You are on page 1of 8

Reported by :

ABSTRACT CARD Approved by :


Ref. :
S Báo cáo tổng kết quá trình training
B Báo cáo quá trình training tại phòng kỹ thuật và tại xưởng sản xuất
1. Phòng kỹ thuật
Tiến hành làm Formula với điều kiện tại phòng kỹ thuật.
Tiến hành nạp liệu với trình tự nguyên liệu đúng và đủ khối lượng.
Tốc độ khuấy trộn giai đoạn Premix là 2000 - 2200 RPM
Tốc độ khuấy trộn giai đoạn Letdown 1600 - 1800 RPM
Sử dụng cục kéo 150 µm để kiểm tra độ mịn.
Kiểm tra độ mịn sau thời gian khuấy trộn 10 phút.
Kiểm tra độ nhớt và SG của sơn sau khi kết thúc.

Tiến hành làm Formula với điều kiện sản xuất.


Mẫu: WEATHERGARD SEALER, WEATHERGARD SEALER bổ sung 0.15% OROTAN 731DP 20% SOLU
Tiến hành tại phòng LAB với điều kiện nạp liệu như sản xuất.
Tốc độ khuấy trộn ở giai đoạn Premix lần lượt là 900 rpm và 1200 rpm, giai đoạn Letdown là 800 rpm.
Sử dụng cục kéo 150 µm, 250 µm để kiểm tra độ mịn.
Kiểm tra độ mịn sau thời gian khuấy trộn là: 10 phút, 20 phút, 30 phút, 40 phút, 50 phút.
Kiểm tra độ nhớt và SG của sơn sau khi kết thúc.

Kiểm tra chất lượng của sơn.


Bảng 1
STT Tên Nội dung

Sử dụng thước kẻ và dao cắt để vạch 100 ô vuông trên bề mặt


1 Độ bám dính vuông là 1mm đối với nền cứng và 2 mm đối với nền mềm. Phầ
tính bằng số ô vuông không bị bong ra khi gỡ băng keo.

2 Độ bóng Sử dụng máy đo độ bóng với góc hình học là 60°. Lấy kết quả t

P
Sử dụng thước đo độ mịn. Đọc tại điểm ở vùng rộng 3mm ngan
3 Độ mịn
10 hạt.
4 Độ phủ Sử dụng máy đo độ phủ.
Quan sát ảnh hưởng đến màng sơn khi tiếp xúc với dung dịch N
5 Độ kháng dung môi
H2SO4 5%.

Đặt bút chì vào máy với góc cố định 45°, tiến hành trượt bút ch
6 Độ cứng
lên bề mặt màng sơn. Độ cứng của màng sơn tương đương vớ

Sử dụng máy đo độ bền va đập với tấm mẫu có kích thước 150
đập của màng sơn là chiều cao cực đại (cm) mà từ đó tải trọng
7 Độ bền va đập
lên tấm mẫu ở gia tốc rơi tự do, nhưng không gây nên sự phá h
tróc).
Sử dụng dụng cụ đo độ bền uốn với trục có đường kính từ 3 - 3
8 Độ bền uốn
màng sơn được xác định tại vị trí màng sơn bị gãy.
Tỷ lệ nhựa ban đầu và nhựa mới là 9:1. Nhựa tương hợp khi hỗ
9 Độ tương hợp của nhựa
suốt, không có bọt.
10 Độ pH Sử dụng máy đo pH.
Đổ đầy sơn vào cốc 100 cm3, loại bỏ sơn dư thừa. Tỷ trọng củ
11 Tỷ trọng
cân được chia 100.
12 Chiều dày màng sơn ướt Sử dụng thước đo chiều dày màng sơn ướt.
13 Đo cường độ màu Sử dụng máy đo cường độ màu.
2. Quan sát quá trình sản xuất tại xưởng.
Quan sát trình tự nạp liệu
Tốc độ khuấy trộn
Thời gian đạt độ mịn
Lượng nước điều chỉnh độ nhớt.
Điều kiện nạp liệu: Đảm bảo nguyên liệu cuốn vào cánh khuấy.
Điều kiện hỗn hợp kiểm tra độ mịn: Tỉ lệ Latex : sơn = 3:1
H
Điều kiện nhiệt độ hỗn hợp trước khi cho Latex: < 50 °C.
Điều chỉnh độ nhớt của sơn: 2KU - 1% nước.
1. Phòng kỹ thuật
Tiến hành làm Formula với điều kiện tại phòng kỹ thuật.
Bảng 2
Tên SP Thời gian đạt độ mịn Kết quả
Độ nhớt: 98 KU
Matex Base A 10 phút SG:
1.47 K/L
Độ nhớt: 97 KU
SG CCM A Ref 10 phút SG:
1.42 K/L
Độ nhớt: 99 KU
SG CCM A S1 10 phút SG:
1.42 K/L
Độ nhớt: 87 KU
WG CCM B REF 10 phút SG:
1.26 K/L
Độ nhớt: 87 KU
WG CCM B S1 10 phút SG:
1.26 K/L
Độ nhớt: 91 KU
WG CCM C REF 10 phút SG:
1.22 K/L
Độ nhớt: 92 KU
WG CCM C S1 10 phút SG:
1.22 K/L 88 KU
Độ nhớt:
WG CCM D REF 10 phút SG:
1.24 K/L 94 KU
Độ nhớt:
WG CCM D S1 10 phút SG:
1.25 K/L
Tiến hành Formula với điều kiện sản xuất
WEATHERGARD SEALER
Bảng 3
Thời gian kiểm tra độ mịn LAB (900 RPM)
10 phút Chưa đạt
20 phút Chưa đạt
30 phút Chưa đạt
40 phút Chưa đạt
50 phút Đạt
Bảng 4
Thời gian kiểm tra độ
LAB (900 RPM) LAB (1200 RPM)
mịn
10 phút Chưa đạt Chưa đạt
20 phút Chưa đạt Chưa đạt
30 phút Chưa đạt Đạt
40 phút Chưa đạt _
50 phút Đạt _
WEATHERGARD SEALER bổ sung 0.15% OROTAN 731DP 20% SOLUTION.
Bảng 5
Thời gian kiểm tra độ
Trước (150 µm) Sau (150 µm)
mịn
10 phút Chưa đạt Đạt
20 phút Đạt _
2. Quan sát quá trình sản xuất tại xưởng.
Các mẻ có sự thay đổi thứ tự nạp liệu
Bảng 6
R
STT MO Tên sp Bồn Cánh khuấy Formula

N6163
BIOX AM146
1 75040 MATEX BASE 3 5 3
AW210

TIONA 595
CK-400
2 74291 ODL CRVT BASE 13 6
5-HO

TIONA 595
BỘT
3 74037 MATEX SUPER W 10a 4a
NHẸCCMP

TEXANOL
GA 100
4 74783 WEATHERGARD B 9a 4a
BIOX AM146

Lượng nước chỉnh độ nhớt


Bảng 7

STT MO Tên SP Bồn Cánh khuấy

1 74691 SUPER MATEX BASE D (CCM) 5 3


2 74986 MATEX PREMIUM BASE D 13 6
3 75099 MATEX CONC BASE 1 11 5
4 74636 SUPERGARD 9102 WHITE 7 4
5 74999 MATEX BASE B (CCM) 13 6
6 74551 ODL CRVT BASE A (CCM) 10a 4a
Thời gian đạt độ mịn giữa formula và thực tế:
Bảng 8

STT MO Tên SP Bồn Cánh khuấy

1 74691 SUPER MATEX BASE D (CCM) 5 3


2 74986 MATEX PREMIUM BASE D 13 6
3 75099 MATEX CONC BASE 1 11 5
4 74636 SUPERGARD 9102 WHITE 7 4
5 74999 MATEX BASE B (CCM) 13 6
6 74551 ODL CRVT BASE A (CCM) 10a 4a
Tốc độ khuấy giữa Formula và thực tế sản xuất:
Bảng 9

STT MO Tên SP Bồn Cánh khuấy

1 74691 SUPER MATEX BASE D (CCM) 5 3


2 74986 MATEX PREMIUM BASE D 13 6
3 75099 MATEX CONC BASE 1 11 5
4 74636 SUPERGARD 9102 WHITE 7 4
5 74999 MATEX BASE B (CCM) 13 6
6 74551 ODL CRVT BASE A (CCM) 10a 4a
1. Tiêu chuẩn độ mịn của sơn nước là <= 50 MC
2. Thời gian khuấy trộn để đạt độ mịn ở điều kiện sản xuất lâu hơn điều kiện tại phòng kỹ thuật.
2. Tốc độ khuấy trộn 1200 rpm tại phòng kỹ thuật tương đương với 900 rpm điều kiện tại sản xuất.
3. Sử dụng cục kéo 150 µm, 250 µm để kiểm tra độ mịn.
CO 4. Lượng nước thêm vào từ -0.8 đến 3.4% không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
5. Thay đổi trình tự nạp bột ở giai đoạn Premix, nhựa và hóa chất ở giai đoạn Letdown ở các trường hợp
hưởng đến chất lượng sản phẩm.
6. Cần thay đổi thời gian khuấy trộn của SUPER MATEX BASE D (CCM) từ 30 phút xuống 20 phút.
7. Tốc độ khuấy nhỏ hơn từ 100 - 150 RPM so với Formula không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
S: Subject; B: Background; P: Plan; H: hypothesis; R: Result; CO - Consideration.
Huyền Trang Serial No :
Thảo Trang Date :05.10.18

OROTAN 731DP 20% SOLUTION.

ạn Letdown là 800 rpm.

, 50 phút.

Nội dung

ch 100 ô vuông trên bề mặt màng sơn. Cạnh của ô


2 mm đối với nền mềm. Phần trăm độ bám dính
ra khi gỡ băng keo.

nh học là 60°. Lấy kết quả trung bình của 3 lần đo.

iểm ở vùng rộng 3mm ngang qua rãnh chứa 5 -

khi tiếp xúc với dung dịch NaOH 1%, 4% và HCl,

45°, tiến hành trượt bút chì với tốc độ là 1mm/s


màng sơn tương đương với độ cứng của bút chì.

tấm mẫu có kích thước 150×170 mm. Độ bền va


đại (cm) mà từ đó tải trọng có khối lượng 1kg rơi
ưng không gây nên sự phá hủy cơ học (gãy, bong,
trục có đường kính từ 3 - 35 mm. Độ bền uốn của
àng sơn bị gãy.
9:1. Nhựa tương hợp khi hỗn hợp thu được trong

ỏ sơn dư thừa. Tỷ trọng của sơn là số gam sơn

sơn ướt.

Độ mịn (KU)
100
80
70
60
< 50

Formula (900 RPM)

Chưa đạt
Chưa đạt
Đạt
_
_

Sau (250 µm)

Chưa đạt
Đạt

Thực tế Kết quả

BIOX AM146
AW210
Đạt
N6163

CK-400
TIONA 595
Đạt
5-HO

BỘT NHẸ
CCMP
Đạt
TIONA 595

BIOX AM146
TEXANOL
Đạt
GA 100

Lượng nước
Lượng nước thêm
chỉnh độ nhớt
vào (%)
(kg)

170 3.4
390 3.2
80 -0.8
80 0
360 2.6
250 2.2

Formula Thực tế

30 phút 20 phút
30 phút 30 phút
20 phút 20 phút
20 phút 20 phút
20 phút 20 phút
20 phút 20 phút

Formula Thực tế

900 RPM 750 RPM


900 RPM 900 RPM
900 RPM 900 RPM
900 RPM 800 RPM
900 RPM 800 RPM
900 RPM 800 RPM

ại phòng kỹ thuật.
ều kiện tại sản xuất.

sản phẩm.
Letdown ở các trường hợp ở Bảng 6 không ảnh

phút xuống 20 phút.


đến chất lượng sản phẩm.

You might also like