Professional Documents
Culture Documents
4.1 Định dạng cách hiển thị dữ liệu kiểu số và ngày tháng......................................................... 13
4.3 Định dạng vị trí và hướng xoay của văn bản trong ô ............................................................ 14
Trang 1 / 59
4.5 Tạo màu nền cho ô.............................................................................................................. 17
Trang 2 / 59
6.5.4 Bài tập 4.................................................................................................................. 29
6.5.5 Bài tập 5.................................................................................................................. 30
7 Bài 6: Các hàm truy tìm dữ liệu, hàm số học và thống kê......................................................... 30
Trang 3 / 59
8.1.2.1 Hàm NOW ............................................................................................. 41
8.1.2.2 Hàm HOUR ........................................................................................... 41
8.1.2.3 Hàm MINUTE....................................................................................... 41
8.1.2.4 Hàm SECOND....................................................................................... 41
Trang 4 / 59
11.4 Bài 4: Trả lời....................................................................................................................... 57
Trang 5 / 59
MICROSOFT OFFICE EXCEL 2003
1 Mục tiêu đào tạo
1. Các thao tác soạn thảo dữ liệu bảng tính:
Thao tác căn bản: Nhập dữ liệu, chọn vùng dữ liệu, nhập số thứ tự tự động,
sử dụng các lệnh Copy/Cut/Paste, chỉnh sửa nội dung, cách chèn
dòng/cột/ô, trộn nhiều ô thành 1 ô.
Định dạng dữ liệu: Sử dụng lệnh Format Cells để biết cách định dạng kiểu số
(Number), kiểu chữ (Font), vị trí và hướng xoay của văn bản (Alignment),
cách kẻ khung cho bảng tính (Border), tạo màu nền cho bảng tính (Patterns).
2. Các thao tác dữ liệu đặc biệt:
Sử dụng lệnh dán đặc biệt (Paste Special).
Đổi/xóa tên Sheet.
Liên kết dữ liệu giữa các bảng tính.
Sắp xếp dữ liệu trong bảng tính (Sort).
3. Cách sử dụng các hàm:
Các hàm Logic: AND, OR, IF.
Hàm trích chuỗi: LEFT, RIGHT, MID.
Hàm đổi chuỗi: LOWER, UPPER, PROPER.
Các hàm truy tìm dữ liệu: VLOOKUP, HLOOKUP.
Các hàm số học: INT, MOD, ROUND, MAX, MIN, AVERAGE, SUM, RANK,
COUNT.
Các hàm ngày giờ: DATE, DAY, MONTH, YEAR, NOW, HOUR, MINUTE,
SECOND.
4. Sử dụng lệnh AutoFilter và Advanced Filter để rút trích dữ liệu.
5. Biết cách vẽ đồ thị trong Excel bằng việc sử dụng Chart Wizard.
Chức năng của Microsoft Excel là một phần mềm tính toán. Microsoft Excel cung cấp khá đầy
đủ các công cụ và các hàm giúp người dùng lập các bảng tính một cách dễ dàng.
2.1.1 Cách khởi động chương trình Microsoft Excel
Click vào nút Start Programs Microsoft Office Microsoft Office Excel 2003.
Click vào nút Start Run, gõ chữ Excel trong hộp thoại Open.
2.1.2 Cách thoát chương trình Microsoft Excel
Nhấn vào nút Close ở góc trên bên phải màn hình.
2.2 Màn hình giao diện
Trang 6 / 59
Các thành phần của cửa sổ như:
Vùng làm việc của Excel được chia ra làm các dòng (Row) và các cột (Column), giao
điểm của các dòng và các cột tạo thành ô (Cell).
Dòng: Có 65.536 dòng được đánh số từ 1 đến 65.536.
Cột: Có 256 cột được đánh số từ A đến Z rồi lại AA… đến IV.
Ô: Mỗi ô đều có địa chỉ. Địa chỉ của ô là chỉ số cột và chỉ số dòng. Ví dụ ô ở cột B dòng
số 2 có địa chỉ là B2.
Vùng: Một vùng bao gồm các ô liên tiếp nhau tạo thành hình chữ nhật. Địa chỉ của
vùng là địa chỉ của ô đầu tiên bên trái và ô cuối cùng bên phải.
Các thanh công cụ: Cũng như các phần mềm ứng dụng khác, Microsoft Excel cung cấp
cho người sử dụng nhiều thanh công cụ chẳng hạn thanh Standard, thanh Formatting,
thanh Drawing, … Để bật hoặc tắt các thanh công cụ: Dùng View Toolbars Chọn
các thanh công cụ cần bật hoặc tắt.
2.3 Bảng tính (Workbook) và trang bảng tính (Sheet)
Một tập tin Excel tương đương với một bảng tính (Workbook).
Trên một Workbook có thể có nhiều trang bảng tính (Sheet). Mặc định, một Workbook
khi mới tạo ra sẽ có 3 Sheet. Các Sheet sẽ được đánh số từ Sheet1 đến Sheet3. Số
lượng Sheet trong một Workbook tùy thuộc vào bộ nhớ cho phép.
2.4 Tóm tắt
Trang 7 / 59
1. Nêu ra hai cách khởi động Microsoft Excel?
2. Sheet là gì?
3. Mặc định, một Workbook có bao nhiêu Sheet?
Nhập dữ liệu
Nhập dữ liệu bình thường vào các ô của bảng tính.
Dùng các phím điều khiển để di chuyển con trỏ giữa các ô.
Xóa ký tự: Nhấn Delete để xóa ký tự bên phải điểm chèn hoặc phím Backspace
để xóa ký tự bên trái điểm chèn.
Các thao tác về lệnh cũng giống Word, có nghĩa là lệnh có thể thực hiện qua
thực đơn lệnh hoặc qua các thanh công cụ lệnh.
Các lệnh chọn vùng dữ liệu
Chọn một dòng: Click vào tiêu đề của dòng cần chọn.
Chọn nhiều dòng liên tiếp: Nhấn và giữ chuột vào tiêu đề của dòng đầu tiên
trong vùng cần chọn, kéo rê chuột để chọn được nhiều dòng.
Chọn một cột: Click vào tiêu đề của cột cần chọn.
Chọn nhiều cột liên tiếp: Nhấn và giữ chuột vào tiêu đề của cột đầu tiên trong
vùng cần chọn, kéo rê chuột để chọn được nhiều cột.
Chọn một vùng bất kỳ: Nhấn và giữ chuột, đồng thời di chuyển chuột để chọn.
Chọn nhiều vùng không liên tiếp: Chọn vùng thứ nhất, nhấn và giữ phím Ctrl,
chọn vùng thứ hai.
Nhập số thứ tự tự động
Nhập vào hai số 1 và 2 cho hai ô liên tiếp nhau.
Đánh dấu chọn hai ô chứa 2 số đó.
Đặt chuột góc dưới bên phải của khối vừa chọn cho xuất hiện dấu cộng đậm
nét (+).
Drag (giữ và kéo) chuột tới các ô cần đánh số thứ tự.
Lệnh Copy
Đối với dữ liệu ở ô cần nhập hoặc cần tính toán có nội dung tương tự với nội
dung hiện có thì ta dùng lệnh Copy.
Cách làm:
Chọn các ô chứa dữ liệu cần Copy.
Nhấn Ctrl + C, hoặc Edit Copy, hoặc Click vào biểu tượng trên
thanh công cụ chuẩn (Standard).
Dời con trỏ đến ô cần Copy tới, Click phải chuột, chọn Paste, hoặc Ctrl +
V, hoặc chọn biểu tượng trên thanh công cụ chuẩn để dán.
Lưu ý: Nếu các ô chứa công thức hoặc nội dung kề nhau, bạn có thể đặt chuột tại vị trí bên
phải của ô cho xuất hiện dấu cộng đậm nét, sau đó Drag chuột đến các ô cần
Copy tới.
Di chuyển
Trang 8 / 59
Chọn các ô chứa dữ liệu cần di chuyển.
Nhấn Ctrl + X, hoặc Edit Cut, hoặc Click vào biểu tượng trên thanh công
cụ chuẩn.
Dời con trỏ đến ô cần di chuyển tới, Click phải chuột, chọn Paste, hoặc nhấn tổ
hợp phím Ctrl + V hoặc chọn thanh công cụ trên thanh công cụ chuẩn để
dán.
Xóa khối dữ liệu
Dùng chuột xác định vùng dữ liệu cần xóa.
Nhấn Delete (hoặc Edit Clear Contents).
3.2 Các kiểu dữ liệu trong Excel
Đối với Microsoft Excel, trong một ô chỉ có thể có một kiểu dữ liệu.
3.2.1 Kiểu chữ
Dữ liệu kiểu chữ là dữ liệu sau khi nhập xong mặc định dữ liệu sẽ được canh trái trong ô.
3.2.2 Kiểu số
Dữ liệu kiểu số là dữ liệu sau khi nhập xong mặc định dữ liệu sẽ được canh phải.
3.2.3 Kiểu công thức
Bắt đầu bằng dấu = hoặc dấu +. Kết quả trong ô dữ liệu dạng công thức không phải là những
ký tự nhập vào mà là kết quả trả về của các toán tử và các hàm sử dụng trong công thức.
Sau khi nhấn Enter công thức nhập vào chỉ thể hiện trên thanh công thức còn kết quả của nó
được thể hiện trong ô.
Nếu thấy Có thể do
#NAME?: Thực hiện phép tính với một biến không xác định (tên không
gắn với một ô hay một vùng nào cả) hoặc sai tên hàm
#N/A: Tham chiếu đến một ô rỗng hoặc không có trong danh sách
#VALUE!: Sai về kiểu của toán hạng (Ví dụ lấy số chia cho chuổi hoặc
ngày tháng)
3.2.4 Kiểu ngày
Trang 9 / 59
3.2.4.1 Các toán tử
Gồm có phép toán cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (/) và các phép toán quan hệ, so sánh.
3.2.4.2 Hàm
Excel cung cấp rất nhiều hàm có sẵn. Cách viết hàm theo quy ước chung như sau: Tên_hàm
(các tham số).
Ví dụ: Hàm tính tổng
Cú pháp: = SUM(các thành phần được liệt kê).
Ví dụ: = SUM(C2:C10) Tính tổng các ô kề nhau.
= SUM(C2:F2, G2) Tính tổng các ô rời nhau (không kề nhau).
Phần này được giải thích thêm trong bài tiếp theo.
Lưu ý: Để cho dữ liệu trong ô dạng số được hiểu là dữ liệu dạng chữ ta thêm dấu ' (dấu
nháy đơn) trước khi nhập các số.
3.3 Hiệu chỉnh bảng tính
Trang 10 / 59
Ghép nhiều ô thành một ô
Cách 1:
Chọn các ô cần ghép.
Chọn Format Cells Alignment, đánh dấu vào mục Merge cells.
Cách 2:
Chọn các ô cần ghép.
Sử dụng biểu tượng (Merge and Center) trên thanh công cụ
Formatting.
Xóa bỏ việc ghép ô
Chọn ô cần bỏ ghép.
Chọn Format Cells Alignment, bỏ chọn mục Merge cells.
Tìm kiếm và thay thế dữ liệu
Chọn phạm vi vùng dữ liệu cần tìm kiếm và thay thế.
Chọn Edit Replace, xuất hiện hộp thoại:
Các thao tác như lưu, mở, tạo mới tập tin tương tự như Microsoft Word.
Các thao tác trên tập tin trong bộ Microsoft Office đều giống nhau.
3.5 Tóm tắt
1. Để chèn thêm cột trong bảng tính ta làm như thế nào?
2. Để xóa cột trong bảng tính ta làm như thế nào?
3. Trộn nhiều ô thành một ô ta thực hiện như thế nào?
4. Để chỉnh sửa nội dung trong 1 ô, ta thực hiện như thế nào?
3.6 Bài tập
Trang 11 / 59
BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN
A B C D E F
Lương
1 STT Họ Và Tên Chức Vụ Phụ Cấp Tiền Lãnh
CB
2 Kế Toán - Điều Hành
3 1 Phạm Đăng Báu Giám Đốc 792,000 250,000
4 2 Trần Sang Nam KT Trưởng 591,000 250,000
5 3 Phạm Thị Hằng Thủ Quỹ 430,000 250,000
6 4 Ngô Minh Tuấn KT Tổng Hợp 484,000 250,000
7 5 Trần Minh Thủy KT Thu Chi 430,000 250,000
8 Tổ Kỹ Thuật
9 1 Đào Thanh Tâm Xưởng Trưởng 405,000 250,000
10 2 Lưu Thị Mai Xưởng Phó 376,000 250,000
11 3 Tạ Thị Lan Hóa Nghiệm 376,000 250,000
12 4 Huỳnh Tấn Kiệt Thợ Hàn 484,000 250,000
13 Tổ Vật Tư
14 1 Phạm Thanh Tùng CH Trưởng 340,000 250,000
15 2 Vũ Quang Đông Cung Ứng 430,000 250,000
16 3 Phạm Đình Tứ Thủ Kho 376,000 250,000
17 Tổng Cộng
Yêu cầu:
1. Tạo và lưu tập tin với tên LUONG1.xls.
2. Nhập và trình bài bảng tính như nội dung trên.
3. Tính số tiền lãnh được = lương căn bản + phụ cấp phương tiện.
4. Tính tổng số tiền lương cơ bản và số tiền thực sự lãnh của từng bộ phận và toàn bộ
công ty.
5. Giả sử trong tháng sau công ty có sự thay đổi như sau:
Số tiền phụ cấp phương tiện được giám đốc thay đổi lại là 300,000.
Mỗi nhân viên phải trả tiền bảo hiểm xã hội = 5% lương cơ bản.
Tiền lãnh được = lương căn bản + phụ cấp phương tiện – bảo hiểm xã hội.
Hãy lập và tính toán lại bảng tính.
Lưu lại với tên LUONG2.xls.
3.6.2 Bài tập 2
Yêu cầu:
Tạo và lưu bảng tính với tên là: Bang thu vien phi.xls
Tiền trả =đơn giá x số ngày + chi phí khác
BẢNG THU VIỆN PHÍ
NHẬP CHI PHÍ ĐƠN
MS-BN DIỆN BN RA VIỆN SỐ NGÀY TIỀN TRẢ
VIỆN KHÁC GIÁ
BH-01 Thu Nga 5/7/2000 10/7/2000 153 50,000
Trang 12 / 59
100,000
BH-02 Quế Trân 10/7/2000 20/7/2000 44 60,000
KBH-04 Trần Tâm 15/6/2000 16/8/2000 52 30,000
1,500,000
BH-05 Văn Khoa 20/7/2000 23/7/2000 3 80,000
KBH-06 Mỹ Hạnh 25/7/2000 27/7/2000 2 50,000
30,000
KBH-07 Hùng Nguyễn 20/7/2000 30/7/2000 10 40,000
350,000
BH-08 Chu Chu 21/7/2000 21/7/2000 0 50,000
52,000
BH-09 Hùng Lâm 19/7/2000 10/8/2000 81 30,000
BH-10 Quang Hà 22/7/2000 23/8/2000 32 50,000
KBH-11 Anh Kiêt 14/7/2000 15/8/2000 32 60,000
850,000
4.1 Định dạng cách hiển thị dữ liệu kiểu số và ngày tháng
Chọn kiểu số (Number) hoặc ngày tháng (Date) cần hiển thị, chọn OK.
Lưu ý: Có thể dùng một số ký hiệu định dạng trên thanh Formatting.
Một số kiểu hiển thị dữ liệu:
Trang 13 / 59
Comma Style : Định dạng số kiểu tài chính (cứ 3 chữ số được phân cách bởi
,
dấu (dấu phẩy), và nếu số âm thì chuyển thành dạng: ([giá trị]), số 0 (Zero)
chuyển thành dấu gạch nối (-)).
Currency Style : Định số kiểu tiền tệ.
Percent Style : Định số kiểu phần trăm.
Increase Decimal : Tăng chữ số thập phân.
Decrease Decimal : Giảm chữ số thập phân.
Bạn cũng có thể trở lại ngay dạng đầu tiên khi chưa định dạng bằng cách dùng:
Format Cells Number General.
4.2 Định dạng Font chữ
Cách định dạng Font chữ trong bảng hộp thoại trên tương tự cách định dạng Font chữ
trong Microsoft Word và các chương trình ứng dụng khác trên Windows.
Lưu ý: Có thể dùng một số ký hiệu định dạng trên thanh Formatting.
4.3 Định dạng vị trí và hướng xoay của văn bản trong ô
Vị trí của dữ liệu trong ô được phân bố dựa vào 3 thành phần:
Phân bố ngang (Horizontal).
Phân bố dọc (Vertical).
Hướng xoay (Orientation).
Ta có thể xác lập vị trí, canh biên dữ liệu trong ô bằng cách sau:
Chọn khối dữ liệu cần định dạng.
Trang 14 / 59
Chọn Format Cells, chọn Tab Alignment.
Trang 15 / 59
Định dạng đường kẻ trước khi kẻ:
Kiểu đường kẻ chọn trong Style.
Màu đường kẻ chọn Color.
Kẻ khung: Sau khi chọn kiểu và màu sắc cho đường kẻ, Click vào các biểu tượng kẻ
khung để kẻ khung cho khối dữ liệu đã chọn.
Lưu ý: Có thể sử dụng biểu tượng Borders trên thanh Formatting.
Bật/tắt các đường kẻ ô trong bảng tính: Dùng Tools Options View Gridlines
Trang 16 / 59
4.5 Tạo màu nền cho ô
Bài 1:
BÁO CÁO BÁN HÀNG THÁNG 8 NĂM 2005
A B C D E F G
Trang 17 / 59
STT
Tỷ Lệ
Số Thành
1 Tên Hàng Ngày Bán Đơn Giá
Lượng Tiền
2 1 Xi măng 8/8/2005 123 USD 15
3 2 Sắt 9/8/2005 12 USD 20
4 3 Thép 11/8/2005 158 USD 54
5 4 Cát 15/08/05 1456 USD 25
6 5 Vôi 17/08/05 1236 USD 10
7 6 Gạch 20/08/05 1236 USD 24
8 7 Gạch thẻ 21/08/05 1569 USD 15
9 8 Gạch bông 22/08/05 1456 USD 12
10 9 Sơn 27/08/05 12 USD 67
11 Tổng Cộng
Yêu cầu:
1. Nhập và lưu lại tập tin với tên BAOCAO.xls.
2. Định dạng bảng tính như trên.
3. Thành tiền = số lượng * đơn giá.
4. Tỷ lệ = tiền của từng mặt hàng / tổng tiền của các mặt hàng.
Bài 2
Yêu cầu:
1. Tạo tập tin và lưu với tên PHANBOHH.XLS.
2. Nhập dữ liệu và trình bày bảng tính như trên.
3. Định dạng sao cho có chữ “VNĐ” trong cột ĐƠN GIÁ.
4. Thành tiền của từng đại lý = số lượng * đơn giá.
5. Cộng thành tiền: Là tổng thành tiền của từng mặt hàng của các đại lý.
6. Tỷ lệ: Là tỷ lệ thành tiền của từng mặt hàng so với giá trị của toàn bộ mặt hàng.
7. Copy các công thức cho các ô còn lại.
Trang 18 / 59
Bài 3
Yêu cầu:
8. Tạo tập tin và lưu trên đĩa C:\BAOCAO.XLS.
9. Nhập dữ liệu và trình bày bảng tính như trên.
10. Định dạng sao cho có chữ “USD” trong cột ĐƠN GIÁ.
11. Thành tiên = số lượng * đơn giá.
12. Tỷ lệ = tiền của mặt hàng / tổng số tiền.
13. Copy các công thức cho các ô còn lại.
Trong một ô dữ liệu có thể gồm nhiều thành phần: Giá trị (Value), công thức (Formula), định
dạng (Format). Microsoft Excel cho phép sao chép một trong các thành phần đó từ ô này qua ô
khác.
Cách thức Copy các thành phần dữ liệu:
Chọn vùng cần sao chép.
Chọn Edit Copy (hoặc nhấn Ctrl + C).
Chọn vùng đích.
Chọn Edit Paste Special, hộp thoại Paste Special xuất hiện:
Trang 19 / 59
Chọn Formulas: Chép công thức trong ô.
Chọn Values: Chép giá trị trong ô.
Chọn Formats: Chép định dạng trong ô.
Chọn All: Chép toàn bộ.
Transpose: Chuyển đổi dòng thành cột, cột thành dòng.
5.2 Thao tác trên Sheet
Chọn Sheet: Click vào tên Sheet để chọn Sheet làm việc.
Đổi tên Sheet
Click phải chuột lên Sheet cần đổi tên.
Chọn mục Rename.
Nhập vào tên mới, nhập xong nhấn Enter để hoàn thành việc đổi tên.
Chèn thêm Sheet
Click phải lên Sheet phía bên phải Sheet cần chèn.
Chọn Insert.
Xoá bỏ Sheet
Click phải lên Sheet cần xoá.
Chọn Delete.
Xuất hiện hộp thoại, chọn Delete.
5.3 Liên kết dữ liệu
Trong Microsoft Excel ta có thể Copy hoặc liên kết dữ liệu giữa các bảng tính với nhau.
Chép dữ liệu giữa 2 bảng tính (hoặc trang bảng tính).
Mở 2 bảng tính (hoặc trang bảng tính) trên 2 của sổ.
Đến bảng tính nguồn, chọn vùng muốn chép.
Thực hiện lệnh Edit Copy.
Đến bảng tính đích.
Trang 20 / 59
Chọn Edit Paste Special.
Có thể thực hiện các phép toán giữa vùng nguồn và vùng đích như sau:
None: Chép không tính toán.
Add: Cộng vùng nguồn với vùng đích, kết quả để ở vùng đích.
Subtract: Trừ vùng đích với vùng nguồn, kết quả để ở vùng đích.
Multiply: Nhân vùng nguồn với vùng đích, kết quả để ở vùng đích.
Divide: Chia vùng nguồn với vùng đích, kết quả để ở vùng đích.
Tham chiếu dữ liệu giữa các Sheet và bảng tính khác nhau:
Trong Microsoft Excel, ta có thể tham chiếu đến các địa chỉ của các ô trong bảng tính khác
hoặc trong Sheet khác nhau như tham chiếu đến địa chỉ của các ô khác trong cùng Sheet.
Ví dụ: Công thức: = [Book1.xls]Sheet1!$C$13+100
Sẽ cho kết quả bằng giá trị ở ô C13 thuộc Sheet1 của bảng tính có tên là Book1 cộng với 100.
Vậy công thức tổng quát để tham chiếu đến một địa chỉ ô trên bảng tính khác có dạng như
sau:
Lưu ý: Có thể tham chiếu đến một ô nào đó ở bảng tính khác bằng cách: Khi đang lập công
thức cho ô cần tính, Click vào ô cần tham chiếu ở bảng tính khác để lấy địa chỉ.
5.4 Sắp xếp cơ sở dữ liệu
Bước 1: Chọn phạm vi các mẫu tin trong cơ sở dữ liệu cần sắp xếp.
Bước 2: Chọn Data Sort, xuất hiện hộp thoại Sort.
Trang 21 / 59
Bước 3: Chọn tên cột tiêu chuẩn sắp xếp thứ nhất trong mục Sort by, chọn 1 trong 2
kiểu sắp xếp: Ascending: tăng dần, Descending: giảm dần.
Bước 4: Nếu sắp xếp theo nhiều tiêu chuẩn thì chọn cột xét tiêu chuẩn tiếp theo trong
mục Then by…
Bước 5: Chọn OK.
Lưu ý: Trong cửa sổ My data range has, chọn Header Row nếu vùng chọn có bao gồm tiêu
đề và ngược lại.
A B C D
1 STT Mặt Hàng Đơn Vị Tính Nhập Trong Tháng
2 1 Đồng hồ SELKO Cái 21
3 2 Tủ lạnh HITACHI Cái 30
4 3 Quạt bàn Cái 160
5 4 Bàn ủi Thái Lan Cái 25
6 5 Bia BGI Thùng 500
7 6 Bia Sài Gòn Thùng 900
8 7 Bia Tiger Thùng 700
9 8 TV màu Sony Cái 90
10 9 Đĩa CD ROM Hộp 250
Trang 22 / 59
BẢNG KÊ XUẤT HÀNG THÁNG 3/2005
A B C D
1 STT Mặt Hàng Đơn Vị Tính Xuất Trong Tháng
2 1 Đồng hồ SELKO Cái 12
3 2 Tủ lạnh HITACHI Cái 29
4 3 Quạt bàn Cái 160
5 4 Bàn ủi Thái Lan Cái 26
6 5 Bia BGI Thùng 468
7 6 Bia Sài Gòn Thùng 850
8 7 Bia Tiger Thùng 680
9 8 TV màu Sony Cái 86
10 9 Đĩa CD ROM Hộp 240
A B C D E F G
Tồn
Đơn Vị Tồn Cuối
1 STT Mặt Hàng Xuất Nhập Cuối
Tính Tháng 2
Tháng
2 1 Đồng hồ SELKO Cái 20
3 2 Tủ lạnh HITACHI Cái 15
4 3 Quạt bàn Cái 156
5 4 Bàn ủi Thái Lan Cái 12
6 5 Bia BGI Thùng 58
7 6 Bia Sài Gòn Thùng 12
8 7 Bia Tiger Thùng 84
9 8 TV màu Sony Cái 15
10 9 Đĩa CD ROM Hộp 159
Yêu cầu:
1. Trình bày bảng nhập hàng trên Sheet1. Đổi tên Sheet1 thành NhapHang.
2. Trình bày bảng xuất hàng trên Sheet2. Đổi tên Sheet2 thành XuatHang.
3. Trình bày bảng tính tồn trên Sheet3. Đổi tên Sheet3 thành Ton.
4. Sử dụng lệnh Paste Special: Copy 2 cột nhập, xuất của 2 bảng nhập hàng và xuất
hàng dán vào 2 cột nhập và xuất của bảng tồn (chỉ Copy phần giá trị - Value)
5. Tính tồn cuối tháng = tồn đầu tháng + nhập – xuất.
Trang 23 / 59
6 BÀI 5: Giới thiệu hàm trong Excel
Excel cung cấp nhiều hàm hỗ trợ tính toán và thống kê dữ liệu.
Toàn bộ các hàm Excel được liệt kê trong biểu tượng (Insert Function).
Cú pháp chung của hàm:
Tên_hàm(các tham số)
Ví dụ: = SUM(4, 5)
Sum là tên hàm và 4, 5 là 2 tham số.
Lưu ý: Tên hàm trong Excel không phân biệt chữ thường và chữ hoa.
6.2 Một số hàm Logic
Trang 24 / 59
6.3 Các hàm xử lý chuỗi
Cú pháp: LOWER(text)
Ý nghĩa: Chuyển hết thành ký tự thường trong chuỗi.
Ví dụ: = LOWER(“Trường Thế Giới Tin Học – Ngoại Ngữ Infoworld”)
Cho kết quả là: trường thế giới tin học – ngoại ngữ infoworld.
Trang 25 / 59
6.3.2.2 Hàm UPPER
Cú pháp: UPPER(text)
Ý nghĩa: Chuyển hết thành ký tự in hoa trong chuỗi.
Ví dụ: = UPPER (“ infoworldshool”)
Cho kết quả là: INFOWORLDSHOOL.
6.3.2.3 Hàm PROPER
Cú pháp: PROPER(text)
Ý nghĩa: Chuyển ký tự đầu của mỗi từ thành chữ in hoa.
Ví dụ: = PROPER(“microsoft excel”)
Cho kết quả là: Microsoft Excel.
6.3.2.4 Toán tử nối chuỗi: &
1. Trong Excel, để biến chữ thường thành chữ in hoa, ta dùng lệnh, hàm hay tổ hợp
phím nào sau đây:
a. Hàm LOWER
b. Shift + F3
c. Hàm UPPER
d. Format Change Case
2. Trong Excel, hãy cho biết kết quả của công thức sau:
= MID(“A0B1C2”, 2, 3).
a. B1
b. B1C
c. 0B1
d. 1C2
3. Trong Excel, ô A1 = AB10C, hãy cho biết kết quả của công thức sau = IF(MID(A1,
3, 1) = 1, 100000, 200000).
a. 100000
b. 200000
c. Quá ít đối số.
d. Quá nhiều đối số.
Trang 26 / 59
4. Trong Excel
a. Lập công thức tính toán trước nhập dữ liệu sau.
b. Nhập dữ liệu trước, nhập công thức tính toán sau.
c. Cả hai câu a và b đều sai.
d. Cả hai câu a và b đều đúng.
5. Trong Excel, giả sử ô A1 có giá trị ABCDE, muốn lấy 3 ký tự CDE ta dùng hàm nào
sau đây:
a. = RIGHT(A1, 3)
b. = MID(A1, 3, 3)
c. Cả câu a và b đều đúng.
d. Cả câu a và b đều sai.
6.5 Bài tập
A B C D E F G
1 Họ Và Tên Chức Vụ
Cơ Bản Công Thưởng Nhận
Trang 27 / 59
6.5.2 Bài tập 2
A B C D E F G H I
Tháng
Năm
Mã Thành
STT
Yêu cầu:
1. Nhập và lưu tập tin với tên BAOCAO.xls.
2. Định dạng bảng tính như trên.
3. Cột tháng: Căn cứ vào ký tự thứ 4 và thứ 5 của cột ký hiệu hàng hoá.
4. Cột năm: Căn cứ vào ký tự thứ 6 và thứ 7 của cột ký hiệu hàng hoá.
5. Cột mã nước: Căn cứ vào 3 ký tự cuối của cột ký hiệu hàng hoá.
6. Cột thành tiền = số lượng * đơn giá.
6.5.3 Bài tập 3
Yêu cầu:
Trang 28 / 59
14. TÊN HÀNG:
Nếu kí tự bên trái của MÃ HÀNG là “B” thì ghi “Bàn”, “G” thì ghi “Ghế”, còn ngược lại
ghi “Tủ”.
15. ĐƠN GIÁ:
a. Nếu kí tự bên trái của MÃ HÀNG là “B” thì ĐƠN GIÁ =80000 , “G” thì ĐƠN GIÁ
=15000, “T” thì ĐƠN GIÁ = 250000.
b. TRỊ GIÁ = SỐ LƯỢNG * ĐƠN GIÁ.
16. TỈ LỆ THUẾ:
a. Nếu ký tự bên phải của MÃ HÀNG là “1” thì TỈ LỆ THUẾ = 10%, ngược lại thì TỈ LỆ
THUẾ =5%.
b. THUẾ = TRỊ GIÁ * TỈ LỆ THUẾ.
c. DOANH THU = TRỊ GIÁ - THUẾ.
6.5.4 Bài tập 4
Yêu cầu:
17. LỚP HỌC:
Nếu kí tự bên trái của MÃ SỐ là D thì ghi “Đồ Họa”
Nếu kí tự bên trái của MÃ SỐ là Q thì ghi “Quản Lý”
Nếu kí tự bên trái của MÃ SỐ là V thì ghi “Văn Phòng”
BÌNH QUÂN = (MÔN 1 + MÔN 2 + MÔN 3) / 3
18. KẾT QUẢ :
Nếu BÌNH QUÂN >=5 thì ghi “ĐẠT”,ngược lại thì ghi “THI LẠI”
XẾP LOẠI : theo tiêu chuẩn sau:
Nếu BÌNH QUÂN >=9 thì ghi “Giỏi” , nếu BÌNH QUÂN >=7 thì ghi “Khá”, nếu BÌNH
QUÂN >=5 thì ghi “TB”, ngược lại thì ghi “YẾU”
Trang 29 / 59
6.5.5 Bài tập 5
Yêu cầu:
1. Tạo tập tin và lưu trên đĩa C:\KQ_TUYENSINH.XLS.
2. Chèn vào trước cột Toán 2 cột NGÀNH THI và KHU VỰC; trước cột KẾT QUẢ 2 cột
TỔNG CỘNG v à ĐIỂM CHUẨN.
3. Sắp xếp bảng tính theo cột TÊN tăng dần.
4. Lập công thức điền dữ liệu vào cột KHU VỰC. Biết: KHU V ỰC là ký tự thứ 2 của MÃ
SỐ.
5. Lập công thức điền dữ liệu vào cột NGÀNH THI. Biết: NGÀNH THI là ký tự thứ 1 của
MÃ SỐ. Nếu ký tự đầu là A thì NGÀNH THI là Máy tính, B: Điện tử, C: Xây dựng, D:
Hóa.
6. Lập công thức điền dữ liệu vào cột ĐIỂM CHUẨN. Biết: Nếu NGÀNH THI là Máy tính
thì ĐIỂM CHUẨN là 19 , Điện tử: 17 , Xây dựng: 15, Hóa: 13.
7. Tính điểm tổng cộng là tổng điểm 3 môn.
8. Hãy lập công thức điền kết quả như sau :Nếu thí sinh có điểm tổng cộng lớn hơn hay
bằng điểm chuẩn của ngành mình dự thi sẽ có kết quả là “Đậu”,ngược lại là “Rớt”.
9. Copy các công thức cho các ô còn lại.
Thực hiện việc tìm kiếm giá trị x trong một vùng dữ liệu được chỉ định, nếu thấy thì sẽ lấy giá
trị ở cột xác định tương ứng.
Cú pháp:
Lookup_value: Là giá trị dò tìm. Giá trị được tìm kiếm trên cột bên trái của
table_array.
Trang 30 / 59
Table_array: Là vùng dò tìm. Vùng dò tìm bao gồm một cột bên trái chứa dữ
liệu cần tìm và các cột bên phải chứa các dữ liệu cần lấy. Địa chỉ nên là tuyệt
đối (nên đặt tên cho vùng).
Col_index_num: Số thứ tự cột trong table_array, nơi VLOOKUP sẽ lấy giá trị trả
về.
Range_lookup: Giá trị Logic xác định việc tìm kiếm chính xác hay gần đúng, nếu
là:
0 (hoặc FALSE): Là tìm kiếm chính xác, nếu tìm thấy thì lấy kết quả ở
cột tương ứng, nếu không tìm thấy thì trả về giá trị #N/A.
1 (hoặc TRUE): Là tìm kiếm gần đúng, nếu không tìm thấy thì lấy giá trị
gần đúng. Điều kiện của tìm kiếm gần đúng là vùng dữ liệu phải được
sắp xếp theo thứ tự tăng dần của cột đầu tiên.
7.1.2 Hàm HLOOKUP
Thực hiện việc tìm kiếm giá trị x trong một vùng dữ liệu được chỉ định, nếu thấy thì sẽ lấy giá
trị ở dòng xác định tương ứng.
Cú pháp:
Cú pháp: INT(number)
Number: là số bị chia.
Divisor: là số chia.
Ý nghĩa: Trả về phần dư của phép chia nguyên. Kết quả có cùng dấu với số chia.
Ví dụ: = MOD(25, 7) Trả về kết quả là 4.
7.2.3 Hàm ROUND
ROUND(number, num_digit)
Trang 31 / 59
Cú pháp:
Ý nghĩa: Làm tròn số number với độ chính xác đến con số thứ num_digit.
Nếu num_digit > 0 thì number sẽ được làm tròn đến chữ số thập phân thứ
num_digit.
Nếu num_digit = 0 thì number sẽ được làm tròn đến số nguyên gần nhất.
Nếu num_digit < 0 thì number sẽ được làm tròn đến chữ số bên trái num_digit
của dấu thập phân.
Ví dụ: Ô A1 chứa số 347654.126
= ROUND(A1, -3) Kết quả trả về 348000
= ROUND(A1, 2) Kết quả trả về 347654.13
7.2.4 Hàm MAX
Number1, number2,...: Từ 1 đến 30 đối số. Các đối số là giá trị số, hoặc tên
khối, dãy hay tham chiếu đến những giá trị số. Các giá trị chuỗi, Logic, Cell rỗng
sẽ bị bỏ qua.
Ý nghĩa: Trả về giá trị lớn nhất trong danh sách các đối số.
Ví dụ: = MAX(10, 2, 8) Trả về giá trị là 10.
7.2.5 Hàm MIN
Number1, number2, ...: Từ 1 đến 30 đối số. Các đối số là giá trị số, hoặc tên
khối, dãy hay tham chiếu đến những giá trị số. Các giá trị chuỗi, Logic, Cell rỗng
sẽ bị bỏ qua.
Ý nghĩa: Trả về giá trị nhỏ nhất trong danh sách các đối số.
Ví dụ: = MIN(10, 2, 8) trả về giá trị là 2.
7.2.6 Hàm AVERAGE
Number1, number2, ...: Từ 1 đến 30 đối số. Các đối số là giá trị số, hoặc tên
khối, dãy hay tham chiếu đến những giá trị số. Các giá trị chuỗi, Logic, Cell rỗng
sẽ bị bỏ qua.
Ý nghĩa: Trả về giá trị trung bình của các đối số.
Ví dụ: = AVERAGE(17, 2, 8) Trả về giá trị là 9.
7.2.7 Hàm SUM
Trang 32 / 59
Number1, number2, …: Từ 1 đến 30 đối số. Các đối số là giá trị số, hoặc tên
khối, dãy hay tham chiếu đến những giá trị số. Các giá trị chuỗi, Logic, Cell rỗng
sẽ bị bỏ qua.
Ý nghĩa: Hàm tính tổng của các đối số.
7.2.8 Hàm RANK
Ý nghĩa: Đếm số Cell không rỗng trong miền địa chỉ. Các giá trị được đếm là giá trị
chuỗi, giá trị số, giá trị ngày, giá trị rỗng do hàm trả về và kể cả giá trị lỗi nhưng không
kể Cell rỗng.
7.2.11 Hàm COUNTIF
Trang 33 / 59
Criteria: Là điều kiện cộng, có thể là số, chữ hoặc biểu thức. Quyết định ô nào
trong vùng sum_range sẽ được cộng.
Sum_range: Là vùng ô sẽ được cộng.
Ý nghĩa: Tính tổng của những ô trên vùng sum_range nếu vùng điều kiện range của
dòng tương ứng thoả mãn điều kiên criteria.
7.3 Tóm tắt
Trang 34 / 59
c. 0
d. Trong Excel không có hàm này.
7. Trong Excel, muốn xếp hạng ta dùng hàm nào sau đây:
a. LEN
b. UPPER
c. PROPER
d. RANK
7.4 Bài tập
A B C D E F G H
Phụ Cấp
1 Phòng Phụ Cấp Tổng Phụ
STT
14 Tổng Cộng
BẢNG DÒ TÌM 1
A B C D
1 Mã Phòng Ban A B C
2 Tên Phòng Ban Kế Hoạch Kế Toán Vật Tư
BẢNG DÒ TÌM 2
A B C
1 Chức Vụ Phụ Cấp Hệ Số Trách Nhiệm
Trang 35 / 59
2 GĐ 250000 2.5
3 PGĐ 180000 1.5
4 TP 150000 1.2
5 PP 100000 1.1
6 NV 1
Yêu cầu:
1. Nhập và lưu tập tin với tên PHUCAP.xls.
2. Cột phòng ban: Ký tự đầu của mã nhân viên quy định mã phòng ban của họ, căn cứ
vào ký tự đầu và bảng dò tìm 1, sử dụng hàm HLOOKUP để điền vào mã phòng
ban.
3. Căn cứ vào cột chức vụ và bảng dò tìm 2, sử dụng hàm VLOOKUP để tính phụ cấp
chức vụ.
4. Phụ cấp trách nhiệm = 150.000 * hệ số trách nhiệm. Hệ số trách nhiệm tra trong
bảng phụ cấp.
5. Tính tổng phụ cấp.
7.4.2 Bài tập 2 : Tạo tập tin và lưu với tên KQ_THI.XLS.
Yêu cầu:
1. THẤP NHẤT là điểm thấp nhất cũa 3 môn.
2. TRUNG BÌNH là điểm trung bình của 3 môn, làm tròn 2 số lẻ.
3. CAO NHẤT, THẤP NHẤT theo cột cho từng môn.
4. XẾP LOẠI:
- Giỏi: Nếu TRUNG BÌNH >=8, không có môn nào dưới 6.5 và thi đủ các môn.
- Khá: Nếu 6.5 <= TRUNG BÌNH < 8, không có môn nào dưới 5 và thi đủ các môn.
- TB: Nếu 5 <= TRUNG BÌNH <6.5, không có môn nào dưới 3.5 và thi đủ môn.
- Yếu: Các trường hợp còn lại.
Trang 36 / 59
5. Hãy đếm số học viên.
6. Đếm số học viên không thi môn NGOẠI NGỮ.
- Định dạng bảng tính như trên.
Yêu cầu:
1. Nhập dữ liệu cho cột Họ VÀ TÊN, HỆ SỐ, NGÀY CÔNG, Kì 1 của bảng tính như trên.
2. Điền chuỗi sồ thứ tự vào cột STT.
3. Tính:
a. Giá trị trong [t1] bằng cách sử dụng hàm COUNT.
b. Giá trị trong các ô [t2] và [t3] là tổng các cột HỆ SỐ, NGÀY CÔNG một cách tương
ứng.
c. Giá trị trong ô [t4] bằng giá trị trong ô [t1] * Lương Bình Quân.
d. Lương Tổng Cộng = Ngày Công * Hệ Số * Lương Hệ Số.
Trong đó :
1. Lương Hệ Số = [t4] / ([t2] * Ngày Công).
2. Kết quả tính toán được làm tròn đến hàng trăm.
3. Lương Kỳ 2 = Lương Tổng Cộng – Lương Kỳ 1.
4. Giá trị trong các ô [t5] và [t6] là tổng các cột Lương Kỳ 1, Lương Kỳ 2 tương
ứng.
4. Sử dụng các hàm MAX, MIN, AVERAGE để tính giá trị cao nhất , thấp nhất và trung
bình cho các cột tương ứng.
5. Định dạng các cột Lương Tổng Cộng, Lương Kỳ 2 định dạng không có số lẻ thập phân.
Định dạng và kẻ đường viền cho bảng tính theo như bảng tính mẫu.
Trang 37 / 59
6. Sắp xếp thứ tự của Bảng tính dựa theo cột TỔNG CỔNG, thứ tự sắp xếp là giảm dần.
7. Lưu Bảng tính lên tập tin trên đĩa với tên BLUONG-99.XLS.
7.4.4 Bài tập 4
Trang 38 / 59
Yêu cầu:
7. Ô C4: Dựa vào 2 kí tự đầu của MÃ KH để điền vào cột KHU VỰC tương ứng khu vực
của khách hàng.
8. Ô D4: Điền vào cột ĐỊNH MỨC dựa vào BẢNG ĐỊNH MỨC:
9. Ô G4: Tính TIÊU THỤ = SỐ MỚI - SỐ CŨ.
10. Ô H4: Tính Thành Tiền (TH-TIỀN) như sau:
- Nếu TIÊU THỤ <= ĐỊNH MỨC thì TH-TIỀN = TIÊU THỤ *100.
- Ngược lại,TH-TIỀN = ĐỊNH MỨC * 100 + (TIÊU THỤ - ĐỊNH MỨC)*300.
11. Ô I4: Điền vào cột GHI CHÚ như sau :
- Nếu TIÊU THỤ vượt quá 2 lần ĐỊNH MỨC thì ghi “CẮT”
- Nếu TIÊU THỤ vượt quá 1 lần ĐỊNH MỨC thì ghi “CHÚ Ý”
- Ngược lại ,không ghi gí cả.
12. Tính TỔNG, MAX, MIN và TRUNG BÌNH của 2 cột TIÊU THỤ và TH-TIỀN
7.4.6 Bài tập 6
Trang 39 / 59
Yêu cầu:
1. Lập công thức điền dữ liệu và tính cho các cột:
a. Ô G6: Ngành thi lấy kí tự đầu của MÃ SỐ và BẢNG CHI TIẾT NGÀNH THI.
b. Ô H6: Điểm chuẩn dựa vào MÃ NGÀNH của thí sinh và BảNG CHI TIếT NGÀNH
THI.
c. Ô I6: Tổng cộng là tổng điểm của 3 môn TOÁN, LÝ, HÓA nhưng trong đó điểm môn
TOÁN có hệ số 2.
2. Ô J6: Tính cột KẾT QUẢ. Nếu điểm tổng cộng lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn thì
“Đậu”, ngược lại “Rớt”.
3. Ô K6: Lập công thức điền dữ liệu cho cột HỌC BỔNG căn cứ vào số điểm tổng cộng
vượt trên điểm chuẩn, ngành thi và bảng chi tiết học bổng.
4. Sắp xếp bảng kết quả thi tuyển sao cho cột Học bổng có thứ tự tăng dần.
Trang 40 / 59
Ý nghĩa: Trả về kiểu ngày tháng và hiển thị theo dạng ngày tháng cụ thể.
8.1.1.2 Hàm DAY
Cú pháp: DAY(serial_num)
Serial_num: Có thể là một chuỗi dạng ngày, chuỗi dạng số hoặc số.
Ý nghĩa: Trả về ngày của tháng tương ứng với số thứ tự ngày được cho (mang giá trị
từ 1 đến 31).
8.1.1.3 Hàm MONTH
Cú pháp: MONTH(serial_num)
Serial_num: Có thể là một chuỗi dạng ngày, chuỗi dạng số hoặc số.
Ý nghĩa: Trả về giá trị tháng được đưa ra số thứ tự tháng (từ tháng 1 đến tháng 12).
8.1.1.4 Hàm YEAR
Cú pháp: YEAR(serial_num)
Serial_num: Có thể là một chuỗi dạng ngày, chuỗi dạng số hoặc số.
Ý nghĩa: Trả về năm tương ứng với một số. Năm trả về nằm trong phạm vi từ 1900 đến
9999.
8.1.2 Các hàm giờ
Cú pháp: NOW()
Ý nghĩa: Trả về ngày và thời gian hiện tại của hệ thống.
8.1.2.2 Hàm HOUR
Cú pháp: HOUR(serial_num)
Ý nghĩa: Trả về giờ của một giá trị kiểu thời gian. Giờ trả về là số nguyên nằm trong
khoảng 0 (12:00 AM) đến 23(11:00 PM).
8.1.2.3 Hàm MINUTE
Cú pháp: MINUTE(serial_num)
Ý nghĩa: Trả về số phút của một giá trị thời gian. Phút trả về là một số nguyên nằm
trong khoảng từ 0 đến 59.
8.1.2.4 Hàm SECOND
Cú pháp: SECOND(serial_num)
Trang 41 / 59
Ý nghĩa: Trả về số giây của một giá trị thời gian. Số giây trả về là một số nguyên nằm
trong khoảng từ 0 đến 59.
8.2 Một số hàm cơ sở dữ liệu
Tên của các hàm cơ sở dữ liệu thường bắt đầu bằng chữ D.
Cơ sở dữ liệu trong Excel là các bảng dữ liệu.
Mỗi cột trong bảng gọi là một Field.
Tên của các cột trong bảng gọi là Field Name.
Các hàm cơ sở dữ liệu tương tác trên các bảng dữ liệu (bao gồm cả dòng tiêu đề).
8.2.2 Một số hàm cụ thể
Trang 42 / 59
Database: Là cơ sở dữ liệu có sẵn trong bảng tính.
Field: Là cột cần tính giá trị trung bình trong cơ sở dữ liệu.
Criteria: Là vùng điều kiện cho sẵn để tính.
Ý nghĩa: Tính giá trị trung bình của các phần tử trong cột Field trong cơ sở dữ liệu
Database nếu nó thoả mãn điều kiện ghi trong vùng điều kiện Criteria.
8.2.2.5 Hàm DCOUNT
Trang 43 / 59
Sau khi xác định tiêu chuẩn rút trích, bảng tính chỉ còn lại những dòng thoả mãn điều
kiện đặt ra. Ta có thể Copy kết quả việc trích lọc ra một nơi khác.
Muốn cho bảng tính hiện lại toàn bộ như ban đầu, chọn lại Data Filter AutoFilter.
8.3.2 Cách 2: Sử dụng Advanced Filter
Tạo vùng điều kiện. Vùng điều kiện gồm một dòng chứa tiêu đề của điều kiện và ít nhất
một dòng chứa điều kiện (tiêu đề của điều kiện phải khác với các tiêu đề cột trong cơ
sở dữ liệu).
Chọn Data Filter Advanced Filter.
1. Giả sử ô A1 = 21/08/2005. Kết quả trả về của hàm = MONTH(A1) là bao nhiêu?
2. Giả sử ô A1 = 4:45:35. Kết quả trả về của hàm = MINUTE(A1) là bao nhiêu?
3. Ý nghĩa của hàm DAVERAGE là gì?
4. Nêu ra hai lệnh sử dụng để rút trích dữ liệu?
8.5 Bài tập
A B C D E F G
Ngày Giờ Bắt Giờ Kết Số Phút
1 STT Họ Và Tên Tuổi
Sinh Đầu Thúc Chạy
Trang 44 / 59
2 1 Nguyễn Văn An 12/07/85 7:30:20 AM 9:09:56 AM
3 2 Trương Việt Hoàng 13/08/85 7:30:20 AM 9:10:45 AM
4 3 Lê Anh Tài 24/08/87 7:30:20 AM 9:20:00 AM
5 4 Nguyễn Trường Giang 25/04/86 7:30:20 AM 9:10:45 AM
6 5 Lê Uyên Nhi 23/05/85 7:30:20 AM 9:09:56 AM
7 6 Huỳnh Nhật Tài 25/07/84 7:30:20 AM 9:34:45 AM
8 7 Hồ Hữu Phúc 20/09/82 7:30:20 AM 9:23:45 AM
9 8 Ngô Minh Quang 21/09/86 7:30:20 AM 9:45:56 AM
10 9 Nguyễn Công Đông 12/08/83 7:30:20 AM 9:10:23 AM
11 10 Nguyễn Vĩnh Nghi 15/06/87 7:30:20 AM 9:24:56 AM
12 11 Nguyễn Cao Vinh 14/06/81 7:30:20 AM 9:23:43 AM
13 12 Huỳnh Nhật Hào 16/11/84 7:30:20 AM 9:42:49 AM
Yêu cầu:
1. Nhập và lưu tập tin với tên CHAYDUA.xls.
2. Tính tuổi của các thí sinh dự thi Maraton.
3. Tính số phút chạy của mỗi thí sinh theo công thức:
Số phút = số giờ*60 + số phút + số giây/60 (làm tròn đến 2 chữ số).
4. Sau khi tính toán, hãy liệt kê ra những thí sinh có thời gian chạy thấp nhất. Copy dữ
liệu này qua Sheet2 và đổi tên Sheet2 thành VeNhat.
Bài tập 2
Nhập và định dạng bảng tính như sau:
Trang 45 / 59
Yêu cầu tính toán:
1. Ô F3: Tính số tuần ở = (ngày đi – ngày đến + 1) /7 (lấy phần nguyên).
2. Ô G3: Tính số ngày ở = lấy phần dư của (ngày đi – ngày đến + 1)/7.
(Ví dụ : 23 ngày = 23/7=3 tuần dư 2 ngày, vậy số tuần ở là 3 và số ngày ở là 2).
3. Ô H3: Tính số tiền phải trả = số tuần * đơn giá tuần + Số ngày * đơn giá ngày.
4. Ô H18: Tính tổng doanh thu cho từng loại phòng.
5. Ô H22: Tính tổng doanh thu.
6. Ô I18: Tính tỷ lệ doanh thu của từng loại phòng trên tổng doanh thu.
Bài tập 3
Yêu cầu:
1. Lập công thức điền dữ liệu và tính cho các cột:
Ô G6: Ngành thi lấy kí tự thứ 2 của MÃ SỐ và BẢNG CHI TIẾT NGÀNH THI.
Ô H6: Điểm chuẩn dựa vào MÃ NGÀNH của thí sinh và BảNG CHI TIếT NGÀNH
THI.
Ô I6: Tổng cộng là tổng điểm của 3 môn TOÁN, LÝ, HÓA nhưng trong đó điểm môn
TOÁN có hệ số 2.
2. Ô J6: Tính cột KẾT QUẢ. Nếu điểm tổng cộng lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn thì
“Đậu”, ngược lại “Rớt”.
3. Ô K6: Lập công thức điền dữ liệu cho cột HỌC BỔNG căn cứ vào số điểm tổng cộng
vượt trên điểm chuẩn, ngành thi và bảng chi tiết học bổng.
4. Sắp xếp bảng kết quả thi tuyển sao cho cột Học bổng có thứ tự tăng dần.
Trang 46 / 59
Microsoft Excel cung cấp cho người sử dụng chức năng vẽ biểu đồ để minh hoạ cho
dữ liệu trong một bảng tính nhất định.
Có rất nhiều loại biểu đồ trong Microsoft Excel.
Việc vẽ biểu đồ trong Microsoft Excel được tiến hành thông qua 4 bước như sau:
Bước 1: Chọn loại biểu đồ.
Bước 2: Chọn vùng dữ liệu.
Bước 3: Xác định các tiêu đề và ghi chú.
Bước 4: Xác định nơi để biểu đồ.
9.2 Cách vẽ biểu đồ trong Excel
Chọn Insert Chart hoặc Click vào biểu tượng (Chart Wizard) trên thanh công cụ
chuẩn.
Xuất hiện hộp thoại Step 1 (bước 1) cho phép ta chọn kiểu biểu đồ.
Với mỗi kiểu biểu đồ lại có nhiều dạng biểu đồ con tương ứng.
Chọn kiểu biểu đồ trong mục Chart type.
Chọn dạng con của biểu đồ trong mục Chart sub-type.
Click vào nút Next, xuất hiện hộp thoại Step 2 (bước 2) cho phép chọn vùng dữ liệu
dùng để vẽ biểu đồ.
Trang 47 / 59
Click vào nút bên phải ô Data range để chọn vùng dữ liệu cần vẽ biểu đồ.
Click vào nút Next.
Xuất hiện hộp thoại Step 3 (bước 3) cho phép chọn tiêu đề của biểu đồ và các ghi chú.
Trang 48 / 59
Value (Y) axis: Tiêu đề trục tung.
Tab Legend: Dùng để bật hoặc tắt các chú thích cho minh hoạ.
Chọn mục Show legend để bật chú thích cho minh hoạ.
Khi mục Show legend được bật, chọn một trong các vị trí của bảng chú thích trong
khung Placement:
Bottom: Đặt chú thích phía dưới bảng đồ.
Corner: Đặt chú thích ở góc trên bên phải bảng đồ.
Top: Đặt chú thích phía trên bảng đồ.
Right: Đặt chú thích bên phải bảng đồ.
Left: Đặt chú thích bên trái bảng đồ.
Click Next, xuất hiện hộp thoại Step 4 (bước 4) cho phép chọn nơi để biểu đồ.
Nếu muốn để biểu đồ ở Sheet hiện hành chọn mục As object in.
Nếu muốn tạo ra một Sheet mới thì chọn mục As new sheet.
Click Finish để hoàn thành việc vẽ biểu đồ.
9.3 Cách hiệu chỉnh biểu đồ
Sau khi vẽ biểu đồ xong, nếu bạn muốn chỉnh sửa thì có thể thực hiện như sau:
Trang 49 / 59
Thay đổi dạng biểu đồ
Chọn biểu đồ.
Click phải chuột chọn Chart Type hoặc chọn Chart Chart Type.
Thay đổi vùng dữ liệu
Chọn biểu đồ.
Click phải chuột chọn Source Data hoặc chọn Chart Source Data.
Thay đổi tiêu đề và các ghi chú
Chọn biểu đồ.
Click phải chuột chọn Chart Options hoặc chọn Chart Chart Options.
Thay đổi nơi để biểu đồ
Chọn biểu đồ.
Click phải chuột chọn Location hoặc chọn Chart Location.
A B C D
1 Lúa Cây Ăn Trái Các Loại Khác
2 Năm 1998 80% 5% 15%
3 Năm 1999 75% 15% 10%
4 Năm 2000 60% 23% 17%
5 Năm 2001 63% 25% 12%
6 Năm 2002 73% 23% 4%
7 Năm 2003 70% 28% 2%
Yêu cầu:
1. Nhập và lưu tập tin với tên DATNN.xls.
2. Định dạng bảng tính như trên.
3. Với dữ liệu ở bảng trên, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tình hình sử dụng đất nông nghiệp
tỉnh Kiên Giang.
Trang 50 / 59
9.5.2 Bài tập 2
Trang 51 / 59
9. Hàm COUNTA(value1, [value2], ...): Đếm số Cell không rỗng trong miền địa chỉ. Các
giá trị được đếm là giá trị chuỗi, giá trị số, giá trị ngày, giá trị rỗng do hàm trả về và kể
cả giá trị lỗi nhưng không kể Cell rỗng.
10. Hàm COUNTIF(range, criteria): Đếm số Cell trong vùng thỏa điều kiện đã cho.
Range: Là phạm vi Cell cần đếm.
Criteria: Tiêu chuẩn để được đếm. Tiêu chuẩn này dưới hình thức một giá trị
số, biểu thức hay chuỗi ký tự để định Cell nào sẽ được đếm.
11. Hàm DATE(year, month, day): Trả về số thứ tự của ngày.
Year, month, day: Là giá trị năm, tháng, ngày. Nếu tháng > 12 sẽ chuyển
sang năm kế và số ngày lớn hơn số ngày trong tháng sẽ chuyển sang tháng
kế.
12. Hàm DAVERAGE(database, field, criteria): Tính trung bình các giá trị trong cột
(trường) chỉ định và thỏa mãn các tiêu chuẩn tìm kiếm trong Criteria.
Database: Vùng tạo nên cơ sở dữ liệu.
Field: Chỉ định trường nào sẽ được dùng trong hàm.
Criteria: Vùng chứa bảng tiêu chuẩn tìm kiếm.
13. Hàm DAY(serial_num): Trả về ngày của tháng tương ứng với số thứ tự ngày được
cho (1 31).
Serial_num: Có thể là một chuỗi dạng ngày, chuỗi dạng số hoặc số.
14. Hàm DCOUNT(database, field, criteria): Đếm số Cell chứa đựng giá trị số trong
trường được chỉ định thỏa mãn bảng tiêu chuẩn tìm kiếm.
Database: Vùng tạo nên cơ sở dữ liệu.
Field: Chỉ định trường nào sẽ được dùng trong hàm.
Criteria: Vùng chứa bảng tiêu chuẩn tìm kiếm.
15. Hàm DCOUNTA(database, field, criteria): Đếm số Cell không rỗng trong trường được
chỉ định và thỏa mãn bảng tiêu chuẩn tìm kiếm.
Database: Vùng tạo nên cơ sở dữ liệu.
Field: Chỉ định trường nào sẽ được dùng trong hàm.
Criteria: Vùng chứa bảng tiêu chuẩn tìm kiếm.
16. Hàm DMAX(database, field, criteria): Trả về giá trị lớn nhất trong trường được chỉ
định và thỏa mãn bảng tiêu chuẩn tìm kiếm.
Database: Vùng tạo nên cơ sở dữ liệu.
Field: Chỉ định trường nào sẽ được dùng trong hàm.
Criteria: Vùng chứa bảng tiêu chuẩn tìm kiếm.
17. Hàm DMIN(database, field, criteria): Trả về giá trị nhỏ nhất trong trường được chỉ
định và thỏa mãn bảng tiêu chuẩn tìm kiếm.
Database: Vùng tạo nên cơ sở dữ liệu.
Field: Chỉ định trường nào sẽ được dùng trong hàm.
Criteria: Vùng chứa bảng tiêu chuẩn tìm kiếm.
18. Hàm DPRODUCT(database, field, criteria): Trả về tích các giá trị trong trường được
chỉ định và thỏa mãn bảng tiêu chuẩn tìm kiếm.
Database: Vùng tạo nên cơ sở dữ liệu.
Trang 52 / 59
Field: Chỉ định trường nào sẽ được dùng trong hàm.
Criteria: Vùng chứa bảng tiêu chuẩn tìm kiếm.
19. Hàm DSUM(database, field, criteria): Trả về tổng các giá trị trong trường được chỉ
định và thỏa mãn bảng tiêu chuẩn tìm kiếm.
Database: Vùng tạo nên cơ sở dữ liệu.
Field: Chỉ định trường nào sẽ được dùng trong hàm.
Criteria: Vùng chứa bảng tiêu chuẩn tìm kiếm.
20. Hàm FIND(find_text, within_text, [start_num]): Tìm một chuỗi trong một chuỗi khác
và trả về vị trí mà tại chuỗi cần tìm chiếm giữ.
Find_text: Chuỗi cần tìm, nếu là rỗng ("") luôn luôn trả về 1, trong find_text
không được chứa ký tự thay thế.
Within_text: Là chuỗi chứa đựng chuỗi cần tìm.
Start_num: Chỉ định vị trí bắt đầu tìm kiếm, nếu đối số này không có thì
ngầm định sẽ là 1 và nếu là số lẻ sẽ bị cắt bỏ phần thập phân.
21. Hàm HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup]):
Thực hiện việc tìm kiếm giá trị x trong một vùng dữ liệu được chỉ định, nếu thấy thì sẽ
lấy giá trị ở dòng xác định tương ứng.
Lookup_value (trị dò): Là giá trị dò tìm.
Table_array (bảng dò): Là vùng dò tìm.
Row_index_num (cột): Số thứ tự dòng trong table_array, nơi HLOOKUP sẽ
lấy giá trị trả về.
Range_lookup (cách dò): Giá trị Logic xác định việc tìm kiếm chính xác hay
gần đúng, nếu là:
Nếu range_lookup = TRUE(1): Là tìm kiếm gần đúng, nếu không tìm
thấy thì lấy giá trị gần đúng. Điều kiện của tìm kiếm gần đúng là vùng dữ
liệu phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của dòng đầu tiên.
Nếu range_lookup = FALSE(0): Là tìm kiếm chính xác, nếu tìm thấy thì
lấy kết quả ở cột tương ứng, nếu không tìm thấy thì hiển thị #N/A.
22. Hàm IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false]): Trả về biểu thức đúng khi thỏa
điều kiện, ngược lại trả về biểu thức sai.
Logical_text: Biểu thức luận lý có giá trị đúng (TRUE) hoặc sai (FALSE).
Value_if_true: Là giá trị trả về khi logical_test là đúng.
Value_if_false: Là giá trị trả về khi logical_test là sai.
Lưu ý: Biểu thức có thể bao gồm các trị số dữ kiện, tọa độ Cell, công thức, hàm, ...
23. Hàm INDEX(array, row_num, [column_num]): Trả về giá trị một phần tử trong dãy
ứng với hàng, cột được chỉ định.
Array: Là một phạm vi mảng đã có giá trị.
Row_num: Số thứ tự hàng sẽ được dò trong array để lấy giá trị.
Column_num: Số thứ tự cột sẽ được dò trong array để lấy giá trị.
24. Hàm INT(number): Làm tròn một số nguyên đến số nguyên gần nhất.
Khi dữ kiện trong Cell là chuỗi thì kết quả là #VALUE!.
Khi không có dữ kiện trong Cell thì kết quả là 0.
25. Hàm ISNA(value): Trả về giá trị TRUE nếu value có giá trị là #N/A.
Trang 53 / 59
Value: Tham chiếu đến Cell muốn kiểm tra xem nó có chứa lỗi #N/A hay
không.
26. Hàm LEFT(text, num_chars): Trả về các ký tự đầu tiên bên trái của chuỗi theo số
lượng chỉ định.
Text: Dữ kiện số, chuỗi hoặc tọa độ Cell chứa dữ kiện.
Num_chars: Số lượng ký tự cần trả về (>0).
Nếu Num_chars > chiều dài chuỗi thì sẽ ghi lại đúng chiều dài của chuỗi.
Trị số chiều dài của chuỗi dữ kiện được tính kể cả các khoảng trắng
trong chuỗi. Nếu kết quả hàm LEFT trả về là số thì Excel coi là chuỗi, để
Excel coi như là số bạn phải dùng thêm hàm VALUE để chuyển kết quả
này thành dạng số.
27. Hàm LEN(text): Cho biết độ dài của chuỗi ký tự trong Cell.
Text: Dữ kiện số, chuỗi hoặc tọa độ Cell chứa dữ kiện.
Chuỗi dữ kiện ghi trực tiếp trên hàm phải được đặt trong cặp dấu nháy
kép (“text”). Trị số chiều dài của chuỗi dữ kiện được tính kể cả các
khoảng trắng. Dùng ký hiệu & để liên kết chuỗi hoặc Cell chứa dữ kiện
dạng chuỗi.
28. Hàm LOWER(text): Chuyển hết thành ký tự thường trong chuỗi.
29. Hàm MATCH(lookup_value, lookup_array, match_type): Trả về vị trí tương đối của
một phần tử trong một dãy giống với một giá trị chỉ định.
Lookup_value (trị dò): Chuỗi, số, tọa độ chứa dữ kiện hay biểu thức có giá trị
dạng số hoặc chuỗi.
Lookup_array (bảng dò): Là một dãy liên tục chứa các giá trị tìm kiếm có thể
có.
Match_type: Là giá trị số (1, 0 và -1)
Nếu là 1 (hoặc bỏ qua tham số này): Tìm giá trị lớn nhất nhỏ hơn hoặc
bằng giá trị lookup_value và dãy (lookup_array) phải được sắp xếp theo
thứ tự tăng dần.
Nếu là 0: Tìm giá trị đúng với giá trị lookup_value và dãy (lookup_array)
không cần phải sắp xếp theo thứ tự.
Nếu là -1: Tìm giá trị nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng giá trị lookup_value và
dãy (lookup_array) phải được sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
30. Hàm MAX(number1, [number2], ...): Trả về giá trị lớn nhất trong danh sách các đối
số.
Number1, number2, ...: Từ 1 đến 30 đối số. Các đối số là giá trị số, hoặc tên
khối, dãy hay tham chiếu đến những giá trị số. Các giá trị chuỗi, Logic, Cell
rỗng sẽ bị bỏ qua.
31. Hàm MID(text, start_num, num_chars): Trả về các ký tự từ một chuỗi kể từ vị trị chỉ
ra theo số lượng chỉ định.
Text: Dữ kiện số, chuỗi hoặc tọa độ Cell chứa dữ kiện.
Start_num: Vị trí ký tự đầu tiên.
Num_chars: Số lượng ký tự cần trả về kể từ start_num.
Nếu start_num > chiều dài chuỗi trả về giá trị rỗng. Nếu start_num >
num_chars > chiều dài chuỗi thì trả về từ vị trí start_num đến cuối chuỗi.
32. Hàm MIN(number1, [number2], ...): Trả về giá trị nhỏ nhất trong danh sách các đối số.
Trang 54 / 59
Tương tự như hàm MAX.
33. Hàm MOD(number, divisor): Trả về phần dư của phép chia nguyên. Kết quả có cùng
dấu với số chia.
Number: Là số bị chia.
Divisor: Là số chia. Nếu = 0 thì hiển thị #DIV/0!.
34. Hàm MONTH(serial_num): Trả về giá trị tháng được đưa ra bởi số thứ tự ngày (1..12).
Serial_num: Có thể là một chuỗi dạng ngày, chuỗi dạng số hoặc số.
35. Hàm NOW(): Trả về ngày giờ hiện tại.
36. Hàm PRODUCT(number1, [number2], ...): Trả về tích tất cả các giá trị số trong danh
sách các đối số.
Number1, number2, ...: Từ 1 đến 30 đối số. Các đối số là giá trị số, hoặc tên
khối, dãy hay tham chiếu đến những giá trị số. Các giá trị chuỗi, Logic, Cell
rỗng sẽ bị bỏ qua.
37. Hàm PROPER(text): Chuyển ký tự đầu của mỗi từ thành chữ in hoa.
38. Hàm RANK(number, ref, order): Trả về hạng của một số trong danh sách các số.
Number: Số cần tìm hạng.
Ref: Dãy hoặc một tham chiếu đến danh sách các số, các giá trị không phải
số sẽ bị bỏ qua.
Order: Thứ tự sắp xếp:
Nếu là 0 (hoặc bỏ qua) thì số hạng theo thứ tự giảm dần trong danh
sách các số.
Nếu khác 0 thì số hạng theo thứ tự tăng dần trong danh sách các số.
39. Hàm REPT(text, number_times): Lặp lại chuỗi dữ kiện trong hàm theo số lần chỉ định.
Text: Dữ kiện số, chuỗi hoặc tọa độ Cell chứa dữ kiện.
Number_times: Số lần lặp cần thực hiện (>0).
40. Hàm RIGHT(text, num_chars): Trả về các ký tự đầu tiên bên phải của chuỗi theo số
lượng chỉ định.
Tương tự như hàm LEFT.
41. Hàm ROUND(number, num_digits): Tính tròn số đến số chỉ định.
Number: Bất kỳ trị số nào hoặc tọa độ chứa trị số.
Num_digits: Là ký số muốn làm tròn.
Nếu num_digits <= 0: Làm tròn đến các số nguyên bên trái dấu thập
phân.
Nếu num_digits > 0: làm tròn đến num_digits số lẻ.
Việc làm tròn số được tính như sau: Giá trị số ngay tại vị trí của num_digits
sẽ được làm tròn lên nếu số kế cận bên phải >= 5.
42. Hàm ROWS(array): Cho biết số hàng trong phạm vi chỉ ra.
Array: Tên khối, tọa độ của khối.
43. Hàm SUM(number1, [number2], ...): Trả về tổng tất cả các giá trị số trong danh sách
các đối số.
Trang 55 / 59
Number1, number2, ...: Từ 1 đến 30 đối số. Các đối số là giá trị số, hoặc tên
khối, dãy hay tham chiếu đến những giá trị số. Các giá trị chuỗi, Logic, Cell
rỗng sẽ bị bỏ qua.
44. Hàm SUMIF(range, criteria, [sum_range]): Cộng các Cell thỏa một điều kiện được chỉ
định.
Range: Phạm vi Cell.
Criteria: Điều kiện chỉ định, có thể là một số, một biểu thức hay một chuỗi.
Sum_range: Là các Cell tương ứng với nó trong range sẽ được cộng khi
điều kiện thỏa, nếu đối số này không có thì các Cell trong range sẽ được
cộng.
45. Hàm TODAY(): Trả về ngày hiện tại.
46. Hàm TRIM(text): Cắt bỏ các khoảng trắng thừa trong chuỗi.
Text: Là chuỗi hoặc tọa độ chứa chuỗi, nếu là chuỗi đưa trực tiếp vào hàm
phải đặt trong cặp dấu nháy kép (“text”).
47. Hàm UPPER(text): Chuyển hết thành ký tự in hoa trong chuỗi.
Text: Chuỗi hoặc tọa độ chứa chuỗi, nếu sử dụng chuỗi trực tiếp trong hàm
phải đặt trong cặp dấu nháy kép (“text”).
48. Hàm VALUE(text): Chuyển chuỗi thành giá trị số.
Text: Là chuỗi hoặc tọa độ chứa chuỗi, nếu là chuỗi đưa trực tiếp vào hàm
phải đặt trong cặp dấu nháy kép (“text”).
49. Hàm VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup]): Thực
hiện việc tìm kiếm giá trị x trong một vùng dữ liệu được chỉ định, nếu thấy thì sẽ lấy giá
trị ở cột xác định tương ứng.
Lookup_value (trị dò): Là giá tri dò tìm. Giá trị được tìm kiếm trên cột bên trái
của table_array.
Table_array (bảng dò): Là vùng dò tìm. Vùng dò tìm bao gồm một cột bên
trái chứa dữ liệu cần tìm và các cột bên phải chứa các dữ liệu cần lấy. Địa
chỉ phải là tuyệt đối (nên đặt tên cho vùng).
Col_index_num (cột): Số thứ tự cột trong table_array, nơi VLOOKUP sẽ lấy
giá trị trả về.
Range_lookup (cách dò): Giá trị Logic xác định việc tìm kiếm chính xác hay
gần đúng, nếu là:
Nếu range_lookup = TRUE(1): Là tìm kiếm gần đúng, nếu không tìm
thấy thì lấy giá trị gần đúng. Điều kiện của tìm kiếm gần đúng là vùng dữ
liệu phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của cột đầu tiên.
Nếu range_lookup = FALSE(0): Là tìm kiếm chính xác, nếu tìm thấy thì
lấy kết quả ở cột tương ứng, nếu không tìm thấy thì hiển thị #N/A.
50. Hàm YEAR(serial_num): Trả về năm tương ứng.
Serial_num: Có thể là một chuỗi dạng ngày, chuỗi dạng số hoặc số.
Trang 56 / 59
Click vào nút Start Programs Microsoft Office Microsoft Office Excel
2003.
Click vào nút Start Run, gõ chữ Excel trong hộp thọai Open.
2. Sheet là một bảng tính có 65.536 dòng và 256 cột.
3. Một Workbook bao gồm nhiều Sheet. Mặc định có 3 Sheet.
11.2 Bài 2: Trả lời.
1. Để chèn thêm cột cho bảng tính ta thực hiện các bước sau:
Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn.
Chọn Insert Columns (hoặc Click phải chọn Insert Entire column, hoặc
dùng tổ hợp phím Ctrl + Shift + dấu + Entire column).
2. Để xóa cột trong bảng tính ta thực hiện như sau:
Chọn các cột cần xóa.
Chọn Edit Delete (hoặc Click phải lên vùng chọn, chọn Delete).
3. Trộn nhiều ô thành một ô ta thực hiện như sau:
Chọn các ô cần trộn.
Chọn Format Cells Alignment, đánh dấu vào mục Merge cells. Hoặc
Click biểu tượng (Merge and Center) trên thanh công cụ Formatting.
4. Để chỉnh sửa nội dung trong 1 ô, ta chọn ô cần chỉnh sửa
Click chuột lên thanh Formula Bar.
Hoặc nhấn phím F2.
Hoặc Double Click vào ô cần chỉnh sửa.
11.3 Bài 3: Trả lời
1. Ta có thể dán một trong các thuộc tính tùy chọn mà không phải dán tất cả các thuộc
tính có được từ ô Copy. Ví dụ: Chọn Formats để dán định dạng, chọn Values để
dán giá trị, … hoặc ta cũng có thể dán tất cả các thuộc tính bằng cách chọn All.
2. Chức năng của lệnh Sort dùng để sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng hoặc giảm dần.
11.5 Bài 5 Trả lời
1. Câu trả lời: c. Để biến chữ thường thành chữ in hoa ta dùng hàm UPPER.
Trang 57 / 59
2. Câu trả lời: c. Kết quả của công thức = MID(“A0B1C2”, 2, 3) là 0B1. Hàm MID sẽ
trích ra 3 ký tự bắt đầu từ ký tự thứ 2.
3. Câu trả lời: b. Kết quả của công thức = IF(MID(A1, 3, 1) = 1, 100000, 200000) là
200000. Vì kết quả trả về của hàm MID là 1 kiểu chữ nên kết quả trả về của hàm IF
là 200000.
4. Câu trả lời: d. Trong Excel, khi nhập dữ liệu xong ta nhập công thức tính toán.
Ngoài ra, ta cũng có thể nhập công thức tính toán trước nhập dữ liệu sau.
5. Câu trả lời: c. Hàm RIGHT(A1, 3) kết quả trả về 3 ký tự bên phải của ô A1. Hàm
MID(A1, 3, 3) sẽ trích ra 3 ký tự bắt đầu từ ký tự thứ 3. Kết quả trả về của hai hàm
RIGHT(A1, 3) và MID(A1, 3, 3) đều là CDE.
11.6 Bài 6 : Trả lời
1. Câu trả lời: c. Công thức = HLOOKUP(A4, A10:D12, 5, 0) kết quả sai ở thành phần
thứ 3. Vì hàm này không tìm thấy dòng thứ 5 của vùng dữ liệu A10:D12.
2. Câu trả lời: b. Ô D4 = 233333.33 kết quả của hàm = ROUND(D4, -3) là: 233000.
3. Câu trả lời: d. Kết quả của hàm = INT(H4, 2) là: Sai vì có quá nhiều tham số.
4. Câu trả lời: c. Hàm MOD trả về phần dư của phép chia nguyên, hàm MID trích 2 ký
tự bắt đầu từ ký tự thứ 3 của ô A1. Cả 2 hàm đều cho kết quả là 34.
5. Câu trả lời: a. Kết quả = AVERAGE(A1:A3) là 4.75. Hàm AVERAGE chỉ tính trung
bình dữ liệu kiểu số.
6. Câu trả lời: c. Kết quả của công thức = COUNT(A1:A4) là 0. Hàm COUNT chỉ đếm
kiểu dữ liệu dạng số. 01, 02, 03 là kiểu dữ liệu dạng chữ.
7. Câu trả lời: d.
11.7 Bài 7 : Trả lời
1. Kết quả trả về của hàm = MONTH(A1) là 8. Nghĩa là hàm = MONTH(A1) sẽ lấy giá
trị tháng trong ô A1.
2. Kết quả trả về của hàm = MINUTE(A1) là 45. Nghĩa là hàm = MINUTE(A1) sẽ lấy
giá trị phút trong ô A1.
3. Ý nghĩa của hàm DAVERAGE là tính giá trị trung bình của các phần tử trong cột
Field trong cơ sở dữ liệu Database nếu nó thoả mãn điều kiện ghi trong vùng điều
kiện Criteria.
4. Hai lệnh sử dụng để rút trích dữ liệu là: AutoFilter và Advanced Filter.
11.8 Bài 8: Trả lời
Trang 58 / 59
Hoặc Click vào biểu đồ, chọn Chart Chart Options.
Trang 59 / 59