You are on page 1of 31

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ


BỘ MÔN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

ĐỒ ÁN II
THIẾT KẾ MÁY THU FM

GVHD : PGS-TS Phạm Hồng Liên


SVTH :
MSSV :
Lớp : 08DD2N
Thiết kế máy thu FM

Lời cám ơn

Trước hết em xin cảm ơn cô Phạm Hồng Liên đã tận tình hướng
dẫn cũng như giúp đỡ em hoàn thành đồ án này . Giúp em củng
cố lại những kiến thức đã học và nâng cao hơn kiến thức của
mình . Qua đồ án này em hiểu rõ hơn về máy thu và nguyên lý
hoạt động của từng khối mach trong máy thu FM mà em đã
được học ở trong môn điện tử thông tin .. Em cảm ơn cô đã tạo
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em hoàn thành tốt đề tài này ,có
đươc những kiến thức quan trọng trong thực tiễn giúp chúng
chúng em cảm thầy vững vàng hơn cho mục tiêu theo đuổi của
mình

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 2


Thiết kế máy thu FM

LÝ THUYẾT

I. Định nghĩa máy thu:


Máy thu là thiết bị đầu cuối trong hệ thống thông tin vô tuyến điện. Máy
thu có nhiệm vụ tiếp nhận và lặp lại tin tức có chứa trong tín hiệu chuyển
đi từ máy phát dưới dạng song điện từ. Máy thu phải loại bỏ các nhiễu
không mong muốn, khuếch đại tín hiệu mong muốn và sau đó giải điều
chế để nhận được thông tin ban đầu. Máy thu có rất nhiều tham số,
nhưng chúng ta chúng ta chủ yếu xét các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của
máy thu như sau:

 Độ nhạy: biểu thị khả năng thu tín hiệu yếu của máy thu. Độ nhạy
đươc xác định bằng sức điện động cảm ứng tối thiểu của tín hiệu
trên anten để đảm bảm cho máy thu làm việc bình thường và được
đo bằng microvolt (μv). Điều kiện làm việc bình thườgn của máy thu
là:
• Đảm bảo công suất ra (điện áp ra) danh định.
• Đảm bảo tỉ số tín hiệu trên nhiễu (S/N).
Muốn nâng cao độ nhạy của máy thu thì hệ số khuếch đại (A V, AI) của máy
phải lớn hơn và mức tạp âm nội bộ của máy phải thấp (giảm tạp âm ở tầng
đầu).

Ở siêu cao tần (f>30 MHz) độ nhạy của máy thu thường được xác định
bằng công suất chứ không phải bằng sức điện động cảm ứng trên anten.

 Độ chọn lọc: là khả năng chèn ép các dạng nhiễu không phải là tín
hiệu cần thu. Nói cách khác, độ chọn lọc là khả năng lựa chọn tín
hiệu ra khỏi các loại nhiễu tồn tại ở đầu vào máy thu. Về mặt số
lượng, độ chọn lọc được kí hiệu:

Ao: hệ số khuếch đại tần số fo

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 3


Thiết kế máy thu FM

hệ số khuếch đại tần số f

Độ chọn lọc thường được tính bằng đơn vị dexibel:

SdB=20logSe

Đôi khi người ta dùng độ chọn lọc theo hệ số:

Vì vậy càng nhỏ càng tốt

Máy thu lý tưởng có đặc tuyến hình chữ nhật

Trong dãi thông D thì A=conts

Ngoài dãi thông D thì A=0

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 4


Thiết kế máy thu FM

 Chất lượng lặp lại tin tức: được đánh giá bằng độ méo của tín hiệu
(méo phi tuyến, méo tần số, méo pha), chủ yếu là xét độ méo ở tần
khuếch đại công suất âm tần để sao cho tín hiệu ra loa ít bị méo
dạng so với tín hiệu đưa tới bộ điều chế của máy phát.

II. Sơ đồ khối tổng quát của mày thu:


1. Sơ đồ khối may thu khuếch đại trực tiếp:

Việc nâng cao độ nhạy và độ chọn lọc của máy thu bị hạn chế bởi những lý
do:

 Số tầng khuếch đại không thể tăng lên tùy ý vì:


- Số tầng càng tăng thì tính ổn định của bộ khuếch đại cao tần
RF càng giảm (tụ kí sinh Ccb có thể gây tự kích)
- Số tầng tăng thì số mạch cộng hưởng cũng tăng, hệ thống
điều chỉnh cộng hưởng phức tạp, cồng kềnh.
 Tần số cao khó đạt hệ số khuếch đại lớn
 Tần số càng cao thì dải thông càng rộng, làm giảm độ chọn lọc của

máy thu (D= ). Muốn có dải thông hẹp phải dùng mạch cộng

hưởng có hệ số phẩm chất cao, có khi vượt qua khả năng chế tạo
2. Sơ đồ khối tổng quát của máy thu đổi tân (FM):

Tín hiệu cao tần được điều chế (AM, FM, PM) nhận được từ anten qua mạch
vào qua bộ khuếch đại cao tần RF được đưa vào bộ đổi tần để biến thaanhf

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 5


Thiết kế máy thu FM

tầng số tín hiệu khác gọi là tần số trung gian, nhưng quy luật điều chế vẫn
không thay đổi.

NHIỆM VỤ CÁC KHỐI:

 Mạch vào: là mạch nối liền anten với đầu vào của tầng đầu tiên của
máy thu, nó có nhiệm vụ chuyển tín hiệu cao tần nhận được từ anten
thu đến tầng đầu tiên và đảm nhiệ 1 phần độ chọn lọc của máy thu.

Mạch vào bao gồm 3 thành phần:

- Hệ thống cộng hưởng (đơn hoặc kép) có thể điều chỉnh tần số
cần thu.

- Mạch ghép với nguồn tín hiệu của mạch vào (anten).

- Mạch nối với tải của mạch vào.

 Bộ trộn tần: là quá trình tác động lên 2 tín hiệu sao cho trên đầu ra
bộ trộn tần nhận được các thành phần tần số tổng và hiệu của 2 tín
hiệu đó.

III. Phân tích máy thu FM:


1. Mạch vào máy thu:
Mạch vào là mạch điện nối liền anten với đầu vào của tầng đầu tiên của
máy thu. Nó có nhiệm vụ chuyển tín hiệu cao tần nhận được từ anten thu
đến tầng đầu tiên và đảm nhiệm một phần độ chọn lọc của máy thu.

Mạch vào bao gồm 3 thành phần:

- Hệ thống cộng hưởng (đơn hoặc kép) có thể điều chỉnh đến tần số
cần thu.
- Mạch ghép với nguồn tín hiệu của mạch vào (anten).
- Mạch ghép với tải của mạch vào (tần khuếch đại cao tần đầu tiên).
Để điều chỉnh cộng hưởng mạch vào, người ta thường sử dụng các tụ điện
có điện dung C biến đổi vì chúng dễ chế tạo chính xác hơn là cuộn dây có
điện cảm biến đổi. Do phạm vi biến đổi của tụ điện lớn Cmax/Cmin, bền chắc,
ổn định (do C ít biến đổi theo điều kiện bên ngoài).

Các mạch ghép anten với mạch cộng hưởng vào:

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 6


Thiết kế máy thu FM

a) Mạch cộng hưởng ghép điện dung ngoài với anten:


E 1
A N T E N N A

C 2

C 3

L 1

3
2
1 2

1
L 2

Loại mạch này rất đơn giản nhưng ít được sử dụng do còn mang một số
khuyết điểm Ap và Av thấp phụ thuộc nhiều vào tần số. Để khắc phục ta
thường chọn cách ghép với tụ C có giá trị 0 ÷ 10 pF.

b) Mạch cộng hưởng ghép điện dung trong với anten:

E 1
A N T E N N A

1 2 C 3
3

2
2 1
C 2
1

Mạch này có hệ số truyền đạt Av=const, nhưng Av và Ap thấp, hệ số mắc


mạch phụ thuộc vào tần số, dó đó thường thì Cgh >> C để C quyết định tần
số của mạch cộng hưởng. Dạng mạch này thường dùng trong các bộ
khuếch đại tần số trung gian.

c) Mạch cộng hưởng ghép biến áp tự ngẫu với anten:

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 7


Thiết kế máy thu FM

3
2 2 Q 1 A

L 1
C 1

1
1

Dạng mạch này có độ ghép cố định (Ap ≈ 1), cho nên đối với siêu cao tần
thì hệ số tạp âm rất nhỏ. Vì vậy cách ghép này thường dùng ở tần số siêu
cao, ngoài ra còn dùng với bộ khuếch đại dùng Transistor để tổn hao công
suất mạch vào ít.

d) Mạch cộng hưởng ghép biến áp với anten:

1 2 1

3
2 Q 1 A

1
2 1 2

Dạng mạch này dùng nhiều trong máy thu. Độ ghép giữa anten và mạch
cộng hưởng quyết định bởi hổ cảm M chứ không phải do Lgh. Ghép hổ cảm
thì hệ số truyền đạt phụ thuộc vào tần số, còn độ ghép không phụ thuộc
vào tần số, nên thường dùng trong mạch khuếch đại cao tần. Các mạch
ghép với tải của mạch vào cũng gồm ghép biến áp.

2. Mạch khuếch đại cao tần:


Bộ này có nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu điều chế cao tần đến một giá trị
nhất định rồi đưa xuống khối phía sau.

a) Các dạng mạch:


Khối khuếch đại cao tần trong máy thu có cấu tạo như các mạch cơ bản
trên, tải của khuếch đại cao tần có thể là biến trở, cuộn cảm hoặc mạch
cộng hưởng.

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 8


Thiết kế máy thu FM

V c c
0

3
2

1
0

Nếu tải là điện trở thì hệ số khuếch đại của tầng sẽ tương đối đồng đều đối
với mọi tần số. Tần số càng cao thì hệ số khuếch đại càng giảm nhưng
không nhiều. Nếu tiến tới tần số cắt thì hệ số khuếch đại sẽ giảm nhanh.
2

V c c

0
1
3

2
1

Khi tải là cuộn cảm thì khi tần số càng cao, hệ số khuếch đại của tầng
càng tăng. Tất nhiên tần số đó cũng không thể vượt quá tần số cắt, bên
cạnh đó còn bị hạn chế bởi điện dung của cuộn cảm.

V c c L p 1

L s

L p 2

0
3

2
1

Khi tải là mạch cộng hưởng thì hệ số khuếch đại sẽ lớn nhất ở tần số cộng
hưởng của mạch (f0), còn ở các tần số khác thì không được khuếch đại. Tần
số cộng hưởng có thể điều chỉnh được như trong máy thu khuếch đại trực
tiếp hoặc đã điều chỉnh cố định ở một tần số như khuếch đại trung tần
trong máy thu đổi tần. So với mạch cộng hưởng thì có hệ số khuếch đại lớn
nhiều lần so với tải điện trở hay cuộn cảm.

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 9


Thiết kế máy thu FM

b) Ghép tầng:
Trong phần khuếch đại cao tần và khuếch đại trung tần thì kiểu ghép tần
bằng biến áp là phổ biến nhất. Đối với mạch mắc BC thì trở kháng ra của
tầng nhỏ so với trở kháng ra của mạch cộng hưởng.

Có thể ghép sang tầng sau theo kiểu biến áp, tự biến áp hay ghép điện
dung. Ngoài ra còn dùng các kiểu ghép điện trở, điện dung hay ghép trực
tiếp giữa các tầng.

Bộ khuếch đại cao tần làm việc ở tần số cao, đầu vào và ra đều là khung
cộng hưởng nên dễ gây tự kích. Nguyên nhân là do ghép kí sinh giữa đầu
vào và đầu ra. Để tần làm việc ổn định thì thường dùng những biện pháp
sau:

- Giảm hệ số khuếch đại của tầng.


- Dùng mạch hồi tiếp âm, ví dụ mắc vào emitter một điện trở RE.
- Mắc thêm một điện trở nối tiếp với collector hay một điện trở song
song với mạch cộng hưởng.
3. Bộ trộn tần:
Bộ trộn tần: là quá trình tác động lên hai tín hiệu sao cho trên đầu ra bộ
trộn tần nhận được các thành phần tần số tổng và hiệu của hai tín hiệu đó.
Mạch trộn tần dùng Transistor có thể mắc theo sơ đồ EC hoặc BC. Sơ đồ
BC thường được dùng trong phạm vi tần số cao và siêu cao, vì tần số giới
hạn của nó cao.

Các mạch trộn tần được mắc theo sơ đồ đẩy kéo có nhiều ưu điểm hơn so
với sơ đồ đơn:

- Méo phi tuyến nhỏ do hài bậc chẵn bị triệt tiêu.


- Phổ tín hiệu ra hẹp.
- Liên hệ giữa mạch tín hiệu và mạch ngoại sai ít.
- Khả năng xuất hiện điều chế giao thoa thấp.
4. Mạch trung tần và tách song:
Nhiệm vụ chủ yếu của bộ tách sóng là dời phổ từ miền tần số cao về miền
tần số thấp đồng thời làm biến đổi cơ cấu của phổ tín hiệu. Để thực hiện
việc này ta phải dùng các phần tử phi tuyến (diode, transtor…) và các

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 10


Thiết kế máy thu FM

phần tử tuyến tính có tham số biến đổi tuần hoàn theo thời gian. Nói tóm
lại là mạch tách tín hiệu âm tần ra khỏi tín hiệu điều chế và khôi phục lại
tín hiệu âm tần ban đầu. Phụ thuộc vào phương thức điều chế ta có hai
loại mạch tách song: tách sóng tín hiệu điều biên (tách sóng biên độ), tách
sóng tín hiệu điều tần (tách sóng tần số).

Các yêu cầu của khối tách sóng:

- Hệ số truyền đạt phải cao.


- Trở khán vào của bộ tách sóng phải nhỏ.
- Độ méo của tín hiệu phải nhỏ.
- Hệ số chọn lọc cao tần phải nhỏ.
Sơ đồ IC mạch trung tần và tách sóng MC 3361B:

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 11


Thiết kế máy thu FM

Chân 1: Làm việc với tần số f=10.245 MHz

Chân 2: Crystal OSC: dao động nội dùng thạch anh làm việc với tần số
f=10.245 MHz

Chân 3: Từ bộ trộn tần đưa ra tín hiệu.

Chân 4: Là nguồn cung cấp của bộ trộn được nối tiếp với điện trở 18 K và
đến đầu ra của bộ trộn.

Chân 5: Là đầu vào của bộ giới hạn khuếch đại biện độ.

Chân 6, 7: Được tách riêng ra từ bộ giới hạn và đưa đến dãy điều chế.

Chân 8: Đưa vào xung quanh bên trong dãi điều chế.

Chân 9: Thu tín hiệu audio đưa vào bộ khuếch đại cao tần

Chân 10: Đầu vào của bộ lọc biên độ từ cực âm.

Chân 11: Tín hiệu đưa ra từ bộ trộn.

Chân 12, 13, 14: Trong mạch thiết kế máy thu FM tương tự ta không sử
dụng.

Chân 15: Nối mass.

Chân 16: Nối bộ lọc trung tâm.

- Demodulation: dải điều biên.


- Mixer: bộ trộn.

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 12


Thiết kế máy thu FM

- Limiter amp: bộ hạn chế biên độ.


- Filter amp: bộ lọc biên độ.
- Aflame: bộ khuếch đại AF.
5. Bộ khuếch đại công suất âm tần:
- Tầng khuếch đại công suất âm tần có nhiệm vụ đưa ra tải công suất
theo yêu cầu. Chế độ làm việc thường được lựa chọn để hiệu suất
cao nhất là chế độ lớp A hoặc B.
- Dạng mạch thông dụng là đẩy kéo Push-Pull và mắc E chung, C
chung.
Các mạch khuếch đại công suất âm tần thường được sử dụng là OTL, OCL,
BTL…

Ngày nay người ta thường dùng các mạch IC được tích hợp để giảm bớt sự
phức tạp cho máy thu.

• Mạch khuếch đại công suất âm tần dùng IC LA4280:


IC LA4280 gồm 2 mạch OTL được cung cấp nguồn đơn +Vcc.

- Chân 2 và chân 7 có các tụ dẫn tín hiệu hội tiếp nghịch xuống mass
để tăng độ lợi
- Chân 3 và 6 nhạ tín hiệu vào ở 2 kênh.
- Chân 11 và 13 là 2 đường dẫn tín hiệu ra loa qua tụ, tại đây có mạch
lọc Cz và Rz.
- Chân 4 là chân ổn áp nguồn cho các tầng bên trong của IC.
- Chân 12 là chân cấp nguồn.
- Chân 5, 10 và 14 là chân nối mass.
- Chân 1 và 8 là các ngõ bù pha cho tín hiệu.

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 13


Thiết kế máy thu FM

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 14


Thiết kế máy thu FM

Yêu cầu đề bài:

Tần số tín hiệu 10MHz Điện áp 10(V)


thu nguồn
Hệ số ghép mạch 0.4 Tần số trung 10.7MHz
vào tần
Sức điện động EA 100µV Công suất ra 10W/10Ω
trên tải
Loại mạch dao Clapp Kiểu mắc BC
động mạch dao
động

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 15


Thiết kế máy thu FM

1. Tính toán phần vào mạch thu:

A N T 1
A N T E N N A

C 2 1
1 C 2
L 1
L 1

C 1 2 R a C 12

Ta có:

= và = =2 (1)

Ở f <30 Mhz anten có do anten cố định (l = cosnt) nhưng tần số


lại thay đổi (ứng với sóng dài, trung, và ngắn). Thường có =20÷60Ω,
=10÷30μH, =50÷250pF.

Nên ta chọn trở kháng anten: =50Ω. => = =50Ω.

=> = = =4.97 (H)

=> Chọn: = 56(nH)

Điện trở cộng hưởng tương đương ngõ vào:

Rtd1 = 2π fRF Q0.L= 2π x10x106x100x56.10-9 = 352 (Ω ).

Ta có :

f0= => =

Ta có : m= =>

=>Chọn: C1=12(nF)

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 16


Thiết kế máy thu FM

Ctd=

=>Chọn: C2=7.5(nF)

Ở chế độ 1 chiều Rlọc đóng vai trò lọc nguồn và thường có giá trị vài trăm
ohm =>chọn Rlọc=1(kΩ)

Ta có :

=> Clọc

Vậy ta chọn Clọc=180(pF)

2. Mạch khuếch đại công suất cao tần RF:


R lo c

V 1

C
1 0 V d c R 2 T 1

C 5
0
0 Q 1
C 3

1
C 2
E 1 L 1
R 1

R 3
A N T E N N A C 4
C 1 2

Chọn transistor Q1 = 2SC1214 có các thông số kỹ thuật sau:

Vmax = 20V.

Imax = 0,03A

Pcmax = 0.6W

hfe = 90

fT = 50 MHz.

Chọn : =1 mA

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 17


Thiết kế máy thu FM

= (0,1 ÷ 0,3) V’CC

V’CC = VCC - ICQ1.RLoc = 10 – 1.10-3.103 = 9 (V)

Suy ra : = 0,1 V’CC = 0,1. 9 = 0.9(V)

Suy ra :

⇒ Chọn

Ta có :

Vbb1=V +ICQ1xR3=0.7 +10-3 x 103=1.7(V)

Vậy R1=Rb1x

⇒ Chọn R1=12(kΩ)

R2=Rb1 x

⇒ Chọn R2= 56(kΩ)

Ở chế độ xoay chiều :

Ta có :

fβ=

fRF = 10MHz < 3 x fβ=1.65 MHz

Vậy mạch hoạt đông ở tần số trung bình.

Vì hoạt động ở chế độ lớp A nên góc cắt θ = 1800.

Chọn ξ A =( 0,4 ÷ 0,45) = 0,4

Vcm1 = ξ A V’CC = 0,4.9 = 3.6 (V)

sin θ − θ cos θ sin π − π cos π


Ta có γ 0 (θ ) = = =1
π π

θ − sin θ cos θ π − sin π cos π


γ 1(θ )= π
=
π
=1

Thành phần 1 chiều của xung dòng collector:

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 18


Thiết kế máy thu FM

ICO = ICO1 = 1 (mA)

Dòng hài bậc nhất trên collector:

γ 1 (θ )
I cm1 (Q1 ) = I CO = 1mA .
γ 0 (θ )

Điện trở cộng hường tương đương của khung cộng ra:

Rtd1 =

Công suất ra trên tải :

PL1=

L1=

CC=

Hệ số khuyếch đại dòng điện ở hai dải tần số trung bình.

|β|=

Công suất nguồn cung cấp :

PCC = ICo.V’cc = 10-3 x 9= 9mW.

Hiệu suất :

η=

Ta có : Zin1=Rb1//hie1

Mà : hie1=1.4xhfe1x =1.4x90x0.025x =3150(Ω)

⇒ Zin1= 9k//3.15k=2.3(kΩ)

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 19


Thiết kế máy thu FM

Tụ C3 là tụ liên lạc dùng để ghép mạch đầu vào với tầng khuếch đại

⇒ C3

⇒ Chọn C3=68(pF)

Tụ C4 là tụ bypass để ổn định nhiệt và tăng độ lợi cho transistor Q1:

Chọn ZC4 R3

⇒ C4

⇒ Chọn C4=150(pH)

Từ sơ đồ tương đương tín hiệu nhỏ ta có :

C5 = CC – (CM2 +Cb’e2).a2

Mà : CM = (1+gm.ZL ) . Cb’c

Với : gm = 40.ICQ1 và ZL = Zi2 = 1837 ( Ω)

Suy ra : C M 2 = (1 + 40 .10 −3.1837 ).0,9 = 67 ( pF )

hfef 76 ,9
Và C b 'e 2 = = =1( pF )
wT rb 'e 2 2π.3000 .10 6.3846

1
C5 = CC – (CM2 +Cb’e2).a2 =18-(67+1)x ( ) 2 =15.28(pF)
5

Chọn C5 =15 (pF).

3.Mạch trộn tần :

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 20


Thiết kế máy thu FM
T 2

C 7 L p 1

L s
T 1 R 5
L p 2

X F R M _ N O N L I N / C T - P R I
Q 2

C 6
R 4
R 6
C 8

Chọn transistor có cá Q2:2SC3099 thông số kĩ thuật sau:

Vmax = 20 V

Imax = 0,03 A

Pcmax = 0,15 W

hfe = 80

ft = 3000 MHz

Ở chế độ 1 chiều:

Chọn I CQ 2 = 5 mA

VR7 = 0,1 x Vcc = 0,1 x 10= 1 (V)

VR 7 1
Suy ra: R6= = = 200 (Ω)
I CQ 2 5.10 −3

`=> Chọn : R6 =220 Ω

1 1
Ta có : Rb2 = . hfe.R6 = . 80. 220 = 1.76(KΩ )
10 10

VBB = 0,7 + I CQ 2 . R6 = 0,7 + 5.10-3. 220 =1.8(V)

Vậy R4 =

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 21


Thiết kế máy thu FM

R5 =

Chọn R4=2.2(kΩ) và R5 =10(kΩ)

Ta có : hie2=1.4xhfe2x =1.4 x 80 x 0.025 x =560(Ω)

Rin =Rb2//hie2 =1760 // 560 = 424.8(Ω)

ZC6

1 1
⇒ C6 ≥ = = 350 ( pF )
2π. f IF .Z C 6 2π.10 ,7.10 6.42 ,48

Chọn C6 = 390 (pF)

Tụ C8 là tụ bypass làm tăng độ lợi và ổn định nhiệt :

ZC8

1 1
⇒ C8 ≥ = = 676 ( pF )
2π. f IF .Z C 8 2π.10 ,7.10 6.22

Chọn C8 = 680 (pF)

Ở chế độ xoay chiều :

Sơ đồ tương đương tín hiệu nhỏ :

Cb’ .a2
rb’e LC
Lb Rtñb C’b RtñC
a 2 gmVb’e CC

fT 3000 MHz
fβ = = = 37,5 MHz
hf e 80

suy ra: fIF = 10,7 MHz < 0,3. fβ = 11,25 MHz

Vậy mạch hoạt động ở tần số thấp ở chế độ A góc cắt θ = 1800

Chọn ξ A =0.4

Suy ra Vcm2 = ξ A x VCC = 0,4.10 = 4 (V)

sinθ − θcosθ sinπ − πcosπ


γ0 (θ ) = = =1
π π

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 22


Thiết kế máy thu FM

θ −sinθ.cosθ π −sin π.cosπ


γ1 (θ ) = = =1
π π

ICO = ICO2 = 5 (mA)

Dòng hài bậc nhất trên collector:

γ 1 (θ )
I cm 2 (Q2 ) = I CO = 5( mA ) .
γ 0 (θ )

Điện trở cộng hưởng tương đương của khung cộng hưởng :

Vcm 2 (Q2 ) 4V
Rtd 2 = = = 800 (Ω)
I cm 2 (Q2 ) 5mA

Công suất trên tải:

1 1
PL2 = Vcm2(Q2). Icm2(Q2) = . 4V. 5mA = 10mW
2 2

Rttd 2 800
L2 = = = 0.23 ( µΗ)
2π. f IF .Q0 2π.10 ,7.10 6.50

1 1
C7 = = = 0.96 (nF )
(2π . f IF ) .L2
2
(2π .10 ,7.10 ) 2 .0,23 .10 −6
6

Chọn C7=1 (nF)

Công suất nguồn cung cấp:

Pcc = Ico. Vcc = 5 x 10-3 x 10= 50(mW)

Hiệu suất :

PL 2 10 mW
η = = = 0.2=20%
PCC 50 mW

4.Mạch dao động CLAPP mắc BC

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 23


Thiết kế máy thu FM
R 0
1
V 2 C 1 4 L 2 C 9
C 1 3
1 0 V d c
R 9
2

1
0 0 Q 3
L
C 1 0

2
C 1 2 R 8
R 7
C 1 1 C 0

Chọn transistor Q3 = 2SC1417 với các thong số sau:

Pmax = 0,6W

VCemax = 20V.

ICmax = 0,03 A

hfe = 90

fT = 300MHz.

Chọn L2 =20 (mH) ,R0 =100 (Ω) ,V0 =0.5(V)

Chọn ICQ3 =5mA

V’CC = VCC –V0 = 10 – 0.5 = 9.5 (V)

VR7 =0.1 x V’CC =0.1 x 9.5=0.95 (V)

Vậy : R7 =

Chọn R7 =220(Ω)

VBB = Vγ + R7 .ICQ3 = 0,7 + 220 x 5 x1 0-3 = 1.8(V).

1 1
Rb = hfe .R7 = .90 .220 = 1980 (Ω)
10 10


VCC 9.5
Vậy R8 = Rb = 1980 = 2.4(kΩ)
′ − VBB
VCC 9.5 − 1.8

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 24


Thiết kế máy thu FM

R9 = Rb V 'CC = 1980
9.5
= 10.45(kΩ )
V BB 1.8

Chọn R8 = 2.2 (kΩ ).

R9 = 12(kΩ ).

Trở kháng vào:

25 .10 −3 25 .10 −3
hie3 = 1,4hfe. = 1,4.90 . = 630 (Ω)
I CQ 3 5.10 −3

Chế độ xoay chiều:

f0 =20.7 MHz.

fT 300 MHz
fΒ = = = 3.3MHz
hfe 90

f0= 20.7 MHz > 3fβ = 9.9 MHz.

Vậy mạch hoạt động ở tần số cao. Ta không thể tính các Lkí sinh vì vậy
phải dung sơ đồ mắc B chung

fα = ft = 300MHz ⇒ f0 = 20.7 < 0,3.fα =90 MHz.

Vì đây là sơ đồ B.C nên chọn n =0.1

β=

Chọn L = 1µ H

1 1
Ctd = ( 2π. f ) 2 .L = = 59 ( pF )
0 ( 2π.20 .7.10 6 ) 2 .1.10 −6
Ta chọn C0 =68(pF)

1 1 1 1
Nhưng = + +
C td C10 C11 C 0

Chọn C0 = 68 pF để C0 quyết định f0 trong mạch

1 1 C + C11 1 1 C − C ttd 9.10 −12


+ = 10 = − = 0 = = 22 .4.10 8
C10 C11 C10 .C11 C td C 0 C 0 .C ttd 4012 .10 −24

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 25


Thiết kế máy thu FM

C10 + C11 1 1
= 22 .4.10 8 = = ⇒ C11 = 4.46 nF
C10 .C11 n.C11 0,1C11

⇒ C10 = 0,1C10 + 0,1C11 = 0,1C10 + 0.446.10-9

⇒ 0,9C10 = 0.446nF

⇒ C10 = 0.495nF.

Chọn C10 =0.56 nF và C11 =4.7 nF

Hệ số khuếch đại của sơ đồ mắc B.C:

h21b  2 h 
A = SZC =  p R K // 112b 
h11b  n 

h21b ≈ hfb ≈ 1;

hie 630
h11b = = = 7Ω
h fe 90

h11b 7
Z ifaû = = = 700Ω
n 2
( 0,1) 2
RK = ω 0LQ0 = 130.106.10-6.100 = 13(kΩ )

VCE C ttd 59 .10 −12


p= = = = 132 ,16 .10 −3
VK C10 C11 1
C10 + C11 22,4.10 8

A=
1
7
[ ]
17466 .10 −6.13 .10 3 // 700 = 24 .5

Điều kiện biên độ để mạch dao động tự kích:


* * *
| A | . | β | =| A |.n = 24 .5 x0,1 = 2.45 > 1

`=> Mạch dao động.

Vì đây là mạch 3 điểm điện dung thỏa điều kiện cân bằng pha:

1 1
X1 = - =- = - 13.73
w.c10 2π.20 .7.10 6.0.56 .10 −9

1 1
X2 = - =- = - 1.63
w.c11 2π.20 ,7.10 6.4,7.10 −9

X3 = w. L = 2π . 20,7.106. 1.10-6 = 130.06 (Ω

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 26


Thiết kế máy thu FM

1 1
Ta có : Zc12 = . (Rb // hie) = . (1980 // 630) = 47.79(Ω )
10 10

1 1
Suy ra: C12 = = = 160 ( pF )
2π. f 0 .Zc 12 2π.20 ,7.10 6.47 ,79

Chọn C12 = 180(pF)

ZC14

⇒ C14

Chọn C14 =820(pF)

C13 là tụ chống tự kích nên C13 =

Vậy C13 =82 (pF)

Tụ C9 là tụ liên lạc giữa tầng dao động nội và trung tần, vì vậy C9 được
tính như sau:

1 1
Choïn : Z C 9 ≤ Z ITrung tan = .42 .48 = 4.248 (Ω)
10 10

1 1
⇒ C9 ≥ = = 1.8(nF )
2π. f dd .Z C 9 2π.20 ,7.10 6.4,248

Chọn C9 = 1.8(nF)

5. Mạch khuếch đại công suất âm tần :

V 3

1 0 V d c
C 1 7
C 1 5 U 4 A
8

3
+ 0 C 2 0
V+

1
O U T
2
1 8 -
V-

C C 1 n9
L M 3 9 3 L S 1
1
4

2
C 1 6 R 1 1
S P E A K E R

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 27


Thiết kế máy thu FM

. R11 ,C19 là mạch lọc zobel có tác dụng chống méo dạng về tần số ,cân
bằng tải cho tầng khuếch đại với mọi tần số tín hiệu ra loa trung thực
hơn.

Thường ta chọn R11 RL =10 (Ω).Vậy ta chọn R11 =12(Ω)

Ta có :

 C19

Chọn C19 =0.75(µF)

. C20 là tụ tách tín hiệu ra tải, thường chọn C20 rất lớn

C20

Chọn C20 =270(µF)

. Nguồn cung cấp :

PL =

. Mặt khác :

PL =0.5 x I2LM x RL  ILM = (A)

=>IL =

ICQ =

=>PCC =VCC x ICQ=10 x 1=10(W)

. Hiệu suất của bộ khuếch đại :

PL 10
η= = .100% = 100%
PCC 10

. C17 là tụ lọc nguồn, chọn C17 =470(µF)

. C18 là tụ dận tín hiệu hồi tiếp nghịch xuống mass để tăng độ lợi

Chọn C18 =100(µF)

. C16 là tụ lọc tín hiệu cho các phần bên trong


GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 28
Thiết kế máy thu FM

Chon C16 =100(µF)


. C15 là tụ liên lạc, chọn C15 =1(µF)

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 29


Thiết kế máy thu FM

V 3

R l o c 0
1 0 V d c
T 2 C 1 7
V 1
C 7 L p 1 C 1 5 U 4 A

8
C 3
1 0 V d c R 2 T 1 R 5
L s
+ 0 C 2 0

V+
L p 2 1
C 5 O U T
0 2
0 X F R M _ N C O 1- N 8 L I N / C C1 1 n T 9 - P R I

V-
Q 1
C 3 L M 3 9 3 L S 1
Q 2
1

4
2
C 1 6 R 1 1
1 S P E A K E R
C 2
E 1 L 1
R 1 C 6
R 4 0
R 3 R 6
A N T E N N A C 4 C 8
C 21

R 0
1
0
V 2 C 1 4 L 2 C 9
C 1 3
1 0 V d c
R 9
2

1
0 0 Q 3
L
C 1 0

2
C 1 R 2 8
R 7
C 1 C1 0

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 30


Thiết kế máy thu FM

NHẬN XÉT CỦA GVHD

...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................

GVHD:PGS-TS Phạm Hồng Liên Page 31

You might also like