Professional Documents
Culture Documents
Phần III
HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT HỮU C Ơ
Chương 1
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ
Hoá học hữu cơ là một ngành khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu tạo, tính chất, ứng
dụng của các hợp chất hữu c ơ và các quá trình biến đổi (phản ứng) của chúng. Hợp chất hữu
cơ là các hợp chất của cacbon trừ CO, CO 2, axit cacbonic và các mu ối cacbonat.
Hiện nay, con người đã biết đến khoảng dưới 1 triệu hợp chất vô c ơ và khoảng 7 triệu
hợp chất hữu cơ.
1. Những đặc điểm chung của hợp chất hữu c ơ
Mặc dù không có danh giới thật rõ rệt giữa chất hữu cơ và chất vô cơ, các hợp chất hữu
cơ có một số đặc điểm chung sau đây :
1. Trong thành phần hợp chất hữu cơ có thể gặp hầu hết các nguyên tố trong hệ thống
tuần hoàn, song số lượng các nguyên tố thường xuyên tạo nên chất hữu cơ thường không
nhiều : nhất thiết phải có C, thường có H, hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P,...
2. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
3. Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, kém bền đối với nhiệt và dễ cháy hơn hợp chất
vô cơ.
4. Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo m ột hướng
nhất định nên tạo thành hỗn hợp sản phẩm.
2. Phân loại các hợp chất hữu cơ
a. Dựa vào mạch C: Chia thành 3 nhóm lớn:
Các hợp chất mạch hở gồm
+ Loại no: Mạch C chỉ chứa liên kết đơn. Ví dụ dãy đồng đẳng ankan C nH2n+2,…
+ Loại chưa no: Mạch C ngoài liên kết đơn còn chứa liên kết đôi và liên kết ba.
Ví dụ anken CnH2n ; các ankin, ankađien C nH2n 2 ;…
Các hợp chất mạch vòng gồm:
+ Vòng no + Vòng không no + Hợp chất thơm: có nhân
Ví dụ: Ví dụ: benzen
H2C - CH2 HC = CH
CH2
CH2
Hợp chất tạp chức: Trong phân tử có nhiều nhóm chức khác nhau.
Ví dụ: các aminoaxit
H2N R COOH, HO CH2 CH2 CHO,…
3. Thuyết cấu tạo hoá học
Thuyết cấu tạo hoá học do nh à bác học Nga Butlêrôp đề ra năm 1861 gồm các luận điểm
chính.
1. Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo
một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên
kết đó sẽ tạo ra chất mới.
Thí dụ: rượu etylic và ete metylic đều có công thức phân tử C2H6O, nhưng chúng có cấu
tạo hóa học khác nhau:
CH3 – CH2 – OH (rượu etylic - chất lỏng, tan vô hạn trong nước, tác dụng với Na).
CH3 – O – CH3 (ete metylic- chất khí, gần như không tan trong nước, không tác dụng với
Na
2. Trong phân tử chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Những nguyên tử cacbon có thể kết
hợp không những với những nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn kết hợp trực tiếp với
nhau thành những mạch cacbon khác nhau (mạch không nhánh, có nhánh và m ạch vòng).
Ví dụ:
Mạch không nhánh (mạch thẳng) CH3 – CH2 – CH2 – CH3
Mạch nhánh: CH3 – CH - CH2 – CH3
CH 3
Mạch vòng:
3. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất và số lượng các
nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử).
Thí dụ:
- Phụ thuộc vào bản chất các nguyên tử: CH4 là chất khí dễ cháy, còn CCl 4 là chất lỏng
không cháy.
- Phụ thuộc vào số lượng các nguyên tử: C4H10 là chất khí, còn C 5H12 là chất lỏng.
- Phụ thuộc vào thứ tự liên kết các nguyên tử: trường hợp CH3 - CH2 - OH và
CH3 - O - CH3 (đã nêu ở trên).
OH
3) Đồng phân nhóm chức
Các đồng phân của nhóm này khác nhau về nhóm chức, do đó tính chất hoá học ho àn
toàn khác nhau. Những đồng phân nhóm chức quan trọng l à:
+ Anken - xicloankan
Ví dụ C3H6 có thể là
CH2 = CH – CH3 (Propen) H2C – CH2 (xiclo propan)
CH 2
+ Ankađien - ankin - xicloanken
Ví dụ C4H6 có những đồng phân sau:
CH2 = CH CH = CH 2 CH2 = C = CH CH3
butađien -1,3 butađien -1,2
CH C CH2 CH3 CH3 C C CH3.
butin -1 butin - 2
CH = CH HC = CH
CH2– CH2 xiclobuten CH – CH3 3 – metyl xiclopren -
1
HC = C – CH3 CH2 1 – metylen
xiclopran
CH2 1 – metyl xiclopren – 1
H2C - C = CH 2
+ Rượu - ete
Ví dụ C3H8O có những đồng phân.
CH3 CH2 CH2 OH : propanol - 1
CH3 – CH – CH3 propanol - 2
OH
CH3 CH2 O CH3 : etyl metylete
+ Anđehit – xeton
Ví dụ C3H6O có 2 đồng phân
CH3 CH2 CHO : propanal
CH3 CO CH3 : đimetylxeton (axeton ho ặc propanon).
+ Axit - este
Ví dụ C3H6O2 có 3 đồng phân
CH3 CH2 COOH : axit propionic
Đồng Đức Thiện 82 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất hữu cơ
CH3 COO CH3 : metyl axetat
H COO C2H5 : etyl fomiat
+ Nitro - aminoaxit
Ví dụ C2H5NO2 có hai đồng phân
H2N CH2 COOH : axit aminoaxetic và CH3 CH2 NO2 : nitroetan.
* Nhóm đồng phân hình học:
Đây là loại đồng phân mà thứ tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử hoàn toàn giống
nhau, nhưng khác nhau ở sự phân bố các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong không gian.
Để có loại đồng phân này.
Điều kiện cần là trong phân tử phải có nối đôi.
Điều kiện đủ là mỗi nguyên tử cacbon ở nối đôi phải li ên kết với hai nguyên tử hoặc
nhóm nguyên tử khác nhau:
a b
C=C với a b và c d
c d
Tùy theo vị trí của các nguyên tử hay nhóm nguyên tử mà người ta phân biệt hai loại
đồng phân: đồng phân dạng cis hoặc đồng phân dạng trans.
Cách xác định dạng cis, dạng trans :
+ Khi hai nhóm thể lớn nằm cùng phía so với mặt phẳng chứa lk đôi th ì ta có dạng cis -
+ Khi hai nhóm thể lớn nằm khác phía so với mặt phẳng chứa lk đôi th ì ta có dạng trans
Ví dụ1: buten - 2 (CH3 CH = CH CH3)
CH3 CH3 CH3 H
C=C
C=C
cis – buten - 2 CH3 H
H H trans – buten - 2
Vậy để viết nhanh và đầy đủ đồng phân của một chất bất kỳ thì chúng ta cần:
Bước 1: Xác định xem chất đó thuộc lo ại hợp chất gì, no hay không no.
Bước 2: Viết đồng phân mạch cacbon.
Bước 3: Viết đồng phân vị trí của li ên kết kép và của nhóm chức.
Bước 4: Viết đồng phân nhóm chức.
Bước 5: Kiểm tra xem trong các đồng phân vừa viết đồng phân n ào có dạng đồng
phân cis-trans không
7. Hiện tượng đồng đẳng
Đồng đẳng là hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau, nhưng về thành
phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH 2. Những chất đó được gọi là những chất
đồng đẳng với nhau, chúng hợp thành một dãy gọi là dãy đồng đẳng
Ví dụ:
Dãy đồng đẳng ankan:
CH4, C2H6, C3H8,…(CTPT chung C nH2n+2).
Dãy đồng đẳng anken:
C2H4, C3H6, C4H8,…(CTPT chung C nH2n).
Chú ý: Không phải tất cả các chất có cùng công thức chung đều là đồng đẳng của nhau.
Ví dụ: không phải tất cả các rượu no đơn chức có công thức chung C nH2n+1OH là đồng
đẳng.
Chẳng hạn CH 3 CH2 OH rượu bậc 1
Đồng Đức Thiện 83 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất hữu cơ
CH3 – CH – CH3 Rượu bậc 2
OH
Hơn kém nhau 1 nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học không hoàn toàn giống nhau -
không phải là đồng đẳng của nhau.
Hai chất đồng đẳng liên tiếp (kề nhau) có số nguyên tử cacbon C n và Cn+1 hoặc Cn-1.
Sự biến đổi tính chất vật lý của các chất trong d ãy đồng đẳng thường tuân theo một quy
luật chung. Ví dụ mạch cacbon càng dài thì nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan
trong nước giảm dần.
8. Cách gọi tên các hợp chất hữu cơ
a. Tên gọi thông thường:
Không tuân theo quy tắc khoa học nào, thường xuất hiện từ xưa và bắt nguồn từ nguyên
liệu hoặc tên nhà bác học tìm ra, hoặc một địa điểm tìm ra hợp chất đó,...
Ví dụ: Axitfomic (axit kiến); olefin (khí dầu); axit axetic (axit giấm),…
b. Danh pháp quốc tế (danh pháp IUPAC):
Để gọi tên một hợp chất hữu cơ theo danh pháp quốc tế, chúng ta cần tiến hành theo
các bước sau:
Bước 1: Chọn mạch C chính là mạch C dài nhất có chứa nối đôi, nối ba, nhóm thế,
nhóm chức, …
Bước 2 : Đánh số thứ tự các nguyên tử C trên mạch chính (bằng chữ số ả rập) xuất phát
từ phía gần nhóm chức, nối đôi, nối ba, nhóm thế, mạch nhánh .
Quy tắc đánh số. Ưu tiên đánh số lần lượt theo thứ tự.
Nhóm chức nối đôi nối ba mạch nhánh.
Đối với hợp chất tạp chức th ì ưu tiền lần lượt: Axit anđehit rượu.
Bước 3: Gọi tên.:
Tên = vị trí nhóm thế + tên nhóm thế + tên mạch chính (có đuôi phù hợp với từng loại
chất) + vị trí lk bội.
+ Nếu có nhiều nhóm thế giống nhau thì gộp chúng lại và thêm các tiếp đầu ngữ: đi (2),
tri (3), tetra (4), penta (5),…
+ Ngăn cách giữa số và chữ là dấu “–’’
Chú ý: Hiện nay cũng tồn tại một số cách gọi khác t ùy trường hợp và điều kiện nghiên
cứu mà chúng ta nên sử dụng cách gọi tên cho phù hợp.
* Tên mạch chính: xuất phát từ các hiđrocacbon no mạch thẳng. Các hợp chất c ùng loại
(cùng dãy đồng đẳng), cùng nhóm chức thì có đuôi giống nhau.
Cụ thể:
Hiđrocacbon no (ankan) có đuôi an:
CH3 CH2 CH3 : propan
Hiđrocacbon có nối đôi (anken) có đuôi en:
CH2 = CH CH3 : propen
Hiđrocacbon có nối ba (ankin) có đuôi in:
CH C CH3 : propin
Hợp chất anđehit có đuôi al:
CH3 CH2 CHO : propanal
Hợp chất rượu có đuôi ol:
CH3 CH2 CH2 OH : propanol
Hợp chất axit hữu cơ có đuôi oic:
CH3 CH2 COOH : propanoic.
Hợp chất xeton có đuôi on:
* Tên của nhóm thế: Trong hoá hữu cơ, tất cả những nguyên tử khác hiđro (như Cl, Br,
…) hoặc nhóm nguyên tử (như NO2, NH2,…, các gốc hiđrocacbon CH 3 , C2H5 ,…)
đều được coi là nhóm thế.
hóm thế là các nguyên tử thì tên gọi là tên nguyên tố.
Tên gốc hiđrocacbon đều xuất phát từ tên hiđrocacbon tương ứng với phần đuôi khác
nhau.
+ Gốc hiđrocacbon no hoá trị 1 gọi theo t ên của ankan tương ứng bằng cách thay
đuôi an bằng đuôi yl và được gọi chung là gốc ankyl.
Ví dụ: CH3 : metyl, C 2H5 : etyl,…
+ Gốc hiđrocacbon chưa no hoá tr ị 1 có đuôi enyl đối với anken, đuôi nyl đối với
ankin và đuôi -đienyl đối với đien.
Ví dụ:
CH2 = CH : etilenyl (thường gọi là gốc vinyl)
CH C : axetilenyl hay etinyl.
+ Gốc hoá trị 2 tạo thành khi tách 2 nguyên tử H khỏi 1 nguyên tử C hoặc tách
nguyên tử O khỏi anđehit hay xeton. Gốc hoá trị 2 có đuôi từ -yliđen. Ví dụ:
CH3 CH2 CH = : propyliđen.
9. Một số dạng phản ứng hoá học trong hoá hữu c ơ
a. Phản ứng thế: Là phản ứng trong đó nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) bị thay thế bởi
nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) khác.
Ví dụ:
CH4 + Cl – Cl -> CH3Cl + HCl
b. Phản ứng cộng hợp: Là phản ứng trong đó phân tử của một chất cộng hợp v ào liên kết
đôi hoặc liên kết ba trong phân tử của chất khác.
Ví dụ:
CH3 – CH = CH 2 + Br2-> CH3 – CH = CH 2
Br Br
CH3 – CH = CH 2 + Br2-> CH3 – CH – CH3 sản phẩm chính
Br
Br
Trong những trường hợp phức tạp, có nhiều H có thể tách ra c ùng X liên kết với các
nguyên tử C có bậc khác nhau, sản phẩm tách chính sẽ được xác định theo quy tắc tách
Zaixep:
“Trong phản ứng tách HX khỏi phân t ử hợp chất hữu cơ, nguyên tử X sẽ được ưu tiên
tách ra cùng nguyên tử H ở C bậc cao hơn”.
CH3 – CH – CH2 – CH3 KOH CH3 – CH = CH – CH3 + HBr sản phẩm chính
0
, ROH ,t
Br
e. Phản ứng trùng ngưng: Là phản ứng kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) tạo th ành
phân tử lớn polime, đồng thời tách ra nhiều phân tử nhỏ đ ơn giản như H2O, NH3, HCl,…
Điều kiện để các monome tham gia phản ứng tr ùng ngưng là: phân tử phải có ít nhất 2
nhóm chức hoặc 2 nguyên tử linh động có thể tách khỏi phân tử.
Phản ứng trùng ngưng có thể xảy ra giữa hai loại monome khác nhau.
Ví dụ:
nHOOC – (CH2)5 – NH xt,t (- CO – (CH 2)5 – NH -)n + nH2O
0
,p
Muốn phản ứng este hoá xảy ra ho àn toàn, phải dùng chất hút nước (thường hay dùng
H2SO4 đ, Al2O3,…)
i. Phản ứng thuỷ phân: Là phản ứng giữa hợp chất hữu c ơ và nước tạo thành hai hay
nhiều hợp chất mới.
Ví dụ:
CH3COONa + H 2O -> CH3COOH + Na + + OH -
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C 2H5OH
j. Phản ứng crackinh: Là quá trình bẻ gãy mạch cacbon của phân tử hiđrocacbon th ành
các phân tử nhỏ hơn dưới tác dụng của nhiệt hoặc chất xúc tác.
C3H6 crk
CH4+ C2H4
k. Phản ứng refominh: Là quá trình dùng nhiệt và chất xúc tác biến đổi cấu trúc mạch
các hiđrocacbon: từ mạch hở thành mạch vòng, từ mạch ngắn thành mạch dài,…
10. Các hiệu ứng chuyển dịch electron
a. Hiệu ứng cảm ứng
+ Định nghĩa: Hiệu ứng cảm ứng (ký hiệu l à I) là sự dịch chuyển mây e dọc theo mạch C
dưới tác dụng hút hoặc đẩy của các nguyên tử hay nhóm nguyên tử..
Ví dụ:
CH3 CH2 CH2 Cl
+ Phân loại
Quy ước: Trong liên kết (C H) nguyên tử H có I = 0
- Nhóm thế có độ âm điện lớn hơn H sẽ hút e gây ra hiệu ứng cảm ứng âm ( I). Hiệu
ứng I tăng theo chiều tăng của độ âm điện của nhóm thế.
F > Cl > Br.
F > OH > NH2
- Nhóm thế có độ âm điện nhỏ hơn H, có +I. Hiệu ứng +I tăng theo bậc của ankyl
C(CH 3)3 > CH(CH)3 > C2H5 > CH3
- Hiệu ứng cảm ứng I giảm nhanh khi tăng chiều d ài mạch các liên kết và sự án ngữ
không gian.
+ Ứng dụng: Hiệu ứng cảm ứng I dùng để giải thích tính axit - bazơ của hợp chất hữu cơ:
Nhóm thế gây hiệu ứng I càng mạnh, làm tính axit của hợp chất càng tăng.
Nhóm thế gây hiệu ứng +I càng mạnh làm tính bazơ của hợp chất càng tăng.
b. Hiệu ứng liên hợp
+ Định nghĩa: Hiệu ứng liên hợp (ký hiệu là C) là hiệu ứng dịch chuyển mây electron
trong hệ liên hợp dưới tác dụng hút hoặc đẩy e của các nguy ên tử nhóm thế.
+ Phân loại:
Nhóm thế hút electron gây ra hiệu ứng -C. Đó là các nhóm thế không no.
Ví dụ:
CH2 = CH – CH = O
Hiệu ứng này giải thích sự thay đổi tính axit - bazơ của hợp chất hữu cơ có nhóm thế:
Nhóm thế C làm tăng độ phân cực của liên kết O H, do đó làm tăng tính axit.
- Nhóm thế +C (nhóm thế đẩy electron ) làm tăng tính bazơ (t ức khả năng kết hợp
proton nhờ cặp electron p không phân chia) v à làm giảm tính axit.
Chương 2
HIĐROCACBON
Hiđrocacbon là những hợp chất hữu cơ mà phân tử chỉ chứa các nguyên tử cacbon và
hiđro. Dựa vào cấu tạo mạch cacbon và bản chất liên kết giữa các nguyên tử cacbon, người
ta thường phân ra ba loại lớn:
Hiđrocacbon no (bão hoà, trong phân tử chỉ có liên kết đơn - liên kết ).
Hiđrocacbon không no (chưa bão hoà, trong phân tử ngoài liên kết đơn, còn có liên kết
đôi và liên kết ba - nghĩa là có cả liên kết và ).
Hiđrocacbon thơm
Đối với hiđrocacbon no mạch hở, ta thấy số liên kết giữa các nguyên tử C bằng số
nguyên tử cacbon trừ đi 1. Vì mỗi nguyên tử C có 4e hoá trị (C có hoá trị IV) m à mỗi liên
kết cần 2e hoá trị, nên nếu phân tử có n nguyên tử C thì số e hoá trị còn để liên kết với H là
4n 2 (n 1) = 2n + 2. Do vậy công thức chung của hiđrocacbon no mạch hở l à CnH2n+2.
Đối với hiđrocacbon không no mạch hở có một liên kết đôi (ví dụ anken), ngoài liên kết
còn cần 2e hoá trị để tạo thành liên kết giữa 2 nguyên tử C.
Do số e hoá trị cần để liên kết với H giảm đi 2 đơn vị. Do đó công thức của anken l à
CnH2n. Nếu anken có a liên kết đôi thì công thức chung sẽ là CnH2n+22a.
Đối với hiđrocacbon mạch hở có một li ên kết ba (ankin, ví dụ CH 3 C CH) thì ngoài
liên kết còn 2 liên kết dùng hết 4e hoá trị. Do đó số nguy ên tử H liên kết cũng giảm đi
4 đơn vị (so với hiđrocacbon no). Công thức chung của ankin sẽ l à CnH2n+24 = CnH2n2.
Đối với hiđrocacbon vòng no: Khi tạo thành vòng đã dùng mất 2e hoá trị nên số e hoá
trị để liên kết với H giảm nên số e hoá trị để liên kết với H giảm 2 đơn vị (so với
hiđrocacbon no mạch hở). Do đó, công thức hiđrocacbon v òng no (xicloankan) là C nH2n
(đồng phân của anken).
Vậy công thức chung của mọi hiđrocacb on là: CnH2n+22a.
n: Số nguyên tử C trong phân tử.
a = Số liên kết số vòng
I. Hiđrocacbon no mạch hở _Ankan
1. Đồng đẳng – đồng phân – danh pháp
a. Đồng đẳng:
Công thức chung của dãy là CnH2n+2 với n 1.Tên gọi chung là ankan hay parafin
Chất đơn giản nhất là metan CH 4 (metan). Tất cả các hợp chất có cùng công thức chung
hợp thành một dãy đồng đẳng của metan CH 4.
b. Đồng phân:
Từ C1- C3: không có hiện tượng đồng phân
Từ C4: có đồng phân mạch cacbon: không nhánh (thẳng) v à có nhánh.
Ví dụ:
C4H10: có hai đồng phân: CH 3 – CH2 – CH2 – CH3 và CH 3 – CH(CH 3) – CH3
c. Danh pháp:
+ Danh pháp thường:
Tất cả các ankan đều tận c ùng bằng đuôi “an”.
hoặc
Iot không có phản ứng thế với ankan. Flo phân huỷ ankan k èm theo nổ.
Những ankan có phân tử lớn tham gia phản ứng thế êm dịu hơn và ưu tiên thế những
nguyên tử H của nguyên tử C bậc cao.
Ví dụ:
CH3 – CH2 – CH3 + Cl2 askt CH3 – CHCl – CH3 + HCl
+ Thế với HNO 3 (hơi HNO 3 ở 200oC 400oC).
C2H6 + HO – NO2 HSOđ C2H5 – NO2 + H2O
2 4
+ Phản ứng tách hiđro -> anken + H2: (ở 400 900oC, xúc tác Cr 2O3 + Al2O3)
0 CH 3 CH CH CH 3 H 2 ( spc )
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
Al O ,t 2 3
CH 2 CH CH 2 CH 3 H 2 ( spp )
+ Phản ứng crackinh -> ankan + anken (mạch nhỏ hơn)
C 2 H 6 C 2 H 4
C4H10
0
t
CH 4 C 3 H 6
c. Phản ứng oxi hoá:
+ Phản ứng cháy: sản phẩm cháy là CO2 và H2O.
CH4 + 2O2
0
t
CO2 + 2H2O
+ Oxi hoá không hoàn toàn:
CH4 + O2 -> C + 2H 2O
CH4 + 2Cl2
0
t
C + 4HCl
CH4 + O2 HCHO + H 2O
0
NO , 700 C
4. Điều chế
a. Điều chế metan:
+ Lấy từ các nguồn thiên nhiên: khí thiên nhiên, khí hồ ao, khí dầu mỏ, khí ch ưng
than đá.
+ Tổng hợp
CO + 3H 2 CH4 + H2O
0
xt ,t
5. Ứng dụng
Dùng làm nhiên liệu (CH 4 dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại).
Dùng làm dầu bôi trơn.
Dùng làm dung môi.
Để tổng hợp nhiều chất hữu c ơ khác: CH 3Cl, CH2Cl2, CCl4, CF2Cl2,…
Đặc biệt từ CH 4 điều chế được nhiều chất khác nhau: hỗn hợp CO + H 2, amoniac,
CH CH, rượu metylic, anđehit fomic
II. Anken (olefin )
1. Đồng đẳng – đồng phân – danh pháp
a. Đồng đẳng:
Công thức chung của dãy là CnH2n với n 2.Tên gọi chung là anken hay olefin
Chất đơn giản nhất là etilen C 2H4. Tất cả các hợp chất có c ùng công thức chung hợp
thành một dãy đồng đẳng của etilen C 2H4.
b. Đồng phân:
Từ C2- C3: không có hiện tượng đồng phân
Từ C4: có đồng phân về:
+ Mạch cacbon: không nhánh (thẳng), có nhánh v à mạch vòng (xicloankan).
+ Đồng phân về vị trí của liên kết đôi
+ Có thể có đồng phân hình học (đồng phân cis, trans)
Ví dụ:
C4H8: có các đồng phân:
1, CH2 = CH – CH2 – CH3
2, CH3 – CH = CH – CH3
3, CH2 = C(CH 3) – CH3
Buten - 2 (CH3 CH = CH CH3) có đồng phân hình học:
CH3 CH3 CH3 H
C=C C=C
cis – buten - 2
H H H CH 3
c. Danh pháp:
+ Danh pháp thường:
Tên gọi của các anken xuất phát từ t ên ankan tương ứng, chỉ đổi đuôi “an” th ành đuôi
“ilen”:
Đồng Đức Thiện 91 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất hữu cơ
Công thức Tên gọi
Công thức Tên gọi
C6H12 Hexilen
C2H4 Etilen C7H14 Heptilen
C3H6 Propilen C8H16 Octilen
C4H8 Butilen C9H18 Nonilen
C5H10 Pentilen C10H20 Decilen
+ Danh pháp quốc tế (danh pháp IUPAC):
Để gọi tên anken theo danh pháp qu ốc tê, chúng ta tiến hành qua các bước sau:
- Bước 1: Chọn mạch C dài nhất chứa liên kết đôi làm mạch chính
- Bước 2: Đánh số thứ tự các nguy ên tử C của mạch chính từ phía n ào gần lk đôi
- Bước 3: Gọi tên: Tên anken = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính
(đổi đuôi an -> en) + vị trí lk đôi
Ví dụ:
1
CH3 – 2CH = 3C – 4 CH – 5CH2 – 6CH3
Cl CH 3 3 – Clo – 4 – metyl hexen -2
2. Tính chất vật lý
Theo chiều tăng của n (trong công thức C nH2n), nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng.
n = 2 4 : chất khí
n = 5 18 : chất lỏng.
n 19 : chất rắn.
Đều ít tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu c ơ (rượu, ete,…)
3. Tính chất hoá học
* Đặc điểm cấu tạo:
Mạch C hở, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh.
Trong phân tử có 1 liên kết đôi: gồm 1 liên kết và 1 liên kết . Nguyên tử C ở liên
kết đôi tham gia 3 liên kết nhờ 3 obitan lai hoá sp 2, còn liên kết nhờ obitan p không lai
hoá.
Đặc biệt phân tử CH 2 = CH2 có cấu trúc phẳng.
Do có liên kết nên khoảng cách giữa 2 nguyên tử C = C ngắn lại và hai nguyên tử C
này không thể quay quanh liên kết đôi vì khi quay như vậy liên kết bị phá vỡ.
Do liên kết trong liên kết đôi kém bền nên các anken có phản ứng cộng đặc trưng, dễ
bị oxi hoá ở chỗ nối đôi và có phản ứng trùng hợp.
a. Phản ứng cộng hợp
+ Cộng hợp H 2:
CH2 = CH2 + H2 Ni CH3 – CH3
0
,t
+ Cộng hợp halogen: Làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
CH2 = CH2 + Cl2 Ni CH2 – CH2
0
,t
Cl Cl
(Theo dãy Cl 2, Br2, I2 phản ứng khó dần.)
+ Cộng hợp hiđrohalogenua HX (sản phẩm theo quy tắc cộng Maccopnhicop)
CH3 – CH = CH 2 + HCl H
O
CH3 – CH – CH2 (spc)
2
Cl H
Đồng Đức Thiện 92 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất hữu cơ
(Theo dãy HCl, HBr, HI ph ản ứng dễ dần)
+ Cộng hợp H 2O (đun nóng, có axit loãng xúc tác):
Cũng tuân theo quy tắc Maccôpnhicôp: Nhóm - OH đính vào C bậc cao
CH3 – CH = CH 2 + H – OH H CH3 – CH – CH2 (spc)
0
,t
OH H
b. Phản ứng trùng hợp: Có xúc tác, áp suất cao, đun nóng
nCH2 = CH2 (- CH2 – CH2 -) n
0
p , xt ,t
Hoặc:
, R OH ,t
R – CH2 – CH2 – X KOH R – CH = CH 2 + HX
0
Cl
Phản ứng cộng HX có thể x ảy ra đến cùng:
HC CH + 2HCl HgCl CH3 – CHCl2 (1,1 – diclo etan)
0
,t 2
HC CH + CH 3 – COOH (
0
CH3 – COO – CH = CH 2 (vinyl axetat)
CH COO ) Zn ,t 3 2
2
CH3 – C CH + H 2O Hg CH3 – C = CH 2 -> CH 3 – C – CH3
0
,t
OH O
b. Phản ứng trùng hợp
2HC CH CuCl HC C – CH = CH 2
, NH Cl
4
3HC CH C6H6
0
C , 600 C
c. Phản ứng thế ion kim loại: Chỉ xảy ra đối với axetilen v à các ankin khác có nối ba ở
cacbon đầu mạnh R C CH:
2R C CH + Ag 2O NH du
2R C CAg (màu vàng nhạt) + H 2O
3
HC CH + Ag 2O NH du
AgC CAg + H 2O
3
Khi cho sản phẩm thế tác dụng với axit lại giải phóng ankin:
AgC CAg + 2HNO 3 -> HC CH + 2AgNO 3
d. hản ứng oxi hoá ankin
+ Phản ứng cháy
CnH2n -2 + O2
0
t
nCO 2 + (n - 1)H2O
Phản ứng toả nhiệt
+ Oxi hoá không hoàn toàn (làm mất màu dung dịch KMnO 4) tạo thành nhiều sản phẩm
khác nhau.
Ví dụ:
HC CH + [O] + H 2O -> HOOC – COOH axit oxalic
dd KMnO 4
Khi oxi hoá ankin bằng dung dịch KMnO 4 trong môi trường H 2SO4, có thể gây ra đứt
mạch C ở chỗ nối ba để tạo thành anđehit hoặc axit.
4. Điều chế
a. Điều chế axetilen:
+ Tổng hợp trực tiếp
2C + H2 3000
C2H 2
0
C
+ Từ metan
2CH4 1500
C2H2 + 3H2
0
C ,l ln
Cl Cl
+ Phản ứng giữa axetilenua với dẫn x uất halogen
Đồng Đức Thiện 95 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất hữu cơ
CH3 – I + Ag – C C – Ag + I – CH3 -> CH3– C C – CH3 + 2AgI
5. Ứng dụng của ankin
Chỉ có axetilen có nhiều ứng dụng quan trọng.
Để thắp sáng (khí đất đèn).
Dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại.
Dùng để tổng hợp nhiều chất hữu c ơ khác nhau: anđehit axetic, cao su t ổng hợp
(policlopren), các chất dẻo và các dung môi,…
CH 3 CH 2 CH CH 2
+ Cộng hiđrohalogenua
CH 3 CH CH CH 2 Br (80%)
CH2 = CH – CH = CH2 + H - Br ->
CH 3 CHBr CH CH 2 (20%)
b. Phản ứng trùng hợp
n CH2 = CH – CH = CH 2 Na
, p
0
,t
(- CH2 – CH = CH – CH2 -)n cao su Buna
nCH2 = C – CH = CH 2 (- CH2 – C = CH – CH2 -)n cao su isopren
xt , p ,0
t
CH3 CH3
4. Điều chế
a. Tách hiđro khỏi hiđrocacbon no:
Phản ứng xảy ra ở 600 oC, xúc tác Cr 2O3 + Al2O3, áp suất thấp.
HC C – CH = CH 2 + H2 Pd
,t0
CH2 = CH – CH = CH 2
Mỗi nguyên tử C trong phân tử benzen tham gia 3 li ên kết với 2C bên cạnh và H nhờ
3 obitan lai hoá sp 2 nên tất cả các nguyên tử C và H đều nằm trên cùng mặt phẳng. Còn mối
liên kết thứ 4 (liên kết ) được tạo nên nhờ obitan 2p có trục vuông góc với mặt phẳng phân
tử. Khoảng cách giữa các nguy ên tử C trong phân tử là bằng nhau nên mây electron p của
nguyên tử C xen phủ đều với 2 mây electron 2p của 2 nguy ên tử C bên cạnh, do đó trong
phân tử benzen không hình thành 3 liên kết riêng biệt mà là một hệ liên kết thống nhất
gọi là hệ liên hợp thơm, quyết định những tính chất th ơm đặc trưng của nhân benzen: vừa
thể hiện tính chất no, vừa thể hiện tính chất ch ưa no.
Vì thế CTCT của benzen thường được biểu diễn bằng mấy cách sau:
Cl
Cl Cl
Ortho – điclobenzen meta - điclobenzen para – điclobenzen
1, 2 – điclobenzen 1, 3 – điclobenzen 1, 4 – điclobenzen
b. Tính chất vật lý
Benzen là chất lỏng không màu, rất linh động, có mùi đặc trưng, t0s = 80oC.
Benzen nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu
cơ như rượu, ete, axeton.
Benzen là dung môi tốt để hoà tan nhiều chất như Cl2, Br2, I2, S, P,…chất béo, cao su.
Những chất đơn giản nhất trong dãy đồng đẳng của benzen là chất lỏng, những đồng
đẳng cao hơn là chất rắn.
Benzen được dùng làm nguyên liệu đầu để điều chế thuốc nhuộm, thuốc chữa bệnh, sợi
tổng hợp, chất dẻo, phenol, nitrobenzen, anilin. Benzen là một trong những dung môi hữu
cơ tốt nhất.
c. Tính chất hoá học của benzen
Do có đặc điểm cấu tạo đặc biệt như trên, benzen có cả tính chất của hợp chât no cả tính
chất của hợp chất chưa no. Benzen tương đối dễ tham gia phản ứng thế, t ương đối khó tham
gia phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa. Tính chất đó gọi l à tính thơm.
Các đồng đẳng của benzen cũng có tính thơm; ngoài ra chúng còn có tính chất của nhánh
ankyl.
+ Phản ứng thế:
Với halogen nguyên chất (Cl2, Br2) phản ứng xảy ra ở nhiệt độ th ường có vỏ bào
sắt xúc tác:
C6H6 + Br2
Fe
C6H5Br + HBr
(brombenzen)
Chú ý: Bình thường benzen không làm mất màu nước brom.
Toluen tham gia phản ứng thế dễ dàng hơn so với benzen và tạo ra hai đồng phân o-
và p-
Nếu không có bột sắt và hỗn hợp được chiếu sáng thì phản ứng sẽ xảy ra ở nhánh ankyl
Đồng Đức Thiện 98 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất hữu cơ
Phản ứng nitro hoá: Với HNO 3 bốc khói, có mặt H 2SO4 đặc, đun nóng nhẹ.
C6H6 + HO – NO2 đ HSOđ C6H5 – NO2 + H2O
0
,t
2 4
Toluen tham gia phản ứng thế nitro dễ dàng hơn benzen và tạo thành hỗn hợp sản phẩm
Khi có nhóm thế loại 1 khi có nhóm thế loại 2
Phản ứng với H 2SO4 đặc
C6H6+ HO – HSO 3 170 C6H5 – HSO3 + H2O
0
180 C
+ Phản ứng cộng: Khó xảy ra hơn hiđrocacbon chưa no, m ạch hở.
Cộng hợp hiđro
C6H6 + 3H2 Ni,180
C6H12 (xiclo hexan)
0
C
Từ xiclohexan.
C6H12 Fe , 600
C6H6 + 3H2
0
C
Từ n - hexan.
C6H14 xt, p C6H6 + 4H2
0
,t
0
C6H6 + CH 3 – Cl C6H5 – CH3 + HCl
AlCl khan ,t
3
c) Stiren C6H5 CH = CH 2 là chất lỏng (nhiệt độ sôi = 145 oC). Ít tan trong nước, tan
nhiều trong rượu, ete, xeton.
Dễ tham gia phản ứng cộng ở nối đôi của mạch nhánh.
C6H5 CH = CH 2 + Br2 -> C6H5 CHBr - CH2Br
Phản ứng trùng hợp xảy ra rất dễ dàng khi có mặt chất xúc tác:
C6H5 CH = CH 2 xt, p (- CH – CH2 - ) n
0
,t
C6H 5
Polistiren là chất rắn trong suốt, dễ gia công nhiệt, dùng làm vật liệu điện, dụng cụ gia
đình.
Stiren đồng trùng hợp với butađien tạo thành cao su butađien stiren.(cao su Buna - S)
CH3 CH3
CH3
CH3 CH3
Chất rắn
Antraxen C 14H10
Hoặc
R – X + NaOH HO R – OH + NaX
0
,t 2
Cl Cl OH OH
OH
CH3 – C(Cl)3 + 3NaOH HO CH3 – C – OH + 3NaCl
0
,t 2
OH
Đồng Đức Thiện 101 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất hữu cơ
+ Phản ứng tách HX:
OH ,t
R – CH2 – CH2 – X + KOH R R – CH = CH 2 + KX + H 2O
0
Hoặc:
, R OH ,t
R – CH2 – CH2 – X KOH
R – CH = CH 2 + HX
0
CH2Cl
Đồng Đức Thiện 102 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất hữu cơ
c. Phản ứng thủy phân
Nguyên tử X linh động và dễ tham gia phản ứng trao đổi - dễ bị thuỷ phân khi có mặt
kiềm.
CH2 = CH CH2 Cl + H 2O OH
CH2 = CH CH2 OH + HCl
0
,t
OH OH
Rượu bậc 1 Rựou bậc 2 Rượu bậc 3
Rượu không bền khi:
+ Nhiều nhóm OH cùng đính vào 1 nguyên tử C.
+ Nhóm OH đính vào nguyên t ử C có nối đôi.
Ví dụ:
R – CH – OH -> R – CH = O + H 2O
OH
OH
OH
CH3 – C = CH 2 -> CH3 – C – CH3
OH O
* Hiện tượng đồng phân: rượu có thể có các loại đồng phân:
+ Mạch C khác nhau.
+ Vị trí của các nhóm OH khác nhau.
+ Ngoài ra rượu đơn chức còn đồng phân là ete oxit R O R'.
Ví dụ: Chất đơn giản C3H8O có 3 đồng phân.
CH3 – CH2 – CH2 – OH; CH3 – CH(OH) – CH3; CH3 – CH2 – O – CH3
c. Cách gọi tên
+ Danh pháp thường
Tên rượu = Tên gốc hiđrocacbon tương ứng + ic.
Ví dụ: CH 3 CH2 OH rượu etylic
+ Danh pháp quốc tế (IUPAC)
Tên rượu = tên hiđrocacbon tương ứng + ol + vị trí nhóm – OH
CH3 – CH2 – CH2 – OH Propanol - 1
CH3 – CH(OH) – CH3 propanol - 2
Đồng Đức Thiện 105 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất hữu cơ
2. Tính chất vật lý
Đối với rượu no, đơn chức, mạch hở C nH2n+1OH :
Khi n = 1 12 ; rượu là chất lỏng, n > 12 là chất rắn, nhiệt độ sôi của r ượu cao hơn của
hiđrocacbon no hay dẫn xuất halogen có KLPT xấp xỉ v ì trong rượu có hiện tượng liên hợp
phân tử nhờ liên kết H, do đó sự bay hơi khó khăn.
…O–H…O–H…
R R
Tất cả các rượu đơn chức đều nhẹ hơn nước.
Ba chất đầu (metanol, etanol, propanol) tan vô hạn trong n ước là do khi hoà tan rượu
vào nước, giữa các phân tử rượu và các phân tử nước hình thành liên kết hiđro:
…O–H…O–H…
H R
Sau đó độ tan giảm nhanh khi n tăng.
3. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với kim loại kiềm.
C2H5 – OH + Na -> C2H5 – ONa + 1/2H 2
Các ancolat là chất rắn, tan nhiều trong rượu tương ứng, bị thuỷ phân hoàn toàn.
C2H5 – ONa + H 2O -> C2H5OH + NaOH
b. Phản ứng este hoá với axit hữu c ơ và vô cơ (xt: H 2SO4 đặc)
C2H5 – OH + H – Cl C2H5Cl + H 2O
Tạo olefin:
C2H5OH HSOđ , CH2 = CH 2 + H2O
0
2 140 C
4
Trong phản ứng tách nước của rượu tạo anken, sản phẩm chính của phản ứng tuân
theo quy tắc tách Zaixep.
d. Phản ứng tách hiđro: Cho hơi rượu qua bột Cu hay bột Fe nung nóng.
Rượu bậc 1 anđehit.
Rượu bậc 2 xeton.
R-CH2OH + CuO
0
t
RCHO + Cu + H 2O
Hay
R-CH2OH + 1/2O 2 CuO RCHO + H 2O
0
,t
6. Rượu đa chức
CH2 – CH2 CH2 – CH – CH2
OH OH OH OH OH
Etylenglicol Glixerol
a. Phản ứng đặc trưng
Do có nhiều nhóm OH trong phân tử n ên độ phân cực của các nhóm O - H tăng, nguyên
tử H ở đây linh động hơn so với ở rượu đơn chức. Do vậy ngoài những tính chất chung của
rượu, chúng còn có những tính chất riêng của rượu đa chức: Điển hình là phản ứng hoà tan
Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
CH2 – OH CH2 – O O – CH2
2 + Cu(OH) 2 -> Cu + 2H2O
CH2 – OH CH2 – O O – CH2
HH
Đồng etylenglicolat
Ứng dụng:
+ Dùng để sản xuất thuốc nổ nitroglixerin.
+ Trong sản xuất thực phẩm, dược phẩm, hương liệu, thuộc da, vải, mực, kem đánh răng.
II. Phenol
1. Cấu tạo phân tử của phenol
Phenol là dẫn xuất của hiđrocacbon th ơm trong đó một hay nhiều nguyên tử H của nhân
benzen được thay thế bằng nhóm OH.
Ví dụ:
CH3
OH CH3 CH3
OH
OH OH
Phenol o – crezol m – crezol p - crezol
Ở đây chỉ xét một chất tiêu biểu là C6H5 OH.
Trong phân tử phenol có hiệu ứng liên hợp (+C) :
Đồng Đức Thiện 108 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất hữu cơ
Mây electron của cặp e không tham gia li ên kết trong nguyên tử O bị dịch chuyển về phía
nhân benzen: kết quả làm tăng độ phân cực của liên kết O H. Nguyên tử H linh động, dễ
tách ra làm phenol có tính axit. M ặt khác, do hiệu ứng liên hợp dương (+C) của nhóm OH
làm mật độ e ở các vị trí ortho v à para trên nhân benzen tăng lên, do đó ph ản ứng thế vào
các vị trí này dễ hơn ở benzen.
O H
+ 3Br2 + 3HBr
Br
Đồng Đức Thiện 109 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất hữu cơ
2, 4, 6 – tribromphenol (Trắng)
d. Phản ứng với dung dịch HNO 3
OH OH
NO2 NO2
+ 3HNO3 + 3H2O
NO2
2, 4, 6 – trinitrophenol (axit picric)
Axit picric có nhiều ứng dụng trong y học: d ùng để phát hiện nước tiểu, là tác nhân làm
thuốc hãm màu, làm dược phẩm trị bệnh sốt rét, giun móc, đậu m ùa,… axit khan và muối
của nó đặc biệt nguy hiểm bởi khả năng dễ gây nổ khi bị va ch ạm nhẹ, nó được sủ dụng làm
thuốc nổ trong lựu đạn, bom,…
Qua phản ứng trên ta thấy, các nguyên tử hiđro trong gốc phenyl của phenol dễ tham
gia phản ứng thế hơn các nguyên tử hidro trong phân tử benzen. Đó là do ảnh hưởng của
nhóm – OH đến gốc phenyl
Ảnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm hiđroxyl v à ảnh hưởng của nhóm hiđroxyl đến
gốc phenyl được gọi là ảnh hưởng qua lại giữa các nguy ên tử trong phân tử.
4. Điều chế phenol
a. Tách từ nhựa chưng than đá.
b. Đi từ benzen.
C6H6 C6H5Cl ddNaOH
C6H5ONa H C6H5OH
0 0
2Cl , Fe ,t ,t
NaOH răn, t0
5. Ứng dụng của phenol
Phenol được dùng trong nhiều lĩnh vực khác nhau :
- Công nghiệp chất dẻo : phenol là nguyên liệu để điều chế nhựa phenolfomađehit, nhựa
bakelit
- Công nghiệp tơ hóa học : Từ phenol tổng hợp ra tơ poliamit.
- Nông dược : Từ phenol điều chế được chất diệt cỏ dại và kích thích tố thực vật 2,4 - D
( là muối natri của axit 2,4 điclophenoxiaxetic).
- Phenol cũng là nguyên liệu để điều chế một số phẩm nhuộm, thuốc nổ (axit picric).
- Do có tính diệt khuẩn nên phenol được dùng để trực tiếp làm chất sát trùng, tẩy uế, hoặc
để điều chế các chất diệt nấm mốc (ortho - và para - nitrophenol…)
6. Sơ lược về rượu thơm
Công thức: C6H5 R OH.
Trong đó R là gốc hiđrocacbon mạch hở.
C6H5 CH2OH C6H5 CH2 CH2OH
(rượu benzylic) (rượu phenyletylic)
Cả hai đều là chất lỏng, ít tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu c ơ như
rượu etylic, ete, axeton,…
Cả 2 đều tham gia phản ứng nh ư rượu no, mạch hở, bậc nhất một lần r ượu.
III. Amin
1. Công thức cấu tạo
Amin là dẫn xuất của NH 3 khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H bằng gốc
hiđrocacbon.
+ 3Br2 + 3HBr
Br
Do ảnh hưởng của nhóm NH 2, tính bền của nhân benzen giảm xuống, dễ bị oxi hoá (ví
dụ bằng hỗn hợp K 2Cr2O7 + H2SO4) cho nhiều sản phẩm khác nhau.
Ví dụ:
NH2 O
+ NH3
+[2O]
(K2Cr2O7 + H2SO4)
4. Điều chế
a) Khử hợp chất nitro bằng hiđro mới sinh :
RNO2 + 3Zn + 6HCl -> RNH2 + 3ZnCl 2 + 2H 2O
b) Phản ứng giữa NH 3 với R X (X = Cl, Br, I)
RX + 2NH 3 CH 2
RNH 2 + NH4X
OH5
Nếu R là H :
n Ag
HCHO + 4AgNO 3 + 6NH 3 + 2H2O -> (NH 4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 ( = 4: 1)
n andehit
+ Phản ứng với Cu(OH) 2:
RCHO + 2Cu(OH) 2 NaOH RCOOH + Cu 2O + 2H2O
0
,t
(màu đỏ gạch)
Các phản ứng này là các phản ứng đặc trưng để nhận biết anđehit.
+ Với oxi không khí có muối Mn2+ xúc tác:
6HCHO Ca
(OH
)
C6H12O6 2
e Phản ứng trùng ngưng: Giữa anđehit fomic và phenol tạo thành polime
phenolfomanđehit.
O
OH OH OH OH
CH2 CH2
(n + 2) + (n + 1)CH2 = O + (n + 1)H2O
n
Ngoài những tính chất trên (tính chất của nhóm chức andehit), các andehit c òn có tính
chất của gốc hiđrocacbon nh ư: gốc no có phản ứng thê, gốc chưa no có phản ứng cộng,...
Ví dụ
CH2 = CH – CHO + HBr -> CH2Br – CH2 – CHO
(Phản ứng cộng ở đây trái với quy tắc Maccopnhicop).
4. Điều chế
Tách H 2 khỏi rượu bậc nhất.
Oxi hoá êm dịu rượu bậc nhất.
Hợp nước vào axetilen được anđehit axetic.
2
C2H2 + HOH Hg CH3CHO
0
,80 C
+ Oxi hóa rượu metylic nhờ oxi không khí ở nhiệt độ 500 – 7000C, có xúc tác Cu
hoặc Pt hoặc Ag.
Đồng Đức Thiện 114 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất hữu cơ
Anđehit fomic có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp đời sống :
+ Sản xuất chất dẻo phenolfomanđehit, keo urefomanđehi t.
+ Do có tác dụng diệt vi khuẩn, đặc biệt vi khuẩn gây thối rữa, n ên dung dịch
formanđehit được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế...
b. Anđehit axetic CH3 CHO
Là chất lỏng, tan nhiều trong n ước, nhiệt độ sôi = 52,4 oC, bị oxi hoá thành axit acrilic,
bị khử thành rượu anlylic.
Điều chế bằng cách cho axetilen tác dụng với n ước:
2
C2H2 + HOH Hg CH3CHO
0
,80 C
V. Xeton
1. Cấu tạo
Công thức tổng quảt của xeton có dạng:
R – C – R’
O
Trong đó R, R' là những gốc hiđrocacbon có thể giống hoặc khác nhau.
Ví dụ.
CH3 – C – CH3 CH3 – C – C2H5
O O
Axeton etyl metylxeton
2.Tính chất vật lý
Axeton là chất lỏng, các xeton khác l à chất rắn, thường có mùi thơm.
Axeton tan vô hạn trong nước, các xeton khác có độ tan giảm dần khi mạch C tăng.
Axeton dùng làm dung môi và nguyên li ệu dầu để tổng hợp một số chất hữu c ơ.
3. Tính chất hoá học
Khả năng phản ứng kém anđehit
a. Khó bị oxi hoá. Không có phản ứng tráng gương và không có phản ứng với Cu(OH) 2.
Khi oxi hoá mạnh thì đứt mạch cacbon. Tạo thành axit cacboxylic.
CH3 – C – C2H5 + [O] -> CH3COOH + C 2H5COOH
O
etyl metylxeton
b. Phản ứng cộng
Khử bằng H 2 thành rượu bậc 2.
CH3 – C – C2H5 + H2 -> CH3 – CH(OH) – C2H5
O
etyl metylxeton
4. Điều chế
Tách H 2 khỏi rượu bậc 2:
Oxi hoá rượu bậc 2.
Thủy phân dẫn xuất thế 2 lần halogen:
R – CHCl2 – R’ + HOH -> R – CH(OH) 2 – R’ -> R – CO – R’ +H2O
Cộng nước vào đồng đẳng của axetilen
R – C CH + HOH -> R – CO – CH3
2. Tính chất vật lý của axit no, đơn chức mạch hở (C nH2n+1 COOH)
Ba chất đầu dãy đồng đẳng là chất lỏng, có vị chua, tan vô hạn trong n ước, điện li yếu
trong dung dịch.
Những chất sau là chất lỏng, rồi chất rắn, độ tan giảm dần. Nhiệt độ sôi tăng dần theo n.
Giữa các phân tử axit cũng xảy ra hiện t ượng liên hợp phân tử do liên kết hiđro.
O ... H O
C C
O H ... O
Do đó, axit có nhiệt độ sôi cao hơn anđehit và rượu tương ứng
Thí dụ : Nhiệt độ sôi của axit axetic là 118 0C, của rượu etylic là 78,30C.
3. Tính chất hoá học
Phản ứng hóa học của axit cacboxylic xảy ra chủ yếu ở nhóm cacboxyl. Đó là phản ứng
thế nguyên tử hiđro của nhóm –COOH (tính axit), phản ứng thế cả nhóm hiđroxyl của nhóm
–COOH (phản ứng este hóa).
a. Tính axit
Các axit trong dãy đồng đẳng của axit axetic có đầy đủ tính chất của axit yếu
+ Trong dung dịch nước điện li ra ion H + (H3O), làm đỏ giấy quỳ (axit yếu).
RCOOH + HOH RCOO - + H3O+
R càng nhiều C, axit điện li càng yếu.
+ Phản ứng trung hoà
RCOOH + NaOH -> RCOONa + H 2O
+ Hoà tan kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động:
2CH3COOH + Zn -> (CH 3COO)2Zn + H2
+ Đẩy mạnh axit yếu hơn ra khỏi muối:
2CH3COOH + CaCO3 -> (CH3COO)2Ca + CO 2 + H2O
b. Phản ứng do nhóm OH của COOH
+ Phản ứng este hoá với rượu: có H2SO4 đặc làm xúc tác
CH3COOH + C 2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Đặc điểm của phản ứng este hóa l à thuận nghịch. Muốn cân bằng chuyển dịch sang
phía tạo thành etyl axetat cần cho dư một trong hai chất đầu (rượu etylic hoặc axit axetic),
đồng thời chưng cất lấy ngay etyl axetat ra khỏi hỗn hợp phản ứng. Ngo ài vai trò xúc tác,
axit sunfuric đặc còn có tác dụng hút nước sinh ra để chuyển dịch cân bằng sang phía tạ o
thành este.
+ Phản ứng tạo thành halogenua axit:
RCOOH + PCl 5 -> RCOCl + PCl 3 + HCl
+ Phản ứng hợp H 2 tạo thành anđehit
Đồng Đức Thiện 117 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất hữu cơ
RCOOH + H 2 Ni RCHO + H 2O
0
,t
Nitrin
Do phân tử axit còn chứa gốc hiđrocacbon n ên ngoài nhứng tính chất nêu trên, axit còn
thể hiện các tính chất cùa gốc R: phản ứng thế, cộng, tr ùng hợp,…
4. Điều chế
a. Thuỷ phân este
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C 2H5OH
Nếu quá trình thủy phân xảy ra trong môi tr ường kiềm thì sản phẩm phản ứng là xà
phòng và phản ứng được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
b. Oxi hoá các hiđrocacbon
Oxi hoá hiđrocacbon no b ằng O2 của không khí với chất xúc tác (các muối Cu 2+, Mn2+,
Cr3+,…) ở P = 7 20 atm và đun nóng sẽ thu được axit béo có từ 10 -20 nguyên tử C trong
phân tử.
c. Từ anđehit
2
RCHO + 1/2O2 Mn RCOOH
0
,t
CH 3 COOH n
Thủy tinh hữu cơ rất cứng, không giòn và trong suốt. Polimetyl metacrylat được dùng để
chế tạo lăng kính, thấu kính, vật liệu cho kỹ thuật laze, làm răng giả…
+ Axit sorbic CH3 CH = CH CH = CH COOH
Chất tinh thể màu trắng, ít tan trong nước.
Dùng để bảo quản thực phẩm.
+ Axit oleic
CH3 – (CH2)7 – CH = CH – (CH2)7 – COOH
Là chất lỏng như dầu.
CooH
CooH
và CooH
Axit ortho - phtalic là chất tinh thể, tan nhiều trong n ước nóng. Khi đun nóng, không
nóng chảy mà bị mất nước tạo thành anhiđrit phtalic.
CooH
CooH
t0 CO
O + H2O
CO
CooH
+9/2O2 +2CO2 + H2O
OH
OH
Axit lactic được dùng trong công nghiệp thuốc nhuộm (cầm màu), công nghiệp thuộc
da, công nghiệp thực phẩm và dược phẩm.
+ Axit malic (axit táo)
HooC - CH - CH 2 - CooH
OH
OH OH
Là chất tinh thể, tan nhiều trong nước.
Có nhiều trong các loại quả, đặc biệt l à nho (nên có tên là axit rư ợu vang)
Muối kali - natri tactrat.
KOOC CHOH CHOH COONa
Hoà tan được Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch Feling, dùng làm thuốc thử anđehit và các
hiđratcacbon.
K o o C - C H - C H - C o o Na
O O
Cu
+ Axit limonic hay axit xitric (axit chanh)
OH
Ho o C - CH2 - C - CH 2 - Co o H
CO O H
Là chất tinh thể, tan nhiều trong n ước.
Có nhiều trong chanh và một số quả chua khác.
Đồng Đức Thiện 121 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất hữu cơ
VII. Este – Chất béo
1. Cấu tạo và gọi tên
a. Công thức
Este là sản phẩm của phản ứng este hoá giữa axit hữu c ơ hoặc axit vô cơ với rượu.
Ví dụ:
H2SO4
CH3COOH + HOCH 3 CH3COOCH 3 + H2O
CH3CH2OH + HCl CH3CH2Cl + H 2O
Có thể phân este thành các loại
Loại 1: Este của axit đơn chức và rượu đơn chức có công thức cấu tạo chung RCOOR’
Gốc R và R' có thể giống nhau, hoặc khác nhau, có thể là gốc hiđrocacbon no hoặc không
no
Nếu R và R' đều là gốc no mạch hở thì CTPT chung của este là:
CnH2nO2 (n 2)
Loại 2: Este của axit đa chức và rượu đơn chức. Công thức chung là R - (COOR') n, trong
đó R' là gốc rượu hoá trị 1.
Loại este này có: este trung hoà và este axit.
Ví dụ:
CH3 – OCO – (CH2)4 – COO – CH3 đimetyl ađipat
CH3 – OCO – (CH2)4 – COOH metyl hiđroađipat
Loại 3: Este của axit đơn chức và rượu đa chức. Công thức chung l à (R - COO)n - R'.
Ví dụ:
C 17H 35 - C o O - C H 2
C 17H 35 - C o O - C H
C 17H 35 - C o O - C H 2
Hoặc:
C H3 - C oO - C H2
C 2H 5 - C o O - C H 2
b. Tên gọi
Tên thông thường của este được gọi như sau
Tên este = Tên gốc hiđrocacbon của rượu + tên gốc axit ( đổi đuôi ic -> at)
Ví dụ: CH3COOC2H5: etyl axetat
CH2 = CH – COOCH 3: metyl acrylat
2. Tính chất vật lý
Este của các rượu đơn chức và axit đơn chức (có số nguyên tử C không lớn lắm)
thường là chất lỏng, dễ bay hơi, có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau.
Những este có KLPT cao thường là chất rắn.
Nhiệt độ sôi của este so với axit cùng CTPT thấp hơn vì không có sự tạo thành liên kết
hiđro.
Các este ít tan trong nư ớc (so với axit và rượu tạo ra nó), nhưng tan nhiều trong các
dung môi hữu cơ.
3. Tính chất hoá học
Tính chất hoá học quan trọng nhất của este l à phản ứng thủy phân (phản ứng với
nước). Quá trình thủy phân được thực hiện trong dung dịch axit hoặc baz ơ.
Ngoài khả năng tham gia phản ứng thủy phân, các este c òn có các phản ứng đặc trưng
của các gốc hiđrocacbon : gốc no -> phản ứng thế; gốc chưa no -> phản ứng cộng, trùng
hợp,…
4. Điều chế
a. Thực hiện phản ứng este hoá
H+
CH3COOH + C 2H5OH CH3COOC2H5 + HOH
b. Từ muối và dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
CH3COOAg + C 2H5Cl -> CH3COOC2H5 + AgCl
c. Từ halogenua axit và ancolat.
CH3COCl + NaOCH 3 -> CH3COOCH 3 + NaCl
d. Từ anhiđrit axit và rượu
(CH3CO)2O + HOCH 3 -> CH3COOCH 3 + CH3COOH
5. Giới thiệu một số este th ường gặp
a. Etyl axetat CH 3 COO C2H5
Là chất lỏng không màu, mùi đặc trưng, nhiệt độ sôi = 77 oC.
ít tan trong nước. Được dùng làm dung môi cho h ợp chất cao phân tử và dùng chế tạo
sơn.
b. Isoamyl axetat CH 3COOCH 2CH2CH (CH 3)2
Là chất lỏng không màu, mùi lê, nhiệt độ sôi = 142 oC
Hầu như không tan trong nước.
Dùng làm dung môi và làm ch ất thơm trong ngành thực phẩm và hương liệu
c. Este của các loại hoa quả.
Tạo thành mùi thơm của các hoa quả. Ví dụ
Etyl fomiat HCOO C2H5 : mùi rượu rum
Amyl fomiat HCOO C5H11 : mùi anh đào.
Etyl butyrat C 3H7 COO C2H5 : mùi mơ
Isoamyl butyrat C 3H7 COO C5H11 : mùi dứa.
d. Este của axit acrylic và axit metacrylic
Cả 2 este đều dễ trùng hợp tạo thành các polime poliacrilat trong su ốt, không màu.
Ví dụ:
CH 3 COOH n
Polimetyl metacrylat
Polimetyl acrilat dùng đ ể sản xuất màng keo, da nhân tạo.
Polimetyl metacrilat dùng đ ể chế thuỷ tinh hữu cơ có độ trong suốt cao hơn thuỷ tinh
silicat, cho tia tử ngoại đi qua, chế răng giả, mắt giả.
6. Lipit _Chất béo
a. Thành phần
Chất béo (nguồn gốc động vật, thực vật) l à este của glixerin với axit béo (axit hữu c ơ
một lần axit mạch thẳng, khối l ượng phân tử lớn).
Các chất béo được gọi chung là glixerit.
Công thức tổng quát của chất béo.
R1 - C oO - C H2
R2 - CoO - CH
C17H33 - CoO - CH
Trong chất béo, ngoài este của glixerin với axit béo c òn có một lượng nhỏ axit ở dạng
tự do được đặc trưng bởi chỉ số axit.
Chỉ số axit của một chất béo là số miligam KOH cần thiết để trung ho à axit tự do trong
một gam chất béo.
Ví dụ: Một chất béo có chỉ số axit bằng 9 - Nghĩa là để trung hoà 1 gam chất béo cần 9
mg KOH
b. Tính chất vật lý
Các chất béo thực tế không tan trong n ước nhưng tan nhiều trong rượu, ete và các dung
môi hữu cơ khác.
phụ thuộc thành phần axit trong chất béo: nếu chất béo chủ yếu từ axit no thì ở thể rắn
(mỡ), chủ yếu từ axit chưa no thì ở thể lỏng (dầu).
Chất béo động vật : glixerit của axit no panmitic, stearic n ên ở thể rắn.
Chất béo thực vật : glixerit của axit chưa no oleic nên ở thể lỏng.
c. Tính chất hoá học: Do chất béo là este của glixerin với các axit béo n ên phản ứng đặc
trưng của chất béo cũng là phản ứng thủy phân. Sự thủy phân các chất béo đ ược thực hiện
trong các môi trường như sau:
+ Trong môi trường nước hoặc axit
Chất béo ít tan trong nước nên không bị thuỷ phân bởi nước lạnh hay nước sôi.
Đồng Đức Thiện 124 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất hữu cơ
Để thuỷ phân chất béo phải đun nóng trong n ước ở áp suất cao (25atm) để đạt đến nhiệt
độ cao (220 oC):
R1 - CoO - CH2 CH2 - OH R1 - CoOH
Có thể dùng axit vô cơ (axit sunfuric lo ãng) để tăng tốc độ phản ứng thuỷ phân. Axit béo
không tan trong nước, được tách ra.
+Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá):
Nấu chất béo với kiềm :
R1 - CoO - CH2 CH2 - OH R1 - CoONa
t0 + R2 - CoONa
R2 - CoO - CH +3NaOH CH - OH
(R có 10 20 nguyên tử C)
Các ankyl aryl sunfonat:
R C6H4 SO3Na
Những chất hoạt động bề mặt nhờ cation phức tạp.
Ví dụ :
C18H37NH3Cl; C16H33(CH3)3NCl;
+ Những chất tẩy rửa không sinh ion
VIII. Gluxit
Gluxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, có chứa nhiều nhóm hiđroxyl (- OH) và có
nhóm cacbonyl (- CO -) trong phân tử.
Gluxit bao gồm nhiều loại khác nhau, quan trọng nhất l à các loại sau đây:
a) Monosaccarit là những gluxit đơn giản nhất, không bị thuỷ phân th ành những gluxit
đơn giản hơn. Ví dụ: glucozơ, fructozơ (C 6H12O6), ribozơ (C 5H10O5)
b) Oligosaccarit là những sản phẩm ngưng tụ từ 2 đến 10 phân tử monosaccarit với sự
tách bớt nước. Quan trọng nhất là các đisaccarit hay điozơ có công th ức chung C 12H22O11.
Các đisaccarit này bị thuỷ phân tạo thành 2 phân tử monosaccarit. Ví dụ thuỷ phân
saccarozơ.
C12H22O11 + HOH -> C6H12O6 + C6H12O6
c) Polisaccarit là những hợp chất cao phân tử. Khi bị thủy phân, polisaccarit tạo th ành
một số lớn phân tử monosaccarit.
Ví dụ: Tinh bột, xenlulozơ, glicogen đều có công thức chung là (C6H10O5)n.
(C6H10O5)n + nHOH -> nC6H12O6
1. Monosaccarit
a. Công thức và cấu tạo (C 6H12O6)
C=o
Monosaccarit là những hợp chất tạp chức m à trong phân tử ngoài nhóm còn có
nhiều nhóm chức OH ở những nguyên tử cacbon kế nhau.
Nếu nhóm ở dạng anđehit (có nhóm CH = O), ta gọi monosaccarit là anđozơ, nếu nhóm
đó ở dạng xeton, ta có xetoz ơ.
CH 2 - OH
CHO
C=O
(CH - OH) 4 (CH - OH) 3
CH 2 - OH CH 2 - OH
Anđozơ xetozơ
Tuỳ theo số nguyên tử cacbon trong phân tử, monosaccarit (anđoz ơ và xetozơ) được gọi
là triozơ (3C), tetrozơ (4C), pentozơ (5C), hexozơ (6C), heptozơ (7C). Nh ững monosaccarit
quan trọng đều là hexozơ và sau đó là pentozơ. Ví d ụ: glucozơ, fructozơ,…
Ngoài đồng phân cấu tạo (anđoz ơ và xetozơ), monossaccarit c òn có đồng phân không
gian gọi là đồng phân quang học, mỗi đồng phân không gian lại có t ên riêng.
b. Cấu tạo dạng mạch hở của glucoz ơ.
Glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc và khử được Cu2+, do vậy phân tử phải có nhóm
chức anđehit (CH = O).
Glucozơ tác dụng với (CH 3CO)2O sinh ra pentaeste C 6H7O(OCOCH 3)5, chứng tỏ trong
phân tử có 5 nhóm -OH; các nhóm -OH đó có thể tạo phức chất màu xanh lam khi tác dụng
với Cu(OH) 2 (tương tự như glixerin).
(CH - OH) 4
CH 2 - OH
Do sự phân bố khác nhau của các nhóm OH trong không gian, glucozơ có n hiều đồng
phân không gian. Glucozơ thiên nhiên, đư ợc gọi là D-glucozơ (có nhóm OH tại C5 ở bên
phải) để phân biệt với một đồng phân điều chế trong ph òng thí nghiệm là L-glucozơ (nhóm
OH đó ở bên trái). Công thức cấu tạo của cặp đối quang đó nh ư sau:
CHO CHO
H C OH HO C H
HO C H H C OH
H C OH HO C H
H C OH HO C H
H O OH HO H O
H OH
OH
HO H H OH H H
H OH H OH
Glucopiranozơ glucofuranzơ.
Glucopiranozơ bền hơn rất nhiều so với glucofuranz ơ.
d. Tính chất vật lý - trạng thái tự nhiên
Monosaccarit là những chất rắn không màu, có vị ngọt, dễ tan trong nước, không tan
trong dung môi hữu cơ, có khả năng làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực.
Trong thiên nhiên, glucozơ có trong h ầu hết các bộ phận cơ thể thực vật: rễ, lá, hoa… v à
nhất là trong quả chín. Glucozơ cũng có trong cơ thể người, động vật. Trong mật ong có
trên 30% glucozơ. Trong máu người luôn chứa một tỉ lệ glucozơ không đổi là 0,1%.
Fructozơ ở trạng thái tự do trong quả cây, mật ong. Vị ngọt của mật ong chủ yếu do
fructozơ.
e. Tính chất hoá học
+ Phản ứng của nhóm anđehit CH = O
Tính oxi hoá nhóm chức anđehit thành nhóm chức axit. Khi đó glucozơ trở thành axit
gluconic.
+ Phản ứng tráng gương.
CH2OH – (CHOH)4 – CHO + Ag 2O NH
CH2OH – (CHOH) 4 – COOH + 2Ag
3
Tạo este có chứa 5 gốc axit một lần axit. Ví dụ glucoz ơ phản ứng với anhiđrit axetic
(CH3CO)2O tạo thành pentaaxetyl glucozơ
H OH H OH
Loại amilopectin: Chuỗi polime có sự phân nhánh, hệ số n từ 600 - 6000. Sự hình thành
mạch nhánh là do liên kết - 1,6 glicozit, được biểu diễn như sau:
Đồng Đức Thiện 130 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất hữu cơ
CH2 - OH
H O H
H
... O 4 OH 1
O
OH 6
H CH2
5
H O H
H
... O 4 1
OH O ...
H OH
Tỷ lệ amilozơ và amilopectin thay đổi tuỳ theo từng loại tinh bột, amiloz ơ thường chiếm
20% và amilopectin chiếm khoảng 80%.
+ Tính chất vật lý:
Tinh bột cấu tạo từ những hạt nhỏ có h ình dạng và kích thước khác nhau, phần ngoài của
hạt tinh bột cấu tạo từ amilopectin, phần bên trong cấu tạo từ amilozơ.
Tinh bột là chất bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Khi đun sôi, chỉ
một phần nhỏ tinh bột tan vào nước, còn phần chủ yếu tinh bột bị phồng lên tạo thành dung
dịch keo gọi là hồ tinh bột.
+ Tính chất hoá học:
Hồ tinh bột + dung dịch iot dung dịch màu xanh.
Tinh bột không tham gia các phản ứng khử (phản ứng tráng g ương và với Cu2+) vì
trong phân tử không có chức anđehit.
Phản ứng thuỷ phân tinh bột th ành glucozơ xảy ra khi đun nóng với xúc tác axit vô cơ
loãng hoặc nhờ các enzim, phương trình tổng quát:
(C6H10O5)n + nH2O H nC6H12O6
0
,t
(glucozơ)
Ở giai đoạn trung gian có thể sinh ra các đextrin (C 6H10O5)x (x < n) và mantozơ. Quá
trình thuỷ phân diễn ra theo sơ đồ sau:
Tinh bét Amilaza ®extrin Amilaza Mantoz¬ Mantaza
Glucoz¬
H 2O H 2O H 2O
+ Sự tạo thành tinh bột từ CO 2 và H2O:
Năng lượng mặt trời được lá cây hấp thụ, chuyển qua các sắc tố: clorofin (m àu xanh lục),
carotin (màu da cam), xantofin (màu vàng) và dùng đ ể thực hiện quá trình quang hợp.
6CO2 + 6H2O -> C6H12O6 (glucozơ)
n C6H12O6 -> (C6H10O5)n + nH 2O (tinh bột)
+ Ứng dụng của tinh bột
Làm lương thực cho người và động vật.
Điều chế glucozơ.
Điều chế mạch nha.
Điều chế rượu etylic
Hồ vải.
b. Xenlulozơ (C 6H10O5)n
+ Cấu tạo phân tử:
Khác với tinh bột, cấu tạo phân tử của xenlulozơ có những đặc điểm sau:
n rất lớn ( từ 6000 12000 ).
Chuỗi polime của xenluloz ơ là mạch thẳng không phân nhán, v ì vậy nó tạo thành sợi
(sợi bông, sợi gai, sợi đay…) trong đó các chuỗi polime đ ược xếp theo cùng một phương và
xuất hiện lực tương tác giữa các chuỗi đó.
Mỗi mắt xích (1 mắt xích glucoz ơ) có 3 nhóm OH, trong đó 1 nhóm ch ức rượu bậc 1
và 2 nhóm chức rượu bậc 2. Để nhấn mạnh đặc điểm n ày, người ta thường viết công thức
phân tử của xenlulozơ như sau:
Đồng Đức Thiện 131 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất hữu cơ
[C6H7O2(OH)3]n
+ Tính chất vật lý
Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không mùi, không vị, có dạng sợi, có tính thấm n ước.
Xenlulozơ không tan trong nư ớc, ete, rượu nhưng tan trong một số dung môi đặc biệt nh ư
dung dịch Sveze gồm Cu(OH) 2 trong NH 3 đặc, dung dịch H2SO4 đặc.
+ Tính chất hoá học:
Bền hơn tinh bột (không tạo màu xanh với iot)
Tạo thành este
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO 3 -> [C6H7O2(ONO 2)3]n + 3nH2O
Trinitroxenlulozơ là chất nổ mạnh, được dùng làm thuốc súng không khói.
Khi este hoá không hoàn toàn sẽ thu được mono, đinitroxenluloz ơ dùng để chế sơn, làm
phim, keo dán,…
Điều chế tơ axetat
Các chất trên được điều chế bằng phản ứng giữa xenluloz ơ và anhiđrit axetic có H 2SO4
xúc tác:
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH 3CO)2O -> [C6H7O2(OCOCH 3)3]n + 3nCH 3COOH
Xenlulozơ axetat không d ễ cháy như xenlulozơ nitrat, được dùng để chế tơ nhân tạo, đồ
nhựa, sơn.
Điều chế tơ Visco: khi chế hoá với kiềm đặc (NaOH) xenlulozơ bị phồng lên thành
xenlulozơ kiềm là sản phẩm thế không hoàn toàn.
[C6H7O2(OH)3]n + nNaOH -> [C6H7O2(OH)2ONa]n + nH2O
Xenlulozơ kiềm khi chế hoá với CS 2 tạo thành xenlulozơ xantogenat
[C6H7O2(OH)2ONa]n + nCS2 -> [(OH)2C6H7O2 – O – C – S - Na]n
S
Xenlulozơ xantogenat hoà tan trong dung d ịch kiềm loãng thành dung dịch rất nhớt gọi là
visco. Khi ép để visco chảy qua lỗ nhỏ v ào dung dịch axit sẽ thu được sợi xenlulozơ hiđrat,
đó là tơ visco.
[(OH)2C6H7O2 – O – C – S - Na]n + nH2SO4 -> nCS2 + nNaHSO 4 + [C6H7O2(OH)3]n
S
Phản ứng thuỷ phân xenluloz ơ.
Xenlulozơ khó bị thuỷ phân hơn tinh bột. Phải đun nóng lâu với axit vô c ơ loãng ở áp
suất cao, xenlulozơ thuỷ phân hoàn toàn thu được glucozơ:
(C6H10O5)n + nH2O H nC6H12O6
0
,t
(glucozơ)
+ Xenlulozơ trong tự nhiên - Ứng dụng
Xenlulozơ có nhiều trong sợi bông (98%), sợi đay, gai…Trong gỗ cớ khoảng 50%
xenlulozơ.
Xenlulozơ được dùng để làm giấy, làm vải, sợi, tơ nhân tạo (ví dụ tơ visco), thuốc súng
không khói, chất dẻo (xenluloit), sơn, sản xuất rượu etylic.
NH 2
Là tinh thể không màu, tan trong nước, cho vị chua. Muối mononatri glutamat (m ì chính)
có vị ngọt của thịt, dùng làm gia vị.
- Phenyl alanin: C6H5 - CH2 - CH - CooH
NH2
+ Các aminoaxit dạng
Axit - aminocaproic.
H2N (CH2)5 COOH
Khi trùng ngưng tạo thành poliamit dùng để chế tạo tơ capron.
[- HN (CH2)5 CO -]n
Axit - aminoenantoic.
H2N (CH2)6 COOH
Khi trùng ngưng tạo thành polime để chế tạo sợi tổng hợp enan.
2. Protit
a. Thành phần - cấu tạo
Thành phần nguyên tố của protein gồm có: C, H, O, N, S v à cả P, Fe, I, Cu.
Protein là những polime thiên nhiên cấu tạo từ các phân tử amin oaxit trùng ngưng với
nhau.
Sự tạo thành protein từ các aminoaxit xảy ra theo 3 giai đoạn.
+ Giai đoạn 1: Tạo thành chuỗi polipeptit nhờ sự hình thành các liên kết peptit.
+ Giai đoạn 2: Hình thành cấu trúc không gian dạng xoắn (nh ư lò xo) của chuỗi
polipeptit nhờ các liên kết hiđro giữa nhóm – CO - của vòng này với nhóm NH của
vòng tiếp theo.
C = O ... H - N
Chương 3
HỢP CHẤT CAO PHÂN TỬ V À VẬT LIỆU POLIME
I. Định nghĩa polime
Những hợp chất có khối lượng phân tử rất lớn (thường từ hàng ngàn tới hàng triệu đơn vị
cacbon) do nhiều mắt xích liên kết với nhau được gọi là hợp chất cao phân tử hay polime.
Thí dụ : Cao su thiên nhiên, tinh b ột xenlulozơ,… là những polime thiên nhiên. Cao su
buna, polietilen, polivinyl clorua là nh ững polime tổng hợp.
II. Cấu trúc và phân loại
1. Thành phần hoá học của mạch polime
a) Polime mạch cacbon:
Mạch C bão hoà. Ví dụ polietilen.
(- CH2 – CH2 - )n
Mạch C chưa bão hoà. Ví dụ cao su Buna:
(- CH2 – CH = CH – CH2 - )n
Polime chứa nguyên tử halogen thế. Ví dụ P.V.C:
( - C H 2 - C H - )n
Cl
Rượu polime. Ví dụ rượu polivinylic:
(- CH2 - CH - )n
OH
Polime dẫn xuất của rượu. Ví dụ polivinyl axetat:
(- CH2 - CH - )n
OCOCH3
Các polime anđehit và xeton. Ví d ụ poli acrolein.
(- CH 2 - CH - )n
CH = O
Polime của axit cacboxylic. Ví dụ poliacrylic:
COOH
Polime nitrin (có nhóm - C N). Ví dụ poliacrilonitrin:
(- CH2 - CH - )n
CN
Polime của hiđrocacbon thơm. Ví dụ polistiren:
(- CH2 - CH - )n
C 6H 5
b) Polime dị mạch: Trên mạch polime có nhiều loại nguy ên tố.
Mạch chính có C và O. Ví dụ poliete (poliglicol):
(- CH2 – CH2 – O -)n
polieste (polietylenglicol terephtalat)
(- O - CH2 – CH2 – O – CO – C6H5 – CO - )n
Mạch chính có C, N. Ví dụ polietylenđiamin :
(- NH – CH2- CH2 – NH -)n
Mạch chính có C, N, O. Ví dụ poliuretan :
(- CO – NH – R – NH -)n
CN CN
2. Phản ứng trùng ngưng
là quá kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng
tách ra nhiều phân tử nhỏ, đơn giản như H2O, NH 3, HCl,…
Để có thể tham gia phản ứng tr ùng ngưng, các phân tử monome phải có ít nhất 2 nhóm
chức có khả năng phản ứng hoặc 2 nguy ên tử linh động có thể tách khỏi phân tử monome.
Trùng ngưng những monome cùng loại:
Ví dụ:
nH2N – CH2 – COOH
0
t
(- HN – CH2- CO -)n + nH2O
Trùng ngưng giữa các monome khác nhau :
Giữa điamin và điaxit:
n HOOC – (CH2)4 – COOH + n HN 2 – (CH2)6 – NH2
0
t
Cl
Chất bột vô định hình, màu trắng, bền với dung dịch axit v à kiềm.
Dùng chế da nhân tạo, vật liệu màng, vật liệu cách điện, sơn tổng hợp, áo mưa, đĩa hát…
Polivinyl axetat (P.V.A)
(- CH2 - CH - n
)
OCOCH3
Điều chế bằng cách : cho axit axetic tác dụng với axetilen, rồi đem trùng hợp sản phẩm:
Dùng để chế sơn, keo dán, da nhân tạo.
Polimetyl acrilat
(- CH2 - CH - n
)
OCOCH3
và polimetyl metacrilat
C H3
( - C H 2 - C H - )n
O C O C H3
Điều chế bằng cách trùng hợp các este tương ứng.
Là những polime rắn, không màu, trong suốt.
Polimetyl acrilat dùng đ ể sản xuất các màng, tấm, làm keo dán, làm da nhân t ạo
Polimetyl metacrilat dùng làm thu ỷ tinh hữu cơ.
Polistiren
(- CH2 - CH - )n
C6H5
Dùng làm vật liệu cách điện. Polistiren dễ pha màu nên được dùng để sản xuất các đồ
dùng dân dụng như cúc áo, lươc…
Nhựa bakelit:
Thành phần chính là phenolfomanđehit. Dùng làm v ật liệu cách điện, chi tiết máy, đồ
dùng gia đình.
CH3 CH3
n từ 2000 đến 15000
Mạch polime uốn khúc, cuộn lại nh ư lò xo, do đó cao su có tính đàn hồi.
Cao su không thấm nước, không thấm không khí, tan tr ong xăng, benzen, sunfua cacbon.
Lưu hoá cao su: Chế hoá cao su với lưu huỳnh để làm tăng những ưu điểm của cao su
như: không bị dính ở nhiệt độ cao, không bị d òn ở nhiệt độ thấp.
Lưu hoá nóng: Đung nóng cao su với lưu huỳnh.
Lưu hoá lạnh: Chế hoá cao su với dung dịch lưu huỳnh trong CS 2.
Khi lưu hóa, nối đôi trong các phân tử cao su mở ra v à tạo thành những cầu nối giữa các
mạch polime nhờ các nguy ên tử lưu huỳnh, do đó hình thành mạng không gian làm cao su
bền cơ học hơn, đàn hồi hơn, khó tan trong dung môi hữu cơ hơn.
H 3C S
... - CH2 - C = CH - CH2 - ...
S
... - CH - C = CH - CH - ...
2 2
H 3C S
b) Cao su tổng hợp:
Cao su butađien (hay cao su Buna)
(- CH2- CH = CH – CH2 -)n
Là sản phẩm trùng hợp butađien với xúc tác Na.
Cao su butađien kém đàn h ồi so với cao su thiên nhiên nhưng chống bào mòn tốt hơn.
Cao su isopren.
(- CH2 - C = CH - CH2 -)n
CH3
Có cấu tạo tương tự cao su thiên nhiên, là sản phẩm trùng hợp isopren với khoảng 3000.
Cao su butađien – stiren (Cao su Buna - S)
(- CH2 - CH - CH2 - CH = CH - CH2)n
C 6H 5
Có tính đàn hồi và độ bền cao:
Cao su butađien - nitril: sản phẩm trùng hợp butađien và nitril của axit acrilic.
(- CH2 - CH - CH2 - CH = CH - CH2)n
CN
Do có nhóm C N nên cao su này rất bền với dầu, mỡ và các dung môi không cực.
3. Tơ tổng hợp
Đồng Đức Thiện 140 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất hữu cơ
a) Phân loại tơ:
Tơ được phân thành:
Tơ thiên nhiên: có nguồn gốc từ thực vật (bông, gai, đay…) v à từ động vật (len, tơ
tằm…)
Tơ hoá học: chia thành 2 loại.
+ Tơ nhân tạo: thu được từ các sản phẩm polime thi ên nhiên có cấu trúc hỗn độn (chủ
yếu là xenlulozơ) và bằng cách chế tạo hoá học ta thu đ ược tơ.
+ Tơ tổng hợp: thu được từ các polime tổng hợp.
b) Tơ tổng hợp:
Tơ clorin: là sản phẩm clo hoá không hoàn toàn polivinyl clorua.
(- CH2 - CH - CH - CH -)n
Cl Cl Cl
Hoà tan vào dung môi axeton sau đó ép cho dung d ịch đi qua lỗ nhỏ vào bể nước, polime
kết tủa thành sợi tơ. Tơ clorin dùng để dệt thảm, vải dùng trong y học, kỹ thuât.
Tơ clorin rất bền về mặt hoá học, không cháy nhưng độ bền nhiệt không cao.
Các loại tơ poliamit: là sản phẩm trùng ngưng các aminoaxit ho ặc điaxit với điamin.
Trong chuỗi polime có nhiều nhóm amit - HN - CO - :
+ Tơ capron: là sản phẩm trùng hợp của caprolactam
( - HN – (CH2)5 – CO -)n (n > 250)
+ Tơ enan: là sản phẩm trùng ngưng của axit enantoic
( - HN – (CH2)6 – CO -)n (n > 250)
+ Tơ nilon (hay nilon): là sản phẩm trùng ngưng hai loại monome là hexametylđiamin
và axit ađipic
n HOOC – (CH2)4 – COOH + n HN 2 – (CH2)6 – NH2
0
t