Professional Documents
Culture Documents
Công nghệ hóa học cũng như các sản phẩm của nó có ảnh hưởng rất lớn
đến nhiều ngành sản xuất khác. Trong đó methanol là một sản phẩm khá được
quan tâm. Trong quy trình sản xuất, methanol thường được chưng cất để đạt
được nồng độ cao, thỏa mãn nhu cầu sử dụng và tiết kiệm chi phí vận chuyển,
lưu trữ.
Nhiệm vụ của đồ án này là thiết kế hệ thống chưng cất methanol bằng
tháp đệm có năng suất 4000kg/h, nhập liệu ở nhiệt độ sôi với nồng độ 40% ,
sản phẩm đỉnh có nồng độ 98%, sản phẩm đáy có nồng độ 0.5% khối
lượng/khối lượng. Hệ thống được gia nhiệt bằng hơi nước có áp suất 2 at.
Việc thực hiện đồ án là một cơ hội tốt để sinh viên hệ thống hóa các kiến
thức đã học cũng như làm quen với việc lựa chọn tính toán các thiết bị thực tế.
Thực hiện đồ án là một bước để sinh viên làm quen với công việc của một kỹ
sư trong tương lai.
Đồ án này được thực hiện dưới sự giúp đỡ và hướng dẫn trực tiếp của thầy
Nguyễn Văn Lục. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và giúp đỡ của
thầy trong thời gian qua để em có thể hoàn thành đồ án này.
1 http://www.ebook.edu.vn
MỤC LỤC
A. GIỚI THIỆU 4
I. SƠ BỘ VỀ QUÁ TRÌNH CHƯNG CẤT 4
II. SƠ LƯỢC VỀ NGUYÊN LIỆU 5
2.1. Methanol 5
2.2. Nước 5
2.3. Ứng dụng của methanol 5
B. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 5
C. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH 7
I. CÂN BẰNG VẬT CHẤT 7
II. PHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC CỦA THÁP 8
III. CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG 10
3.1. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu 10
3.2. Cân bằng nhiệt lượng của tháp chưng luyện 11
3.3. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ hoàn toàn 11
3.4. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm lạnh 12
IV. ĐƯỜNG KÍNH THÁP ĐỆM 12
4.1. Lượng hơi trung bình đi trong tháp 12
4.1.1. Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện 12
4.1.2. Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng 13
4.2. Khối lượng riêng trung bình 14
4.2.1. Khối lượng riêng trung bình pha lỏng 14
4.2.2. Khối lượng riêng trung bình pha hơi 15
4.3. Tốc độ hơi đi trong tháp 15
4.4. Đường kính tháp đệm 16
V. CHIỀU CAO THÁP ĐỆM 16
5.1. Chiều cao đoạn luyện 17
5.1.1. Số đơn vị chuyển khối đoạn luyện 17
5.1.2. Chiều cao một đơn vị chuyển khối đoạn luyện 18
5.2. Chiều cao đoạn chưng 19
5.2.1. Số đơn vị chuyển khối đoạn chưng 19
5.2.2. Chiều cao một đơn vị chuyên khối đoạn chưng 20
VI. TRỞ LỰC CỦA THÁP ĐỆM 21
VII. TÍNH BỀN THÁP ĐỆM 22
7.1. Tính bề dày thân tháp 22
7.2. Tính đáy, nắp 23
7.3. Tính mặt bích 23
7.4. Tính tai treo 25
7.5. Tính chân đỡ 26
VIII. TÍNH CÁC ỐNG DẪN 26
8.1. Ống nhập liệu 26
8.2. Ống hồi lưu sản phẩm đỉnh 26
8.3. Ống tháo sản phẩm đáy 27
8.4. Ống lấy hơi ở đỉnh 27
2 http://www.ebook.edu.vn
8.5. Ống hơi ở đáy 27
D. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ 28
I. THIẾT BỊ GIA NHIỆT HỖN HỢP ĐẦU 28
II. THIẾT BỊ NGƯNG TỤ SẢN PHẨM ĐỈNH 29
III. TÍNH THÙNG CAO VỊ VÀ BƠM 30
IV. THIẾT BỊ GIA NHIỆT SẢN PHẨM ĐÁY 33
E. AN TOÀN LAO ĐỘNG 34
I. PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ 34
1.1. Những nguyên nhân gây cháy nổ trực tiếp 36
1.2. Các biện pháp phòng chống cháy nổ 36
II. AN TOÀN ĐIỆN 36
2.1. Các nguyên nhân gây ra tai nạn điện 36
2.2. Các biện pháp để phòng tai nạn điện 37
F. TÀI LIỆU THAM KHẢO 37
3 http://www.ebook.edu.vn
A. GIỚI THIỆU
I. SƠ BỘ VỀ QUÁ TRÌNH CHƯNG CẤT
Chưng cất là quá trình dùng để tách các cấu tử của một hỗn hợp lỏng cũng như hỗn hợp khí
lỏng thành các cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau của các cấu tử trong hỗn hợp. Thay
vì đưa vào trong hỗn hợp một pha mới để tạo nên sự tiếp xúc giữa hai pha như trong quá trình hấp
thụ hoặc nhả khí, trong quá trình chưng cất, pha mới được tạo nên bằng sự bốc hơi hoặc ngưng tụ.
Khi chưng cất ta thu được nhiều sản phẩm và thường thì bao nhiêu cấu tử sẽ thu đực bấy
nhiêu sản phẩm. Sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi lớn và một phần rất ít cấu tử
có độ bay hơi bé. Sản phẩm đáy chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi bé và một phần rất ít cấu tử có
độ bay hơi lớn.
Đối với hệ methanol – nước thì sản phẩm đỉnh chủ yếu là methanol, sản phẩm đáy chủ yếu là
nước.
Các phương pháp chưng cất thường được phân loại dựa vào áp suất làm việc ( áp suất thấp, áp
suất thường, áp suất cao), nguyên lý làm việc (chưng cất đơn giản, chưng bằng hơi nước trực tiếp,
chưng cất) hay dựa vào phương pháp cấp nhiệt (trực tiếp hay gián tiếp). Việc lựa chọn các
phương pháp chưng cất tùy thuộc vào tính chất lý hóa của sản phẩm. Đối với hệ methanol nước ta
chọn phương pháp chưng cất liên tục, cấp nhiệt gián tiếp bằng nồi đun ở áp suất thường.
Trong sản xuất thường dùng nhiều loại thiết bị khác nhau để tiến hành chưng cất. Tuy nhiên
yêu cầu chung của các thiết bị vẫn giống nhau là bề mặt tiếp xúc pha phải lớn. Điều này phụ
thuộc vào mức độ phân tán của pha này vào pha kia. Ta khảo sát hai loại tháp thường dùng là
tháp mâm và tháp chêm.
• Tháp mâm: thân hình trụ, thẳng đứng, phía trong có gắn các mâm có cấu tạo khác nhau
trên đó pha lỏng và pha hơi tiếp xúc với nhau. Tùy theo cấu tạo của mâm ta có tháp mâm
chóp hay tháp mâm xuyên lỗ.
• Tháp đệm: tháp trụ gồm nhiều bậc nối với nhau bằng bích hay hàn. Vật chêm được cho
vào tháp bằng hai phương pháp xếp ngẫu nhiên hay có thứ tự.
So sánh ưu nhược điểm của hai loại tháp
Trong đồ án này ta sử dụng tháp đệm với vòng đệm Raschig xếp ngẫu nhiên với kích thước
25x25x3.0 .
4 http://www.ebook.edu.vn
II. SƠ LƯỢC VỀ NGUYÊN LIỆU
2.1. Methanol
Methanol là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước, có mùi đặc trưng, rất độc. Một
lượng nhỏ methanol có thể gây mù lòa, lượng lớn gây tử vong. Methanol có công thức phân tử
CH3OH, phân tử lượng 32.04 đvC. Methanol có các tính chất lý hóa sau:
- Nhiệt độ sôi: 64.5oC
- Khối lượng riêng ở 20oC: ρ = 791.7 kg/m3
- Độ nhớt ở 20oC: μ = 0.6*10-3 N.s/m2 = 0.6 cP
- Hệ số dẫn nhiệt ở 20oC: λ = 0.179 kcal/m.h.độ = 0.2082 W/m.độ
- Nhiệt dung riêng ở 20oC: Cp = 2570 J/kg.độ
2.2. Nước
Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị. Công thức phân tử H2O, phân tử lượng
18.02 đvC.
- Nhiệt độ sôi: 100oC
- Khối lượng riêng ở 20oC: ρ = 998 kg/m3
- Độ nhớt ở 20oC: μ = 1.005*10-3 N.s/m2 = 1.005 cP
- Hệ số dẫn nhiệt ở 20oC: λ = 0.597 W/m.độ
- Nhiệt dung riêng ở 20oC: Cp = 4180 J/kg.độ
2.3. Ứng dụng của methanol
Methanol có thể hòa tan với nước, alcohol, ester, ether, ketol và hầu hết các dung môi hữu cơ.
Do đó, methanol thường được dùng làm dung môi và nguyên liệu để sản xuất những chất hữu cơ
khác với số lượng lớn.
Methanol có ái lực đặc biệt với Carbon dioxide và hydrogen sulfide, đây được xem là dung
môi trong quá trình làm ngọt khí Rectisol. Mang tính phân cực trong tự nhiên, methanol thường
tạo hỗn hợp cộng phị với nhiều hợp chất. Methanol làm giảm nhiệt độ hình thành của hydrate khí
tự nhiên, nên được sử dụng là chất chống đông trong đường ống.
Methanol được dùng để sản xuất formaldehyde, chiếm khoảng 40% lượng tiêu thụ methanol
trên thế giới. Tại Mỹ, vai trò của methanol được tăng cao do được sử dụng trong nhiên liệu
oxygenated với MTBE. Một ứng dụng quan trọng khác của methanol là sản xuất acid acetic;
ngoài ra, nó còn được dùng làm dung môi và hóa chất trung gian.
Ngoài ra methanol còn được dùng làm nguyên liệu sản xuất những hóa chất khác, như
dimethyl terephthalate (DMT), methyl methacrylate, methylamine, và methyl halogenur. Ứng
dụng mới đây nhất là ứng dụng trong nông nghiệp, phun trực tiếp vào cây trồng để kích thích sự
phát triển của cây.
5 http://www.ebook.edu.vn
10 : Nồi đun Kettle
11: Thùng chứa hỗn hợp đáy
12 : Bẫy hơi
Hỗn hợp từ thùng chứa (1) được bơm ly tâm (2) chuyển lên thùng cao vị (3). Từ thùng cao vị,
hỗn hợp được cho chảy tự nhiên xuống thiết bị gia nhiệt ống chùm. Sau khi qua thiết bị gia nhiệt
hỗn hợp đạt được nhiệt độ sôi và được đưa vào tháp chưng cất ở đĩa tiếp liệu.Trên đĩa nhập liệu,
chất lỏng từ hỗn hợp đầu được trộn với phần lỏng đi xuống từ đoạn luyện.
Trong tháp, pha hơi đi từ dưới lên, pha lỏng đi từ trên xuống, ở đây có sự tiếp xúc giữa hai
pha. Trong đoạn chưng, càng đi xuống dưới, nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha lỏng càng giảm
do bị cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi từ nồi đun (10) đi lên lôi cuốn. Hơi càng lên cao thì nhiệt độ
càng giảm do đó cấu tử có nhiệt độ sôi cao là nước sẽ ngưng tụ lại đi xuống dưới. Cấu tử có nhiệt
độ sôi thấp là methanol sẽ lôi kéo các cấu tử methanol trong pha lỏng đi lên trên. Sản phẩm đỉnh
là hơi chứa chủ yếu là methanol và một phần nhỏ hơi nước. Hơi ở đỉnh được dẫn qua thiết bị
ngưng tụ (7). Một phần lỏng được hồi lưu vào tháp chưng cất còn phần lớn được cho vào thiết bị
làm nguội (8) và được đưa vào thùng chứa sản phẩm đỉnh. Hỗn hợp đáy chứa chủ yếu là nước
được đưa vào nồi đun Kettle. Hơi từ nồi đun được đưa trở lại vào tháp. Sản phẩm đáy sau khi qua
nồi đun được đưa vào thiết bị làm nguội và chuyển về thùng chứa sản phẩm đáy (11).
6 http://www.ebook.edu.vn
C. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH
I. CÂN BẰNG VẬT CHẤT
Quy ước:
F, P, W: lần lượt là hỗn hợp đầu vào, đỉnh và đáy
GF: lưu lượng hỗn hợp đầu vào, kmol/h
GP: lưu lượng sản phẩm đỉnh, kmol/h
GW: lưu lượng sản phẩm đáy, kmol/h
GR: lượng chất lỏng hồi lưu, kmol/h
xf: nồng độ phân mol hỗn hợp đầu vào theo methanol, kmol/kmol
xp: nồng độ phân mol hỗn hợp đỉnh theo methanol, kmol/kmol
xw: nồng độ phân mol hỗn hợp đáy theo methanol, kmol/kmol
af: nồng độ phần khối lượng hỗn hợp đầu vào theo methanol, kg/kg
ap: nồng độ phần khối lượng hỗn hợp đỉnh theo methanol, kg/kg
aw: nồng độ phần khối lượng hỗn hợp đáy theo methanol, kg/kg
yi: nồng độ phần mol của pha hơi ứng với nồng độ phần mol xi của pha lỏng,
kmol/kmol
yi*: nồng độ phần mol cân bằng của pha hơi ứng với nồng độ phân mol xi của pha
lỏng, kmol/kmol
A, B: lần lượt là ký hiệu của methanol và nước
MA, MB: lần lượt là khối lượng phân tử của methanol và nước
MA= 32.04 ; MB= 18.02
7 http://www.ebook.edu.vn
af
MA
xp =
a f 1− a f
+
MA MB
0.98
xp = 32.04 = 0.96
0.98 1 − 0.98
+
32.04 18.02
Nồng độ phân mol của hỗn hợp đáy
aw
MA
xw =
aw 1 − aw
+
MA MB
0.005
xw = 32.04 = 0.0028
0.005 1 − 0.005
+
32.04 18.02
Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp đầu vào MF, đỉnh MP và đáy MW
F 4000
MF = = = 21.84 kg/kmol
G F 183.12
1 1
MP = = = 31.55 kg/kmol
af 1− a f 0.98 1 − 0.98
+ +
MA MB 32.04 18.02
1 1
MW = = = 18.06 kg/kmol
a w 1 − a w 0.005 1 − 0.005
+ +
MA MB 32.04 18.02
Phương trình cân bằng vật chất
GF = GP + GW [2- 144]
Đối với cấu tử dễ bay hơi là methanol
GF * x f = GP * x p + GW * xw [2- 144]
Từ hai phương trình trên ta suy ra
x f − xw 0.27 − 0.0028
GP = GF * = 183.12* = 51.36 kmol/h [2- 144]
x p − xw 0.96 − 0.0028
xp − x f 0.96 − 0.27
Gw = GF * = 183.12* = 131.76 kmol/h [2- 144]
x p − xw 0.96 − 0.0028
II. PHƯƠNG
TRÌNH LÀM VIỆC CỦA THÁP
Bảng 1: Cân bằng lỏng hơi của hỗn hợp methanol- nước
8 http://www.ebook.edu.vn
x 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
y 0 26.8 41.8 57.9 66.5 72.9 77.9 82.5 87 91.5 95.8 100
o
C 100 92.3 87.7 81.7 78 75.3 73.1 71.2 69.3 67.6 66 64.5
Hình 1: Cân bằng lỏng hơi của hỗn hợp methanol – nước
Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn luyện có dạng:
Rx xp
y= x+ [2- 144]
Rx + 1 Rx + 1
Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn chưng có dạng:
R +L 1− L
y= x x+ xw [2- 158]
Rx + 1 Rx + 1
Với : Rx= Gx/GP: chỉ số hồi lưu
L=GF/GP
Vì hỗn hợp đầu vào ở nhiệt độ sôi nên ta có
x p − y *f
R x min = * [2- 158]
yf − xf
Từ đồ thị cân bằng lỏng hơi của methanol- nước với xf =0.27 ta tra được yf* = 0.64; tf = 79oC; với
xp= 0.96 thì tP =65oC; với xw=0.0028 thì tw =99.7oC
Vậy ta có:
9 http://www.ebook.edu.vn
0.96 − 0.64
R x min = = 0.88
0.64 − 0.27
Dùng phương pháp thử ta cho các giá trị Rx khác nhau để tính các giá trị my khác nhau từ đó ta có
bảng sau:
Bảng 2: Chỉ số hồi lưu thích hợp
Rx 1.06 1.15 1.24 1.33 1.42 1.5 1.59 1.68 1.77 1.86 1.95
my 8.9 8.19 7.71 7.36 7.10 6.90 6.74 6.60 6.49 6.39 6.31
my(Rx+1) 18.33 17.60 17.27 17.16 17.19 17.25 17.45 17.69 17.97 18.29 18.62
11 http://www.ebook.edu.vn
P(Rx+1)r = Gn.Cn(t2 – t1) [2- 198]
Với Gn : lượng nước lạnh tiêu tốn, kg/h; t1 = 30oC, t2 = 45oC là nhiệt độ vào và ra của nước làm lạnh.
Cn = 4181.043 J/kg.độ : nhiệt dung riêng của nước làm lạnh ở nhiệt độ trung bình của t1 và t2; ẩn
nhiệt ngưng tụ r = 1145634 J/kg.độ.
Vậy lượng nước làm lạnh tiêu tốn để ngưng tụ hoàn toàn sản phẩm đỉnh là:
P( R x + 1)r 51.36 * 31.55 * (1.33 + 1) * 1145634
Gn = = = 68968.43 kg/h [2- 198]
C n (t 2 − t1 ) 4181.043 * (45 − 30)
12 http://www.ebook.edu.vn
rl = ra yl + (1 − yl )rb
rđ = ra y đ + (1 − y đ )rb
Trong đó: xl = xf
rl: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện
rđ: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi ra khỏi đỉnh tháp.
ra, rb: ẩn nhiệt hóa hơi của các cấu tử A, B nguyên chất.
Nội suy theo bảng I.213 đối với methanol và bảng I.250 đối với nước sổ tay quá trình và thiết bị công
nghệ hóa chất tập 1 ở các nhiệt độ tf, tp, tw ta được các giá trị ẩn nhiệt hóa hơi của A, B nguyên chất
theo bảng sau:
Bảng 3: Ẩn nhiệt hóa hơi của cấu tử A, B nguyên chất theo nhiệt độ
Với các giá trị ẩn nhiệt hóa hơi ở nhiệt độ đầu vào ta tính được rl. Với các giá trị ẩn nhiệt hóa hơi ở
nhiệt độ đỉnh ta tính được rđ. Với yđ là nồng độ hơi tương ứng với nồng độ pha lỏng xp theo phương
trình đường nồng độ làm việc đoạn luyện. Ta được hệ phương trình:
g l = Gl + 51.36
g l * y l = Gl * 0.27 + 49.57
g l (9942.72 − 1625.13 yl ) = 1032091
Giải hệ phương trình trên ta được:
gl = 114.7 kmol/h
Gl = 63.34 kmol/h
yl = 0.55 kmol/kmol
Vậy lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện là:
g + g l 119.68 + 114.7
g tbl = đ = = 117.19 kmol/h
2 2
Lượng lỏng trung bình đi trong đoạn luyện là:
G + Gl 68.32 + 63.34
Gtbl = R = = 65.83 kmol/h
2 2
Trong đó yl’ = yw = 0.0028: tìm theo đường cân bằng ứng với xw
rl' = ra y l' + (1 − y l' ) rb ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng.
rn' = ra y n' + (1 − y n' ) rb ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa trên cùng của đoạn chưng.
Tính tương tự như trên ta được hệ phương trình
Gl' = g l' + 131.76
Gl' * xl' = 0.0028 g l' + 0.37
g l' * 9714.81 = 1032091
Giải hệ phương trình trên ta được:
gl’ =106.24 kmol/h
Gl’ = 238 kmol/h
Xl’ = 0.0028 kmol/h
Vậy lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng là:
g ' + g l' 114.7 + 102.24
g tbc = n = = 110.47 kmol/h
2 2
Lượng lỏng trung bình đi trong đoạn chưng là:
G + Gl' 63.34 + 238
Gtbc = l = = 150.67 kmol/h
2 2
14 http://www.ebook.edu.vn
Từ phần mol trung bình của methanol trong pha lỏng ở đoạn chưng và đoạn luyện ta tra vào đồ thị
cân bằng lỏng hơi của methanol- nước ta được nhiệt độ trung bình của đoạn luyện ttbl=71oC, nhiệt độ
trung bình của đoạn chưng ttbc = 85oC.
Với các nhiệt độ trung bình trên nội suy theo bảng I.2, sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất
tập 1 ta tra được khối lượng riêng trung bình của methanol và nước như sau:
ttbl = 71oC, ρxtb1 =742.06 kg/m3, ρxtb2 = 976.95 kg/m3.
ttbc = 85oC, ρxtb1 = 728.465 kg/m3, ρxtb2 = 968.5 kg/m3.
Vậy khối lượng riêng trung bình của của pha lỏng trong đoạn luyện ρxtbl và đoạn chưng ρxtbc là:
ρ xtb1 ρ xtb 2 742.06 * 976.95
ρ xtbl = = = 801.82 kg/m3
atb ρ ztb 2 + (1 − atb ) ρ xtb1 0.69 * 976.95 + (1 − 0.69) * 742.06
ρ xtb1 ρ xtb 2 728.465 * 968.5
ρ xtbc = = = 907.92 kg/m3
atb ρ ztb 2 + (1 − atb ) ρ xtb1 0.2025 * 968.5 + (1 − 0.2025) * 728.465
Khối lượng phân tử trung bình của pha lỏng trong đoạn luyện và đoạn chưng:
M xtbl = xtbl M A + (1 − xtbl ) M B = 0.615 * 32.04 + (1 − 0.615) * 18.02 = 26.70 kg/kmol
M xtbc = xtbc M A + (1 − xtbc ) M B = 0.1364 * 32.04 + (1 − 0.1364) * 18.02 = 19.95 kg/kmol
15 http://www.ebook.edu.vn
Y = 1.2e −4 X
ω s2σ đ ρ ytb μ x 0.16
Y= .( ) [2- 187]
g.Vđ3 .ρ xtb μ n
G ρ ytb 1 / 8
X = ( x )1 / 4 ( )
Gy ρ xtb
Chọn ω = 0.8ωs
Trong đó ω, ωs: tốc độ làm việc của tháp, tốc độ sặc, m/s
σđ : bề mặt riêng của đệm, m2/m3.
Vđ : thể tích tự do của đệm, m3/m3.
g : gia tốc trọng trường.
Gx, Gy: lượng lỏng và lượng hơi trung bình đi trong tháp, kg/s
μx, μn : độ nhớt của pha lỏng theo nhiệt độ trung bình và độ nhớt của nước ở 20oC, N.s/m2.
Độ nhớt của pha lỏng theo nhiệt độ trung bình có thể được tính theo công thức sau:
lg μ x = xtb lg μ1 + (1 − xtb ) lg μ 2 [2- 84]
Tra bảng I.101 sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 1 trang 92 ta được μn=0.001
N.s/m2. Tra trên toán đồ hình I.18 sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 1 trang 90, ứng
với nhiệt độ trung bình của đoạn luyện và đoạn chưng ta có:
ttbl = 71oC, μ1 = 0.000317 N.s/m2, μ2 = 0.0004006 N.s/m2 suy ra μxl = 0.000347 N.s/m2
ttbc = 85oC, μ1 = 0.0002775 N.s/m2, μ2 = 0.0003355 N.s/m2 suy ra , μxc = 0.000327 N.s/m2
Thay các giá trị vào công thức ở trên ta tính được tốc độ làm việc của đoạn luyện:
65.83 1 / 4 1.04 1 / 8
XL = ( ) ( ) = 0.38
117.19 801.82
YL = 1.2 * e −4*0.38 = 0.26
Y .g.Vđ3 .ρ xtb μ n 0.16 0.26 * 9.81 * 0.75 3 * 801.82 0.001 0.16
ω sl = ( ) = ( ) = 2.25
σ đ .ρ ytb μ x 195 *1.04 0.000346
ω l = 0.8 * 2.25 = 1.80
Tốc độ làm việc của đoạn chưng:
150.67 1 / 4 0.77 1 / 8
XC = ( ) ( ) = 0.45
110.47 907.92
YC = 1.2 * e −4*0.45 = 0.2
Y .g.Vđ3 .ρ xtb μ n 0.16 0.21 * 9.81 * 0.753 * 907.92 0.001 0.16
ω sc = ( ) = ( ) = 2.45
σ đ .ρ ytb μ x 195 * 0.77 0.000327
ω c = 0.8 * 2.45 = 1.96
16 http://www.ebook.edu.vn
Đường kính đoạn chưng
110.47 * 22.53
DL = 0.0188 = 0.76 m
0.77 * 1.96
Vậy ta chọn đường kính tháp là D = 1 m
17 http://www.ebook.edu.vn
y = 0.57 x + 0.41
Lần lượt ta cho các giá trị của x từ xf đến xp ta sẽ xác định giá trị y theo phương trình đường
làm việc và ycb theo đồ thị cân bằng của hỗn hợp methanol - nước. Ta được bảng sau:
18 http://www.ebook.edu.vn
0.04G x 0.04 * 65.83 * 26.7 * 4
Re x = = = 0.368
Ft .σ đ .μ x 3600 * 3.14 * 12 *195 * 0.000346
0.4 ρ y ω y 0.4 * 1.04 *1.06
Re y = = = 338.24
μ yσ đ 113.12 *10 −7 * 195
Với Gx, Gy là lưu lượng pha lỏng và pha hơi, kg/s
Chuẩn số Pran của pha lỏng và pha hơi:
μx
Prx =
ρ x .D x
[2- 178]
μy
Pr y =
ρ y .D y
Trong đó Dx, Dy là hệ số khuếch tán trong pha lỏng và pha hơi, m2/s
0.0043 *10 −4 T 1.5 1 1
Dy = + m2/s [2- 127]
P (v A + v B )
1/ 3 1/ 3 2
MA MB
1 1
1.10 −6 +
MA MB
D x 20 = m2/s [2- 133]
AB μ B .(v + v ) 1/ 3
A
1/ 3 2
B
0.2 * 1
b= 3
= 0.02
998
D x = 1.46 *10 −9 [1 + 0.02(71 − 20)] = 2.96 * 10 −9
19 http://www.ebook.edu.vn
0.000346
Prx = = 146.07
801.82 * 2.96 *10 −9
113.12 *10 −7
Pr y = = 0.48
1.04 * 2.25 *10 −5
0.75
h1 = 338.24 0.25 * 0.48 2 / 3 = 0.38
0.123 * 0.07 *195
0.000346 2 / 3
h2 = 256( ) * 0.368 0.25 *146.07 0.5 = 0.14
801.82
Với trung bình tang góc hợp bởi đường cân bằng và đường nằm ngang m = 0.49 ta tính được chiều
cao một đơn vị chuyển khối đoạn luyện là;
0.49 * 117.19
hđv = 0.38 + 0.14 = 0.5 m
65.83
Chiều cao đoạn luyện là:
H l = 7.43 * 0.5 = 3.8 m
5.2. Chiều cao đoạn
chưng
5.2.1. Số đơn vị chuyển
khối của đoạn chưng
Phương trình đường làm việc của đoạn chưng: y = 2.1x – 0.0031
Lần lượt cho các giá trị x từ xw đến xf làm tương tự như đoạn luyện ta được bảng như sau:
21 http://www.ebook.edu.vn
16
λ' = [2- 189]
Re 0y.2
Với hệ hơi lỏng giá trị các hệ số tra trong bảng IX.7 sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất
tập 2 như sau: A = 5.15; m = 0.342; n = 0.19; c = 0.038.
Tổn thất áp suất trong đoạn luyện:
16
λ' = = 4.99
338.24 0.2
4.99 3.8 *195 1.8 2 *1.04
Δp k = . . = 3572.58
4 0.753 2
65.83 0.342 1.04 0.19 0.000346 0.038
Δpu = 3572.58[1 + 5.15( ) ( ) ( ) ] = 8434.74
117.19 801.82 113.12 *10 −7
Tổn thất áp suất trong đoạn chưng:
16
λ' = = 5.26
260.26 0.2
5.26 2.2 * 195 1.96 2 * 0.77
Δp k = . . = 1986.04
4 0.753 2
150.67 0.342 0.77 0.19 0.000327 0.038
Δpu = 1986.04[1 + 5.15( ) .( ) .( ) = 5348.79
110.47 907.92 118.54 *10 −7
Tổng tổn thất áp suất trong tháp:
Δp k = Δp kl + Δp kc = 3572.58 + 1986.04 = 5558.62
N/m2
Δpu = Δpul + Δpuc = 8434.74 + 5348.79 = 13783.53
22 http://www.ebook.edu.vn
p.Dt 0.165 * 1000
S' = = = 0.68 mm [4- 96]
2.[σ ].ϕ h 2 *128.7 * 0.95
Theo bảng 5.1, sự phụ thuộc của bề dày tối thiểu vào đường kính trong của thân trụ,[4-
94], ứng với đường kính trong của tháp từ 1000 – 2000mm thì S’ = 4mm.
Vậy ta chọn S’ = 4mm.
- Hệ số bổ sung bề
dày tính toán
C = Ca + Cb + Cc + Co
Với Ca : hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học, chọn Ca = 1mm.
Cb: hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường, chọn Cb = 0.
Cc : hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp ráp, chọn Cc = 0.
Co: hệ số bổ sung để quy tròn kích thước, chọn Co= 0.
Vậy hệ số bổ sung C = 1 mm.
- Bề dày của thân trụ
S = S’ + C = 4+1 = 5 mm
- Kiểm tra
S − C 5 −1
ta có = = 0.004 < 0.1 thỏa [4- 97]
Dt 1000
Áp suất tính toán cho phép bên trong thiết bị:
2[σ ]ϕ h ( S − C a ) 2 *128.7 * 0.95 * (5 − 1)
[ p] = = = 0.97 > 0.165 thỏa
Dt + ( S − C a ) 1000 + (5 − 1)
Vậy, bề dày thân tháp là 5 mm.
23 http://www.ebook.edu.vn
• b = 22, bo = 0.8b = 17.6
• C = 1064mm
• A = 1118mm
• Số bulông Z = 40
• Chọn đệm paronit dày 3mm có hệ số áp suất riêng m = 2, áp suất riêng cần thiết để
làm biến dạng vật liệu vòng đệm qo = 11 N/mm2.
b db
Dtb
Dn
L
db
Dt
Dn
C
A
24 http://www.ebook.edu.vn
π 3.14
Qa = Dt2 . p = 1000 2 * 0.165 = 129525
4 4
Qk = π .Dtb .bo .m. p = 3.14 * 1022 * 17.6 * 2 * 0.165 = 18638.34 N [4- 155]
Q1 = 129525 + 18638.34 = 148163.34
Lực cần thiết để ép chặt vòng đệm
Q2 = πDtb .bo .q o = 3.14 *1022 *17.6 * 11 = 621277.89 N [4- 155]
Lực tác dụng lên một bulông:
Q 621277 .89
qb = = = 15531 .95 N [4- 157]
Z 40
Ứng suất tác dụng lên bulông:
q 15531.95
σ= b = = 49.46 N/mm2 [4- 157]
π 2 3.14 2
db .20
4 4
Chọn vật liệu chế tạo bulông là thép CT3 có [σ] =86 N/mm2. Thường khi siết bulông ta
không định được lực vặn cần thiết nên các bulông thường bị kéo căng. Do đó, trong tính
toán thực tế ta phải giảm bớt ứng suất cho phép của vật liệu làm bulông như sau:
[σ]’ = ko . [σ]. Với ko là hệ số giảm ứng suất, ứng với đường kính db = 20mm, ko = 0.8.
[σ ]' = 0.8 * 86 = 68.8 > σ thỏa.
25 http://www.ebook.edu.vn
Khối lượng một đệm
m= 2.78*10-6*600 = 0.00167 kg
Thể tích thân tháp
D2 12
V = t 3.14 * H = 3.14 * 6 = 4.71 m3
4 4
Số đệm trong tháp
Z= 4.71*46*103 = 216660
Khối lượng đệm trong tháp
Gđ = 216660*0.00167 = 359.72 kg
Thể tích của đệm trong tháp
Vđ = 2.78*10-6*216660 = 0.6 m3
Thể tích chất lỏng trong tháp
Vl = V- Vđ = 4.71- 0.6 = 4.11 m3
Khối lượng chất lỏng trong tháp
Gl = Vl*ρ = 4.11*(801.82 + 907.92)/2 = 3513.92 kg
Khối lượng của toàn tháp chưng luyện
G = Gtt +Gđ+n +Gb+Gđ + Gl = 747.9+97.97+149.65+359.72+3513.92=4869.16 kg
Chọn số tai đỡ là 2 thì tải trọng trên một tai đỡ là 23883.23 N
Tra bảng XIII.36, [2- 438] ta được các thông số của tai đỡ như sau
26 http://www.ebook.edu.vn
Trong đó V: lưu lượng thể tích, m3/s
ωF : tốc độ trung bình, m/s
Vận tốc thực của dòng nhập liệu:
V 4000
ωF = = = 0.245 m/s
0.785 * d F 3600 * 902 * 0.785 * 0.08 2
2
Tra bảng XIII.32, [2- 434] ta được chiều dài đoạn ống nối là 110mm.
Tra bảng XIII.26, [2- 409] ta được các thông số về ống nối và bích như sau:
Dy Dn D Dδ D1 h db z
mm cái
80 89 185 150 128 14 16 4
Chọn các thông số về chiều dài đoạn ống nối và bích tương tự như ống nhập liệu.
8.3. Tính ống tháo sản phẩm đáy
Nhiệt độ sản phẩm đáy tW = 99.7oC, ρw = 956.74 kg/m3, V = Gl’ = 238 kmol/h. Chọn vận tốc dòng
đáy ωw = 0.3 m/s
Đường kính ống tháo sản phẩm đáy:
V 238 * 18.06
dw = = = 0.073 m [1- 369]
0.785 * ω w 3600 * 956.74 * 0.785 * 0.3
Chọn dw = 0.08 m. Vậy vận tốc tháo sản phẩm đáy thực tế
238 * 18.06
ωw = = 0.25 m/s
3600 * 956.74 * 0.785 * 0.08 2
Chọn các thông số về chiều dài đoạn ống nối và bích tương tự như ống nhập liệu.
8.4. Tính ổng hơi ở đỉnh
Nhiệt độ hơi tp = 65oC, ρp = 1.135 kg/m3. Chọn vận tốc dòng hơi ở đỉnh ωp = 25m/s
Đường kính ống hơi ở đỉnh:
V 51.36 * 31.55 * (1 + 1.33)
dp = = = 0.198 m
0.785 * ω p 3600 * 1.135 * 0.785 * 25
Chọn dp = 0.2 m. Vận tốc hơi thực tế:
51.36 * 31.55 * (1 + 1.33)
ωp = = 29.43 m/s
3600 * 1.135 * 0.785 * 0.2 2
Tra bảng XIII.32, [2- 434] ta được chiều dài đoạn ống nối là 130mm.
Tra bảng XIII.26, [2- 409] ta được các thông số của bích như sau:
Dy Dn D Dδ D1 h db z
27 http://www.ebook.edu.vn
mm cái
200 219 290 255 232 16 16 8
Chọn dh = 0.2m
Vận tốc hơi thực tế đi vào đáy tháp:
106.24 * 18.06
ωh = = 28.74 m/s
3600 * 0.59 * 0.785 * 0.2 2
Chọn các thông số về chiều dài đoạn ống nối và kích thước của bích tương tự như ống lấy hơi ở đỉnh.
28 http://www.ebook.edu.vn
Tổng nhiệt trở thành ống
δ
r = r1 + r2 + m2.độ/W [2- 3]
λ
Chọn ống làm bằng thép X18H10T có bề dày δ = 3mm, λ = 16.3 W/m.độ , [2- 313]. Tra bảng V.1,
[2- 4] ta được:
Nhiệt trở do cặn bám trong ống r1 = 0.387*10-3 m2.độ/W.
Nhiệt trở do hơi nước ở bên ngoài ống r2 = 0.232*10-3 m2.độ/W.
Tổng nhiệt trở:
0.003
r = 0.387 * 10 −3 + 0.232 * 10 −3 + = 0.803 * 10 −3 m2.độ/W
16.3
Cường độ dòng nhiệt trong thành ống bằng cường độ dòng nhiệt do hơi nước bão hòa.
Chênh lệch nhiệt độ giữa hai mặt của thành ống
ΔT = q1 .r = 41504.71 * 0.803 * 10 −3 = 33.33
Nhiệt độ mặt trong của tường T2 = T1-ΔT =115.62- 33.33 = 82.29oC
Nhiệt độ trung bình của tường 98.96oC
Ở nhiệt độ trung bình của hỗn hợp là 57.7oC ta tra được các giá trị của hỗn hợp lỏng như sau: μ =
0.00075 N.s/m2, ρ = 914.26 kg/m3, λ = 0.352 W/m.độ.
Chọn vận tốc của lỏng nhập liệu ω =0.4 m/s. Chiều dài ống là L = 1m.
ω.d .ρ 0.4 * 0.032 * 914.26
Re = = = 15603.37
μ 0.00075
Chế độ chảy của dòng là chảy xoáy nên ta có
Pr
Nu = 0.021ε 1 . Re 0.8 . Pr 0.43 .( ) 0.25 [2- 14]
Prt
Trong đó các giá trị tính ở nhiệt độ trung bình của dung dịch, Prt tính ở nhiệt độ trung bình của tường
Với l/d = 31.25 nên ε1 = 1.04
Tra đồ thị V.12, [2- 12] ta được Pr = 8.5; Prt = 3.7
8.5
Nu = 0.021 * 1.04 * 15603 .37 0.8 * 8.5 0.43 * ( ) 0.25 = 152.68
3 .7
Hệ số cấp nhiệt α2 phía dòng lỏng:
Nu.λ 152.68 * 0.352
α2 = = = 1679 .48 W/m2.độ
d 0.032
Hệ số truyền nhiệt
1 1
K= = = 668.99 W/m2.độ
1 1 1 1
+r+ + 0.803 * 10 −3 +
α1 α 2 10376.18 1679.48
Diện tích truyền nhiệt
Q 698.74 * 10 6
F= = = 4.68 m2
K .Δt 3600 * 668.99 * 61.92
Số ống truyền nhiệt cần dùng:
F 4.68
n= = = 47 ống.
π .d .L 3.14 * 0.032 * 1
Chọn số ống là 61, với 5 ống trên mỗi cạnh của hình lục giác đều và b= 9 ống là số ống trên đường
chéo. Chọn bước ống là t = 45.6mm. Vậy đường kính ống:
29 http://www.ebook.edu.vn
D = t.(b − 1) + 4d = 0.0456 * (9 − 1) + 4 * 0.038 = 0.5168 m [2- 49]
30 http://www.ebook.edu.vn
4325399499
F= = 92.4 m2
3600 * 472.83 * 27.5
Số ống truyền nhiệt cần dùng
92.4
n= = 920
3.14 * 0.032 * 1
Chọn số ống trên mỗi cạnh của hình lục giác là a = 19; số ống trên đường chéo là b = 2a -1 = 37. Vậy
tồng số ống là 1027 ống. chọn bước ống là t = 0.0456 m
Đường kính thiết bị là
D = t(b-1) +4d = 1.77 m
31 http://www.ebook.edu.vn
Trở lực do ba góc chuyển hướng 90: 0.45
Trở lực do van tiêu chuẩn mở hoàn toàn:4
Tổng trở lực cục bộ ξ = 5.45
Δp c1 = 5.45 * 26.31 = 143.39
Tổng tổn thất áp suất từ bồn cao vị đến thiết bị gia nhiệt
Δp1 = 26.31 + 41.16 + 143.39 = 213.86 N/m2
3.2. Tổn thất áp suất từ thiết bị gia nhiệt đến tháp chưng cất
Nhiệt độ của dung dịch sau khi ra khỏi thiết bị gia nhiệt là 79oC. Ở nhiệt độ này ta tra được các thông
số ρ = 902 kg/m3; μ = 0.00043 N.s/m2. Chọn đường kính ống d = 0.08m, chiều dài L= 1m, độ nhám ε
= 0.0002 m.
Vận tốc của dòng nhập liệu sau khi ra khỏi thiết bị gia nhiệt là ω = 0.245 m/s.
902 * 0.245 2
Δp d 2 = = 27.11 N/m2
2
0.245 * 0.08 * 902
Re = = 41146 .17
0.00043
Regh < Re < Ren nên hệ số ma sát
0.0002 100
λ = 0.1 * (1.46 * + ) 0.25 = 0.028
0.024 41146 .17
1
Δp m 2 = 0.028 * * 27.11 = 9.46 N/m2
0.024
Tính tương tự như trên ta với một góc chuyển hướng 90o ta được hệ số trở lực cục bộ ξ = 5.15
Δp c 2 = 5.15 * 27.11 = 139.63 N/m2
Tổng tổn thất áp suất từ thiết bị gia nhiệt đến tháp chưng luyện
Δp 2 = Δp đ 2 + Δp m 2 + Δp c 2 = 27.11 + 9.46 + 139.63 = 176.21 N/m2
3.3. Tổn thất áp suất trong thiết bị gia nhiệt
Nhiệt độ trung bình của dung dịch trong thiết bị gia nhiệt là 57.7oC; ở nhiệt độ này ta tra các giá trị ρ
= 914.26 kg/m3, μ = 0.00075 N.s/m2. Chọn ống có chiều dài L = 1.2m, ε = 0.0002m, ống có d
=0.024m.
Vận tốc của dòng lỏng trong ống
4000
ω= = 2.69 m/s
3600 * 914.26 * 0.785 * 0.024 2
914.26 * 2.69 2
Δp đ 3 = = 3302.41 N/m2
2
2.69 * 914.26 * 0.032
Re = = 58976 .17
0.00075
0.032 8 / 7
Re gh = 6 * ( ) = 1982 .19
0.0002
0.032 9 / 8
Re n = 220 * ( ) = 66383 .12
0.0002
Regh < Re < Ren nên hệ số ma sát là
0.0002 100
λ = 0.1 * (1.46 * + ) 0.25 = 0.18
0.032 58976 .17
32 http://www.ebook.edu.vn
1
Δp m 3 = 0.189 * * 1044.9 = 5885.33 N/m2
0.032
Tổng tổn thất áp suất trong thiết bị gia nhiệt
Δp3 = 1044.9 + 5885.33 = 6930.23 N/m2
3.4. Chiều cao thùng cao vị
Phương trình Becnulli cho hai mặt cắt 1-1 ( mặt cắt tại mặt chất lỏng trên thùng cao vị) và 2-2 (mặt
cắt tại vị trí ống dẫn liệu vào tháp) với mặt cắt 2-2 làm gốc.
ρ .ω 2 ρ .ω 2
Z 1 .ρ1 .g + P1 + 1 1 = P2 + 2 2 + ΔP
2 2
Với Z1: chiều cao từ đĩa tiếp liệu đến mặt thoáng chất lỏng trên thùng cao vị
P1 = Pa = 98100 N/m2
ρ1 = 929.5 kg/m3
ω1 = 0 m/s
Chọn ống d = 0.08m, L = 8.4m. vận tốc của dòng lỏng trong ống
ω2 = 0.245m/s
P2 = Pa+ ΔPul = 98100 + 8434.74 = 106534.74 N/m2
Tổng tổn thất áp suất từ thùng cao vị đến mặt cắt 2-2.
ΔP = ΔP1 + ΔP2 + ΔP3 = 7320.31 N/m2
Vậy chiều cao từ đĩa tiếp liệu đến mặt thoáng chất lỏng trên thùng cao vị Z1 = 2 m
Tổng chiều cao từ mặt thoáng chất lỏng trong bồn cao vị đến mặt đất là
H = Z1 + Z2 = 6 m.
Với Z2 là chiều cao từ mặt đất đến đĩa tiếp liệu , bằng tổng chiều cao của đoạn chưng, chiều cao đáy,
chiều cao chân đế, chiều cao khoảng giữa đoạn chưng và nắp để hồi lưu hơi, chiều cao khoảng dưới
đĩa tiếp liệu đến đệm.
33 http://www.ebook.edu.vn
Chọn bơm ly tâm có công suất động cơ điện là 0.3 kW.
Với ρ = 957.084 kg/m3, khối lượng riêng của hỗn hợp lỏng
ρ’ = 0.59 kg/m3, khối lượng riêng của hơi
r = 2253560 J/kg, ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp
σ = 0.0124 N/m, sức căng bề mặt của hỗn hợp
λ = 0.585 W/m.độ, hệ số dẫn nhiệt của chất lỏng
μ = 0.0002822 N.s/m2, độ nhớt của hỗn hợp
C = 4227 J/kg.độ, nhiệt dung riêng của hỗn hợp
0.59 * 2253560 0.033 957.084 0.333 0.585 0.7517649.54 0.7
α 2 = 7.77 * 10 − 2 ( ) ( ) = 4383.22
957.084 − 0.59 0.0124 0.0002822 0.45 4227 0.117 372.45 0.37
Hệ số truyền nhiệt
1 1
K= = = 869.47 W/m2.độ
1 1 1 1
+r+ + 0.000803 +
α1 α 2 8404.54 4383.22
34 http://www.ebook.edu.vn
Diện tích bề mặt truyền nhiệt cần thiết
Q 1422026
F= đ = = 81.09 m2
K .Δt 869.47 * 20.17
Số ống cần dùng
F 81.09
n= = = 807 ống
π .d .L 3.14 * 0.032 * 1
Chọn n = 817 ống ta có a = 17 ống, b = 33 ống, chọn bước ống t = 45.6mm
Đường kính thiết bị gia nhiệt sản phẩm đáy
35 http://www.ebook.edu.vn
nhiều chất khi tiếp xúc với ngọn lửa trần hay tàn lửa rất dễ gây cháy nổ, chẳng hạn như thuốc nổ
clorat kali (KClO3)…
Nhiều khi cháy nổ xảy ra do người sản xuất thao tác không đúng quy trình, chẳng hạn dùng
chất dễ cháy để nhóm lò gây cháy, không thực hiện đúng trình tự thao tác…
Có thể thấy rằng nguyên nhân cháy nổ rất đa dạng từ thiết kế, công nghệ, quản lý, thanh tra,
kiểm tra trong sản xuất.
36 http://www.ebook.edu.vn
- Tia lửa do hàn điện, mài hoặc va đập.
- Tĩnh điện.
- Các khí và hơi có nhiệt độ bùng cháy thấp có thể sẽ bốc cháy khi gặp các vật thể nóng.
- Các phản ứng tỏa nhiệt có thể trở nên nguồn tác nhân đốt nóng và gây cháy nguy hiểm nếu
nhiệt độ phản ứng tăng quá cao.
37 http://www.ebook.edu.vn
[4]. Hồ Lê Viên, “Tính Toán, Thiết Kế Các Chi Tiết Thiết Bị Hóa Chất và Dầu Khí”, Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2006, 240tr.
[5]. Phạm Văn Bôn, Vũ Bá Minh, Hoàng Minh Nam, “ Quá trình và Thiết bị Công Nghệ Hóa Học
- Tập 10 - Ví dụ và Bài tập”, Nhà xuất bản Trường Đại học Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, 468tr.
38 http://www.ebook.edu.vn