You are on page 1of 2

Bài tập kiểm toán

Câu 1: trình bày các công việc phải làm trong giai đoạn kết thúc kiểm toán.
Câu 2: điền đúng hoặc sai vào các câu sau đây và giải thích ngắn gọn:
1. Theo quan điểm hiện đại, kiểm toán được hiểu là kiểm toán báo cáo
tài chính.
2. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp là nhằm xác
định các thủ tục kiểm toán cần áp dụng và số lượng bằng chứng cần
thu thập.
3. Nhất định mọi nhân viên trong công ty kiểm toán độc lập cần phải
độc lập với khách hàng kiểm toán của mình.
4. Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phát hiện ra một kế toán
viên biển thủ tiền từ khách nợ bằng cách không ghi sổ kế toán và cho
ra rằng đó là sai sót.
Câu 3: chọn câu trả lời thích hợp nhất trong các câu sau đây:
1. Trong các cuộc kiểm toán, khi kiểm toán viên nhận thấy rằng tài sản
cố định tăng rõ rệt thì kiểm toán viên suy luận rằng Vốn bằng tiền
giảm, xây dựng cơ bản giảm, phải trả nhà cung cấp tăng. Vậy theo
cách đó kiểm toán viên đã áp dụng phương pháp kiểm toán :
a. Phương pháp kiểm toán cân đối. c. Phương pháp đối chiếu logic.
b. Phương pháp đối chiếu trực tiếp. d. Phương pháp điều tra.
2. Tổng hợp từ mô hình Kiểm toán Nhà nước trên thế giới, chức năng bày
tỏ ý kiến của Kiểm toán Nhà nước được thực hiện bằng phương thức:
a. Phán quyết của quan tòa. c.Bao gồm cả hai trường hợp trên.
b. Tư vấn. d.Phương pháp điều tra.
Câu 4: Trong khi kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/N của
công ty cổ phần Mai Phương, kiểm toán viên đã phát hiện ra một số sai sót
như sau: (đơn vị tính 1.000.000 đồng)
1. Công ty mua 1 thiết bị bán hàng với tổng giá trị thanh toán 110 (bao
gồm vào tháng 4/200cả thuế VAT10%) vào tháng 4/N. Nguồn vốn
công ty sử dụng để bù đắp được lấy từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản. Thời gian sử dugj của tài sản là 10 năm. Kế toán công ty đã bỏ
qua quên không ghi sổ nghiệp vụ này.
2. Trong năm công ty đã thanh lý một TSCĐ dùng trong quản lý doanh
nghiệp, số phế liệu thu hồi nhập kho là 30, kế toán đã hạch toán như
sau:Nợ TK 152: 30
Có TK : 30
3. Khấu trừ nhầm nợ phải trả nhà cung cấp Y vào nợ phải thu của công
ty Z làm giảm nợ phải thu của công ty Z từ 228 xuống còn 98.
4. trong tháng 12/N kế toán đã căn cứ vào sổ tiền lương tính ra phải trả
cho công nhân trực tiếp sản xuất là 67 và đã hạch toán như sau:
Nợ TK 622: 67
Có TK 138: 67
5. Doanh nghiệp được hưởng một khoản giảm giá 10% của 1 lô hàng do
kém chất lượng đã được người bán chấp nhận. kế toán đã định khoản:
Nợ TK 331 :77
Có TK 642 : 77
Biết rằng tổng giá trị cả thuế VAT 10% của lô hàng nói trên là 770.
6. Đơn vị mua 1 lô hàng trị giá 1.375 (bao gồm 10% VAT ) hàng đã giao
vào ngày 30/12/N. tới ngày 31/12/N hóa đơn đã về nhưng hàng chưa
về kho. Đơn vị không ghi chép nghiệp vụ này vào năm 200N, mà chỉ
hạch toán vào sổ sách kế toán ghi hàng nhập kho vào ngày
02/01/200N+1. biết rằng đến thời điểm 31/2/200N đơn vị chưa trả tiền
cho người bán.
Yêu cầu:
- Nêu ảnh hưởng (nếu có ) của mỗi sai sót trên BCĐKT, BCKQKD
- Lập bút toán điều chỉnh.
(biết rằng thuế suất TNDN là 28%, VAT 10%, VAT được tính theo phương
pháp khấu trừ.)

You might also like