Professional Documents
Culture Documents
⇔
k = 3 x − 3
2
x − 3 x + 1 = (3 x − 3)( x + 2) + 7
3 2
⇔
k = 3 x − 3
2
2 x + 6 x = 0
3 2
⇔
k = 3 x − 3
2
x = 0 x = −3
⇔ ∨
k = −3 k = 24
Vậy: (d1 ) : y = −3( x + 2) + 7
y = −3 x + 1
(d 2 ) : y = 24( x + 2) + 7
y = 24 x + 35
3. Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyến (d)
Vì (d) song song với đường thẳng y = 9 x + 1 nên k = 9
f '( x0 ) = k
⇔ 3 x0 2 − 3 = 9
⇔ x0 = 2 ∨ x0 = −2
- x0 = 2 ⇒ y0 = 3
=> (d): y = 9( x − 2) + 3
y = 9 x − 15
- x0 = −2 ⇒ y0 = −1
=> (d): y = 9( x + 2) − 1
y = 9 x + 17
Bài tập:
Bài 1: Cho hàm số y = x − 3x + 2 ( C )
3 2
23
a/ Lập phương trình các tiếp tuyến kẻ đến đồ thị ( C ) từ điểm M ; −2 .
9
b/ Lập phương trình các tiếp tuyến của đồ thị ( C ) , biết rằng tiếp tuyến vuông góc với
đường thẳng ( ∆ ) : 3 x − 5 y − 4 = 0 .
Bài 2: Cho hàm số: y = x − x ( C )
4 2
Chứng tỏ rằng qua điểm A ( −1;0 ) có thể kẻ được 3 tiếp tuyến đến ( C ) . Lập phương trình
các tiếp tuyến đó.
x+2
Bài 3: Cho hàm số: y = ( 1)
2x + 3
a/ Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số ( 1) .
b/ Viết phương trình tiếp tuyến với ( 1) , biết tiếp tuyến đó cắt trục hoành, trục tung lần
lượt tại 2 điểm phân biệt A,B và tam giác OAB cân tại gốc tọa độ O.
(Đại học khối A năm 2009)
⇔
− y0 + x0 − x0 = 0
4 2
x0 = 1 x0 = −1
⇔ ∨
y0 = 0 y0 = 0
Vậy: Với mọi giá trị của m hàm số đã cho luôn có 2 điểm cố định là M 1 (1, 0) và
M 2 (−1, 0) .
2. Dạng 2: Tìm giao điểm cố định của 2 hàm số khi m thay đổi
(C): y = f(x)
(d): y = g ( x, m)
Phương pháp: Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (d):
f ( x) = g ( x, m) (1)
Biến đổi (1) về dạng phương trình theo ẩn m: A.m = B
Giao điểm cố định cần tìm có hoành độ là nghiệm của hệ:
A = 0
B = 0
x+2
Ví dụ: Cho hàm số (C): y = . CMR đường thẳng (d): y = mx + m − 1 luôn đi qua 1
2x +1
điểm cố định của đường cong (C) khi m biến thiên
Giải: Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (d):
x+2
= mx + m − 1
2x +1
1
⇔ x + 2 = (mx + m − 1)(2 x + 1) , đk: x ≠ −
2
⇔ x + 2 + 2 x + 1 = m( x + 1)(2 x + 1)
⇔ m( x + 1)(2 x + 1) = 3 x + 3
Giao điểm cố định của (C) và (d) có hoành độ là nghiệm của hệ phương trình:
( x + 1)(2 x + 1) = 0
3 x + 3 = 0
1
x = −1 ∨ x = −
⇔ 2
x = −1
⇔ x = −1 => y = −1
Vậy: Với mọi giá trị của m (d) luôn cắt (C) tại 1 điểm cố định là M(-1;-1)
Bài tập:
Bài 1: Cho hàm số y = x + mx − m − 1 ( Cm ) . Lập phương trình tiếp tuyến tại các điểm
3 2
3 3
xứng.
⇔ 2
3.1 − (m + 2).1 + m + 1 ≠ 0
m 2 − 8m − 8 > 0
⇔
2 ≠ 0
⇔ m < 4−2 6 ∨ m > 4+2 6
Vậy: Với m ∈ (−∞; 4 − 2 6) ∪ (4 + 2 6; +∞) thì (d) cắt (C) tại 2 điểm phân biệt.
2. Gọi M ( xM ; yM ) là trung điểm của đoạn thẳng AB.
x A + xB m + 2
Ta có: xM = = => m = 6 xM − 2
2 6
m + 2 5m − 2
Vì M ∈ (d) nên: yM = m − =
6 6
=> yM = 5 xM − 2
ĐK: m < 4 − 2 6 ∨ m > 4 + 2 6
6
. 6 xM − 2 < 4 − 2 6 ⇔ xM < 1 −
3
6
. 6 xM − 2 > 4 + 2 6 ⇔ xM > 1 +
3
Vậy: Tập hợp trung điểm M của đoạn thẳng AB là đường thẳng y = 5 x − 2 với
6 6
x < 1− , x > 1+
3 3
2x −1
Ví dụ 2: Cho hàm số y = (C)
x +1
Với giá trị nào của m, đường thẳng (d m ) đi qua điểm A(-2;2) và có hệ số góc m cắt đồ thị
hàm số đã cho:
a) Tại 2 điểm phân biệt.
b) Tại 2 điểm thuộc 2 nhánh của đồ thị.
Giải: (d m ) đi qua điểm A(-2;2) và có hệ số góc là m
=> (d m ) : y = m( x + 2) + 2
Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (d m ) là:
2x −1
= m( x + 2) + 2
x +1
Đk: x ≠ −1
⇔ 2 x − 1 = (mx + 2m + 2)( x + 1)
⇔ mx 2 + 3mx + 2m + 3 = 0 (1)
a) (d m ) cắt (C) tại 2 điểm phân biệt ⇔ phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt khác -1
∆ = 9m − 4m(2m + 3) > 0
2
⇔
m.(−1) + 3m(−1) + 3 ≠ 0
2
m 2 − 12m > 0
⇔ 3
m ≠
2
m < 0 ∨ m > 12
⇔ 3
m ≠ 2
⇔ m < 0 ∨ m > 12
Vậy: Với m ∈ ( −∞;0) ∪ (12; +∞) thì (d m ) cắt (C) tại 2 điểm phân biệt
b) (d m ) cắt (C) tại 2 điểm thuộc 2 nhánh của đồ thị
⇔ x1 < −1 < x2
⇔ x1 + 1 < 0 < x2 + 1 (*)
Đặt: t = x + 1 ⇒ x = t − 1
Ta có: (1) ⇔ m(t − 1) 2 + 3m(t − 1) + 2m + 3 = 0
⇔ mt 2 + mt + 3 = 0
Điều kiện (*) ⇔ t1 < 0 < t2
⇔ t1t2 < 0
3
⇔ <0
m
⇔ m< 0
Vậy: Với m < 0 thì (d m ) cắt (C) tại 2 điểm thuộc 2 nhánh của đồ thị (C)
x+2
Ví dụ 3: Cho hàm số y = (C)
2x +1
Tìm các giá trị của m sao cho đường thẳng (d): y = mx + m − 1 cắt (C) tại 2 điểm thuộc
cùng 1 nhánh của (C)
Giải: Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (d):
x+2
= mx + m − 1
2x +1
1
Đk: x ≠ −
2
⇔ x + 2 = (mx + m − 1)(2 x + 1)
⇔ 2mx 2 + (3m − 3) x + m − 3 = 0 (1)
(d) cắt (C) tại 2 điểm thuộc cùng 1 nhánh của (C)
1 1
x1 < − 2 x1 > − 2
⇔ ∨
x < − 1 x > − 1
2
2 2
2
1 1
Hay ( x1 + )( x2 + ) > 0 (*)
2 2
1 1
Đặt: t = x + ⇒ x = t −
2 2
1 2 1
(1) ⇔ 2m(t − ) + (3m − 3)(t − ) + m − 3 = 0
2 2
3
⇔ 2mt 2 + (m − 3)t − = 0 (2)
2
Điều kiện (*) ⇔ t t
1 2 > 0
Phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt cùng dấu
∆ = (m − 3) 2 + 12m > 0
⇔ 3
t1t2 = − >0
4m
m 2 + 6m + 9 > 0
⇔ 3
t1t2 = − >0
4m
m < 0
⇔
m ≠ −3
Vậy: Với m < 0 , m ≠ −3 thì (d) cắt (C) tại 2 điểm thuộc cùng 1 nhánh của (C)
Bài tập:
2x +1
Bài 1: Cho hàm số y = ( C ) . Chứng minh đường thẳng y = − x + m luôn cắt đồ thị
x+2
hàm số tại 2 điểm phân biệt.
x 2 − 3x + 1
Bài 2: Cho hàm số y = ( C)
x
a/ Với các giá trị nào của m , đồ thị hàm số ( C ) cắt đường thẳng ( d ) y = m tại 2 điểm
phân biệt A, B ?
b/ Tìm tập hợp trung điểm M của đoạn AB khi m thay đổi
Bài 3: Tìm các giá trị của tham số m để đường thẳng y = − x + m cắt đồ thị hàm số
x2 − 1
y= tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho AB = 4 .
x
(Đại học khối B năm 2009)
Bài 4: Tìm các giá trị của tham số m để đường thẳng y = −2 x + m cắt đồ thị hàm số
x2 + x −1
y= tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho trung điểm của đoạn thẳng AB thuộc
x
trục tung.
(Đại học khối D năm 2009)
x −1
Bài 5: Cho hàm số y = (C)
x+2
Tìm m để đường thẳng y = m( x + 1) − 2 cắt (C) tại 2 điểm thuộc 2 nhánh của đồ thị (C)