You are on page 1of 38

LỜI MỞ ĐẦU

Công nghệ hóa học cũng như các sản phẩm của nó có ảnh hưởng rất lớn
đến nhiều ngành sản xuất khác. Trong đó methanol là một sản phẩm khá được
quan tâm. Trong quy trình sản xuất, methanol thường được chưng cất để đạt
được nồng độ cao, thỏa mãn nhu cầu sử dụng và tiết kiệm chi phí vận chuyển,
lưu trữ.
Nhiệm vụ của đồ án này là thiết kế hệ thống chưng cất methanol bằng
tháp đệm có năng suất 4000kg/h, nhập liệu ở nhiệt độ sôi với nồng độ 40% ,
sản phẩm đỉnh có nồng độ 98%, sản phẩm đáy có nồng độ 0.5% khối
lượng/khối lượng. Hệ thống được gia nhiệt bằng hơi nước có áp suất 2 at.
Việc thực hiện đồ án là một cơ hội tốt để sinh viên hệ thống hóa các kiến
thức đã học cũng như làm quen với việc lựa chọn tính toán các thiết bị thực tế.
Thực hiện đồ án là một bước để sinh viên làm quen với công việc của một kỹ
sư trong tương lai.
Đồ án này được thực hiện dưới sự giúp đỡ và hướng dẫn trực tiếp của thầy
Nguyễn Văn Lục. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và giúp đỡ của
thầy trong thời gian qua để em có thể hoàn thành đồ án này.

1 http://www.ebook.edu.vn
MỤC LỤC

A. GIỚI THIỆU 4
I. SƠ BỘ VỀ QUÁ TRÌNH CHƯNG CẤT 4
II. SƠ LƯỢC VỀ NGUYÊN LIỆU 5
2.1. Methanol 5
2.2. Nước 5
2.3. Ứng dụng của methanol 5
B. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 5
C. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH 7
I. CÂN BẰNG VẬT CHẤT 7
II. PHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC CỦA THÁP 8
III. CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG 10
3.1. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu 10
3.2. Cân bằng nhiệt lượng của tháp chưng luyện 11
3.3. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ hoàn toàn 11
3.4. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm lạnh 12
IV. ĐƯỜNG KÍNH THÁP ĐỆM 12
4.1. Lượng hơi trung bình đi trong tháp 12
4.1.1. Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện 12
4.1.2. Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng 13
4.2. Khối lượng riêng trung bình 14
4.2.1. Khối lượng riêng trung bình pha lỏng 14
4.2.2. Khối lượng riêng trung bình pha hơi 15
4.3. Tốc độ hơi đi trong tháp 15
4.4. Đường kính tháp đệm 16
V. CHIỀU CAO THÁP ĐỆM 16
5.1. Chiều cao đoạn luyện 17
5.1.1. Số đơn vị chuyển khối đoạn luyện 17
5.1.2. Chiều cao một đơn vị chuyển khối đoạn luyện 18
5.2. Chiều cao đoạn chưng 19
5.2.1. Số đơn vị chuyển khối đoạn chưng 19
5.2.2. Chiều cao một đơn vị chuyên khối đoạn chưng 20
VI. TRỞ LỰC CỦA THÁP ĐỆM 21
VII. TÍNH BỀN THÁP ĐỆM 22
7.1. Tính bề dày thân tháp 22
7.2. Tính đáy, nắp 23
7.3. Tính mặt bích 23
7.4. Tính tai treo 25
7.5. Tính chân đỡ 26
VIII. TÍNH CÁC ỐNG DẪN 26
8.1. Ống nhập liệu 26
8.2. Ống hồi lưu sản phẩm đỉnh 26
8.3. Ống tháo sản phẩm đáy 27
8.4. Ống lấy hơi ở đỉnh 27

2 http://www.ebook.edu.vn
8.5. Ống hơi ở đáy 27
D. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ 28
I. THIẾT BỊ GIA NHIỆT HỖN HỢP ĐẦU 28
II. THIẾT BỊ NGƯNG TỤ SẢN PHẨM ĐỈNH 29
III. TÍNH THÙNG CAO VỊ VÀ BƠM 30
IV. THIẾT BỊ GIA NHIỆT SẢN PHẨM ĐÁY 33
E. AN TOÀN LAO ĐỘNG 34
I. PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ 34
1.1. Những nguyên nhân gây cháy nổ trực tiếp 36
1.2. Các biện pháp phòng chống cháy nổ 36
II. AN TOÀN ĐIỆN 36
2.1. Các nguyên nhân gây ra tai nạn điện 36
2.2. Các biện pháp để phòng tai nạn điện 37
F. TÀI LIỆU THAM KHẢO 37

3 http://www.ebook.edu.vn
A. GIỚI THIỆU
I. SƠ BỘ VỀ QUÁ TRÌNH CHƯNG CẤT

Chưng cất là quá trình dùng để tách các cấu tử của một hỗn hợp lỏng cũng như hỗn hợp khí
lỏng thành các cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau của các cấu tử trong hỗn hợp. Thay
vì đưa vào trong hỗn hợp một pha mới để tạo nên sự tiếp xúc giữa hai pha như trong quá trình hấp
thụ hoặc nhả khí, trong quá trình chưng cất, pha mới được tạo nên bằng sự bốc hơi hoặc ngưng tụ.
Khi chưng cất ta thu được nhiều sản phẩm và thường thì bao nhiêu cấu tử sẽ thu đực bấy
nhiêu sản phẩm. Sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi lớn và một phần rất ít cấu tử
có độ bay hơi bé. Sản phẩm đáy chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi bé và một phần rất ít cấu tử có
độ bay hơi lớn.
Đối với hệ methanol – nước thì sản phẩm đỉnh chủ yếu là methanol, sản phẩm đáy chủ yếu là
nước.
Các phương pháp chưng cất thường được phân loại dựa vào áp suất làm việc ( áp suất thấp, áp
suất thường, áp suất cao), nguyên lý làm việc (chưng cất đơn giản, chưng bằng hơi nước trực tiếp,
chưng cất) hay dựa vào phương pháp cấp nhiệt (trực tiếp hay gián tiếp). Việc lựa chọn các
phương pháp chưng cất tùy thuộc vào tính chất lý hóa của sản phẩm. Đối với hệ methanol nước ta
chọn phương pháp chưng cất liên tục, cấp nhiệt gián tiếp bằng nồi đun ở áp suất thường.
Trong sản xuất thường dùng nhiều loại thiết bị khác nhau để tiến hành chưng cất. Tuy nhiên
yêu cầu chung của các thiết bị vẫn giống nhau là bề mặt tiếp xúc pha phải lớn. Điều này phụ
thuộc vào mức độ phân tán của pha này vào pha kia. Ta khảo sát hai loại tháp thường dùng là
tháp mâm và tháp chêm.
• Tháp mâm: thân hình trụ, thẳng đứng, phía trong có gắn các mâm có cấu tạo khác nhau
trên đó pha lỏng và pha hơi tiếp xúc với nhau. Tùy theo cấu tạo của mâm ta có tháp mâm
chóp hay tháp mâm xuyên lỗ.
• Tháp đệm: tháp trụ gồm nhiều bậc nối với nhau bằng bích hay hàn. Vật chêm được cho
vào tháp bằng hai phương pháp xếp ngẫu nhiên hay có thứ tự.
So sánh ưu nhược điểm của hai loại tháp

Tháp đệm Tháp mâm chóp Tháp mâm xuyên lỗ


Ưu điểm - Cấu tạo đơn giản - Khá ổn định - Trở lực tương đối
- Trở lực thấp - Hiệu suất cao thấp
- Làm việc được với chất - Hiệu suất cao
lỏng bẩn
Nhược điểm - Do có hiệu ứng thành nên - Trở lực lớn - Không làm việc được
hiệu suất truyền khối thấp - Kết cấu phức với chất lỏng bẩn
- Độ ổn định không cao, khó tạp - Kết cấu phức tạp.
vận hành.
- Thiết bị nặng nề

Trong đồ án này ta sử dụng tháp đệm với vòng đệm Raschig xếp ngẫu nhiên với kích thước
25x25x3.0 .

4 http://www.ebook.edu.vn
II. SƠ LƯỢC VỀ NGUYÊN LIỆU
2.1. Methanol
Methanol là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước, có mùi đặc trưng, rất độc. Một
lượng nhỏ methanol có thể gây mù lòa, lượng lớn gây tử vong. Methanol có công thức phân tử
CH3OH, phân tử lượng 32.04 đvC. Methanol có các tính chất lý hóa sau:
- Nhiệt độ sôi: 64.5oC
- Khối lượng riêng ở 20oC: ρ = 791.7 kg/m3
- Độ nhớt ở 20oC: μ = 0.6*10-3 N.s/m2 = 0.6 cP
- Hệ số dẫn nhiệt ở 20oC: λ = 0.179 kcal/m.h.độ = 0.2082 W/m.độ
- Nhiệt dung riêng ở 20oC: Cp = 2570 J/kg.độ
2.2. Nước
Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị. Công thức phân tử H2O, phân tử lượng
18.02 đvC.
- Nhiệt độ sôi: 100oC
- Khối lượng riêng ở 20oC: ρ = 998 kg/m3
- Độ nhớt ở 20oC: μ = 1.005*10-3 N.s/m2 = 1.005 cP
- Hệ số dẫn nhiệt ở 20oC: λ = 0.597 W/m.độ
- Nhiệt dung riêng ở 20oC: Cp = 4180 J/kg.độ
2.3. Ứng dụng của methanol
Methanol có thể hòa tan với nước, alcohol, ester, ether, ketol và hầu hết các dung môi hữu cơ.
Do đó, methanol thường được dùng làm dung môi và nguyên liệu để sản xuất những chất hữu cơ
khác với số lượng lớn.
Methanol có ái lực đặc biệt với Carbon dioxide và hydrogen sulfide, đây được xem là dung
môi trong quá trình làm ngọt khí Rectisol. Mang tính phân cực trong tự nhiên, methanol thường
tạo hỗn hợp cộng phị với nhiều hợp chất. Methanol làm giảm nhiệt độ hình thành của hydrate khí
tự nhiên, nên được sử dụng là chất chống đông trong đường ống.
Methanol được dùng để sản xuất formaldehyde, chiếm khoảng 40% lượng tiêu thụ methanol
trên thế giới. Tại Mỹ, vai trò của methanol được tăng cao do được sử dụng trong nhiên liệu
oxygenated với MTBE. Một ứng dụng quan trọng khác của methanol là sản xuất acid acetic;
ngoài ra, nó còn được dùng làm dung môi và hóa chất trung gian.
Ngoài ra methanol còn được dùng làm nguyên liệu sản xuất những hóa chất khác, như
dimethyl terephthalate (DMT), methyl methacrylate, methylamine, và methyl halogenur. Ứng
dụng mới đây nhất là ứng dụng trong nông nghiệp, phun trực tiếp vào cây trồng để kích thích sự
phát triển của cây.

B. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

1 : Thùng chứa hỗn hợp đầu


2 : Bơm chất lỏng
3 : Thùng cao vị
4 : Lưu lượng kế
5 : Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
6 : Tháp chưng cất
7 : Thiết bị ngưng tụ
8 : Thiết bị làm nguội
9 : Thùng chứa sản phẩm

5 http://www.ebook.edu.vn
10 : Nồi đun Kettle
11: Thùng chứa hỗn hợp đáy
12 : Bẫy hơi

Hỗn hợp từ thùng chứa (1) được bơm ly tâm (2) chuyển lên thùng cao vị (3). Từ thùng cao vị,
hỗn hợp được cho chảy tự nhiên xuống thiết bị gia nhiệt ống chùm. Sau khi qua thiết bị gia nhiệt
hỗn hợp đạt được nhiệt độ sôi và được đưa vào tháp chưng cất ở đĩa tiếp liệu.Trên đĩa nhập liệu,
chất lỏng từ hỗn hợp đầu được trộn với phần lỏng đi xuống từ đoạn luyện.
Trong tháp, pha hơi đi từ dưới lên, pha lỏng đi từ trên xuống, ở đây có sự tiếp xúc giữa hai
pha. Trong đoạn chưng, càng đi xuống dưới, nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha lỏng càng giảm
do bị cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi từ nồi đun (10) đi lên lôi cuốn. Hơi càng lên cao thì nhiệt độ
càng giảm do đó cấu tử có nhiệt độ sôi cao là nước sẽ ngưng tụ lại đi xuống dưới. Cấu tử có nhiệt
độ sôi thấp là methanol sẽ lôi kéo các cấu tử methanol trong pha lỏng đi lên trên. Sản phẩm đỉnh
là hơi chứa chủ yếu là methanol và một phần nhỏ hơi nước. Hơi ở đỉnh được dẫn qua thiết bị
ngưng tụ (7). Một phần lỏng được hồi lưu vào tháp chưng cất còn phần lớn được cho vào thiết bị
làm nguội (8) và được đưa vào thùng chứa sản phẩm đỉnh. Hỗn hợp đáy chứa chủ yếu là nước
được đưa vào nồi đun Kettle. Hơi từ nồi đun được đưa trở lại vào tháp. Sản phẩm đáy sau khi qua
nồi đun được đưa vào thiết bị làm nguội và chuyển về thùng chứa sản phẩm đáy (11).

6 http://www.ebook.edu.vn
C. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH
I. CÂN BẰNG VẬT CHẤT
Quy ước:
F, P, W: lần lượt là hỗn hợp đầu vào, đỉnh và đáy
GF: lưu lượng hỗn hợp đầu vào, kmol/h
GP: lưu lượng sản phẩm đỉnh, kmol/h
GW: lưu lượng sản phẩm đáy, kmol/h
GR: lượng chất lỏng hồi lưu, kmol/h
xf: nồng độ phân mol hỗn hợp đầu vào theo methanol, kmol/kmol
xp: nồng độ phân mol hỗn hợp đỉnh theo methanol, kmol/kmol
xw: nồng độ phân mol hỗn hợp đáy theo methanol, kmol/kmol
af: nồng độ phần khối lượng hỗn hợp đầu vào theo methanol, kg/kg
ap: nồng độ phần khối lượng hỗn hợp đỉnh theo methanol, kg/kg
aw: nồng độ phần khối lượng hỗn hợp đáy theo methanol, kg/kg
yi: nồng độ phần mol của pha hơi ứng với nồng độ phần mol xi của pha lỏng,
kmol/kmol
yi*: nồng độ phần mol cân bằng của pha hơi ứng với nồng độ phân mol xi của pha
lỏng, kmol/kmol
A, B: lần lượt là ký hiệu của methanol và nước
MA, MB: lần lượt là khối lượng phân tử của methanol và nước
MA= 32.04 ; MB= 18.02

Lưu lượng hỗn hợp đầu vào:


F * a f F *(1 − a f )
GF = +
MA MB

4000 * 0.4 4000 * (1 − 0.4)


GF = + = 183.12 kmol/h
32.04 18.02
Nồng độ phân mol của hỗn hợp đầu vào
F *af
xf =
M A * GF
4000*0.4
xf = = 0.27
32.04*183.12
Nồng độ phân mol của hỗn hợp đỉnh:

7 http://www.ebook.edu.vn
af
MA
xp =
a f 1− a f
+
MA MB
0.98
xp = 32.04 = 0.96
0.98 1 − 0.98
+
32.04 18.02
Nồng độ phân mol của hỗn hợp đáy
aw
MA
xw =
aw 1 − aw
+
MA MB
0.005
xw = 32.04 = 0.0028
0.005 1 − 0.005
+
32.04 18.02
Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp đầu vào MF, đỉnh MP và đáy MW
F 4000
MF = = = 21.84 kg/kmol
G F 183.12
1 1
MP = = = 31.55 kg/kmol
af 1− a f 0.98 1 − 0.98
+ +
MA MB 32.04 18.02
1 1
MW = = = 18.06 kg/kmol
a w 1 − a w 0.005 1 − 0.005
+ +
MA MB 32.04 18.02
Phương trình cân bằng vật chất
GF = GP + GW [2- 144]
Đối với cấu tử dễ bay hơi là methanol
GF * x f = GP * x p + GW * xw [2- 144]
Từ hai phương trình trên ta suy ra
x f − xw 0.27 − 0.0028
GP = GF * = 183.12* = 51.36 kmol/h [2- 144]
x p − xw 0.96 − 0.0028
xp − x f 0.96 − 0.27
Gw = GF * = 183.12* = 131.76 kmol/h [2- 144]
x p − xw 0.96 − 0.0028

II. PHƯƠNG
TRÌNH LÀM VIỆC CỦA THÁP

Bảng 1: Cân bằng lỏng hơi của hỗn hợp methanol- nước

8 http://www.ebook.edu.vn
x 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
y 0 26.8 41.8 57.9 66.5 72.9 77.9 82.5 87 91.5 95.8 100
o
C 100 92.3 87.7 81.7 78 75.3 73.1 71.2 69.3 67.6 66 64.5

Hình 1: Cân bằng lỏng hơi của hỗn hợp methanol – nước

Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn luyện có dạng:
Rx xp
y= x+ [2- 144]
Rx + 1 Rx + 1
Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn chưng có dạng:
R +L 1− L
y= x x+ xw [2- 158]
Rx + 1 Rx + 1
Với : Rx= Gx/GP: chỉ số hồi lưu
L=GF/GP
Vì hỗn hợp đầu vào ở nhiệt độ sôi nên ta có
x p − y *f
R x min = * [2- 158]
yf − xf
Từ đồ thị cân bằng lỏng hơi của methanol- nước với xf =0.27 ta tra được yf* = 0.64; tf = 79oC; với
xp= 0.96 thì tP =65oC; với xw=0.0028 thì tw =99.7oC
Vậy ta có:

9 http://www.ebook.edu.vn
0.96 − 0.64
R x min = = 0.88
0.64 − 0.27
Dùng phương pháp thử ta cho các giá trị Rx khác nhau để tính các giá trị my khác nhau từ đó ta có
bảng sau:
Bảng 2: Chỉ số hồi lưu thích hợp

Rx 1.06 1.15 1.24 1.33 1.42 1.5 1.59 1.68 1.77 1.86 1.95
my 8.9 8.19 7.71 7.36 7.10 6.90 6.74 6.60 6.49 6.39 6.31
my(Rx+1) 18.33 17.60 17.27 17.16 17.19 17.25 17.45 17.69 17.97 18.29 18.62

Hình 2: Chỉ số hồi lưu thích hợp

Dựa vào đồ thị ta thấy Rx = 1.33


Phương trình đường làm việc đoạn luyện:
y = 0.57 x + 0.41
Phương trình đường làm việc đoạn chưng:
y = 2.1x − 0.0031

III. CÂN BẰNG


NĂNG LƯỢNG
3.1. Cân bằng nhiệt
lượng của thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu.
10 http://www.ebook.edu.vn
Q D1 + Q f = Q F + Qng1 + Q xq1 J/h [2- 196]
Trong đó:
Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào QD1, chọn hơi đốt là hơi nước bão hòa ở p = 2at.
Qd 1 = D1λ1 = D1 (r1 + C1θ1 ) J/kg [2- 196]
Với D1: lượng hơi đốt, kg/h. θ1 = 119.62oC nhiệt độ nước ngưng, C1: nhiệt dung riêng của nước
ngưng. Tra bảng I.148 sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất và thực phẩm tập1 được C1 =
1.014kcal/kg.độ = 4245.42 J/kg.độ. Ẩn nhiệt hóa hơi r1 tra ở bảng I.212 sổ tay tập 1 ta được r1 =
526.25kcal/kg = 2203303.5 J/kg.
Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào:
Q f = F .C f .t f J/h [2- 196]
Với F= 4000kg/h; tf = 30oC; Cf = 3583.5 sổ tay tâp 1 trang 172.
Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang ra:
QF = F .C F .t F J/h [2- 196]
Với tF = 79oC; CF = 3645J/kg.độ
Nhiệt lượng do nước ngưng tụ mang ra:
Qng1 = G ng1 .C1 .θ 1 = D1 .C1 .θ 1 J/h [2- 197]
Nhiệt độ mất ra môi trường xung quanh
Q xq1 = 0.05 D1 r1 J/h [2- 197]
Vậy lượng hơi nước cần thiết để đốt nóng hỗn hợp đầu đến nhiệt độ sôi là:
F (C F t F − C f t f ) 4000(3645 * 79 − 3583.5 * 30)
D1 = = = 344.84 kg/h [2- 197]
0.95r1 0.95 * 2203303.5

3.2. Cân bằng nhiệt


lượng của tháp chưng luyện
Q F + Q D 2 + Q R = Q y + Qw + Q xq + Qng 2 [2- 197]
Với QF: nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào, J/h
QD2 = D2(r2+C2θ2) J/h, nhiệt lượng do hơi nước đun nóng hỗn hợp ở đáy tháp.
QR = GR.CR.tR J/h, nhiệt lượng do lỏng hồi lưu mang vào. tR = 65oC, CR = 2813 J/kg.độ
QR = 51.36*31.55*1.33*2813*65= 394069723.6 J/h
Qy = P(1+Rx)λđ ; nhiệt lượng do hơi mang ra ở đỉnh tháp. Với λđ = λ1a1+λ2a2 là nhiệt lượng riêng của
hơi ở đỉnh tháp, trong đó λ1, λ2 lần lượt là nhiệt lượng riêng của cấu tử 1 và 2 ở đỉnh J/kg, a1, a2 là
phần khối lượng của cấu tử 1 và 2. Với tđ = 79oC ta tính được λđ = 1328485 J/kg, Qy = 5015762248
J/h
Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra Qw = W.Cw.tw . Với tw = 99.7oC, Cw = 4212.48 J/kg.độ ta tính được Qw
= 999387671 J/h.
Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra Qngt = Gngt.C2.θ2 = D2. C2.θ2
Nhiệt lượng tổn thất ra môi trường xung quanh Qxq2= 0.05D2r2
Vậy lượng hơi nước cần thiết để đun sôi hỗn hợp ở đáy tháp là:
Q y + Qw − Q F 5015762248 + 999387671− 1151820000
D2 = = = 2323.46 kg/h
0.95r2 0.095 * 2203303.5

3.3. Cân bằng nhiệt


lượng của thiết bị ngưng tụ hoàn toàn

11 http://www.ebook.edu.vn
P(Rx+1)r = Gn.Cn(t2 – t1) [2- 198]
Với Gn : lượng nước lạnh tiêu tốn, kg/h; t1 = 30oC, t2 = 45oC là nhiệt độ vào và ra của nước làm lạnh.
Cn = 4181.043 J/kg.độ : nhiệt dung riêng của nước làm lạnh ở nhiệt độ trung bình của t1 và t2; ẩn
nhiệt ngưng tụ r = 1145634 J/kg.độ.
Vậy lượng nước làm lạnh tiêu tốn để ngưng tụ hoàn toàn sản phẩm đỉnh là:
P( R x + 1)r 51.36 * 31.55 * (1.33 + 1) * 1145634
Gn = = = 68968.43 kg/h [2- 198]
C n (t 2 − t1 ) 4181.043 * (45 − 30)

3.4. Cân bằng nhiệt


lượng của thiết bị làm lạnh
P.Cp(t’1+ t’2 ) = GnCn(t2 - t1)
Với Cp = 2785 J/kg.độ là nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh đã ngưng tụ
t’1 = 65oC , t’2 = 30oC là nhiệt độ đầu và cuối của sản phẩm đỉnh
t1 = 10oC , t2 = 30oC là nhiệt độ đầu và cuối của nước làm lạnh
Cn = 4184.58 J/kg.độ là nhiệt dung riêng của nước ở 20oC
Vậy lượng nước cần để làm lạnh sản phẩm đỉnh là
P.C p (t1' − t 2' ) 51.36 * 31.55 * (65 − 30)
Gn = = = 1887.28 kg/h
C n (t 2 − t1 ) 4184.58 * (30 − 10)

IV. TÍNH ĐƯỜNG KÍNH THÁP ĐỆM


Đường kính tháp đệm được tính theo công thức:
g tb
D = 0.0188 (m)
( ρ y ω y ) tb
Với gtb: lượng hơi trung bình đi trong tháp, kg/h.
(ρyωy)tb: tốc độ hơi trung bình đi trong tháp, kg/m2.s.

4.1. Lượng hơi trung bình đi trong tháp


4.1.1. Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện
Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện có thể tính gần đúng theo công thức sau:
g + gl
g tbl = đ [2- 181]
2
Với gtbl: lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện, kg/h hay kmol/h.
gđ: lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp, kg/h hay kmol/h.
gl: lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện, kg/h hay kmol/h.
g đ = G R + G P = G p ( R x + 1) [2-181]
g đ = 51.36 * (1.33 + 1) = 119.68 kmol/h
Lượng hơi gl, hàm lượng hơi yl, lượng lỏng Gl đối với đĩa dưới cùng của đoạn luyện được xác định
theo hệ phương trình cân bằng vật liệu và cân bằng nhiệt lượng sau:
g l = Gl + G P
g l y l = Gl xl + G P x p [2- 182]
g l rl = g đ rđ

12 http://www.ebook.edu.vn
rl = ra yl + (1 − yl )rb
rđ = ra y đ + (1 − y đ )rb
Trong đó: xl = xf
rl: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện
rđ: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi ra khỏi đỉnh tháp.
ra, rb: ẩn nhiệt hóa hơi của các cấu tử A, B nguyên chất.
Nội suy theo bảng I.213 đối với methanol và bảng I.250 đối với nước sổ tay quá trình và thiết bị công
nghệ hóa chất tập 1 ở các nhiệt độ tf, tp, tw ta được các giá trị ẩn nhiệt hóa hơi của A, B nguyên chất
theo bảng sau:

Bảng 3: Ẩn nhiệt hóa hơi của cấu tử A, B nguyên chất theo nhiệt độ

Giá trị tf = 79oC tp = 65oC tw = 99.7oC


rA (kcal/kg) 259.6 267.5 246
rA (kcal/kmol) 8317.58 8570.70 7881.84
rB (kcal/kg) 551.76 559.7 539.4
rB (kcal/kmol) 9942.72 10085.79 9719.99

Với các giá trị ẩn nhiệt hóa hơi ở nhiệt độ đầu vào ta tính được rl. Với các giá trị ẩn nhiệt hóa hơi ở
nhiệt độ đỉnh ta tính được rđ. Với yđ là nồng độ hơi tương ứng với nồng độ pha lỏng xp theo phương
trình đường nồng độ làm việc đoạn luyện. Ta được hệ phương trình:
g l = Gl + 51.36
g l * y l = Gl * 0.27 + 49.57
g l (9942.72 − 1625.13 yl ) = 1032091
Giải hệ phương trình trên ta được:
gl = 114.7 kmol/h
Gl = 63.34 kmol/h
yl = 0.55 kmol/kmol
Vậy lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện là:
g + g l 119.68 + 114.7
g tbl = đ = = 117.19 kmol/h
2 2
Lượng lỏng trung bình đi trong đoạn luyện là:
G + Gl 68.32 + 63.34
Gtbl = R = = 65.83 kmol/h
2 2

4.1.2. Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng


Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng được xác định gần đúng bằng công thức sau:
g ' + g l'
g tbc = n [2- 182]
2
Với gtbc: lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng, kg/h hay kmol/h.
gn’: lượng hơi đi ra khỏi đoạn chưng, gn’= gl , kg/h hay kmol/h/
gl’: lượng hơi đi vào đoạn chưng, kg/h hay kmol/h.
Lượng hơi đi vào đoạn chưng gl’, lượng lỏng Gl’ và hàm lượng lỏng xl’ được xác định theo hệ phương
trình sau:
13 http://www.ebook.edu.vn
Gl' = g l' + GW
Gl' * xl' = g l' * y w + G w * x w [2- 182]
g * rl = g * r = g l * rl
'
l
' '
n n
'

Trong đó yl’ = yw = 0.0028: tìm theo đường cân bằng ứng với xw
rl' = ra y l' + (1 − y l' ) rb ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng.
rn' = ra y n' + (1 − y n' ) rb ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa trên cùng của đoạn chưng.
Tính tương tự như trên ta được hệ phương trình
Gl' = g l' + 131.76
Gl' * xl' = 0.0028 g l' + 0.37
g l' * 9714.81 = 1032091
Giải hệ phương trình trên ta được:
gl’ =106.24 kmol/h
Gl’ = 238 kmol/h
Xl’ = 0.0028 kmol/h
Vậy lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng là:
g ' + g l' 114.7 + 102.24
g tbc = n = = 110.47 kmol/h
2 2
Lượng lỏng trung bình đi trong đoạn chưng là:
G + Gl' 63.34 + 238
Gtbc = l = = 150.67 kmol/h
2 2

4.2. Khối lượng riêng trung bình


4.2.1. Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng
Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng được tính theo công thức:
1 a 1 − atb
= tb + [2- 183]
ρ xtb ρ xtb1 ρ xtb 2
Trong đó ρxtb: khối lượng riêng trung bình của lỏng, kg/m3.
ρxtb1, ρxtb2 : khối lượng riêng trung bình của methanol và nước của pha lỏng lấy theo nhiệt độ trung
bình, kg/m3.
atb : phần khối lượng trung bình của methanol trong pha lỏng, kg/kg.
Phần khối lượng trung bình của methanol trong pha lỏng ở đoạn luyện atbl và đoạn chưng atbc là:
a f + a p 0.4 + 0.98
a tbl = = = 0.69
2 2
a f + a w 0.4 + 0.05
a tbc = = = 0.2025
2 2
Phần mol trung bình của methanol trong pha lỏng ở đoạn luyện xtbl và đoạn chưng xtbc là:
x f + x p 0.27 + 0.96
xtbl = = = 0.615
2 2
x f + x w 0.27 + 0.0028
xtbc = = = 0.1364
2 2

14 http://www.ebook.edu.vn
Từ phần mol trung bình của methanol trong pha lỏng ở đoạn chưng và đoạn luyện ta tra vào đồ thị
cân bằng lỏng hơi của methanol- nước ta được nhiệt độ trung bình của đoạn luyện ttbl=71oC, nhiệt độ
trung bình của đoạn chưng ttbc = 85oC.
Với các nhiệt độ trung bình trên nội suy theo bảng I.2, sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất
tập 1 ta tra được khối lượng riêng trung bình của methanol và nước như sau:
ttbl = 71oC, ρxtb1 =742.06 kg/m3, ρxtb2 = 976.95 kg/m3.
ttbc = 85oC, ρxtb1 = 728.465 kg/m3, ρxtb2 = 968.5 kg/m3.
Vậy khối lượng riêng trung bình của của pha lỏng trong đoạn luyện ρxtbl và đoạn chưng ρxtbc là:
ρ xtb1 ρ xtb 2 742.06 * 976.95
ρ xtbl = = = 801.82 kg/m3
atb ρ ztb 2 + (1 − atb ) ρ xtb1 0.69 * 976.95 + (1 − 0.69) * 742.06
ρ xtb1 ρ xtb 2 728.465 * 968.5
ρ xtbc = = = 907.92 kg/m3
atb ρ ztb 2 + (1 − atb ) ρ xtb1 0.2025 * 968.5 + (1 − 0.2025) * 728.465
Khối lượng phân tử trung bình của pha lỏng trong đoạn luyện và đoạn chưng:
M xtbl = xtbl M A + (1 − xtbl ) M B = 0.615 * 32.04 + (1 − 0.615) * 18.02 = 26.70 kg/kmol
M xtbc = xtbc M A + (1 − xtbc ) M B = 0.1364 * 32.04 + (1 − 0.1364) * 18.02 = 19.95 kg/kmol

4.2.2. Khối lượng riêng trung bình của pha khí


Khối lượng riêng trung bình pha hơi được tính theo công thức:
[ y M + (1 − y tb ) M B ]273
ρ ytb = tb A kg/m3
22.4T
Với T: nhiệt độ làm việc trung bình của tháp hay của đoạn chưng, đoạn luyện, K.
ytb: nồng độ phân mol pha hơi trung bình của đoạn chưng, đoạn luyện. Được tính bằng trung bình
cộng nồng độ hai đầu đoạn tháp:
y f + y p 0.64 + 0.96
y tbl = = = 0 .8
2 2
yw + y f 0.0028 + 0.64
y tbc = = = 0.3214
2 2
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong đoạn luyện và đoạn chưng:
[0.8 * 32.04 + (1 − 0.8) * 18.02] * 273
ρ ytbl = = 1.04 kg/m3
22.4 * (71 + 273)
[0.3214 * 32.04 + (1 − 0.3214) * 18.02] * 273
ρ ytbc = = 0.77 kg/m3
22.4 * (85 + 273)
Khối lượng phân tử trung bình của pha hơi trong đoạn luyện và đoạn chưng:
M ytbl = y tbl M A + (1 − y tbl ) M B = 0.8 * 32.04 + (1 − 0.8) * 18.02 = 29.27 kg/kmol
M ytbc = y tbc M A + (1 − y tbc ) M B = 0.3214 * 32.04 + (1 − 0.3214) * 18.02 = 22.53 kg/kmol

4.3. Tốc độ của hơi đi trong tháp đệm


Chọn đệm Rasiga bằng sứ đổ lộn xộn kích thước đệm 25x25x3 mm. Tra bảng IX.8, sổ tay quá trình
và thiết bị công nghệ hóa chất tâp 2 ta được các thông số sau: σđ =195m2/m3, ρđ=600kg/m3, Vđ = 0.75
m3/m3, số đệm trong một mét khối là 46.103.
Tốc độ hơi đi trong tháp đệm có thể xác định theo công thức sau:

15 http://www.ebook.edu.vn
Y = 1.2e −4 X
ω s2σ đ ρ ytb μ x 0.16
Y= .( ) [2- 187]
g.Vđ3 .ρ xtb μ n
G ρ ytb 1 / 8
X = ( x )1 / 4 ( )
Gy ρ xtb
Chọn ω = 0.8ωs
Trong đó ω, ωs: tốc độ làm việc của tháp, tốc độ sặc, m/s
σđ : bề mặt riêng của đệm, m2/m3.
Vđ : thể tích tự do của đệm, m3/m3.
g : gia tốc trọng trường.
Gx, Gy: lượng lỏng và lượng hơi trung bình đi trong tháp, kg/s
μx, μn : độ nhớt của pha lỏng theo nhiệt độ trung bình và độ nhớt của nước ở 20oC, N.s/m2.
Độ nhớt của pha lỏng theo nhiệt độ trung bình có thể được tính theo công thức sau:
lg μ x = xtb lg μ1 + (1 − xtb ) lg μ 2 [2- 84]
Tra bảng I.101 sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 1 trang 92 ta được μn=0.001
N.s/m2. Tra trên toán đồ hình I.18 sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 1 trang 90, ứng
với nhiệt độ trung bình của đoạn luyện và đoạn chưng ta có:
ttbl = 71oC, μ1 = 0.000317 N.s/m2, μ2 = 0.0004006 N.s/m2 suy ra μxl = 0.000347 N.s/m2
ttbc = 85oC, μ1 = 0.0002775 N.s/m2, μ2 = 0.0003355 N.s/m2 suy ra , μxc = 0.000327 N.s/m2
Thay các giá trị vào công thức ở trên ta tính được tốc độ làm việc của đoạn luyện:
65.83 1 / 4 1.04 1 / 8
XL = ( ) ( ) = 0.38
117.19 801.82
YL = 1.2 * e −4*0.38 = 0.26
Y .g.Vđ3 .ρ xtb μ n 0.16 0.26 * 9.81 * 0.75 3 * 801.82 0.001 0.16
ω sl = ( ) = ( ) = 2.25
σ đ .ρ ytb μ x 195 *1.04 0.000346
ω l = 0.8 * 2.25 = 1.80
Tốc độ làm việc của đoạn chưng:
150.67 1 / 4 0.77 1 / 8
XC = ( ) ( ) = 0.45
110.47 907.92
YC = 1.2 * e −4*0.45 = 0.2
Y .g.Vđ3 .ρ xtb μ n 0.16 0.21 * 9.81 * 0.753 * 907.92 0.001 0.16
ω sc = ( ) = ( ) = 2.45
σ đ .ρ ytb μ x 195 * 0.77 0.000327
ω c = 0.8 * 2.45 = 1.96

4.4. Đường kính tháp


đệm
Đường kính đoạn luyện
117.19 * 29.27
DL = 0.0188 = 0.81 m
1.04 * 1.80

16 http://www.ebook.edu.vn
Đường kính đoạn chưng
110.47 * 22.53
DL = 0.0188 = 0.76 m
0.77 * 1.96
Vậy ta chọn đường kính tháp là D = 1 m

V. TÍNH CHIỀU CAO THÁP ĐỆM THEO SỐ ĐƠN VỊ CHUYỂN KHỐI


™ Chiều cao làm việc của tháp đệm được xác định theo công thức sau:
H = hđv .m y m [2- 175]
Trong đó hđv : chiều cao một đơn vị chuyển khối, m
my: số đơn vị chuyển khối xác định theo nồng độ trong pha hơi.
™ Ta xác định số đơn
vị chuyển khối bằng tích phân đồ thị:
yc
dy
my = ∫ [2- 176]
y −y
y đ cb

™ Xác định chiều cao


một đơn vị chuyển khối phụ thuộc vào đặc trưng của đệm và trạng thái pha, được xác định
theo công thức:
mG y
hđv = h1 + h2 m [2- 177]
Gx
Trong đó h1: chiều cao một đơn vị chuyển khối đối với pha hơi.

h1 = Re 0y.25 . Pr y2 / 3 m [2- 177]
a.ψσ đ
h2: chiều cao một đơn vị chuyển khối đối với pha lỏng
μx 2/3
h2 = 256( ) . Re 0x.25 . Prx0.5 m [2- 177]
ρx
Với a: hệ số phụ thuộc vào dạng đệm, với đệm vòng a = 0.123
Ψ: hệ số thấm ướt của đệm, phụ thuộc vào tỷ số giữa mật độ tưới thực tế lên tiết diện ngang của tháp
và mật độ tưới thích hợp. Tra Ψ trên đồ thị hình IX.16 sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất
tập 2 trang 178.
Xác định các thông số mật độ tưới thực tế Utt và mật độ tưới thích hợp Ut.h theo công thức:
V
U tt = x
Ft m3/m2.h [2- 177]
U t .h = B.σ đ
Với Vx: lưu lượng thể tích của chất lỏng, m3/h.
Ft: diện tích mặt cắt tháp, m2.
Giá trị hệ số B = 0.065 đối với quá trình chưng luyện

5.1. Chiều cao đoạn


luyện
5.1.1. Số đơn vị chuyển
khối của đoạn luyện
Phương trình đường làm việc của đoạn luyện

17 http://www.ebook.edu.vn
y = 0.57 x + 0.41
Lần lượt ta cho các giá trị của x từ xf đến xp ta sẽ xác định giá trị y theo phương trình đường
làm việc và ycb theo đồ thị cân bằng của hỗn hợp methanol - nước. Ta được bảng sau:

x y ycb ycb -y a=1/(ycb-y) b=a1+a2 c=y2 – y1 0.5*b*c my


0.27 0.568 0.645 0.077 13.034 25.579 0.017 0.219
0.30 0.585 0.665 0.080 12.563 24.183 0.029 0.345
0.35 0.614 0.700 0.086 11.620 23.046 0.029 0.329
0.40 0.642 0.730 0.088 11.426 23.334 0.029 0.333
0.45 0.671 0.755 0.084 11.908 24.34 0.029 0.347
0.50 0.700 0.780 0.080 12.432 26.341 0.029 0.376
0.55 0.728 0.800 0.072 13.909 28.539 0.029 0.407
7.43
0.60 0.757 0.825 0.068 14.630 30.059 0.029 0.429
0.65 0.785 0.850 0.065 15.429 33.199 0.029 0.474
0.70 0.814 0.870 0.056 17.771 38.721 0.029 0.553
0.75 0.842 0.890 0.048 20.950 43.579 0.029 0.622
0.80 0.871 0.915 0.044 22.629 50.679 0.029 0.723
0.85 0.899 0.935 0.036 28.050 59.193 0.029 0.845
0.90 0.928 0.960 0.032 31.143 79.080 0.029 1.354
0.96 0.962 0.983 0.021 47.937

5.1.2. Chiều cao của một


đơn vị chuyên khối đoạn luyện
Xác định các thông số mật độ tưới thực tế Utt và mật độ tưới thích hợp Ut.h theo công thức:
65.83 * 26.7
U tt = 801.822 = 2.79
3.14 * 1
4
U t .h = 0.065 *195 = 12.68
Tra đồ thị ta được Ψ = 0.22
Tính độ nhớt của pha hơi theo công thức:
M hh m1 M 1 m2 M 2
= + [2- 85]
μ hh μ1 μ2
μ1, μ2 là độ nhớt của methanol và nước; m1, m2 là phần thể tích tương ứng của methanol và nước.
Tra toán đồ hình I.35 sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 2 ta được các giá trị độ nhớt
như sau: μ1 = 113.10-7, μ2 = 114.10-7. Từ đó ta tính được độ nhớt của hỗn hợp khí
M hh .μ1 .μ 2 29.27 *113.10 −7 *114.10 −7
μ hh = = = 113.12 *10 −7
m1 M 1 μ 2 + m2 M 2 μ1 0.8 * 32.04 *114.10 + 0.2 *18.02 *113.10
−7 −7

Chuẩn số Re của pha lỏng và pha hơi:

18 http://www.ebook.edu.vn
0.04G x 0.04 * 65.83 * 26.7 * 4
Re x = = = 0.368
Ft .σ đ .μ x 3600 * 3.14 * 12 *195 * 0.000346
0.4 ρ y ω y 0.4 * 1.04 *1.06
Re y = = = 338.24
μ yσ đ 113.12 *10 −7 * 195
Với Gx, Gy là lưu lượng pha lỏng và pha hơi, kg/s
Chuẩn số Pran của pha lỏng và pha hơi:
μx
Prx =
ρ x .D x
[2- 178]
μy
Pr y =
ρ y .D y
Trong đó Dx, Dy là hệ số khuếch tán trong pha lỏng và pha hơi, m2/s
0.0043 *10 −4 T 1.5 1 1
Dy = + m2/s [2- 127]
P (v A + v B )
1/ 3 1/ 3 2
MA MB
1 1
1.10 −6 +
MA MB
D x 20 = m2/s [2- 133]
AB μ B .(v + v ) 1/ 3
A
1/ 3 2
B

Trong đó T, P là nhiệt độ tuyệt đối (K) và áp suất tuyệt đối (at).


vA, vB : thể tích mol của hơi methanol và nước, cm3/mol. vA = 37, vB = 18.9
μB = 1: độ nhớt của nước ở 20oC, cP hoặc 10-3 N.s/m2.
A, B là hệ số liên hợp kể đến ảnh hưởng của phẩm chất của cấu tử methanol và nước
A = 1.19, B = 4.7
Dx20 : hệ số khuếch tán trong pha lỏng ở 20oC.
Hệ số khuếch tán trong pha lỏng ở nhiệt độ toC được xác định theo công thức:
Dt = D20 [1 + b(t − 20)]
0.2 μ [2- 134]
b=
3 ρ
Thay các giá trị vào công thức trên ta được kết quả sau:
0.0043 *10 −4 (71 + 273)1.5 1 1
Dy = + = 2.25 * 10 −5
1(37 + 18.9 )
1/ 3 1/ 3 2
32.04 18.02
1 1
10 −6 +
32.04 18.02
D x 20 = = 1.46 * 10 −9
1.19 * 4.7 * 1.(37 + 18.9 )
1/ 3 1/ 3 2

0.2 * 1
b= 3
= 0.02
998
D x = 1.46 *10 −9 [1 + 0.02(71 − 20)] = 2.96 * 10 −9

19 http://www.ebook.edu.vn
0.000346
Prx = = 146.07
801.82 * 2.96 *10 −9
113.12 *10 −7
Pr y = = 0.48
1.04 * 2.25 *10 −5
0.75
h1 = 338.24 0.25 * 0.48 2 / 3 = 0.38
0.123 * 0.07 *195
0.000346 2 / 3
h2 = 256( ) * 0.368 0.25 *146.07 0.5 = 0.14
801.82
Với trung bình tang góc hợp bởi đường cân bằng và đường nằm ngang m = 0.49 ta tính được chiều
cao một đơn vị chuyển khối đoạn luyện là;
0.49 * 117.19
hđv = 0.38 + 0.14 = 0.5 m
65.83
Chiều cao đoạn luyện là:
H l = 7.43 * 0.5 = 3.8 m
5.2. Chiều cao đoạn
chưng
5.2.1. Số đơn vị chuyển
khối của đoạn chưng
Phương trình đường làm việc của đoạn chưng: y = 2.1x – 0.0031
Lần lượt cho các giá trị x từ xw đến xf làm tương tự như đoạn luyện ta được bảng như sau:

x y ycb ycb -y a=1/(ycb-y) b=a1+a2 c=y2 – y1 0.5*b*c my


0.0028 0.003 0.003 0
0.01 0.018 0.050 0.032 31.159 40.244 0.042 0.845
0.03 0.060 0.170 0.110 9.085 15.412 0.042 0.324
0.05 0.102 0.260 0.158 6.327 11.428 0.042 0.240
0.07 0.144 0.340 0.196 5.101 10.003 0.042 0.210
0.09 0.186 0.390 0.204 4.901 9.618 0.042 0.202
0.11 0.228 0.440 0.212 4.717 9.717 0.042 0.204
4.08
0.13 0.270 0.470 0.200 5.000 10.183 0.042 0.214
0.15 0.312 0.505 0.193 5.182 10.709 0.042 0.225
0.17 0.354 0.535 0.181 5.527 11.446 0.042 0.240
0.19 0.396 0.565 0.169 5.920 12.503 0.042 0.263
0.21 0.438 0.590 0.152 6.583 14.282 0.042 0.300
0.23 0.480 0.610 0.130 7.699 16.969 0.042 0.357
0.25 0.522 0.630 0.108 9.270 21.638 0.042 0.455
0.27 0.564 0.645 0.081 12.368

5.2.2. Chiều cao của một


đơn vị chuyển khối đoạn chưng.
Tính tương tự như đoạn luyện ta được
150.67 *19.95
U tt = 907.92 = 4.22
3.14 *12
4 20 http://www.ebook.edu.vn
U t .h = 0.065 *195 = 12.68
Tra đồ thị ta được Ψ = 0.35
Với μ1 = 118. 10-7, μ2 = 119.10-7 ta tính được độ nhớt hỗn hợp khí μy = 118.54*10-7 N.s/m2
Chuẩn số Re của pha lỏng và pha hơi:
0.04 * 150.67 *19.95
Re x = = 0.68
3.14 * 12
3600 * 195 * 0.000327
4
0.4 * 0.77 *1.15
Re y = = 260.26
118.54 *10 −7 *195
Hệ số khuếch tán trong pha hơi và pha lỏng:
0.0043 * 10 −4 * (85 + 273)1.5 1 1
Dy = + = 2.38 *10 −5
1(37 + 18.9 )
1/ 3 1/ 3 2
32.04 18.02
D x = 1.46 *10 −9 [1 + 0.02(85 − 20)] = 3.37 *10 −9
Chuẩn số Pran của pha lỏng và pha hơi:
0.000327
Prx = = 106.84
907.92 * 3.37 * 10 −9
118.54 * 10 −7
Pr y = = 0.65
0.77 * 2.38 *10 −5
Với trung bình tang góc giữa đường cân bằng và đường nằm ngang m = 3.09 ta tính được chiều cao
một đơn vị chuyển khối của đoạn chưng như sau:
0.69
h1 = 260.26 0.25 * 0.65 2 / 3 = 0.27
0.123 * 0.11 *195
0.000327 2 / 3
h2 = 256( ) * 0.68 0.25 * 106.84 0.5 = 0.12
907.92 m
3.09 *110.47
h = 0.27 + 0.12 = 0.54
150.67
H c = 4.08 * 0.54 = 2.2
Vậy chiều cao tháp là H = 3.8 +2.2 = 6 m

VI. TÍNH TRỞ LỰC TRONG THÁP ĐỆM.


Trở lực trong tháp đệm được tính như sau:
G ρy μ
Δpu = Δp k [1 + A( x ) m ( ) n ( x ) c ]
Gy ρx μy
N/m2 [2- 189]
H ρ .ω 2
λ H .σ
'
ω 2

Δp k = λ'
y t y y
. = . 3đ .
d tđ 2 4 Vđ 2
Trong đó ΔPu, ΔPk là tổn thất áp suất của đệm ướt và đệm khô, N/m2.
λ’: hệ số trở lực của đệm . Với Rey > 40,

21 http://www.ebook.edu.vn
16
λ' = [2- 189]
Re 0y.2
Với hệ hơi lỏng giá trị các hệ số tra trong bảng IX.7 sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất
tập 2 như sau: A = 5.15; m = 0.342; n = 0.19; c = 0.038.
Tổn thất áp suất trong đoạn luyện:
16
λ' = = 4.99
338.24 0.2
4.99 3.8 *195 1.8 2 *1.04
Δp k = . . = 3572.58
4 0.753 2
65.83 0.342 1.04 0.19 0.000346 0.038
Δpu = 3572.58[1 + 5.15( ) ( ) ( ) ] = 8434.74
117.19 801.82 113.12 *10 −7
Tổn thất áp suất trong đoạn chưng:
16
λ' = = 5.26
260.26 0.2
5.26 2.2 * 195 1.96 2 * 0.77
Δp k = . . = 1986.04
4 0.753 2
150.67 0.342 0.77 0.19 0.000327 0.038
Δpu = 1986.04[1 + 5.15( ) .( ) .( ) = 5348.79
110.47 907.92 118.54 *10 −7
Tổng tổn thất áp suất trong tháp:
Δp k = Δp kl + Δp kc = 3572.58 + 1986.04 = 5558.62
N/m2
Δpu = Δpul + Δpuc = 8434.74 + 5348.79 = 13783.53

VII. TÍNH BỀN THÂN THÁP


7.1. Tính bề dày thân tháp.
- Chọn phương pháp gia công thân tháp là phương pháp hàn. Vì methanol là một chất độc,
theo bảng XII.45, sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 2, trang 348, ta chọn
vật liệu chế tạo thiết bị là thép X18H10T.
- Chọn nhiệt độ tính toán là nhiệt độ lớn nhất trong toàn thiết bị t = 99.7o C ≈ 100oC.
- Tra đồ thị hình 1.2 [4- 16] ở nhiệt độ tính toán ta được ứng suất cho phép tiêu chuẩn của
thép X18H10T là [σ]*= 143 N/mm2. Chọn hệ số hiệu chỉnh η = 0.9 . Vậy ứng suất cho
phép của thân thiết bị là [σ] = η.[σ]* = 128.7 N/mm2.
- Áp suất thủy tĩnh trong thiết bị
ptt = ρ .g .H = 907.92 * 9.81 * 6 = 53440 N/m2
- Áp suất tính toán của thiết bị:
p = p tt + p kq + Δp = 53440 + 98100 + 13783 .53 = 165324 N/m2
P = 0.165 N/mm2
- Chọn dạng mối hàn là giáp mối hàn hai phía, ở nhiệt độ cao. Hệ số bền mối hàn, ϕh = 0.95
- Bề dày tối thiểu của thân trụ:
[σ ] 128.7
Ta có ϕh = 0.95 = 764.16 > 25 [4- 95]
p 0.165

22 http://www.ebook.edu.vn
p.Dt 0.165 * 1000
S' = = = 0.68 mm [4- 96]
2.[σ ].ϕ h 2 *128.7 * 0.95
Theo bảng 5.1, sự phụ thuộc của bề dày tối thiểu vào đường kính trong của thân trụ,[4-
94], ứng với đường kính trong của tháp từ 1000 – 2000mm thì S’ = 4mm.
Vậy ta chọn S’ = 4mm.
- Hệ số bổ sung bề
dày tính toán
C = Ca + Cb + Cc + Co
Với Ca : hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học, chọn Ca = 1mm.
Cb: hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường, chọn Cb = 0.
Cc : hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp ráp, chọn Cc = 0.
Co: hệ số bổ sung để quy tròn kích thước, chọn Co= 0.
Vậy hệ số bổ sung C = 1 mm.
- Bề dày của thân trụ
S = S’ + C = 4+1 = 5 mm
- Kiểm tra
S − C 5 −1
ta có = = 0.004 < 0.1 thỏa [4- 97]
Dt 1000
Áp suất tính toán cho phép bên trong thiết bị:
2[σ ]ϕ h ( S − C a ) 2 *128.7 * 0.95 * (5 − 1)
[ p] = = = 0.97 > 0.165 thỏa
Dt + ( S − C a ) 1000 + (5 − 1)
Vậy, bề dày thân tháp là 5 mm.

7.2. Tính đáy, nắp.


Chọn đáy, nắp elip tiêu chuẩn có gờ với các thông số: Dt = 1000mm, ht = 250mm, h = 40mm,
F = 1.21 m2, V = 0.162 m3
Bề dày tối thiểu của đáy nắp:
p.Rt 0.165 * 1000
S' = = = 0.68 mm [4- 126]
2[σ ]ϕ h 2 *128.7 * 0.95
Bề dày thực của đáy, nắp: S = S’+ C = 0.68 + 1 = 1.68 mm
Kiểm tra lại
S − C a 1.68 − 1
= = 6.8 * 10 − 4 < 0.125
Dt 1000
[4- 126]
2[σ ]ϕ h ( S − C a ) 2 * 128.7 * 0.95 * (5 − 1)
[ p] = = = 0.97 > 0.165
Rt + ( S − C a ) 1000 + (5 − 1)
Vậy ta chọn đáy nắp có bề dày bằng bề dày thân thiết bị S = 5mm.

7.3. Tính mặt bích


Chọn các thông số theo các hình dưới đây như sau:
• Chọn bulông M20 có db = 20mm, L = 34mm
• Dt =1000mm
• Dn = 1044mm
• Dtb = 1022mm

23 http://www.ebook.edu.vn
• b = 22, bo = 0.8b = 17.6
• C = 1064mm
• A = 1118mm
• Số bulông Z = 40
• Chọn đệm paronit dày 3mm có hệ số áp suất riêng m = 2, áp suất riêng cần thiết để
làm biến dạng vật liệu vòng đệm qo = 11 N/mm2.

b db

Dtb

Dn

Hình : Các kích thước của đệm

L
db
Dt

Dn

C
A

Hình : Các thông số của mặt bích


¾ Tính bulông ghép bích
Lực nén chiều trục sinh ra do siết bulông.
Q1 = Qa + Qk
Qa : lực do áp suất trong thiết bị gây ra
Qk: lực cần thiết để giữ đệm được kín.

24 http://www.ebook.edu.vn
π 3.14
Qa = Dt2 . p = 1000 2 * 0.165 = 129525
4 4
Qk = π .Dtb .bo .m. p = 3.14 * 1022 * 17.6 * 2 * 0.165 = 18638.34 N [4- 155]
Q1 = 129525 + 18638.34 = 148163.34
Lực cần thiết để ép chặt vòng đệm
Q2 = πDtb .bo .q o = 3.14 *1022 *17.6 * 11 = 621277.89 N [4- 155]
Lực tác dụng lên một bulông:
Q 621277 .89
qb = = = 15531 .95 N [4- 157]
Z 40
Ứng suất tác dụng lên bulông:
q 15531.95
σ= b = = 49.46 N/mm2 [4- 157]
π 2 3.14 2
db .20
4 4
Chọn vật liệu chế tạo bulông là thép CT3 có [σ] =86 N/mm2. Thường khi siết bulông ta
không định được lực vặn cần thiết nên các bulông thường bị kéo căng. Do đó, trong tính
toán thực tế ta phải giảm bớt ứng suất cho phép của vật liệu làm bulông như sau:
[σ]’ = ko . [σ]. Với ko là hệ số giảm ứng suất, ứng với đường kính db = 20mm, ko = 0.8.
[σ ]' = 0.8 * 86 = 68.8 > σ thỏa.

¾ Tính bền mặt bích


C − Dn 1064 − 1044
Cánh tay đòn l = = = 10
2 2
Bề dày bích phẳng [4- 152]
p l d [σ ]b
t = 0.41Dn {1 + 7.3 [0.57 Z ( b ) 2 − 1]}
σ bi C Dn p
mm
0.165 10 20 2 49.46
t = 0.41 *1244 * {1 + 7.3 * [0.57 * 40( ) − 1]} = 15.89
128.7 1064 1044 0.165
Chọn chiều dày bích là t = 16mm.

7.4. Tính tai treo


Khối lượng riêng của thép X18H10T là 7900kg/m3, của CT3 là 7850kg/m3.
Khối lượng thân tháp
( D 2 − Dt2 ) 1.012 − 12
Gtt = π .H n ρ = 3.14 * 6 * 7900 = 747.9 kg
4 4
Tra ở bảng XIII.11 sổ tay quá trình thiết bị hóa chất tập 2 trang 384 ta được Gđ+n = 97.97 kg.
Ta có thể tính gần đúng khối lượng bích + bulong + đệm bằng công thức sau
(d 2 − d t2 ) (1.118 2 − 1.012 )
Gb = π .t. n 6.ρ = 3.14 * (0.016 + 0.0015) * 6 * 7900 * = 149.65 kg
4 4
Thể tích của một đệm
0.025 2 − (0.025 − 0.003) 2
V1đ = 3.14 * 0.025 = 2.78 * 10 −6 m3
4

25 http://www.ebook.edu.vn
Khối lượng một đệm
m= 2.78*10-6*600 = 0.00167 kg
Thể tích thân tháp
D2 12
V = t 3.14 * H = 3.14 * 6 = 4.71 m3
4 4
Số đệm trong tháp
Z= 4.71*46*103 = 216660
Khối lượng đệm trong tháp
Gđ = 216660*0.00167 = 359.72 kg
Thể tích của đệm trong tháp
Vđ = 2.78*10-6*216660 = 0.6 m3
Thể tích chất lỏng trong tháp
Vl = V- Vđ = 4.71- 0.6 = 4.11 m3
Khối lượng chất lỏng trong tháp
Gl = Vl*ρ = 4.11*(801.82 + 907.92)/2 = 3513.92 kg
Khối lượng của toàn tháp chưng luyện
G = Gtt +Gđ+n +Gb+Gđ + Gl = 747.9+97.97+149.65+359.72+3513.92=4869.16 kg
Chọn số tai đỡ là 2 thì tải trọng trên một tai đỡ là 23883.23 N
Tra bảng XIII.36, [2- 438] ta được các thông số của tai đỡ như sau

Áp Các kích thước, mm


Tải
Diện suất Trọng
trọng
tích riêng lượng
trên
đỡ, trên tai L B B1 H S l a d tai đỡ,
một tai
mm2 đỡ kg
đỡ, N
N/mm2
25000 17300 1.45 150 120 130 215 8 60 20 30 3.48

7.5. Tính chân đỡ


Chọn số chân đỡ là 4 ta tra bảng XIII.35, [2- 437] ta được bảng sau:
Tải trọng L B B1 B2 H h s l d
Tải trọng
cho phép
cho phép Bề mặt
2 trên bề
trên một đỡ, m mm
mặt đỡ
chân N 2
N/m
25000 0.0444 0,56.106 250 180 215 290 350 185 16 90 27

VIII. TÍNH CÁC ỐNG DẪN


8.1. Tính ống nhập liệu
Nhiệt độ dòng nhập liệu tF = 79oC, ρF = 902 kg/m3
Chọn vận tốc dòng nhập liệu ωF = 0.3 m/s
Đường kính ống nhập liệu dF
V 4000
dF = = = 0.072 m [1- 369]
0.785 * ω F 3600 * 902 * 0.785 * 0.3
Chọn dF = 0.08m

26 http://www.ebook.edu.vn
Trong đó V: lưu lượng thể tích, m3/s
ωF : tốc độ trung bình, m/s
Vận tốc thực của dòng nhập liệu:
V 4000
ωF = = = 0.245 m/s
0.785 * d F 3600 * 902 * 0.785 * 0.08 2
2

Tra bảng XIII.32, [2- 434] ta được chiều dài đoạn ống nối là 110mm.
Tra bảng XIII.26, [2- 409] ta được các thông số về ống nối và bích như sau:

Dy Dn D Dδ D1 h db z
mm cái
80 89 185 150 128 14 16 4

8.2. Tính ống hồi lưu sản phẩm đỉnh


Nhiệt độ sản phẩm hồi lưu tR = 65oC, ρR = 754.53. Chọn vận tốc dòng nhập liệu ωR = 0.3 m/s
Đường kính ống nhập liệu dR
V 68.32 * 31.55
dR = = = 0.058
0.785 * ω R 3600 * 754.53 * 0.785 * 0.3
Chọn dR = 0.08 m. Vậy vận tốc của dòng lỏng hồi lưu là:
V 68.32 * 31.55
ωR = = = 0.158 m/s
0.785 * d R 3600 * 754.53 * 0.785 * 0.08 2
2

Chọn các thông số về chiều dài đoạn ống nối và bích tương tự như ống nhập liệu.
8.3. Tính ống tháo sản phẩm đáy
Nhiệt độ sản phẩm đáy tW = 99.7oC, ρw = 956.74 kg/m3, V = Gl’ = 238 kmol/h. Chọn vận tốc dòng
đáy ωw = 0.3 m/s
Đường kính ống tháo sản phẩm đáy:
V 238 * 18.06
dw = = = 0.073 m [1- 369]
0.785 * ω w 3600 * 956.74 * 0.785 * 0.3
Chọn dw = 0.08 m. Vậy vận tốc tháo sản phẩm đáy thực tế
238 * 18.06
ωw = = 0.25 m/s
3600 * 956.74 * 0.785 * 0.08 2
Chọn các thông số về chiều dài đoạn ống nối và bích tương tự như ống nhập liệu.
8.4. Tính ổng hơi ở đỉnh
Nhiệt độ hơi tp = 65oC, ρp = 1.135 kg/m3. Chọn vận tốc dòng hơi ở đỉnh ωp = 25m/s
Đường kính ống hơi ở đỉnh:
V 51.36 * 31.55 * (1 + 1.33)
dp = = = 0.198 m
0.785 * ω p 3600 * 1.135 * 0.785 * 25
Chọn dp = 0.2 m. Vận tốc hơi thực tế:
51.36 * 31.55 * (1 + 1.33)
ωp = = 29.43 m/s
3600 * 1.135 * 0.785 * 0.2 2
Tra bảng XIII.32, [2- 434] ta được chiều dài đoạn ống nối là 130mm.
Tra bảng XIII.26, [2- 409] ta được các thông số của bích như sau:
Dy Dn D Dδ D1 h db z

27 http://www.ebook.edu.vn
mm cái
200 219 290 255 232 16 16 8

8.5. Tính ống hơi vào đáy


Nhiệt độ hơi đáy tháp thw = 99.7oC, ρh = 0.59 kg/m3 , V= gl’= 106.24 kmol/h. Chọn vận tốc hơi
25m/s.
Đường kính ống hơi ở đáy tháp:
V 106.24 *18.06
dh = = = 0.196 m
0.785 * ω h 3600 * 0.59 * 0.785 * 25

Chọn dh = 0.2m
Vận tốc hơi thực tế đi vào đáy tháp:
106.24 * 18.06
ωh = = 28.74 m/s
3600 * 0.59 * 0.785 * 0.2 2
Chọn các thông số về chiều dài đoạn ống nối và kích thước của bích tương tự như ống lấy hơi ở đỉnh.

D. TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ PHỤ


I. THIẾT BỊ GIA NHIỆT HỖN HỢP ĐẦU
Chọn thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu là thiết bị ống chùm đặt đứng với đường kính ống dn = 38mm,
chiều dày ống δ= 3mm. vậy đường kính trong của ống d = 32mm. Hỗn hợp đầu đi trong ống, hơi
nước bão hòa dùng để gia nhiệt đi ngoài ống với áp suất 2 at, t = 119.62oC.
Nhiệt độ hỗn hợp đầu trước khi vào thiết bị là tf = 30oC.
Nhiệt độ hỗn hợp đầu sau khi ra khỏi thiết bị tF = 79oC.
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi hỗn hợp đầu
Q = G F .C F .(t F − t f ) = 4000 * 3565 * (79 − 30) = 698.74 *10 6 J/h
Chênh lệch nhiệt độ trung bình
Δt − Δt 2 (119.62 − 30) − (119.62 − 79)
Δt = 1 = = 61.92 oC
Δt1 119.62 − 30
ln ln
Δt 2 119.62 − 79
Nhiệt độ trung bình của hơi nước bão hòa là 119.62oC. Nhiệt độ trung bình của dung dịch đầu trong
ống là : tdd = 119.62- 61.92 =57.7oC.
Giả sử chênh lệch nhiệt độ giữa tường và hơi nước là 4oC thì nhiệt độ tường là T1 = 115.62oC.
Hệ số cấp nhiệt của hơi đốt bên ngoài ống α1
r
α 1 = 2.04 A.4 W/m2.độ [2- 28]
Δt.H
Với A phụ thuộc vào tm = 0.5(th +T1) = 117.62oC, A= 186.704
r : ẩn nhiệt hóa hơi của nước r = 2203303.5 J/kg.
chọn chiều dài ống là 1m
2203303.5
α 1 = 2.04 * 186.704 * 4 = 10376.18 W/m2.độ
4 *1
Cường độ dòng nhiệt do hơi bão hòa cung cấp:
q1 = α 1 .Δt1 = 9813.18 * 5 = 41504.71 W/m2

28 http://www.ebook.edu.vn
Tổng nhiệt trở thành ống
δ
r = r1 + r2 + m2.độ/W [2- 3]
λ
Chọn ống làm bằng thép X18H10T có bề dày δ = 3mm, λ = 16.3 W/m.độ , [2- 313]. Tra bảng V.1,
[2- 4] ta được:
Nhiệt trở do cặn bám trong ống r1 = 0.387*10-3 m2.độ/W.
Nhiệt trở do hơi nước ở bên ngoài ống r2 = 0.232*10-3 m2.độ/W.
Tổng nhiệt trở:
0.003
r = 0.387 * 10 −3 + 0.232 * 10 −3 + = 0.803 * 10 −3 m2.độ/W
16.3
Cường độ dòng nhiệt trong thành ống bằng cường độ dòng nhiệt do hơi nước bão hòa.
Chênh lệch nhiệt độ giữa hai mặt của thành ống
ΔT = q1 .r = 41504.71 * 0.803 * 10 −3 = 33.33
Nhiệt độ mặt trong của tường T2 = T1-ΔT =115.62- 33.33 = 82.29oC
Nhiệt độ trung bình của tường 98.96oC
Ở nhiệt độ trung bình của hỗn hợp là 57.7oC ta tra được các giá trị của hỗn hợp lỏng như sau: μ =
0.00075 N.s/m2, ρ = 914.26 kg/m3, λ = 0.352 W/m.độ.
Chọn vận tốc của lỏng nhập liệu ω =0.4 m/s. Chiều dài ống là L = 1m.
ω.d .ρ 0.4 * 0.032 * 914.26
Re = = = 15603.37
μ 0.00075
Chế độ chảy của dòng là chảy xoáy nên ta có
Pr
Nu = 0.021ε 1 . Re 0.8 . Pr 0.43 .( ) 0.25 [2- 14]
Prt
Trong đó các giá trị tính ở nhiệt độ trung bình của dung dịch, Prt tính ở nhiệt độ trung bình của tường
Với l/d = 31.25 nên ε1 = 1.04
Tra đồ thị V.12, [2- 12] ta được Pr = 8.5; Prt = 3.7
8.5
Nu = 0.021 * 1.04 * 15603 .37 0.8 * 8.5 0.43 * ( ) 0.25 = 152.68
3 .7
Hệ số cấp nhiệt α2 phía dòng lỏng:
Nu.λ 152.68 * 0.352
α2 = = = 1679 .48 W/m2.độ
d 0.032
Hệ số truyền nhiệt
1 1
K= = = 668.99 W/m2.độ
1 1 1 1
+r+ + 0.803 * 10 −3 +
α1 α 2 10376.18 1679.48
Diện tích truyền nhiệt
Q 698.74 * 10 6
F= = = 4.68 m2
K .Δt 3600 * 668.99 * 61.92
Số ống truyền nhiệt cần dùng:
F 4.68
n= = = 47 ống.
π .d .L 3.14 * 0.032 * 1
Chọn số ống là 61, với 5 ống trên mỗi cạnh của hình lục giác đều và b= 9 ống là số ống trên đường
chéo. Chọn bước ống là t = 45.6mm. Vậy đường kính ống:

29 http://www.ebook.edu.vn
D = t.(b − 1) + 4d = 0.0456 * (9 − 1) + 4 * 0.038 = 0.5168 m [2- 49]

II. THIẾT BỊ NGƯNG TỤ SẢN PHẨM ĐỈNH


Chọn thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh là thiết bị ống chùm nằm ngang với nước đi trong ống và hơi đi
ngoài ống. Chọn ống có chiều dài là L = 1m, dn = 0.038m, δ = 0.003m, d =0.032m.
Chọn nước giải nhiệt đi trong ống có nhiệt độ vào là 30oC, nhiệt độ ra là 45oC.
Δt1 = 65-30 =35
Δt2 = 65-45 =20
Δt + Δt 2 35 + 20
Δt = 1 = = 27.5
2 2
Nhiệt độ trung bình của nước giải nhiệt
30 + 45
tn = = 37.5 oC
2
Tính hệ số cấp nhiệt α1 của hơi đi ngoài ống với nhiệt độ 65oC, r = 1145634 J/kg.
Nhiệt lượng cần thiết để ngưng tụ hoàn toàn hơi ở đỉnh tháp:
Q = Gp.(R+1).r = 51.36*31.55*(1.33+1)*1145634 = 4325399499 J/h
Giả sử tổn thât nhiệt giữa hơi và thành là 6.1oC ta có T1 = 58.9oC, tm = 61.95oC . Tại nhiệt độ tm tra
các giá trị như sau: r = 1123109.1J/kg; λ = 0.208W/m.độ; ρ = 756.022kg/m3; μ = 0.000344N.s/m2
Hệ số cấp nhiệt phía hơi sản phẩm đỉnh:
r.λ 3 .ρ 2 1123109.1 * 0.2083 * 756.022 2
α 1 = 0.7254 = 0.7254 = 2113.19 W/m2.độ
μ.Δt.d 0.000344 * 6.1 * 0.038
Cường độ dòng nhiệt của hơi ngoài ống;
q1 = α 1 * (t h − T1 ) = 2113.19 * (65 − 58.9) = 12890.44 W/m2.
Nhiệt trở của thành ống làm bằng X18H10T tính tương tự như trên ta được
δ 0.003
∑ r = r1 + r2 + = 0.000387 + 0.0005 + = 0.0011 W/m2.độ
λ 16.8
Chênh lệch nhiệt độ giữa hai mặt của thành ống
ΔT = 12890.44*0.0011 = 13.74
T2 = 58.9 – 13.74 = 45.16oC
Chọn vận tốc nước trong ống là 0.3m/s; tra ở nhiệt độ trung bình của nước ta được ρ=992.75kg/m3, μ
= 0.000688 N.s/m2; λ = 0.636 W/m2.độ
ω.ρ .d 0.3 * 992.75 * 0.024
Re = = = 10389.24
μ 0.000688
Chế độ chảy của nước trong ống là chế độ chảy xoáy, công thức tính chuẩn số Nu theo công thức
trang 110 [2]; với các giá trị Pr = 4.6, Prt = 3.8 ta được Nu = 87.33
Hệ số cấp nhiệt của lỏng trong ống
Nu.λ 87.33 * 0.636
α2 = = = 1735.7 W/m2.độ
d 0.032
Hệ số truyền nhiệt K
1
K= = 472.83 m2.độ/W
1 1
+ 0.0011 +
2113.19 1735.7
Diện tích truyền nhiệt

30 http://www.ebook.edu.vn
4325399499
F= = 92.4 m2
3600 * 472.83 * 27.5
Số ống truyền nhiệt cần dùng
92.4
n= = 920
3.14 * 0.032 * 1
Chọn số ống trên mỗi cạnh của hình lục giác là a = 19; số ống trên đường chéo là b = 2a -1 = 37. Vậy
tồng số ống là 1027 ống. chọn bước ống là t = 0.0456 m
Đường kính thiết bị là
D = t(b-1) +4d = 1.77 m

III. CHIỀU CAO THÙNG CAO VỊ VÀ BƠM


3.1. Tổn thất áp suất từ thùng cao vị đến thiết bị gia nhiệt.
Áp suất cần thiết để khắc phục trở lực từ thùng cao vị đến thiết bị gia nhiệt là
Δp1 = Δp đ 1 + Δp m1 + Δpc [1- 376]
2 2
Với Δpđ1 là áp suất động lực học , Δpđ1 = (ρ.ω )/2 N/m
L ρω 2 L
Δp m1 = λ . = λ. .Δp đ 1 N/m2 là áp suất để khắc phục trở lực do ma sát khi dòng chảy ổn
d td 2 d td
định trong ống thẳng [1- 377]
Áp suất để khắc phục trở lực cục bộ:
ρω 2
Δp c 1 = ξ = ξ .Δp đ 1 N/m2 [1- 377]
2
Chọn đường ống dẫn có d = 0.08m, tại nhiệt độ đầu vào của dung dịch ta tra được các thông số ρ =
929.5 kg/m3; μ = 0.0016 N.s/m2. Vận tốc của dòng lỏng đi trong ống là
V 4000
ω= 2
= = 0.24m / s
0.785 * d 3600 * 929.5 * 0.785 * 0.08 2
929.5 * 0.24 2
Δp đ 1 = = 26.31 N/m2
2
Chọn chiều dài của ống là L = 4m, độ nhám ống ε = 0.0002 m.
ω.d .ρ 0.24 * 0.024 * 929.5
Re = = = 11058.032
μ 0.0016
d 0.024 8 / 7
Re gh = 6.( td ) 8 / 7 = 6.( ) = 5648.51 [1- 378]
ε 0.0002
d 0.024 9 / 8
Re n = 220.( td ) 9 / 8 = 220.( ) = 186097.34 [1- 379]
ε 0.0002
Vì Regh < Re < Ren nên hệ số ma sát được tính như sau:
ε 100 0.25 0.0002 100
λ = 0.1(1.46 + ) = 0.1 * (1.46 + ) 0.25 = 0.034
d td Re 0.024 11058.032
1.2
Δp m1 = 0.034 * 26.31 = 41.16 N/m2
0.024
Tính tổng trở lực cục bộ trên đường ống bằng cách tra bảng II.16, [1- 382]
Trở lực từ thùng cao vị vào ống: 0.5
Trở lực từ ống vào thiết bị gia nhiệt: 0.5

31 http://www.ebook.edu.vn
Trở lực do ba góc chuyển hướng 90: 0.45
Trở lực do van tiêu chuẩn mở hoàn toàn:4
Tổng trở lực cục bộ ξ = 5.45
Δp c1 = 5.45 * 26.31 = 143.39
Tổng tổn thất áp suất từ bồn cao vị đến thiết bị gia nhiệt
Δp1 = 26.31 + 41.16 + 143.39 = 213.86 N/m2
3.2. Tổn thất áp suất từ thiết bị gia nhiệt đến tháp chưng cất
Nhiệt độ của dung dịch sau khi ra khỏi thiết bị gia nhiệt là 79oC. Ở nhiệt độ này ta tra được các thông
số ρ = 902 kg/m3; μ = 0.00043 N.s/m2. Chọn đường kính ống d = 0.08m, chiều dài L= 1m, độ nhám ε
= 0.0002 m.
Vận tốc của dòng nhập liệu sau khi ra khỏi thiết bị gia nhiệt là ω = 0.245 m/s.
902 * 0.245 2
Δp d 2 = = 27.11 N/m2
2
0.245 * 0.08 * 902
Re = = 41146 .17
0.00043
Regh < Re < Ren nên hệ số ma sát
0.0002 100
λ = 0.1 * (1.46 * + ) 0.25 = 0.028
0.024 41146 .17
1
Δp m 2 = 0.028 * * 27.11 = 9.46 N/m2
0.024
Tính tương tự như trên ta với một góc chuyển hướng 90o ta được hệ số trở lực cục bộ ξ = 5.15
Δp c 2 = 5.15 * 27.11 = 139.63 N/m2
Tổng tổn thất áp suất từ thiết bị gia nhiệt đến tháp chưng luyện
Δp 2 = Δp đ 2 + Δp m 2 + Δp c 2 = 27.11 + 9.46 + 139.63 = 176.21 N/m2
3.3. Tổn thất áp suất trong thiết bị gia nhiệt
Nhiệt độ trung bình của dung dịch trong thiết bị gia nhiệt là 57.7oC; ở nhiệt độ này ta tra các giá trị ρ
= 914.26 kg/m3, μ = 0.00075 N.s/m2. Chọn ống có chiều dài L = 1.2m, ε = 0.0002m, ống có d
=0.024m.
Vận tốc của dòng lỏng trong ống
4000
ω= = 2.69 m/s
3600 * 914.26 * 0.785 * 0.024 2
914.26 * 2.69 2
Δp đ 3 = = 3302.41 N/m2
2
2.69 * 914.26 * 0.032
Re = = 58976 .17
0.00075
0.032 8 / 7
Re gh = 6 * ( ) = 1982 .19
0.0002
0.032 9 / 8
Re n = 220 * ( ) = 66383 .12
0.0002
Regh < Re < Ren nên hệ số ma sát là
0.0002 100
λ = 0.1 * (1.46 * + ) 0.25 = 0.18
0.032 58976 .17

32 http://www.ebook.edu.vn
1
Δp m 3 = 0.189 * * 1044.9 = 5885.33 N/m2
0.032
Tổng tổn thất áp suất trong thiết bị gia nhiệt
Δp3 = 1044.9 + 5885.33 = 6930.23 N/m2
3.4. Chiều cao thùng cao vị
Phương trình Becnulli cho hai mặt cắt 1-1 ( mặt cắt tại mặt chất lỏng trên thùng cao vị) và 2-2 (mặt
cắt tại vị trí ống dẫn liệu vào tháp) với mặt cắt 2-2 làm gốc.
ρ .ω 2 ρ .ω 2
Z 1 .ρ1 .g + P1 + 1 1 = P2 + 2 2 + ΔP
2 2
Với Z1: chiều cao từ đĩa tiếp liệu đến mặt thoáng chất lỏng trên thùng cao vị
P1 = Pa = 98100 N/m2
ρ1 = 929.5 kg/m3
ω1 = 0 m/s
Chọn ống d = 0.08m, L = 8.4m. vận tốc của dòng lỏng trong ống
ω2 = 0.245m/s
P2 = Pa+ ΔPul = 98100 + 8434.74 = 106534.74 N/m2
Tổng tổn thất áp suất từ thùng cao vị đến mặt cắt 2-2.
ΔP = ΔP1 + ΔP2 + ΔP3 = 7320.31 N/m2
Vậy chiều cao từ đĩa tiếp liệu đến mặt thoáng chất lỏng trên thùng cao vị Z1 = 2 m
Tổng chiều cao từ mặt thoáng chất lỏng trong bồn cao vị đến mặt đất là
H = Z1 + Z2 = 6 m.
Với Z2 là chiều cao từ mặt đất đến đĩa tiếp liệu , bằng tổng chiều cao của đoạn chưng, chiều cao đáy,
chiều cao chân đế, chiều cao khoảng giữa đoạn chưng và nắp để hồi lưu hơi, chiều cao khoảng dưới
đĩa tiếp liệu đến đệm.

3.5. Tính bơm


Chọn đoạn đường ống từ bơm đến bồn cao vị có L = 7m; d = 0.08m, vận tốc dòng lỏng ω =
0.238m/s. Từ đó ta tính được Δpđ4 = 26.31 N/m2; Δpm4 = 77.27 N/m2; Δpc4 = 111.16 N/m2.
Tổng tổn thất áp suất từ bơm đến thùng cao vị là Δp = 214.75 N/m2.
Áp suất cần thiết của bơm để bơm chất lỏng lên thùng cao vị
P = ρ .g .H + Δp = 929 .5 * 9.81 * 7 + 214 .75 = 74985 .59 N/m2
Lưu lượng của bơm
4000
Q= = 0.0012 m3/s.
929.5 * 3600
Công suất yêu cầu của bơm
Q.P 0.0012 * 74985.59
N= = = 0.112 kW
1000η 1000 * 0.8
Với η = 0.8 là hiệu suất bơm
Công suất động cơ điện, chọn ηtđ = 0.9; ηđc = 0.9
N 0.112
N dc = = = 0.138 kW
η tđ .η đc 0.9 * 0.9
Thường chọn công suất động cơ lớn hơn công suất tính toán một thừa số β = 2, tra trong [1- 440]
Vậy công suất động cơ điện sử dụng là
N đcc = β .N đc = 2 * 0.138 = 0.28 kW

33 http://www.ebook.edu.vn
Chọn bơm ly tâm có công suất động cơ điện là 0.3 kW.

IV. TÍNH THIẾT BỊ GIA NHIỆT ĐÁY


Chọn thiết bị gia nhiệt đáy là nồi đun Kettle. Ống truyền nhiệt làm bằng thép X18H10T có kích thước
38x3. Hơi gia nhiệt là hơi nước bão hòa ở 2at. Nhiệt độ hơi nước là 119.62oC.
Dòng sản phẩm đáy trước khi vào nồi đun có nhiệt độ 99.2oC
Dòng sản phẩm sau khi ra khỏi nồi đun có nhiệt độ 99.7oC
Nhiệt độ trung bình của dòng sản phẩm đáy t = 99.45oC = 372.45 K
Δt tính tương tự như các phần trên, Δt = 20.17
Nhiệt lượng do hơi nước cung cấp
Qđ = D2*rn = 2323.46*2203303.5=5119287550 J/h = 1422026 W
Tính α1 phía dòng hơi
r.λ3 .ρ 2
α 1 = 0.7254 W/m2.độ [5- 120]
μ.Δt.d
Giả sử chênh lệch nhiệt độ giữa dòng hơi trong ống và tường là 2.1oC.
Nhiệt độ tường là T1 = 117.52oC
Ẩn nhiệt hóa hơi của hơi nước rn = 2203303.5 J/kg.
Độ dẫn nhiệt của hơi nước λn = 0.587 W/m.độ
Khối lượng riêng của hơi nước ρ = 958 kg/m3
Độ nhớt của hơi nước μ = 0.0002838 N.s/m2
2203303.5 * 0.587 3 * 958 2
α 1 = 0.7254 = 8404.54 W/m2.độ
0.0002838 * 3.2 * 0.038
Cường độ dòng nhiệt của hơi trong ống
q n = α 1 .Δt = 8404.54 * 2.1 = 17649.54 W/m2
Nhiệt độ mặt ống phía dòng lỏng
T2 = T1 − q n .r = 117.52 − 17649.54 * 0.000803 = 103.35 oC
Tính α2 phía dòng lỏng
ρ ' r 0.033 ρ 0.333 λ0.75 q 0.7
α 2 = 7.77 *10 − 2 ( ) ( ) W/m2.độ [2- 26]
ρ−ρ '
σ μ C T
0.45 0.117 0.37

Với ρ = 957.084 kg/m3, khối lượng riêng của hỗn hợp lỏng
ρ’ = 0.59 kg/m3, khối lượng riêng của hơi
r = 2253560 J/kg, ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp
σ = 0.0124 N/m, sức căng bề mặt của hỗn hợp
λ = 0.585 W/m.độ, hệ số dẫn nhiệt của chất lỏng
μ = 0.0002822 N.s/m2, độ nhớt của hỗn hợp
C = 4227 J/kg.độ, nhiệt dung riêng của hỗn hợp
0.59 * 2253560 0.033 957.084 0.333 0.585 0.7517649.54 0.7
α 2 = 7.77 * 10 − 2 ( ) ( ) = 4383.22
957.084 − 0.59 0.0124 0.0002822 0.45 4227 0.117 372.45 0.37
Hệ số truyền nhiệt
1 1
K= = = 869.47 W/m2.độ
1 1 1 1
+r+ + 0.000803 +
α1 α 2 8404.54 4383.22

34 http://www.ebook.edu.vn
Diện tích bề mặt truyền nhiệt cần thiết
Q 1422026
F= đ = = 81.09 m2
K .Δt 869.47 * 20.17
Số ống cần dùng
F 81.09
n= = = 807 ống
π .d .L 3.14 * 0.032 * 1
Chọn n = 817 ống ta có a = 17 ống, b = 33 ống, chọn bước ống t = 45.6mm
Đường kính thiết bị gia nhiệt sản phẩm đáy

D = t.(b-1)+4d = 45.6*(33-1) +4*38 = 1579.2 mm


E. AN TOÀN LAO ĐỘNG
I. PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
Tất cả các chất lỏng đều có khả năng bay hơi và nhiệt độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ sôi
của nó. Sự cháy khi nào cũng xảy ra trong pha hơi và trên bề mặt thoáng của chất lỏng. Sau khi
đã bay hơi thì sự cháy và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đều giống như sự cháy của hơi, khí.
Khả năng cháy của chất lỏng có thể xác định bằng các thông số khác nhau như nhiệt độ bùng
cháy, nhiệt độ bốc cháy, nhiệt độ tự bốc cháy hoặc giới hạn nổ, nhưng hay dùng nhất là nhiệt độ
bùng cháy. Chất lỏng càng dễ cháy thì nhiệt độ bùng cháy càng thấp và nhiệt độ bốc cháy càng
gần nhiệt độ bùng cháy.

1.1. Những nguyên nhân gây cháy nổ trực tiếp:


Như tabiết, một đám cháy xuất hiện cần có 3 yếu tố: đó là chất cháy, chất oxy hóa với tỷ lệ
xác định giữa chúng với mồi bắt cháy.
Mồi bắt cháy trong thực tế cũng rất phong phú.
Sét là hiện tượng phóng điện giữa các đám mây có tích điện trái dấu hoặc giữa đám mây với
mặt đất. Điện áp giữa đám mây với mặt đất có thể đạt hàng triệu hay hàng trăm triệu vôn. Nhiệt
độ do sét đánh rất cao, hàng chục nghìn độ, vượt quá xa nhiệt độ tự bắt cháy của các chất cháy
được.
Hiện tượng tĩnh điện: tĩnh điện sinh ra do sự ma sát giữa các vật thể. Hiện tượng này rất hay
gặp khi bơm rót (tháo, nạp) các chất lỏng nhất là các chất lỏng có chứa những hợp chất có cực
như xăng, dầu,… Hiện tượng tĩnh điện tạo ra một lớp điện tích kép trái dấu. Khi điện áp giữa các
lớp điện tích đạt tới một giá trị nhất định sẽ phát sinh tia lửa điện và gây cháy.
Mồi cháy cũng có thể sinh ra do hồ quang điện, do chập mạch điện, do đóng cầu dao điện.
Năng lượng giải phóng ra của các trường hợp trên thường đủ để gây cháy nhiều hỗn hợp. Tia lửa
điện là mồi khá phổ biến trong mọi lĩnh vực sử dụng điện. Tia lửa có thể sinh ra do ma sát, va đập
giữa các vật rắn.
Trong công nghiệp hay dùng các thiết bị có nhiệt có nhiệt độ cao, đó là các mồi bắt cháy
thường xuyên như lò đốt, lò nung; các thiết bị này hay sử dụng các nhiên liệu như than, sản phẩm
dầu mỏ, các loại khí cháy tự nhiên, nhân tạo; do đó nếu thiết bị hở mà không phát hiện được để
xử lý kịp thời sẽ gây cháy nổ nguy hiểm.
Đôi khi cháy nổ xảy ra do độ bền của thiết bị không đảm bảo, chẳng hạn áp suất trong bình
khí nén có thể gây nổ nếu như độ bền của bình không đảm bảo.
Trong sản xuất nếu nhiệt độ gia nhiệt của một chất cháy nào đó lớn hơn nhiệt độ bùng cháy
cũng gây ra cháy, nổ. Một số chất khi tiếp xúc với nước như cacbua canxi (CaC2) gây cháy nổ;

35 http://www.ebook.edu.vn
nhiều chất khi tiếp xúc với ngọn lửa trần hay tàn lửa rất dễ gây cháy nổ, chẳng hạn như thuốc nổ
clorat kali (KClO3)…
Nhiều khi cháy nổ xảy ra do người sản xuất thao tác không đúng quy trình, chẳng hạn dùng
chất dễ cháy để nhóm lò gây cháy, không thực hiện đúng trình tự thao tác…
Có thể thấy rằng nguyên nhân cháy nổ rất đa dạng từ thiết kế, công nghệ, quản lý, thanh tra,
kiểm tra trong sản xuất.

1.2. Các biện pháp phòng chống cháy nổ:


• Ngọn lửa trần:
Đôi khi người ta vẫn sử dụng ngọn lửa trần (không che chắn kín) để chưng cất các chất lỏng
dễ cháy. Những vụ cháy nổ thường xuyên xảy ra với các thiết bị kiểu này là bằng chứng về sự
nguy hiểm của chúng. Một mặt, nguy cơ cháy nổ có thể xuất hiện trong quá trình rót nạp chất
lỏng hoặc do thiết bị chứa chất lỏng không kín. Mặt khác có nguy cơ là hơi chưng cất bốc lên và
lắng xuống phía dưới tiếp xúc với lửa.
Khi làm việc với ngọn lửa trần phải thường xuyên kiểm tra độ kín của các ống dẫn khí (hoặc
hơi) bằng cách dùng dung dịch của chất có bọt (như dung dịch xà phòng) phết lên các chỗ cần
kiểm tra để phát hiện xem khí (hoặc hơi) có rò rỉ ra ngoài không.
Chỉ được thực hiện các công việc hàn hoặc các công việc có sử dụng ngọn lửa trần trong
những dây chuyền sản xuất có nguy hiểm cháy nổ nếu đước sự đồng ý và cho phép của cấp thẩm
quyền bằng văn bản chính thức, đồng thời phải thực hiện các biện pháp phòng chống cháy nổ
thích hợp. Trong trường hợp cần thiết phải có đội cứu hỏa trực tại chỗ.

• Hoạt động của xe, máy có động cơ điện:


Hoạt động của các xe, máy có chạy bằng động cơ điện phải được quy định đặc biệt. Các xe,
máy này không được hoạt động trong khu vực nguy hiểm và nếu hoạt động gần đó thì phải giữ
một khoảng cách an toàn là 10m (đối với khu vực có khi dễ cháy thì khoảng cách an toàn là 20m).
Những khu vực nguy hiểm ở đây là những khu vực có khả năng xuất hiện hỗn hợp dễ cháy nổ
giữa khí, hơi hoặc bụi với không khí, ví dụ những khu vực kho có chất dễ cháy nổ, những khu
vực có thao tác pha trộn, rót, nạp các khí và chất lỏng dễ cháy nổ. Đối với những khu vực chỉ lưu
giữ lượng nhỏ khí hoặc chất lỏng dễ cháy (ví dụ 10 bình khí cỡ nhỏ) thì không cần giữ khoảng
cách an toàn trên.
Xung quanh các khu vực có nguy hiểm cháy nổ phải có biển cảnh báo đặt ở vị trí dễ thấy.

• Hút thuốc lá, bật diêm, đốt lửa:


Lệnh cấm hút thuốc lá phải được tuân thủ tuyệt đối trong các khu vực có nguy hiểm cháy nổ.
Mặt khác cần quy định những nơi đước phép hút thuốc lá và nếu có điều kiện thì bố trí các phòng
được phép hút thuốc lá. Việc không có hoặc có quá ít các phòng được phép hút thuốc lá có thể
dẫn đến sự vi phạm lệnh cấm hút thuốc với những hậu quả rất nặng.
Các hành động bật diêm, đốt lửa cũng phải đươc cấm hoàn toàn.

• Các thiết bị điện:


Trong những khu vực có nguy hiểm nổ, các thiết bị điện phải được thiết kế lắp đặt sao cho:
- Nhiệt độ cao nhất của các phần thiết bị điện luôn thấp hơn nhiệt độ bùng cháy của hỗn hợp
nguy hiểm.
- Các bộ phận có phát ra tia lửa điện đều được bảo vệ che chắn.
• Các nguồn gây tác nhân cháy khác:

36 http://www.ebook.edu.vn
- Tia lửa do hàn điện, mài hoặc va đập.
- Tĩnh điện.
- Các khí và hơi có nhiệt độ bùng cháy thấp có thể sẽ bốc cháy khi gặp các vật thể nóng.
- Các phản ứng tỏa nhiệt có thể trở nên nguồn tác nhân đốt nóng và gây cháy nguy hiểm nếu
nhiệt độ phản ứng tăng quá cao.

II. AN TOÀN ĐIỆN


2.1. Các nguyên nhân gây ra tai nạn điện :
Tai nạn điện giật xảy ra khi cơ thể con người tiếp xúc với 2 điển điện thế khác nhau khiến cho
một dòng điện chạy qua cơ thể. Có thể xảy ra các tình huống sau:
• Chạm vào 2 dây điện trong mạng điện: Đối với mạng điện 3 pha nếu cùng chạm vào 2 dây
nóng cơ thể sẽ chịu một điện áp dây, nếu chạm vào 1 dây nóng và 1 dây nguội cơ thể sẽ chịu
điện áp pha. Điện áp dây có giá trị bằng 1,73 lần điện áp pha nên mức độ nguy hiểm cũng cao
hơn.
• Chạm một dây nóng trong mạng 3 pha trung tính nối đất (mạng sao): Nếu cơ thể không cách
điện với đất sẽ chịu một điện áp pha.
• Chạm một dây nóng trong mạng 3 pha trung tính không nối đất (mạng tam giác): Dòng điện
qua cơ thể phụ thuộc giá trị điện trở rò và điện dung ký sinh của mạng.
• Rò điện ra vỏ thiết bị: Vỏ thiết bị, động cơ,… thường không mang điện. Khi chất lượng cách
điện giảm hay dây dẫn điện của thiết bị chạm vỏ sẽ làm vỏ thiết bị mang điện (tương tự như
một dây nóng trong mạng điện), nếu người chạm vào vỏ thiết bị sẽ bị điện giật.
• Do điện áp bước
• Do phóng điện cao áp
• Do hồ quang

2.2. Các biện pháp kỹ thuật đề phòng tai nạn điện :


• Nối đất bảo vệ.
• Nối đất trung tính (còn gọi là nối không).
• Nối đẳng thế.
• Dùng điện áp thấp.
• Biến áp cách ly.
• Cắt điện bảo vệ.
• Cách điện.
• Ngăn chặn và che chắn.

F. TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. Tập thể tác giả, “ Sổ tay Quá trình và Thiết bị Công Nghệ Hóa Chất Tập 1”, Nhà xuất bản Khoa
học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1999, 632tr.
[2]. Tập thể tác giả, “ Sổ tay Quá trình và Thiết bị Công Nghệ Hóa Chất Tập 2”, Nhà xuất bản Khoa
học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1999, 448tr.
[3]. Vũ Bá Minh, Võ Văn Bang, “Quá trình và Thiết bị Công Nghệ Hóa Học và Thực Phẩm – Tập 3
– Truyền Khối”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, 2007, 390tr.

37 http://www.ebook.edu.vn
[4]. Hồ Lê Viên, “Tính Toán, Thiết Kế Các Chi Tiết Thiết Bị Hóa Chất và Dầu Khí”, Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2006, 240tr.
[5]. Phạm Văn Bôn, Vũ Bá Minh, Hoàng Minh Nam, “ Quá trình và Thiết bị Công Nghệ Hóa Học
- Tập 10 - Ví dụ và Bài tập”, Nhà xuất bản Trường Đại học Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, 468tr.

38 http://www.ebook.edu.vn

You might also like