phát âm quá chậm. Dựa vào những nguyên nhân
kém • Phát âm quá lớn. được liệt kê, người dùng có
• Phát âm trước tiếng Beep. thể tự điều chỉnh cách phát âm
• Tiếng ồn. của mình cho phù hợp. Trong
• Quạt gió hệ thống điều trường hợp phát âm dãy số
hòa làm ảnh hưởng đến thì giữa các số nên không có
microphone. khoảng nghỉ nào.
• Phát âm tiếng địa phương.
Không nhận dạng
được dãy số trong câu
lệnh bằng giọng nói.

Không nhận ra được Hệ thống Bluetooth đang gặp Thực hiện theo các gợi ý bên
tên trong danh bạ. trở ngại trong vấn đề tìm kiếm dưới sẽ làm cho khả năng tìm
danh bạ kiếm vận hành tốt hơn.
• Xóa bỏ các số không sử
dụng thường xuyên trong
danh bạ.
• Tránh lưu dạng tên rút gọn,
nên sử dụng tên đầy đủ.
(Nhận dạng tốt hơn với tên dài.
Không sử dụng các tên như “
Mom”, “Dad”)

Bạn không muốn nghe — Bỏ qua các hướng dẫn này


các đoạn hướng dẫn. bằng cách ấn và thả (nhanh)
nút nói.

5-79
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Hiện tượng Nguyên nhân Khắc phục

Khi ấn nút nói thì chế Nút nói bị ấn và giữ quá lâu. Nguyên tắc vận hành nút nói
độ điều khiển bằng như sau:
giọng nói bị tắt. • Ấn và thả nút trong vòng
0.7giây: kích hoạt chế độ
điều khiển bằng giọng nói
và bỏ qua các đoạn hướng
dẫn.
• Ấn và thả nút lâu hơn 0.7
giây để tắt chế độ điều khiển
bằng giọng nói.

5-80
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Lỗi liên quan đến các cuộc gọi

Hiện tượng Nguyên nhân Khắc phục

Trong quá trình đàm Hệ thống cần có thời gian điều Đây không phải là lỗi nên
thoại sẽ xuất hiện tiếng chỉnh tiếng ồn (thời gian để không có cách khắc phục.
ồn hệ thống ổn định là khoảng 3
giây).

Người nhận cuộc gọi Có thể âm lượng đang được Tăng âm lượng.
không nghe được âm chỉnh ở mức độ quá thấp.
thanh từ bạn.

Các lỗi khác

Hiện tượng Nguyên nhân Khắc phục

Chỉ thị dung lượng pin Hình thức thể hiện dung lượng —
trên thiết bị và màn pin không giống nhau giữa
hình của xe không thiết bị cầm tay và xe.
tương đồng với nhau.

Khi cuộc gọi được thực Có thể số điện thoại vẫn chưa Nếu số vừa đã được lưu vào
hiện từ hệ thống thoại được lưu trong danh bạ. danh bạ, người dùng cần tắt
rảnh tay Bluetooth trên máy và khởi động lại để hệ
xe, nhật ký cuộc gọi đi thống có thời gian cập nhật
chỉ hiển thị số nhưng
không hiển thị tên được
lưu trong danh bạ.

Lịch sử các cuộc gọi đã Một số loại điện thoại không tự Thực hiện thao tác đồng bộ
nhận, đã gọi đi không động đồng bộ dữ liệu với hệ trên điện thoại.
có thông tin trong hệ thống trên xe.
thống trên xe.

Khi thay đổi ngôn ngữ Tối đa hệ thống cần 60 giây để —


ngữ hiển thị phải chờ thực hiện chức năng này.
quá lâu.

5-81
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

TẤM CHẮN NẮNG ĐÈN NỘI THẤT

Khi bạn cần che ánh nắng hãy kéo nó xuống Đèn trần
hoặc xoay sang bên hông.
Vị trí công tắc Đèn trần
Tấm chắn nắng
Tắt đèn.

• Đèn sáng khi mở


cửa bất kỳ.
• Đèn sáng hoặc tắt
khi hệ thống chiếu
sáng được mở.

Bật đèn.

Có đèn soi bản đồ

Gương trang điểm Trước

Để sử dụng gương trang điểm thì hạ tấm


chắn nắng xuống.
Nếu xe được trang bị đèn soi thì đèn sẽ sáng
khi mở nắp bảo vệ gương trang điểm.
Để tránh tiêu tốn điện ắc quy, đèn soi gương
trang điểm chỉ sáng trong phạm vi theo hình
sau.

off Sau
off

on

5-82
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Không có đèn soi bản đồ CHÚ Ý

Đèn soi bản đồ sẽ không tắt ngay cả khi


được ấn:
• Công tắc đèn trần ở vị trí ON.
• Công tắc đèn trần ở vị trí DOOR và có
cửa được mở.
• Hệ thống chiếu sáng trong xe mở.

Đèn khoang hành lý phía sau (xe 5 cửa)

CHÚ Ý

(Loại có đèn soi bản đồ)


Đèn soi bản đồ và đèn trần phía sau bật
khi công tắc đèn trần phía trước được bật.

Đèn soi bản đồ*


Khi công tắc đèn trần ở vị trí DOOR hoặc
OFF thì ấn trực tiếp vào vỏ bên ngoài đèn để
bật, ấn lần nữa để tắt.
Khoang hành lý phía
Vị trí công tắc
sau

Đèn tắt

• Đèn sáng khi cửa


hậu được mở

5-83
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Đèn khoang hành lý (xe 4 cửa) Ánh sáng cùng tắt khi:
Đèn khoang hành lý sẽ sáng khi mở cửa • Chìa khóa được bật ON thì các cánh cửa
khoang hành lý tắt khi đóng cửa khoang hành đều được đóng chặt.
lý. • Cánh cửa bên lái được khóa lại

GHI CHÚ

• Tiết kiệm ắc quy


Nếu có bất kì cửa nào mở khi đèn trần
bật ở vị trí DOOR, hoặc cửa khoang
hành lý/ cửa hậu mở thì đèn trần hoặc
đèn khoang hành lý sẽ tắt trong vòng
30 phút để tiết kiệm ắc quy.
• Hệ thống chiếu sáng bên trong xe có
thể được thay đổi.
Vui lòng tham khảo mục tùy chỉnh theo
người dùng ở trang 9-15

GHI CHÚ

Để tránh hết ắc quy không nên mở cửa


khoang hành lý trong khoảng thời gian dài
trong khi xe không nổ máy.

Hệ thống chiếu sáng trong


xe
Khi hệ thống chiếu sáng trong xe được bật thì
đèn trần (công tắc ở vị trí DOOR) sáng khi:
• Khoảng 30 giây sau khi cửa tài xế được
mở hoặc công tắc máy ở vị trí OFF.
• Khoảng 15 giây sau khi các cửa được
đóng lại và công tắc máy vị trí OFF.
• Khoảng 5 giây khi các cửa được đóng lại
và công tắc máy ở vị trí OFF khi lấy chìa
khóa ra khỏi xe.
• Đèn sáng trong khoảng 15 giây khi công
tắc máy chuyển từ vị trí ACC đến vị trí
OFF.

5-84
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Ổ CẮM PHỤ KIỆN

Chỉ sử dụng phụ kiện chính hãng MAZDA sản


xuất hoặc loại tương đương có công suất tiêu
thụ không quá
120 W (DC 12 V, 10 A).
Công tắc máy phải được bật ở vị trí ACC
hoặc ON

5-85
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHI CHÚ Kết nối ổ cắm phụ kiện


• Để tránh làm hư hỏng ổ cắm phụ kiện 1.Mở nắp đậy.
hoặc hệ thống điện thì hãy chú ý đến 2.Kết nối phụ kiện với xe thông qua giắc
những điều sau đây. cắm phụ kiện.
• Không được sử dụng phụ kiện có
Plug
công suất lớn hơn 120 W (DC 12 V,
10 A).
• Không được sử dụng phụ kiện mà
không phải hàng chính hãng MAZDA
hoặc tương đương.
• Đóng nắp ổ cắm phụ kiện khi không
được sử dụng để tránh các vật khác
hoặc chất lỏng rơi vào ổ cắm.
• Sử dụng đầu cắm phù hợp.
• Không được mồi thuốc lá vào ổ cắm
phụ kiên.
• Việc sử dụng ổ cắm phụ kiện có thể
gây ra hiện tượng nhiễu âm thanh
trên xe hoặc đèn cảnh báo tình trạng
hệ thống điện. Khi có hiện tượng hư
hỏng liên quan hãy thử ngắt kết nối
phụ kiện xem lỗi có hết không. Nếu hư
hỏng biến mất thì hãy loại bỏ phụ kiện
khỏi ổ cắm. Nếu hư hỏng vẫn còn hãy
mang xe đến Trạm dịch vụ ủy quyền
của MAZDA.

CHÚ Ý

Nếu dây đai không rút về hết, kiểm tra


xem dây đai có bị xoắn hoặc thắt nút hay
không. Nếu dây vẫn không rút về hoàn
toàn, hãy mang xe đến Trạm dịch vụ ủy
quyền của Mazda để kiểm tra.

5-86
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

KHAY ĐỂ CỐC Phía sau*


Hộc để ly sau được đặt ở tựa tay hàng ghế
CẢNH BÁO sau.
Không bao giờ được đặt cốc nước
nóng vào khay trong khi đang lái xe:
Đặt cốc nước nóng vào khay trong khi
đang lái xe là rất nguy hiểm. Nếu nước
nóng tràn ra ngoài thì sẽ gây bỏng
Không đặt bất kỳ vật gì khác ngoại trừ
ly hoặc lon nước vào khay:
Để các vật khác không phải là cốc hoặc
lon nước vào khay là rất nguy hiểm.
Trong khi phanh đột ngột vật có thể
văng ra ngoài va chạm với hành khách
trên xe hoặc ảnh hưởng người lái và
dẫn đến tai nạn.

Phía trước

5-87
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

KHAY ĐỰNG CHAI HỘP ĐỂ ĐỒ

Khay đựng chai nước đặt ở mặt bên trong CẢNH BÁO
các cánh cửa
Hộp chứa đồ phải đươc đóng chặt khi
lái xe:
Lái xe với hộp chứa đồ mở là rất nguy
hiểm. Để giảm nguy cơ chấn thương
khi xe có va chạm hoặc khi phanh xe
đột ngột hãy đóng hộp chứa đồ lại khi
lái xe.
Không để vật phẩm trong hộp chứa đồ
không có nắp:
Đặt vật phẩm trong hộp chứa đồ
Khay đựng không có nắp có thể gây nguy hiểm vì
chai nước vật phẩm có thể rơi ra khắp nơi trong
xe khi xe tăng tốc và có thể gây chấn
thương.
CHÚ Ý

Không được sử dụng chai không có nắp


đậy. Nước có thể bị đổ ra ngoài khi đóng CHÚ Ý
và mở cửa.
Không được để bật lửa hay mắt kính trong
hộp đựng đồ khi xe đỗ dưới ánh nắng mặt
trời. Bật lửa có thể bị nổ hoặc các chi tiết
làm bằng nhựa trong mắt kính có thể bị
biến dạng và nứt do nhiệt độ cao.

5-88
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

Hộc để đồ trên trần xe * Hộp đựng đồ trung tâm


Hộp này được thiết kế để đựng mắt kính Để mở thì kéo và thả chốt mở.
hoặc các phụ kiện khác. Hãy ấn trực tiếp vào
để mở ra.

Khay để đồ

Hộp đựng găng tay Khay đựng có thể được gỡ ra.

Để mở hộp để gang tay thì kéo chốt mở về Khay đựng


phía người mở.

Để đóng hộp để găng tay thì ấn mạnhvào


giữa nắp hộp.

5-89
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Khoang để đồ phụ* Móc treo áo phía sau


Nhấc tấm lót khoang hành lý.
CẢNH BÁO
(xe 5 cửa)
Không bao giờ treo vật nặng hoặc vật
sắc nhọn lên lưới phụ và móc treo áo:
Treo các vật thể nặng và nhọn lên lưới
phụ và móc treo áo là rất nguy hiểm
chúng có thể va chạm vào người trong
xe nếu túi khí rèm nổ nó có thể gây ra
tai nạn nghiêm trọng và dẫn đến tử
vong.

Luôn luôn treo đồ (áo khoác) vào móc treo


áo hoặc móc treo phụ.

(xe 4 cửa)

Móc áo

5-90
TÍNH NĂNG NỘI THẤT

GÀN TÀN THUỐC DI ĐỘNG*

Gạt tàn thuốc di dộng có thể được cố định


chặt và được sử dụng như một khay đựng ly.

CẢNH BÁO
Chỉ sử dụng gạt tàn thuốc lá khi đã
được cố định và chắc chắn rằng nó
được lắp chặt hoàn toàn:
Sử dụng gạt tàn thuốc lá di động mà
không được cố định hoặc không
được lắp chặt thì rất nguy hiểm. Bởi
vì tàn thuốc lá có thể rớt ra ngoài và
rơi xuống sàn xe, và có thể làm cháy
xe. Hơn nữa khi đóng nắp của gạt tàn
thuốc lá thì đầu lọc vẫn chữa tắt hoàn
toàn.

CHÚ Ý

Không được bỏ rác vào gạt tàn thuốc lá.


Vì nó có thể gây cháy.

Để di chuyển gạt tàn, kéo nó theo hướng mũi


tên trong hình.

5-91
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

6 CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

GIỚI THIỆU --------------------------------------------------------------------------------------------6-3


LỊCH BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ --------------------------------------------------------------------6-4
Nhắc bảo dưỡng (Audio loại C/ loại D) ..................................................................... 6-8
LƯU Ý KHI BẢO DƯỠNG XE ------------------------------------------------------------------ 6-10
NẮP CA-PÔ ------------------------------------------------------------------------------------------ 6-12
Mở nắp ca-pô ......................................................................................................... 6-12
Đóng nắp ca-pô ...................................................................................................... 6-13
TỔNG QUAN KHOANG ĐỘNG CƠ----------------------------------------------------------- 6-14
DẦU ĐỘNG CƠ------------------------------------------------------------------------------------- 6-15
Loại nhớt yêu cầu ................................................................................................... 6-15
Kiểm tra mực dầu động cơ ..................................................................................... 6-18
Kiểm tra mực nước làm mát ................................................................................... 6-19
NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ ------------------------------------------------------------------- 6-19
DẦU PHANH/ LY HỢP --------------------------------------------------------------------------- 6-21
Kiểm tra mực dầu phanh/ ly hợp ............................................................................ 6-21
DẦU HỘP SỐ TỰ ĐỘNG (4 CẤP) ------------------------------------------------------------- 6-22
Kiểm tra mực dầu hộp số tự động. ......................................................................... 6-22
NƯỚC RỬA KÍNH VÀ ĐÈN PHA -------------------------------------------------------------- 6-23
Kiểm tra mực nước rửa kính................................................................................... 6-23
BÔI TRƠN THÂN XE------------------------------------------------------------------------------ 6-24
CẦN GẠT NƯỚC ----------------------------------------------------------------------------------- 6-25
Thay thế chổi gạt nước ........................................................................................... 6-25
Thay thế gạt mưa sau (Xe 5 cửa)........................................................................... 6-26
ẮC-QUY ----------------------------------------------------------------------------------------------- 6-28
Bảo dưỡng ắc-quy .................................................................................................. 6-30
Kiểm tra mức dung dịch* ........................................................................................ 6-30
Nạp ắc-quy ............................................................................................................. 6-30
Thay thế ắc-quy ...................................................................................................... 6-30
THAY PIN REMOTE ------------------------------------------------------------------------------- 6-31
6-1
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

LỐP XE------------------------------------------------------------------------------------------------ 6-33


Áp suất lốp.............................................................................................................. 6-34
Đảo lốp ................................................................................................................... 6-34
Thay thế lốp ............................................................................................................ 6-35
Lốp dự phòng* ........................................................................................................ 6-36
Thay thế mâm bánh xe ........................................................................................... 6-36
BÓNG ĐÈN ------------------------------------------------------------------------------------------ 6-38
Thay thế bóng đèn bên ngoài xe ............................................................................ 6-40
Thay thế bóng đèn nội thất ..................................................................................... 6-51
CẦU CHÌ ---------------------------------------------------------------------------------------------- 6-53
Thay cầu chì ........................................................................................................... 6-53
Mô tả bảng cầu chì ................................................................................................. 6-55
CHĂM SÓC NGOẠI THẤT ----------------------------------------------------------------------- 6-58
Bảo dưỡng lớp sơn ................................................................................................. 6-59
Sơn sửa vùng hư hỏng ........................................................................................... 6-61
Bịt kín lỗ hỏng ......................................................................................................... 6-62
Duy trì ánh kim ....................................................................................................... 6-62
Phủ lớp bảo vệ ....................................................................................................... 6-62
Bảo dưỡng mâm nhôm* ......................................................................................... 6-62
Bảo dưỡng các chi tiết bằng nhựa ......................................................................... 6-63
CHĂM SÓC NỘI THẤT --------------------------------------------------------------------------- 6-64
Những chú ý về bảng táp-lô ................................................................................... 6-64
Làm sạch nệm ghế và nội thất ............................................................................... 6-64
Bảng táp-lô ............................................................................................................. 6-65
Bảo dưỡng màn hình hiển thị thông tin người lái ................................................... 6-66
Vệ sinh dây đai an toàn ......................................................................................... 6-66
Vệ sinh kính cửa sổ ................................................................................................ 6-66

6-2
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

GIỚI THIỆU
Tránh để tổn thương cho chính mình và người khác hoặc làm hư hỏng chính chiếc xe của bạn
khi sử dụng hướng dẫn này để kiểm tra và bảo dưỡng.

Nếu bạn không chắc chắn bất cứ quy trình nào được mô tả, chúng tôi đề nghị bạn hãy để cho
các kỹ thuật viên chuyên nghiệp của Mazda thực hiện các công việc này, chúng tôi đề nghị bạn
nên đến Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.

Các kỹ thuật viên chuyên nghiệp của Mazda và các phụ tùng chính hãng dành để phục
vụ cho xe của bạn. Nếu không có sự chuyên nghiệp và phụ tùng chính hãng dành cho xe
Mazda của bạn, không đầy đủ, không hoàn hảo và thiếu sót về dịch vụ có thể gây ra các sự
cố. Điều này có thể dẫn đến hư hỏng cho xe hoặc gây ra tai nạn trong lúc di chuyển.

Để có một dịch vụ chuyên nghiệp và đáng tin cậy, chúng tôi khuyên bạn nên đến Trạm dịch vụ
ủy quyền của Mazda.

Chủ xe nên giữ lại bằng chứng cho thấy việc bảo dưỡng thích hợp đã được thực hiện theo qui
định đây là cơ sở cho việc bảo hành

Các yêu cầu về bảo hành sẽ không được thực hiện nếu xe không được bảo dưỡng thường
xuyên theo lịch và không phải lỗi từ phụ tùng hoặc tay nghề.

6-3
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

LỊCH BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ

GHI CHÚ

• Sau khoảng thời gian quy định, phải tiếp tục thực hiện bảo dưỡng theo các khoảng thời
gian định kỳ được khuyến cáo.
• Theo kết quả của việc kiểm tra trực quan hoặc đo lường chức năng hoạt động của hệ
thống (hiệu suất), điều chỉnh, vệ sinh hoặc thay thế (kiểm tra và thay thế lọc gió nếu cần
thiết)

Hệ thống kiểm soát khí thải và hệ thống liên quan


Hệ thống phun xăng đánh lửa thì rất quan trọng đến hệ thống kiểm soát khí thải và hiệu suất
hoạt động của động cơ. Không được tác động vào chúng.
Tất cả các kiểm tra và điều chỉnh phải được làm bởi kỹ thuật viên chuyên nghiệp, chúng tôi
đề nghị bạn đến xưởng dịch vụ dịch vụ Mazda

6-4
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

/ӏFKEҧRGѭӥQJÿӏQKNǤ

Sӕ tháng KRһc sӕ km (miles), tùy ÿLӅX kLӋQ nào ÿӃQ tUѭӟc


Sӕ
6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 66 72 78 84 90 96
Chu tháng
NǤEҧo ×1000
Gѭӥng 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160
km
×1000
6.25 12.5 18.75 25 31.25 37.5 43.75 50 56.25 62.5 68.75 75 81.25 87.5 93.75 100
miles
ĈӝQJFѫ[ăQJ SKYACTIV-G 2.0
/ӑc nhiên OLӋu Thay tKӃ PӛL 40,000 km (25,500 miles)
Bu gi ÿiQK Oӱa*1 Thay tKӃ PӛL 80,000 km (50,000 miles)
ĈӝQJFѫ[ăQJ6.<$&7,9*
Dây curoa Gүn*4
I I I I I I I I I I I I I I I I
ÿӝQg
NhӟWmáy *5*6
R R R R R R R R R R R R R R R R

/ӑc nhӟt*5 R R R R R R R R R R R R R R R R

+Ӌ tKӕQJ làm mát I I I I I I I I

1ѭӟc /Rҥi
7KD\WKӃPӛLNP PLOHV
làm mát FL22* 7
ÿӝQg /Rҥi
cѫ I R I R I R I R
khác
/ӑc gió *8
C R C R C R C R
Ĉѭӡng ӕQJ nhiên
I I I I I I I I
OLӋX và co Qӕi
0ӭc QѭӟFdung
Gӏch vàWӹWUӑQJ ҳc I I I I I I I I
quy*9
Ĉѭӡng ӕQJ Gҫu
I I I I I I I I
phanh và co Qӕi
'ҫX phanh*10 I I I R I I I R I I I R I I I R
Phanh ÿӛ (phanh
I I I I I I I I I I I I I I I I
tay)

6-5
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Sӕ tháng KRһF Vӕ km (miles), tùy ÿLӅX NLӋQ nào ÿӃQ tUѭӟF


Chu
Sӕ tháng 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 66 72 78 84 90 96
NǤ Eҧo
×1000 km 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160
Gѭӥng
×1000 miles 6.25 12.5 18.75 25 31.25 37.5 43.75 50 56.25 62.5 68.75 75 81.25 87.5 93.75 100
Bӝ trӧOӵFphanh (Bҫu
I I I I I I I I
tăQJ áp) và ÿѭӡng ӕQg
Phanh ÿƭa I I I I I I I I I I I I I I I I
+RҥWÿӝQJYjFѫFҩX
I I I I I I I I
OLrQNӃWOiL
'ҫX KӝS Vӕ tKѭӡng R R R R
'ҫX vi sai sau R R R R
'ҫX Eӝ FKX\ӇQ Fҫu R R
+Ӌ tKӕQJ treo tUѭӟF và
sau, ÿӝ rѫFӫD EҥF ÿҥn I I I I I I I I
bánh xe và ro tyun
&KөS FKҳQ EөL FӫD láp
I I I I
tUX\ӅQ ÿӝQg
+Ӌ tKӕQJ [ҧ và tҩm
KLӇP tra PӛL 80,000 km (50,000 miles)
FiFK QKLӋt
Bu lông và ÿDL ӕF trên
T T T T T T T
khung Jҫm
Tình tUҥQJ thân Yӓ xe
5Ӎ sét, ăQ mòn và lӛ KLӇP tra tKѭӡng niên
tKӫQJ)
/ӑF gió ÿLӅX hòa QӃu
R R R R R R R R
Fy)
/ӕS xe (Bao Jӗm
I I I I I I I I I I I I I I I I
OӕS Gӵ phòng)
ĈҧR Oӕp ĈҧR OӕS PӛL 10,000 km (6,250 miles)
Bӝ GөQJ Fө vá OӕS QӃu
KLӇP tra tKѭӡng niên
Fy *11

.êKLӋX
,,QVSHFW.LӇPWUDYjYӋVLQKVӱDFKӳDÿLӅXFKӍQKÿLӅQÿҫ\KRһFWKD\WKӃQӃXFҫQ
R 5HSODFH7KD\WKӃ
D'UDLQ;ҧQѭӟF
C&OHDQ9ӋVLQK
T 7LJKWHQ6LӃWFKһW

6-6
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

Chú thích:
*1 Kiểm tra bu-gi đánh lửa tại mỗi 20,000 km (12,500 miles) trước khi thay thế định kỳ.
*2 Thực hiện việc điều chỉnh lượng phun nhiên liệu.
*3 Xả nước trong hệ thống nhiên liệu khi đèn chỉ thị sáng.
*4 Ngoài ra, kiểm tra và điều chỉnh đai dẫn động máy nén của hệ thống điều hòa, nếu có.
Nếu xe hoạt động chủ yếu dưới những điều kiện sau, thì việc kiểm tra đai dẫn động phải
thực hiện sớm hơn so với chu kỳ và thay thế nếu dây đai bị nứt hoặc hư hỏng.
a) Xe hoạt động trong địa hình bụi bặm
b) Xe hoạt động ở tốc độ không tải và tốc độ thấp trong thời gian dài
c) Xe hoạt động trong môi trường lạnh một thời gian dài hoặc thường xuyên hoạt động ở
quãng đường ngắn
d) Xe hoạt động trong môi trường cực kỳ nóng
e) Xe hoạt động liên tục ở địa hình đồi núi
*5 Nếu xe hoạt động chủ yếu dưới bất kỳ điều kiện nào sau đây, thì hãy thay thế nhớt máy
và lọc nhớt sớm hơn so với chu kỳ (thay mỗi 5000 km).
a) Xe hoạt động trong địa hình bụi bặm
b) Xe hoạt động ở tốc độ không tải và tốc độ thấp trong thời gian dài
c) Xe hoạt động trong môi trường lạnh một thời gian dài hoặc thường xuyên hoạt động ở
quãng đường ngắn
d) Xe hoạt động trong môi trường cực kỳ nóng
e) Xe hoạt động liên tục ở địa hình đồi núi
*6 Động cơ Diesel, cài đặt lại ngày thay thế dầu động cơ sau khi đã thay thế dầu động cơ.
*7 Hãy sử dụng nước làm mát loại FL22 đối với xe có ký hiệu “FL22” trên nắp két nước hoặc
ở vùng lân cận. Hãy sử dụng FL22 khi thay thế nước làm mát.
*8 Nếu xe hoạt động trong khu vực nhiều bụi bặm hoặc cát, thì hãy vệ sinh và nếu cần thì
hãy thay thế lọc gió sớm hơn chu kỳ.
*9 Nếu xe hoạt động trong khu vực cực nóng hoặc cực lạnh, thì hãy kiểm tra mức dung dịch
điện phân và tỷ trọng của ắc-quy ở mỗi 10,000 km (6,250 dặm) hoặc 6 tháng.
*10 Nếu phanh được sử dụng thường xuyên (ví dụ: đường thành phố hoặc đồi núi) hoặc xe
hoạt động trong môi trường cực kỳ ẩm ướt, thì hãy thay thế dầu phanh hàng năm.
*11 Hãy kiểm tra ngày hết hạn của dung dịch vá lốp mỗi năm khi thực hiện bảo dưỡng định kỳ.
Thay thế bình dung dịch vá lốp bằng bình mới trước khi hết hạn.

6-7
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

1.Chọn
Nhắcbiểubảo dưỡng (Audio loại C/ loại D)
tượng trên màn hình chính để hiển thị màn hình ứng dụng “Applications”.
2.Chọn mục “Maintenance” để hiển thị danh sách bảo dưỡng.
3.Lựa chọn hạng mục bạn muốn thay đổi.

Bạn có thể tùy chỉnh cài đặt trong phần cài hiển thị cài đặt như sau:

Thẻ Mục Giải thích

Maintance Setting (Cài đặt) Thông báo nhắc bảo dưỡng có thể được bật/tắt.
(Bảo dưỡng)
Time (months) Hiển thị khoảng cách hoặc thời gian đến kỳ bảo
(Thời gian (tháng)) dưỡng tiếp theo. Bạn chọn mục này khi muốn cài
Distance đặt chu kỳ bảo dưỡng.
(mile or km) Chử “Scheduled Due!” được hiển thị màu đỏ và
(Khoảng cách (dặm biểu tượng hình cờ lê sáng trên đồng hồ táp-lô khi
hoặc km)) khoảng cách còn lại dưới 500 km (250 dặm) hoặc
thời gian còn lại dưới 15 ngày (tùy theo điều kiện
nào tới trước).
Reset Thiết lập lại thời gian và quãng đường về giá trị ban đầu.
(Đặt lại giá trị ban Một khi hệ thống nhắc bảo dưỡng được bật, nó cần
đầu) được thiết lập lại mỗi khi tiến hành việc bảo dưỡng xe.
Tyre Rotation Setting (Cài đặt) Thông báo nhắc đảo lốp có thể được tắt/bật.
(Đảo lốp)
Distance (mile or Hiển thị khoảng cách tới khi đến hạn phải đảo lốp.
km) (Khoảng cách Bạn chọn mục này khi muốn thiết lập khoảng cách
(dặm hoặc km)) đảo lốp. Chử “Rotation tyre!” được hiển thị màu đỏ
và biểu tượng hình cờ lê sáng trên đồng hồ táp-lô
khi khoảng cách còn lại dưới 500 km (250 dặm).
Reset Thiết lập lại quãng đường còn lại về giá trị ban đầu.
(Đặt lại giá trị ban Một khi hệ thống nhắc bảo dưỡng được bật, nó cần
đầu) được thiết lập lại mỗi khi tiến hành việc bảo dưỡng xe.
Oil Change Setting*1 Thông báo nhắc thay dầu có thể được tắt/bật.
(Thay dầu)
Distance (mile or Hiển thị thời gian hoặc khoảng cách tới khi đến
km) (Khoảng cách hạn phải thay dầu. Bạn chọn mục này khi muốn
(dặm hoặc km)) cài đặt quãng đường phải thay dầu động cơ.
Chử “Oil change Due!” được hiển thị màu đỏ và
biểu tượng hình cờ lê sáng trên đồng hồ táp-lô khi
khoảng cách còn lại dưới 500 km (250 dặm).
Reset Thiết lập lại quãng đường còn lại về giá trị ban
(Đặt lại giá trị ban đầu.
đầu) Một khi hệ thống nhắc bảo dưỡng được bật, nó
cần được thiết lập lại mỗi khi tiến hành việc bảo
dưỡng xe.

6-8
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

*1 Có thể cài đặt một cách linh hoạt việc nhắc thay dầu động cơ (áp dụng với một vài quốc gia
thuộc Châu Âu).
Khi mục cài đặt linh hoạt nhắc thay nhớt động cơ được chọn, bạn sẽ thấy các mục bên dưới
sẽ hiển thị. Xe sẽ tính toán tuổi thọ còn lại của dầu động cơ dựa trên các điều kiện vận hành
của động cơ và nhắc bạn lịch bảo dưỡng (thời điểm thay dầu) thông qua đèn báo hình cờ lê
trên bảng đồng hồ táp-lô.

Thẻ Mục Giải thích

Oil Change Oil life (%) Hiển thị tuổi thọ của dầu động cơ cho tới khi đến
(Tuổi thọ dầu động hạn bảo dưỡng.
cơ (%)) Chữ “Oil change Due!” được hiển thị màu đỏ và
biểu tượng hình cờ lê sáng trên đồng hồ táp-lô khi
quãng đường còn lại dưới 500 km (250 dặm) hoặc
thời gian còn lại dưới 15 ngày (tùy theo điều kiện
nào tới trước).
Reset Thiết lập tuổi thọ còn lại của dầu về 100 %.
(Đặt lại giá trị ban Một khi hệ thống được bật, nó cần được thiết lập
đầu) lại mỗi khi thay dầu động cơ

6-9
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

LƯU Ý KHI BẢO DƯỠNG XE


Bảo dưỡng thường xuyên
Chúng tôi khuyến cáo các hạng mục sau đây phải được kiểm tra hàng ngày hoặc ít nhất mỗi
tuần.
• Mực dầu động cơ (trang 6-18)
• Mực nước làm mát động cơ (trang 6-19)
• Mực dầu phanh và ly hợp (trang 6-21)
• Mực nước rửa kính (trang 6-23)
• Bảo dưỡng Ắc-quy (trang 6-30)
• Áp suất lốp (trang 6-34)

Việc bảo dưỡng sai hoặc không đầy đủ có thể dẫn tới các vấn đề hư hỏng cho xe của bạn.
Phần này chỉ hướng dẫn các hạng mục bảo dưỡng mà bạn có thể dễ dàng thực hiện.

Như đã giải thích ở phần giới thiệu (trang 6-3), một vài quy trình bảo dưỡng chỉ có thể được
thực hiện bởi các kỹ thuật viên đã qua đào tạo với dụng cụ đặc biệt chuyên dùng.

Việc tự bảo dưỡng sai khi xe còn trong thời gian bảo hành có thể làm ảnh hưởng tới các điều
kiện bảo hành. Để biết thêm chi tiết, bạn hãy đọc sổ bảo hành được cung cấp theo xe Mazda.
Nếu bạn không chắc chắn về một quy trình bảo dưỡng nào đó, chúng tôi khuyên bạn nên để
các Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda thực hiện nó.

Có những luật định nghiêm ngặt về môi trường liên quan đến việc xử lý dầu (nhớt) thải và các
loại dung dịch trên xe. Bạn nên xử lý các chất thải đó một cách phù hợp theo quy định của luật
pháp hiện hành, tránh làm nguy hại tới môi trường.

Chúng tôi khuyến cáo bạn nên thay thế dầu (nhớt) động cơ và các loại chất lỏng khác trên xe
ở các Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.

6-10
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

CẢNH BÁO
Không thực hiện công việc bảo dưỡng nếu bạn không có đủ kiến thức và kinh nghiệm
hoặc trang thiết bị dụng cụ phù hợp để phục vụ cho công việc bảo dưỡng. Việc bảo
dưỡng này nên được thực hiện bởi một kỹ thuật viên đã được đào tạo:
Công việc bảo dưỡng trên xe sẽ là rất nguy hiểm nếu không được làm đúng cách.
Bạn có thể sẽ bị chấn thương nghiêm trọng trong khi thực hiện một số thao tác bảo
dưỡng.
Nếu bạn buộc phải nổ máy trong khi đang làm việc dưới nắp ca-pô (khoang động cơ),
hãy đảm bảo rằng bạn đã tháo tất cả các vật dụng trang sức (đặc biệt là nhẫn, vòng
tay, đồng hồ, và dây chuyền) và tất cả cà vạt, khăn quàng, và trang phục không gọn
gàng trước khi tiến lạị gần động cơ hoặc quạt làm mát vì chúng có thể hoạt động
ngoài mong muốn.
Làm việc ở khoang động cơ khi nó đang hoạt động là rất nguy hiểm. Nó thậm chí còn
trở nên nguy hiểm hơn khi bạn đeo các trang sức hoặc trang phục không gọn gàng.
Nó có thể bị vướng vào các chi tiết đang chuyển động và dẫn tới chấn thương.

Tắt công tắc máy về OFF và chắc chắn rằng quạt làm mát đã ngừng hoạt động
trước khi làm việc gần quạt làm mát:
Làm việc gần quạt làm mát khi nó đang quay là rất nguy hiểm. Quạt gió có thể tiếp
tục quay ngay cả khi động cơ đã ngừng hoạt động với nhiệt độ trong khoang động
cơ cao. Bạn có thể bị quạt gió làm chấn thương nghiêm trọng.
Không để các dụng cụ trong khoang động cơ:
Sau khi kết thúc việc kiểm tra hoặc sửa chữa, bảo dưỡng trong khoang động cơ,
không được bỏ quên các dụng cụ sửa chữa hoặc vải, giẻ lau trong khoang động cơ.
Việc để quên các công cụ hoặc giẻ lau trong khoang động có thể là nguyên nhân làm
hư hại động cơ hoặc cháy nổ dẫn tới các tai nạn ngoài mong muốn.

6-11
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

NẮP CA-PÔ GHI CHÚ

Cần khóa được đặt lệch về bên trái một


CẢNH BÁO chút so với chính giữa khi nhìn thẳng vào
Luôn kiểm tra nắp ca-pô đã được đóng đầu xe.
và khóa chặt:
Nắp ca-pô không đươc đóng và khóa 3.Bạn hãy cầm vào thanh chống ca-pô ở vị
chặt rất nguy hiểm, nó có thể bật ra trí có miếng đệm và đặt nó đúng vị trí lỗ
khi xe đang chạy và làm mất tầm nhìn
trên nắp ca-pô được chỉ theo mũi tên như
quan sát của lái xe dẫn đến tai nạn
hình bên dưới để giữ cho nắp ca-pô mở.
nghiêm trọng..

Mở nắp ca-pô


1.Khi xe đã dừng, kéo cần nhả để mở khóa
Miếng đệm
nắp ca-pô.

Kẹp
Kẹp

Cần nhả Thanh chống

2.Luồn tay vào trong ca-pô, gạt cần khóa


sang bên phải sau đó nâng nắp ca-pô lên.

Cần khóa

6-12
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

1.Kiểm
Đóngtra nắp ca-pô
khu vực dưới nắp ca-pô để chắc CHÚ Ý
chắn rằng các nắp bình dầu, nước đã Khi đóng nắp ca-pô, không được nhấn nó
được đóng chặt và các dụng cụ, giẻ lau đã quá mức chẳng hạn như sử dụng trọng
được lấy ra ngoài. lượng của bạn đè lên nó để tránh làm
2.Nâng nắp ca-pô lên, nắm thanh chống ở biến dạng nắp ca-pô.
vị trí có miếng đệm và đặt nó vào vị trí kẹp
giữ bên dưới. Chắc chắn rằng thanh
chống đã ở đúng vị trí và được kẹp chặt
trước khi đóng nắp ca-pô.

Kẹp

Kẹp Kẹp

3.Hạ nắp ca-pô đến độ cao còn lại khoảng


20 cm (7.9 inch) so với vị trí đóng và thả
nó rơi tự do

6-13
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

TỔNG QUAN KHOANG ĐỘNG CƠ


SKYACTIV-G 1.5 và SKYACTIV-G 2.0

Bình chứa nước rửa kính Bình chứa dầu phanh/ly hợp
Que thăm dầu động cơ Ắc-Quy Hộp cầu chì

Nắp két nước làm mát Bình chứa nước làm mát phụ
Nắp châm dầu động cơ

6-14
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

DẦU ĐỘNG CƠ

GHI CHÚ

Việc thay thế dầu động cơ (nhớt máy) phải được thực hiện bởi kỹ thuật viên chuyên nghiệp,
chúng tôi khuyên bạn nên đến các Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda để thực hiện.

Loại nhớt yêu cầu


Để đảm bảo chu kỳ bảo dưỡng (trang 6-5) và bảo vệ động cơ khỏi các hư hỏng do việc bôi
trơn kém thì việc đảm bảo sử dụng loại nhớt có đặc tính phù hợp với động cơ là điều rất quan
trọng. Tuyệt đối không sử dụng các loại nhớt không đáp được các thông số và yêu cầu theo
bên dưới đây. Việc sử dụng các loại nhớt không phù hợp có thể dẫn tới làm hư hỏng cho động
cơ và Mazda không chịu trách nhiệm bảo hành trong các trường hợp này.

(SKYACTIV-G 1.5 và SKYACTIV-G 2.0)

Vùng nhiệt độ và chỉ số độ nhớt theo tiêu chuẩn SAE


Cấp độ –40 –30 –20 –10 0 10 20 30 40 50

–40 –20 0 20 40 60 80 100 120

API SG/SH/SJ/SL/SM/SN or
ILSAC GF-II/GF-III/GF-IV/GF-V

6-15
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Độ nhớt hay còn gọi là độ đặc của dầu động cơ có ảnh hưởng đến tính kinh tế nhiên liệu và
khả năng vận hành ở thời tiết lạnh (việc khởi động và lưu thông của dầu).
Các loại dầu có độ nhớt thấp có thể giúp cải thiện tính kinh tế nhiên liệu và hiệu suất hoạt động
ở thời tiết lạnh.
Tuy nhiên ở điều kiện nhiệt độ thời tiết cao, đòi hỏi dầu động cơ phải có độ nhớt cao để đáp
ứng việc bôi trơn.
Khi chọn dầu động cơ, hãy xem xét nhiệt độ môi trường mà xe sẽ hoạt động trước khi thay
dầu. Sau đó chọn một độ nhớt được đề nghị từ biểu đồ ở trên.

CHÚ Ý

Việc sử dụng dầu nhớt ngoài các khuyến cáo này cho từng vùng nhiệt độ cụ thể có thể
dẫn đến hư hỏng động cơ.

6-16
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

GHI CHÚ

(SKYACTIV-G 1.5 và SKYACTIV-G 2.0)


Việc các động cơ tiêu thụ một lượng dầu động cơ nhất định trong điều kiện hoạt động bình
thường là hoàn toàn bình thường. Sự tiêu thụ dầu động cơ có thể đạt tới tới 0.8L/ 1000
km. Điều này là kết quả của sự bay hơi, thông hơi hộp trục khuỷu và đốt cháy dầu bôi trơn
khi động cơ đang hoạt động. Sự tiêu thụ dầu có xu hướng cao hơn khi động cơ còn mới
do quá trình mài rà các chi tiết. Ngoài ra, việc tiêu thụ dầu động cơ cũng phụ thuộc vào tốc
độ và tải động cơ.
Trong điều kiện vận hành khắc nghiệt, sự tiêu thụ dầu có thể cao hơn.

6-17
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

1.Cho
Kiểm tra mực dầu động cơ
xe đậu trên bề mặt bằng phẳng.
2.Làm ấm động cơ đến nhiệt độ hoạt động
bình thường
3.Tắt máy và đợi ít nhất 5 phút để dầu hồi
về đáy cac-te.
4.Kéo que thăm dầu ra, lau sạch và cắm lại
để như cũ.

SKYACTIV-G 1.5 và SKYACTIV-G 2.0

Full

OK

Low

5.Kéo que thăm ra và kiểm tra mực dầu.


Mực dầu bình thường nếu nó nằm giữa
mức Full và Low.
Nếu mực dầu gần hoặc dưới mức Low,
cần châm thêm dầu để tới gần mức Full.

CHÚ Ý

Không châm dầu quá mức Full, điều này


có thể làm hư hại động cơ.

6.Đảm bảo gioăng cao su trên que thăm


dầu được đặt đúng vị trí trước khi que
thăm được cắm trở lại.
7.Cắm chặt que thăm dầu vào vị trí của nó

6-18
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ CHÚ Ý

Kiểm tra mực nước làm mát Việc thay nước làm mát nên được thực
hiện bởi các kỹ thuật viên chuyên nghiệp,
CẢNH BÁO chúng tôi khuyên bạn nên đến Trạm dịch
vụ ủy quyền của Mazda.
Không sử dụng diêm hoặc ngọn
lửa trực tiếp trong khoang động cơ.
KHÔNG CHÂM THÊM NƯỚC LÀM MÁT Kiểm tra mực nước làm mát và khả năng
KHI ĐỘNG CƠ ĐANG NÓNG: chống đông trong bình chứa ít nhất 1 lần/
năm hoặc trước khi bước vào mùa đông
Khi động cơ nóng thì rất nguy hiểm.
Nếu động cơ đang hoạt động, các chi hoặc trước khi di chuyển vào vùng có nhiệt
tiết trong khoang động cơ có thể rất độ đóng băng.
nóng và bạn có thể bị bỏng. Hãy cẩn
thận khi kiểm tra nước làm mát trong Kiểm tra tình trạng và các ống nối của hệ
bình chứa phụ nhưng không được mở thống làm mát và hệ thống sưởi. Thay thế khi
nắp bình. có bất kỳ sự phù hoặc hư hỏng nào.

Nước làm mát nên được đổ đầy trong két


Tắt công tắc máy về vị trí OFF và nước và ở giữa vạch F đến L ở bình chứa
chắc chắn rằng quạt làm mát đã ngừng nước phụ khi động cơ nguội.
hoạt động trước khi làm việc gần quạt
làm mát:
SKYACTIV-G 1.5 và SKYACTIV-G 2.0
Làm việc gần quạt làm mát khi nó đang
quay là rất nguy hiểm. Quạt gió có thể
tiếp tục quay ngay cả khi động cơ đã
ngừng hoạt động và nhiệt độ trong
khoang động cơ cao. Bạn có thể bị
quạt gió va phải dẫn đến chấn thương
nghiêm trọng.

Không được mở bất kỳ nắp


nào của hệ thống làm mát khi động cơ
và két nước đang nóng:
Khi động cơ và két nước làm mát đang
nóng thì nước nóng và hơi nước có thể
bắn ra ngoài dưới áp lực cao và gây
thương tích nghiêm trọng.

6-19
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Nếu mực nước làm mát gần mức L, thì cần


châm thêm nước tới mức F để bổ sung chất CHÚ Ý
chống đông và chất chống ăn mòn.Vặn chặt • KHÔNG PHA TRỘN cồn hoặc
nắp bình nước phụ sau khi châm thêm nước. methanon với nước làm mát vì có thể
làm hỏng hệ thống làm mát.
CHÚ Ý • Không sử dụng dung dịch có chứa hơn
60% chất chống đông vì sẽ làm giảm
• Nước làm mát có thể làm hỏng sơn. hiệu quả làm mát.
Hãy rửa sạch ngay nếu nó bị tràn ra • Nếu có các nhãn ký hiệu “FL22” ở trên
ngoài. hoặc gần nắp hệ thống làm mát thì
• Chỉ sử dụng nước mềm (không chứa khuyến cáo nên sử dụng nước làm mát
khoáng chất) để hòa trộn với nước làm loại FL22. Việc sử dụng loại nước làm
mát. Nước có chứa khoáng chất sẽ làm mát khác FL22 có thể gây ra hư hỏng
giảm hiệu quả làm mát. nghiêm trọng đối với động cơ và hệ
• Không châm thêm nước thông thường. thống làm mát.
Hãy châm nước làm mát pha sẵn phù
hợp.
• Động cơ có những chi tiết bằng nhôm
và phải được bảo vệ bởi nước làm mát
gốc ethyleneglycol để không bị ăn mòn
và tăng khả năng chống đông .
• KHÔNG SỬ DỤNG nước làm mát có
chứa Alcohol, methanol, Borate hoặc
Silicate. Những chất này có thể làm
hỏng hệ thống làm mát.
Nếu bình nước làm mát phụ hết nước hoặc
thường xuyên phải bổ sung thêm nước làm
mát thì bạn hãy hỏi ý kiến của các chuyên gia,
chúng tôi khuyên bạn nên đến các Trạm dịch
vụ ủy quyền của Mazda.

6-20
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

Tay lái bên phải


DẦU PHANH/ LY HỢP
Loại A
Kiểm tra mực dầu phanh/ ly
hợp
CẢNH BÁO
Nếu mức dầu phanh/ ly hợp thấp thì
cần kiểm tra hệ thống phanh/ ly hợp:
Nếu mức dầu phanh/ ly hợp thấp thì rất
nguy hiểm. Mức dầu thấp có thể báo
hiệu mòn má phanh hoặc rò rỉ trong
hệ thống phanh dẫn đến mất phanh và
gây ra tai nạn.

Hệ thống phanh và ly hợp lấy dầu từ cùng


một bình chứa. Loại B
Thường xuyên kiểm tra mực dầu trong bình.
Mực dầu phải nằm giữa mức MAX và MIN.
Mực dầu phanh sẽ giảm dần tương ứng với
mức độ mòn của má phanh và đĩa ly hợp.
Nếu mực dầu quá thấp thì bạn nên đến các
Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda để được
kiểm tra lại hệ thống phanh/ly hợp.

6-21
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

5.Kéo que thăm ra một lần nữa và kiểm tra


DẦU HỘP SỐ TỰ ĐỘNG (4 CẤP)
mực dầu.
Mực dầu phù hợp được đánh dấu trên que
Kiểm tra mực dầu hộp số tự thăm như hình bên dưới.
động.
Mực dầu hộp số tự động phải được kiểm tra
thường xuyên. Phương pháp kiểm tra được
mô tả như bên dưới.

Lượng dầu thay đổi theo nhiệt độ. Lượng dầu


phải được kiểm tra khi động cơ nổ chế độ Full
không tải và đã đạt nhiệt độ hoạt động bình A
thường. Low Full
B
1.Đỗ xe trên bề mặt bằng phẳng và gài Low
phanh đỗ chắc chắn.
2.Khởi động động cơ và đạp phanh.
3.Dịch chuyển cần số tới tất cả các vị trí tay Thang đo khi dầu nóng (A)
số và cuối cùng đặt cần số tại vị trí P.
Nếu xe đã chạy và dầu hộp số đã đạt nhiệt độ
CẢNH BÁO hoạt động bình thường khoảng 65oC (150oF),
Đảm bảo rằng đã đạp phanh trước khi khi đó mực dầu phải ở giữa mức Full và Low.
di chuyển cần số:
Việc di chuyển cần số mà không đạp
phanh là rất nguy hiểm. Xe có thể di
chuyển đột ngột và dẫn tới tai nạn
nguy hiểm.

4.Khi động cơ vẫn đang nổ ở chế độ không


tải, hãy kéo que thăm ra, lau sạch và cắm
trở lại.

6-22
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

Thang đo khi dầu nguội (B)


NƯỚC RỬA KÍNH VÀ ĐÈN PHA
Khi động cơ không hoạt động và nhiệt độ
ngoài trời khoảng 20oC (70oF) thì mực dầu Kiểm tra mực nước rửa
hộp số phải ở giữa mức Full và Low. kính

CHÚ Ý CẢNH BÁO


Chỉ nên đổ nước rửa kính chuyên
Chỉ sử dụng thang đo B chỉ để tham khảo. dùng hoặc nước sạch bình thường vào
Nếu nhiệt độ ngoài trời thấp hơn 20oC trong bình chứa:
(70oF), bạn nên khởi động động cơ và
kiểm tra mực dầu sau khi động cơ đạt đến Việc dùng chất chống đông của két
nhiệt độ hoạt động bình thường nước làm mát hoặc các chất tẩy rửa
Nếu lái xe một thời gian dài ở tốc độ cao khác để làm nước rửa kính là rất nguy
hoặc trong đường thành phố có thời tiết hiểm. Nếu xịt nó lên kính có thể sẽ làm
nắng nóng, chỉ nên kiểm tra mực dầu sau bẩn kính, gây ảnh hưởng đến tầm nhìn
khi dừng xe và để dầu nguội khoảng 30 của bạn và có thể gây ra tai nạn.
phút
Hãy kiểm tra mực nước trong bình chứa,
Nếu mực dầu hộp số tự động (ATF) không châm thêm nước nếu cần.
đạt tới mức thích hợp, chúng tôi khuyên bạn
nên tới các Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda Loại A
để được các kỹ thuật viên chuyên nghiệp
kiểm tra.

CHÚ Ý

Kiểm tra mực dầu ở cả hai mặt của que


thăm trong điều kiện ánh sáng tốt để có
được kết quả chính xác.

6-23
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Loại B
BÔI TRƠN THÂN XE
Tất cả các chi tiết chuyển động của thân xe
như bản lề cửa và nắp ca-pô và các chốt
khóa cần phải được bôi trơn sau mỗi lần thay
dầu máy. Sử dụng chất bôi trơn loại không
F đông cho các chốt khóa trong thời tiết lạnh.
Đảm bảo rằng cần khóa vẫn giữ cho nắp ca-
OK pô đóng khi cần nhả nắp ca-pô trong xe đã
được kéo.
E

Sử dụng nước sạch thông thường nếu không


có nước rửa kính chuyên dùng. Nhưng chỉ
nên dùng nước rửa kính chuyên dùng trong
thời tiết lạnh để tránh nước bị đông.

CHÚ Ý

Nước rửa kính phía trước và sau được


cung cấp từ cùng một bình chứa.

6-24
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

CẦN GẠT NƯỚC Thay thế chổi gạt nước


Khi cần gạt không còn lau sạch kính được
nữa thì các chổi gạt có thể bị mòn hoặc nứt.
CHÚ Ý Cần phải thay thế chúng.
• Các máy rửa xe tự động sử dụng sáp
nóng sẽ làm ảnh hưởng đến khả năng CHÚ Ý
làm sạch kính chắn gió của gạt nước. Để tránh làm hỏng cần gạt và các chi tiết
• Để tránh hư hỏng các chổi gạt nước, khác, đừng cố gắng kéo cần gạt bằng tay.
tránh sử dụng xăng, dầu hỏa, dung
môi pha sơn hoặc các loại dung môi
tiếp xúc hoặc ở gần với các chổi gạt. CHÚ Ý
• Khi công tắc gạt nước ở vị trí AUTO và
Để tránh làm hỏng cần gạt cần chú ý khi
công tắc máy ở vị trí ON thì cần gạt có
nâng thì nâng cần gạt bên tài xế trước
thể di chuyển tự động trong các trường
và khi hạ thì hạ cần gạt bên hành khách
hợp sau:
trước.
• Nếu chạm vào kính chắn gió khu
vực phía trên cảm biến mưa .
• Nếu dùng vải lau khu vực kính chắn 1.Nâng cần gạt nước lên.
gió phía trên cảm biến mưa. 2.Mở chốt hãm và trượt chổi gạt nước theo
• Nếu kính chắn gió bị gõ bằng tay hướng mũi tên.
hoặc bằng vật thể khác.
• Nếu cảm biến mưa bị gõ, ấn bằng
tay hoặc bằng vật thể khác từ bên
trong xe.
Hãy cẩn thận không để bị kẹt tay hoặc
các ngón tay vì nó có thể gây thương tích
cho bạn hoặc làm hỏng cần gạt nước. Khi
vệ sinh hoặc sửa chữa xe, hãy đảm bảo
rằng công tắc gạt nước ở vị trí OFF

Kính chắn gió hoặc cần gạt gạt bị bẩn có thể


làm giảm hiệu quả gạt nước, nguyên nhân
thường gặp là côn trùng, nhựa cây và sáp
nóng được dùng trong máy rửa xe tự động.

Nếu cần gạt nước không lau chùi sạch kính,


thì hãy vệ sinh kính và cao su gạt bằng chất
vệ sinh hoặc chất tẩy nhẹ loại tốt, sau đó rửa
kỹ lại bằng nước sạch. Lặp lại nếu cần thiết.

6-25
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

3.Nghiêng chổi gạt nước và tháo nó ra


CHÚ Ý

Không được làm gập hoặc bỏ đi các nẹp


kim loại. Bạn cần dùng lại chúng.
Nếu sử dụng nhầm nẹp kim loại thì có thể
làm giảm hiệu quả gạt mưa. Do đó không
sử dụng nẹp kim loại của cần gạt bên tài
để lắp cho cần gạt bên phụ và ngược lại.
Cần lắp nẹp kim loại cùng với lưỡi gạt
mới vào vào đúng với vị trí và độ cong
theo cần gạt cũ.

6.Lắp cẩn thận lưỡi gạt mới.


Sau đó lắp chổi gạt vào lại cần gạt theo thứ tự
CHÚ Ý ngược lại lúc tháo.
Để tránh làm hỏng kính chắn gió thì hãy
hạ cần gạt xuống một cách cẩn thận,
không để nó đập xuống kính chắn gió.

4.Kéo lưỡi gạt xuống và kéo nó ra khỏi đế


giữ.

Thay thế gạt mưa sau (Xe 5


cửa)
Khi cần gạt không còn lau sạch kính được
nữa thì các cao su gạt có thể bị mòn hoặc
5.Tháo nẹp kim loại giữ lưỡi gạt và thay thế nứt. Cần phải thay thế chúng.
lưỡi gạt mới.
CHÚ Ý

Để tránh làm hỏng cần gạt và các chi tiết


khác, đừng cố gắng kéo cần gạt bằng tay.

6-26
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

1.Nâng cần gạt lên và xoay chổi gạt qua 3.Tháo nẹp kim loại giữ lưỡi gạt và thay thế
phải tới khi nó được mở khóa hãm, sau đó lưỡi gạt mới.
tháo chổi gạt ra.

4.Lắp cẩn thận lưỡi gạt mới.


Sau đó lắp chổi gạt vào lại cần gạt theo thứ tự
ngược lại lúc tháo.
CHÚ Ý

Để tránh làm hỏng kính sau thì hãy hạ nó


xuống cẩn thận, không để cần gạt đập
xuống kính mặt kính.

2.Kéo lưỡi gạt xuống và kéo nó ra khỏi đế


giữ.

6-27
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

ẮC-QUY

CẢNH BÁO

Đọc kỹ các biện pháp phòng ngừa sau đây trước khi sử dụng hoặc kiểm tra
bình điện để đảm bảo an toàn và thao tác chính xác:

Hãy luôn đeo kính bảo hộ khi làm việc gần bình điện:
Làm việc mà không đeo kính bảo hộ để bảo vệ mắt là rất nguy hiểm. Dung dịch trong
ắc-quy có chứa axít sunfuric có thể gây mù mắt nếu nó văng vào mắt. Ngoài ra, khí
hi-đrô sinh ra trong quá trình hoạt động bình thường của bình, có thể bốc cháy và
gây nổ bình.

Hãy đeo kính bảo hộ và găng tay bảo vệ để tránh tiếp xúc với dung dịch trong
bình:
Dung dịch ắc-quy bị đổ ra là rất nguy hiểm.
Dung dịch trong bình có chứa axít sunfuric có thể gây thương tích nghiêm trọng nếu
nó văng vào mắt, tiếp xúc lên da hoặc quần áo. Nếu điều này xảy ra, ngay lập tức rửa
mắt bằng nước trong 15 phút hoặc rửa da kỹ lưỡng và đến bác sĩ để kiểm tra.

Luôn luôn để ắc-quy tránh xa tầm với của trẻ em:


Để trẻ em chơi gần bình ắc-quy là rất nguy hiểm. Dung dịch ắc-quy có thể gây thương
tích nghiêm trọng nếu nó văng vào mắt hoặc lên da.

Không được để ngọn lửa và tia lửa ở gần các ngăn của bình ắc-quy đang mở
và không cho phép các dụng cụ kim loại tiếp xúc với cực dương (+) hoặc cực âm (-)
của bình khi làm việc gần với bình ắc-quy. Không được để cực dương của bình ắc-
quy (+) tiếp xúc với thân xe:
Ngọn lửa hoặc tia lửa để gần bình ắc-quy đang mở nắp là rất nguy hiểm. Khí hi-đrô
sinh ra trong quá trình hoạt động bình thường của bình ắc-quy có thể bốc cháy và
gây nổ bình. Bình ắc-quy nổ có thể gây bỏng và thương tích nghiêm trọng. Do vậy,
cần giữ tất cả nguồn lửa bao gồm cả thuốc lá và các tia lửa ra xa khỏi ắc-quy.

6-28
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

CẢNH BÁO

Hãy giữ tất cả các ngọn lửa, bao gồm cả thuốc lá và các tia lửa ra xa khỏi bình
ắc-quy:
Ngọn lửa và tia lửa gần bình ắc qui là rất nguy hiểm. Khí hi-đrô sinh ra trong hoạt
động bình thường của ắc-quy có thể bốc cháy và làm nổ ắc-quy. Ắc-quy nổ có thể
gây bỏng và gây thương tích nghiêm trọng.

GHI CHÚ

Trước khi tiến hành bảo dưỡng ắc-quy, tháo nắp đậy cọc bình bằng cách nhấn vào chốt
giữ. &KӕWJLӳ

6-29
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Bảo dưỡng ắc-quy Kiểm tra mức dung dịch ít nhất một lần mỗi
tuần. Nếu mức dung dịch thấp hãy tháo nắp
đậy mỗi ngăn và châm thêm nước cất cho
đến khi mức dung dịch ở giữa mức cao và
mức thấp (như hình).

Không châm quá nhiều.

Kiểm tra tỷ trọng dung dich bằng tỷ trọng kế,


đặc biệt là trong mùa lạnh. Nếu tỉ trọng thấp,
hãy nạp lại điện cho ắc-quy.

Để ắc-quy làm việc được hiệu quả nhất:


Nạp ắc-quy
• Hãy bắt chặt giá đỡ.
• Hãy giữ bình sạch sẽ và khô ráo. CHÚ Ý
• Hãy giữ cho các cọc bình sạch sẽ, được
• Trước khi thực hiện bảo dưỡng hoặc
siết chặt đúng lực và bôi mỡ lên các cọc
nạp lại ắc-quy, hãy tắt tất cả các phụ
bình.
tải và dừng động cơ.
• Rửa sạch dung dịch điện phân bị tràn
• Khi tháo cọc bình ắc-quy, hãy tháo cực
• bằng nước sạch.
âm trước. Còn khi lắp thì cực âm phải
• Nếu xe không được sử dụng trong một thời
được lắp sau cùng.
gian dài, hãy tháo các cọc bình và nạp điện
• Hãy chắc chắn đã tháo các nắp ở các
cho ắc-quy sau mỗi 6 tuần.
ngăn của bình ắc-quy trước khi nạp lại
Kiểm tra mức dung dịch* cho ắc-quy.
• (Với hệ thống I-Stop)
Mức dung dịch điện phân của ắc-quy thấp sẽ
Không sạc nhanh bình ắc-quy.
làm cho ắc-quy nhanh hết điện.
Nếu ắc-quy nhanh hết điện, ví dụ khi quên
tắt các bóng đèn trong khi động cơ tắt thì hãy
sạc chậm cho ắc-quy dựa theo thông số kích
thước và dung lượng của ắc-quy.
Nếu ắc qui hết điện từ từ do tải điện cao trong
khi xe đang chạy thì hãy sạc lại ắc-quy dựa
theo thông số kích thước và dung lượng của
Mức cao
ắc-quy.

Mức thấp
Thay thế ắc-quy
Liên hệ với Trạm dịch vụ ủy quyền của
*Trên một vài phiên bản Mazda khi thay thế bình ắc-quy.

6-30
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

Các dấu hiệu cho thấy sắp hết pin:


THAY PIN REMOTE
• Đèn chỉ báo KEY (màu xanh lá cây) nhấp
Nếu các nút trên bộ điều khiển từ xa khi được nháy trên đồng hồ táp-lô khoảng 30s sau
nhấn không hoạt động và đèn báo trạng thái khi tắt máy
hoạt động không nháy thì pin của bộ điều • Hệ thống không hoạt động và đèn chỉ báo
trên điều khiển từ xa không nhấp nháy khi
khiển từ xa có thể đã hết điện.
nhấn nút.
Hãy thay thế bằng pin mới trước khi bộ điều
• Phạm vi hoạt động của hệ thống điều khiển
khiển không sử dụng được nữa. từ xa giảm.

CHÚ Ý Chúng tôi khuyên bạn nên thay thế pin tại
Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda để tránh
• Đảm bảo rằng pin được lắp đúng. Sự
gây hư hỏng cho chìa khóa. Nếu bạn tự thay
rò pin có thể xảy ra nếu nó không được
thế pin thì cần làm theo hướng dẫn sau.
lắp đúng.
• Khi thay pin, hãy cẩn thận không chạm
vào bất kỳ mạch điện hoặc các điện Thay thế pin chìa khóa
cực nào bên trong vi mạch của bộ điều
khiển từ xa. Bộ điều khiển từ xa có thể 1.Kéo chìa khóa phụ ra.
bị hư hỏng nếu các điện cực bị cong
hoặc vi mạch bị làm bẩn.
• Sẽ có nguy cơ nổ nếu pin không được
thay thế đúng cách.
• Việc tiêu hủy pin đã qua sử dụng phải
tuân thủ theo những chỉ dẫn sau:
• Cách ly cực dương và cực âm của
pin bằng cách sử dụng giấy bóng
hoặc băng keo.
• Không bao giờ thử tháo rời pin ra.
• Không được ném pin vào lửa hoặc
nước.
• Không được làm biến dạng hoặc đập
vỡ pin.
• Chỉ thay thế pin cùng loại (CR2025
hoặc tương tự).

6-31
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

2.Đặt tua-vít dẹt loại nhỏ vào khe như hình 4.Tháo nắp đậy, sau đó lấy pin ra.
dưới và xoay tua-vít để mở một phần nắp
chìa khóa ra.

5.Đặt pin mới vào với cực dương (+) hướng


lên và đậy nắp chụp pin lại.

3.Đặt tua-vít dẹt loại nhỏ vào rãnh giữa nắp


và bộ điều khiển sau đó xoay tua-vít để
mở nắp chìa khóa ra hoàn toàn.

6. Đóng nắp lại.

7.Lắp lại chìa khóa phụ.

6-32
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

CHÚ Ý LỐP XE
Hãy cẩn thận không để vòng đệm cao su Để xe hoạt động hiệu quả, an toàn và tiết
ở hình sau bị rách hoặc hư hỏng. kiệm nhiên liệu tốt hơn thì hãy luôn duy trì áp
Nếu vòng cao su bị bung ra thì hãy lắp lại suất lốp theo tiêu chuẩn và đảm bảo xe chở
nó trước khi lắp pin mới vào. đúng giới hạn tải trọng và phân bố tải trọng
Vòng cao su đúng theo khuyến cáo.

CẢNH BÁO
Sử dụng loại lốp khác nhau:
Sử dụng xe có các loại lốp khác nhau
là rất nguy hiểm. Nó có thể dẫn đến
giảm khả năng lái và hiệu quả phanh
làm cho xe khó điều khiển và tăng
nguy cơ mất kiểm soát. Ngoại trừ lúc
phải sử dụng bánh xe dự phòng tạm
thời, chỉ sử dụng các lốp giống nhau
(đường kính, kiểu lốp bố, kiểu hoa lốp)
trên tất cả 4 bánh xe.
Sử dụng các lốp sai kích cỡ:
Việc sử dụng cỡ lốp khác với kích
cỡ theo xe (tham khảo trang 9-13) là
rất nguy hiểm. Nó có thể ảnh hưởng
nghiêm trọng đến việc lái xe, khả năng
vận hành, thay đổi khoảng sáng gầm
xe, khoảng cách giữa lốp và lồng vè,
gây sai số đồng hồ đo tốc độ xe. Điều
này có thể dẫn đến tai nạn cho bạn.
Do đó, chỉ sử dụng các lốp xe có kích
cỡ đúng theo tiêu chuẩn được thiết kế
cho xe Mazda của bạn.

6-33
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Áp suất lốp CHÚ Ý


CẢNH BÁO Luôn kiểm tra áp suất lốp khi chúng ở
Luôn bơm các lốp xe đúng áp suất: trạng thái nguội.
• Áp suất của lốp khi nóng thường cao
Áp suất lốp quá cao hoặc quá thấp
hơn tiêu chuẩn. Do đó không điều chỉnh
cũng gây ra nguy hiểm. Nó sẽ ảnh
hưởng xấu đến khả năng lái hoặc gây giảm áp suất lốp khi lốp đang ở trạng thái
ra lốp hỏng bất ngờ và có thể dẫn đến nóng.
tai nạn nghiêm trọng. • Áp suất lốp thấp có thể làm tăng lượng
tiêu hao nhiên liệu, làm lốp mòn nhanh
Tham khảo thêm phần Lốp ở trang 9-12. và không đồng đều, làm giảm độ kín
Chỉ sử dụng nắp chụp van lốp chính khít của vành lốp và mâm xe dẫn đến
hãng của Mazda: biến dạng mâm xe.
Việc sử dụng phụ tùng không chính • Áp suất lốp cao có thể tạo ra khó chịu
hãng rất nguy hiểm vì áp suất lốp tiêu khi lái xe, mòn lốp nhanh và không đều,
chuẩn có thể không được duy trì nếu và có nhiều khả năng bị hư hỏng khi đi
van lốp bị hỏng. Nếu xe chạy trong tình trên đường xấu.
trạng này thì áp suất lốp có thể sẽ giảm Luôn giữ áp suất lốp ở mức tiêu chuẩn.
và có nguy cơ gây ra tai nạn nghiêm Nếu 1 lốp nào đó thường xuyên thiếu hơi
trọng. Hãy sử dụng nắp chụp van lốp thì nó cần được kiểm tra.
chính hãng của Mazda.

Kiểm tra áp suất tất cả các lốp hàng tháng


Đảo lốp
(kể cả lốp dự phòng *) khi các lốp ở trạng thái
nguội. Duy trì áp suất lốp chuẩn để đảm bảo CẢNH BÁO
khả năng lái xe tốt nhất và giảm thiểu tối đa Đảo các lốp định kỳ:
việc mòn lốp. Lốp mòn bất thường là rất nguy hiểm.
Tham khảo thông số chuẩn ở trang 9-12. Để các lốp mòn đều đảm bảo cho việc
lái xe và khả năng phanh đạt hiệu quả,
hãy thực hiện đảo lốp sau mỗi 10,000
km (6,250 dặm), hoặc sớm hơn nếu
phát hiện lốp mòn bất thường.

Kiểm tra sự cân bằng động của các bánh xe


khi đảo lốp.

6-34
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

CHÚ Ý CHÚ Ý

(Nếu xe không có lốp dự phòng tạm thời). Chỉ thực hiện đảo từ trước ra sau (không
Do xe không được trang bị lốp dự thực hiện đảo chéo) cho các lốp chạy 1
Phòng nên bạn không thể đảo lốp an toàn chiều hoặc lốp bố tròn có kiểu gai bất đối
khi chỉ sử dụng kích xe. Do đó hãy mang xứng. Hiệu suất lốp sẽ giảm nếu đảo từ
xe đến Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda bên trái sang phải.
để thực hiện việc đảo lốp.

Thay thế lốp


CẢNH BÁO
Hãy luôn sử dụng các lốp đang trong
tình trạng tốt:
Việc lái xe với các lốp bị mòn là rất
nguy hiểm. Nó làm giảm hiệu quả
Phía trước phanh, giảm khả năng lái và lực kéo,
nguy cơ có thể dẫn đến tai nạn.
Không bao gồm đảo lốp dự phòng (LỐP DỰ PHÒNG
CHỈ SỬ DỤNG TẠM THỜI) Hãy thay thế cả 4 lốp đồng thời:
Ngoài ra, hãy kiểm tra sự mòn và hư hỏng bất Chỉ thay thế 1 lốp là rất nguy hiểm. Nó
thường của lốp. Sự mòn bất thường thường có thể làm giảm khả năng lái và hiệu
được gây ra bởi 1 hoặc nhiều nguyên nhân quả phanh dẫn đến mất điều khiển xe.
Mazda khuyến cáo bạn hãy thay thế cả
dưới đây:
4 lốp đồng thời.
• Áp suất lốp không đúng
• Góc đặt bánh xe không đúng.
• Bánh xe mất cân bằng động.
• Phanh gắt
Sau khi thực hiện đảo lốp, bơm tất cả các lốp
đúng theo áp suất tiêu chuẩn (trang 9-13) và
kiểm tra lực siết bu lông bánh xe.

6-35
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Nếu lốp mòn đều thì sẽ có vệt báo mòn là một Chỉ sử dụng lốp dự phòng cho tới khi lốp
đường ngang mặt của gai lốp. thông thường được sửa chữa, do đó lốp
Hãy thay thế lốp khi xuất hiện dấu hiệu nói thông thường phải được sửa chữa càng sớm
trên. càng tốt.
Tham khảo phần Lốp trang 9-12.
Vệt báo mòn lốp

CHÚ Ý

• Không dùng mâm của lốp dự phòng


với loại lốp tuyết hoặc lốp thông
thường. Sẽ không lắp vừa và có thể
làm hỏng cả lốp và mâm.
• Lốp dự phòng có tuổi thọ gai lốp thấp
hơn 5,000 km (3,000 dặm). Tuổi thọ
Lốp mới Lốp mòn gai lốp có thể ngắn hơn phụ thuộc vào
điều kiện vận hành xe.
• Lốp dự phòng có giới hạn khi sử dụng,
Bạn nên thay thế lốp trước khi vệt mòn ngang tuy nhiên nếu vệt báo mòn xuất hiện
này trải dài hết chiều ngang của gai lốp. thì hãy thay thế nó bằng loại lốp tương
tự với lốp dự phòng (trang 9-13).
Sau khi điều chỉnh áp suất lốp, việc thiết lập
ban đầu cho hệ thống theo dõi áp suất lốp là
cần thiết để hệ thống làm việc bình thường. Thay thế mâm bánh xe
Lốp dự phòng* CẢNH BÁO
Hãy kiểm tra lốp dự phòng ít nhất1 lần mỗi Hãy luôn sử dụng các mâm bánh xe có
tháng để chắc rằng áp suất lốp thích hợp và kích thước đúng với xe của bạn:
sẵn sàng để sử dụng. Việc sử dụng mâm bánh xe sai kích
thước là rất nguy hiểm. Hiệu quả
phanh và khả năng lái có thể bị ảnh
GHI CHÚ
hưởng, dẫn đến mất kiểm soát và gây
Tình trạng lốp dự phòng sẽ xuống cấp từ tai nạn.
từ ngay cả khi không sử dụng.

Bạn có thể thao tác với lốp dự phòng rất dễ


dàng vì cấu trúc của nó nhẹ và nhỏ hơn các
lốp thông thường. Lốp này chỉ sử dụng trong
các trường hợp khẩn cấp với quãng đường
di chuyển ngắn.

6-36
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

CHÚ Ý

Một mâm bánh xe sai kích thước có thể


gây ảnh hưởng xấu đến:
• Khả năng lắp vừa với lốp
• Tuổi thọ của mâm bánh xe và ổ bi.
• Khoảng sáng gầm xe
• Khoảng cách lốp xích đi đường tuyết.
• Sai số ở đồng hồ tốc độ.
• Hướng chiếu sáng của đèn đầu.
• Chiều cao của cảng xe.
• Hệ thống theo dõi áp suất lốp

Khi thay thế một mâm bánh xe, hãy đảm bảo
rằng mâm bánh xe mới có cùng đường kính,
chiều rộng vành và cùng cấu trúc so với mâm
được cung cấp theo xe.

Việc cân bằng động lốp giúp xe vận hành êm


ái nhất và giảm độ mòn lốp. Các lốp xe cân
bằng kém có thể gây ra hiện tượng rung giật
vô-lăng và mòn lốp bất thường như các vết
mòn uốn và mòn phẳng.

6-37
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

BÓNG ĐÈN

Với đèn đầu loại Xenon Với đèn đầu loại Halogen

Xe 4 cửa Xe 5 cửa

6-38
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

1.Đèn đầu (Đèn chiếu xa/ đèn chiếu gần)


2.Đèn chạy ban ngày
3.Đèn đầu (Đèn chiếu gần)
4.Đèn đầu (Đèn chiếu xa)/ đèn chạy ban
ngày*
5.Đèn sương mù phía trước*
6.Đèn báo rẽ phía trước
7.Đèn kích thước
8.Đèn báo rẽ trên gương chiếu hậu
9.Đèn phanh (với đèn đầu loại Xenon)
10.Đèn đuôi (với đèn đầu loại Xenon)
11.Đèn phanh/ đèn đuôi (với đèn đầu loại
Halogen)
12.Đèn báo rẽ phía sau
13.Đèn đuôi (với đèn đầu loại Xenon)
14.Đèn lùi xe
15.Đèn sương mù phía sau*
16.Đèn lùi xe (xe tay lái bên trái)
17.Đèn lùi xe (xe tay lái bên phải)
18.Đèn sương mù phía sau*1/ đèn lùi xe*2
(xe tay lái bên trái)
19.Đèn sương mù phía sau*1/ đèn lùi xe*2
(xe tay lái bên phải)
20.Đèn phanh trên cao
21.Đèn soi biển số
22.Đèn trần xe (trước)/ đèn soi bản đồ
23.Đèn soi gương trang điểm *
24.Đèn trần (sau)*
25.Đèn khoang hành lý (xe 4 cửa)
26.Đèn khoang hành lý (xe 5 cửa)

*1 Có đèn sương mù phía sau


*2 Không có đèn sương mù phía sau

6-39
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CẢNH BÁO GHI CHÚ


Không được tự ý thay bóng đèn xenon: • Để thay thế bóng đèn, hãy mang xe
Tự ý thay bóng đèn xenon là rất nguy đến Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.
hiểm. Bóng đèn xenon hoạt động ở • Nếu vô tình chạm vào bóng đèn
điện áp cao, người thay thế có thể bị halogen thì làm sạch nó bằng cồn
điện giật nếu không biết cách xử lý. trước khi sử dụng.
Hãy đưa xe đến kiểm tra hoặc thay • Sử dụng lại nắp bảo vệ và hộp chứa
thế tại các Trạm Dịch vụ ủy quyền của bóng đèn khi thay thế để chứa bóng
Mazda. đèn cũ, cần tiêu hủy bóng đèn cũ và
Không được dùng tay chạm trực tiếp tránh xa tầm tay trẻ em.
vào phần thủy tinh của bóng đèn
halogen và luôn luôn mang kính bảo
hộ khi thao tác hoặc làm việc xung
Thay thế bóng đèn bên
quanh bóng đèn halogen:
ngoài xe
Khi bóng đèn halogen bị vỡ thì rất Đèn đầu (loại xenon )
nguy hiểm. Bên trong bóng có khí nén
vì vậy khi bóng bị bể các mảnh vỡ thủy
Bóng đèn chiếu xa/ đèn chiếu gần
tinh sẽ bị bắn ra và gây chấn thương.
Nếu dùng tay chạm trực tiếp vào bóng Người dùng không thể tự ý thay thế bóng
đèn làm dầu trên cơ thể dính lại trên đèn chiếu xa/ chiếu gần. Bóng đèn phải được
bề mặt phần thủy tinh của bóng đèn và thay thế bởi những người có chuyên môn,
chúng làm cho đèn bị quá nhiệt và phát hãy mang xe đến Trạm dịch vụ ủy quyền của
nổ khi thắp sáng. Mazda.
Luôn giữ bóng đèn halogen tránh xa
tầm với của trẻ em: Đèn đầu (loại halogen)

Chơi với bóng đèn halogen là rất


nguy hiểm. Có thể gây ra thương tích Bóng đèn chiếu gần
nghiêm trọng do làm rơi hoặc làm vỡ 1.Nếu bạn thay bóng đèn bên phải thì khởi
bóng đèn. động động cơ và đánh lái sang hết bên trái
và tắt động cơ. Nếu bạn thay bóng đèn
bên trái thì làm ngược lại.
2.Đảm bảo công tắc đèn đầu ở vị trí OFF.

6-40
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

3.Kéo từng cái chốt kẹp và lấy chúng ra. 5.Tháo giắc điện ra khỏi cụm đèn bằng cách
dùng tay ấn vào chốt và kéo giắc điện
Tháo ra xuống dưới.

Lắp vào

4.Tháo vít bằng cách xoay nó ngược chiều


kim đồng hồ và tách một phần chắn bùn
xuống phía dưới. 6.Xoay cụm bóng đèn, đuôi đèn và tháo nó
ra. Cẩn thận khi tháo bóng đèn ra khỏi
đuôi nên kéo thẳng nó ra phía sau.

7.Lắp bóng đèn mới theo thứ tự ngược với


khi tháo.

6-41
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Bóng đèn chiếu xa (có đèn chạy ban ngày) Bóng đèn chiếu xa (Không có đèn chạy
1.Đảm bảo công tắc IG OFF và công tắc ban ngày)
đèn pha OFF. 1.Đảm bảo công tắc IG OFF và công tắc
2.Mở và nâng nắp ca pô lên. đèn pha OFF.
3.Xoay nắp che ngược chiều kim đồng hồ 2.Mở và nâng nắp ca pô lên.
để tháo nắp. 3.Tháo giắc điện ra khỏi cụm đèn bằng cách
dùng tay ấn vào chốt và kéo giắc điện ra
xuống dưới.

4.Xoay cụm bóng và đuôi đèn ngược chiều


kim đồng hồ sau đó tháo nó ra.
4.Xoay cụm bóng đèn và đuôi đèn và tháo
nó ra. Cẩn thận khi tháo bóng đèn ra khỏi
đuôi nên kéo thẳng nó ra phía sau.

5.Lắp bóng đèn mới vào theo thứ tự ngược


với khi tháo.

5.Lắp bóng đèn mới vào theo thứ tự ngược


với khi tháo.

6-42
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

Đèn chạy ban ngày/ đèn kích thước (đèn 4.Tháo vít bằng cách xoay nó ngược chiều
đầu loại xenon) kim đồng hồ và tách một phần chắn bùn
xuống phía dưới.
Do sự phức tạp và khó khăn trong lúc tháo
lắp nên đèn LED phải được thay thế bởi
những người có chuyên môn, hãy mang xe
đến Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.

GHI CHÚ

Đèn LED không thể thay thế từng bóng


đèn đơn lẻ vì nó được tích hợp nhiều
bóng với nhau thành 1 cụm.

Đèn xi nhan trước, đèn kích thước (đèn


đầu loại halogen) 5.Xoay cụm bóng và đuôi đèn ngược chiều
kim đồng hồ và tháo nó ra.
1.Nếu cần thay thế bóng đèn bên phải thì 6.Tháo bòng đèn ra khỏi đui đèn.
khởi động động cơ và đánh lái sang hết
bên trái và tắt động cơ. Làm ngược lại khi Đèn báo rẽ phía trước
thay thế bóng đèn bên trái.
2.Đảm bảo công tắc đèn đầu ở vị trí OFF.
3.Kéo từng cái chốt kẹp và lấy chúng ra.

Tháo ra

Lắp vào

6-43
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Đèn kích thước (đèn đầu loại halogen) 4.Tháo vít bằng cách xoay nó ngược chiều
kim đồng hồ và tách một phần chắn bùn
xuống phía dưới.

7.Lắp bóng đèn mới theo thứ tự ngược lại


với khi tháo.
5.Tháo giắc điện ra khỏi cụm đèn bằng cách
Đèn sương mù * dùng tay ấn vào chốt và kéo giắc điện ra
1.Nếu thay thế bóng đèn bên phải thì khởi xuống dưới.
động động cơ và đánh lái sang hết bên trái
và tắt động cơ. Nếu thay thế bóng đèn bên
phải thì làm ngược lại.
2.Đảm bảo công tắc đèn đầu ở vị trí OFF.
3.Kéo từng cái chốt kẹp và lấy chúng ra.

Tháo ra

Lắp vào

*Trên một vài phiên bản

6-44
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

6.Xoay cụm bóng đèn và đuôi đèn để tháo Đèn báo rẽ sau, đèn phanh/ đèn đuôi (loại
nó ra. Cẩn thận khi tháo bóng đèn ra khỏi halogen)
đui nên kéo thẳng nó ra phía sau.
Xe 4 cửa
1.Đảm bảo công tắc IG OFF và công tắc
đèn đầu OFF.
2.Dùng tua vít dẹt đẩy phần giữa của chốt
nhựa lên và kéo chốt nhựa ra.
3.Tháo ốp che

Tháo ra

7.Lắp bóng mới theo thứ tự ngược lại với


quy trình tháo. Lắp vào

Đèn báo rẽ tích hợp trên gương chiếu hậu,


đèn phanh (loại LED), đèn đuôi (loại LED),
đèn đuôi (khoang hành lý/ cửa hậu)*, đèn 4.Dùng tua vít dẹt đẩy phần giữa của chốt
phanh trên cao nhựa lên và kéo chốt nhựa ra.
5.Tháo ốp che
Do sự phức tạp và khó khăn trong lúc tháo
lắp nên đèn LED phải được thay thế bởi Tháo ra
những người có chuyên môn, hãy mang xe
đến Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.

GHI CHÚ
Lắp vào
Đèn LED không thể thay thế từng bóng
đèn đơn lẻ vì nó được tích hợp nhiều
bóng với nhau thành 1 cụm.

6.Xoay cụm bóng và đuôi đèn ngược chiều


kim đồng hồ và tháo nó ra.

*Trên một vài phiên bản

6-45
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

7.Tháo bóng đèn ra khỏi đuôi đèn. 2.Tháo nắp che ra.
Đèn báo rẽ phía sau.

ĈqQSKDQKÿqQÿX{L ORҥLKDORJHQ 3.Xoay cụm bóng và đuôi đèn ngược chiều


kim đồng hồ và tháo nó ra.
4.Tháo bóng đèn ra khỏi đuôi đèn.
Đèn báo rẽ phía sau.

8.Lắp bóng mới vào theo thứ tự ngược với


quy trình tháo.
ĈqQSKDQKĈqQÿX{L /RҥLEyQJVӧLÿӕW
Xe 5 cửa

(Phía bên trái)


1.Đảm bảo công tắc IG OFF và công tắc
đèn đầu OFF.

6-46
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

5.Lắp bóng mới vào theo thứ tự ngược với 3.Xoay bu-lông cánh chuồn và xoay vít đội
quy trình tháo. ngược chiều kim đồng hồ.
6.Lắp nắp che vào.

Tabs

4.Tháo con đội ra


GHI CHÚ 5.Xoay cụm bóng đèn và đuôi đèn ngược
Kiểm tra xem nắp che đã được lắp chắc chiều kim đồng hồ và tháo nó ra.
chắn hay chưa. 6.Tháo bóng đèn ra khỏi đuôi đèn
Đèn báo rẽ phía sau
(Phía bên phải)
1.Đảm bảo công tắc IG OFF và công tắc
đèn đầu OFF.
2.Xoay núm và tháo nắp che ra

6-47
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Đèn phanh/ đèn đuôi (loại halogen) 11.Lắp nắp che vào theo thứ tự ngược lại.
12.Gài lẫy khóa nắp che.

/ү\NKyD

7.Lắp bóng đèn mới vào.


8.Lắp bu lông cánh chuồn vào con đội với GHI CHÚ
vít con đội hướng xuống và xoay bu lông Kiểm tra nắp che đã được lắp chắc chắn
cánh chuồn để tạm cố định nó. hay chưa.
9.Xoay vít con đội theo hướng như hình bên
dưới.

10.Xiết chặt bu lông cánh chuồn để cố định


con đội

GHI CHÚ

Không cố định chắc chắn con đội thì nó


có thể lung lay và kêu lạch cạch khi đang
lái xe. Đảm bảo vít con đội được xiết chặt.

6-48
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

Đèn lùi xe (xe 4 cửa), đèn lùi xe/ đèn 6.Tháo bóng đèn ra khỏi đuôi đèn.
sương mù phía sau (xe 5 cửa)*

Xe 4 cửa
1.Đảm bảo công tắc IG OFF và công tắc
đèn đầu OFF.
2.Kéo từng cái chốt kẹp và lấy chúng ra.
3.Tháo ốp che.

Tháo ra

7.Lắp bóng mới vào theo thứ tự ngược với


Lắp vào quy trình tháo.

Xe 5 cửa
1.Đảm bảo công tắc IG OFF và công tắc
đèn đầu OFF.
2.Tháo nắp che.
4.Tháo giắc điện ra khỏi cụm đèn bằng cách
dùng tay ấn vào chốt và kéo giắc điện ra
xuống dưới.

5.Xoay cụm bóng và đuôi đèn ngược chiều


kim đồng hồ và tháo nó ra.

*Trên một vài phiên bản

6-49
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

3.Tháo giắc điện ra khỏi cụm đèn bằng cách 3.Tháo bóng đèn ra khỏi đuôi đèn.
dùng tay ấn vào chốt và kéo giắc điện ra
xuống dưới.

4.Lắp bóng đèn mới vào xe theo thứ tự


ngược với quy trình tháo.
4.Xoay cụm bóng và đuôi đèn ngược chiều
kim đồng hồ và tháo nó ra. Đèn soi biển số
5.Tháo bóng đèn ra khỏi đuôi đèn.
Xe 4 cửa
1.Đảm bảo công tắc IG OFF và công tắc
đèn pha OFF.
2.Kéo từng cái chốt kẹp và lấy chúng ra.
3.Tách táp pi cửa ra.

Tháo ra

Lắp vào
6.Lắp bóng đèn mới vào xe theo thứ tự
ngược với quy trình tháo.

Đén sương mù phía sau (Xe 4 cửa)*

1.Đảm bảo công tắc IG OFF và công tắc 4.Xoay cụm bóng và đuôi đèn ngược chiều
đèn đầu OFF. kim đồng hồ và tháo nó ra.
2.Xoay cụm bóng và đuôi đèn ngược chiều
kim đồng hồ và tháo nó ra.
*Trên một vài phiên bản

6-50
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

5.Tháo bóng đèn ra khỏi đuôi đèn. Thay thế bóng đèn nội thất
Đèn trần (trước)/ đèn soi bản đồ*, đèn trần
(trước)*, đèn trần (sau)*, đèn soi gương
trang điểm*
1.Bọc tua vít dẹt bằng vải mềm để tránh làm
hư hỏng chụp đèn. Tháo chụp đèn bằng
cách dùng tua vít nạy phần góc của chụp
đèn ra.
2.Tháo bóng đèn bằng cách kéo nó ra đèn
trần (sau)/ đèn đọc sách*

6.Lắp bóng đèn mới vào theo thứ tự ngược


với quy trình tháo.

Xe 5 cửa
1.Đảm bảo công tắc IG OFF và công tắc
đèn pha OFF.
2.Bọc tua vít dẹt bằng vải mềm để tránh làm
hư hỏng chụp đèn. Tháo chụp đèn bằng
cách dùng tua vít nạy phần góc của chụp
đèn ra.

*Trên một vài phiên bản


3.Tháo bóng đèn bằng cách kéo nó ra
ngoài.
4.Lắp bóng đèn mới vào theo thứ tự ngược
với quy trình tháo.

6-51
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Đèn trần (trước)* Đèn khoang hành lý (Xe 4 cửa)

1.Nhấn vào 2 cạnh của chụp đèn để tháo


nó ra.
2.Tháo bóng đèn bằng cách kéo nó ra.

Góc

Đèn trần (sau)*

3.Lắp bóng đèn mới vào ngược với quy


trình tháo.

Đèn khoang hành lý (Xe 5 cửa)

Góc
1.Bọc tua vít dẹt bằng vải mềm để tránh làm
hư hỏng chụp đèn. Tháo chụp đèn bằng
cách dùng tua vít nạy phần góc của chụp
đèn ra.
2.Tháo bóng đèn bằng cách kéo nó ra.
Đèn soi gương*

3.Lắp bóng đèn mới vào theo thứ tự ngược


lại.

3.Lắp bóng đèn mới vào ngược với quy


trình tháo.
*Trên một vài phiên bản

6-52
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

3.Kéo cầu chì ra ngoài bằng kẹp cầu chì,


CẦU CHÌ
kẹp được để ở hộp cầu chì khoang động
Hệ thống điện trên xe được bảo vệ bằng cầu cơ.
chì.

Nếu bất kỳ bóng đèn, phụ kiện hoặc hệ thống


điều khiển nào không làm việc thì kiểm tra
mạch bảo vệ tương ứng. Nếu một cầu chì bị
đứt thì dây điện bên trong cầu chì sẽ bị chảy.

Nếu cầu chì bị đứt trở lại sau khi thay thế thì
tránh sử dụng hệ thống đó, hãy đưa xe đến
kiểm tra tại các Trạm Dịch vụ ủy quyền của
Mazda trong thời gian sớm nhất có thể.

Thay cầu chì 4.Kiểm tra cầu chì và thay thế nếu bị đứt.

Thay cầu chì phía bên trái của xe

Nếu hệ thống điện không làm việc thì trước


hết kiểm tra cầu chì phía bên trái của xe.
1.Đảm bảo công tắc IG OFF và các công tắc Bình thường Bị đứt
khác cũng OFF.
2.Tháo nắp đậy hộp cầu chì. 5.Lắp một cầu chì mới có cùng chỉ số Ampe
(A) và đảm bảo nó được lắp chắc chắn.
Nếu không biết cách lắp hãy mang xe đến
Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.
Nếu không có cầu chì dự phòng thì tháo
một cái tương tự từ mạch điện không ảnh
hưởng đến hoạt động của xe, như là:
mạch điện AUDIO hoặc OUTLET.

6-53
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

3.Nếu bất kỳ cầu chì chính (MAIN) nào bị


CHÚ Ý đứt thì thay nó bằng một cái mới có cùng
Luôn luôn thay thế một cầu chì chính chỉ số Ampe.
hãng của Mazda hoặc tương đương và
có chỉ số Ampe tương ứng.

6.Lắp lại nắp đậy lại một cách chắc chắn.

Thay thế cầu chì khoang động cơ


Nếu đèn đầu hoặc một thiết bị điện nào đó Bình thường Bị đứt
không làm việc và cầu chì trong xe bình
thường thì hãy kiểm tra cầu trong khoang CẢNH BÁO
động cơ. Nếu nó bị đứt thì phải được thay Không tự mình thay thế cầu chì chính.
thế. Các bước thay thế như sau: Hãy mang xe đến Trạm dịch vụ ủy
quyền của Mazda để thay thế:
1.Đảm bảo công tắc IG OFF và những công
Tự mình thay thế những cầu chì này thì
tắc khác cũng OFF.
rất nguy hiểm bởi vì chúng cho dòng
2.Tháo nắp đậy hộp cầu chì. điện cao chạy qua. Thay thế không
đúng có thể bị điện giật hoặc ngắn
mạch dẫn đến cháy xe.

4.Lắp nắp đậy lại một cách chắc chắn

6-54
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

Mô tả bảng cầu chì


Hộp cầu chì (khoang động cơ) Cầu chì thanh

Mô tả Chỉ số AMPE BỘ PHẬN ĐƯỢC BẢO VỆ


1 FOG 15 A Đèn sương mù phía trước*
2 H/L HI 20 A Đèn chiếu xa
3 H/CLEAN 20 A Rửa đèn đầu
4 STOP 10 A Đèn phanh, đèn sương mù phía sau*
5 ROOM 15 A Đèn trần
6 ENG+B 7.5 A Hệ thống điều khiển động cơ*
7 FUEL WARM 15 A Xông nhiên liệu*
8 HAZARD 25 A Đèn báo nguy, đèn báo rẽ
9 ABS/DSCS 30 A ABS, hệ thống cân bằng điện tử*
10 METER2 7.5 A Bảng táp-lô*
11 AUDIO2 7.5 A Hệ thống Audio*
12 BOSE 25 A Hệ thống âm thanh của Bose® *
13 AUDIO1 15 A Hệ thống Audio*
14 FUEL PUMP 15 A Hệ thống nhiên liệu*
15 HID R 15 A Đèn đầu (RH)*1
DRL
16 AT PUMP 15 A Hệ thống điều khiển hộp số*

17 HORN 15 A Còi
18 TAIL 15 A Đèn đuôi, đèn chiếu sáng biển số, đèn kích thước.

*Trên một vài phiên bản

6-55
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Mô tả Chỉ số AMPE BỘ PHẬN ĐƯỢC BẢO VỆ


19 CNG 15 A —
20 AT 15 A Hệ thống điều khiển hộp số
21 R.WIPER 15 A Gạt mưa kính chắn gió sau*
22 A/C 7.5 A Điều hòa không khí
23 ENGINE3 15 A Hệ thống điều khiển động cơ
24 ENGINE2 15 A Hệ thống điều khiển động cơ
25 ENGINE1 15 A Hệ thống điều khiển động cơ
26 GLOW SIG 5A Hệ thống điều khiển động cơ *
27 EVVT 20 A Hệ thống điều khiển động cơ *
28 WIPER 20 A Phun nước và gạt mưa kính chắn gió phía trước
29 DCDC REG 30 A Bảo vệ các mạch điện khác*
30 FUEL PUMP2 30 A —
31 ADD FAN DE 40 A Quạt giàn lạnh*
32 P.WINDOW1 30 A Cửa sổ điện
33 H/L LOW R 15 A Đèn chiếu gần (RH)*2
34 H/L LOW L 15 A Đèn đầu (LH)*1, Đèn chiếu gần (LH)*2
HID L
35 METER1 10 A Bảng táp-lô
36 IG2 30 A Bảo vệ các mạch điện khác
37 LPG 30 A —
38 FAN DE 40 A Quạt giàn lạnh*
39 DCDC DE 40 A Bảo vệ các mạch điện khác *
40 SRS1 7.5 A Túi khí
41 ENGINE. IG1 15 A Hệ thống điều khiển động cơ
42 C/U IG1 15 A Bảo vệ các mạch điện khác
43 — — —

*1 Với loại đèn đầu xenon fusion


*2 Với loại đèn đầu halogen

*Trên một vài phiên bản

6-56
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

Hộp cầu chì (Bên trái)

Mô tả Chỉ số AMPE BỘ PHẬN ĐƯỢC BẢO VỆ


1 P.WINDOW3 30 A Ghế điện*
P.SEAT D
2 D.LOCK 25 A Khóa cửa
3 P.WINDOW2 25 A Cửa sổ điện
4 SEAT WARM 20 A Sưởi ghế*
5 R.OUTLET3 15 A —
6 SRS2/ESCL 15 A Khóa vô lăng bằng điện
7 SUNROOF 10 A Cửa sổ trời*
8 M.DEF 7.5 A Sấy gương chiếu hậu*
9 R.OUTLET1 15 A Giắc cắm phụ kiện*
10 MIRROR 7.5 A Gương chiếu hậu điều khiển bằng điện
11 F.OUTLET 15 A Giắc cắm phụ kiện
12 ABS IG 7.5 A Đèn chỉ báo tay số AT*
AT IND
13 SRS1 7. A —
14 METER1 10 A —
15 C/U IG1 15 A —

*Trên một vài phiên bản

6-57
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Khi các côn trùng dính vào bề mặt sơn và bị


CHĂM SÓC NGOẠI THẤT
phân hủy tạo thành hợp chất ăn mòn. Chúng
Những rủi ro do môi trường, có thể gây tổn có thể ăn mòn lớp sơn nền của xe nếu không
hại cho đặc tính bảo vệ của lớp sơn nếu được rửa sạch.
không được chăm sóc thích hợp.
Dưới đây là một vài ví dụ về hư hỏng có thể Nhựa cây sẽ cứng và dính chặt lâu vào bề
xảy ra và một vài hướng dẫn để ngăn chặn mặt sơn. Nếu bạn cạo nó ra trong khi nó đã
điều đó. cứng thì một ít sơn có thể bị bong ra theo.

Sự ăn mòn do mưa axít và bụi phóng xạ Ngăn ngừa


công nghiệp Rửa xe và đánh bóng bằng sáp là cần thiết
để bảo quản bề mặt sơn theo những hướng
Xuất hiện dẫn trong phần này. Các bước này nên được
Các chất ô nhiễm công nghiệp và khí thải thực hiện càng sớm càng tốt.
của xe ôtô bị cuốn vào không khí và hòa trộn
với mưa hoặc sương mù tạo thành axit. Các Phân chim có thể được lau sạch bằng miếng
axit này có thể bám lên bề mặt sơn của xe. vải mềm và nước. Nếu bạn đang đi du lịch thì
Cũng như hơi nước, các axit này sẽ trở nên có thể dùng khăn giấy ướt để lau sạch. Khu
cô đặc và có thể làm hỏng bề mặt sơn và axit vực vừa lau trên được đánh bóng bằng sáp
bám lên trên bề mắt sơn càng lâu thì hư hỏng theo những hướng dẫn trong phần này.
càng nhiều. Côn trùng và nhựa cây được lau bằng vải
mềm và nước là tốt nhất hoặc bằng chất tẩy
Ngăn ngừa hóa học.
Cần phải rửa xe và đánh bóng bằng sáp để
bảo quản bề mặt sơn theo những hướng dẫn Phương pháp khác là phủ lên vùng bị ảnh
trong phần này. Các bước này nên được thực hưởng bằng một tờ giấy báo ướt để 1 đến
hiện ngay lập tức khi bạn cảm giác rằng mưa 2 giờ. Sau đó lấy tờ báo ra, dùng nước rửa
axit đã bám trên bề mặt sơn sạch các mảnh báo vụn.
của xe.
Vết nước
Hư hỏng do phân chim, côn trùng và nhựa
cây Xuất hiện
Mưa, sương mù và thậm chí nước máy có
Xuất hiện thể chứa những chất độc hại như muối và vôi.
Phân chim có chứa axit. Nếu phân này không Nếu hơi ẩm có chứa những chất này bám lên
được lau sạch thì chúng có thể ăn mòn lớp xe và sau đó bay hơi, nước sẽ cô đặc và tạo
sơn nền của xe. thành những vòng tròn trắng. Những vòng
tròn trắng này có thể làm hỏng bề mặt sơn
của xe.

6-58
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

Ngăn chặn
Cần phải rửa xe và đánh bóng bằng sáp để
Bảo dưỡng lớp sơn
bảo quản bề mặt sơn theo những hướng dẫn Đánh bóng
trong phần này. Những bước này nên được
thực hiện ngay khi bạn thấy những vệt nước CẢNH BÁO
trên bề mặt sơn của xe. • Khi cần gạt nước ở chế độ tự
động (AUTO) và công tắc máy bật
Vết nứt của sơn (ON) cần gạt có thể di chuyển trong
các trường hợp sau:
Xuất hiện • Nếu kính chắn gió ở phía trên
Vết nứt của sơn xuất hiện khi đá văng vào xe cảm biến mưa bị chạm vào hoặc
từ bánh xe của xe khác. được lau bằng vải.
Cách tránh vết nứt sơn • Nếu kính chắn gió bị đập mạnh bởi
tay hoặc vật thể khác trong hay
Hãy giữ khoảng cách an toàn giữa xe mình
ngoài xe.
và xe phía trước để giảm nguy cơ bị đá văng
• Giữ tay tránh xa cần gạt nước khi
vào xe. gạt nước ở chế độ tự động (AUTO)
và công tắc IG ON vì các ngón tay
GHI CHÚ có thể bị kẹp lại gây thương tích và
hư hỏng cần gạt nước.
• Phạm vi nứt sơn thay đổi theo tốc độ
• Nếu dự định lau kính chắn gió thì
của xe. Ví dụ, khi di chuyển với tốc độ
chắc chắn gạt nước ở vị trí OFF,
90 km/h, phạm vi nứt sơn là 50 m.
điều này cũng đặc biệt quan trọng
• Ở nhiệt độ thấp, bề mặt sơn sẽ cứng
khi làm sạch băng hoặc tuyết.
hơn. Điều này làm tăng nguy cơ nứt
• Không phun nước vào trong khoang
sơn.
động cơ. Nếu không, nó có thể ảnh
• Sơn bị nứt có thể làm gỉ sét xe của
hưởng đến hệ thống khởi động và
bạn. Trước khi điều này xảy ra, hãy
hư hỏng hệ thống điện.
sửa chữa hư hỏng bằng cách sử dụng
• Khi rửa và đánh bóng xe, hãy
sơn theo những hướng dẫn trong
cẩn trọng không được dùng lực quá
phần này. Việc sửa chữa vùng hư
mức vùng trên mui xe hoặc ăng
hỏng không đạt yêu cầu có thể dẫn
ten. Nếu không có thể tạo vết lõm
đến sự gỉ sét nghiêm trọng và tăng chi
trên xe hoặc hư hỏng ăng ten.
phí sửa chữa.

Thực hiện theo những chỉ dẫn trên nhãn khi


sử dụng chất hóa học để làm sạch hoặc đánh
bóng. Đọc tất cả các cảnh báo và chú ý.

6-59
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Để giúp bảo vệ bề mặt sơn khỏi gỉ sét và hư


CHÚ Ý
hỏng, hãy rửa xe thật kỹ và thường xuyên, ít
nhất 1 tháng/ lần, bằng nước ấm hoặc nước • Không sử dụng bông bằng thép, chất
lạnh. tẩy rửa mài mòn hoặc chất tẩy rửa
mạnh có nồng độ kiềm cao hoặc ăn
Nếu xe được rửa không đúng cách, bề mặt mòn các chi tiết bằng nhôm mạ crôm
sơn có thể bị vết xước. Đây là một vài ví dụ hoặc được a-nốt hóa. Điều này có
về các vết xước có thể xuất hiện. thể làm hỏng lớp phủ bảo vệ; ngoài
ra, chất tẩy rửa và làm sạch có thể làm
phai màu hoặc mờ nước sơn.
Vết xước xuất hiện trên bề mặt sơn khi:
• (Với loại ăng ten tháo rời được)
• Rửa xe mà không xịt nước trước để loại bỏ
Để ngăn ngừa hư hỏng ăng ten, tháo
bớt bụi bẩn và các chất bẩn khác.
nó trước khi rửa xe hoặc lái xe qua
• Rửa xe bằng vải không hoặc bẩn
đường hầm.
• Xe được rửa bằng các dụng cụ quá bẩn
hoặc cứng.
Đặc biệt chú ý khi làm sạch muối, bùn đất
• Nước rửa hoặc chất đánh bóng có chứa
và các tạp chất khác ở dưới lồng xe. Đảm
thành phần ăn mòn.
bảo chắc chắn rằng các lỗ thoát nước ở phần
dưới cửa và thân xe phải được thông thoáng.
GHI CHÚ

• Hãng xe Mazda sẽ không chịu trách Côn trùng, lá cây, phân chim và hóa chất có
nhiệm đối với các vết xước được gây thể làm hỏng bề mặt sơn nếu nó không được
ra khi rửa xe tự động hoặc việc rửa xe làm sạch nhanhchóng . Dùng nước làm sạch
không đúng cách. thì không hiệu quả, hãy sử dụng xà bông
• Các vết xước sẽ dễ nhận thấy hơn đối trung tính để làm sạch.
với các bề mặt sơn tối hơn.
Làm sạch xà bông hoàn toàn bằng nước ấm
Để giảm các vết xước trên bề mặt sơn của hoạc nước lạnh. Không để xà bông khô trên
xe: bề mặt sơn xe.
• Hãy làm ướt bụi bẩn bất kỳ hoặc các chất
bẩn khác bằng nước ấm hoặc lạnh trước Sau khi rửa xe, lau sạch nước trên xe bằng
khi rửa xe. khăn mềm đề ngăn chặn nước còn đọng lại
• Hãy sử dụng nhiều nước ấm hoặc lạnh và trên bề mặt sơn.
vải mềm để rửa xe. Đừng sử dụng vải ni-
lông.Chà nhẹ nhàng khi rửa và lau khô xe.
• Chỉ rửa xe tại những nơi có bàn chải mềm
và sạch sẽ.
• Không sử dụng các nước rửa hoặc chất
đánh bóng có thành phần ăn mòn.

6-60
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

Đánh bóng
CẢNH BÁO
Làm khô hệ thống phanh bằng cách Xe cần được đánh bóng khi vết nước bám lâu
lái xe chậm, nhả chân ga và đạp nhẹ
trên bề mặt sơn. Luôn rửa sạch và lau khô xe
chân phanh vài lần cho tới khi hiệu quả
phanh trở lại bình thường: trước khi đánh bóng. Ngoài ra, đối với thân
Việc lái xe khi hệ thống phanh ướt là xe phải được đánh bóng để duy trì màu và độ
rất nguy hiểm. sáng của lơp sơn.
Quãng đường phanh sẽ tăng lên hoặc 1.Sử dụng chất đánh bóng không chứa chất
xe bị đâm xỉa sang một bên khi phanh mài mòn. Chất đánh bóng có chứa chất
có thể gây ra tay nạn nghiêm trọng. mài mòn sẽ lấy đi lớp sơn và làm hư hỏng
Đèn phanh sẽ báo khi hệ thống phanh thành phần kim loại sáng.
gặp sự cố
2.Hãy sử dụng chất đánh bóng tự nhiên loại
Khi rửa xe tự động tốt đối với những màu sơn metallic, mica
• Gập kính chiếu hậu bên ngoài lại. và solid.
• Rửa xe tự động có thể làm giảm độ sáng 3.Khi đánh bóng, hãy phủ đều bằng miếng
của sơn hoặc đẩy nhanh sự lão hóa của xốp hoặc vải mềm.
lớp sơn. 4.Lau sạch chất đánh bóng bằng vải mềm.
Khi sử dụng nước áp lực cao để rửa xe.
Nhiệt độ và áp lực nước sẽ khác nhau phụ GHI CHÚ
thuộc vào loại máy rửa xe. Nếu vòi phun của
Dùng dụng cụ tẩy vết bẩn để tẩy dầu
máy rửa đặt quá gần xe, áp lực của tia phun
nhớt, nhựa đường và những chất tương
có thể làm hỏng hoặc phá hủy bề mặt sơn, tự cũng thường đánh bay sáp. Hãy đánh
ảnh hưởng đến khả năng làm kín của các bộ bóng lại những khu vực nào thậm chí
phận và làm nước thâm nhập vào nội thất. phần còn của xe không cần thiết.
Hãy giữ khoảng cách thích hợp (30 cm hoặc
xa hơn) giữa vòi phun và xe. Ngoài ra, không
phun tại một khu vực quá lâu và phải rất cẩn Sơn sửa vùng hư hỏng
thận khi phun giữa các khe ở cửa và khu vực
xung quanh cửa sổ. Sửa chữa hư hỏng bề mặt sơn do đá văng,
hư hỏng trong quá trình đậu xe, vv… Hãy sử
dụng sơn sửa chữa của Mazda trước khi gỉ
sét bắt đầu hình thành. Đầu tiên, lau bụi bẩn
và dầu mỡ bằng vải sạch mềm.

Nếu gỉ sét đã bắt đầu hình thành:


1.Hãy loại bỏ hoàn toàn gỉ sét bằng giấy
nhám.
2.Lau sạch bằng vải sạch mềm.
3.Sơn lớp sơn lót chống gỉ cho khu vực này.
4.Sau khi làm khô hoàn toàn, sơn lớp sơn
phủ thích hợp.

6-61
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Chúng tôi khuyên bạn nên mang xe đến


Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda để sửa
Phủ lớp bảo vệ
Lớp phủ đặc biệt này được dùng cho các
chữa. phần quan trọng của mặt dưới để bảo vệ xe

Bịt kín lỗ hỏng bởi hư hại gây ra bởi hóa chất hoặc đá. Lớp
sơn phủ này có khả năng bị hư hỏng theo
Các lỗ hỏng được xử lý bằng chất bảo vệ ở thời gian. Hãy kiểm tra nó theo định kỳ.
nhà máy, nhưng phải bổ sung chất bảo vệ Hãy mang xe đến Trạm dịch vụ ủy quyền của
sau khi xe đã được đưa vào sử dụng để làm Mazda để được tư vấn các công việc sửa
tăng tuổi thọ của thân xe. chữa phải thực.
Hãy mang xe đến Trạm dịch vụ ủy quyền của
Mazda để xử lý vấn đề liên quan đến chú ý
Bảo dưỡng mâm nhôm*
này. Một lớp phủ bảo vệ được phủ lên các mâm

Duy trì ánh kim nhôm. Thực hiện chăm sóc đặc biệt để bảo
vệ lớp phủ này.
Sử dụng dụng cụ bằng nhựa để loại bỏ nhựa
đường và côn trùng. Không được sử dụng CHÚ Ý
dao hoặc những dụng cụ tương tự.
Không sử dụng chất tẩy rửa nào khác với
Để ngăn chặn sự ăn mòn các bề mặt ánh kim,
chất tẩy rửa nhẹ. Trước khi dùng chất tẩy
hãy sử dụng chất đánh bóng hoặc chất bảo
rửa bất kỳ, hãy kiểm tra các thành phần.
quản có crôm và đánh bóng bề mặt Nếu không, nó có thể làm đổi màu hoặc
Trong vùng khí hậu lạnh hoặc vùng ven biển, tạo vết trên các mâm nhôm.
hãy phủ lên các chi tiết ánh kim bằng chất
đánh bóng hoặc chất bảo quản tốt hơn loại
thường. Nó sẽ giúp phủ lên bề mặt bằng dầu GHI CHÚ
mỡ chống ăn mòn hoặc hợp chất bảo vệ
• Không sử dụng bàn chải sắt hoặc bất
khác.
kỳ chất tẩy rửa mài mòn, hợp chất
đánh bóng hoặc chất hòa tan lên các
CHÚ Ý mâm nhôm. Vì chúng có thể làm hỏng
Không sử dụng bông thép, chất tẩy rửa lớp sơn phủ. Luôn sử dụng vải xốp và
mài mòn hoặc các chất tẩy rửa mạnh có mềm để làm sạch mâm xe.
chứa nồng độ cồn cao hoặc ăn mòn trên • Rửa mâm xe thật kỹ bằng nước nóng
các bộ phận mạ crôm hoặc mạ nhôm. hoặc lạnh. Ngoài ra, đảm bảo làm sạch
Điều này có thể làm hư hỏng lớp bảo vệ các mâm xe sau khi xe đi qua đường
và gây ra bạc màu hoặc giảm giá trị sơn. đầy bụi hoặc có muối để tránh bị ăn
mòn

6-62
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

Không sử dụng chất đánh bóng có chứa


GHI CHÚ hợp chất tẩy rửa. Nếu không nó có thể gây
Tránh rửa xe bằng máy rửa tự động có hỏng sơn.
các chổi tốc độ nhanh hoặc cứng. Ngoài ra, không dùng dụng cụ điện hoặc khí
Nếu các mâm bị giảm độ bóng thì hãy nén để đánh bóng. Nếu không, sức nóng sinh
đánh bóng chúng. ra do ma sát có thể gây bạc màu các phần
nhựa hoặc hỏng sơn.

Bảo dưỡng các chi tiết


bằng nhựa
• Khi vệ sinh các mặt kính của các đèn,
không được sử dụng xăng, dầu hỏa, rượu
cồn tinh chất, chất pha loãng, chất tẩy rửa
có nồng độ axit hoặc kiềm cao. Nếu không
thì các thành phần hóa học này có thể làm
bạc màu hoặc hỏng bề mặt, kết quả làm
giảm đáng kể chức năng. Nếu các phần
nhựa vô tình tiếp xúc với bất kỳ thành phần
hóa học nào thì phải rửa với nước ngay
lập tức.
• Nếu các phần nhựa như các cản xe vô tình
tiếp xúc với các chất hóa học hoặc chất
lỏng như xăng, dầu nhớt, nước làm mát
động cơ hoặc dung dịch axit ắc quy thì nó
có thể gây bạc màu, ố màu hoặc nhăn sơn.
Rửa sạch các chất hóa học hoặc lau sạch
dầu nhớt bằng vải mềm ngay lập tức.
• Nhiệt độ và áp suất cao của nước trong
máy rửa xe tự động có thể khác nhau phụ
thuộc vào loại máy. Nếu vòi phun của máy
rửa xe đặt quá gần xe hoặc xịt vào một
vùng quá lâu, nó có thể làm biến dạng phần
nhựa hoặc hỏng sơn.

6-63
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CHĂM SÓC NỘI THẤT Làm sạch nệm ghế và nội


thất
CẢNH BÁO Ghế Vinyl
Không được phun nước vào trong
cabin: Loại bỏ bụi bẩn bằng chổi hoặc máy hút bụi.
Sử dụng chất tẩy da và vinyl.
Tia nước dính vào trong các bộ phân
điện như là: Audio và các công tắc thì
rất nguy hiểm vì nó có thể hư hỏng Ghế da*
hoặc làm cháy.
Đầu tiên loại bỏ bụi bẩn và cát trước bằng
cách sử dụng máy hút bụi hoặc các dụng
Những chú ý về bảng táp-lô cụ khác, sau đó lau bụi bẩn bằng vải mềm
Tránh các dung dịch ăn mòn như nước hoa với chất tẩy da hoặc ngâm vải mềm trong xà
và các loại dầu mỹ phẩm tiếp xúc với bảng phòng nhẹ. Lau sạch chất tẩy hoặc xà phòng
tap-lô. Chúng có thể làm hỏng và bạc màu bị dính lại bằng cách sử dụng một miếng vải
nó. Nếu các dung dịch này chảy ra bảng tap- ngâm trong nước sạch và vắt khô nước.
lô thì hãy lau sạch ngay lập tức. Loại bỏ độ ẩm bằng một miếng vải khô mềm,
để da trong khu vực khô thoáng, bóng mát.
CHÚ Ý Nếu da bị ẩm ướt như mưa, thì hãy loại bỏ
độ ẩm và làm khô càng sớm càng tốt.
Không sử dụng các chất làm bóng. Các
hóa chất này có chứa các thành phần có
GHI CHÚ
thể gây bạc màu, nếp nhăn, vết nứt
và bong tróc. • Bởi vì da chính hãng là chất liệu tự
nhiên, bề mặt của nó không đồng đều
Phía trên của bảng táp-lô (Đệm lót mềm) và có thể có vết sẹo, vết trầy xước và
• Vật liệu mềm mại được sử dụng cho bề nếp nhăn tự nhiên.
mặt đệm lót mềm. Khi lau chùi bạn nên sử • Để duy trì chất lượng lâu, hãy bảo
dụng khăn ẩm kèm với xà phòng trung tính dưỡng định kỳ, yêu cầu khoảng 2 lần
để loại bỏ vết bẩn. năm.
• Nếu bề mặt đệm lót bị cọ xát mạnh thì có • Cát và bụi trên bề mặt ghế có thể làm
thể làm xước bề mặt và để lại những vết hỏng lớp bọc và mòn nhanh.
xước màu trắng. • Dầu mỡ dính lên da có thể gây vết gờ
và bẩn.
• Cọ xát mạnh bằng bàn chải hoặc vải
cứng có thể làm hư hỏng

6-64
CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG

Ghế vải
GHI CHÚ

• Không lau ghế da bằng cồn, thuốc tẩy Loại bỏ bụi bẩn khỏi ghế vải bằng chổi hoặc
giặc các dung môi hữu cơ như benzen, máy hút bụi. Vệ sinh nó bằng dung dịch xà
chất pha loãng, hoặc xăng. Nếu không phòng nhẹ phù hợp. Loại bỏ các đốm bẩn
thì có thể gây bạc màu hoặc bẩn. bằng chất tẩy trên vải.
• Nếu bề mặt ghế bị ướt thì hãy làm khô
ngay bằng vải khô. Độ ẩm duy trì trên Để giữ cho vải sạch sẽ và tươi tắn thì hãy
bề mặt da có thể làm hư hỏng như
chăm sóc nó. Nếu không thì màu sắc của nó
cứng hơn hoặc co lại.
có thể bị ảnh hưởng nó có thể bị bẩn một
• Phơi trực tiếp dưới ánh nắng một thời
gian dài có thể làm cho da hỏng và co cách dễ dàng và giảm khả năng chống lửa.
lại. Khi đậu xe dưới ánh nắng trực tiếp
trong một thời gian dài, hãy dùng màn CHÚ Ý
cửa để che nội thất.
• Không để sản phẩm bằng nhựa vinyl Chỉ sử dụng chất tẩy rửa theo qui định
lên ghế quá lâu vì chúng có thể làm và thực hiện đúng qui trình. Những cách
ảnh hưởng đến chất lượng và màu da. khác có thể ảnh hưởng đến hình dạng
Nếu nhiệt độ trong cabin quá nóng, và khả năng chống lửa.
chất liệu nhựa vinyl có thể bị hỏng và
bám chặt lên lớp da. Bảng táp-lô
Khi bảng tap-lô cần được vệ sinh thì hãy sử
dụng khăn mềm để lau sạch bụi bẩn khỏi bề
mặt

GHI CHÚ

Vết trầy xước hoặc vết nứt trên bảng táp-


lô là do sử dụng chổi hoặc vải cứng và có
thể không phục hồi lại được.
Hãy cẩn thận khi vệ sinh ở những vùng
được tráng đặc biệt trên tap-lô.
• Tráng đen Piano (Piano black)
• Decoration panel

6-65
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Bảo dưỡng màn hình hiển Vệ sinh kính cửa sổ


thị thông tin người lái Nếu các cửa sổ bị dính dầu mỡ hoặc sáp, hãy
làm sạch chúng bằng nước rửa kính.
Bề mặt gương được tráng một lớp đặc biệt. Thực hiện theo các hướng dẫn trên chai lọ.
Khi lau nó không được sử dụng vải cứng,
nhám hoặc chất tẩy rửa. Ngoài ra nếu dung CHÚ Ý
dịch hóa chất bám lên màn hình hiển thị
• Không cạo hay làm xước bên trong
thông tin người lái thì loại bỏ nó ngay lập tức.
kính cửa sổ. Nó có thể làm hỏng các
Nếu không thì gương có thể bị hư hỏng hoặc
dây nhiệt và dây ăng-ten.
bề mặt có thể bị trầy xước. Sử dụng vài mềm • Khi rửa bên trong kính cửa sổ, hãy
để lau nó. dùng vải mềm ngâm trong nước ấm,

Vệ sinh dây đai an toàn lau nhẹ nhàng lên các dây nhiệt và dây
ăng ten.
Vệ sinh dây đai bằng dung dịch xà phòng nhẹ Dùng các chất vệ sinh kính có thể làm
dành cho ghế và thảm. Theo các hướng hỏng các dây nhiệt và dây ăng ten.
dẫn sau. Không tẩy trắng hoặc nhuộm đai
điều này có thể làm giảm độ bền.

Sau khi vệ sinh đai thì làm khô đai hoàn toàn
và đảm bảo không còn độ ẩm trước khi sử
dụng chúng

CHÚ Ý

Chúng tôi đề nghị bạn nên mang xe đến


Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda để thay
thế các đai an toàn hư hỏng ngay lập tức:
Sử dụng các đai hư hỏng thì rất nguy
hiểm. Khi va chạm thì các đai bị hỏng
không thể bảo vệ an toàn cho bạn.

6-66
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

7 TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

ĐỖ XE TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP -------------------------------------------------7-3


BIỂN BÁO NGUY HIỂM* ---------------------------------------------------------------------------7-3
LỐP XE DỰ PHÒNG VÀ NGĂN CHỨA DỤNG CỤ -----------------------------------------7-4
Con Đội* ................................................................................................................... 7-6
Lốp xe dự phòng* ..................................................................................................... 7-7
THAY THẾ LỐP BỊ XÌ HƠI ------------------------------------------------------------------------7-9
(CÓ LỐP DỰ PHÒNG) ------------------------------------------------------------------------------7-9
Tháo lốp bị thủng .................................................................................................... 7-10
Lắp lốp dự phòng ................................................................................................... 7-13
KHỞI ĐỘNG BẰNG CÁCH NỐI BÌNH ĐIỆN ----------------------------------------------- 7-16
KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ NGỘP NHIÊN LIỆU (SKYACTIV-G 1.5 VÀ SKYACTIV-G 2.0)
7-18
ĐẨY-KHỞI ĐỘNG---------------------------------------------------------------------------------- 7-18
QUÁ NHIỆT ------------------------------------------------------------------------------------------ 7-19
KÉO XE ---------------------------------------------------------------------------------------------- 7-21
MÓC KÉO XE --------------------------------------------------------------------------------------- 7-22
Móc kéo xe ............................................................................................................. 7-23
Các trường hợp bạn phải dừng xe ở nơi an toàn ngay lập tức............................... 7-25
KHI ĐÈN CẢNH BÁO SÁNG HOẶC NHẤP NHÁY --------------------------------------- 7-25
Các trường hợp bạn phải liên hệ với các Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda và thực
hiện kiểm tra xe ...................................................................................................... 7-28
Hành động cần thực hiện ....................................................................................... 7-32
LỜI NHẮN CHỈ BÁO TRÊN MÀN HÌNH HIỂN THỊ ĐA THÔNG TIN ----------------- 7-36
Dừng xe vào nơi an toàn ngay lập tức ................................................................... 7-38
LỜI NHẮN HIỂN THỊ TRÊN MÀN HÌNH* ---------------------------------------------------- 7-38
Đảm bảo lời nhắn cảnh báo không còn hiển thị ..................................................... 7-39
Nhắc nhở còn bật đèn ............................................................................................ 7-40
Âm thanh cảnh báo túi khí/ hệ thống căng đai khẩn cấp phía trước ...................... 7-40
ÂM THANH CẢNH BÁO ĐƯỢC KÍCH HOẠT ---------------------------------------------- 7-40
7-1
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Âm thanh cảnh báo dây đai an toàn ....................................................................... 7-41


Âm thanh cảnh báo công tắt máy chưa về OFF (STOP)* ...................................... 7-41
Âm thanh cảnh báo chìa khóa được lấy ra khỏi xe ................................................ 7-41
Âm thanh cảnh báo nút nhấn trên tay nắm cửa không thể hoạt động .................. 7-41
Âm thanh cảnh báo để quên chìa khóa trong khoang hành lý (chìa khóa thông minh)... 7-42
Âm thanh cảnh báo để quên chìa khóa trong xe (chìa khóa thông minh) .............. 7-42
Âm thanh cảnh báo I-stop ..................................................................................... 7-42
Âm thanh cảnh báo i-ELOOP*................................................................................ 7-43
Cảnh báo tốc độ xe* ............................................................................................... 7-43
Âm thanh cảnh báo nhiệt độ môi trường* ............................................................... 7-43
Âm thanh cảnh báo khóa vô lăng điện tử ............................................................... 7-43
Âm thanh cảnh báo giới hạn tốc độ* ...................................................................... 7-44
Cảnh báo va chạm* ................................................................................................ 7-44
Âm thanh cảnh báo 120 km/h* ............................................................................... 7-44
Âm thanh cảnh báo trợ lực lái ................................................................................ 7-44
Âm thanh cảnh báo vòng tua máy* ........................................................................ 7-44
KHI CỬA HẬU/CỐP SAU KHÔNG THỂ MỞ ĐƯỢC ------------------------------------- 7-45
MÀN HÌNH HIỂN THỊ THÔNG TIN ------------------------------------------------------------ 7-47
VẬN HÀNH XE KHÔNG HOẠT ĐỘNG ------------------------------------------------------- 7-47

7-2
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

ĐỖ XE TRONG TRƯỜNG HỢP BIỂN BÁO NGUY HIỂM*


KHẨN CẤP
Đặt biển báo nguy hiểm ở bên phải và cố định
Nên bật đèn khẩn cấp khi dừng xe trên đường nó bằng dây đai.
hoặc gần đường cao tốc trong trường hợp Xe 4 cửa
khẩn cấp.

Dây đai

Xe 5 cửa
Đèn báo nguy hiểm sẽ cảnh báo cho các lái
xe khác rằng xe của bạn đang trong tình
huống khẩn cấp và phải đặc biệt chú ý khi tới
gần.

Dây đai

Nhấn nút đèn khẩn cấp và tất cả các đèn báo


rẽ cũng nháy theo đồng thời.

GHI CHÚ

Đèn tín hiệu báo rẽ sẽ không hoạt


động khi đèn khẩn cấp đang hoạt động.
Hãy kiểm tra xem việc sử dụng đèn khẩn
cấp trong khi kéo xe có vi phạm các quy
định tại quốc gia đang sống hay không.

*Trên một vài phiên bản


7-3
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

LỐP XE DỰ PHÒNG VÀ NGĂN CHỨA DỤNG CỤ

Lốp xe dự phòng và các dụng cụ được đặt ở vị trí như trong hình sau đây:

Xe 4 cửa
(Có lốp xe dự phòng)
Bu lông bắt lốp xe dự phòng
Móc kéo xe loại ngắn

Cần của Tua-vít


con đội
Con đội

Cần mở lốp xe Cờ-lê


Túi dụng cụ Lốp xe dự phòng

(Không có lốp xe dự phòng)


Bộ dụng cụ vá lốp
Móc kéo xe loại ngắn

Cần mở bánh xe
Cần của con đội

Trên một vài phiên bản

7-4
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Xe 5 cửa

(Có lốp xe dự phòng)

Bu-lông bắt lốp xe dự phòng


Móc kéo loại ngắn

Cần mở lốp

Tua vít Con đội

Cờ-lê Cần của con đội


thủy lực

Túi dụng cụ Lốp xe dự phòng

(Không có lốp xe dự phòng)


Bộ dụng cụ vá lốp
Móc kéo loại ngắn

Cần của con đội Cần mở lốp xe

Trên một vài


phiên bản

7-5
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Con Đội* 2.Xoay bu lông cánh chuồn và vít con đội


ngược chiều kim đồng hồ.
GHI CHÚ

Xe có thể có hoặc không được trang


bị con đội và cần tháo bánh xe. Chi tiết
tham khảo Trạm dịch vụ ủy quyền của
Mazda.

Để lấy con đội


1.(Xe 4 cửa)
Ấn lẫy khóa và tháo nắp đậy ra

Lẫy khóa
Cất con đội
1.Lắp bu lông cánh chuồn vào con đội với
vít con đội hướng xuống và xoay bu lông
cánh chuồn theo chiều kim đồng hồ để cố
định tạm nó.
2.Xoay vít đội theo chiều như hình vẽ.

(Xe 5 cửa)
Xoay núm và lấy nắp đậy ra

3.Xoay bu lông cánh chuồn để cố định con


đội.

GHI CHÚ

Nếu con đội không được cố định chắc


chắn thì nó có thể rung lắc trong khi lái
xe. Đảm bảo vít con đội được siết chặt.

* Trên một vài phiên bản

7-6
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

1.Lắp tấm che và gài lẫy khóa tấm che. Lốp xe dự phòng*
(Xe 4 cửa) Xe Mazda của bạn có một lốp xe dự phòng
tạm thời. Bánh dự phòng tạm thời nhỏ và nhẹ
hơn bánh bình thường và chỉ thiết kế để sử
dụng trong tình huống khẩn cấp, sử dụng
Lẫy khóa trong một thời gian RẤT NGẮN. Lốp dự
phòng tạm thời KHÔNG NÊN dùng trên một
quãng đường dài hoặc hoặc trong thời gian
dài.

CẢNH BÁO
(Xe 5 của)
Không được lắp lốp xe dự phòng cho
bánh trước (Bánh xe dẫn hướng):
Lái xe với lốp dự phòng lắp ở bánh
trước thì rất nguy hiểm. Tay lái sẽ bị
ảnh hưởng. Bạn có thể mất lái và đặc
biệt trên đường băng, tuyết có thể dẫn
đến tai nạn. Lắp bánh xe bình thường
ở phía sau ra trước và lắp bánh xe dự
Lẫy khóa
phòng tạm thời vào phía sau.

GHI CHÚ

Kiểm tra tấm che đã được lắp chắc chắn


hay chưa.

Bảo dưỡng
• Luôn luôn giữ con đội sạch sẽ.
• Đảm bảo các chi tiết chuyển động không bị
gỉ sét và bụi bẩn.
• Đảm bảo ren vít được bôi trơn tốt.

7-7
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

2.Xoay bu lông bắt bánh xe ngược chiều


CHÚ Ý
kim đồng hồ.
• Khi sử dụng lốp xe dự phòng thì độ
Bu lông bắt bánh xe
ổn định của xe có thể giảm so với các
bánh xe bình thường.
• Lái xe một cách cẩn thận để tránh làm
hư hỏng lốp xe dự phòng hoặc cho xe,
làm theo các chú ý sau:
• Không lái xe vượt quá 80 km/h.
• Tránh lái xe vượt qua chướng ngại
vật. Cũng như lái xe qua máy rửa
xe tự động. Kích thước của lốp xe
dự phòng nhỏ hơn bánh xe thông
thường, vì thế khoảng sáng gầm xe
giảm khoảng 10 mm. Để cất lại lốp xe dự phòng
• Không sử dụng xích đi tuyết cho lốp Cất lốp xe dự phòng theo thứ tự ngược lại
này bởi vì nó sẽ không lắp khít. và đảm bảo bắt chặt bu lông giữ lốp xe dự
• Không sử dụng lốp xe dự phòng cho
phòng.
bất kỳ xe nào khác vì nó chỉ được
thiết kế dành riêng cho xe Mazda.
• Chỉ sử dụng một lốp xe dự phòng
trên xe tại cùng một thời điểm.

Để lấy lốp xe dự phòng trong khoang hành


lý.
1.Thảm lót sàn khoang hành lý.
Thảm lót sàn khoang hành lý

7-8
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

THAY THẾ LỐP BỊ XÌ HƠI


(CÓ LỐP DỰ PHÒNG)

GHI CHÚ

Nếu đang lái xe mà có các hiện tượng sau


đây thì lốp có thể bị xì hơi.
• Khó đánh lái.
• Xe bị rung lắc dữ dội.
• Xe bị kéo về một phía.

Nếu xe bị xì lốp, hãy lái xe thật chậm vào lề


đường đến vị trí không ảnh hưởng tới giao
thông để thay lốp. Ngừng xe giữa đường
hoặc nơi đông xe qua lại sẽ gây nguy hiểm.

CẢNH BÁO
Phải luôn tuân theo những hướng dẫn
khi thay lốp:
Việc thay lốp sẽ trở nên nguy hiểm
nếu không thực hiện đúng cách. Xe có
thể bị trượt khỏi con đội và gây chấn
thương nghiêm trọng. Không bao giờ
ở bên dưới xe khi đang ở trên con đội.
Không để người ngồi trong xe khi xe
đang ở trên con đội:
Để người ngồi trong xe khi xe đang
ở trên con đội là nguy hiểm do người
ngồi trong xe có thể bị chấn thương
khi xe trượt khỏi con đội.

7-9
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

GHI CHÚ
Tháo lốp bị thủng
1.Nếu xe của bạn có ốp mâm, tháo nó ra
Chắc chắn rằng con đội được bôi trơn bằng cần xoay vít của con đội.
đầy đủ trước khi sử dụng 2.Nới lỏng đai ốc bánh xe ra theo ngược

1.Đỗ xe trên đường bằng phẳng và ở phần


lề đường, cài hoàn toàn phanh tay.
2.Đối với xe số tự động thì cài số đỗ (P), với
xe hộp số thường thì cài số lùi (R) hoặc số
1 và tắt động cơ.
3.Bật đèn báo nguy hiểm (ưu tiên).
4.Mọi người ra khỏi xe, tránh xa xe và
đường giao thông.
5.Lấy con đội, dụng cụ và lốp dự phòng
(trang 7-4). GHI CHÚ
6.Chèn bánh xe đối diện theo đường chéo
Tác động lực vào phía cuối cùng của
với lốp bị xì. Khi chèn thì phải chèn cả phía
cần xoay trục vít con đội để tháo ốp mâm
trước và phía sau của lốp. được dễ dàng hơn.

chiều kim đồng hồ, nhưng không được


tháo bất kỳ đai ốc nào cho đến khi lốp
được nâng lên khỏi mặt đường.

GHI CHÚ

Khi chèn bánh xe, phải dùng đá hoặc khối


gỗ có kích thước đủ lớn để có thể giữ lốp
đứng yên tại chỗ.
3.Đặt con đội trên mặt đất.

7-10
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

1.Quay trục vít trên con đội theo hướng như 3.Tiếp tục nâng đầu con đội dần dần bằng
hình vẽ và điều chỉnh đầu con đội gần với cách xoay trục vít bằng tay cho tới khi đầu
vị trí cần đội con đội ăn khớp với vị trí nâng.
Đầu con đội
Chèn lớp

2.Đặt con đội dưới vị trí cần nâng và gần vị Vị trí nâng
trí lốp cần thay nhất. Điều chỉnh để đầu
con đội ngay bên dưới (trùng khớp) với vị
trí nâng.

Vị trí nâng

7-11
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CẢNH BÁO 1.Lắp cần xoay trục vít con đội và gắn thêm
cần mở đai ốc lốp xe để nâng xe lên.
Chỉ sử dụng ở những vị trí nâng được
khuyến cáo (trước hoặc sau) trong
sách hướng dẫn sửa chữa:
Việc thử nâng xe ở vị trí khác so với
khuyến cáo trong sách hướng dẫn
sửa chữa là nguy hiểm. Xe có thể
trượt khỏi con đội và gây thương tích
nghiêm trọng hoặc tử vong. Chỉ sử
dụng những vị trí nâng được khuyến
cáo trong sách hướng dẫn sửa chữa.
Không nâng xe ở vị trí khác so với thiết
kế hoặc đặt bất kỳ vật nào trên hoặc
dưới con đội:
Nâng xe ở vị trí khác với vị trí thiết kế
hoặc đặt vật trên hoặc dưới con đội là 2.Xoay cần mở đai ốc lốp xe theo chiều kim
nguy hiểm vì nó làm biến dạng khung đồng hồ và nâng cao xe đủ để có thể tháo,
vỏ xe hoặc có thể làm xe bị trượt khỏi lắp bánh dự phòng. Trước khi tháo đai ốc
con đội gây tai nạn. bánh xe, phải chắc chắn xe đã được giữ
cố định.
Chỉ sử dụng con đội có sẵn kèm theo
xe được cung cấp từ xe Mazda:
Sử dụng con đội không phải được
thiết kế dành riêng cho xe Mazda là
nguy hiểm vì xe có thể bị trượt khỏi
con đội và gây ra tai nạn nghiêm trọng.
Không được đặt vật gì dưới con đội:
Nâng xe với vật bên dưới con đội là
nguy hiểm. Con đội có thể bị trượt và
gây ra tai nạn nghiêm trọng.

CẢNH BÁO
Không được nâng xe cao hơn cần
thiết:
Việc nâng xe cao hơn cần thiết là nguy
hiểm vì nó làm mất ổn định xe dẫn đến
tai nạn.

7-12
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

CẢNH BÁO CẢNH BÁO


Không khởi động xe hoặc lắc xe trong Đảm bảo rằng bề mặt lắp ráp của bánh
khi xe đang nâng: xe, ổ trục và đai ốc được làm sạch
Khởi động xe hoặc lắc xe trong khi xe trước khi thay hoặc đảo lốp:
đang nâng là nguy hiểm vì xe có thể bị Khi đảo hoặc thay lốp, không loại bỏ
trượt khỏi con đội dẫn đến tai nạn. bùn và bụi khỏi bề mặt lắp ghép, ổ trục,
đai ốc là nguy hiểm. Đai ốc bánh xe có
Không bao giờ được vào trong xe khi
thể bị rơ lỏng trong khi vận hành và là
xe đang nâng:
nguyên nhân bánh xe bị rơi ra dẫn đến
Vào trong xe khi xe đang nâng là nguy
tai nạn.
hiểm có thể gây chết người hay tai nạn
nghiêm trọng nếu xe bị trượt khỏi con
đội. 2.Lắp lốp dự phòng.
3.Lắp đai ốc bánh xe với mặt côn hướng
1.Tháo bỏ đai ốc bánh xe bằng cách xoay vào trong, siết chặt chúng bằng tay.
chúng ngược chiều kim đồng hồ, sau đó
tháo bánh xe và nắp chụp trung tâm.

Lắp lốp dự phòng


1. Loại bỏ bùn và bụi khỏi bề lắp ráp
của bánh xe và ổ trục bao gồm các đai ốc
bằng vải lau.

7-13
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CẢNH BÁO CẢNH BÁO


Không bôi dầu, mỡ lên bu-lông, đai ốc Luôn đảm bảo và chắc chắn siết đúng
bánh xe và lực siết không vượt qua lực lực đai ốc bánh xe:
siết được khuyến cáo: Lực xiết không đúng hoặc không đủ có
Bôi dầu và mỡ lên bu-lông, đai ốc bánh thể làm bánh xe đảo hoặc rơi ra ngoài,
xe thì nguy hiểm. Đai ốc bánh xe có thể gây nguy hiểm cho người điều khiển
bị rơ lỏng trong lúc vận hành và dẫn xe.
đến nguy đến tai nạn. Ngoài ra, đai ốc
Đảm bảo rằng việc lắp đai ốc bánh xe
bánh xe có thể bị hỏng do siết quá lực
mà bạn thay thế hoặc gắn lại phải là
so với tiêu chuẩn. cùng một loại ren hệ mét:
Bởi đai ốc và bu-lông bánh xe sử dụng
1.Xoay cần nối ngược chiều kim đồng hồ và cùng một loại bước ren hệ mét, sử
hạ thấp xe. Sử dụng cần nối để siết chặt dụng đai ốc không phải hệ mét thì rất
nguy hiểm. Đai ốc và bu-lông sẽ không
đai ốc theo thứ tự như trong hình vẽ.
thể giữ chặt được bánh xe, làm cho
Nếu bạn không biết mô men siết đai ốc là bao
bánh xe bị rơi ra và gây tai nạn trên
nhiêu, chúng nên được kiểm tra bởi các đường.
chuyên gia sửa chữa, chúng tôi khuyên bạn
nên đến Trạm dịch vụ ủy quyền Mazda. 2.Tháo bỏ chèn lốp và cất dụng cụ cũng
như con đội.
Mômen xiết đai ốc
3.Cất lốp bị hỏng trong khoang hành lý.
108―147 4.Kiểm tra áp suất lốp. Tham khảo phần lốp
N·m (kgf·m,
(12―14, 80―108) trang 9-12.
5.Sửa chữa và thay thế lốp hỏng sớm nhất
có thể.

GHI CHÚ

Không được nhấn công tắc cài đặt hệ


thống theo dõi áp suất lốp sau khi lắp lốp
dự phòng. Công tắc này chỉ được nhấn
sau khi sửa chữa lốp dự phòng hoặc thay
thế lốp (trang 4-40).

7-14
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

CẢNH BÁO
Không điều khiển xe khi có bất kỳ lốp
nào không đúng áp suất:
Vận hành xe với áp suất lốp không
đúng có thể gây nguy hiểm. Lốp không
đúng áp suất có thể ảnh hưởng đến tay
lái và gây ra tai nạn. Khi kiểm tra áp
suất các lốp và lốp dự phòng.

GHI CHÚ

Để tránh cho con đội và các dụng cụ va


chạm nhau tạo ra tiếng ồn, cất giữ chúng
đúng chỗ hoặc buộc lại chắc chắn.

7-15
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

KHỞI ĐỘNG BẰNG CÁCH NỐI BÌNH ĐIỆN

Nối bình điện (câu bình) để khởi động có thể gây nguy hiểm nếu thao tác không đúng. Vì vậy,
cần thực hiện theo các bước thật cẩn thận. Nếu không nắm rõ các bước thực hiện hãy mang
xe đến Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda để kiểm tra và thay thế.

CẢNH BÁO
Thực hiện cẩn thận những lưu ý sau
Để đảm bảo an toàn khi thao tác với bình ắc quy, đọc cẩn thận những cảnh báo sau
trước khi sử dụng hoặc kiểm tra bình ắc quy.
Không cho cực dương (+) chạm với bất kỳ vật liệu kim loại nào, nó có thể gây ra
chập điện:
Lửa và tia lửa điện phát ra ở gần bình ắc quy rất nguy hiểm. Khí Hidro xuất hiện trong
quá trình bình ắc quy hoạt động có thể bắt lửa và gây nổ bình điện. Khi bình ắc quy
nổ có thể gây bỏng hoặc tổn thương nghiêm trọng. Khi làm việc gần bình ắc quy
không cho phép bất kỳ vật liệu bằng kim loại nào tiếp xúc với cực dương (+) và cực
âm (-) của bình.
Giữ tất cả những tác nhân gây cháy như thuốc lá, lửa hàn, tia lửa khi khởi động tránh
xa bình ắc quy đang hoạt động.
Khí Hidro xuất hiện trong quá trình bình ắc quy hoạt động có thể bắt lửa và gây nổ
bình điện. Khi bình ắc quy nổ có thể gây bỏng hoặc tổn thương nghiêm trọng.
Không nối điện vào bình đang bị đóng băng hoặc dung dịch trong bình ở mức thấp:
Nối điện vào bình đang bị đóng băng hoặc dung dịch trong bình ở mức thấp có thể
làm bình điện bị nứt hoặc nổ và gây ra thương tổn nghiêm trọng. Nối cực âm (-) vào
một điểm khác trên thân xe tránh khỏi đầu cực âm (-) của bình điện trên xe. Nối cực
âm (-) trực tiếp vào đầu cực âm (-) của bình điện trên xe có thể gây nguy hiểm do
tia lửa điện có thể phát và gây nổ khi Hidro xunh quanh bình điện và làm bị thương
người xung quanh.
Vòng dây nối bình qua những thiết bị chuyển động:
Nối dây câu bình vòng qua hoặc gần những thiết bị chuyển động như (quạt làm mát,
dây đai dẫn động) có thể gây nguy hiểm. Dây nối có thể vướng vào và gây hư hỏng
nghiêm trọng khi động cơ khởi động.

7-16
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

GHI CHÚ

Nếu dây đai không rút về hết, kiểm tra xem dây đai có bị xoắn hoặc thắt nút hay không.
Nếu dây vẫn không rút về hoàn toàn, hãy mang xe đến trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda
để kiểm tra.

Kết nối cáp câu bình theo thứ tự và ngắt kết nối theo thứ tự ngược lại.
Cáp nối

Cực âm ắc quy

Cực dương ắc quy

1.Tháo bỏ tấm che bình. 3.Nếu ắc quy câu dây nằm trên xe khác,
không để 2 xe chạm nhau. Tắt động cơ xe
kích và tất cả các thiết bị điện không cần
thiết trên 2 xe.
4.Kết nối các dây dẫn theo đúng thứ tự như
hình vẽ.
• Kết nối 1 đầu với cực dương của bình điện
đã cạn (1).
• Nối với đầu cực dương của ắc quy mới (2).
• Kết nối đầu cực của dây dẫn kia với cực
âm của ắc quy mới (3).
• Nối đầu dây còn lại với cực âm (-) tại thân
xe như trong hình vẽ.

2.Chắc chắn rằng ắc quy mới để câu dây là 5.Khởi động động cơ xe bị câu bình và vận
12 V và cực âm thì được nối mát. hành một vài phút. Sau đó khởi động động
cơ còn lại.

7-17
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ NGỘP ĐẨY-KHỞI ĐỘNG


NHIÊN LIỆU (SKYACTIV-G 1.5 VÀ
SKYACTIV-G 2.0) Không đẩy để khởi động xe Mazda của bạn.

Nếu động cơ không thể khởi động, có thể là CẢNH BÁO


do động cơ đang dư nhiên liệu. Không được kéo xe để khởi động nó:
Quy trình như sau: Kéo xe để khởi động thì nguy hiểm. Xe
1.Nếu động cơ không nổ trong vòng 5 giây được kéo có thế tiến về phía trước đột
đầu tiên khởi động, đợi 10 giây và thử lần ngột, nguyên nhân gây ra 2 xe va chạm
thứ 2. với nhau. Người điều khiển có thể bị
2.Đảm bảo phanh đỗ được cài. thương nghiêm trọng.
3.Nhấn hết hành trình bàn đạp ga và giữ
nguyên vị trí đó.
CHÚ Ý
4.Nhấn bàn đạp ly hợp (hộp số thường)
hoặc bàn đạp phanh (hộp số tự động), sau Không đẩy xe để khởi động động cơ có
đó nhấn nút khởi động. Nếu động cơ nổ, hộp số thường. Nó có thể phá hỏng hệ
nhả bàn đạp ga ngay lập tức bởi vì động thống kiểm soát khí xả.
cơ có thể tăng vòng tua đột ngột.
5.Nếu động cơ không khởi động được, khởi
động động cơ mà không cần nhấn bàn GHI CHÚ
đạp ga. Bạn cũng không thể khởi động động cơ
Nếu động cơ vẫn không nổ theo quy trình bên có hộp số tự động bằng cách đẩy xe.
trên, hãy mang xe đến kiểm tra tại các trạm
dịch vụ ủy quyền Mazda.

7-18
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

QUÁ NHIỆT Nếu đèn cảnh báo nhiệt độ nước làm mát
động cơ cao sáng
Nếu đèn cảnh báo nhiệt độ nước làm mát 1.Lái xe an toàn vào 1 bên đường và đậu
sáng, công suất giảm hoặc nghe tiếng kêu xe sát lề.
hoặc gỏ động cơ có thể bị quá nhiệt. 2.Cài tay số xe ở vị trí đỗ (P) đối với hộp
số tự động, vị trí trung gian đối với hộp số
CẢNH BÁO thường.
3.Cài phanh đỗ.
4.Tắt hệ thống điều hòa.
Tắt công tắc máy và chắc chắn 5.Kiểm tra nước làm mát hoặc hơi nước có
quạt không quay trước khi tiến hành
thoát ra từ bộ phận động cơ.
các công việc gần quạt làm mát:
Nếu hơi nước tiếp tục thoát ra từ bộ phận
Những công việc gần quạt làm mát khi
nó đang quay thì rất nguy hiểm. Quạt động cơ:
làm mát tiếp tục quay theo quán tính Không lại gần phía trước động cơ. Tắt động
cho dù động cơ đã ngừng quay và cụm cơ.
động cơ có nhiệt độ cao. Bạn có thể Đợi cho tới khi hết hơi nước, sau đó mở nắp
chạm vào quạt và bị thương nghiêm ca pô và khởi động động cơ.
trọng. Nếu nước làm mát và hơi nước không còn
thoát ra:
Mở nắp ca pô và chạy không tải cho tới khi
động cơ nguội.
Nếu đèn cảnh báo nhiệt
độ nước làm mát động cơ cao sáng,
không tháo nắp két nước khi động cơ CHÚ Ý
và két nước đang nóng:
Khi động cơ và két nước đang nóng, Nếu quạt làm mát không hoạt động khi
hơi nước và nước làm mát sôi có thể động cơ đang chạy, nhiệt độ động cơ sẽ
bắn ra ngoài bởi áp suất là nguyên tăng lên. Tắt động cơ và gọi cho chuyên
nhân gây thương tổn nghiêm trọng. gia kỹ thuật, chúng tôi khuyên bạn mang
xe đến các Trạm dịch vụ ủy quyền Mazda.
Chỉ mở nắp ca pô khi không còn hơi
nước bốc ra từ động cơ: 6.Chắc chắn rằng quạt làm mát vẫn hoạt
Hơi nước từ động cơ quá nhiệt rất
động. Sau đó, tắt động cơ khi nhiệt độ đã
nguy hiểm. Hơi nước thoát ra có thể
giảm.
làm bạn bị phỏng nặng.
7.Khi nguội, kiểm tra mực nước làm mát.
Nếu quá thấp, tìm xem có rò rỉ nước làm
mát từ két nước và đường ống.

7-19
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Nếu thấy rò nước hoặc hư hỏng khác


CHÚ Ý
hoặc nếu nước làm mát tiếp tục rò rỉ:
Tắt động cơ và gọi cho chuyên gia kỹ Nếu động cơ tiếp tục quá nhiệt hoặc nóng
thuật, chúng tôi khuyên bạn mang xe đến các thường xuyên, hệ thống làm mát phải
Trạm dịch vụ ủy quyền Mazda. được kiểm tra. Động cơ có thể bị hư hỏng
nghiêm trọng trừ khi sửa chữa được tiến
MZR 1.6, SKYACTIV-G 1.5 và
hành. Gọi cho chuyên gia kỹ thuật, chúng
SKYACTIV-G 2.0
tôi khuyến cáo mang xe đến các Trạm
Nắp két nước dịch vụ ủy quyền Mazda.

Két nước làm mát

Quạt làm mát

7-20
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

KÉO XE CHÚ Ý

Chúng tôi khuyên bạn rằng kéo xe nên được Không được kéo xe với đầu xe quay
tiến hành bởi người có chuyên môn, liên ra sau với bánh dẫn động đặt trên mặt
hệ chuyên gia kỹ thuật của Trạm dịch vụ ủy đường. Đây là nguyên nhân dẫn đến hư
hỏng bộ phận bên trong hộp số.
quyền Mazda hoặc dịch vụ kéo xe chuyên
nghiệp.
Nâng và kéo xe đúng cách để tránh hư hỏng
xe. Cần tuân theo quy định của nước sở tại
và địa phương khi kéo xe.
Xe được kéo phải nâng bánh dẫn động lái
(bánh trước) khỏi mặt đường. Nếu hư hỏng
quá mức hoặc điều kiện bảo vệ khác, sử
Không được kéo xe bằng cần trục (cáp).
dụng đế lăn.
Điều này làm hư hỏng xe của bạn. Nên
sử dụng thiết bị nâng bánh xe hoặc đế
phẳng.

Đế lăn

Khi đang kéo xe với bánh sau trên mặt đất Nếu dịch vụ nâng xe không có trong trường
phanh đỗ phải được nhả ra. hợp khẩn cấp, xe có thể được kéo với bốn
bánh trên mặt đường sử dụng móc kéo phía
trước xe.
Chỉ kéo xe trên bề mặt phẳng với khoảng
cách ngắn và tốc độ chậm.

7-21
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CHÚ Ý MÓC KÉO XE


Theo hướng dẫn sau khi đang kéo xe với
tất cả bánh xe trên mặt đường. CHÚ Ý
1.Cài xe ở tay số trung gian (hộp số
thường), tay số N (hộp số tự động). • Lỗ kéo nhỏ nên được sử dụng trong
2.Công tắc máy ớ vị trí ACC. trường hợp khẩn cấp (để kéo xe ra
3.Nhả phanh tay khỏi hố, nơi có tuyết dày,...).
Nhớ rằng trợ lực lái và phanh sẽ không • Khi sử dụng móc kéo luôn đặt dây kéo
hoạt động khi động cơ không hoạt động hoặc dây xích theo hướng thẳng với
hướng móc. Không bao giờ kéo lệch
1 bên.

GHI CHÚ

Khi kéo xe với dây xích hoặc dây kéo,


cuốn dây xích hoặc dây kéo với vải mềm
gần cản trước để ngăn hư hỏng cho cản
trước.

7-22
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Móc kéo xe GHI CHÚ


1.Lấy móc kéo xe và cần mở đai ốc bánh xe
từ khoang hành lý (trang 7-4). Tháo bỏ nắp che hoàn toàn và cất giữ nó
2.Bọc vải vào đầu tua vít dẹp hoặc dụng cụ tránh bị thất lạc.
tương tự để ngăn không làm hỏng sơn
cản trước và mở nắp che được lắp ở cản 3.Lắp móc kéo chắc chắn sử dụng cần nối
trước hoặc sau. dài hoặc dụng cụ tương ứng.
7UѭӟF Tham khảo ý kiến Trạm dịch vụ ủy quyền
Mazda.
7UѭӟF

Wheel brace

Sau Towing eyelet

Sau

Wheel brace

Towing eyelet
CHÚ Ý

Không sử dụng lực quá mạnh vì nó có 4.Móc dây cáp kéo vào lỗ kéo
thể làm hỏng nắp hoặc làm xước bề mặt
sơn của cản.

7-23
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

CHÚ Ý

• Nếu lỗ móc kéo không được lắp chặt,


nó có thể bị lỏng và rơi khỏi cản khi
kéo xe. Chắc chắn rằng lỗ móc kéo
phải được lắp chặt với cản xe.
• Cẩn thận không làm hỏng lỗ móc kéo
và cần móc kéo, thân xe hệ thống
truyền động khi kéo xe với điều kiện
sau:
• Không kéo xe nặng hơn xe bạn
• Không tăng tốc xe bạn đột ngột vì nó
tạo ra lực đột ngột đối với lỗ kéo móc
kéo và dây cáp.
• Không gắn bất kỳ dây cáp khác vào
lỗ kéo, móc kéo.

7-24
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

KHI ĐÈN CẢNH BÁO SÁNG HOẶC NHẤP NHÁY

Nếu có đèn cảnh báo sáng/nhấp nháy thì bạn cần có những hành động phù hợp tương ứng
với mỗi đèn. Sẽ không có vấn đề gì nếu đèn tắt, tuy nhiên nếu đèn không tắt hoặc sáng/nhấp
nháy trở lại, bạn hãy liên hệ với Trạm dịch dụ ủy quyền của Mazda
(Xe trang bị đài radio loại C/D)
Nội dung cảnh báo có thể kiểm tra được trên cụm radio.
1.Chọn biểu tượng ( ) trên màn hình chính để hiển thị màn hình các ứng dụng.
2.Chọn “Warning Guidance”.

Các trường hợp bạn phải dừng xe ở nơi an toàn ngay lập tức
Nếu bất cứ các đèn cảnh báo nào sau đây sáng thì hệ thống có thể có hư hỏng. Bạn hãy dừng
xe vào nơi an toàn ngay lập tức và liên hệ với Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.

Tín hiệu Cảnh báo


Đèn cảnh báo này có những chức năng sau:
Kiểm tra đèn cảnh báo/cảnh báo phanh đỗ
Đèn sẽ sáng khi phanh đỗ được gài với công tắc máy ở vị trí START hoặc
ON. Nó sẽ tắt khi nhả phanh đỗ hoàn toàn.
Cảnh báo mức dầu phanh thấp
Nếu đèn cảnh báo hệ thống phanh vẫn sáng mặc dù phanh đỗ đã được
nhả hoàn toàn thì mực dầu phanh có thể thấp hoặc có vấn đề với hệ
thống phanh. Bạn hãy đậu xe vào nơi an toàn ngay lập tức và liên hệ với
các chuyên gia kỹ thuật, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ với các Trạm
dịch vụ ủy quyền của Mazda.

CẢNH BÁO

Đèn cảnh báo Không lái xe trong tình trạng đèn cảnh báo hệ thống phanh sáng.
hệ thống phanh Bạn hãy liên hệ với các chuyên gia kỹ thuật, chúng tôi khuyên
bạn nên liên hệ với các Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda để
được kiểm tra hệ thống phanh trong thời gian sớm nhất có thể:
Lái xe trong tình trạng đèn cảnh báo hệ thống phanh sáng rất
nguy hiểm. Nó chỉ báo rằng hệ thống phanh có thể không làm
việc hoặc chúng có thể bị hư hỏng bất cứ lúc nào. Nếu đèn này
vẫn sáng sau khi kiểm tra phanh đỗ đã được nhả hoàn toàn, hệ
thống phanh phải được kiểm tra ngay lập tức.

CHÚ Ý

Ngoài ra, hiệu suất của phanh có thể giảm. Do đó, bạn phải đạp
mạnh hơn thông thường để dừng xe lại.

7-25
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Tín hiệu Cảnh báo


Nếu bộ điều khiển phân phối lực phanh điện tử xác định rằng có bộ phận
nào hoạt động không chính xác, bộ điều khiển sẽ điều khiển làm sáng
đồng thời cả đèn cảnh báo hệ thống phanh và đèn cảnh báo ABS. Hư
hỏng có thể xảy ra trong hệ thống phân phối lực phanh điện tử.

CẢNH BÁO
Cảnh báo hệ
thống phân phối Không lái xe khi cả đèn cảnh báo phanh và đèn cảnh báo ABS
lực phanh điện đều sáng. Xe phải được kéo bởi các dịch vụ kéo xe chuyên
nghiệp, chúng tôi khuyên bạn nên thực hiện kiểm tra hệ thống
tử
phanh ngay khi có thể tại các Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda:
Lái xe với đèn cảnh báo phanh và ABS đều sáng rất nguy hiểm.
Khi cả 2 đèn đều sáng cùng lúc, các bánh sau có thể khóa cứng
sớm hơn trong các tình huống phanh khẩn cấp so với thông
thường.

Nếu đèn cảnh báo này sáng trong lúc xe đang vận hành thì máy phát điện
hoặc hệ thống sạc có thể gặp trục trặc. Bạn hãy lái xe vào đậu nơi an toàn
sát bên lề đường. Tham khảo ý kiến chuyên gia sửa chữa, chúng tôi
khuyên bạn nên liên hệ với Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda để được
Đèn cảnh báo hỗ trợ.
hệ thống sạc
CHÚ Ý

Không tiếp tục lái xe khi đèn cảnh báo hệ thống sạc sáng bởi vì động
cơ có thể dừng đột ngột.

7-26
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Tín hiệu Cảnh báo


Đèn cảnh báo này sáng khi áp suất dầu động cơ thấp.

CHÚ Ý

Không vận hành động cơ nếu áp suất dầu động cơ thấp. Nếu không
nó có thể gây ra hư hỏng nghiêm trọng cho động cơ.

Nếu đèn cảnh báo này sáng hoặc có lời nhắn cảnh báo hiển thị trong lúc
vận hành xe:
1.Lái xe vào lề đường và đậu xe nơi an toàn trên bề mặt phẳng.
2.Tắt động cơ và đợi khoảng 5 phút để dầu hồi về đáy các-te.
3.Kiểm tra mực dầu động cơ (trang 6-18). Nếu mực dầu thấp bạn hãy
Đèn cảnh báo châm thêm một lượng dầu phù hợp nhưng chú ý không châm quá
dầu động cơ nhiều.

CHÚ Ý

Không vận hành động cơ nếu mực dầu động cơ thấp. Nếu không nó
có thể gây ra hư hỏng nghiêm trọng cho động cơ.

4.Khởi động động cơ và kiểm tra đèn cảnh báo.


Nếu đèn cảnh báo này vẫn sáng khi mực dầu bình thường hoặc sau
khi châm thêm dầu, dừng xe ngay lập tức và xe bạn phải được kéo
bởi các dịch vụ kéo xe chuyên nghiệp, chúng tôi khuyên bạn nên liên
hệ các Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.
Đèn nhấp nháy khi nhiệt độ nước làm mát động cơ quá cao và luôn sáng
khi nhiệt độ nước làm mát động cơ tăng lên cao hơn nữa.
Quy trình xử lý
Khi đèn nhấp nháy
Lái xe chậm lại để giảm tải cho động cơ cho tới khi bạn tìm thấy nơi an
toàn để dừng và đợi cho động cơ nguội xuống.
(Màu đỏ) Khi đèn luôn sáng
Đèn cảnh báo Khi đó động cơ có thể bị quá nhiệt. Đậu xe nơi an toàn ngay lập tức và
nhiệt độ nước tắt động cơ.
làm mát động Tham khảo phần Động cơ quá nhiệt (trang 7-19).
cơ cao

CHÚ Ý

Không tiếp tục lái xe khi đèn cảnh báo nhiệt độ nước làm mát động
cơ cao sáng. Nếu không có thể gây ra hư hỏng nghiêm trọng cho
động cơ.

7-27
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Tín hiệu Cảnh báo


Đèn này sáng/chớp nếu có trục trặc ở hệ thống trợ lực lái điện. Nếu đèn
này sáng/chớp, bạn hãy đậu xe vào nơi an toàn và không vận hành vô-
lăng. Sẽ không có vấn đề gì nếu đèn này tắt đi sau đó một vài phút. Nếu
đèn này không tắt hoặc tiếp tục chớp, bạn hãy tham khảo ý kiến chuyên
gia sửa chữa, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ Trạm dịch ủy quyền của
Mazda gần nhất để được hỗ trợ.

GHI CHÚ
Đèn cảnh báo
trục trặc hệ Nếu đèn này sáng/nhấp nháy, việc trợ lực lái sẽ hoạt động không
thống trợ lực lái bình thường. Nếu điều này xảy ra thì vô-lăng vẫn có thể vận hành
điện được tuy nhiên cảm giác lái sẽ nặng hơn so với bình thường hoặc
vô-lăng có thể bị rung khi bạn đánh lái.
Nếu bạn đánh lái liên tục sang sang trái, phải trong khi xe đứng yên
tại chỗ hoặc khi đang di chuyển ở tốc độ rất chậm thì hệ thống trợ lực
lái có thể chuyển sang chế độ bảo vệ quá nhiệt làm cảm giác lái nặng
hơn, tuy nhiên đây không phải là trục trặc. Nếu hiện tượng này xảy
ra, bạn hãy đậu xe vào nơi an toàn và đợi một vài phút cho hệ thống
quay lại bình thường.

Các trường hợp bạn phải liên hệ với các Trạm dịch vụ ủy
quyền của Mazda và thực hiện kiểm tra xe
Nếu có bất kỳ đèn cảnh báo nào sau đây sáng/nhấp nháy thì hệ thống có thể gặp trục trặc.
Chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ chuyên gia sửa chữa hoặc Trạm dịch vụ ủy quyền của
Mazda để được kiểm tra xe.

Tín hiệu Cảnh báo


• ( Xe được trang bị cụm Audio loại C/D)
Đèn sẽ sáng khi hệ thống có hư hỏng.
Bạn hãy thao tác trên màn hình trung tâm để kiểm tra nội dung cảnh báo.
Tham khảo trang 7-25 Mục Đèn cảnh báo sáng hoặc chớp.
Đèn cảnh báo • (Xe không được trang bị cụm Audio loại C/D)
chính Đèn sẽ sáng liên tục nếu một trong các trường hợp sau xảy ra. Chúng tôi
khuyên bạn liên hệ với Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.
• Có hư hỏng trong hệ thống quản lý hoạt động của bình ắc quy.
• Có hư hỏng ở công tắc bàn đạp chân phanh.

7-28
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Tín hiệu Cảnh báo


Nếu đèn cảnh báo ABS vẫn sáng khi xe đang chạy thì bộ điều khiển ABS
đã phát hiện hệ thống có trục trặc. Nếu điều này xảy ra, chức năng của
hệ thống phanh vẫn hoạt động như hệ thống phanh thông thường không
có ABS.
Khi đó bạn nên tham khảo ý kiến chuyên gia sửa chữa, chúng tôi khuyên
bạn nên liên hệ Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.

Đèn cảnh báo GHI CHÚ


ABS
• Khi động cơ khởi động bằng cách câu bình, tốc độ vòng tua máy
không đều và đèn cảnh báo ABS có thể sáng. Nếu lỗi này xảy ra,
đó là do bình quá yếu chứ không phải là lỗi của hệ thống ABS. Bạn
hãy sạc lại bình điện.
• (Với các xe trang bị hệ thống DSC)
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp sẽ không hoạt động trong khi đèn
cảnh báo ABS sáng.

Nếu đèn này sáng khi xe đang chạy thì động cơ xe có thể có vấn đề. Bạn
hãy lưu ý những triệu chứng của xe và điều kiện vận hành khi khi đèn báo
này sáng và tham khảo ý kiến chuyên gia sửa chữa, chúng tôi khuyên
bạn nên liên hệ Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.
Đèn kiểm tra động cơ có thể sáng trong những trường hợp sau:
Đèn kiểm tra • Mức nhiên liệu trong bình thì rất thấp hoặc gần hết nhiên liệu.
động cơ • Hệ thống điện động cơ gặp vấn đề.
• Hệ thống kiểm soát khí xả gặp vấn đề.
Nếu đèn kiểm tra động cơ tiếp tục sáng hoặc nhấp nháy liên tục, bạn
không được lái xe với tốc độ cao và tham khảo ý kiến chuyên gia sửa
chữa, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ Trạm dịch vụ ủy quyền của
Mazda sớm nhất có thể.
Khi đèn này sáng
Trừ khi nắp ca-pô mở hoặc tài xế rời khỏi xe (đai an toàn tài xế được tháo
ra và cửa tài xế mở, nếu đèn cảnh báo i-stop (màu vàng) vẫn sáng ngay
cả khi đã nhấn công tắc i-stop OFF, bạn hãy tham khảo ý kiến chuyên
(Màu vàng)
gia sửa chữa, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ Trạm dịch vụ ủy quyền
Đèn cảnh báo
của Mazda
i-stop*
Khi đèn này nhấp nháy
Đèn nhấp nháy khi có trục trặc nào đó trong hệ thống i-stop. Bạn hãy
tham khảo ý kiến chuyên gia sửa chữa, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ
Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.

*Trên một vài phiên bản.

7-29
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Tín hiệu Cảnh báo


Đèn này sáng khi có hư hỏng trong hộp số tự động.

CHÚ Ý
Đèn cành báo Nếu đèn cảnh báo hộp số tự động sáng thì hộp số có thể gặp trục trặc
hộp số tự động ở hệ thống điện. Nếu bạn tiếp tục lái xe khi đèn này sáng có thể dẫn
đến hư hỏng hộp số. Tham khảo ý kiến chuyên gia sửa chữa, chúng
tôi khuyên bạn nên liên hệ Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda sớm
nhất có thể.

Hệ thống túi khí và căng đai khẩn cấp có thể đang gặp trục trặc nếu đèn
cảnh báo này nhấp nháy liên tục, sáng liên tục hoặc không sáng khi công
tắc máy bật ON. Nếu có bất cứ dấu hiệu này xảy ra, bạn hãy tham khảo
ý kiến chuyên gia sửa chữa, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ Trạm dịch
vụ ủy quyền của Mazda. Hệ thống có thể không hoạt động khi có tai nạn.
Đèn cảnh báo
hệ thống túi CẢNH BÁO
khí/ bộ căng đai
Không bao giờ được tự ý sửa chữa, can thiệp vào túi khí/bộ
khẩn cấp ghế
căng đai khẩn cấp và luôn để các Trạm dịch vụ ủy quyền của
trước Mazda thực hiện việc kiểm tra và sửa chữa:
Tự động can thiệp hoặc sửa chữa hệ thống này là rất nguy hiểm.
Túi khí/bộ căng đai khẩn cấp có thể bị kích hoạt ngẫu nhiên
hoặc bị vô hiệu hóa và có thể gây ra thương tích hoặc thậm chí
tử vong.

*Trên một vài phiên bản.

7-30
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Tín hiệu Cảnh báo


Nếu có bất kỳ hư hỏng nào xảy ra ở hệ thống điều khiển từ xa thì đèn này
sẽ sáng liên tục.

CHÚ Ý

Nếu đèn cảnh báo chìa khóa sáng hoặc đèn chỉ báo trên nút khởi
(Màu đỏ) Đèn động (màu vàng) nhấp nháy thì động cơ có thể không khởi động
cảnh báo chìa được. Nếu động cơ không thể khởi động, hãy thử khởi động bằng
khóa cách khởi động khẩn cấp và chúng tôi khuyên bạn nên mang xe đến
Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda để được kiểm tra trong thời gian
sớm nhất có thể.
Tham khảo mục Khởi động động cơ trong trường hợp khẩn cấp trang
4-12.

Đèn này sẽ sáng một vài giây khi công tắc máy ON. Sau đó đèn cảnh báo
này sẽ sáng khi hệ thống tự động điều chỉnh độ cao đèn đầu có trục trặc.
Nếu đèn chỉ báo sáng, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ Trạm dịch vụ ủy
quyền của Mazda để được hỗ trợ.
Đèn cảnh báo
hư hỏng điều
GHI CHÚ
chỉnh đèn pha
tự động* Xe có hệ thống đèn đầu mở rộng góc chiếu sáng (AFS) không được
trang bị đèn cảnh báo hư hỏng cho hệ thống tự động điều chỉnh độ
cao đèn đầu. Nếu có hư hỏng với chức năng tự động điều chỉnh độ
cao đèn đầu thì đèn chỉ báo AFS OFF sẽ nhấp nháy.

7-31
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Hành động cần thực hiện


Bạn cần thực hiện theo các hướng dẫn tương ứng sau đây và xác nhận đèn cảnh báo tắt OFF.

Tín hiệu Cảnh báo Hành động cần thực hiện

Đèn cảnh báo này sáng khi nhiên liệu


còn lại trong bình khoảng 9.0 L.
Đèn cảnh
báo mức GHI CHÚ
nhiên liệu Đổ thêm nhiên liệu
Thời điểm đèn này sáng có thể
thấp khác nhau bởi vì nhiên liệu trong
bình di chuyển do các điều kiện
vận hành và vị trí đỗ xe (dốc,
nghiêng…).

*Trên một vài phiên bản.

7-32
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Tín hiệu Cảnh báo Hành động cần thực hiện

Có đèn cảnh báo cho hành khách phía trước


Đèn cảnh báo đai an toàn sáng nếu có người ngồi ở ghế tài xế hoặc ghế hành
khách mà không thắt đai an toàn khi công tắc máy được bật ON.
Không có đèn cảnh báo cho hành khách phía trước
Đèn cảnh báo đai an toàn sáng nếu có người ngồi ở ghế tài xế mà không thắt đai
an toàn khi công tắc máy được bật ON.
Nhắc đeo đai an toàn
Ghế trước
Nếu xe chạy mà tài xế hoặc hành khách ngồi ghế trước tháo dây đai an toàn thì
đèn cảnh báo dây đai an toàn sẽ sáng và có tiếng bíp cảnh báo.
Nếu tài xế hay hành khách ngồi ghế trước tháo dây đai an toàn và xe chạy với tốc
độ trên 20 km/h, đèn cảnh báo sẽ nhấp nháy tiếng bíp sẽ phát ra trong một khoảng
thời gian được nhất định. Sau đó, đèn cảnh báo sẽ ngừng nhấp nháy nhưng vẫn
còn sáng và tiếng bíp ngừng lại. Nếu vẫn chưa thắt lại dây dai an toàn thì đèn
cảnh báo và tiếng bíp sẽ được kích hoạt trở lại sau một khoảng thời gian định sẵn.
Cho đến khi dây đai an toàn được cài chặt hoặc khoảng thời gian cảnh báo trôi
qua, tiếng bíp sẽ tiếp tục kêu thậm chí khi xe chạy với tốc độ dưới 20 km/h.

CHÚ Ý
Đèn cảnh
• Nếu lái xe hay hành khách ngồi ghế trước tháo dây đai an toàn sau khi
báo dây đai tiếng bíp tắt (Đèn cảnh báo vẫn sáng) và xe chạy với tốc độ trên 20 km/h
an toàn thì đèn cảnh báo sẽ chớp và tiếng bíp sẽ xuất hiện trở lại.
• Đặt các đồ nặng lên ghế hành khách trước có thể kích hoạt chức năng cảng báo
dây đai an toàn ghế trước tùy thuộc vào trọng lượng của hàng hóa.
• Để cảm biến trọng lượng ghế hành khách trước hoạt động chính xác,
không đặt thêm hoặc ngồi lên trên tấm lót ghế. Cảm biến có thể hoạt
động không đúng bởi do ảnh hưởng của tấm lót ghế mà bạn lắp thêm.
• Khi trẻ em ngồi trên ghế hành khách trước thì đèn cảnh báo có thể không
hoạt động.

Ghế sau
Nếu dây đai ghế sau không được cài khi công tắc máy bật ON thì tài xế và hành
khách sẽ được thông báo bởi các đèn cảnh báo.
Đèn cảnh báo này sáng có 2 màu. Khi dây đai an toàn không được cài thì đèn
báo sáng màu đỏ. Khi dây đai được cài thì đèn báo sáng màu xanh. Các đèn báo
này sáng thậm chí khi không có hành khách trên ghế sau. Âm báo chỉ phát ra nếu
dây đai được tháo ra sau khi đã cài vào.

GHI CHÚ

Nếu dây đai ghế sau không được thắt trong cùng một khoảng thời gian sau
khi động cơ đã khởi động, tất cả các đèn cảnh báo sẽ tắt OFF.

7-33
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Tín hiệu Cảnh báo Hành động cần thực hiện

Đèn sẽ sáng nếu một trong các cửa


Đóng cửa một cách chắc chắn.
Đèn cảnh chưa được đóng kín hoàn toàn.
báo cửa mở

Đèn Đèn cảnh báo 120 km/h sẽ sáng khi


Giảm tốc độ xe.
cảnh báo tốc độ xe vượt quá 120 km/h.
120km/h

Đèn cảnh
báo mực Đèn cảnh báo này sẽ sáng khi mực Đổ thêm dung dịch nước rửa kính
nước rửa nước rửa kính trong bình chứa thấp. (trang 6-23).
kính thấp

*Trên một vài phiên bản.

7-34
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Đèn cảnh báo chìa khóa


Bạn cần thực hiện theo các hướng dẫn tương ứng sau đây và xác nhận đèn cảnh báo tắt OFF.

Tín hiệu Nguyên nhân Hành động cần thực hiện

Pin chìa thông minh bị hết điện Thay thế pin (tham khảo trang 6-31).

Chìa thông minh không nằm trong Mang chìa thông minh vào trong vùng
vùng hoạt động. hoạt động (tham khảo trang 3-8).

Chìa thông minh được đặt trong


(Màu đỏ) cabin ở nơi mà khó phát hiện chìa.
(Nhấp nháy)
Một chìa từ nhà sản xuất khác giống Đưa chìa khóa từ nhà sản xuất khác
chìa thông minh nằm trong vùng hoạt ra khỏi vùng hoạt động.
động.
Công tắc máy không được tắt OFF Mang chìa thông minh vào trong
và chìa thông minh được mang ra cabin.
khỏi cabin, sau đó tất cả các cửa
được đóng.

7-35
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

LỜI NHẮN CHỈ BÁO TRÊN MÀN HÌNH HIỂN THỊ ĐA THÔNG TIN

Nếu có một thông báo nào đó từ xe thì một lời nhắn sẽ được hiển thị trên màn hình hiển thị đa
thông tin. Bạn hãy kiểm tra xe lời nhắn đó nói gì và có những hành động cần thiết.
(Ví dụ hiển thị)

7-36
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Nếu có đèn cảnh báo sáng/nhấp nháy đồng thời hoặc biểu tượng hiển thị trên màn hình thì bạn
hãy kiểm tra thông tin liên quan theo các đèn cảnh báo hoặc chỉ bảo đó. (trang 4-40)

Tín hiệu Nguyên nhân Hành động cần thực hiện

Hiển thị khi bạn nhấn nút khởi Chuyển cần số về vị trí P.
động trong khi cần số không ở
về vị trí P.

Hiển thị khi dây đai an toàn Nhấn nút khởi động để khởi
được tháo ra và cửa tài xế động lại động cơ. Đối với xe
mở trong khi chức năng i-stop hộp số tự động, chuyển cần
đang hoạt động. số về vị trí P trước khi khởi
động động cơ
Hiển thị khi bạn nhấn nút khởi Đạp bàn đạp phanh và nhấn
động động cơ mà không đạp nút khởi động động cơ.
bàn đạp phanh.

Hiển thị khi bạn nhấn nút khởi Đạp bàn đạp ly hợp và nhấn
động động cơ mà không đạp nút khởi động động cơ.
bàn đạp ly hợp.

Hiển thị khi vô-lăng bị khóa. Nhả khóa vô lăng.

7-37
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

LỜI NHẮN HIỂN THỊ TRÊN MÀN HÌNH*

Nếu một lời nhắn được hiển thị trên màn hình trung tâm (Audio loại C/D), bạn hãy bình tĩnh và
có các hành động tương ứng phù hợp theo lời nhắn được hiển thị trên màn hình.
(Ví dụ hiển thị)

Dừng xe vào nơi an toàn ngay lập tức


Nếu những lời nhắn sau đây hiển thị trên màn hình trung tâm (Audio loại C/D) thì một hệ thống
nào đó của xe bị trục trặc. Bạn hãydừng xe vào nơi an toàn và liên hệ với Trạm dịch vụ ủy
quyền của Mazda.

Hiển thị Điều kiện hiển thị

Hiển thị khi nhiệt độ nước làm mát động cơ


tăng cao quá mức.

Hiển thị khi hệ thống sạc có trục trặc.

*Trên một vài phiên bản.

7-38
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Đảm bảo lời nhắn cảnh báo không còn hiển thị
Hiển thị trong các trường hợp sau:

Hiển thị Điều kiện hiển thị

Hiển thị nếu hệ thống i-ELOOP cần được


sạc. Để động cơ ở chế độ không tải và chờ
cho đến khi thông điệp biến mất.

GHI CHÚ

Nếu xe được vận hành khi thông điệp này


được hiển thị thì chuông báo sẽ kêu.
Nếu bạn xoay vô-lăng lái khi thông điệp
này đang được hiển thị thì vô-lăng sẽ
nặng hơn bình thường, nhưng đây là hiện
tượng bình thường. Hoạt động của vô-
lăng sẽ trở lại bình thường sau khi thông
điệp này biến mất.

7-39
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

ÂM THANH CẢNH BÁO ĐƯỢC Âm thanh cảnh báo túi khí/
KÍCH HOẠT hệ thống căng đai khẩn cấp
phía trước
Nhắc nhở còn bật đèn
Nhắc nhở còn bật đèn đầu có thể hoạt động Nếu có hư hỏng được phát hiện trong túi khí/
khi mục cài đặt thời gian*1 của chức năng tự hệ thống căng đai ghế trước và đèn cảnh
động tắt đầu ở trạng thái Off. báo sáng thì sẽ có tiếng bíp cảnh báo phát ra
Một tiếng bíp kéo dài sẽ được nghe thấy khi khoảng 5 giây trong mỗi phút.
bạn mở cửa tài xế nếu trước đó các đèn còn Tiếng bíp cảnh báo túi khí và hệ thống căng
được bật sáng và công tắc máy được chuyển đai khẩn cấp phía trước sẽ tiếp tục được phát
về vị trí ACC hoặc OFF. ra trong khoảng 35 phút. Xe của bạn phải
*1 Nếu công tắc đèn vẫn con bật, chức được kiểm tra bởi chuyên gia sửa chữa,
năng tắt đèn đầu tự động sẽ tắt đèn chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ các Trạm
khoảng 30 giây sau khi công tắc máy tắt dịch vụ ủy quyền của Mazda trong thời gian
OFF. Khoảng thời gian này có thể thay đổi sớm nhất có thể.
được.
Tham khảo mục Cài đặt theo tính năng CẢNH BÁO
người dùng trang 9-17. Không được lái xe khi nghe thấy tiếng
bíp cảnh báo hệ thống túi khí và căng
GHI CHÚ đai khẩn cấp phía trước:
Lái xe khi nghe thấy tiếng kêu bíp cảnh
Khi công tắc máy chuyển về vị trí ACC, báo hệ thống túi khí và căng đai khẩn
sẽ có tiếng bíp cảnh báo “Ignition Not cấp là rất nguy hiểm. Trong trường hợp
Switched Off (STOP)” (trang 7-41) sẽ thay xảy ra tai nạn, hệ thống các túi khí và
thế tiếng bíp cảnh báo còn bật đèn. căng đai khẩn cấp sẽ không hoạt động
Chức năng cài đặt theo tính năng người và điều này có thể dẫn đến tử vong hay
dùng có thể thay đổi độ lớn của tiếng bíp bị thương tích nghiêm trọng. Bạn cần
cảnh báo còn bật đèn. Tham khảo mục tham vấn chuyên gia sửa chữa, chúng
Cài đặt theo tính năng người dùng trang tôi khuyên bạn nên liên hệ với Trạm
9-17. dịch vụ ủy quyền của Mazda trong thời
gian sớm nhất có thể.

7-40
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Âm thanh cảnh báo dây đai 


Âm thanh cảnh báo công
an toàn tắt máy chưa về OFF (STOP)*
Ghế trước Nếu cửa tài xế mở trong khi công tắc máy ở
Nếu tài xế hay hành khách ngồi ghế trước vị trí ACC, tiếng bíp cảnh báo sẽ phát ra liên
tháo dây đai an toàn ở tốc độ xe vượt quá tục để báo hiệu cho tài xế là công tắc máy
khoảng 20 km/h thì tiếng bíp cảnh báo sẽ chưa chuyển về OFF (STOP). Nếu trong điều
phát ra liên tục. Nếu dây an toàn vẫn không kiện này, hệ thống khóa cửa từ xa sẽ không
được thắt lại, âm thanh cảnh báo sẽ ngừng hoạt động, xe sẽ không được khóa (looked)
một lần sau đó liên tục phát ra khoảng 90 và bình ắc quy sẽ bị xả hết điện.
giây. Tiếng bíp cảnh báo sẽ ngưng khi tài xế
hoặc hành khách phía trước đã thắt dây đai
Âm thanh cảnh báo chìa
an toàn. khóa được lấy ra khỏi xe
Ghế sau Tiếng bíp cảnh báo sẽ phát ra 6 lần và đèn
Tiếng bíp cảnh báo chỉ phát ra nếu đai an cảnh báo chìa (KEY) (màu đỏ) sẽ nhấp nháy
toàn đã được thắt sau đó bị tháo ra. liên tục nếu công tắc máy chưa chuyển về vị
trí OFF, tất cả các cửa được đóng và chìa đã
GHI CHÚ được lấy ra khỏi xe. Tiếng bíp này nhằm
thông báo cho tài xế biết chìa đã được lấy ra
• Trên một vài phiên bản không trang bị
tiếng bíp cảnh báo dây an toàn cho ghế khỏi xe mà công tắc máy chưa chuyển về vị
hành khách phía trước. trí OFF.
• Tùy theo trọng lượng của vật nặng đặt
lên ghế hành khách trước có thể làm CHÚ Ý
chức năng cảnh báo dây an toàn hoạt
Bởi vì chìa khóa sử dụng sóng radio biên
động.
độ thấp nên tiếng bíp cảnh báo: Chìa
• Để cảm biến trọng lượng ghế hành
khóa được lấy ra khỏi xe có thể được kích
khách trước hoạt động chính xác,
hoạt nếu bạn móc chung chìa khóa với
không đặt thêm hoặc ngồi lên trên tấm
các vật kim loại hoặc nó được đặt trong
lót ghế. Cảm biến có thể hoạt động
khu vực tín hiệu nhận được yếu
không đúng bởi do ảnh hưởng của tấm
lót ghế mà bạn lắp thêm.
• Khi trẻ em ngồi trên ghế hành khách Âm thanh cảnh báo nút
trước thì đèn cảnh báo có thể không nhấn trên tay nắm cửa không
hoạt động. thể hoạt động
Nếu bạn mang chìa khóa ra khỏi xe và nhấn
nút nhấn trên tay nắm cửa khi cửa mở hoặc
chưa được đóng kín hoặc khi công tắc máy
chưa chuyển về Off thì tiếng bíp sẽ phát ra
khoảng 2 giây để thông báo các cửa và cửa
hậu/nắp khoang hành lý không thể khóa
được.

7-41
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Âm thanh cảnh báo để quên  Âm thanh cảnh báo I-stop
• Nếu cửa tài xế được mở trong khi động cơ
chìa khóa trong khoang hành
được dừng ở chế độ i-stop thì âm thanh
lý (chìa khóa thông minh) cảnh báo được phát ra để thông báo cho
tài xế biết động cơ đang được dừng ở chế
Nếu chìa khóa thông minh để quên trong
độ i-stop. Âm thanh cảnh báo này sẽ tắt khi
khoang hành lý với tất cả các cửa khóa và cửa tài xế được đóng lại.
cửa hậu/nắp khoang hành lý đóng thì tiếng • Nếu những hành động sau đây được thực
bíp cảnh báo sẽ phát ra khoảng 10 giây để hiện khi động cơ đang được dừng ở chế
nhắc nhở tài xế chìa khóa bị bỏ quên trong độ i-stop thì âm thanh cảnh báo được phát
khoang hành lý. Nếu điều này xảy ra, mở ra và để đảm bảo an toàn động cơ không
cửa khoang hành lý bằng công tắc điện mở thể tự động khởi động lại ngay cả khi bàn
cửa khoang hành lý và lấy chìa khóa ra. Chìa đạp phanh được nhả ra. Trong trường hợp
khóa lấy ra từ khoang hành lý có thể không này khởi động lại động cơ theo cách thông
thường.
hoạt động bởi vì chức năng của nó có thể bị
tạm thời bị treo. (Châu Âu)
Để khôi phục lại chức năng của chìa khóa, Dây đai an toàn tài xế được tháo ra và cửa
hãy thực hiện theo qui trình (trang 3-9). tài xế mở.

Âm thanh cảnh báo để quên (Ngoại trừ Châu Âu)


chìa khóa trong xe (chìa khóa (Hộp số thường)
thông minh) Tay số không nằm ở vị trí trung gian, dây đai
Nếu để quên chìa khóa trong cabin xe khi tất an toàn tài xế được tháo ra và cửa tài xế mở.
cả các cửa và cửa khoang hành lý được khóa
bằng một chìa khóa khác thì tiếng bíp cảnh (Hốp số tự động)
báo sẽ phát ra khoảng 10 giây để nhắc nhở Cần số ở vị trí số D hoặc M (không ở chế độ
tài xế có chìa khóa bị bỏ quên trong cabin xe. chạy dự phòng cố định ở số 2), dây đai an
Nếu điều này xảy ra, bạn hãy mở cửa và lấy toàn tài xế được tháo ra và cửa tài xế mở
chìa khóa ra, tuy nhiên chức năng của chìa
khóa trong cabin có thể bị tạm thời bị treo.
Để khôi phục lại chức năng của chìa khóa,
hãy thực hiện theo qui trình (trang 3-9).

7-42
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Âm thanh cảnh báo


i-ELOOP*
Tiếng bíp sẽ kích hoạt nếu bạn cố gắng lái xe
dưới các điều kiện sau.
• Đèn chỉ báo i-ELOOP nhấp nháy màu
xanh.
• Thông điệp “i-ELOOP Charging” được
hiển thị ở màn hình trung tâm (Cụm audio
loại C/D).

Tiếng bíp sẽ dừng khi xe dừng lại. Chắc chắn


rằng đèn chỉ báo không còn sáng và lời nhắn
không còn hiển thị trước khi lái xe.

Cảnh báo tốc độ xe*


Chức năng báo động tốc độ xe được thiết
kế để báo động cho tài xế biết tốc độ xe đã
vượt quá tốc độ đã được thiết lập từ trước
bằng một tiếng bíp và hiển thị cảnh báo trên
đồng hồ táp-lô.
Bạn có thể cài đặt cảnh báo ở các tốc độ xe
theo mong muốn khác nhau (trang 4-32).

Âm thanh cảnh báo nhiệt


độ môi trường*
Cảnh báo cho tài xế khả năng đường bị đóng
băng khi nhiệt độ môi trường thấp.
Nếu nhiệt độ môi trường thấp hơn hơn 4ºC,
một tiếng bíp được phát ra và thông số nhiệt
độ môi trường được hiển thị nhấp nháy nhiệt
trong vòng 10 giây (trang 4-34).

Âm thanh cảnh báo khóa vô


lăng điện tử
Tiếng bíp cảnh báo sẽ phát ra nếu như vô-
lăng không được mở khóa sau khi nhấn nút
khởi động (trang 4-5)

7-43
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Âm thanh cảnh báo giới Âm thanh cảnh báo 120 


hạn tốc độ* km/h*
Nếu tốc độ xe vượt quá tốc độ cài đặt khoảng Khi tốc độ xe vượt quá 120 km/h, tiếng
3 km/h hoặc nhiều hơn, tiếng bíp cảnh báo sẽ chuông cảnh báo sẽ phát ra khoảng 5 giây.
phát ra liên tục. Tiếng bíp cảnh báo sẽ phát ra
cho tới khi tốc độ xe giảm xuống bằng hoặc
Âm thanh cảnh báo trợ lực
thấp hơn tốc độ đã cài đặt. lái
Cảnh báo va chạm* Nếu hệ thống trợ lực lái có hư hỏng thì đèn
cảnh báo trợ lực lái sáng hoặc nhấp nháy và
Tiếng bíp sẽ phát ra liên tục và một thông đồng thời có âm thanh cảnh báo phát ra.
điệp cảnh báo được được hiển thị trên màn Tham khảo mục đèn cảnh báo/chỉ báo trang
hình nếu có thể có va chạm hoặc vật cản ở 4-40.
phía trước đầu xe
Âm thanh cảnh báo vòng
tua máy*
Tiếng chuông sẽ phát ra để thông báo cho tài
xế biết tốc độ động cơ vượt quá tốc độ tối đa
cho phép.

CHÚ Ý

Vận hành bàn đạp ga và vị trí của tay số


phù hợp với điều kiện lái xe để chuông
cảnh báo không kêu. Nếu tốc độ động cơ
vượt quá tốc độ cho phép, động cơ có thể
bị hư hỏng.

*Trên một vài phiên bản.

7-44
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

KHI CỬA HẬU/CỐP SAU KHÔNG (Xe 4 cửa)


THỂ MỞ ĐƯỢC 1.Mở nắp che bên ngoài.
2.Mở nắp che vít.
Nếu ắc-quy hết điện hoặc có sự cố xảy ra Nắp che bên ngoài
đối với hệ thống điện của xe và cửa hậu/cốp
sau không thể mở được thì cần thực hiện quy
trình mở khẩn cấp sau để mở cửa hậu/cốp
sau:
(Xe 5 cửa)
1.Sử dụng tuốc-nơ-vít dẹp để tháo nắp che
ở bề mặt trong của cửa hậu như hình minh
họa bên dưới.
Cáp

3.Xoay vít ngược chiều kim đồng hồ và tháo


nó ra, sau đó tháo nắp đậy bên trong ra.
Nắp che

Vít

2.Đẩy cần gạt qua phải để mở khóa cửa


hậu.

Cần gạt

Nắp che

7-45
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

1.Đẩy cần gạt sang trái để gập tựa lưng


ghế.

Nắp che bên ngoài

Cần gạt

2.Đẩy cần gạt sang trái để mở cốp sau.

Sau khi thực hiện việc mở khẩn cấp này, xe


của bạn cần được kiểm tra bởi các chuyên
gia, chúng tôi khuyến cáo bạn nên đưa xe
đến Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda để
kiểm tra càng sớm càng tốt.

7-46
TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

MÀN HÌNH HIỂN THỊ THÔNG TIN


VẬN HÀNH XE KHÔNG HOẠT
ĐỘNG

Nếu màn hình hiển thị thông tin vận hành xe


không hoạt động, bạn hãy đưa công tắc máy
về vị trí OFF và sau đó khởi động lại động cơ.
Nếu màn hình hiển thị thông tin vận hành xe
vẫn không hoạt động sau khi đã khởi động lại
động cơ thì xe cần được kiểm tra, chúng tôi
khuyến cáo bạn nên kiểm tra xe tại Trạm dịch
vụ ủy quyền của Mazda.

7-47
THÔNG TIN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG

MỤC LỤC
8 THÔNG TIN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG

VIỆC ĐĂNG KÝ XE Ở NƯỚC NGOÀI ----------------------------------------------------------8-3


PHỤ TÙNG VÀ PHỤ KIỆN KHÔNG CHÍNH HÃNG -----------------------------------------8-4
CẢNH BÁO ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ------------------------------------------------------------8-5
KHẢ NĂNG TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ --------------------------------------------------------8-6

8-1
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

8-2
THÔNG TIN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG

VIỆC ĐĂNG KÝ XE Ở NƯỚC NGOÀI

Việc đăng ký xe của bạn ở nước ngoài có thể gặp phải một số vấn đề phụ thuộc vào việc xe
bạn có đáp ứng được các tiêu chí về khí thải và các tiêu chuẩn an toàn ở quốc gia mà xe bạn
muốn lưu thông. Do vậy, xe của bạn có thể được yêu cầu phải sửa đổi bằng chi phí cá nhân
để đáp ứng các quy định.
Ngoài ra, bạn cần phải nhận thức thêm về những vấn đề sau:
Yêu cầu về làm dịch vụ cho xe có thể không đạt được như bạn mong muốn hoặc không thể
khi ở nước ngoài.
Các tiêu chuẩn hoặc yêu cầu về nhiên liệu cho xe bạn có thể không có.
Phụ tùng, dịch vụ kỹ thuật và các dụng cụ cần thiết để bảo dưỡng và sửa chữa chiếc xe của
bạn có thể không có.
Có thể không có Trạm ủy quyền Mazda ở nước mà bạn có ý định mang xe đến.
Việc bảo hành Mazda chỉ có hiệu lực đối với một số quốc gia.

8-3
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

PHỤ TÙNG VÀ PHỤ KIỆN KHÔNG CHÍNH HÃNG

Xin chú ý rằng các thay đổi về kỹ thuật so với tình trạng ban đầu xe Mazda của bạn có thể
ảnh hưởng đến sự an toàn của xe. Các thay đổi kỹ thuật này không chỉ bao gồm việc sử dụng
các phụ tùng không phù hợp mà còn là các phụ kiện, các chi tiết lắp thêm, bao gồm cả mâm
xe và lốp xe.
Các phụ tùng và phụ kiện chính hãng của Mazda được thiết kế dành riêng cho các xe Mazda.
Các phụ tùng, phụ kiện khác với những cái được đề cập ở trên chưa được kiểm tra và phê
duyệt bởi Mazda. Chúng tôi không thể xác nhận sản phẩm đó có phù hợp với xe bạn hay
không. Mazda cũng không chịu trách nhiệm cho bất kỳ thiệt hại nào gây ra do việc sử dụng các
sản phẩm này và các yêu cầu bảo hành liên quan sẽ không được chấp thuận.

CẢNH BÁO
Hãy cẩn thận trong việc lựa chọn và lắp đặt các thiết bị điện tiện ích trên xe, ví dụ như
điện thoại di động, radio hai chiều, hệ thống âm thanh, hệ thống báo động:
Việc lựa chọn các thiết bị, phụ kiện không phù hợp hoặc người lắp đặt không có
chuyên môn sẽ rất nguy hiểm. Các hệ thống thiết yếu trên xe có thể bị hư hỏng, gây
ra động cơ chết máy, kích hoạt túi khí (SRS), các hệ thống ABS/ TCS/ DSC ngừng
hoạt động, hoặc gây hỏa hoạn và cháy xe.

Mazda không chịu trách nhiệm nếu xảy ra tử vong, bị thương hoặc các chi phí khác do việc lắp
đặt các phụ tùng, phụ kiện hoặc thiết bị tiện ích không chính hãng gây ra.

8-4
THÔNG TIN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG

CẢNH BÁO ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

CẢNH BÁO
Vui lòng tuân theo các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến việc sử dụng các
thiết bị thông tin liên lạc theo quy định của nhà nước:
Việc bạn sử dụng bất kỳ thiết bị điện tử nào như điện thoại di động, máy tính, radio
cầm tay, thiết bị dẫn đường hoặc các thiết bị khác trong khi bạn đang lái xe là rất
nguy hiểm.
Việc bạn dùng tay thao tác trên bàn phím điện thoại di động sẽ làm bạn không thể
tập trung vào việc vận hành vô-lăng. Việc sử dụng các thiết bị này sẽ làm cho lái xe
bị phân tâm và có thể dẫn đến tai nạn nghiêm trọng.
Nếu bắt buộc phải sử dụng thì cần phải đỗ xe tại khu vực an toàn trước khi sử dụng.
Nếu việc sử dụng điện thoại là cần thiết mặc dù đã được cảnh báo, thì ít nhất bạn nên
sử dụng hệ thống rảnh tay trên xe, nó sẽ giúp tay bạn có thể tập trung vào việc điều
khiển xe và vừa giúp bạn có thể sử dụng điện thoại. Tốt nhất là bạn không bao giờ
sử dụng điện thoại di động hoặc các thiết bị điện tử khác trong khi xe đang chuyển
động, thay vào đó bạn hãy tập trung vào việc lái xe để đảm bảo an toàn.

8-5
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

KHẢ NĂNG TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ

Xe Mazda đã được thử nghiệm và chứng nhận theo quy định UNECE 10 qui định về khả năng
tương thích điện từ. Các thiết bị truyền nhận sóng radio (RF) như điện thoại di động, bộ đàm
nhận sóng radio,v.v.. chỉ có thể lắp được trên xe Mazda của bạn nếu chúng đáp ứng được các
thông số trong bảng bên dưới.

*1 UNECE (United Nations Economic Commission for Europe).

Trách nhiệm của bạn là đảm bảo rằng bất kỳ thiết bị nào được lắp trên xe phải phù hợp với luật
pháp hiện hành. Việc lắp đặt phải được thực hiện bởi các kỹ thuật viên đã được đào tạo.

CHÚ Ý

• Không được để bất kỳ bộ thu phát, micro, loa hoặc bất kỳ thiết bị nào khác trên hoặc
theo hướng túi khí nổ.
• Không được cột dây ăng-ten với hệ thống dây điện trên xe, đường ống nhiên liệu và
đường ống dầu phanh. Tránh lắp dây ăng-ten song song với dây điện.
• Giữ ăng-ten và các dây nguồn cách xa ít nhất 100 mm (3.9 in) từ bất kỳ bộ điền khiển
điện tử và túi khí.
• Tránh sử dụng nguồn mồi thuốc hoặc nguồn ACC như nguồn điện cho các thiết bị truyền
nhận sóng radio

8-6
THÔNG TIN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG

Aerial positions:
: Trên mui xe trước phải
: Trên mui xe trước trái
: Giữa mui xe
: Hai bên cửa hậu (Hatchback)
: Hai bên nắp khoang hành lý (Saloon)

Tần số (MHz) Công suất lớn nhất(Watt) Vị trí của ăng-ten


50 — 54 50

68 — 87.5 50

142 — 176 50

380 — 470 50

806 — 940 10

1200 — 1300 10

1710 — 1885 10

1885 — 2025 10

2400 — 2500 0.01*1

*1 Chỉ cho thiết bị Bluetooth®

GHI CHÚ

Sau khi lắp thiết bị phát tín hiệu RF, kiểm tra sự nhiễu sóng cho toàn bộ các thiết bị điện trên
xe với hai chế độ chờ và chế độ truyền tín hiệu.
Kiểm tra tất cả các thiết bị điện:
• Khi công tắc máy ON.
• Khi động cơ nổ máy.
• Khi chạy thử ở nhiều tốc độ khác nhau.

8-7
THÔNG SỐ KỸ THUẬT

9 THÔNG SỐ KỸ THUẬT

NHÃN THÔNG TIN XE ------------------------------------------------------------------------------9-2


Số nhận dạng xe (VIN) (South Africa, Arab Gulf Cooperation Council) .................. 9-2
Model Plate............................................................................................................... 9-2
Số khung/ Số VIN (Ireland, Kazakhstan, Russia, U.K.) ............................................ 9-2
Nhãn ghi áp suất lốp ................................................................................................ 9-3
Động cơ .................................................................................................................... 9-4
THÔNG SỐ KỸ THUẬT-----------------------------------------------------------------------------9-4
Hệ thống điện ........................................................................................................... 9-5
Thông số dầu bôi trơn .............................................................................................. 9-6
Dung tích các loại dầu nhớt và chất lỏng trên xe ..................................................... 9-7
Kích thước ................................................................................................................ 9-9
Bóng đèn chiếu sáng .............................................................................................. 9-11
Lốp xe ..................................................................................................................... 9-12
Cầu chì ................................................................................................................... 9-14
Phanh ..................................................................................................................... 9-14

9-1
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

NHÃN THÔNG TIN XE Số khung/ Số VIN (Ireland,


Kazakhstan, Russia, U.K.)
Số khung
Số nhận dạng xe (VIN) Mở nắp che như mô tả trong hình minh họa
(South Africa, Arab Gulf để kiểm tra số khung.
Cooperation Council)
Số VIN là mã số nhận dạng của xe. Số này
được bố trí ở góc trái phía trên của táp-lô và
bạn có thể dễ dàng nhìn thấy qua kính chắn
gió.

Số VIN

Model Plate

9-2
THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Nhãn ghi áp suất lốp SKYACTIV-G 1.5, SKYACTIV-G 2.0


Tay lái bên trái
/RҥL A

Phía trước

LRҥL%

9-3
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Động cơ
Động cơ xăng

Thông số kỹ thuật
Hạng mục
SKYACTIV-G 1.5 SKYACTIV-G 2.0
Loại động cơ DOHC-16V, 4 xy lanh thẳng hàng
Đường kính × Hành
74.5 × 85.8 mm (2.93 × 3.38 in) 83.5 × 91.2 mm (3.29 × 3.59 in)
trình
Dung tích xy lanh 1,496 ml (1,496 cc) 1,998 ml (1,998 cc)
Tỷ số nén 13.0/14.0

9-4
THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Hệ thống điện


Bình điện

Phân loại Thông số kỹ thuật


SKYACTIV-G 1.5, Q-85*1
SKYACTIV-G 2.0 12V-55Ah/20HR*2 hoặc 12V-65Ah/20HR*2

* *1 Q-85 hoặc T-110 được thiết kế cho hệ thống i-stop (FOR STOP & START)/i-ELOOP. Chỉ
nên sử dụng bình điện Q-85 hoặc T-110 để đảm bảo hoạt động của thống i-stop (FOR STOP &
START)/i-ELOOP được chính xác. Cần tham khảo ý kiến của các chuyên gia, chúng tôi khuyên
bạn nên liên hệ các Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda để biết thêm chi tiết.
*2 Không dùng hệ thống thống i-stop (FOR STOP & START)/i-ELOOP.
Bu-gi

Phân loại Thông số kỹ thuật


SKYACTIV-G 1.5,
Bugi chính hãng Mazda *1 PE5R-18-110 hoặc PE5S-18-110
SKYACTIV-G 2.0

*1 Loại bu-gi cung cấp cho động cơ SKYACTIV-G hiệu suất tối ưu. Nếu bạn cần tham khảo
thêm ý kiến của chuyên gia, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ các Trạm dịch vụ ủy quyền của
Mazda để biết thêm chi tiết.

CHÚ Ý

Khi vệ sinh đầu bugi thì không được sử dụng chổi cước vì có thể làm bong tróc lớp hợp kim
iridium và platinum trên đầu bu-gi.

9-5
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Thông số dầu bôi trơn


Dầu động cơ *1 Châu Âu Ngoài Châu Âu
Các loại dầu được khuyên dùng*2
Mazda Original Oil Supra 0W-20
Mazda Original Oil Ultra 5W-30 API SG/SH/SJ/SL/SM/SN or
SKYACTIV-G 1.5,
ILSAC GF-II/GF-III/GF-IV/
SKYACTIV-G 2.0 Dầu thay thế*3 GF-V
API SL/SM/SN*4 or 0W-20
ACEA A3/A5 5W-30

*1 Tham khảo chỉ số độ nhớt SAE khuyên dùng ở trang 6-15.


*2 Dầu Mazda chính hãng được chế tạo và kiểm định để sử dụng chuyên biệt cho động cơ
Skyactiv của Mazda. Để động cơ đạt được hiệu suất tối ưu chúng tôi khuyên bạn luôn sử dụng
dầu Mazda chính hãng.
*3 Nếu bạn không thể tìm được dầu Mazda chính hãng thì bạn có thể sử dụng loại dầu thay
thế đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng ở trên.
*4 Sử dụng API SM/SN ở Kazakhstan.
Không được sử dụng dầu không đáp ứng được các thông số và yêu cầu ở trên.Việc sử dụng
dầu không phù hợp sẽ gây hư hỏng cho động cơ và sẽ không nhận được chế độ bảo hành từ
Mazda.

Dầu bôi trơn Châu Âu Ngoài Châu Âu


API Service GL-4
Dầu hộp số thường
SAE 75W-80
SKYACTIV-G 1.5, SKYACTIV-G 2.0,
Dầu hộp số tự động Mazda Original Oil ATF-FZ
SKYACTIV-D 2.2
Dầu phanh/ ly hợp SAE J1703 hoặc FMVSS116 DOT-3 hoặc DOT-4

9-6
THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Dung tích các loại dầu nhớt và chất lỏng trên xe


(số lượng xấp xỉ)

Hạng mục Dung tích


Thay thế lọc dầu 4.2 L (4.4 US qt, 3.7 Imp qt)
SKYACTIV-G 1.5 Không thay thế
3.9 L (4.1 US qt, 3.4 Imp qt)
lọc dầu
Dầu động cơ
Thay thế lọc dầu 4.2 L (4.4 US qt, 3.7 Imp qt)
SKYACTIV-G 2.0 Không thay thế
4.0 L (4.2 US qt, 3.5 Imp qt)
lọc dầu

9-7
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Hạng mục Dung tích

Tay lái bên 5.8 L (6.1 US qt, 5.1 Imp qt)/


Hộp số Châu Âu trái *1 6.2 L (6.6 US qt, 5.5 Imp qt)
thường
Tay lái bên phải 5.6 L (5.9 US qt, 4.9 Imp qt)
SKYACTIV-G
Ngoài Châu Âu 5.6 L (5.9 US qt, 4.9 Imp qt)
1.5
Tay lái bên 6.0 L (6.3 US qt, 5.3 Imp qt)/
Châu Âu trái*1 6.4 L (6.8 US qt, 5.6 Imp qt)
Hộp số Tay lái bên phải 5.9 L (6.2 US qt, 5.2 Imp qt)
tự động
Ngoài Châu Tay lái bên trái 6.0 L (6.3 US qt, 5.3 Imp qt)
Âu Tay lái bên phải 5.9 L (6.2 US qt, 5.2 Imp qt)
Tay lái bên 6.3 L (6.7 US qt, 5.5 Imp qt)/
Nước
Châu Âu phải *1 6.7 L (7.1 US qt, 5.9 Imp qt)
làm mát
Hộp số Tay lái bên phải 6.1 L (6.4 US qt, 5.4 Imp qt)
thường Tay lái bên trái 6.3 L (6.7 US qt, 5.5 Imp qt)
Ngoài Châu
Âu Tay lái bên phải
6.1 L (6.4 US qt, 5.4 Imp qt)
Tay lái bên trái
SKYACTIV-G
Israel, Nga 6.5 L (6.9 US qt, 5.7 Imp qt)
1.5
Saudi Arabia 6.8 L (7.2 US qt, 6.0 Imp qt)
Tay lái bên 6.3 L (6.7 US qt, 5.5 Imp qt)/
Hộp số trái *1 6.9 L (7.3 US qt, 6.1 Imp qt)
Châu Âu
tự động
Tay lái bên phải 6.3 L (6.7 US qt, 5.5 Imp qt)
Ngoại trừ các Tay lái bên trái 6.5 L (6.9 US qt, 5.7 Imp qt)
quốc gia trên

Dầu
hộp số SKYACTIV-G 1.5, SKYACTIV-G 2.0 1.70 L (1.80 US qt, 1.50 Imp qt)
thường

9-8
THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Hạng mục Dung tích


Dầu hộp số tự động SKYACTIV-G 1.5, SKYACTIV-G 2.0 7.8 L (8.2 US qt, 6.9 Imp qt)
51.0 L (13.5 US gal, 11.2
Thể tích bình xăng
Imp gal)

Kiểm tra mực dầu và mực các chất lỏng trên xe bằng que thăm hoặc vạch chia trên bình chứa.
*1 Lượng nước làm mát có thể thay đổi phụ thuộc vào các thông số kỹ thuật của động cơ.

Kích thước
Xe cửa

Kích thước Thông số


Không có giá đỡ biển số 4,580 mm (180.3 in)
Chiều dài tổng thể
Có giá đỡ biển số 4,585 mm (180.5 in)
Chiều rộng tổng thể 1,795 mm (70.7 in)
Ngoại trừ Ecuador/Colombia/Uruguay 1,450 mm (57.1 in)
Chiều cao tổng thể
Ecuador/Colombia/Uruguay 1,460 mm (57.5 in)
Vệt bánh trước 1,555 mm (61.2 in)
Vệt bánh sau 1,560 mm (61.4 in)
Chiều dài cơ sở 2,700 mm (106.3 in)

9-9
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Xe 5 cửa

Kích thước Giá trị


Không có giá đỡ biển số 4,460 mm (175.6 in)
Chiều dài tổng thể
Có giá đỡ biển số 4,465 mm (175.8 in)
Chiều rộng tổng thể 1,795 mm (70.7 in)
Ngoại trừ Ecuador/
1,465 mm (57.7 in)
Colombia/Uruguay
Loại A
Ecuador/Colombia/
1,475 mm (58.1 in)
Uruguay
Chiều cao tổng thể
Ngoại trừ Ecuador/
1,450 mm (57.1 in)
Colombia/Uruguay
Loại B
Ecuador/Colombia/
1,460 mm (57.5 in)
Uruguay
Vệt bánh trước 1,555 mm (61.2 in)
Vệt bánh sau 1,560 mm (61.4 in)
Chiều dài cơ sở 2,700 mm (106.3 in)

*1 Chiều cao tổng thể phụ thuộc vào loại ăng-ten như sau:
Loại A
Ăng-ten

Loại B
Ngoại trừ loại trên.

9-10
THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Bóng đèn chiếu sáng


Đèn bên ngoài xe

Hạng mục
Bóng đèn
Công suất UNECE*1 (SAE)

Bóng đèn
Chiếu xa/ chiếu gần 35 D4S (D4S)
Xenon

Có đèn chạy ban


55 H15 (—)
Đèn đầu ngày
Bóng đèn Chiếu xa
Halogen Không có đèn
60 HB3 (9005)
chạy ban ngày
Chiếu gần 55 H11 (H11)
Đèn chạy Với bóng đèn đầu Xenon LED*2 — (—)
ban ngày Với bóng đèn đầu Halogen* 15 H15 (—)
Đèn kích Với bóng đèn đầu Xenon LED*2 — (—)
thước Với bóng đèn đầu Halogen 5 W5W (—)
Đèn sương mù trước* 55 H11 (H11)
Đèn báo rẽ trước 21 WY21W (7443NA)
Đèn báo rẽ bên hông LED*2 — (—)
Đèn phanh trên cao LED*2 — (—)
Đèn báo rẽ phía sau 21 WY21W (7443NA)
Đèn phanh (Với bóng đèn đầu Xenon) LED*2 — (—)
Đèn đuôi (Với bóng đèn đầu Xenon) LED*2 — (—)
Đèn phanh/đèn đuôi (Với bóng đèn đầu Halogen) 21/5 W21/5W (7443)
Saloon 16 W16W (921)
Đèn lùi
Hatchback 21 W21W (7440)
Đèn sương mù sau* 21 W21W (7440)
Đèn soi biển số 5 W5W (—)

*1 UNECE (United Nations Economic Commission for Europe).


*2 LED (Light Emitting Diode)

9-11
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Hạng mục
Bóng đèn
Công suất UNECE*1
Đèn khoang hành lý (Saloon) 3 —
Đèn khoang hành lý (Hatchback) 5 —
Đèn trần (trước)/Đèn soi bản đồ* 8 —
Đèn trần (trước) * 10 —
Đèn trần (sau) * 10 —
Đèn gương trang điểm* 2 —

*1 UNECE (United Nations Economic Commission for Europe).

Lốp xe
Ví dụ về thông số lốp và ý nghĩa của nó

Bề rộng lốp Bùn và tuyết


Tỷ lệ chiều cao/bề rộng lốp % Ký hiệu tốc độ
Kiểu lốp bố Chỉ số chịu tải
Đường kính mâm bánh xe (Không bao gồm lốp ZR)
(đơn vị inch)

Ký hiệu tốc độ Tốc độ tối đa cho phép


Q Đến 160 km/h (99 mph)
R Đến 170 km/h (105 mph)
S Đến 180 km/h (111 mph)
T Đến 190 km/h (118 mph)
U Đến 200 km/h (124 mph)
H Đến 210 km/h (130 mph)
V Đến 240 km/h (149 mph)
W Đến 270 km/h (167 mph)
Y Đến 300 km/h (186 mph)
ZR Trên 240 km/h (149 mph)
* Trên một vài phiên bản.

9-12
THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Lốp và áp suất lốp

GHI CHÚ

Lốp được trang bị theo xe đã được thiết kế và lựa chọn để tối ưu nhất với khung xe của
bạn. Khi thay thế lốp, chúng tôi khuyên bạn nên thay thế theo đúng cỡ lốp ban đầu theo
xe. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn hãy tham khảo ở Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.

Kiểm tra nhãn về áp suất lốp theo từng kích cỡ lốp và áp suất lốp tiêu chuẩn (trang 6-34).
Sau khi điều chỉnh áp suất lốp, bạn cần cài đặt ban đầu cho hệ thống theo dõi áp suất lốp để
đảm bảo hệ thống hoạt động bình thường.
Lốp tiêu chuẩn

Áp suất lốp
Loại lốp
Đến 3 người —Đầy tải

Trước 250 kPa (2.5 bar, 36 psi) 280 kPa (2.8 bar, 41 psi)
205/60R16 92V
Sau 250 kPa (2.5 bar, 36 psi) 320 kPa (3.2 bar, 46 psi)

Trước 240 kPa (2.4 bar, 35 psi) 280 kPa (2.8 bar, 41 psi)
215/45R18 89W
Sau 230 kPa (2.3 bar, 33 psi) 300 kPa (3.0 bar, 44 psi)

Trước 240 kPa (2.4 bar, 35 psi) 280 kPa (2.8 bar, 41 psi)
215/45ZR18 93W
Sau 230 kPa (2.3 bar, 33 psi) 300 kPa (3.0 bar, 44 psi)

Trọng lượng của 1 người: 75 kg


Lốp dự phòng tạm thời *

Loại lốp Áp suất lốp


T125/70D16 96M 420 kPa (60 psi)
185/55R16 87M 320 kPa (3.2 bar, 46 psi)

* Trên một vài phiên bản

9-13
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Áp suất lốp
Loại lốp
Đến 3 người —Đầy tải

Trước 250 kPa (2.5 bar, 36 psi) 280 kPa (2.8 bar, 41 psi)
205/60R16*1 M S
320 kPa (3.2 bar, 46 psi)*3,
Sau 270 kPa (2.7 bar, 39 psi)
340 kPa (3.4 bar, 49 psi)*4

Trước 240 kPa (2.4 bar, 35 psi) 280 kPa (2.8 bar, 41 psi)
215/45R18*2 M S
Sau 250 kPa (2.5 bar, 36 psi) 320 kPa (3.2 bar, 46 psi)

Trọng lượng 1 người: 75 kg


*1 Chỉ số chịu tải và ký hiệu tốc độ:92Q/92S/92H/92V
*2 Chỉ số chịu tải và ký hiệu tốc độ:89Q/89S/89H/89V/89W
*3 Chỉ số chịu tải và ký hiệu tốc độ:92Q/92S
*4 Chỉ số chịu tải và ký hiệu tốc độ:92H/92V
Lực siết đai ốc bánh xe tiêu chuẩn
Khi lắp đặt lốp xe, siết chặt đai ốc bánh xe theo lực siết sau.
108—147 N•m (12—14 kgf•m, 80—108 ft•lbf)

Cầu chì
Tham khảo trang 6-53.

Phanh
Nếu bạn cần thông tin về giới hạn mòn của phanh đĩa hoặc phương pháp kiểm tra. Bạn hãy
liên lạc với chuyên gia sửa chữa, chúng tôi khuyên bạn nên đến Trạm dịch vụ ủy quyền của
Mazda. Bạn không phải trả bất kỳ chi phí nào cho những thông tin này.

9-14
THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Tính năng người dùng


Các cài đặt theo tính năng người dùng sau đây có thể được cài đặt và thay đổi tại Trạm dịch
vụ ủy quyền của Mazda. Bạn hãy tham vấn các chuyên gia kỹ thuật của Mazda để biết thêm
thông tin chi tiết.
Ngoài ra, một vài các thuộc tính có thể được cài đặt hoặc thay đổi bởi người sử dụng.
Các cài đặt theo tính năng người dùng này có thể thay đổi tùy theo thị trường và thông số kỹ
thuật.
1.Các cài đặt có thể thay đổi bằng cách thao tác ở màn hình trung tâm.
2.Các cài đặt có thể thay đổi bằng cách thao tác với các công tắc trên xe.
3.Các cài đặt chỉ có thể thay đổi tại Trạm dịch vụ ủy quyền của Mazda.

Cài đặt Các cài đặt Cách cài đặt


Hạng mục Đặc điểm
ban đầu khả dụng 1 2 3
Đối với Hệ thống Thay đổi Khóa cửa: Lock: Out of
xe khóa cửa chức năng tự khi xe đang Park
  
Tham Tham
Tham khảo động khóa/ chạy Unlock: In
khảo khảo
chức năng tự mở khóa cửa Mở khóa Park/
mục Chức
động khóa/ theo tốc độ cửa: khi công Lock:
Cài năng
mở khóa cửa xe, theo vị tắc máy Off Shifting Out
đặt ở tự động
trang 3-19. trí công tắc of Park/ Lock:
trang khóa/
máy, theo vị When Driving
5-42. mở khóa
trí tay số. Unlock: IGN
cửa
OFF/
trang
Lock: When
3-19.
Driving/ OFF

Hệ thống điều Thời gian tự 30 giây


khiển từ xa. động khóa
90 giây/
60 giây/
 — 
Tham
Tham khảo cửa trở lại 30 giây
khảo
hệ thống điều sau khi mở
m ụ c
khiển từ xa ở khóa bằng
C à i
trang 3-4. điều khiển từ
đặt ở
xa có thể thay
trang
đổi được.
5-42.

9-15
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Cách cài đặt


Cài đặt Các cài đặt
Hạng mục Đặc điểm
ban đầu khả dụng 1 2 3

Đ ố i Hệ thống Âm Phiên Tắt Cao/ Trung


với xe chìa khóa lượng bản bình/ Thấp/
  
Tham Tham
thông minh chuông Châu Tắt
khảo khảo
Tham khảo phản hồi Âu
mục Cài mục
hệ thống chìa khi hệ
đặt ở Khóa/
khóa thông thống
trang Mở khóa
minh ở trang chìa khóa
Các Trung 5-42. bằng nút
3-10. thông
phiên bình nhấn
minh
b ả n trên tay
được vận
khác nắm cửa
hành có
ở trang
thể thay
3-15.
đổi được.

Chức năng khóa Tắt


cửa tự động khi
On/Tắt
 — 
Tham
bạn rời khỏi xe
k h ả o
và mang theo
mục Cài
chìa khóa có thể
đặt ở
được thay đổi
trang
được.
5-42.

Thời gian tự 30 giây


động khóa cửa
90 giây/
60 giây/
 — 
Tham
lại sau khi mở 30 giây
k h ả o
khóa bằng điều
mục Cài
khiển từ xa/
đặt ở
bằng nút nhấn
trang
trên tay nắm
5-42.
cửa có thể thay
đổi được.

9-16
THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Cài Cách cài đặt


đặt Các cài đặt
Hạng mục Đặc điểm
ban khả dụng
đầu 1 2 3

Chức năng
chiếu sáng khi
Thời gian đèn nội thất
tắt tự động có thể
30
phút
60 phút/
30 phút/
 — 
Tham khảo
vào xe. Tham được thay đổi. (Hạn 10 phút
mục Cài
khảo ở trang chế việc hết bình khi
đặt ở trang
5-84. cửa bị mở hoặc hở)
5-42.
Thời gian đèn nội thất
tắt tự động sau khi
15
giây
60 giây/
30 giây/
 — 
Tham khảo
tất cả các cửa được 15 giây/
mục Cài
đóng có thể được 7.5 giây
đặt ở trang
thay đổi được.
5-42.

Chức năng tự
động điều khiển
Chức năng điều On
khiển gạt mưa tự
On/Off*3
 — 
Tham khảo
gạt mưa. Tham động có thể được
mục Cài
khảo ở trang thay đổi được.
đặt ở trang
4-67.
5-42.

Đối
Đèn chạy ban
ngày. Tham
Chức năng đèn chạy On
ban ngày có thể thay
On/ Off
— — 
với khảo ở trang đổi được.
xe 4-63.
Chức năng
điều khiền đèn
Thời điểm bật/tắt của Trung
đèn đầu dựa trên bình
Sáng/
Sáng vừa/
 — 
Tham khảo
đầu tự động. độ sáng/tối của môi Trung bình/
mục Cài
Tham khảo trường bên ngoài có Tối vừa/
đặt ở trang
trang 4-57. thể thay đổi được. Tối
5-42.

Chức năng tự Thời gian tắt đèn đầu 3


động tắt đèn sau khi tắt máy có giây
0 120 giây/
90 giây/
 — 
Tham khảo
đầu.*4 thể thay đổi được. 60 giây/
mục Cài
Trang 4-57. 30 giây/
đặt ở trang
Tắt*5
5-42.
Âm báo còn bật Âm lượng của âm
đèn*6 báo còn bật đèn có
Cao/
Tắt
Cao/Thấp/
Tắt
 — 
Tham khảo
Tham khảo thể thay đổi được.
mục Cài
7-40.
đặt ở trang
5-42.

9-17
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

Cài đặt Các cài đặt Cách cài đặt


Hạng mục Đặc điểm
ban đầu khả dụng
1 2 3
Đèn báo rẽ.
Tham khảo ở
Âm lượng
chuông báo rẽ
Cao Cao/thấp
 — 
Tham khảo
trang 4-66. có thể thay đổi
mục Cài đặt
được.
ở trang
Đối 5-42.
với
xe Tín hiệu báo
rẽ nháy 3 lần.
Chức năng
nháy đèn báo
Mở
hoặc
Mở/tắt
 — 
Tham khảo
Tham khảo ở rẽ 3 lần có thể tắt
mục Cài đặt
trang thay đổi được.
ở trang
4-67.
5-42.
Đơn vị đo
khoảng cách
Đơn vị đo
khoảng cách
mi or
km
mi/km
 — 
Tham khảo
có thể thay đổi
mục Cài đặt
được.
ở trang
5-42.
Ngôn ngữ Ngôn ngữ hiển
thị có thể thay
Tiếng
anh
Anh/ Pháp/Đức/
Ý/ Tây ban nha/
 — 
Tham khảo
đổi được Nga/ Bồ Đào Nha/
mục Cài
Hà Lan/ Thủy
đặt ở trang
Điện/ Đa Mạch/
5-42.
Na Uy/ Phần
Lan/ CH Séc*7/

Hệ Slovakian*7/

thống Hungary*7/ Thổ


Nhỉ Kỳ*7/ Ba
Lan*7/ Estonian*7/
Latvian*7/
Lithuanian*7/ Hy
Lạp*7/ Croatian*7/
Bulgarian*7/
Romanian*7/
Serbian*7/
Hebrew*7/
Arabic*7/
Malaysia*7/
Thái Lan*7/
Indonesia*7

9-18
THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Cài đặt Các cài Cách cài đặt


Hạng mục Đặc điểm ban đặt
đầu khả dụng 1 2 3
Đơn vị nhiệt
độ
Đơn vị nhiệt
độ có thể thay
°C °F/°C
 — 
Tham khảo
Hệ thống đổi được.
mục Cài
đặt ở trang
5-42
Hiển thị hiệu
suất sau cùng
Cài đặt để hiển Mở
thị thông tin
Mở/Tắt
 — 
(Ending về hiệu suất
display) sử dụng nhiên
liệu trên màn
hình khi tắt
Hệ thống OFF công tắc
theo dõi máy.
mức tiêu
hao nhiên Cài đặt lại mức Cài đặt để đặt
tiêu hao nhiên lại đồng thời
Tắt Mở/Tắt
 — 
liệu.
liệu cả mức tiêu
hao nhiên liệu
và khoảng
cánh hành
trình.

Turn-by-Turn
Hệ thống (TBT)
Cài đặt để hệ
thống hiển thị
Mở Mở/tắt
 — 
hiển thị Tham khảo
thông tin vận
thông tin mục Cài đặt
hành xe ngừng
vận hành ở trang
hiển thị theo
xe 4-38.
kiểu TBT.
Tham khảo
trang 4-38

9-19
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAZDA 3 ALL NEW

*1 Mặc dù các hệ thống này có thể tắt được, tuy nhiên việc làm này có thể loại bỏ chức năng
của các hệ thống và Mazda khuyến cáo bạn nên duy trì hoạt động của các hệ thống này.
*2 Đối với các phiên bản xe có hệ thống âm thanh không sử dụng màn hình cảm ứng, âm
thanh cảnh báo có thể không được thay đổi. Âm thanh cảnh báo chỉ là một tiếng bíp.
*3 Nếu điều khiển tự động gạt nước được cài đặt ở chế độ OFF thì khi cần gạt nước ở vị trí
AUTO nó sẽ hoạt động ở chế độ gạt gián đoạn.
*4 Nếu cài đặt này ở chế độ OFF, hoạt động của đèn đầu sẽ theo vị trí của công tắc đèn như
sau:

Công tắc ở vị trí AUTO: đèn đầu tắt ngay lập tức sau khi tắt công tắc máy.
Công tắc ở các vị trí ngoài vị trí AUTO: đèn đầu không tắt sau khi tắt công tắc máy.

*5 Khi cài đặt này ở chế độ OFF, âm nhắc còn bật đèn vẫn có thể hoạt động.
*6 Cài đặt âm báo còn bật đèn có thể thực hiện khi cài đặt chức năng tự động tắt đèn đầu OFF.
Tham khảo phần Âm báo còn bật đèn ở trang 7-40
*7 Chỉ hiển thị ở màn hình trung tâm.

9-20

You might also like