Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN II
THIẾT KẾ MÁY THU FM
Lời cám ơn
Trước hết em xin cảm ơn cô Phạm Hồng Liên đã tận tình hướng
dẫn cũng như giúp đỡ em hoàn thành đồ án này . Giúp em củng
cố lại những kiến thức đã học và nâng cao hơn kiến thức của
mình . Qua đồ án này em hiểu rõ hơn về máy thu và nguyên lý
hoạt động của từng khối mach trong máy thu FM mà em đã
được học ở trong môn điện tử thông tin .. Em cảm ơn cô đã tạo
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em hoàn thành tốt đề tài này ,có
đươc những kiến thức quan trọng trong thực tiễn giúp chúng
chúng em cảm thầy vững vàng hơn cho mục tiêu theo đuổi của
mình
LÝ THUYẾT
Độ nhạy: biểu thị khả năng thu tín hiệu yếu của máy thu. Độ nhạy
đươc xác định bằng sức điện động cảm ứng tối thiểu của tín hiệu
trên anten để đảm bảm cho máy thu làm việc bình thường và được
đo bằng microvolt (μv). Điều kiện làm việc bình thườgn của máy thu
là:
• Đảm bảo công suất ra (điện áp ra) danh định.
• Đảm bảo tỉ số tín hiệu trên nhiễu (S/N).
Muốn nâng cao độ nhạy của máy thu thì hệ số khuếch đại (A V, AI) của máy
phải lớn hơn và mức tạp âm nội bộ của máy phải thấp (giảm tạp âm ở tầng
đầu).
Ở siêu cao tần (f>30 MHz) độ nhạy của máy thu thường được xác định
bằng công suất chứ không phải bằng sức điện động cảm ứng trên anten.
Độ chọn lọc: là khả năng chèn ép các dạng nhiễu không phải là tín
hiệu cần thu. Nói cách khác, độ chọn lọc là khả năng lựa chọn tín
hiệu ra khỏi các loại nhiễu tồn tại ở đầu vào máy thu. Về mặt số
lượng, độ chọn lọc được kí hiệu:
SdB=20logSe
Chất lượng lặp lại tin tức: được đánh giá bằng độ méo của tín hiệu
(méo phi tuyến, méo tần số, méo pha), chủ yếu là xét độ méo ở tần
khuếch đại công suất âm tần để sao cho tín hiệu ra loa ít bị méo
dạng so với tín hiệu đưa tới bộ điều chế của máy phát.
Việc nâng cao độ nhạy và độ chọn lọc của máy thu bị hạn chế bởi những lý
do:
máy thu (D= ). Muốn có dải thông hẹp phải dùng mạch cộng
hưởng có hệ số phẩm chất cao, có khi vượt qua khả năng chế tạo
2. Sơ đồ khối tổng quát của máy thu đổi tân (FM):
Tín hiệu cao tần được điều chế (AM, FM, PM) nhận được từ anten qua mạch
vào qua bộ khuếch đại cao tần RF được đưa vào bộ đổi tần để biến thaanhf
tầng số tín hiệu khác gọi là tần số trung gian, nhưng quy luật điều chế vẫn
không thay đổi.
Mạch vào: là mạch nối liền anten với đầu vào của tầng đầu tiên của
máy thu, nó có nhiệm vụ chuyển tín hiệu cao tần nhận được từ anten
thu đến tầng đầu tiên và đảm nhiệ 1 phần độ chọn lọc của máy thu.
- Hệ thống cộng hưởng (đơn hoặc kép) có thể điều chỉnh tần số
cần thu.
- Mạch ghép với nguồn tín hiệu của mạch vào (anten).
Bộ trộn tần: là quá trình tác động lên 2 tín hiệu sao cho trên đầu ra
bộ trộn tần nhận được các thành phần tần số tổng và hiệu của 2 tín
hiệu đó.
- Hệ thống cộng hưởng (đơn hoặc kép) có thể điều chỉnh đến tần số
cần thu.
- Mạch ghép với nguồn tín hiệu của mạch vào (anten).
- Mạch ghép với tải của mạch vào (tần khuếch đại cao tần đầu tiên).
Để điều chỉnh cộng hưởng mạch vào, người ta thường sử dụng các tụ điện
có điện dung C biến đổi vì chúng dễ chế tạo chính xác hơn là cuộn dây có
điện cảm biến đổi. Do phạm vi biến đổi của tụ điện lớn Cmax/Cmin, bền chắc,
ổn định (do C ít biến đổi theo điều kiện bên ngoài).
C 2
C 3
L 1
3
2
1 2
1
L 2
Loại mạch này rất đơn giản nhưng ít được sử dụng do còn mang một số
khuyết điểm Ap và Av thấp phụ thuộc nhiều vào tần số. Để khắc phục ta
thường chọn cách ghép với tụ C có giá trị 0 ÷ 10 pF.
E 1
A N T E N N A
1 2 C 3
3
2
2 1
C 2
1
3
2 2 Q 1 A
L 1
C 1
1
1
Dạng mạch này có độ ghép cố định (Ap ≈ 1), cho nên đối với siêu cao tần
thì hệ số tạp âm rất nhỏ. Vì vậy cách ghép này thường dùng ở tần số siêu
cao, ngoài ra còn dùng với bộ khuếch đại dùng Transistor để tổn hao công
suất mạch vào ít.
1 2 1
3
2 Q 1 A
1
2 1 2
Dạng mạch này dùng nhiều trong máy thu. Độ ghép giữa anten và mạch
cộng hưởng quyết định bởi hổ cảm M chứ không phải do Lgh. Ghép hổ cảm
thì hệ số truyền đạt phụ thuộc vào tần số, còn độ ghép không phụ thuộc
vào tần số, nên thường dùng trong mạch khuếch đại cao tần. Các mạch
ghép với tải của mạch vào cũng gồm ghép biến áp.
V c c
0
3
2
1
0
Nếu tải là điện trở thì hệ số khuếch đại của tầng sẽ tương đối đồng đều đối
với mọi tần số. Tần số càng cao thì hệ số khuếch đại càng giảm nhưng
không nhiều. Nếu tiến tới tần số cắt thì hệ số khuếch đại sẽ giảm nhanh.
2
V c c
0
1
3
2
1
Khi tải là cuộn cảm thì khi tần số càng cao, hệ số khuếch đại của tầng
càng tăng. Tất nhiên tần số đó cũng không thể vượt quá tần số cắt, bên
cạnh đó còn bị hạn chế bởi điện dung của cuộn cảm.
V c c L p 1
L s
L p 2
0
3
2
1
Khi tải là mạch cộng hưởng thì hệ số khuếch đại sẽ lớn nhất ở tần số cộng
hưởng của mạch (f0), còn ở các tần số khác thì không được khuếch đại. Tần
số cộng hưởng có thể điều chỉnh được như trong máy thu khuếch đại trực
tiếp hoặc đã điều chỉnh cố định ở một tần số như khuếch đại trung tần
trong máy thu đổi tần. So với mạch cộng hưởng thì có hệ số khuếch đại lớn
nhiều lần so với tải điện trở hay cuộn cảm.
b) Ghép tầng:
Trong phần khuếch đại cao tần và khuếch đại trung tần thì kiểu ghép tần
bằng biến áp là phổ biến nhất. Đối với mạch mắc BC thì trở kháng ra của
tầng nhỏ so với trở kháng ra của mạch cộng hưởng.
Có thể ghép sang tầng sau theo kiểu biến áp, tự biến áp hay ghép điện
dung. Ngoài ra còn dùng các kiểu ghép điện trở, điện dung hay ghép trực
tiếp giữa các tầng.
Bộ khuếch đại cao tần làm việc ở tần số cao, đầu vào và ra đều là khung
cộng hưởng nên dễ gây tự kích. Nguyên nhân là do ghép kí sinh giữa đầu
vào và đầu ra. Để tần làm việc ổn định thì thường dùng những biện pháp
sau:
Các mạch trộn tần được mắc theo sơ đồ đẩy kéo có nhiều ưu điểm hơn so
với sơ đồ đơn:
phần tử tuyến tính có tham số biến đổi tuần hoàn theo thời gian. Nói tóm
lại là mạch tách tín hiệu âm tần ra khỏi tín hiệu điều chế và khôi phục lại
tín hiệu âm tần ban đầu. Phụ thuộc vào phương thức điều chế ta có hai
loại mạch tách song: tách sóng tín hiệu điều biên (tách sóng biên độ), tách
sóng tín hiệu điều tần (tách sóng tần số).
Chân 2: Crystal OSC: dao động nội dùng thạch anh làm việc với tần số
f=10.245 MHz
Chân 4: Là nguồn cung cấp của bộ trộn được nối tiếp với điện trở 18 K và
đến đầu ra của bộ trộn.
Chân 5: Là đầu vào của bộ giới hạn khuếch đại biện độ.
Chân 6, 7: Được tách riêng ra từ bộ giới hạn và đưa đến dãy điều chế.
Chân 8: Đưa vào xung quanh bên trong dãi điều chế.
Chân 9: Thu tín hiệu audio đưa vào bộ khuếch đại cao tần
Chân 12, 13, 14: Trong mạch thiết kế máy thu FM tương tự ta không sử
dụng.
Ngày nay người ta thường dùng các mạch IC được tích hợp để giảm bớt sự
phức tạp cho máy thu.
- Chân 2 và chân 7 có các tụ dẫn tín hiệu hội tiếp nghịch xuống mass
để tăng độ lợi
- Chân 3 và 6 nhạ tín hiệu vào ở 2 kênh.
- Chân 11 và 13 là 2 đường dẫn tín hiệu ra loa qua tụ, tại đây có mạch
lọc Cz và Rz.
- Chân 4 là chân ổn áp nguồn cho các tầng bên trong của IC.
- Chân 12 là chân cấp nguồn.
- Chân 5, 10 và 14 là chân nối mass.
- Chân 1 và 8 là các ngõ bù pha cho tín hiệu.
A N T 1
A N T E N N A
C 2 1
1 C 2
L 1
L 1
C 1 2 R a C 12
Ta có:
= và = =2 (1)
Ta có :
f0= => =
Ta có : m= =>
=>Chọn: C1=12(nF)
Ctd=
=>Chọn: C2=7.5(nF)
Ở chế độ 1 chiều Rlọc đóng vai trò lọc nguồn và thường có giá trị vài trăm
ohm =>chọn Rlọc=1(kΩ)
Ta có :
=> Clọc
V 1
C
1 0 V d c R 2 T 1
C 5
0
0 Q 1
C 3
1
C 2
E 1 L 1
R 1
R 3
A N T E N N A C 4
C 1 2
Vmax = 20V.
Imax = 0,03A
Pcmax = 0.6W
hfe = 90
fT = 50 MHz.
Chọn : =1 mA
Suy ra :
⇒ Chọn
Ta có :
Vậy R1=Rb1x
⇒ Chọn R1=12(kΩ)
R2=Rb1 x
Ta có :
fβ=
γ 1 (θ )
I cm1 (Q1 ) = I CO = 1mA .
γ 0 (θ )
Điện trở cộng hường tương đương của khung cộng ra:
Rtd1 =
PL1=
L1=
CC=
|β|=
Hiệu suất :
η=
Ta có : Zin1=Rb1//hie1
⇒ Zin1= 9k//3.15k=2.3(kΩ)
Tụ C3 là tụ liên lạc dùng để ghép mạch đầu vào với tầng khuếch đại
⇒ C3
⇒ Chọn C3=68(pF)
Chọn ZC4 R3
⇒ C4
⇒ Chọn C4=150(pH)
C5 = CC – (CM2 +Cb’e2).a2
Mà : CM = (1+gm.ZL ) . Cb’c
hfef 76 ,9
Và C b 'e 2 = = =1( pF )
wT rb 'e 2 2π.3000 .10 6.3846
1
C5 = CC – (CM2 +Cb’e2).a2 =18-(67+1)x ( ) 2 =15.28(pF)
5
C 7 L p 1
L s
T 1 R 5
L p 2
X F R M _ N O N L I N / C T - P R I
Q 2
C 6
R 4
R 6
C 8
Vmax = 20 V
Imax = 0,03 A
Pcmax = 0,15 W
hfe = 80
ft = 3000 MHz
Ở chế độ 1 chiều:
Chọn I CQ 2 = 5 mA
VR 7 1
Suy ra: R6= = = 200 (Ω)
I CQ 2 5.10 −3
1 1
Ta có : Rb2 = . hfe.R6 = . 80. 220 = 1.76(KΩ )
10 10
Vậy R4 =
R5 =
ZC6
1 1
⇒ C6 ≥ = = 350 ( pF )
2π. f IF .Z C 6 2π.10 ,7.10 6.42 ,48
ZC8
1 1
⇒ C8 ≥ = = 676 ( pF )
2π. f IF .Z C 8 2π.10 ,7.10 6.22
Cb’ .a2
rb’e LC
Lb Rtñb C’b RtñC
a 2 gmVb’e CC
fT 3000 MHz
fβ = = = 37,5 MHz
hf e 80
Vậy mạch hoạt động ở tần số thấp ở chế độ A góc cắt θ = 1800
Chọn ξ A =0.4
γ 1 (θ )
I cm 2 (Q2 ) = I CO = 5( mA ) .
γ 0 (θ )
Điện trở cộng hưởng tương đương của khung cộng hưởng :
Vcm 2 (Q2 ) 4V
Rtd 2 = = = 800 (Ω)
I cm 2 (Q2 ) 5mA
1 1
PL2 = Vcm2(Q2). Icm2(Q2) = . 4V. 5mA = 10mW
2 2
Rttd 2 800
L2 = = = 0.23 ( µΗ)
2π. f IF .Q0 2π.10 ,7.10 6.50
1 1
C7 = = = 0.96 (nF )
(2π . f IF ) .L2
2
(2π .10 ,7.10 ) 2 .0,23 .10 −6
6
Hiệu suất :
PL 2 10 mW
η = = = 0.2=20%
PCC 50 mW
1
0 0 Q 3
L
C 1 0
2
C 1 2 R 8
R 7
C 1 1 C 0
Pmax = 0,6W
VCemax = 20V.
ICmax = 0,03 A
hfe = 90
fT = 300MHz.
Vậy : R7 =
Chọn R7 =220(Ω)
1 1
Rb = hfe .R7 = .90 .220 = 1980 (Ω)
10 10
′
VCC 9.5
Vậy R8 = Rb = 1980 = 2.4(kΩ)
′ − VBB
VCC 9.5 − 1.8
R9 = Rb V 'CC = 1980
9.5
= 10.45(kΩ )
V BB 1.8
R9 = 12(kΩ ).
25 .10 −3 25 .10 −3
hie3 = 1,4hfe. = 1,4.90 . = 630 (Ω)
I CQ 3 5.10 −3
f0 =20.7 MHz.
fT 300 MHz
fΒ = = = 3.3MHz
hfe 90
Vậy mạch hoạt động ở tần số cao. Ta không thể tính các Lkí sinh vì vậy
phải dung sơ đồ mắc B chung
β=
Chọn L = 1µ H
1 1
Ctd = ( 2π. f ) 2 .L = = 59 ( pF )
0 ( 2π.20 .7.10 6 ) 2 .1.10 −6
Ta chọn C0 =68(pF)
1 1 1 1
Nhưng = + +
C td C10 C11 C 0
C10 + C11 1 1
= 22 .4.10 8 = = ⇒ C11 = 4.46 nF
C10 .C11 n.C11 0,1C11
⇒ 0,9C10 = 0.446nF
⇒ C10 = 0.495nF.
h21b 2 h
A = SZC = p R K // 112b
h11b n
h21b ≈ hfb ≈ 1;
hie 630
h11b = = = 7Ω
h fe 90
h11b 7
Z ifaû = = = 700Ω
n 2
( 0,1) 2
RK = ω 0LQ0 = 130.106.10-6.100 = 13(kΩ )
A=
1
7
[ ]
17466 .10 −6.13 .10 3 // 700 = 24 .5
Vì đây là mạch 3 điểm điện dung thỏa điều kiện cân bằng pha:
1 1
X1 = - =- = - 13.73
w.c10 2π.20 .7.10 6.0.56 .10 −9
1 1
X2 = - =- = - 1.63
w.c11 2π.20 ,7.10 6.4,7.10 −9
1 1
Ta có : Zc12 = . (Rb // hie) = . (1980 // 630) = 47.79(Ω )
10 10
1 1
Suy ra: C12 = = = 160 ( pF )
2π. f 0 .Zc 12 2π.20 ,7.10 6.47 ,79
ZC14
⇒ C14
Tụ C9 là tụ liên lạc giữa tầng dao động nội và trung tần, vì vậy C9 được
tính như sau:
1 1
Choïn : Z C 9 ≤ Z ITrung tan = .42 .48 = 4.248 (Ω)
10 10
1 1
⇒ C9 ≥ = = 1.8(nF )
2π. f dd .Z C 9 2π.20 ,7.10 6.4,248
Chọn C9 = 1.8(nF)
V 3
1 0 V d c
C 1 7
C 1 5 U 4 A
8
3
+ 0 C 2 0
V+
1
O U T
2
1 8 -
V-
C C 1 n9
L M 3 9 3 L S 1
1
4
2
C 1 6 R 1 1
S P E A K E R
. R11 ,C19 là mạch lọc zobel có tác dụng chống méo dạng về tần số ,cân
bằng tải cho tầng khuếch đại với mọi tần số tín hiệu ra loa trung thực
hơn.
Ta có :
C19
. C20 là tụ tách tín hiệu ra tải, thường chọn C20 rất lớn
C20
PL =
. Mặt khác :
=>IL =
ICQ =
PL 10
η= = .100% = 100%
PCC 10
. C18 là tụ dận tín hiệu hồi tiếp nghịch xuống mass để tăng độ lợi
V 3
R l o c 0
1 0 V d c
T 2 C 1 7
V 1
C 7 L p 1 C 1 5 U 4 A
8
C 3
1 0 V d c R 2 T 1 R 5
L s
+ 0 C 2 0
V+
L p 2 1
C 5 O U T
0 2
0 X F R M _ N C O 1- N 8 L I N / C C1 1 n T 9 - P R I
V-
Q 1
C 3 L M 3 9 3 L S 1
Q 2
1
4
2
C 1 6 R 1 1
1 S P E A K E R
C 2
E 1 L 1
R 1 C 6
R 4 0
R 3 R 6
A N T E N N A C 4 C 8
C 21
R 0
1
0
V 2 C 1 4 L 2 C 9
C 1 3
1 0 V d c
R 9
2
1
0 0 Q 3
L
C 1 0
2
C 1 R 2 8
R 7
C 1 C1 0
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................