You are on page 1of 60

Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 1

TẠO CÁC MẪU THƯ VIỆN KIẾN TRÚC - FAMILIES

Tất cả các phần tử trong Revit Architecture được gọ i là “Họ cơ bản ” - “Family
based”. Các họ này giúp người dùng quản lý các tham số đối tượng một cách hiệu quả và dễ
dàng thay đổi chúng. Trong mỗi họ (Family) lại có nhiều kiểu (Type) khác nhau về kích thước
cũng như vật liệu, chúng chỉ đồng dạng về hình dáng.

1 MÔ HÌNH VÀ THAM SỐ
1.1 CÁC LOẠI HỌ MÔ HÌNH
Revit Architecture có các kiểu họ như sau:
• System: hệ thống
• Loadable: mẫu vật thư viện.
• In-place: tạo và dùng tại chỗ.
1. Họ mô hình hệ thống - System families.
Họ hệ thống được Revit Architecture định nghĩa trước và bao gồm các thành phần của
công trình xây dựng như tường (walls), nền (floors), và mái (roofs).
Trong họ tường, có các kiểu như tường bên trong ( interior), tường bao ngoài (exterior),
tường móng (foundation), tường nói chung (generic) và một số kiểu tường đặc biệt khác. Với
họ này, chúng ta chỉ có thể dựa trên một kiểu đã có, đổi tên thành k iểu mới và thay đổi thành
phần cấu tạo của nó chứ không thể tạo ta một họ hệ thống mới hoàn toàn. Hình dưới là hình
dạng các họ hệ thống. Xem phần “CẤU TRÚC PHỨC HỢP CỦA CÁC CẤU KIỆN KIẾN
TRÚC XÂY DỰNG”.

Dưới đây là danh sách các đối tượng thuộc họ mô hình hệ thống:

• Ceilings
• Curtain Systems
• Curtain Wall Mullions
• Detail Items
• Floors

Nguyễn Văn Thiệp


2 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

• Fluids (a Revit MEP-specific family)


• Model Text
• Railings
• Ramps
• Roofs
• Site (Pad)
• Stairs
• Structural Columns
• Structural Foundations
• Structural Framing
• Walls

2. Loadable - mẫu vật thư viện.


Đây là các mẫu mô hình được lưu trữ thành tệp độc lập với tệp dự án và có phần mở rộng
là *.rfa. Chúng ta có thể gọi tệp này vào dự án, chuyển từ dự án này sang dự án khác và từ dự án
có thể lưu trữ thành tệp riêng. Những mẫu vật độc lập như cây cối, cột, người, dầm, đồ nội thất
cửa, cửa sổ v.v….
Các mẫu vật mặc định không nhiều. Chúng ta dùng công cụ Family Editor - bộ biên
tập họ để tạo mới hoặc thay đổi các mẫu đã có.
Các mẫu vật này có thể là phụ thuộc vào vật chủ hoặc tồn tại độc lập.
Những mẫu vật phụ thuộc đòi hỏi phải có vật chủ để mang nó. Ví dụ như cửa và cửa sổ
phải có vật chủ là tường.
Hình dưới minh họa hai mẫu vật là cửa, cửa sổ và giường ngủ.

3. Họ mô hình dùng tại chỗ - In-place Families.


Họ dùng tại chỗ là mô hình cũng như các chú dẫn trong riêng dự án hiện hành được thực
hiện ngay tại không gian đang thiết kế. Các hình khối này có hình dạng và kích thước tùy ý theo
sáng kiến của người dùng, không có trong hình dạng mặc định của Revit. Chúng ta chỉ tạo
được họ này với một dự án đang làm việc và chỉ được dùng trong dự án đó mà thôi.
Với công cụ này, chúng ta có thể tạo được các mô hình tùy ý rất phong phú cho công
trình đúng ý đồ thiết kế.
Hình dưới minh họa nóc tròn điện Pan-thê-ông (Pantheon) là họ dùng tại chỗ.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 3

Các họ này gồm:


• Annotations: chú giải.
• Balusters: lan can.
• Casework: hộc, tủ.
• Columns: cột.
• Curtain Wall Panels: các tấm che.
• Detail Components: mô tả chi tiết.
• Doors: cửa ra vào.
• Electrical Fixtures: thiết bị điện.
• Entourage: người và cảnh quan.
• Furniture: đồ nôi thất.
• Furniture Systems: hệ thống nội thất.
• Lighting Fixtures: hệ thống chiếu sáng.
• Mass: hình khối.
• Mechanical Equipment: thiết bị cơ khí.
• Planting: ngoại thất.
• Plumbing Fixtures: thiết bị đường ống.
• Profiles: các biên dạng hình.
• Site: địa hình.
• Specialty Equipment: các thiết bị đặc chủng.
• Structural: kết cấu, khung giàn.
• Sustainable Design: đồ đựng.
• Titleblocks: khung tên.
• Windows: cửa sổ.

4. Tiến trình tổng thể để tạo ra một mẫu vật thư viện:
1. Chọn họ mẫu thích hợp.
2. Xác định hạng mục con cho họ để giúp cho việc hiển thị đối tượng.
3. Chọn các mặt phẳng qui chiếu để vẽ các thành phần hình học.
4. Cho kích thước để xác định các tham số của thành phần hình học.
5. Cho nhãn kích thước để tạo kiểu hoặc các tham số.
6. Kiểm tra sự tương thích của mẫu khi sử dụng.
7. Xác định hình 2D và 3D của mẫu vật cần hiển thị để thiết lập độ nhìn thấy.

Nguyễn Văn Thiệp


4 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

8. Định kiểu của họ với nhiều thông số khác nhau khi sử dụng.
9. Lưu trữ họ mới vào ổ cứng và gọi nó vào dự án để xem nó hoạt động thế nào.

1.2 QUI TRÌNH THIẾT KẾ MỘT MÔ HÌNH KIẾN TRÚC


Trong phần này, chúng ta nghiên cứu cách tạo ra một mô hình kiến trúc cụ thể để bố trí
tại chỗ (Model In-place) hoặc lưu vào thư viện dùng dần (Library Family) với các kích thước
hình học có thể thay đổi theo ngữ cảnh được gọi là các mô hình có tham số.
Để cho các bạn dễ dàng tiếp cận với mô hình, tôi đưa ra các bước thực hiện như sau:
1. Vẽ nháp mô hình cần thiết kế ra giấy theo các hình chiếu mặt bằng trên xuống (top),
dưới lên (bottom), mặt đứng trái (left), phải (right), chính diện (front), phía sau (back)
và không gian (3D).
1. Mở các khung nhìn theo các hướng nói trên (trừ 3D) để vẽ các mặt phẳng (ref. planes)
và các đường tham chiếu (ref.lines) để giới hạn cho hình khối.
2. Gán kích thước khoảng cách các mặt phẳng này và thiết lập tham số cho kích thước.
3. Dùng các công cụ tạo hình khối để vẽ các khối đặc và các hốc khoét v ào các nơi cần
thiết để tạo ra mô hình. Nhấn khóa cạnh mép của hình khối với các mặt phẳng tham
chiếu để sau này khi tham số thay đổi, hình khối thay đổi theo. Một mô hình ví dụ cánh
cửa hoặc một cái bàn gồm nhiều hình khối hợp lại.
4. Gán vật liệu cho hình khối.
5. Kết thúc tạo mô hình, lưu trữ vào máy để sẵn sàng sử dụng.
Công cụ FAMILY EDITOR có đầy đủ các tệp mẫu cho các họ cần thiết trong kiến trúc.
Trong các tệp mẫu này đã có sẵn các mặt phẳng qui chiếu để vẽ hình khối của mẫu vật tương
ứng.

1.3 THIẾT LẬP THAM SỐ KÍCH THƯỚC CHO MÔ HÌNH


Các mô hình dù là biên dạng (Profile), tệp thư viện mẫu (Family) hay mô hình thiết kế tại
chỗ (Model In-place), chúng ta cũng có thể thiết lập tham số để khi cần có thể thay đổi cho phù
hợp.
Để thiết lập tham số một cách chính xác và đúng vị trí, chúng ta nghiên cứu các khái
niệm sau đây.

1.3.1 Các khái niệm Category - chủng loại, Family - họ, Type - kiểu trong
và Instance – cá thể
Để chúng ta có thể hình dung ra cách quản lý đối tượng trong Revit, tôi xin giới thiệu
bằng ví dụ cụ thể dưới đây.
Khi chúng ta tạo ra một mẫu mô hình, trước hết, chúng ta phải xâm nhập vào chủng loại
(category) của nó, sau đến họ (family), đến kiểu thuộc họ đó (family type), và cuối cùng là cá
thể được đưa vào bản vẽ.
Mô hình mẫu được đưa vào bản vẽ hoặc đã đ ược lưu trữ trong dự án sẵn sàng sử dụng
được liệt kê trong trình duyệt theo chủng loại như hình dưới.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 5

Ví dụ, chúng ta tạo ra một cái tủ sách, và đưa vào dự án. Tủ sách – Bookcase width
Door thuộc chủng loại đồ nội thất, nó được đặt trong mục Furniture. Nhấn dấu + tại mục này,
họ tủ sách hiện ra cùng các họ khác.

Nhấn dấu + tại Bookcase width Door, các kiểu hiện ra.

Nguyễn Văn Thiệp


6 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

Khi đưa một kiểu mô hình vào bản vẽ, mô hình đó được gọi là cá thể.

Ví dụ khi ta đưa bốn chiếc tủ cùng kiểu vào bản vẽ, ta được bốn cá thể.

Chúng ta có thể thay đổi kiểu hoặc kích thước một chiếc tủ hoặc tạo một kiểu mới.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 7

1.3.2 Thiết lập tham số kích thước cho kiểu – Type Parameters
Tham biến này của mô hình được hiển thị và thay đổi khi ra lệnh Edit Type.
Ví dụ, chúng ta đã đưa chiếc bàn vào mặt bằng tầng, khi nhấn vào chiếc bàn để thay đổi
kích thước, trong thanh Properties, không thấy có tham số hiện ra.

Nhấn Edit Type , tham số hiện ra để thay đổi.

Khi kích thước hoặc tham số khác đã thay đổi thì tất cả các bàn có kiểu như trên đều thay
đổi theo.

Nguyễn Văn Thiệp


8 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

1. Ghi kích thước vào các vị trí cần cho tham số (xem phần “Các loại kích thước trong
Revit”).
2. Cho tham biến:
• Nhấn trái chuột vào kích thước đã ghi cần cho tham biến.
• Không đánh dấu tại Instance Properties.
• Nhấn nút tại ô Label

• Chọn <Add paramete..>. Hộp thoại hiện ra.

• Nhấn chọn Family parameter.


• Name: tên tham số. Tên này sẽ tham gia vào hộp thoại để thay đổi giá trị tham số
nếu cần. Chọn  Type: tham số của kiểu.
• Group parameter under: nhóm tham số . Các tham số này sẽ xuất hiện tại hộp
thoại Element Properties. Nhấn nút , chọn Dimensions (kích thước): kích
thước của đối tượng trong kiểu (Type) của họ đó.
• Nhấn OK, kết thúc lệnh. Tham số và giá trị của nó hiện ra (hình trên bên phải hộp
thoại).
Hình dưới minh họa một hình mẫu tủ con với các tham số kiểu - Type (kích thước) khác
nhau:

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 9

1.3.3 Thiết lập tham số kích thước cho cá thể - Instance Parameters
Tham số kích thước này chỉ thay đổi cho một cá thể được chọn.
1. Ghi kích thước cho mô hình.
2. Cho tham biến:
• Nhấn trái chuột vào kích thước đã ghi cần cho tham biến.
• Nhấn đánh dấu ON tại Instance Parameter.
• Nhấn nút tại ô Label

• Chọn <Add paramete..>. Hộp thoại hiện ra.

Nguyễn Văn Thiệp


10 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

• Nhấn chọn Family parameter.


• Name: tên tham số. Tên này sẽ tham gia vào hộp thoại để thay đổi giá trị tham số
nếu cần. Chọn  Instance: tham số của cá thể.
• Group parameter under: nhóm tham số. Các tham số này sẽ xuất hiện tại hộp
thoại Element Properties. Nhấn nút , chọn Dimensions (kích thước) hoặc
chọn Other.
• Nhấn OK, kết thúc lệnh.
Trong dự án, nhấn trái chuột vào mô hình, chúng ta có thể thay đổi giá trị kích thước tại
thanh Properties. Với mỗi cá thể, chúng ta có kích thước khác nhau như hình dưới.

1.3.4 Cho các tham số dưới dạng công thức


Trong một số các hình mẫu phức tạp, các kích thước của biên dạng hoặc hình khối có mối
liên hệ mật thiết với nhau, khi kích thước này thay đổi, kích thước phụ thuộc sẽ thay đổi theo để
bảo đảm giữ được sự đồng dạng của hình khối (không bị phá vỡ hình).
Revit Architecture đã cung cấp cho chúng ta các công cụ cho tham số theo công thức.
1. Cho một số kích thước gốc.
2. Ra lệnh: Family Types.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 11

3. Hộp thoại hiện ra.

4. Cho các biểu thức vào ô Formula. Các biến số thuộc phân loại nào thì sử dụng trong
công thức của mình những biến số khác thuộc phân loại đó. Phần phân loại được giới
thiệu tại mục “Ghi kích thước và tham số cho hình mẫu”.
• Các ký hiệu toán học và công thức:
o + cộng.
o - trừ.
o * nhân.
o / chia.
o ^ số mũ.
o log loogarit cơ số 10.
o sqrt căn bậc 2.
o sin
o cos
o tan
o asin
o acos
o atan
o exp e mũ X
o abs giá trị tuyệt đối.
• Các ví dụ:
o Length = Height + Width + sqrt(Height*Width)
o Length = Wall 1 (11000mm)+ Wall 2 (15000mm)
o Area = Length (500mm) * Width (300mm)

Nguyễn Văn Thiệp


12 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

o Volume = Length (500mm) * Width (300mm) * Height (800 mm)


o Width = 100m * cos(angle)
o x = 2*abs(a) + abs(b/2)
o ArrayNum = Length/Spacing
5. Các tham biến nhận giá trị có điều kiện:
• Cú pháp của điều kiện: IF (<điều kiện>, <kết quả nếu điều kiện đúng>, <kết quả
nếu điều kiện sai).
• Các ví dụ:
o =IF (Length < 3000mm, 200mm, 300mm); nếu Length < 3000mm, biến số
chứa điều kiện này nhận giá trị là 200mm, nếu sai, nhận 300mm.
o =IF (Length > 35', “String1”, “String2”)
o =IF ( AND (x = 1 , y = 2), 8 , 3 )
o =IF ( OR ( A = 1 , B = 3 ) , 8 , 3 )
o =IF ( Length < 35' , 2' 6" , IF ( Length < 45' , 3' , IF ( Length < 55' , 5' ,
8' ) ) )
o =Length > 40

1.3.5 Một số công thức tiện dụng


1. Trường hợp 1.
• Hình biên dạng:

• Biểu thức:
Length=Sqrt(2) * t
R= Length / (2 * cos(45°+Angle))
2. Trường hợp 2:
• Biên dạng:

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 13

• Biểu thức:
R2=R1+t
Length1= 2 * R1 * cos((90° + Angle) / 2)
Length2= 2 * R2 * cos((90° + Angle) / 2)

2 MẪU BIÊN DẠNG - PROFILE


Các biên dạng được sử dụng rất nhiều trong thiết kế. Biên dạng được sử dụng trong các
mô hình và các công cụ tạo hình khối sau đây:
• Tạo hình cho tay vịn, thanh ngang lan can.
• Tạo gờ, phào, rãnh trên tường.
• Biên dạng cho lệnh tạo khối Sweep, Sweep Bend, Loft.
Biên dạng phải là hình khép kín 2D.

2.1 Khởi động công cụ


1. Có 2 cách mở tệp mẫu:

• Nhấn vào nút , chọn New  Family như hình dưới bên trái.
• Nhấn vào New trong mục Families trên màn hình mới khởi động như hình dưới
bên trái.

2. Hộp thoại Open hiện ra.

Nguyễn Văn Thiệp


14 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

3. Các tệp mẫu nằm tại thư mục Metric Templates. Các tệp mẫu gồm:
• Metric Profile.rft - tệp biên dạng mẫu nói chung.
• Metric Profile-Hosted.rft - biên dạng đối tượng gắn lên khối khác nói chung.
Thường dùng cho biên dạng gờ tường.
• Metric Profile-Rail.rft - biên dạng tay vịn và thanh ngang cho lan can.
• Metric Profile-Mullion.rft - biên dạng thanh nẹp kính.
• Metric Profile-Reveal.rft - biên dạng vết khắc vào tường.
• Metric Profile-Stair Nosing.rft - biên dạng mũi bậc thang.
4. Nhấn chọn tên tệp cần dùng, nhấn Open.
Tiếp theo là các bài cho các biên dạng cụ thể

2.2 MẪU BIÊN DẠNG DÙNG CHUNG


2.2.1 Tạo mẫu biên dạng dùng chung – Profile
Mẫu biên dạng này có thể dùng cho bất kỳ đối tượng kiến trúc nào có nhu cầu biên dạng.
1. Sau khi khởi động công cụ, tại hộp thoại, chọn tệp Metric Profile.rft và nhấn Open.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 15

2. Các công cụ hiện ra và trên khung nhìn có hai mặt phẳng qui chiếu vuông góc nhau.

3. Dùng lệnh Home  Line vẽ biên dạng tiết diện của vật sẽ tạo.

4. Các công cụ hiện ra. Vẽ biên dạng cần dùng.

5. Ra lệnh Save để lưu trữ tệp mẫu.

Nguyễn Văn Thiệp


16 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

2.2.2 Tạo biên dạng có tham số


Muốn cho tham số, nên vẽ các mặt phẳng tham chiếu khống chế kích thước.
1. Dùng lệnh Reference Plane vẽ các mặt phẳng như hình dưới (hoặc tùy ý người dùng).

2. Ra lệnh ghi kích thước, tạo các khoảng cách bằng nhau.

3. Tiếp tục ghi kích thước và cho tham số như hình dưới (xem phần “Thiết lập tham số
kích thước cho mô hình”).

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 17

4. Dùng lệnh Align để gắn các cạnh mép với các mặt phẳng khống chế kích thước và khóa
lại.

5. Ra lệnh Family Type để tạo kiểu.

Nguyễn Văn Thiệp


18 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

6. Hộp thoại hiện ra. Nhấn New, tạo kiểu mới. Hộp thoại tiếp theo hiện ra, cho tên kiểu,
nhấn OK.

7. Trở lại hộp thoại trước, thay đổi kích thước tại các dòng tại mục Dimensons, nhấn
Apply. Số lượng kiểu không hạn chế.

8. Nhấn OK, kết thúc lệnh.


9. Ra lệnh Save để lưu trữ tệp mẫu.

2.2.3 Sử dụng mẫu biên dạng


Để minh họa, tôi lấy lệnh Sweep trong khi tạo Model In-Place làm ví dụ.
1. Ra lệnh Sweep, tạo đường dẫn như hình dưới.
2. Ra lệnh Select Profile Load Profile.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 19

3. Chọn tệp biên dạng đã lưu trữ, nhấn Open.

4. Nhấn chọn biên dạng trong danh sách. Trong đó có các kiểu khác nhau của biên dạng
vừa tạo.

5. Chọn một trong các kiểu. Biên dạng được gắn vào.

Nguyễn Văn Thiệp


20 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

6. Nhấn Finish Edit Mode, hình khối được tạo ra.

2.3 TẠO MẪU BIÊN DẠNG THEO CHỨC NĂNG


• Metric Profile-Hosted.rft - biên dạng đối tượng gắn lên khối khác nói chung.
Thường dùng cho biên dạng gờ tường.
• Metric Profile-Rail.rft - biên dạng tay vịn và thanh ngang cho lan can.
• Metric Profile-Mullion.rft - biên dạng thanh nẹp kính.
• Metric Profile-Reveal.rft - biên dạng vết khắc vào tường.
• Metric Profile-Stair Nosing.rft - biên dạng mũi bậc thang.

2.3.1 Biên dạng gờ tường - Wall Sweep:


1. Có thể chọn tệp Metric Profile.rft hoặc Metric Profile-Hosted.rft.
2. Dùng lệnh Line vẽ biên dạng tiết diện của vật sẽ tạo.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 21

2.3.2 Tạo biên dạng vật gắn vào khối chủ bằng Profile Hosted
1. Chọn tệp Metric Profile-Hosted.rft, nhấn Open.
2. Tại đây có các mặt định vị cho biên dạng:
• Host Face: mặt gắn vào khối chủ.
• Insertion Point: điểm gốc của hình.
3. Dùng lệnh Line vẽ biên dạng tiết diện của vật sẽ tạo.

2.3.3 Biên dạng tay vịn và thanh ngang lan can – Rail:
1. Chọn tệp Metric Profile-Rail.rft .
2. Dùng lệnh Line vẽ biên dạng tiết diện phía dưới mặt phẳng giới hạn trên.

Nguyễn Văn Thiệp


22 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

2.3.4 Tạo biên dạng thanh song - Mulion


1. Chọn tệp Metric Profile-Mulion.rft và nhấn Open.
2. Các mặt và các vị trí định vị của biên dạng được ghi trên mặt vẽ biên dạng.
3. Dùng lệnh Line vẽ biên dạng tiết diện của vật sẽ tạo.

2.3.5 Tạo biên dạng bậc cầu thang - Profile-Stair Nosing


1. Chọn tệp Metric Profile-Stair Nosing.rft và nhấn Open.
2. Các mặt và các vị trí định vị của biên dạng được ghi trên mặt vẽ biên dạng.

• Tread Surface: mặt nằm ngang của bậc.


• Riser Face: mặt đứng của bậc.
3. Dùng lệnh Line vẽ biên dạng tiết diện có vị trí như hình trên bên phải.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 23

2.3.6 Tạo biên dạng vết khắc lõm vào tường - Reveal profile
1. Chọn tệp Metric Profile-Reveal.rft và nhấn Open.
2. Các mặt và các vị trí định vị của biên dạng được ghi trên mặt vẽ biên dạng.
3. Dùng lệnh Line vẽ biên dạng tiết diện có vị trí như hình dưới bên phải.

2.3.7 Cho tham số, lưu trữ và sử dụng biên dạng mẫu
1. Việc cho tham số thực hiện như đã giới thiệu tại “Biên dạng dùng chung”.
2. Ra lệnh Save để lưu trữ tệp mẫu.
3. Khi tạo các đối tượng cần có biên dạng tiết diện như thanh song, gờ, phào, bậc thang
v.v..., muốn sử dụng biên dạng thư viện cần thực hiện như đã giới thiệu tại “Biên dạng
dùng chung”.

3 CÁC CÔNG CỤ TẠO HÌNH KHỐI TRONG MODEL IN-


PLACE VÀ FAMILY
Cần phân biệt rõ các công cụ tạo hình khối ở đây khác với công cụ tạo hình khối trong
Conceptual Massing. Đối với các phiên bản 2009 trở về trước thì các cô n g cụ n ày giố n g
nhau, nhưng đến R2010, R2011 thì có khác nhau chút ít về giao diện cũng như các bước thực
hiện.
Các công cụ tạo hình khối trong Conceptual Mass và Massing&Site tôi đã trình bày
tại phần “Hình khối – Masss”.
Các công cụ tôi trình bày dưới đây chỉ xuất hiện khi ta tạo mô hình thư viện – Family và
tạo mô hình tại chỗ - Model In-Place.
Để khỏi phải nhắc lại các bước đầu tiên, chúng ta thống nhất là các công cụ này được
kích hoạt khi chúng ta tạo New Family hoặc đã kích hoạt Model In-Place (không chọn mô
hình Mass).
Các đối tượng dựng hình như mặt phẳng tham chiếu – Reference Plane, mặt phẳng làm
việc – Work Plane, đường tham chiếu – Reference line được giới thiệu trong phần “Hình
khối – Mass”, tôi không nhắc lại tại đây.

3.1.1 Tạo hình khối đặc bằng lệnh Extrude

Nguyễn Văn Thiệp


24 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

Khối được đùn lên từ một biên dạng 2D.


1. Ra lệnh tạo khối: Create Solid  Extrusion.

2. Đối với Loadable Families - mẫu vật thư viện:


• Nếu chưa chọn khung nhìn chứa hình phác, hộp thoại hiện ra để chọn mặt phẳng
chứa hình phác (xem phần “Mặt phẳng làm việc”).

• Chọn mặt phẳng và nhấn OK.


• Tiếp theo chọn khung nhìn, nhấn Open.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 25

3. Các công cụ và bảng thông số hiện ra.


4. Cho các thông số của khối:
• Thanh Properties tự động hiện ra như hình dưới. Nếu không hiện ra, nhấn nút

• Depth: cho chiều cao khối.


• Extrusion End: cao độ điểm cuối của hình khối.

Nguyễn Văn Thiệp


26 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

• Extrusion Start: cao độ diểm đầu của hình khối. Hiệu hai cao độ này là giá trị
Depth - chiều cao khối.
• Visible: ON - có nhìn thấy hình, OFF - không nhìn thấy.
• Material: chọn vật liệu.
• Subcategory: phân loại theo chức năng để phục vụ cho tạo hình kiến trúc sau này.
Nhấn chọn một trong các loại sau:
o None: không phân loại.
o Form: hình khối thông thường.
o Floor Area face: làm mặt sàn.
o Hiden Lines: đường khuất. Nếu chọn phương án này, khi chỉnh sửa không
nhìn thấy khối.
• Solid/Void, nhấn chọn: Solid: khối đặc, Void: khối rỗng khoét vào khối đặc.
• Nhấn Apply, khẳng định tham số đã cho.
5. Dùng các công cụ vẽ (Draw) và chỉnh sửa (Edit) để tạo biên dạng.

• Nút này có ý nghĩa: nếu đã có các đường vẽ trước, nhấn vào các đường đó để
chuyển thành biên dạng hoặc trục xoay.
• Ý nghĩa các tham số Offset, Chain, Radius được trình bày tại phần “Hình phác -
Sketch và hình khối – Masss”.
6. Nhấn Finish Edit Mode, kết thúc tạo khối.

3.1.2 Tạo hình khối đặc bằng lệnh Blend


Đây là khối đa diện hỗn hợp cần có 2 biên dạng.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 27

1. Ra lệnh tạo khối: Home  Blend.

2. Các công cụ hiện ra.

• Chúng ta phải vẽ biên dạng mặt đáy và mặt trên.


• Hai biên dạng này vẽ trên một mặt phẳng làm việc.
3. Vẽ biên dạng mặt đáy của khối:
• Chọn mặt phẳng làm việc.
• Dùng công cụ Draw và Modify để tạo biên dạng mặt đáy của khối.

• Nhấn , kết thúc vẽ mặt đáy.


4. Vẽ biên dạng mặt trên của khối:
• Nhấn nút Edit Top để vẽ biên dạng mặt trên của hình khối.

Nguyễn Văn Thiệp


28 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

• Dùng công cụ vẽ phác để tạo biên dạng mặt trên của khối ngay trên mặt phẳng đã
vẽ mặt đáy hoặc có thể chọn mặt phẳng khác song song với mặt phẳng đáy bằng
lệnh Plane.
• Tại đây, nếu cần có thể dùng Edit Base để chỉnh sửa biên dạng mặt đáy của khối.

• Nhấn , kết thúc vẽ mặt trên.


5. Cho các thông số:

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 29

• Depth: cho chiều cao khối. Tham số này chỉ xuất hiện khi chúng ta bắt đầu vẽ biên
dạng đáy.
• Có thể cho chiều cao khối trong thanh Properties.
o Second End: cao độ đỉnh của hình khối.
o First End: cao độ mặt đáy của hình khối. Hiệu hai cao độ này là giá trị Depth
- chiều cao khối.
o Các thông số khác giống như trong lệnh Extrude.
• Nhấn Apply, kết thúc cho tham số.
6. Chỉnh sửa các đỉnh của khối:
• Nhấn nút Edit Vertexs.

• Các công cụ tiếp theo hiện ra và trên hình cũng xuất hiện các nút đỉnh và các
đường sinh như hình dưới.

• Twist Right (Left): vặn về bên phải (hoặc bên trái) như hình dưới.

• Reset: trả lại hình dạng ban đầu.

Nguyễn Văn Thiệp


30 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

• Control Top (Base): hiện các nút kiểm soát tại mặt đáy (mặt trên). Nhấn vào nút
này sẽ hiện thêm một đường sinh nối với điểm tương ứng của mặt đối diện.
7. Nhấn Finish Edit Mode, kết thúc tạo khối.

8. Hình dưới minh họa hình khối tạo bằng Blend.

3.1.3 Tạo hình khối đặc bằng lệnh Revolve


Đây là khối tròn xoay. Chúng ta phải vẽ biên dạng và trục xoay trên một mặt phẳng.

1. Ra lệnh tạo khối: Home Revolve.

2. Thanh lệnh Sketch - hình phác hiện ra.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 31

3. Chọn mặt phẳng làm việc.


4. Dùng công cụ Boundary Lines (phím tắt: LI)để vẽ biên dạng của khối.

• Nhấn , kết thúc vẽ biên dạng.


5. Dùng công cụ Axis Line để vẽ trục xoay.

Nguyễn Văn Thiệp


32 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

• Nút này có ý nghĩa: nếu đã có các đường vẽ trước, nhấn vào các đường đó để
chuyển thành biên dạng hoặc trục xoay.

• Nhấn , kết thúc vẽ trục xoay.


6. Cho các thông số:

• End Angle: góc cuối của hình khối so với mặt phẳng chứa hình phác.
• Start angle: góc xuất phát của hình khối so với mặt phẳng chứa hình phác.
• Nếu hiệu 2 góc này = 360o, hình tròn xoay, < 360o, tiết diện là hình quạt.
• Các thông số khác giống như trong lệnh Extrude.
• Nhấn Apply, kết thúc cho tham số.
7. Nhấn Finish Edit Mode, kết thúc tạo khối.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 33

8. Hình dưới minh họa hai khối tạo bằng lệnh Revolve.

3.1.4 Tạo hình khối đặc bằng lệnh Sweep


Khối được tạo ra bằng cách quét biên dạng 2D (tiết diện hình khối vuông góc với đường
dẫn) dọc theo đường dẫn.

1. Ra lệnh tạo khối: Solid  Sweep.

2. Thanh công cụ hiện ra.

Nguyễn Văn Thiệp


34 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

3. Tại đây chúng ta phải vẽ đường dẫn. Có hai cách vẽ đường dẫn:
• Sketch Path: vẽ đường dẫn 2D trên một mặt phẳng.
• Pick Path: nhấn vào cạnh mép của các đối tượng có dạng hình khối hoặc đường đã
vẽ trước để chọn làm đường dẫn. Cách này có thể tạo ra đường dẫn 3D.
Chúng ta nghiên cứu 2 cách này dưới đây.
• Tạo đường dẫn bằng Sketch Path.
o Nhấn chọn Sketch Path công cụ hiện hình phác hiện ra để vẽ đường dẫn.

• Tạo đường dẫn bằng Pick Path.


o Nhấn chọn Pick Path, đưa con trỏ nhấn vào các cạnh mép của hình khối
hoặc đường đã tạo từ trước. Các đường này trở thành đường dẫn.

• Nhấn Finish Edit Mode, kết thúc vẽ đường dẫn.

4. Tạo biên dạng tiết diện khối:


• Khi kết thú c tạo đường dẫn, các công cụ và mặt phẳng làm việc vuông góc với
đường dẫn hiện ra.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 35

• Có các cách tạo biên dạng sau:

o Nhấn mũi tên tại để chọn mẫu biên


dạng có sẵn trong Revit.
o Nhấn Load Profile gọi biên dạng đã tạo trước và được lưu trữ trong máy
dưới dạng thư viện*.rfa.

o Nhấn nút Edit Profile để vẽ biên dạng tiết diện.

Nguyễn Văn Thiệp


36 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

• Nhấn Finish Edit Mode, kết thúc vẽ đường dẫn.

3.1.5 Tạo hình khối đặc bằng lệnh Sweep Blend


Khối được tạo ra bằng cách nối 2 biên dạng 2D (tiết diện hình khối vuông góc với đường
dẫn) theo đường dẫn.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 37

1. Ra lệnh tạo khối: Home  Sweep Blend.

2. Thanh công cụ hiện ra.

3. Tại đây chúng ta phải vẽ đường dẫn. Đường dẫn này khác đường dẫn trong lệnh
Sweep nói trên là chỉ có một đoạn. Cách vẽ đường dẫn giống như lệnh Sweep.
• Sketch Path: vẽ đường dẫn 2D trên một mặt phẳng.
• Pick Path: nhấn vào cạnh mép của các đối tượng có dạng hình khối hoặc đường đã
vẽ trước để chọn làm đường dẫn. Cách này có thể tạo ra đường dẫn 3D.
• Đường dẫn chỉ là một đoạn gồm 2 điểm đầu và cuối. Nếu bạn vẽ thêm đoạn thứ 2,
sẽ bị báo lỗi.
• Nhấn Finish Edit Mode, kết thúc vẽ đường dẫn.

• Kết quả đường dẫn có hai mặt phẳng làm việc tại hai đầu mút để vẽ biên dạng.

Nguyễn Văn Thiệp


38 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

4. Tạo biên dạng tiết diện khối:


• Khi kết thúc tạo đường dẫn , các công cụ và mặt phẳng làm việc vuông góc với
đường dẫn hiện ra. Nút ở đầu nào có mầu đỏ là mặt phẳng tại đầu đó sẵn sàng để
vẽ biên dạng.

• Nhấn nút Select Profile 1 tạo biên dạng thứ nhất.

• Nhấn nút Select Profile 2 tạo biên dạng thứ hai.

• Có các cách tạo biên dạng như đã giới thiệu tại phần trên.
5. Nhấn Finish Edit Mode, kết thúc vẽ đường dẫn.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 39

6. Chỉnh sửa các đỉnh của khối giống như tại lệnh Bend

7. Hình dưới minh họa khối đã tạo.

3.1.6 Thiết lập sự hiển thị của hình khối


Trong khi thực hiện việc tạo mẫu, khi tạo xong một hình khối, chúng ta thiết lập chế độ
hiển thị cho nó như dưới đây.
1. Nhấn trái chuột vào thành phần (các hình khối, đường tham chiếu, mặt phẳng qui chiếu
v.v...) của hình mẫu đã tạo.

Nguyễn Văn Thiệp


40 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

1. Nhấn nút Visibility Setting.

2. Hộp thoại hiện ra

3. Ý nghĩa phương án chọn:


• Plan/RCP: ON - nhìn thấy trên khung nhìn mặt bằng.
• Front/Back: ON - nhìn thấy trên khung nhìn mặt đứng (chính diện và phía sau).
• Left/Right: ON - nhìn thấy trên khung nhìn đứng (bên trái và phải).
• When cut in Plan/RCP (if category permits): ON - nếu mặt cắt đi qua, đối
tương này cũng sẽ bị cắt.
• Mức độ hiển thị chi tiết - Detail Level:
o Coarse: dạng thô.
o Medium: trung bình.
o Fine: tốt.
Hình dưới minh họa sự hiển thị của các thành phần của cửa sổ với các mức độ khác nhau.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 41

Nhấn OK, kết thúc lệnh.

3.1.7 Sửa các khối đã tạo


1. Giai đoạn chỉnh sửa:
Hình khối đã tạo được chỉnh sửa tại các giai đoạn bất kỳ trong quá trình thiết kế.
• Đang trong môi trường của lệnh Create Family (chưa nhấn Finish Model, kết
thúc tạo mô hình): nhấn trái chuột vào hình khối đã tạo, các công cụ hiện ra.
• Đã kết thúc lệnh Create Family (đã nhấn Finish Model, kết thúc tạo mô hình):
o Nhấn trái chuột vào hình khối đã tạo, trở lại môi trường của lệnh Create
Mass.
o Nhấn trái chuột vào hình khối đã tạo lần nữa, các nút công cụ hiện ra.
2. Các thông số chung cho tất cả các hình khối:

• Rehost: chọn khối chủ khác. Nút công cụ và mặt bằng tầng hiện ra để chọn nơi
gắn với hình khối đang sửa.

Nguyễn Văn Thiệp


42 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

o : chọn mặt phẳng của hình khối khác. Đưa co n trỏ có gắn hình
khối đang sửa đến mặt phẳng của khối khác, nhấn chuột. Hình khối được gắn
vào vị trí mới.

o : chọn mặt phẳng làm việc khác. Hộp thoại chọn mặt phẳng làm
việc hiện ra để chọn. Sau khi có mặt phằng làm việc, đưa con trỏ có gắn hình
khối đang sửa đến vị trí cần thiết, nhấn chuột.
o Level: chọn mặt bằng cao độ.
• Edit Work Plane...: chọn mặt phẳng làm việc khác.
3. Thông số riêng cho các khối tạo bằng các lệnh khác nhau:
• Khối tạo bằng Extrude và Revolve:
o Nhấn nút Edit, trở lại môi trường tạo khối để sửa các thông số.
• Khối tạo bằng Blend:
o Edit Base: sửa mặt đáy.
o Edit Top: sửa mặt đỉnh.
o Depth: cho chiều cao.
• Khối tạo bằng Wseep:
o Nhấn nút Edit Sweep.
4. Sửa kích thước bằng các nút kiểm soát:
• Khi nhấn trái chuột vào đối tượng, các nút kiểm soát hiện ra.

• Nhấn, giữ nút và rê chuột để thay đổi kích thước.


• Hình cái khóa là ràng buộc với các đối tượng xung quanh. Nếu nhấn khóa đóng,
khi đối tượng hiện hành thay đổi kích thước, các đối tương liên quan cũng thay đổi
theo.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 43

3.1.8 Tạo các hốc khoét trong hình khối

• Trong Family Editor, có hai công cụ song hành là Solid (tạo khối đặc) và Void
(khoét rỗng). Chúng ta kết hợp chúng với nhau để tạo ra hình khối mong muốn.
• Các hốc khoét vào hình khối được thực hiện khi có khối chủ hiện hành.
• Biên dạng phải ở vị trí khi tạo ra, hốc phải khoét vào khối chủ.
1. Các công cụ tạo hốc giống như tạo khối đặc.
2. Nhấn mũi tên tại Void Forms, các công cụ hiện ra. Nhấn chọn 1 công cụ và thực hiện
giống như hình khối đặc.

3. Kết thúc lệnh, các hốc được tạo ra (hình dưới).

Nguyễn Văn Thiệp


44 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

4 TẠO MÔ HÌNH TẠI CHỖ - IN-PLACE FAMILIES

4.1 KHỞI ĐỘNG MÔI TRƯỜNG


1. Ra lệnh như hình dưới.

2. Hộp thoại hiện ra để chọn loại mô hình.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 45

3. Chọn loại mô hình cần thiết, nhấn OK. Hộp thoại hiện ra để đặt tên mẫu.
• Nếu chọn Mass, giống như tạo hình khối trong Conceptual Mass. Cách làm
được giới thiệu tại phần “Hình khối – Mass”.

4. Đặt tên mẫu tại ô Name, nhấn OK.

4.2 TẠO HÌNH


4.2.1 Tạo hình và cho tham số
1. Sau khi kích hoạt lệnh và đặt tên mô hình, c ông cụ Family Editor tương ứng với loại
mô hình đã chọn hiện ra để thực hiện công việc. Hình dưới là công cụ cho các thiết bị
chiếu sáng.

Nguyễn Văn Thiệp


46 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

2. Sử dụng các lệnh trong công cụ này để tạo hình. Các công cụ được trình bày ở “Các
công cụ tạo hình khối” bên trên.
3. Việc cho tham số được giới thiệu tại phần “Thiết lập tham số kích thước cho mô
hình”.
4. Sau khi tạo hình xong, nhấn Finish Model, kết thúc lệnh. Mô hình được gắn vào bản
thiết kế.
5. Hình dưới minh họa mô hình cột trụ được thiết kế tại chỗ.

4.2.2 Gán vật liệu


1. Nhấn trái chuột vào hình khối.
2. Nhấn vào mục Material trong thanh Properties để chọn vật liệu. Xem phần “Vật liệu –
Material - Gán vật liệu cho mô hình”.

3. Muốn thay đổi vật liệu, thực hiện việc thay đổi thiết kế mô hình, lại chọn mục Material,
chọn vật liệu khác.

4.2.3 Gắn mô hình thư viện khác vào

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 47

Giống như phần “Hình khối – Mass” đã giới thiệu, khi đang thiết kế mô hình thư viện,
có thể gắn mô hình đã hoàn thiện khác vào.
Dưới đây là ví dụ minh họa. Chúng ta đang thiết kế một chiếc bệ như hình dưới.

Tại đây có thể tiếp tục tạo hình khối để thiết kế chiếc TV, nhưng chiếc TV đã được thiết
kế riêng thành một mô hình mẫu để có thể gắn vào bất cứ thiết bị nào như hình dưới.

Chúng ta có thể dùng TV này để gắn với bệ nói trên. Cách làm như trình bày dưới đây.
1. Ra lệnh Home  Component.
2. Chọn tệp cần đưa vào. Khi gắn mô hình phải nắm được mặt phẳng gốc, điểm gốc của
mô hình gắn thêm để điều chỉnh cho chính xác.

Nguyễn Văn Thiệp


48 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

3. Nếu cần phải mở các khung nhìn mặt bằng hoặc mặt đứng để điều chỉnh.

4. Khi đã có vị trí đúng, nhấn chuột. Mô hình được gắn vào. Bây giờ bệ và TV là một mô
hình.

4.3 SỬA MÔ HÌNH


4.3.1 Sửa hình khối
1. Nhấn trái chuột vào mô hình.
2. Ra lệnh Edit In-Place.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 49

3. Nhấn tiếp vào hình khối cần sửa. Hình khối được tạo ra bằng lệnh nào thì công cụ chỉnh
sửa lệnh đó hiện ra. Nhấn vào đó để tiếp tục sửa. Hình dưới là khối được tạo ra bằng
lệnh Extrusion.

4. Nếu hình khối là mô hình thư viện thì có thể nhấn Edit Family để sửa.

5. Khi sửa xong, lần lượt nhấn Finish Edit Mode.

Nguyễn Văn Thiệp


50 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

4.3.2 Sử dụng các lệnh trong công cụ Modify


1. Nhấn trái chuột vào mô hình cần sửa.
2. Dùng các công cụ trong Modify để thao tác như các đối tượng mô hình khác (xem phần
“Các công cụ cơ sở”.

5 TẠO CÁC MÔ HÌNH MẪU THƯ VIỆN- LOADABLE


FAMILIES
Chúng ta chỉ việc tạo ra các hình khối mới theo yêu cầu đặt ra.

5.1 KHỞI ĐỘNG MÔI TRƯỜNG


3. Có 2 cách mở tệp mẫu:

• Nhấn vào nút , chọn New  Family như hình dưới bên trái.
• Nhấn vào New trong mục Families trên màn hình mới khởi động như hình dưới
bên trái.

4. Hộp thoại hiện ra. Chọn và thư mục Metric Templates.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 51

5. Chọn tệp mẫu, nhấn Open.


6. Công cụ Family Editor và các khung nhìn cần thiết hiện ra để thực hiện các công việc.

7. Các tệp mẫu đã tạo sẵn các mặt phẳng qui chiếu và đổi tên các khung nhìn tương ứng
với các mẫu vật để người dùng sử dụng một cách dễ dàng. Ví dụ đối với tệp mẫu
Door.rft có các khung nhìn Exterior (mặt ngoài), Interior (mặt trong), Left (trái),
Right (phải) v.v... Chúng ta có thể đổi tên chúng theo tiếng Việt.

5.2 CÁC MẶT PHẲNG GIỚI HẠN


Mặt phẳng tham chiếu là nơi chứa hình phác cho các đối tượng, đồng thời cũng là các mặt
giới hạn kích thước của hình khối mẫu.

5.2.1 Cố định các mặt phẳng gốc


1. Mở tệp mẫu.
2. Mở khung nhìn Ffloor plan  Ref. Level.

Nguyễn Văn Thiệp


52 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

3. Nhấn chọn hai mặt phẳng (dùng phím CTRL).


4. Ra lệnh cố định vị trí hai mặt phẳng nói trên bằng một trong các cách sau:
• Trình đơn: Edit  pin.

• Bàn phím: PP.


5. Hai mặt có dấu hiệu cố định vị trí như hình dưới.

6. Nhấn phải chuột vào từng mặt phẳng một và chọn Element Properties hộp thoại hiện
ra.
7. Đánh dấu ON trong mục Defines Origin.

5.2.2 Thêm mặt phẳng tham chiếu - Adding Reference Plane


Các mặt phẳng gốc tọa độ và mặt chuẩn theo các hướng nhìn đã được Revit
Architecture tạo sẵn trong các tệp mẫu họ, chúng ta chỉ vẽ thêm những mặt phẳng hỗ trợ.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 53

1. Mở khung nhìn cần vẽ mặt phẳng.


2. Ra lệnh Home  Ref. Plane.

3. Thực hiện việc vẽ mặt phẳng (xem phần “Mặt phẳng qui chiếu”).
4. Đặt tên và chọn hướng nhìn cho mặt phẳng:
• Nhấn trái chuột vào mặt phẳng vừa tạo. Thanh Properties tự động hiện ra.

• Nếu không hiện, nhấn nút Elment Properties.

• Name: đặt tên mặt phẳng.


• Nhấn nút tại ô Is Referencel, chọn mức độ và hướng qui chiếu:

o Not a Reference: không tham chiếu. Mặt phẳng này sẽ không được tính đến
trong việc chỉnh sửa hình khối.

Nguyễn Văn Thiệp


54 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

o Strong Reference: tham chiếu bền vững. Mặt phẳng này sẽ được ưu tiên
tham chiếu trong việc chỉnh sửa hình khối. Khi nhấn vào hình khối, mặt này
được lựa chọn đầu tiên.
o Weak Reference: tham chiếu thứ yếu. Mặt phẳng này không được ưu tiên
tham chiếu trong việc chỉnh sửa hình khối. Khi nhấn vào hình khối, mặt này
không được lựa chọn, muốn chọn phải nhấn phím TAB.
o Left: mặt bên trái hình khối.
o Right: mặt bên phải hình khối.
o Front: mặt phía trước hình khối.
o Back: mặt phía sau hình khối.
o Top: mặt bên trên hình khối.
o Bottom: mặt bên dưới (đáy) hình khối.
o Center (Left/Right): mặt trung tâm, hướng pháp tuyến từ bên phải hoặc bên
trái. Mặt này đi qua gốc hình mẫu.
o Center (Front/Back): mặt trung tâm, hướng pháp tuyến từ mặt trước và mặt
sau. Mặt này đi qua gốc hình mẫu.
• Nhấn OK, kết thúc công việc.

5.2.3 Sử dụng đường tham chiếu – reference lines


Chúng ta có thể sử dụng các đường tham chiếu để xác định tham số cho một số đối tượng
của hình mẫu. Ví dụ, khi chúng ta tạo ra mẫu chiếc tủ con, cánh tủ có thể mở ra với một góc
nhất định, chúng ta có thể sử dụng đường tham chiếu để xác định góc đó.

5. Ra lệnh vẽ đường tham chiếu bằng các công cụ như hình dưới.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 55

6. Chọn mặt phẳng làm việc.


7. Mở khung nhìn mặt phẳng đã chọn.
8. Vẽ đường tham chiếu.
9. Nhấn Modify, kết thúc lệnh.

5.3 TẠO HÌNH KHỐI


5.3.1 Tạo hình
Tùy từng mô hình, chúng ta chọn các khối cho phù hợp.
1. Dùng các công cụ tạo hình khối nói trên để tạo thành các khối thành phần của mô hình.
2. Khi tạo hình, nên khóa các biên dạng trùng với các mặt phẳng giới hạn, khi thay đổi
tham số mới không bị vỡ khối.

5.3.2 Gắn mô hình thư viện khác vào


Giống như phần “Hình khối – Mass” đã giới thiệu, khi đang thiết kế mô hình thư viện, có
thể gắn mô hình đã hoàn thiện khác vào.
Dưới đây là ví dụ minh họa. Chúng ta đang thiết kế chậu rửa bát như hình dưới.

Tại đây có thể tiếp tục tạo hình khối để thiết kế các vòi nước, nhưng chiếc vòi nước đã
được thiết kế riêng thành một mô hình mẫu để có thể gắn vào bất cứ thiết bị nào như hình dưới.

Nguyễn Văn Thiệp


56 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

Chúng ta có thể dùng vòi nước này để gắn với chậu rửa bát nói trên.
Nếu chúng ta lại tạo ra một bệ bếp thành một tệp thư viện, chúng ta lại gắn chậu rửa đã
gắn vòi nước vào bệ bếp.
Như vậy các mô hình thư viện có thể lồng nhau theo nhiều cấp. Cách làm như trình bày
dưới đây.
3. Ra lệnh Home  Component.
4. Chọn tệp cần đưa vào.
5. Khi gắn mô hình phải nắm được mặt phẳng gốc, điểm gốc của mô hình gắn thêm để
điều chỉnh cho chính xác.

6. Nếu cần phải mở các khung nhìn mặt bằng hoặc mặt đứng để điều chỉnh.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 57

7. Khi đã có vị trí đúng, nhấn chuột. Mô hình được gắn vào.

5.3.3 Gán vật liệu cho hình khối


Nếu mô hình có nhiều hình khối, mỗi hình khối có thể có vật liệu khác nhau.
1. Nhấn trái chuột vào hình khối.

2. Nhấn vào mục Material tại thanh Properties, hộp thoại hiện ra, chọn vật liệu và mẫu tô
bề mặt cho hình khối. Xem phần “Vật liệu – Material”.

Nguyễn Văn Thiệp


58 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

5.3.4 Tạo kiểu cho Family


Các kiểu được xác định bằng các kích thước khác nhau. Nếu chúng ta thiết kế ra một mẫu
đồ vật mà không cho các phương án thay đổi kích thước bằng cách tạo ra kiểu thì đồ vật đó chỉ
có các kích thước ban đầu.
Để có kiểu khác nhau cho một mô hình mẫu, trước hết phải thực hiện thiết lập tham số
kích thước (xem phần “Thiết lập tham số kích thước cho mô hình” mục “Thiết lập tham số
kích thước cho kiểu – Type Parameters”).
Sau khi có tham số, chúng ta tạo kiểu.
Ví dụ, khi chọn cửa để đưa vào bản vẽ, chúng ta chọn loại cửa là M_Single-Flush.
Nhấn nút chọn kiểu, sẽ có danh sách các kiểu với kích thước khác nhau.

Để tạo ra các kiểu, chúng ta làm như sau.


1. Ra lệnh Family Types.

Nguyễn Văn Thiệp


Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families 59

2. Hộp thoại hiện ra. Nhấn New.

3. Hộp thoại hiện ra để đặt tên kiểu.

4. Gõ tên kiểu tại ô Name. Tên này cho có ý nghĩa để người dùng có thể hiểu được, ví dụ
gõ kích thước chiều rộng và chiều cao như hình trên. Nhấn OK.
5. Trở lại hộp thoại trước, thay đổi kích thước. Nhấn OK.

Nguyễn Văn Thiệp


60 Autodesk Revit Architecture - Tạo các mẫu kiến trúc thư viện - Families

6. Lưu trữ tệp hình mẫu.


7. Khi đưa vào hình mẫu vào bản thiết kế, chúng ta có thêm kiểu đã tạo.

5.3.5 Lưu trữ bản mẫu


1. Ra lệnh Save.
2. Bản mẫu được lưu trữ với đuôi *.rfa.
3.Việc sử dụng mô hình được giới thiệu tại các chuyên mục như “Dựng cột”, “Bố trí nội
thất” v.v…
Các ví dụ và chủng loại mô hình cụ thể được trình bày trong các chuyên mục theo đối
tượng.
Hết bài

Nguyễn Văn Thiệp

You might also like