You are on page 1of 55

NguyÔn Minh TuÊn

Một số bài tập hoá học


Bài 1: Nung hoàn toàn 26,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại hoá trị II A và
B được 13,6 gam hỗn hợp oxit.
1) Xác định khối lượng các muối các muối thu được khi cho khí sinh ra hấp thụ vào 500
ml dung dịch NaOH 1M hoặc 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,125M.
2) Xác định A, B biết tỷ lệ khối lượng nguyên tử của A, B là 3:5 và số mol của ACO 3 và
BCO3 là 2: 1.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam than có chứa tạp chất trơ được hỗn hợp khí A gồm CO,
CO2. Cho A từ từ qua ống sứ chứa CuO nung đỏ, sau phản ứng có 18 gam chất rắn còn lại
trong ống. Cho lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl dư thấy khối lượng tan bằng
12,5% khối lượng không tan. Khí bay ra được hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lit dung dịch Ba(OH) 2
0,2M thu được 59,1 gam kết tủa. Đun sôi dung dịch nước lọc lại có kết tủa.
1) Tính khối lượng chất rắn không tan.
2) Tính % thể tích các khí trong A.
3) Tính khối lượng kết tủa thu được sau khiđun dung dịch nước lọc.
4) Tính % C trong than đó.
Bài 3: Thêm 16,8 gam NaOH vào dung dịch chứa 8 gam Fe 2(SO4)3 và 13,68 gam Al2(SO4)3.
Thêm nước vào để được 250 ml. Xác định nồng độ các muối trong dung dịch thu được.
Bài 4: Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH thu được kết
tủa A . Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch B, thêm dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch B lại
xuất hiện kết tủa A. Để thu được kết tủa lớn nhất cần 40 ml dung dịch axit nói trên. Lọc bỏ
kết tủa vừa thu được sau đó cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 13,98 gam kết tủa.
Tính nồng độ mol/l của Al2(SO4)3 và NaOH ban đầu.
Bài 5: Dung dịch X chứa FeSO4 và Al2(SO4)3, dung dịch A chứa NaOH.
- Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch NH 3 dư được kết tủa. Lọc
lấy kết tủa đem nung đến khối lương không đổi được 4,22 gam chất rắn.
- Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với 300 g dung dịch A được kết tủa.
Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,71 gam chất rắn. Cho lượng
chất rắn này vào ống sứ, nung nóng rồi cho một dòng khí CO đi qua đến phản ứng hoàn
toàn thu được hỗn hợp khí B. Dẫn B qua một dung dịch Ca(OH)2 được 2 gam kết tủa.
Lọc lấy phần nước lọc đem nung lên lại thu được 2 gam kết tủa nữa. Xác định CM các
chất trong dung dịch X và C% của dung dịch A.
Bài 6: Hoà tan 16,2 gam kim loại có hoá trị III vào 5 lit dung dịch HNO3 0,5M (d = 1,25
g/ml). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lit khí gồm NO và N 2. Trộn hỗn hợp khí này
với O2 vừa đủ, sau phản ứng thể tích khí bằng 5/6 tổng thể tích của hỗn hợp khí ban đầu và
oxi thêm vào.
) Xác định kim loại.
b) Tính nồng độ % của dung dịch HNO3 dư sau phản ứng.
Bài 7: Hoà tan hết một lượng bột Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư rồi chia dung dịch làm
hai phần bằng nhau:
- Phần 1 làm mất màu vừa đủ 20 ml dung dịch KMnO4 0,4M.
- Nhúng một miếng nhôm vào phần 2 một thời gian đến khi không còn khí thoát
ra thì thể tích thu được là 806,4 ml (đktc). Sau thí ngiệm lấy miếng nhôm ra cân thấy khối
lượng tăng 0,492 gam. Phần nước lọc còn lại cho bay hơi đến khô được một khối rắn gồm
hai tinh thể muối rắn FeSO4.7H2O và Al2(SO4)3.18H2O.
1) Tính khối lượng muối rắn.

1
NguyÔn Minh TuÊn

2) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,4M cần cho vào hỗn hợp nước lọc để thu được kết
tủa lớn nhất và nhỏ nhất.
Bài 8: Mắc nối tiếp hai bình điện phân. Bình 1 chứa 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M
(d=1,1 g/ml). Bình 2 chứa 200 ml dung dịch KCl 0,5M ( d=1,05 g/ml). điện phân cho đến khi
ở cực âm bình 1 thoát ra 4,8 gam kim loại thì ngừng điện phân. Xác định nồng độ % các chất
còn lại trong cả hai bình điện phân.
Bài 9: Điện phân hoàn toàn 500 ml dung dịch NaCl 0,1M và AlCl 3 0,3M. Xác định khối
lượng kết tủa thu được.
Bài 10: Điện phân 200 ml dung dịch chứa CuSO4, FeSO4 cho đến khi tất cả các kim loại thoát
ra hết thì ở catôt thu được 1,84 gam và anôt được 336 ml khí (đktc). Xác định nồng độ các
muối trong dung dịch đầu.
Bài 11: Điện phân 200 ml dung dịch chứa 14,9 gam KCl và 13,5 gam CuCl2 cho đến khi cực
dương thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Xác định CM của mỗi chất trong dung dịch sau điện phân.
Bài 12: Trộn 47 gam Cu(NO3)2, 17 gam AgNO3 và 155,6 gam H2O được dung dịch A. Điện
phân dung dịch A cho đến khi khối lượng dung dịch giảm 19,6 gam. Xác định nồng độ % của
các muối trong dung dịch sau điện phân.
Bài 13: Điện phân 100 ml dung dịch chứa NaCl và HCl cho đến khi cực âm thoát ra 0,0448
lit khí (đktc). Để trung hoà dung dịch sau điện phân cần 300 ml dung dịch NaOH 0,015M.
Thêm 40 ml dung dịch AgNO3 0,1M vào dung dịch sau khi trung hoà thì để tác dụng với
AgNO3 dư cần 10 ml dung dịch NaCl 0,28M. Xác định CM các chất trong dung dịch ban đầu.
Bài 14: Điện phân 200 ml dung dịch MNO3 với điện cực trơ cho đến khi trên bề mặt catôt
xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Để trung hoà dung dịch sau điện phân cần 250 ml
dung dịch NaOH 0,8M. Mặt khác nếu ngâm một thanh Zn có khối lượng 50 gam vào 200 ml
dung dịch muối nitrat của kim loại nói trên thì sau phản ứng khối lượng thanh Zn tăng 30,2%
so với ban đầu.
Tính CM các muối trong dung dịch trước điện phân và xác định M.
Bài 15: Hoà tan 19,75 gam một muối hidrocacbonat vào H2O. Dung dịch thu được cho tác
dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng được 16,5
gam muối sunphat trung hoà khan.
a) Tìm công thức muối.
b) Trong một bình kín V=2,8 lit chứa 3,95 gam muối trên. Nung bình
để phản ứng nhiệt phân xảy ra hoàn toàn rồi giữ bình ở 3000C. Tính áp suất trong bình.
Bài 16: Phân huỷ hoàn toàn a gam CaCO3 để được CO2. Điện phân dung dịch chứa b gam
NaCl, có màng ngăn với hiệu suất điện phân là 75%. Tách lấy NaOH rồi hoà tan vào nước
được dung dịch X. Cho CO2 ở trên hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch X được dung dịch Y.
Biết dung dịch Y vừa tác dụng với dung dịch KOH lại vừa tác dụng, vừa tác dụng với dung
dịch BaCl2.
1) Viết các phản ứng xảy ra.
2) Lập biểu thức quan hệ giữa a và b.
3) Cho một lượng nhỏ Na vào dung dịch có chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 được khí A, kết
tủa B và dung dịch C. Nung B được chất rắn D. Cho H 2 dư tác dụng với D nung nóng
được chất rắn E. Hoà tan E trong dung dịch HCl dư thì E chỉ tan một phần. Viết
phương trình phản ứng giải thích các hiện tượng trên
( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn )

2
NguyÔn Minh TuÊn

Bài 17: Trong một bình kín dung tích 5 lit chứa O2 với p = 1,4 atm ở 270C. Đốt cháy 12 gam
kim loại M có hoá trị II trong bình kín trên. Sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,5 0C và
áp suất 0,905 atm.
a) Xác định kim loại M
b) Hỗn hợp chất rắn A gồm M, MO và MCO3 (M là kim loại ở trên) chứa trong một bình
kín không chứa không khí, nung bình ở nhiệt độ cao đến khối lượng chất rắn không
thay đổi nữa. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,02M. Sau phản
ứng được 2 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho hỗn hợp A tác dụng với H 2O thì được 2,24
lít khí (đktc). Để trung hoà dung dịch B cần 110 ml dung dịch HCl 2M. Xác định khối
lượng hỗn hợp A.
Bài 18: Nung nóng 27,3 gam hỗn hợp gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn.
Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 89,2 ml H2O thì còn dư 1,12 lit khí (đktc) không bị hấp
thụ (coi oxi không tan trong nước). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .
1) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
2) Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
Bài 19: Cho CO qua ống sứ chứa 15,2 gam hỗn hợp rắn gồm CuO và FeO nung nóng. Sau
một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 chất rắn C. Cho hỗn hợp khí B hấp thụ hoàn
toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa.
Bài 20: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 mol K và 1 mol Al 2O3 vào nước, thêm tiếp dung
dịch chứa 4 mol H2SO4. Cô cạn dung dịch thu được 852 gam chất rắn.
1) Tìm công thức chất rắn.
2) Hoà tan một ít chất rắn trên vào nước được dung dịch A. Thêm NH3 vào dung dịch A
cho đến dư sau khi kết thúc thêm tiếp vào đó một lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 thu
được kết tủa B và dung dịch D. Lọc lấy dung dịch D, sục CO 2 vào D cho đến dư. Viết
phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 21 : Để khử 6,4 gam một oxit kim loại cần 2,688 lit H 2. Lượng kim loại thu được cho tác
dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 1,792 lít H2.
1) Xác định tên kim loại.
2) Lấy 14,4 gam hỗn hợp Y gồm kim loại trên và một oxit của nó đem hoà tan hết trong
dung dịch HCl 2M được 2,24 lít khí (2730C và 1 atm). Cho dung dịch thu được tác
dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 16
gam chất rắn
a) Tính khối lượng các chất trong Y.
b) Xác định công thức oxit.
c) Tính thể tích tối thiểu HCl cần thiết.
Bài 22: Hỗn hợp Z gồm FeO và 0,1 mol M2O3. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng dư được dung dịch D. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa và
dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ được 15,6 gam kết tủa. Xác định M.
Bài 23: Nhúng một thanh Fe nặng 100 gam vào 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,08M và
Ag2SO4 0,004M. Giả sử tất cả kim loại thoát ra đều bám lên thanh Fe, sau một thời gian lấy
thanh Fe ra cân lại được 100,48 gam.
1) Tính khối lượng chất rắn thoát ra bám trên thanh Fe.
2) Hoà tan chất rắn trong dung dịch HNO3 đặc thu được bao nhiêu lit khí NO2 (đktc).
3) Cho toàn bộ NO2 ở trên hấp thụ hết trong 500 ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính CM các
chất sau phản ứng.

3
NguyÔn Minh TuÊn

Bài 24: Cho 48 gam hỗn hợp Cu, Fe tác dụng với 250 ml dung dịch HNO3 đặc đến phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B có thể tích là 28 lit (đktc) gồm NO2 và NO
có tỷ khối so với H2 bằng 21,4. Lượng axit dư trong dung dịch A được trung hoà bằng lượng
vừa đủ là 75 ml dung dịch NaOH 25% có d = 1,28 gam/ml.
1) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2) Tính nồng độ của dung dịch HNO3 đã dùng.
Bài 25: A là hỗn hợp hai oxit sắt có khối lượng bằng nhau trong hỗn hợp. Lấy 4,64 gam A
đem hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, sau đó thêm lượng dư dung dịch NH 3 loãng vào,
lọc rữa kết tủa hidroxit đem nung trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi
thu được 4,72 gam chất rắn B.
1) Xác định hai oxit trong A, gọi tên và viết CTCT của chúng.
2) Lấy 6,96 gam A trên hoà tan hết trong dung dịch HNO3 đun nóng, thu được dung dịch
và V1 lit khí duy nhất NO đo ở 250C và 1 atm. Tính V1.
Bài 26: Cho 11,64 gam hỗn hợp gồm Fe, Al dạng bột tác dụng với dung dịch HNO3, thu được
dung dịch A và 2,24 lit khí (đktc) hỗn hợp NO và N 2O có tỷ khối so với H2 bằng 19,2 và còn
lại 1,68 gam kim loại không tan. Trong quá trình thí nghiệm khuấy đều hỗn hợp để phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Lọc lấy dung dịch A đem làm bay hơi cẩn thận thu được m 2 gam muối
khan. Tính khối lượng muối khan và cho biết thành phần của nó.
Bài 27 : Hỗn hợp A gồm Fe3O4 và Fe2O3 với tổng số mol là 0,5 mol. Cho A vào một ống sứ,
nung nóng rồi cho một luồng khí CO đi qua. Sau phản ứng trong ống sứ thu được hỗn hợp B
gồm Fe và 3 oxit của nó có tổng khối lượng là 100 gam. Hoà tan hết B trong dung dịch HNO3
dư thu được 11,2 lit (đktc) NO duy nhất. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng từng
chất trong A.
Bài 28: Cho m1 gam FeCO3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HBr vừa đủ thu được dung
dịch A và 2,24 lít CO2 (đktc). Cho một luồng khí Cl2 dư đi qua dung dịch A để phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Đun nóng dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
Bài 29: Hỗn hợp A gồm FeS2, Cu2S và FeO có khối lượng là 33,6 gam tác dụng hoàn toàn
với 200 ml dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch và 22,4 lít hỗn hợp khí B gồm NO 2
và NO có tỷ khối so với H2 bằng 22,2. Chia dung dịch sau phản ứng làm hai phần hoàn toàn
đều nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 11,65 gam kết tủa
không tan trong axit. Trung hoà vừa hết lượng axit trong phần 2 hết 50 ml dung dịch KOH
4M. Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp A và nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 ban đầu.
Bài 30: Khi đun nóng hợp chất hữu cơ X với dung dịch NaOH, phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được n-butanol và muối natri của axit hữu cơ no đơn chức. Viết CTCT và gọi tên của X
biết rằng khối lượng muối natri thu được nhỏ hơn khối lượng của rượu thu được. Dùng một
phản ứng phân biệt X với các đồng phân cùng chức với X. Viết các phương trình phản ứng.
Bài 31: Cho 2 rượu no đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC tác dụng hết
với Na thu được 1,344 lit H2(đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp rượu trên rồi cho sản
phẩm thu được qua bình 1 đựng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc và bình hai đựng lượng dư
dung dịch Ba(OH)2 tháy tạo thành 74,86 gam kết tủa. Xác định CTPT, CTCT tính số mol mỗi
rượu và độ tăng khối lượng bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.
Bài 32: Để thuỷ phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp A gồm 2 este no đơn chức cần dùng vừa
đủ 160 gam dung dịch KOH 7%. Mặt khác khi cho 14,8 gam A tác dụng hết lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 6,48 gam kết tủa Ag.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Xác định CTCT, gọi tên các este và % khối lượng của chúng trong A.

4
NguyÔn Minh TuÊn

c) Viết phương trình phản ứng chuyển hoá lẫn nhau giữa hai chất trong hỗn hợp
A.
Bài 33: Đốt cháy hết 2,2 gam hỗn hợp chất hữu cơ E, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết
vào bình đựng lượng dư nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng lên 6,2 gam và trong
bình tạo thành 10 gam kết tủa trắng.
a) Xác định CT đơn giản nhất của E.
b) Xác định CTCT có thể có của E gọi tên (biết rằng E là este tạo bởi một axit
hữu cơ đơn chức và rượu đơn chức).
c) Xác định công thức và gọi tên đúng của E biết khi đun 1,76 gam este E với
lượng dư dung dịch KOH đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,96 gam muối.

Bài 33: Hỗn hợp A gồm một rượu no đơn chức và một andehit là đồng đẳng của HCHO.
Lượng rượu cho phản ứng với Na thì thu được 0,6048 lit khí (đktc), còn lượng andehit trong
A tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ag2O tronh NH3 thì thu được 25,92 gam Ag. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp A rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH) 2 thu được
59,1 gam kết tủa và dung dịch D. Cho dung dịch NaOH dư tác dụng với dung dịch D thêm
được 16,548 gam kết tủa nữa. Tìm CTCT và khối lượng từng chất trong A.
Bài 34 : Cho hỗn hợp A có khối lượng là a gam gồm 6 gam chất X là một axit no đơn chức
và 0,1 mol chất Y là đồng đẳng của axit lăctic. Để đốt cháy hết hỗn hợp A cần dùng 11,2 lit
O2 (đktc) và 22 gam CO2. Xác định CTPT, CTCT và gọi tên X, Y. Tính % khối lượng của
chúng trong A.
Bài 35: Cho dung dịch X chứa một axit hữu cơ no và một muối kim loại kiềm của nó ( muối
trung hoà). Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch
NaHCO3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 26,8 gam muối khan.
Phần 2 phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 1M.
Xác định CT của axit hưũ cơ và kim loại kiềm trong muối của nó và tính khối lượng, biết
rằng mỗi phân tử axit chứa không quá hai nhóm –COOH .
Bài 36: trung hoà 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no đơn chức mạch hở bằng một dung
dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam hỗn hợp muối khan.
1) Tìm tổng số mol của hỗn hợp X.
2) Cần bao nhiêu lit O2 (đktc) để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X.
3) Xác định CTCT mỗi axit và tính khối lượng từng axit trong hỗn hợp X. Biết rằng hai
axit là đồng đẳng liên tiếp.
Bài 37: Cho 27,6 gam hỗn hợp gồm anilin, phenol, axit axetic và rượu etylic. Hoà tan hỗn
hợp trong n-hecxan rồi chia thành 3 phần bằng nhau. (trong đk này coi như anilin không tác
dụng với axit axetic).
Phần thứ nhất tác dụng với Na dư tạo thành 1,68 lit khí (đktc).
Phần 2 tác dụng với dung dịch nước Br2 tạo 9,91 gam kết tủa.
Phần thứ ba phản ứng hết với 18,5 ml dung dịch NaOH 11% (d = 1,1 g/ml).
Tính % các chất trong hỗn hợp biết phản ứng hoàn toàn.
Bài 38: Hai este đơn chức no A, B là đồng phân của nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn 66,6 gam
hỗn hợp hai este trên cần vừa đủ 900 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 65,4 gam hỗn hợp hai muối khan.
1) Xác định CTCT và gọi tên A, B.
2) Tính khối lượng A, B trong hỗn hợp đầu.

5
NguyÔn Minh TuÊn

Bài 39: Một hỗn hợp gồm hai andehit no A, B có khối lượng 10,2 gam. Cho hỗn hợp trên tác
dụng vừa đủ với Ag2O trong NH3 thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác nếu lấy 12,75 gam hỗn
hợp trên cho bay hơi ở 136,50C và áp suất 2 atm thì thu được thể tích là 2,4 atm.
a) Xác định CTCT của A, B nếu chúng có cùng số mol .
b) Cho hai andehit trên tác dụng với một lượng dư dung dịch Ag 2O trong
NH3 thì thu được khí C. Xác định CTCT đúng của A và B.
Bài 40: Khi xà phòng hoá 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch
NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch thu được muối khan X và rượu Y.
a) Xác định CTPT của este.
b) Lấy muối X trộn với vôi tôi xút và nung nóng thu được một chất khí có tỉ khối
hơi so với H2 bằng 8. Tính thể tích khí thu được ở đktc, biết hiệu suất phản ứng là 65%.
Viết CTCT có thể có của este.
c) Biết rượu Y là bậc ba, viết CTCT đúng của este đem xà phòng hoá.

Một số bài tập dùng các phép biến đổi toán học
Bài 1: Cho 3 kim loại Na, Al, Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lit H2
(đktc). Nếu thay Na và Fe bằng một kim loại hoá trị hai nhưng khối lượng bằng 1/2 tổng
khối lượng của Na và Fe rồi cho tác dụng với H2SO4 loãng dư thì thể tích khí bay ra đúng
bằng V(lit) đktc.
Tìm tên kim loại hoá trị hai đó.
Bài 2: Hoà tan 43,71g hỗn hợp 3 muối cacbonat, cacbonat axit và clorua của một kim loại
kiềm vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (d=1,05 g/ml) (lấy dư) và thu được dung dịch
A và 17,6 g khí B.
Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:
* Phần thứ nhất cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 68,88g kết tủa
trắng.
* Phần thứ hai phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M.
a) Viết các phản ứng đã xảy ra?
b) Xác định tên kim loại kiềm.
c) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
d) Tính thể tích dung dịch HCl đã lấy.
Bài 3 : Hoà tan 60 gam hỗn hợp gồm hai oxit kim loại hoá trị hai vào 1 lít dung dịch chứa
HCl, H2SO4 có nồng độ lần lượt là 2M và 0,75M được dung dịch X. Để phản ứng với lượng
axit trong X phải dùng hết 58,1 gam hỗn hợp (NH4)2CO3 và BaCO3 sau phản ứng xong ta thu
được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y cho đến khi ở catôt bắt đầu xuất hiện bọt khí thì
dừng lại. Khi đó có 16 gam kim loại bám vào catôt và có 5,6 lit khí được giải phóng ở anôt
(đktc).
a) Tính khối lượng nguyên tử của hai kim loại trong hỗn hợp oxit và thành phần khối
lượng của hỗn hợp đó.
Tính thành phần khối lượng của hỗn hợp muối cacbonat đã dùng.
Bài 4 : Oxi hoá 4 gam một rượu đơn chức thu được 5,6 gam một hỗn hợp gồm andehit, nước
và rượu dư. Hỗn hợp sau phản ứng nếu phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m
gam bạc.
a) Tìm CTPT của rượu.
b) Tính hiệu suất phản ứng oxi hoá rượu.
c) Tính m.

6
NguyÔn Minh TuÊn

Bài 5 : Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam một axit A ( trong A chỉ chứa chức axit mà không chứa
các chức hoá học khác) thu được 13,2 gam CO2 và 3,6 gam nước. Xác định CTPT của A.
BÀI TẬP PHẢN ỨNG KHÔNG HOÀN TOÀN
Bài 1: Axit picric (2,4,6-trinitrophenol) được điều chế bằng cách cho phenol tác dụng với
hỗn hợp dung dịch HNO3 đặc và H2SO4 đặc .
1) Viết phương trình phản ứng.
2) Cho 47 gam phenol tác dụng với hỗn hợp gồm 200 gam HNO3 68% và 250 gam
H2SO4 96%. Hiệu suất phản ứng đạt 80%. Hãy tính
- Khối lượng axit picric tách ra.
- Nồng độ % của HNO3 trong dung dịch sau khi tách axit picric ra khỏi hỗn
hợp.
Bài 2 : Cho bay hơi hoàn toàn 2,3 gam một rượu thu được thể tích bằng thể tích của 0,8 gam
O2 cùng đk. Mặt khác khi cho 4,6 gam rượu trên phản ứng hết với Na dư thu được 1,68 lit H 2
(đktc).
1) Tìm CTCT của rượu.
2) Cho 9,2 gam rượu trên phản ứng với 4,8 gam CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác thu
được 3 chất hữu cơ A, B, C có với số mol bằng nhau và 1,08 gam nước. Tính khối
lượng của A, B, C và hiệu suất phản ứng .
Bài 3: Nung 16,2 gam hỗn hợp A gồm các oxit MgO, Al 2O3, và MO trong một ống sứ rồi cho
luồng khí H2 đi qua. ở điều kiện thí nghiệm, H2 chỉ khử MO với hiệu suất 80%, lượng hơi
H2O tạo ra chỉ được hấp thụ 90% bởi 15,3 gam dung dịch H 2SO4 90%, kết quả thu được dung
dịch H2SO4 86,34%.
Chất rắn còn lại trong ống được hòa tan trong một lượng vừa đủ axit không có tính oxi hóa
(ví dụ HCl), thu được dung dịch B và còn lại 2,56 gam chất rắn kim loại M không tan.
Lấy 110 dung dịch B cho tác dụng với NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến
khối lượng không đổi thì thu được 0,28 gam oxit.
a) Tính khối lượng nguyên tử của kim loại M.
b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
Bài 4 : Cho 4,96 gam hỗn hợp gồm Ca, CaC2 tác dụng hết với H2O thu được 2,24 lit ( đktc)
hỗn hợp khí X.
a) Tính % khối lượng CaC2 trong hỗn hợp đầu
b) Đun nóng hỗn hợp khí X có mặt xúc tác thích hợp một thời gian được hỗn hợp khí
Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau.
- Lấy phần 1 cho qua từ từ dung dịch nước brom dư thấy còn lại 0,448 lit (đktc) hỗn hợp
khí Z có tỷ khối hơi với H2 bằng 4,5. Hỏi khối lượng bình nước brom tăng lên bao nhiêu.
- Phần hai trộn với 1,68 lit oxi ( đktc) vào bình kín có thể tích 4 lit. Sau khi bật tia lửa điện
để đốt cháy, giữ nhiệt độ 109,20C. Tính áp suất bình ở nhiệt độ này. Biết rằng dung tích
bình không đổi
Bài 5: Hoà tan hoàn toàn một ít oxit FexOy bằng H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lit SO2(đktc)
và dung dịch chứa 120 gam một muối sắt.
1) Xác định công thức oxit sắt.
2) Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột sắt ở trên rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm.
Giả sử lúc đó chỉ xảy ra phản ứng khử FexOy thành Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp
chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 20% ( d=1,14 g/ml) thì thu được 10,752

7
NguyÔn Minh TuÊn

lit H2(đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích tối thiểu dung dịch H 2SO4
đã dùng.
Bài 6: Cho 89,6 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4 và Al vào một bình kín không chứa không
khí. Nung bình ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch
NaOH 5M thấy thoát ra 6,72 lit khí H2(đktc), dung dịch B và chất rắn không tan C. Trung hoà
lượng NaOH dư trong B cần 280 ml dung dịch HCl 1M. Chất rắn không tan C tác dụng vừa
đủ với 2 lít dung dịch H2SO4 0,3M thu được 8,064 lit H2 (đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt
nhôm đối với mỗi oxit.

BÀI TẬP LÝ THUYẾT VẬN DỤNG


Bài1: 1. Cho lá sắt kim loại vào :
a) Dung dịch H2SO4 loãng
b) Dung dịch H2SO4 loãng có một lượng nhỏ CuSO4
Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường
hợp.
2. Trình bày phương pháp tách :
a) Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, SiO2 ở dạng bột
b) Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột
Với mỗi trường hợp chỉ dùng duy nhất một dung dịch chứa một hóa chất và lượng
oxit hoặc kim loại cần tách vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu. Viết các phương trình phản
ứng và ghi rõ điều kiện.
Bài 2: Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng dư nước, được dung dịch D
và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B
nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần còn
lại chất rắn G. Hòa tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu
được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (Biết trong môi

trường axit, MnO4 bị khử thành Mn2+).
Bài 3: Hỗn hợp hữu cơ A1, mạch hở, không phân nhánh và chỉ chứa một loại nhóm chức, có
công thức phân từ C8H14O4. Cho A1 tác dụng với dung dịch NaOH thu được một rượu duy
nhất là CH3OH và một muối natri của axit hữu cơ B1.
1. Viết CTCT của A1. Gọi tên A1 và axit B1. Viết phương trình phản ứng.
2. Viết phương trình phản ứng điều chế tơ ninol-6,6 từ B1 và một chất hữu cơ thích hợp.
3. Viết phương trình phản ứng điều chế nhựa phenolfomanđehit có cấu tạo mạch thẳng từ
rượu metylic, một chất hữu cơ thích hợp và các chất vô cơ cần thiết. Ghi rõ điều kiện phản
ứng.
Bài 4 :1. X và Y là hai hiđrocacbon có cùng công thức phân tử là C 5H8. X là monome dùng
để trùng hợp thành cao su isopren ; Y có mạch cacbon phân nhánh và tạo kết tủa khi cho
phản ứng với dung dịch NH3 có Ag2O. Hãy cho biết công thức cấu tạo của X và Y. Viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
2. Từ X, xenlulozơ, các chất vô cơ, xúc tác cần thiết, có thể điều chế chất hữu cơ M theo
sơ đồ phản ứng sau :
HO
Xenlulozơ 2
H+ ,to
→ D1 
men r­ î u men giÊm
→ D2  → D3

o
H2SO4 ,t
 →M

8
NguyÔn Minh TuÊn

HCl H
X  → D4  → D5  → D6
o
NaOH,t 2
(tØlÖmol 1:1) Ni,to
Cho biết D4 là một trong các sản phẩm của phản ứng cộng HCl vào các nguyên tử cacbon ở
vị trí 1,4 của X ; D6 là 3-metylbutanol-1. Xác định công thức cấu tạo của các chất hữu cơ D1,
D2, D3, D4, D5, D6, M và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Bài 5: 1. Viết cấu hình electron của Fe (Z = 26) và của các ion Fe2+, Fe3+.
2. Hãy nêu tính chất hóa học chung của :
a) Các hợp chất sắt (II)
b) Các hợp chất sắt (III).
Mỗi trường hợp viết 2 phương trình phản ứng minh họa.
3. Trong điều kiện không có không khí, cho Fe cháy trong khí Cl2 được một hợp chất A
và nung hỗn hợp bột (Fe và S) được một hợp chất B. Bằng các phản ứng hóa học, hãy nhận
biết thành phần và hóa trị của các nguyên tố trong A và B.
Bài 6:1. a) Chỉ dùng một hóa chất, hãy cho biết cách phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Viết phương
trình phản ứng xảy ra.
b) So sánh pH của các dung dịch có cùng nồng độ mol/l của NH 3, NaOH và Ba(OH)2.
Giải thích.
2. Cho hai dung dịch H2SO4 có pH = 1 và pH = 2. Thêm 100 ml dung dịch KOH 0,1M
vào 100 ml mỗi dung dịch trên. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch thu được.
Bài 7: 1. Một axit mạch hở, không phân nhánh có công thức phân tử (C3H5O2)n.
a) Xác định n và viết CTCT của A.
b) Từ một chất B có công thức phân tử C xHyBrz, chọn x, y, z thích hợp để từ B điều
chế được A. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (các chất vô cơ, điều kiện cần
thiết coi như có đủ).
2. a) Viết phương trình phản ứng và gọi tên các polime tạo thành từ các monome sau :
- H2N−(CH2)6−COOH
- CH3COOCH=CH2
b) Viết phương trình phản ứng của axit α -aminoglutaric (axit glutamic) với dung dịch NaOH
và dung dịch H2SO4.
Bài 8: 1) Cho hỗn hợp FeS2, FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được
dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm NO2, CO2. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch A. Hấp
thụ khí B bằng dung dịch NaOH dư. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu
gọn.
2) Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng
độ a mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Tính a và m.
3) Chất A có CTPT C7H8. Cho A tác dụng với Ag2O dư trong NH3 được kết tủa B. Khối
lượng phân tử của B lớn hơn A là 214 đvC. Viết CTCT có thể có của A.
4) Ba chất hữu cơ A, B, C chứa cùng nhóm định chức, có CTPT tương ứng là CH 2O2, C2H4O2
và C3H4O2.
+ Viết CTCT và gọi tên các chất đó.
+ Tính khối lượng chất B trong dung dịch thu được khi lên men 1 lit rượu etylic 9,2 0. Biết
hiệu suất quá trình lên men là 80% và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8g/ml.
4) Viết phương trình phản ứng (ghi rõ đk) chuyển hoá axetilen thành axitpicric.

9
NguyÔn Minh TuÊn

Bài 9: 1) Cho hỗn hợp A gồm bột kim loại Mg và Fe vào dung dịch B gồm Cu(NO3)2 và
AgNO3, lắc đều cho đến khi phản ứng xong thì thu được hỗn hợp rắn C gồm 3 kim loại và
dung dịch D gồm hai muối. Cho biết hỗn hợp rắn C gồm những kim loại nào và dung dịch D
gồm những muối nào? Giải thích và viết phương trình phản ứng.
2) Trình bày phương pháp điều chế Ca và Mg từ quặng đôlômit.
3) Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ riêng biệt, mất nhãn: NaHCO 3; CaCl2; Na2CO3;
Ca(HCO3)2. Hãy trình bày phương pháp nhận biết mỗi dung dịch mà không thêm hoá chất
khác.
4) Hãy xác định CTCT có thể có của các chất hữu cơ đơn chức ứng với CT tổng quát: C xHyOz
khi x ≤ 2. Biết rằng các chất đó đều tác dụng với được với kali. Từ xenlulôzơ điều chế các
chất trên.
Bài 10: 1) Nêu hiện tượng viết phương trình khi cho:
+ Dung dịch KOH từ từ vào dung dịch FeCl2 trong không khí.
+ Dòng khí CO2 liên tục qua ống đựng dung dịch Ca(OH)2.
2) Trình bày phương pháp tách K, Ba, Al từ hỗn hợp bột gồm K2O, BaO, Al2O3 nguyên
lượng.
3) Chỉ dùng một hoá chất hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: NH4Cl; MgCl2; AlCl3;
(NH4)2SO4. Viết các phương trình phản ứng.
Bài 11: 1) Nguyên tử của nguyên tố hoá học A có cấu hình e lớp ngoài cùng là: 3s23p4.
+ Cho biết cấu hình đầy đủ của nguyên tố A và vị trí A trong bảng HTTH.
+ Hợp chất A với hidro có dạng H 2A. Hãy viết phương trình phản ứng của H2A với O2, SO2,
dung dịch CuSO4, nước clo.
2) Amin là gì? Axit cacboxilic là gì? So sánh tính axit và tính bazơ của các chất sau.Giải
thích.
+ C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, (CH3)2NH, NO2-C6H4NH2.
+ CH3COOH, C2H5OH, C6H5OH, CH2=CH-COOH
3) Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ mạch hở A có khối lượng phân tử bằng 58 thu được
CO2 và H2O:
+ Tìm CTPT, viết CTCT có thể có của A và gọi tên.
+ Biết % khối lượng C trong A là 62,07%. Viết phương trình phản ứng khi cho các đồng
phân A tác dụng với: Na, H2(Ni xt), dung dịch AgNO3 trong NH3.
4) Từ tinh bột và các chất vô cơ điều chế: cao su buna; PVC; PVA, poli metylacrylat, allyl
fomiat.
5) Viết phương trình phản ứng chứng minh rằng H2O vừa có tính axit vừa có tính bazơ, vừa
thể hiện tính oxi hoá vừa thể hiện tính khử.
Bài 12: 1) Hoàn thành phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọntheo sơ đồ sau:
Dung dịch FeCl3+Na2CO3+H2O → Cu + NaNO3 + HCl →
KAlO2 + NH4Cl + H2O → FeCl2 + HCl + O2 →
2) Một hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, Cl. Tỷ khối của A so với H 2 là 56,5.
trong chất A nguyên tố clo chiếm 62,832% khối lượng. Xác định CTPT chất A. Viết các
đồng phân của A. Các chất A1 và B1 là trong số các đồng phân của A. Hãy viết phương trình
theo sơ đồ sau.
CuO ,t 0
+ A1   → A2 → A3 Cu
+ NaOH
( OH
) 
→ A4 
2 , NaOH
→ CH4
NaOH

→ B4 → C2H6.
NaOH
+ B1 → B2  → B3 
NaOH O2 , xt NaOH

Bài 13: 1) Hợp chất A có CTPT C3H7O2N.

10
NguyÔn Minh TuÊn

+ Viết CTPT gọi tên A biết A là amino axit.


+ Xác định CTCT các đồng phân A1, A2, A3 của A và viết các phương trình phản ứng biết
rằng:
- A1 tác dụng với Fe + HCl tạo amin bậc 1 mạch thẳng.
- A2 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được rượu etylic.
- A3 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được một chất khí mùi khai nhẹ
hơn không khí.
Bài 14: 1)Thế nào là nước cứng? Có mấy loại nước cứng? Nêu nguyên tắc và các phương
pháp làm mềm nước cứng. Những chất sau: NaCl; Ca(OH)2; HCl và Na2CO3. Chất nào có thể
làm mềm được nước cứng nào? Giải thích và viết phương trình phản ứng.
2) Có một dung dịch chứa 0,01 mol Ca2+, 0,04 mol Mg2+, 0,03 mol K+,0,07mol Na+, 0,11 mol
HCO3-, 0,03 mol Cl- và 0,03 mol SO42-.
+ Hãy cho biết nước trên thuộc loại nước cứng gì?
+ Có thể dùng CaO hoặc Na2CO3 để làm mềm nước cứng trên? nếu được thì cần phải dùng
bao nhiêu gam để loại bỏ hoàn toàn tính cứng?
3) Đồng thau là hợp kim của đồng và kẽm. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho đồng
thau phản ứng với các dung dịch HCl, KOH, HNO3 đặc.
4) Vì sao dung dịch NaHCO3 trong nước lại có tính bazơ? Khi đun nóng dung dịch tính bazơ
lại tăng? Viết phương trình phản ứng để giải thích.
Bài 15: 1) Cho FexOy phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch HNO 3 . Viết phương trình
phản ứng biết phản ứng tạo khí NO (nếu có). Cho biết phản ứng nào là phản ứng trao đổi,
phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử.
2) Hợp chất FexOy khá phổ biến trong tự nhiên. Hoà tan nó trong dung dịch H2SO4 loãng dư
được dung dịch A.
- A làm mất màu dung dịch nước Br2, KMnO4.
- A hoà tan được Fe và Cu.
- A tác dụng được với dung dịch AgNO3.
Tìm công thức của oxit và viết phương trình phản ứng.
3) Chất hữu cơ E mạch hở có trong sữa chua, có CTPT là C 3H6O3. Biết E tác dụng với Na,
Na2CO3; khi cho E tác dụng với CuO nung nóng tạo hợp chất không tham gia tráng gương.
Biện luận để tìm CTCT và gọi tên E. Viết phương trình phản ứng của E với Na, Zn, HCOOH,
C2H4 (OH)2, NaOH, dung dịch NH3 và phản ứng trùng ngưng E.
Bài 16:1) Hoàn thành sơ đồ phản ứng, ghi rõ đk:
A + K →B D → E + K + J↑
B + J → Sobit E → Cao su buna
B → D + C↑ C + K → A + I↑
2) Cho Ba kim loại vào các dung dịch riêng rẽ sau: NaCl, NH4Cl, FeCl3, AlCl3, (NH4)CO3 và
dung dịch NaOH bão hoà nhận xét hiện tượng, viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Bài 17:1) Chất hữu cơ X không no chứa C, H, O. Cho X tác dụng với H 2 dư có xt được chất
hữu cơ Y. Đun Y với H2SO4 đặc ở 1800C được chất Z, trùng hợp Z được polisobutilen.
+ Xác định CTCT của X và viết các phương trình phản ứng.
+ Từ X cùng với metan và các chất vô cơ cần thiết điều chế thuỷ tinh hữu cơ.
2) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Na + B + H2O →D + E + H2 D → t0
F + H2O
A + B →D + E B + Ba(NO3)2 → BaSO4 + G
Biết B là muối của kim loại hoá trị II và tổng khối lượng mol phân tử của B và D là 258.

11
NguyÔn Minh TuÊn

3) Hoàn thành sơ đồ phản ứng:


A + B + H2O → D + H↑ M → t0
Q →A
D + K + H2O → M↓+ NaHCO3 A + L + J → Al2(SO4)3+ Na2SO4 + K2SO4+ N2 +
M + B →D H2O
Câu 18 :1) Chứng minh rằng muối nitrat có tính oxi hoá cả trong môi trường axit và trong
môi trường bazơ.
2) Viết phương trình phản ứng của Cl2 với KOH, Ca(OH)2, NH3, dung dịch Br2, Fe.
3) Nêu các phản ứng dùng để điều chế Cl2. Trong các phản ứng có HCl tham gia phản ứng
nào dùng ít HCl nhất.
3) Hợp chất hữu cơ A có CTPT C8H12O5. Cho 0,01 mol A tác dụng với dung dịch NaOH vừa
đủ sau đó cô cạn được 1 rượu 3 chức và 17,6 gam hỗn hợp chất rắn gồm hai muối của hai axit
hữu cơ đơn chức. Xác định CTCT của A (không cần viết đồng phân gốc axit)

PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM VÀ TINH THỂ NGẬM NƯỚC


Bài 1: Đem m gam hỗn hợp A gồm bột nhôm và một oxit của sắt chia thành hai phần đều
nhau.
Cho phần 1 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 0,5 M thu được dung
dịch B và 0,672 lit khí.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn phần hai. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác
dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,1344 lit khí, tiếp tục cho dung dịch H2SO4 0,5M
vào tới dư thì thu được thêm 0,4032 lit khí và dung dịch C. Sau đó cho từ từ dung dịch
Ba(OH)2 vào dung dịch C tới dư thì được kết tủa D. Đem nung kết tủa D trong không khí đến
khối lượng không đổi thì thu được 24 gam chất rắn E.
1) Xác định CTPT của oxit sắt, tính giá trị m và thành phần % khối lượng của hỗn hợp
A.
2) Tính khối lượng các chất trong E và thể tích dung dịch axit H 2SO4 đã dùng trong
cả quá trình thí nghiệm. ( Các khí đo ở đktc).
Bài 2 : Sau phản ứng nhiệt nhôm của hỗn hợp X gồm bột nhôm với Fe xOy thu được 9,39 gam
chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 3,36 lít khí bay ra (đktc)
và phần không tan Z. Để hoà tan 1/3 lượng chất Z cần 12,4 ml dung dịch HNO3 (d = 1,4
g/ml) và thấy có khí màu nâu đỏ bay ra.
1) Xác đinh CT của FexOy.
2) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .
Bài 3 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Al và Fe xOy thu
được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C,
phần không tan D và 0,672 lít khí H2.
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C cho đến khi thu được kết tủa lớn nhất rồi
lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn .
Phần không tan D cho tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng xảy ra
hoàn toàn chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lit SO2.
Các thể tích khí đo đktc.
1) Xác định CTPT của oxit sắt và tính giá trị m.
2) Nếu cho 200 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với dung dịch C đến khi phản ứng
kết thúc ta thu được 6,24 gam kết tủa thì số gam NaOH trong dung dịch NaOH
ban đầu là bao nhiêu?.

12
NguyÔn Minh TuÊn

Bài 4 : Một hỗn hợp A gồm bột nhôm và một oxit sắt. Chia A làm 3 phần bằng nhau:
Phần 1 cho vào 150 ml dung dịch HCl 0,1 M và H2SO4 0,15 M, sau phản ứng thu
được dung dịch B và 0,336 lit H2.
Đem thực hiện phản ứng nhiệt nhôm phần hai trong điều kiện không có không khí.
Lấy hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch C và
0,0672 lít H2.
Phần 3 cũng đem thực hiện phản ứng nhiệt nhôm như phần 2 lấy hỗn hợp sau phản
ứng cho tác dụng với dung dịch axit thì thu được 0,2688 lit H2.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra, phản ứng nào xảy ra trong dung dịch, hãy viết
dưới dạng ion. Xác định công thức của oxit sắt. Tính % khối lượng các chất trong
A.
b) Thêm vào dung dịch B ở trên 270 ml dung dịch gồm NaOH 0,14M và Ba(OH) 2
0,05 M Lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được
chất rắn F. Tính khối lượng của F.
Bài 5 : Cho hỗn hợp A ở dạng bột gồm nhôm và oxit sắt từ . Nung hỗn hợp A ở nhiệt độ cao
để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Ngiền nhỏ B trộn đều và chia làm hai
phần:
- Phần ít cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,176 lit H2 ( đktc) và chất không
tan. Tách riêng chất không tan và đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lit
khí(đktc).
- Phần nhiều cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,522 lít khí (đktc).
1) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2) Tính khối lượng hỗn hợp A và thành phần % khối lượng các chất trong A.
3) Nếu đun phần 1 cho vào 100 ml dung dịch CuSO 4 1M, khuấy kỹ đến phản ứng
xảy ra hoàn toàn , lọc lấy chất rắn rửa sạch và hoà tan hết bằng dung dịch HNO 3 80,88%
(d=1,455g/cm3) thì thu được một chất khí màu nâu duy nhất. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)
và thể tích dung dịch HNO3 tối thiểu phải dùng.
Bài 6: Khi hoà tan 12,8 gam một kim loại A (hoá trị 2, A đứng sau H trong dãy điện hoá)
trong 27,78ml H2SO4 98% (d=1,8 g/ml) dun nóng, ta được dung dịch B và một khí C duy
nhất. Trung hoà dung dịch B bằng một lượng NaOH 0,5M vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, nhận
được 82,2 gam chất rắn D gồm 2 muối Na2SO4.10H2O và ASO4.xH2O. Sau khi làm khan 2
muối trên, thu đợc chất rắn E có khối lượng bằng 56,2% khối lượng của D.
a) Xác định kim loại A và công thức của muối ASO4.xH2O.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M đã dùng.
c) Cho toàn thể khí C tác dụng với 1 lít dung dịch KMnO 4 0,2M ở môi trường H2O (KMnO4
bị khử cho ra MnSO4), dung dịch KMnO4 có mất màu hoàn toàn hay không?
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua của kim loại hoá trị II thu được chất rắn A và
hỗn hợp khí B. Hoà tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 24,5% thì thu được
dung dịch muối kim loại có nồng độ 33,33%. Làm lạnh dung dịch bằng nước đá thì thấy tách
ra15,625 gam tinh thể ngậm nước lúc đó dung dịch bảo hoà muối kim loại có nồng độ 22,54
%. Xác định M và công thức muối ngậm nước.
Bài 8: Cho 6,96 gam muối cacbonat của kim loại M hoà tan hoàn toàn trong 500 ml dung
dịch HNO3 (a mol/l) vừa đủ thu được 1,792 lit(đktc) hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là
20,25.
a) Tìm công thức muối cacbonat.
b) Tính a.

13
NguyÔn Minh TuÊn

c) Cô cạn dung dịch thu được 32,32 gam chất rắn. Tìm công thức chất rắn.
Bài 9: Cho hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu được
hỗn hợp B. Cho B tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư được 2,24 lit khí(đktc). Nếu cho B tan
trong dung dịch NaOH dư thì có 8,8 gam chất rắn không tan là 8,8 gam. Tính m A và % khối
lượng các chất trong B.
Bài 10: Hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt cho thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu
được hỗn hợp B có khối lượng 92,35 gam. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư có 8,4 lit
khí bay ra (đktc). Lọc chất rắn cho tác dụng vừa đủ với 240 gam dung dịch H2SO4 98% đun
nóng. Xác định lượng Al2O3 và tìm công thức oxit sắt.
Bài 11: Hoà tan hết 2,016 gam một muối kết tinh ngậm nước có mặt một ít axit HCl để chống
thuỷ phân của muối đó được 300 ml dung dịch A.
- Cho 100 ml dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thấy tạo thành
0,7 gam kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl.
- Điện phân 200 ml dung dịch A khác bằng điện cực trơ với cường độ dòng không
đổi là 9,65 ampe. Khi điện phân được 10 phút thì thấy khối lượng catốt tăng 0,336 gam.
Viết phương trình phản ứng và xác định công thức muối.
Bài 12: Cho 25,2 gam bột kim loại M tác dụng hết với lượng vừa đủ Vml dung dịch HNO3
loãng 2,5M, thu được dung dịch A và 4,48 lít hỗn hợp khí B gồm NO và N2O (đktc) có tỷ
khối so với H2 bằng 20,25. Làm bay hơi bớt hơi nước trong B rồi làm lạnh dung dịch để kết
tinh muối thu được 102,375 gam tinh thể ngậm nước với hiệu suất kết tinh là 65%.
1) Viết phương trình phản ứng.
2) Xác định M.
3) Tính V.
4) Tìm công thức muối ngậm nước.
Bài 13: Cho một muối kết tinh ngậm nước X có thành phần như sau: 2,9% N, 11,62% Fe,
13,28% S, 5,81% H còn lại là O. Hãy xác định CTPT của muối đó, Viết phương trình phản
ứng khi cho dung dịch X tác dụng với : dung dịch NaHCO 3, dung dịch NaOH và dung dịch
KI.
Bài 14: : Đốt cháy 4,4 gam một sunfua kim loại M có công thức MS trong ôxi dư. Chất rắn
sau phản ứng đem hoà tan trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8 % thấy nồng độ %
của muối trong dung dịch thu được là 41,72 %. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08 g
muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ % của muối trong dung dịch là 34,7 %.
a) Xác định công thức muối rắn biết M thể hiện hoá trị II và III trong các hợp chất.
Cho hỗn hợp A gồm kim loại M ở trên và một ôxít của nó. Để hoà tan vừa hết 9,2 g A cần
0,32 mol HCl. Nếu khử hoàn toàn cũng lượng hỗn hợp A như trên bằng hidro cho đến kim
loại thì thu được 7,28 g kim loại M. Xác định công thức oxit kim loại trong hỗn hợp A.
Bài 15: Cho 9,86 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn vào 1 cốc chứa 430 ml H 2SO4 1M loãng. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M,
khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn rồi lọc lấy kết tủa nung đến khối lợng không đổi thu đợc
26,08 gam chất rắn.
1) Viết các phơng trình phản ứng xảy ra ( các phản ứng trong dung dịch viết dạng ion)
2) Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài 16: Cho hỗn hợp gồm Na và Ba theo tỉ lệ mol là 2:1 phản ứng với H2O đợc dung dịch A.
1) Để trung hoà 1/10 dung dịch A cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M.
2) Cho dung dịch A vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,025M và MgCl2 0,1M. Tính lợng
dung dịch A để kết tủa thu đợc là lớn nhất và nhỏ nhất. Tính lợng kết tủa đó.

14
NguyÔn Minh TuÊn

Bài 17:Cho từ từ khí CO qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí ra khỏi ống đợc hấp thụ
hoàn toàn vào nớc vôi trong d thấy tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho
vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO3 0,16 M thu đợc V1 lít khí NO và còn một phần kim
loại cha tan hết. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dung dịch HCl nồng độ 2/3 mol/l, sau khi phản
ứng xong thu thêm V2 lít NO và dung dịch A. Thêm 12 gam Mg vào A đợc V3 lit hỗn hợp khí
gồm H2 và N2, dung dịch muối clorua và hỗn hợp M của các kim loại.
1. Tính các thể tích V1, V2, V3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở
đktc.
2. Tính khối lợng mỗi kim loại trong hỗn hợp M.
Bài 18 Cho 4,15 gam hỗn hợp bột Fe, Al tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 0,525 M.
Khuấy kĩ hỗn hợp để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem lọc kết tủa A gồm hai kim loại có
khối lợng 7,84 gam và nớc lọc B.Thêm dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05Mvà NaOH
0,1M vào dung dịch B. Hỏi cần thêm bao nhiêu ml hỗn hợp dung dịch đó để kết tủa hoàn
toàn hai hidroxit kim loại. Sau đó nếu đem lọc rửa kết tủa đó, nung nó trong không khí ở
nhiệt độ cao đến các phản ứng hoàn toàn thì đợc bao nhiêu gam chất rắn.
PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH
Câu 1 : Hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức và hai axit không no đơn chức chứa một liên
kết đôi, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch
NaOH 2M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1M,
được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn
toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH
đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Xác định công thức cấu tạo có thể có của từng
axit và tính khối lượng của chúng trong hỗn hợp A.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn x gam hai rượu CnH2n+1OH và CmH2m+1OH thu được a gam CO2 và
b gam H2O.
a) Lập biểu thức tính x theo a và b.
9a(1+ k) − 22k.b 9a
b) Chứng minh rằng nếu m - n = k thì: < n<
22b − 9a 22b − 9a
c) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp 2 rượu trên so với nitơ theo a và b.
Câu 3: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 rượu đơn chức A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy một phần hỗn hợp ete trên thu
được 33 gam CO2 và 18,9 gam H2O.
a) Xác định công thức 2 rượu A, B.
b) Oxi hóa 11g hỗn hợp Z chứa A và B ở trên bằng CuO được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần
bằng nhau:
* Phần 1 cho phản ứng với lượng dung dịch AgNO3/NH3 thu được 27 gam bạc.
* Phần 2 cho phản ứng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đktc).
Tính hiệu suất oxi hóa mỗi rượu. Giả thiết hiệu suất oxi hóa mỗi rượu bằng nhau.
Bài 4: ): Hỗn hợp A gồm 3 este của cùng một axit hữu cơ đơn chức và 3 rượu đơn chức, trong
đó có 2 rượu no với khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC và một rượu không no có 1 liên
kết đôi. cho hỗn hợp A tác dụng với 125 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2), sau đó cô cạn thu
được 55,2g chất rắn khan. Ngưng tụ phần rượu bay hơi, làm khan rồi chia làm 2 phần bằng
nhau:
 Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 2,016 lít khí ( ở 54,6 0C và 2 atm).
 Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 21,12g CO2 và 12,96g H2O.
1. Xác định CTPT của axit và 3 rượu.

15
NguyÔn Minh TuÊn

2. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi este trong hỗn hợp A.
Bài 5: Cho một bình kín dung tích 3,2 lít chứa hỗn hợp 3 rượu đơn chức A, B, C và 2,688 g
O2. Nhiệt độ và áp suất trong bình là 109,20C và 0,98 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết
rượu, sau đó đưa nhiệt độ bình về 136,5 oC, áp suất trong bình lúc này là P. Cho tất cả các khí
trong bình sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1đợng H2SO4 đặc và bình hai đựng KOH. Sau
thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,756 g còn bình 2 tăng 1,232 gam.
a) Tính P.
b) Xác định CTCT của A,B,C biết B và C có cùng số nguyên tử C và số mol của
rượu A bằng 5/3 tổng số mol của các rượu B và C.
Bài 6: Hoá hơi hoàn toàn 4,28 gam hỗn hợp hai rượu no A và B ở 81,9oC và 1,3 atm được thể
tích 1,568 lít. Cho hỗn hợp rượu này tác dụng với kali dư thu được 1,232 lít H 2 (đktc). Mặt
khác đốt cháy hoàn toàn lượng rượu đó thu được 7,48 g CO2. Xác định CTCT và khối lượng
mỗi rượu, biết rằng số nhóm chức trong B nhiều hơn trong A là một đơn vị.
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp hai rượu đơn chức cùng một dãy đồng đẳng thu
được 3,52g CO2 và 1,98g H2O.
a) Tính m.
b) Oxi hoá m g hỗn hợp 2 rượu trên bằng CuO (phản ứng hoàn toàn) rồi cho sản
phẩm phản ứng với Ag2O/NH3 dư thu được 2,16 g Ag. Tìm CTCT 2 rượu và
thành phần % theo kl mỗi rượu.
Bài 8: A, B là 2 hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. Thành phần phần trăm cacbon về khối lượng
trong A, B đều là 41,38%.
Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp A và B rồi cho sản phẩm cháy qua bình nước vôi trong dư thu
được 40g kết tủa.
1. Xác định CTPT của A và B, biết tỉ khối hơi của B so với A là 2.
2. Viết CTCT của A, B, biết rằng A cho được phản ứng tráng gương, B là điaxit mạch không
phân nhánh.
3. Tính khối lượng A, B có trong hỗn hợp. Suy ra phần trăm của chúng.
Bài 9: Hỗn hợp X gồm 2 este A và B. x gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung
dịch NaOH 1M tạo ra dung dịch Y. Đun nóng Y thu được 6,9g rượu đơn chức C, tiếp tục
cô cạn Y được 15,5g hỗn hợp muối natri của 2 axit đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng
của axit acrylic.
Đốt cháy hoàn toàn y gam rượu C rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch
Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng z gam, đồng thời xuất hiện 2,774z gam kết tủa
trắng.
1. Xác định công thức rượu C và xác định nồng độ mol/lít của nó.
2. Xác định CTPT và CTCT có thể có của A và B.
3. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi este trong X.
Bài 10 : Cho hỗn hợp hai este đơn chức ( tạo bởi hai axit là đồng đẳng kế tiếp) tác dụng hoàn
toàn với 1,5 lít dung dịch NaOH 2,4 M thu được dung dịch A và rượu B bậc1. Cô cạn dung
dịch A được 211,2 gam chất rắn khan. Oxi hoá B bằng O2 ( có xúc tác) thu được hỗn hợp X.
Chia X làm 3 phần bằng nhau:
Phần 1 cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thu được 21,6 gam Ag.
Phần 2 cho tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí ( đktc)

16
NguyÔn Minh TuÊn

Phần 3 cho tác dụng với Na vừa đủ thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô
cạn Y thu được 48,8 gam chất rắn khan.
Xác định CTCT và tính % khối lượng mỗi este trong hỗn hợp đầu.
Bài 11 : X, Y là 2 aminô axit kế tiếp có CTPT tổng quát CnH2n+1O2N, Z là este tạo bởi Y và
một rượu đơn chức. A1 là hỗn hợp của X và Z, A2 là hỗn hợp của X và Y.
- Lấy a gam A1 cho tác dụng với 1 lượng vừa đủ dung dịch NaHCO3 được 5g một muối hữu
cơ.
- Lấy a gam A1cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng được hỗn hợp B gồm 2 muối
có khối lượng 10,55 gam và một rượu C. Cho toàn bộ C vào bình đựng Na dư, thấy khối
lượng bình Na tăng thêm 2,25 gam và được 0,56 lít khí (tc) thoát ra.
Đốt cháy hoàn toàn muối B được 5,58 gam nước.
a) Xác định công thức X? Y? Z?
b. Lấy 10,35 gam hỗn hợp A2 cho tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch D.
Các chất trong dung dịch D tác dụng vừa đủ với 620 ml dung dịch NaOH 0,5M
Tính % (theo số mol) các chất trong A2?
MỘT SỐ BÀI TOÁN HOÁ HỌC GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP
BẢO TOÀN ELECTRON
Bài 1: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) Chia hỗn hợp
thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, được 2,128 lít H2. Hoà tan
hết phần 2 trong dung dịch HNO3 được 1,792 lít khí NO duy nhất .
a) Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Cho 3,61 gam X tác dụng với 100ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau
phản ứng thu được dung dịch B và 8,12 gam chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho chất
rắn D đó tác dụng với dung dịch HCl d thu được 0,672 lít H2. Tính nồng độ mol
của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch A
(Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Bài 2: Để m gam phoi bào sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B)
có khối lượng 12 gam gồm sắt và các oxit FeO, Fe 3O4, Fe2O3. cho B tác dụng hoàn toàn với
dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng m của A.
Bài 3: Hỗn hợp A được điều chế bằng cách hoà tan 27,9 gam hợp kim gồm Al, Mg với lượng
vừa đủ dung dịch HNO3 1,25M và thu được 8,96 lít khí A (đktc) gồm NO và N2O, có tỉ
khối so H2 bằng 20,25.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Xác định thành phần % theo khối lượng các kim loại trong hợp kim.
c) Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng.
Bài 4: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại M, N có hoá trị tương ứng là m, n không đổi (M, N không
tan trong nớc và đứng trước Cu). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4
d. Cho Cu thu được phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 d được 1,12 lít khí NO duy
nhất. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn trong dung dịch HNO3 d thì thu
được bao nhiêu lít N2.(Biết thể tích các khí được đo ở đktc)

17
NguyÔn Minh TuÊn

Bài 5: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Hoà tan
hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ
khối của Y đối với H2 là 19. tính x.
Bài 6: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO 3 d được 1,12 lít hỗn hợp X
(đktc) gồm NO và NO2 có tỉ khối so H2 bằng 21,4. Hãy tính tổng khối lượng muối nitrat
tạo thành.
Bài 7: Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al, Mg bằng dung dịch HNO3 loãng thu được
dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không mầu có khối lượng 2,59 gam, trong
đó có một khí bị hoá nâu trong không khí.
a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
c) Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
Bài 8: Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm
Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO 3 thu được
V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so H2 bằng 19.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính V (đktc).
Bài 9: Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại X, Y, Z có hoá trị tương ứng là I, II, III với số mol
tương ứng là 3, 2, 1. Lấy một hỗn hợp X chứa x mol chất Z phản ứng vừa đủ với dung
dịch chứa y mol HNO3 thu được V lit hỗn hợp hai khí NO và NO2. Tính y theo x và V.
Bài 10: Cho 76,72 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với V ml dung dịch HNO3 4M
đun nóng thu được dung dịch A 6,272 lit khí B gồm NO và N2O có tỷ khối so với hidro bằng
16 còn lại 7,28 gam chất rắn không tan. Lọc rửa để tách chất rắn đó để thu được dung dịch C.
Hoà tan chất rắn tronh lượng dư dung dịch HCl đun nóng thấy tan hết và thu được 2,912 lit
H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.
1) Tính % khối lượng các chất trong A.
2) Khi cô cạn dung dịch C thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
3) Tính V.
Bài 11: : Tuỳ theo khả năng khử của kim loại, nồng độ của axit mà nguyên tử nitơ trong
HNO3 loãng có thể khử về trạng thái oxi hoá khác nhau. Trong một thí nghiệm người ta cho
87,04 gam một kim loại M có hoá trị không đổi tác dụng với V lit dung dịch HNO3 0,2M
(loãng). Khi kết thúc thấy còn lại 10 gam kim loại chưa tan hết và thu được 13,44 lit (đktc)
hỗn hợp X gồm hai khí có chứa N đều không màu, không hoá nâu trong không khí. Hỗn hợp
X có tỷ khối so với H2 bằng 17,2. Lọc bỏ phần kim loại chưa tan hết thu được dung dịch A.
Thêm vào dung dịch A một lượng dư dung dịch NaOH và đun nóng nhẹ thu được một kết tủa
trắng D và khí B có mùi khai. Đốt cháy hoàn toàn khí B trong không khí tạo ra 1,26 lit (đktc)
khí C không màu không mùi, không cháy, hơi nhẹ hơn không khí. Nung kết tủa D trong
không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn E.
a) Xác định M và viết tất cả các phương trình phản ứng .
b) Tính m và V.
Bài 12: Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24%, sau khi các
kim loại tan hết có 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N 2O và N2 bay ra (đktc) và được dung
dịch A. Thêm một lượng oxi vừa đủ vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y
từ từ qua dung dịch NaOH d có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc), tỉ khối hơi của Z so với

18
NguyÔn Minh TuÊn

H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào A để được lượng kết tủa lớn nhất thì thu được
62,2 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính m1, m2. Biết lượng HNO3 đã lấy d 20% so với lượng cần thiết để phản ứng.
c) Tính C% các chất trong dung dịch A.
Bài 13: Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R hoá có hoá trị không đổi. Hoà tan hoàn toàn 3,3
gam X trong dung dịch HCl d thu đợc 2,9568 lit khí ở 27,30C và 1 atm. Mặt khác cũng hoà
tan 3,3 gam X trong dung dịch HNO3 1M lấy d 10% so với lợng cần thiết thu đợc 896 ml hỗn
hợp khí Y gồm N2O, NO (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 20,25 và dung dịch Z.
a) Xác định R và thành phần % mỗi kim loại trong X.
Cho dung dịch Z phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam
kết tủa. Tính CM của dung dịch NaOH biết ion Fe3+ kết tủa hoàn toàn .
Bài 14 :Cho hỗn hợp A gồm 3 oxit sắt có số mol bằng nhau ( FeO, Fe3O4 và Fe2O3). Lấy m1
gam A qua ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho một luồng khí CO đi qua cho đến khi CO
phản ứng hết, toàn bộ khí CO2 qua khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư
dung dịch Ba(OH)2 thu được m2 gam kết tủa trắng. Chất còn lại trong ống có khối lượng 19,2
gam gồm Fe, FeO và Fe3O4. Cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 2,24
lit khí NO duy nhất (đktc). Viết phương trình phản ứng, tính khối lượng m 1 , m2 và số mol
HNO3 đã phản ứng.
Bài 15: Cho 55,92 gam hỗn hợp A gồm FeS2, FeCO3 và Fe3O4 tác dụng với 300 ml dung dịch
HNO3 khi đun nóng được dung dịch A1 , 17,92 lít hỗn hợp khí NO2 và NO có tỷ khối so với
H2 là 21 và V lit khí CO2 . Thêm vào A1 lượng dư BaCl2 thấy tạo thành 27,96 gam kết tủa
trắng, không tan trong dung dịch axit dư. Lọc bỏ kết tủa thu lấy nước lọc, lấy 1/10 lượng
nước lọc trung hoà lượng axit dư có trong đó cần 64 ml dung dịch NaOH 0,85 M. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.
a) Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong A.
b) Tính nồng độ mol/l của HNO3 đã dùng.
BÀI TOÁN CHIA HAI TRƯỜNG HỢP VÀ PHƯƠNG TRÌNH ION
Bài 1 : Hoá hơi một axit no A rồi cho vào bình dung tích 5,6 lit, nhiệt độ trong bình là
136,50C và áp suất là 0,27 atm. Chia lượng axit A thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng
Ba(OH)2 thấy sinh ra 8,865 gam kết tủa. Thêm Na2SO4 dư vào dung dịch còn lại thì thấy tạo
ra 1,7475 gam kết tủa nữa.
Phần hai cho tác dụng với a mol Ba(OH)2 thu được dung dịch B và nhận thấy:
• Nếu a = 0,01 mol thì dung dịch B làm đỏ giấy quỳ.
• Nếu a = 0,02 mol thì dung dịch B làm xanh giấy quỳ.
Phần3 cho phản ứng hết với 1,45 gam rượu đơn chức D thì thu được nước và 2,77
gam hỗn hợp este.
Xác định CTCT của A, D và các este thu được
Bài 2 : Cho V lit CO2(54,60C 2,4 atm) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH
1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 23,64 gam kết tủa. Tìm V. Nếu lượng kết tủa là 29,55 gam
thì V có giá trị là bao nhiêu.
Bài 3 : một este mạch hở chứa tối đa là 3 chức este. Cho este này tác dụng với dung dịch
NaOH có dư thì thu được một muối và 1,24 gam hỗn hợp hai rượu cùng dãy đồng đẳng. Lấy

19
NguyÔn Minh TuÊn

1,24 gam hỗn hợp hai rượu này đem hoá hơi hoàn toàn thì thu được lượng hơi có thể tích
bằng thể tích của 0,96 gam O2 (cùng điều kiện) . Xác định CTCT của A.
Bài 4 : oxi hoá 9,6 gam một rượu đơn chức A thu được 14,4 gam hỗn hợp B gồm axit,
andehit, rượu dư và nước. Cho hỗn hợp B tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư trong NH3 thu
được 64,8 gam Ag. Xác định A, gọi tên và tính hiệu suất phản ứng oxi hoá A thành axit.
Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 19,92 gam hỗn hợp Al và Fe trong 4,7 lit dung dịch HCl 0,5 M.
Thêm 400 gam dung dịch NaOH 24% vào dung dịch thu được ở trên. Lọc thu lấy kết tủa, rửa
sạch rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, cân nặng 27,3 gam. Xác định khối
lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu
Bài 6: Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R hoá có hoá trị không đổi. Hoà tan hoàn toàn 3,3 gam
X trong dung dịch HCl dư thu được 2,9568 lit khí ở 27,3 0C và 1 atm. Mặt khác cũng hoà tan
3,3 gam X trong dung dịch HNO3 1M lấy dư 10% so với lượng cần thiết thu được 896 ml hỗn
hợp khí Y gồm N2O, NO (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 20,25 và dung dịch Z.
b) Xác định R và thành phần % mỗi kim loại trong X.
Cho dung dịch Z phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam
kết tủa. Tính CM của dung dịch NaOH biết ion Fe3+ kết tủa hoàn toàn .
Bài 7: Cho m gam một muối kép ngậm nước A có CT xR 2SO4.yAl2(SO4)3.nH2O (trong đó R
là kim loại kiềm nằm trong số Li, Na, K. n/y là một số nguyên, (y≤ x) hoat tan trong nước bỏ
qua hiện tượng thuỷ phân thành 200 ml dung dịch A.
- Lấy 100 ml dung dịch A cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tới khi không còn ion SO42-
thu được 11,184 gam kết tủa .
- Lấy 100 ml dung dịch A cho tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1,6 M thì thấy khi cho
50ml hoặc 30 ml dung dịch NaOH thì lượng kết tủa đều bằng m’ gam
- Mặt khác nếu lấy 45,8 gam muối A cho hoà tan vào trong 154,2 ml nước (d=1g/ml) thì
thu được 0dung dịch có nồng độ Al2(SO4)3 là 8,55%
Xác định CT của muối A và tính giá trị m, m’.
Bài 8 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy thu được hỗn
hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không
tan D và 0,672 lít khí H2.
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C cho đến khi thu được kết tủa lớn nhất rồi
lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn .
Phần không tan D cho tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng xảy ra
hoàn toàn chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lit SO2.
Các thể tích khí đo đktc.
3) Xác định CTPT của oxit sắt và tính giá trị m.
4) Nếu cho 200 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với dung dịch C đến khi phản ứng
kết thúc ta thu được 6,24 gam kết tủa thì số gam NaOH trong dung dịch NaOH
ban đầu là bao nhiêu?.
Bài 9: A là dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l .
B là dung dịch KOH nồng độ y mol/l.
Trộn 200 ml dung dịch A với 300 ml dung dịch B thu được 500 ml dung dịch C. Để
trung hoà 100 ml dung dịch C cần 40 ml dung dịch H 2SO4 1M. Mặt khác trộn 300 ml dung
dịch A với 200 ml dung dịch B thu được dung dịch D.
1) Xác định x, y biết rằng 100 ml dung dịch D phản ứng vừa đủ với 2,04 gam Al2O3.

20
NguyÔn Minh TuÊn

Cho 1,74 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeCO3( trong đó FeCO3 chiếm 33,333% theo khối
lượng) vào 125 ml dung dịch A, lắc kỹ thu được dung dịch E. Tính thể tích dung dịch E cần
dùng để trung hoà 1/2 dung dịch A.
Bài 10 : Quặng đôlômit (CaCO3 và MgCO3) có lẫn Al2O3 . Nung 36,4 gam quặng trên đến
phản ứng nhiệt phân xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và khí B. Cho khí B tác dụng dung
dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Hoà tan chất rắn A vào nước được chất rắn A1.
Chất rắn A1 phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1 M.
1) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong quặng.
2) Từ quặng trên làm thế nào để điều chế được ba kim loại tinh khiết, nguyên lượng.
Bài 11 : A là hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ no đơn chức mạch hở. Chia A làm hai phần bằng
nhau:
Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước.
Phần hai cho phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành dung dịch B
chứa một muối và một rượu.
a) Xác định công thức hai chất hữu cơ đã cho.
Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp.
Bài 12: Cho 9,86 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn vào 1 cốc chứa 430 ml H 2SO4 1M loãng. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M,
khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn rồi lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu
được 26,08 gam chất rắn.
3) Viết các phương trình phản ứng xảy ra ( các phản ứng trong dung dịch viết dạng
ion)
4) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài 13: Cho hỗn hợp gồm Na và Ba theo tỉ lệ mol là 2:1 phản ứng với H 2O được dung dịch
A.
3) Để trung hoà 1/10 dung dịch A cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M.
4) Cho dung dịch A vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,025M và MgCl2 0,1M. Tính
lượng dung dịch A để kết tủa thu được là lớn nhất và nhỏ nhất. Tính lượng kết tủa đó.
Bài 14:Cho từ từ khí CO qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí ra khỏi ống được hấp
thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống
sứ cho vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO3 0,16 M thu được V1 lít khí NO và còn một
phần kim loại chưa tan hết. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dung dịch HCl nồng độ 2/3 mol/l, sau
khi phản ứng xong thu thêm V2 lít NO và dung dịch A. Thêm 12 gam Mg vào A được V3 lit
hỗn hợp khí gồm H2 và N2, dung dịch muối clorua và hỗn hợp M của các kim loại.
2. Tính các thể tích V1, V2, V3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở
đktc.
2. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp M.
Bài 15 : Cho 4,15 gam hỗn hợp bột Fe, Al tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO 4 0,525 M.
Khuấy kĩ hỗn hợp để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem lọc kết tủa A gồm hai kim loại có
khối lượng 7,84 gam và nước lọc B.Thêm dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05Mvà NaOH
0,1M vào dung dịch B. Hỏi cần thêm bao nhiêu ml hỗn hợp dung dịch đó để kết tủa hoàn
toàn hai hidroxit kim loại. Sau đó nếu đem lọc rửa kết tủa đó, nung nó trong không khí ở
nhiệt độ cao đến các phản ứng hoàn toàn thì được bao nhiêu gam chất rắn.
BÀI TẬP HỆ SỐ TỈ LỆ
Bài 1: : Cho hỗn hợp A có khối lượng m gam gồm bột Al và sắt oxit FexOy. Tiến hành phản
ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí, được hỗn hợp B. Nghiền

21
NguyÔn Minh TuÊn

nhỏ, trộn đều B rồi chia thành hai phần. Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết
trong dung dịch HNO3 đun nóng, được dung dịch C và 3,696 lít khí NO (đktc). Cho phần 2
tác dụng với lượng dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít khí H2 (đktc) và còn
lại 2,52 gam chất rắn. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Xác định công thức sắt oxit và tính m.
Bài 2: Một hỗn hợp gồm axetilen , propilen, và metan.
- Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp thì thu được 12,6 gam nước.
- Mặt khác 5,6 lit hỗn hợp (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50 gam brom.
Xác định thành phần % thể tích của hỗn hợp đầu.
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp A gồm MgO, CuO và Fe2O3 phải dùng vừa hết
350ml dung dịch HCl 2M.
Mặt khác nếu lấy 0,4 mol hỗn hợp A đốt nóng trong ống sứ (không có không khí) rồi
thổi một luồng H2 d đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn và 7,2
gam nước.
a) Tính % theo khối lượng các chất trong A.
b) Tính m.
Bài 4: Hỗn hợp A gồm Al, Fe và Mg. Cho 15,5 gam hỗn hợp A vào 1 lít dung dịch HNO3
2M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 8,96 lít NO duy nhất (ở đktc).
Mặt khác cho 0,05 mol A vào 500ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch C.
Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lấy kết tủa đem nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn.
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Tính nồng độ của các ion trong dung dịch C (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Bài 5 : Trộn đều 83 gam hỗn hợp bột X gồm Al, Fe 2O3 và CuO rồi đun nóng một thời gian để
tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại). Chia
hỗn hợp sau phản ứng làm 2 phần có khối lượng trênh lệch nhau 66,4 gam.
Lấy phần có khối lượng lớn đem hòa tan bằng dung dịch H2SO4 dư, thu được 23,3856 lít
H2 (đktc), dung dịch Y và chất rắn. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch
KMnO4 0,18M (biết trong môi trường axit Mn+7 bị khử thành Mn+2).
Hòa tan phần có khối lượng nhỏ bằng dung dịch NaOH dư thấy còn lại 4,736 gam chất rắn
không tan.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Biết trong hỗn hợp X số mol CuO bằng 1,5 lần số mol Fe 2O3. Hãy tính % khối
lượng mỗi oxit kim loại bị khử.

CẦN PHẢI NẮM ĐƯỢC CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN SAU:


1) Cấu tạo nguyên tử:
Nguyên tử được cấu tạo từ những hạt cơ bản nào? Nêu đặc điểm của từng loại hạt đó (khối lượng,
điện tích)
Nêu mối liên hệ giữa các đại lượng trong nguyên tử (khối lượng, số khối, đthn,STT,số p, số n, …)
Thế nào là nguyên tố hoá học, thế nào là đồng vị? Nêu cách tính % các đồng vị? Thế nào là obitan
nguyên tử.
Viết cấu hình e của các nguyên tử có số thứ tự sau và ion mà chúng có thể tạo ra. Dựa vào
cấu hình xác định chu kỳ phân nhóm? Z= 11, 26, 24, 35, 29, 16, 28, 20, 30.

22
NguyÔn Minh TuÊn

Dựa vào cấu hình e hãy giải thích tại sao 8O và 16S thuộc cùng một phân nhóm chính nhưng chúng
lại có số oxi hoá khác nhau.
Làm các bài tập kèm theo.
2) Bảng hệ thống tuần hoàn:
Nêu nguyên tắc sắp xếp trong bảng HTTH.
Thế nào là chu kỳ, nhóm. Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ, bao nhiêu nhóm?
Nêu sự biến thiên tính kim loại, phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện theo từng chu kỳ và phân
nhóm. Giải thích.
Nêu sự biến thiên tính tính axit, bazơ của oxit và hidroxit theo chu kỳ? Giải thích và lấy chu kỳ 3
làm ví dụ.
Phát biểu định luật tuần hoàn.
Nêu sự biến thiên hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị với hidro.
3)Liên kết hoá học:
So sánh liên kết cộng hoá trị, liên kết cho nhận và liên kết ion. Viết CTCT của CH 4, CO2, H2SO4,
HNO3, H3PO4, NO2, CO, SO2, Al2(SO4)3, NH4Cl, N2, NaCl, KHS, Al4C3, CaC2. Giải thích tại sao
Al4C3 thuỷ phân cho CH4 còn CaC2 thuỷ phân cho C2H2.
Hoá trị của một nguyên tố là gì? xác định hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất trên.
Thế nào là liên kết hidro nêu các ảnh hưởng mà liên kết hidro có thể tạo ra.
4) Phản ứng oxi hoá khử:
Thế nào là số oxi hoá?chất oxi hoá, chất khử? Sự oxi hoá, sự khử? Trộn một chất oxi hoá với một
chất khử phản ứng có xảy ra hay không? Nếu xảy ra thì theo chiều nào? Phân loại phản ứng oxi hoá
-khử. Các chất sau đây đóng vai trò là chất oxi hoá hay chất khử? Viết phương trình phản ứng minh
hoạ: S2-, KMnO4 , SO2, HNO3, Fe2+, Fe3+, Fe3O4 , Cl2, CH3CHO, KClO3
Một số chất trong phản ứng này nó thể tính oxi hoá nhưng trong phản ứng khác nó lại thể hiện tính
khử. Lấy ví dụ mà các chất đó là: axit, muối, oxit bazơ, oxit axit, phi kim.
Lấy ví dụ mà trong phản ứng oxi hoá khử axit đóng vai trò chất oxi hoá, chất khử, môi trường, vừa
đóng vai trò chất khử vừa đóng vai trò môi trường.
5) Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học:
Định nghĩa tốc độ phản ứng. Nêu các điều kiện ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Một phản ứng khi tăng nhiệt độ lên 10oC thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần. Nếu phản ứng kết thúc sau
60 phút ở 27oC thì nhiệt độ nào phản ứng sẽ kết thúc sau 25 phút.
Tại sao nói cân bằng hoá học là cân bằng động. Nêu nguyên lý chuyển dịch cân bằng và các yếu tố
ảnh hưởng đến cân bằng hoá học. Ví dụ cho phản ứng thuận nghịch 2SO2 + O2  2SO3 + Q. Nhiệt
độ áp suất chất xt ảnh hưởng thế nào đến cân bằng trên.
Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 người ta làm thế nào?.
6) Thuyết điện ly:
Thế nào là sự điện ly, thế nào là chất điện ly, chất điện ly mạnh, chất điện ly yếu, chất không
điện ly, độ điện ly. Độ điện ly phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Cho cân bằng điện ly CH3COOH  CH3COO- + H+. Cân bằng đó sẽ dịch chuyể thế nào khi
thêm vào đó dung dịch HCl, dung dịch NaOH, nước cất.
Thế nào là axit, thế nào là bazơ. Các chất sau đây thể hiện tính axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính.
pH lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng 7 : Na2CO3, C6H5ONa, FeCl3, NaHSO4, NH4Cl, NaHCO3,NaCl,
CH3COONa.
7) Phân bón hoá học:
Thế nào là phân bón hoá học? Nêu các chất dùng làm phân bón

23
NguyÔn Minh TuÊn

Để điều chế phân bón amophot đã dùng hết 6000 mol H 3PO4. Tính thể tích NH3 (đktc) đã phản ứng
và khối lượng amophot thu được biết rằng hỗn hợp muối trong amophot có số mol bằng nhau .
8) Nhóm chức và các khái niệm cơ bản:
Thế nào là nhóm chức, hợp chất đơn chức, đa chức, tạp chức? Cho ví dụ. Viết các công thức
tổng quát của rượu, andehit, axit, este trong các trường hợp no, không no, đơn chức, đa chức.
Thế nào là bậc rượu, độ rượu? Phân biệt bậc rượu với bậc amin.Lấy ví dụ. Phân biệt phenol và rượu
thơm?
Nêu thí dụ chứng minh rằng giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
(cần 4 thí dụ : gốc-gốc, chức- chức, chức- gốc, gốc- chức)
Thế nào là phản ứng este hoá, nêu đặc điểm của phản ứng este hoá. Cho biết vai trò của H 2SO4
trong phản ứng este hoá. Để tăng hiệu suất phản ứng người ta làm thế nào?
Thế nào là gluxit? Có bao nhiêu loại gluxit, nêu đặc điểm từng loại. Viết CTCT mạch hở của
glucozơ và fructozơ
Thế nào là lipit? Chỉ số xà phòng của chất béo là gì?
9) Polime: Thế nào là hợp chất cao phân tử hay polime. Tại sao polime không bay hơi và có nhiệt
độ nóng chảy không xác định ? thế nào là chất dẻo, nêu thành phần của chất dẻo.
Thế nào là phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng? Những hợp chất thế nào thì có phản ứng
trùng ngưng?
Thế nào là tơ, có bao nhiêu loại tơ? tại sao tơ pliamit lại kém bền trong môi trường axit và bazơ.
Từ các monome tương ứng hãy điều chế các polime sau: Xenlulozơ trinitơrat, tơ axetat, cao
su buna-S, cao su buna-N, polistiren, PVC, PVA, polimetylacrylat, nhựa phenolfomandehit,
tơ nilon, tơ capron, tơ enang.
Từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ điều chế: cao su buna, polivinylancol.

24
NguyÔn Minh TuÊn

10) Đại cương về kim loại:


So sánh cặp oxi hoá khử Fe3+/Fe2+ và Ag+/Ag, từ đó nêu ý nghĩa của dãy điện hoá.
Thế nào là sự ăn mòn kim loại, ăn mòn hỗn hợp, ăn mòn điện hoá? Nêu điều kiện để có sự ăn mòn điện hoá?
Nêu các biện pháp để chống ăn mòn. Hãy giải thích cơ chế ăn mòn khi cho một vật bằng gang hay thép để
trong không khí ẩm .
Giải thích tại sao để bảo vệ tàu biển người ta gắn những tấm kẽm vào vỏ tàu.
Một vật bằng tôn (sắt tráng kẽm) và sắt tây (sắt tráng thiếc), nếu trên bề mặt của vật đó có vết sây sát sâu tới
lớp bên trong, hãy cho biết.
Hiện tượng gì xảy ra khi vật đó để trong không khí ẩm, giải thích cơ chế.
Tôn hay sắt tây bị thủng nhanh hơn.
Tại sao khi cho Fe tác dụng với dung dịch HCl khi cho vài giọt CuCl2 thì khí thoát ra nhiều hơn.
Nêu nguyên tắc và các phương pháp để điều chế kim loại. Cho ví dụ.
11) Kim loại nhóm I, II:
Để bảo vệ Na người ta ngâm trong dầu hoả. Hãy giải thích.
Giải thích sự tạo thành thạch nhủ trong hang động.
−B −B +B
Hoàn thành sơ đồ A → A1 → A2 → A . Biết B là hợp chất có rất nhiều trong tự nhiên, các
180oC 350oC
chất

A1 và A2 dùng để đúc tượng.


Thế nào là nước cứng, có mấy loại nước cứng? Nêu tác hại của nước cứng và cách làm mềm nước cứng.
12) Nhôm và sắt:
Giải thích sự phá huỷ một thanh nhôm trong môi trường kiềm.
Giải thích sự đánh trong nước của phèn nhôm.
Nêu sự cần thiết phải loại các tạp chất ra khỏi quặng boxit khi sản xuất nhôm. Trong quá trình sản
xuất nhôm, người ta cho thêm criolit vào hỗn hợp nóng chảy. Cho biết công thức và vai trò của chất
này.
Nêu tính chất hoá học của hợp chất sắt II và hợp chất sắt III.
Nêu tên và công thức các quặng sắt đã học. Nhận biết chúng bằng phương pháp hoá học.
Nêu nguyên tắc và các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang.
Viết các phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình luyện gang thành thép.
Nêu ưu và nhược điểm của các phương pháp luyện gang thành thép.
13) Điện phân:
So sánh hiện tượng điện phân và phản ứng oxi hoá khử thông thường:
Viết phương trình phản ứng điện cực và phương trình tổng quát trong quá trình điện phân các dung dịch sau:
CuSO4, NaCl, AgNO3, NaNO3, CuSO4 và KCl, FeCl3.
Viết công thức của định luật Faraday.
Hướng dẫn một số trả lời
A - Hóa đại cương
I/- Các khái niệm cơ bản
1. Nguyên tử là hạt vi mô đại diện cho nguyên tố hóa học và không bị chia nhỏ hơn trong phản ứng hóa
học.
2. Phân tử là hạt vi mô đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất.
3. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
4. Đơn chất là những chất chỉ cho một nguyên tố hóa học cấu tạo nên, ví dụ như O 2, H2, Cl2, Al, Fe, S, P,
...
5. Hợp chất là những chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
6. Nguyên chất là chất gồm các nguyên tử hay phân tử cùng loại.
7. Hỗn hợp là tập hợp nhiều chất đồng thể và không có tương tác hóa học hóa học với nhau.
8. Ion là nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện tích:

25
NguyÔn Minh TuÊn

ion dương : cation,


ion âm : anion.
9. Mol là lượng chất hay lượng nguyên tố có chứa N hạt vi mô nguyên tử, phân tử, ion: N = 6,02.1023.
10. Khối lượng nguyên tử, phân tử là khối lượng tương đối của nguyên tử, phân tử tính bằng đvc (đơn
vị cacbon).
11. Đơn vị cacbon là đơn vị đo khối lượng nguyên tử, phân tử và các hạt cơ bản:
1 1
1 đvc = khối lượng của nguyên tử cacbon = 1,67 . 10-24 kg (= . 1,9926 . 10-23).
12 12
12. Khối lượng mol nguyên tử (phân tử) là khối lượng tính bằng gam của N hạt vi mô nguyên tử, phân
tử, ion có trị số bằng nguyên tử khối (phân tử khối).
13. Định luật Avogađrô: ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất những thể tích bằng nhau của các chất khí
khác nhau đều chứa cùng một số phân tử.
14. Định luật bảo toàn khối lượng: Khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng khối lượng các chất thu
được sau phản ứng.
15. Thù hình: các dạng đơn chất khác của cùng một nguyên tố gọi là dạng thù hình của nguyên tố đó.
Ví dụ: oxi - ozon, than - kim cương, phốt pho đỏ - phốt pho trắng.
16. Hỗn hống là trạng thái hòa tan một phần của kim loại trong thủy ngân. Ví dụ: (Al, Hg); (Cu, Hg).
17. Hợp kim là vật liệu thu được khi đun nóng chảy nhiều kim loại hoặc kim loại với phi kim rồi để
nguội. Ví dụ: thép, gang (Fe-C), đuyra (Al-Mg).
18. Axit là chất có khả năng cho proton H+ (trong dung dịch) còn dung dịch axit là dung dịch có chứa
proton H+

19. Bazơ là chất có khả năng nhận proton H+ còn dung dịch bazơ là dung dịch có chứa ion OH .
20. Muối là hợp chất mà phân tử gồm cation kim loại (hoặc amoni) với anion gốc axit.
21. Chất trung tính là chất không có khả năng cho và nhận proton.
22. Chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng cho proton lại vừa có khả năng nhận proton.
23. Hóa trị là số liên kết của một nguyên tử trong phân tử (hóa trị là số nguyên, không dấu).
24. Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử trong phân tử giả sử cặp electron lệch hẳn về nguyên tố có độ
âm điện lớn hơn. C Ca có số oxi hóa +2, hóa trị 2
Ví dụ 1: Phân tử CaC2 Ca
C C có số oxi hóa -1, hóa trị 4
Ví dụ 2: Phân tử HNO3: O N có số oxi hóa +5
H O N
O N có hóa trị 4
25. Độ điện ly (α ) của chất điện ly ở một nồng
độ nhất định là tỷ số giữa số phân tử điện ly (n') với số phân tử ban đầu của nó tan trong dung dịch (no): α
n'
=
no
26. Độ tan là số gam chất tan có trong 100 gam nước ở một nhiệt độ xác định để tạo thành dung dịch bão
hòa.
27. Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100ml dung dịch rượu. Ví dụ rượu 45o thì có 45ml rượu
Vr­ î u ng/ c × 100
và 55ml nước: độ rượu =
Vdd r­ î u
II/- Cấu tạo nguyên tử

lớp vỏ (e mang điện tích âm)


1. Nguyên tử 26
proton (+)
hạt nhân
nơtron (0)
NguyÔn Minh TuÊn

e điện tích 1 − khối lượng: 9,1.10-31 kg = 1/1840 đvc


p điện tích 1 + khối lượng: 1,6727.10-27 kg = 1 đvc
n điện tích 0 khối lượng: 1,6750-27kg = 1 đvc
1 − = −1,6 . 10 C (culông)
-19

1 + = +1,6 . 10-19 C (culông)


2. Điện tích hạt nhân
Điện tích hạt nhân = số electron (e) = số proton (p) = số thứ tự = số hiệu nguyên tử.
N
3. Số khối (A) bằng tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N): A = Z + N , trong đó 1 ≤ ≤ 1,5.
Z
4. Khối lượng nguyên tử bằng tổng số khối lượng của proton, nơtron và electron (xấp xỉ bằng số khối, vì
khối lượng electron không đáng kể).
5. Ký hiệu nguyên tử:
A
Z X
37 35 16
6. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron. Ví dụ: 17 Cl và 17 Cl ; 8 O
17
và 8 O và 188O .
14
Đồng khối là các dạng nguyên tử có cùng số khối nhưng khác số proton. Ví dụ: 6 C và 147 N .
7. Lớp điện tử (e) được đánh số từ trong ra ngoài theo thứ tự mức năng lượng tăng dần:
STT 1 2 3 4 5 6 7
Tên K L M N O P Q
- Số electron tối đa trên mỗi lớp là 2n2 (n - số thứ tự của lớp).
- Lớp ngoài cùng bất luận ở thứ tự nào từ lớp 2 đến lớp 7 cũng chỉ chứa tối đa 8e.
8. Phân lớp electron: Các lớp electron lại chia ra thành phân lớp:
K (n = 1) phân lớp s 2e = 2e
L (n = 2) phân lớp sp (2 + 6)e = 8e
M (n = 3) phân lớp spd (2 + 6 + 10)e = 18e
N (n = 4) phân lớp spdf (2 + 6 + 10 + 14) = 32e.
9. Obitan là vùng không gian chung quanh hạt nhân, trong đó khả năng có mặt electron là lớn nhất.
- Mỗi obitan chỉ chứa tối đa 2e:
s có 1 obitan s hình cầu d có 5 obitan d
phức tạp
p 3 p hình số 8 nổi f 7 f phức tạp.
10. Nguyên lý vững bền: Trong nguyên tử, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến
cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4f...
11. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng:
Khí hiếm có 8 electron ngoài cùng.
Kim loại có 1, 2, 3 electron ngoài cùng.
Phi kim có 5, 6, 7 electron ngoài cùng.
4 electron: có thể là phi kim (C, Si) hoặc là kim loại (Sn, Pb).
12. Electron hóa trị là electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử (hoặc một phần electron ở lớp sát ngoài
cùng) có khả năng tham gia tạo thành liên kết hóa học.
13. Độ âm điện của một nguyên tố là đại lượng đặc trưng cho khả năng của nguyên tử của nguyên tố đó
trong phân tử hút electron về phía mình.
Phi kim có độ âm điện lớn, còn kim loại có độ âm điện nhỏ.

27
NguyÔn Minh TuÊn

III/- Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học


1. Nội dung định luật: Tính chất của các nguyên tố cũng như thành phần và tính chất của các đơn chất và
hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

2. Chu kỳ là dãy các nguyên tố xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần có cùng số lớp electron. Đầu
chu kỳ là kim loại kiềm, cuối chu kỳ là khí hiếm .
3. Nhóm là dãy các nguyên tố nằm trong cột do có số e hoá trị bằng nhau, tức là có hóa trị cao nhất đối
với oxi bằng nhau.
4. Sự biến thiên tính chất
- Trong chu kỳ: từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm, tính kim loại giảm, tính phi kim tăng, độ âm
điện tăng.
- Trong phân nhóm chính: từ trên xuống, bán kính nguyên tử tăng, tính kim loại tăng, tính phi kim giảm,
độ âm điện giảm.
- STT ≡ số p ≡ số e.
STT chu kỳ ≡ số lớp e.
STT phân nhóm chính ≡ số e lớp ngoài cùng.
IV/- Liên kết hóa học
1. Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích
trái dấu.
- Kim loại điển hình + phi kim điển hình.
- Hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố trong phân tử (∆ ):
∆ ≥ 1,7 : liên kết ion.
∆ < 1,7 : liên kết cộng hóa trị có cực.
∆ =0 : liên kết cộng hóa trị không có cực.
Hiệu số độ âm điện càng lớn thì sự phân cực càng nhiều.
2. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi những cặp e dùng chung.
+ Không cực : 2 nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim.
+ Có cực : 2 nguyên tử của 2 nguyên tố khác nhau.
3. Liên kết cho nhận là liên kết được hình thành khi cặp e dùng chung do 1 nguyên tử bỏ ra.
+
 H 
 | 
Ví dụ: SO2 : O = S →O NH4+ :  H − N → H
 | 
 H 
4. Liên kết kim loại là loại liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion dương có
trong mạng tinh thể kim loại với các electron tự do.
5. Liên kết hiđro là loại liên kết hóa học giữa các phân tử, liên kết nguyên tử H của phân tử này với
nguyên tử có độ âm điện lớn hơn như F, O, N ... của phân tử khác. Ví dụ:
HF : ... F −H ... F −H ... F −H ...

C2H5OH : ... H − O ... H − O ... H − O ... O ... H −O


| | | CH3COOH:
CH3 −C C −CH3
C2H5 C2H5
C2H5 O −H ... O
Nêu các ảnh hưởng mà liên kết hidro tạo nên?
B - Hóa vô cơ

28
NguyÔn Minh TuÊn

I/- Thuyết điện ly


1. Sự điện ly là quá trình phân ly thành các ion trái dấu của phân tử chất điện ly khi tan trong nước hay ở
trạng thái nóng chảy.
2. Chất điện ly là chất dẫn được điện khi tan trong nước (hay ở trạng thái nóng chảy).
n
3. Độ điện ly: α = trong đó: n là số phân tử điện ly còn no là tổng phân tử đầu.
no
Chất điện ly mạnh : α ≥ 0,3 (phân ly gần như hoàn
toàn)
Chất điện ly trung bình : 0,03 < α < 0,3.
Chất điện ly yếu : α ≤ 0,03 (phân ly một phần)
4. Hằng số điện ly là hằng số cân bằng của sự điện ly.

Xét phản ứng điện ly: XY  X+ + Y
 X +  . Y − 
Ka = và pKa = -lgKa
[ XY ]
5. Phản ứng axit - bazơ là phản ứng hóa học trong đó có sự cho và nhận H+ (proton):
dd axit + dd bazơ dd axit + oxit bazơ
dd axit + bazơ không tan oxit axit + dd kiềm v.v...
6. H3PO4 là axit đa chức.
nNaOH a
So sánh tỉ lệ: =
nH3PO4 b
nNaOH a 1 2 3
=
nH3PO4 b
NaH2PO4 Na2HPO4 Na3PO4
NaH2PO4 NaH2PO4 Na2HPO4 Na3PO4

H+ dư Na2HPO4 Na3PO4 OH dư
II/- Muối
1. Muối là hợp chất mà phân tử gồm cation kim loại (hoặc amoni) liên kết với anion gốc axit.
Ngoại lệ: Ag −C ≡ C −Ag và CH3 −CH2 −O −Na cũng là muối.
2. Dung dịch muối: Khi tan trong nước, muối phân ly thành các ion. Dung dịch muối có chứa
cation kim loại (amoni) và anion gốc axit.
3. Màu của dung dịch muối:
CuSO4 khan : màu trắng.
dd CuSO4 : xanh lam (CuSO4.5H2O)
dd FeSO4 : xanh lục nhạt (FeSO4.7H2O)

dd KMnO4 : tím là màu của MnO4

dd K2MnO4 : xanh lục là màu MnO42 .
4. Phân loại muối:
a) Muối trung hòa: Trong gốc axit không còn nguyên tử hiđro có khả năng thay thế bởi kim loại
.
- Muối thường: gồm 1 loại cation và 1 anion.
- Muối kép: gồm nhiều loại cation khác nhau kết hợp với một loại anion. Ví dụ: KAl(SO4)2 - phèn.
- Muối hỗn tạp: 1 loại cation kết hợp với nhiều loại anion khác.

29
NguyÔn Minh TuÊn

O − Cl −
Ví dụ: Ca hay CaOCl2 : clorua vôi.

Cl
b) Muối axit: Trong gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng thay thế bởi kim loại . Thông thường gốc axit
có hidro là muối axit .
H−O
P =O
Ngoại lệ hay Na2HPO3 là muối trung hòa.
H−O |
H
5. Tính axit - bazơ trong dung dịch muối
• Sự tương tác giữa các ion trong muối với nước gọi là sự thủy phân muối và thường là quá
trình thuận nghịch.

Muối Dung dịch pH


am + bm trung tính 7
a m + by Axit <7
a y + bm bazơ >7
ay + by tùy quá trình cho hay nhận H+ mạnh hơn tùy
• Muối của axit mạnh và bazơ mạnh không bị thủy phân.
Ví dụ: NaCl hòa tan trong nước, NaCl không thủy phân, pH = 7.
• Muối của axit yếu và bazơ mạnh bị thủy phân tạo ra dung dịch có tính bazơ.
Ví dụ: Thủy phân Na2CO3:

Na2CO3 = 2Na+ + CO32
− − −
CO32 + H2O  HCO3 + OH

dung dịch có OH → pH > 7.
• Muối của axit mạnh và bazơ yếu bị thủy phân tạo ra dung dịch có tính axit.
Ví dụ: Thủy phân NH4Cl: NH4Cl = NH4+ + Cl-

Ph.trình ion: NH4+ + H2O  NH3 + H3O+
dung dịch có H3O+ → pH < 7.
• Muối của axit yếu và bazơ yếu bị thủy phân tạo ra dung dịch trung tính nên những muối
này thực ra không tồn tại trong dung dịch.

Ví dụ: AlN + 3H2O = Al(OH)3 ↓ + NH3

Fe2(CO3)3 + 3H2O = 2Fe(OH)3 ↓ + 3CO2

Al2(CO3)3 + 3H2O = 2Al(OH)3 ↓ + 3CO2
• Một số trường hợp đặc biệt: Một số muối lại có khả năng thủy phân hoàn toàn trong dung dịch
(hầu hết là do các chất tạo thành không phản ứng được với nhau để cho phản ứng thuận nghịch).
Ví dụ:

a) Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch FeCl3 hoặc AlCl3 có CO2 và kết tủa tạo thành.
− − −
Vì: CO32 + H2O  HCO3 + OH

30
NguyÔn Minh TuÊn
− ↑ −
HCO3  CO2 + OH

Fe3+ + 3 OH = Fe(OH)3 ↓

3 Na2CO3 + 2 FeCl3 + 3 H2O = 2 Fe(OH)3 ↓ + 3 CO2 + 6 NaCl
b) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaAlO2 tạo kết tủa và có khí bày ra.

NH4Cl = NH4+ + Cl

NH4+ + H2O  NH3 + H3O+

NaAlO2 = Na+ + AlO2

AlO2 + H3O+ = Al(OH)3 ↓

NH4Cl + NaAlO2 + H2O = Al(OH)3 ↓ + NH3 + NaCl
III/- Axit - bazơ
1. Axit có các dạng sau
- Phân tử trung hòa: HCl , HNO3 , H2SO4 , ...
- Ion dương: NH4+ , Fe3+ , Al3+ , ...

- Ion âm: HSO4 .

HCl + H2O = H3O+ + Cl
− −
HSO4 + H2O = H3O+ + SO42
NH4+ + H2O  NH3 + H3O+
Fe3+ + 3 H2O  Fe(OH)3 + 3 H+
⇒ Tạo môi trường axit, làm quì tím ngả hồng, có khả năng cho proton.
2. Bazơ có các dạng
- Phân tử trung hòa: NaOH , NH3 , ...
− −
- Ion gốc axit yếu: S2 , SO32 , CO32- , ...

Tạo ra môi trường OH → quì tím ngả xanh, có khả năng nhận proton.

NH3 + H2O  NH4 + OH
− − −
S2 + H2O  HS + OH
− − −
CO32 + H2O  HCO3 + OH .
3. Những ion trung tính
- Ion kim loại mạnh: K+ , Na+ , Ca2+ , Ba2+ , ...
− − − −
- Ion gốc axit mạnh: Cl , SO42 , NO3 , Br .
4. Những chất lưỡng tính (vừa cho H vừa nhận H+)
+

- Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Be(OH)2 , Cr(OH)3.


- Muối axit của axit yếu: NaHCO3.
− −
HCO3  CO32 + H+

HCO3 + H+  H2CO3.
- H2O là chất lưỡng tính:

H2O + H2O  H3O+ + OH

5. pH
Nếu biểu diễn nồng độ mol của H+ bằng hệ thức [H+] = 10-a mol/lít
thì số trị a được xem là pH của dung dịch, nên pH = a = -lg[H+].

Tương tự [OH ] = 10-b mol/lit. Suy ra: pOH = -lg[OH].
Với môi trường trung hòa : pH = 7
Với môi trường axit : pH < 7
Với môi trường bazơ : pH > 7

31
NguyÔn Minh TuÊn

Từ tích số ion [H+] × [OH ] = 10-14 ⇒ pH + pOH = 14.
IV/- Phản ứng trao đổi
1. Định nghĩa : Phản ứng trao đổi là phản ứng xảy ra với sự đổi chỗ các ion.
2. Điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được hoàn toàn:
- Sau phản ứng có chất kết tủa hoặc khí bay lên, hoặc chất điện ly yếu.
- Chất tham gia phản ứng phải là chất tan.
3. Trường hợp đặc biệt
Một chất tan được vẫn có thể kết tinh trong dung dịch đã bão hòa chính nó hoặc chất khác dễ tan
hơn.
Ví dụ:
* Thêm NaCl vào dung dịch NaCl bão hòa thì phần NaCl thêm sẽ không thể tan được nữa.
* Để tách NaCl ra khỏi dung dịch chứa hỗn hợp NaCl và NaOH người ta dùng phương pháp kết
tinh phân đoạn. Chất nào có độ tan nhỏ hơn sẽ kết tinh nhanh hơn khi cô cạn dung dịch.
Do độ tan của NaCl nhỏ hơn của NaOH nên khi cô cạn dung dịch NaCl sẽ kết tinh trước. Lập lại
nhiều lần sẽ tách được hết NaCl và thu được dung dịch NaOH riêng.
* Phản ứng giữa một số muối tan trong dung dịch có thể là phản ứng oxi hóa - khử.
2 FeCl3 + 2 KI = 2 FeCl2 + I2 + 2 KCl
2 FeCl3 + H2S = 2 FeCl2 + S↓ + 2 HCl.
* Một số kết tủa có khả năng tạo phức tan như: Cu(OH)2 , Zn(OH)2 , AgCl.
Cu(OH)2 + 4 NH3 = [Cu(NH4)3](OH)2
AgCl + 2 NH3 = [Ag(NH3)2]Cl
V/- Phản ứng oxi hóa - khử
1. Định nghĩa: Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử hoặc ion này
nhường electron cho nguyên tử hoặc ion khác.
Chất khử là chất cho electron → Quá trình oxi hóa là quá trình cho electron.
Chất oxi hóa là chất nhận electron → Quá trình khử là quá trình nhận electron.
2. Bản chất của phản ứng oxi hóa - khử: Có sự thay đổi số oxi hóa.
3. Chiều phản ứng: Chất oxi hóa mạnh + chất khử mạnh → chất oxi hóa yếu + chất khử yếu.
4. Phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa - khử:
- Phương pháp electron.
- Phương pháp ion - electron.
- Phương pháp đại số.
VI/- Ăn mòn kim loại và chống ăn mòn kim loại
1. Sự ăn mòn kim loại
a) Định nghĩa: Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường xung
quanh gọi là sự ăn mòn kim loại.
• Ăn mòn hóa học là sự phá hủy kim loại do kim loại phản ứng hóa học với chất khí hoặc
hơi nước ở nhiệt độ cao.
- Đặc điểm của ăn mòn hóa học là không phát sinh dòng điện. Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn
mòn càng nhanh.
- Bản chất của ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các kim loại nhường electron
cho các chất trong môi trường.

32
NguyÔn Minh TuÊn

• Ăn mòn điện hóa là sự phá hủy kim loại do kim loại tiếp xúc trực tiếp với dung dịch chất
điện ly tạo nên dòng điện.
* Các điều kiện ăn mòn điện hóa:
- Các điện cực phải khác chất nhau, trong đó kim loại có tính khử mạnh sẽ là cực âm và dễ
bị ăn mòn.
- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch điện ly.
* Cơ chế của sự ăn mòn điện hóa: <Xem SGK 12 - trang 97>.
2. Cách chống ăn mòn kim loại
- Cách ly kim loại với môi trường.
- Dùng hợp kim chống gỉ (hợp kim inox).
- Dùng chất chống ăn mòn (chất kìm hãm) - urotropin.
- Dùng phương pháp điện hóa.
VII/- Điều chế kim loại
1. Nguyên tắc điều chế kim loại: Khử ion dương kim loại thành kim loại tự do:Mn+ + ne = Mo.
2. Các phương pháp điều chế kim loại: có 3 phương pháp sau:
a) Phương pháp thủy luyện: Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại
khác trong dung dịch muối.
Phương pháp này dùng để điều chế các kim loại trung bình và kim loại yếu (từ Zn →Ag).
Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu.
b) Phương pháp nhiệt luyện: Dùng chất khử như CO , H2 , C , Al để khử ion kim loại trong oxit
ở nhiệt độ cao.
Phương pháp này để điều chế các kim loại từ Zn → Cu.
to
CuO + H2 Cu + H2O.
=
c) Phương pháp điện phân: Dùng dòng điện một chiều trên catot (cực âm) để khử ion kim loại
trong hợp chất.
Phương pháp này điều chế được hầu hết các kim loại.
* Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại mạnh từ K → Al.
2 NaCl khan ®pnc
→ 2 Na + Cl2
2 Al2O3 
®pnc

Na3AlF6
→ 4 Al + 3 O2.
* Phương pháp điện phân dung dịch dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu
như các kim loại từ Zn → Ag .
CuCl2  ®pdd
→ Cu + Cl2
4 AgNO3 + 2 H2O = 4 Ag + 4 HNO3 + O2
3. Sự điện phân là quá trình oxi hóa - khử, xảy ra trên bề mặt điện cực, dưới tác dụng của dòng
điện một chiều chạy qua chất điện ly ở dạng dung dịch hoặc ở dạng nóng chảy.
- Chất điện phân là chất có khả năng phân ly thành các ion trái dấu ở trong dung dịch hoặc ở
trong chất nóng chảy.
AIt m It
- Công thức Faraday: m = ⇒ số mol = =
nF A nF
trong đó: m - khối lượng đơn chất thu được ở điện cực (g);
A - khối lượng mol nguyên tử = số khối = M;

33
NguyÔn Minh TuÊn

I - cường độ dòng điện (Ampe);


t - thời gian (giây);
F - hằng số Faraday ; F = 96500;
n - số e trao đổi.
q = It : điện lượng (culông).
VIII/- Nước cứng
1. Định nghĩa: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ , Mg2+.
2. Các loại nước cứng: có 3 loại nước cứng:

- Nước cứng tạm thời: là nước cứng có chứa HCO3 (của muối Ca2+ , Mg2+).
− −
- Nước cứng vĩnh cửu: : là nước cứng có chứa Cl , SO42 ….
− − −
- Nước cứng toàn phần: : là nước cứng có chứa đồng thời HCO3 và SO42 hoặc Cl ,NO3-...
3. Nguyên tắc làm mềm nước cứng: Làm giảm, hoặc loại bỏ nồng độ các ion Ca , Mg2+ trong
2+

nước bằng cách tạo thành các chất kết tủa.


* Phương pháp hóa học làm mềm nước cứng:
- Đối với nước cứng tạm thời: có thể đun nóng hoặc dùng nước vôi:
o
t ↑
Ca(HCO3)2 = CaCO3 ↓ + H2O + CO2
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 = 2 CaCO3 ↓ + H2O.
- Đối với nước cứng vĩnh cửu hoặc toàn phần có thể dùng dung dịch Na2CO3:
MgSO4 + Na2CO3 = MgCO3 ↓ + Na2SO4
Mg(HCO3)2 + Na2CO3 = MgCO3 ↓ + 2 NaHCO3.
* Phương pháp ionit.
IX/- Gang
1. Định nghĩa: Gang là hợp kim của Fe có chứa từ 2-6% C và một số tạp chất khác có hàm
lượng rất nhỏ như Si (1-4%), Mn (0,5-3%), P (0,1-2%), S (0,1-1%).
2. Phân loại gang: Người ta phân biệt ra 3 loại gang: Gang xám, gang trắng, gang đặc biệt.
a) Gang xám: được sản xuất ở nhiệt độ cao, thành phần cacbon từ 3,4-6%, Si từ 1,5-4%. Khi
được hóa rắn chậm, cacbon tách ra dạng than chì làm gang có màu xám.
Gang xám cứng, giòn, không kéo sợi, dát mỏng được nên thường dùng để chế tạo lưỡi cày, đồ phụ
tùng…
b) Gang trắng: được chế tạo ở nhiệt độ cao với thành phần C từ 2-3,5%, Si rất ít, khi được làm
lạnh nhanh, những tinh thể xêmetit Fe3C được hình thành làm gang có màu trắng.
Gang trắng cứng, giòn, không dùng để đúc, chỉ dùng để luyện thép.
c) Gang đặc biệt chứa nhiều nguyên tố Mn, Cr, W, Si gọi là Ferromangan, Ferrocrom, ... được
trộn với gang thường để luyện thép quí.
3. Nguyên tắc sản xuất gang từ oxit sắt
Nguyên tắc chung: dùng oxit cacbon (CO) để khử oxi của oxit sắt.
a) O2 của không khí được sấy đến 900oC tác dụng với than cốc thành CO2. ở nhiệt độ cao
(2000oC) CO2 biến thành CO: C + O2 = CO2
CO2 + C = 2CO.
b) Khử oxi của oxit sắt:

3 Fe2O3 + CO = 2 Fe3O4 + CO2

Fe3O4 + CO = 3 FeO + CO2

FeO + CO = Fe + CO2 .
c) Fe sinh ra kết hợp với C, Si, Mn trong lò khi nóng chảy tạo ra gang.

34
NguyÔn Minh TuÊn

4. Sản xuất gang từ quặng hêmatit (Fe2O3): Xem 3.


5. Sản xuất gang từ các quặng
Trước hết: C + O2 = CO2 (1)
CO2 + C = 2CO (2)

Sau đó: 4 FeS2 + 11 O2 = 2 Fe2O3 + 8 SO2 (3)

và 3 Fe2O3 + CO = 2 Fe3O4 + CO2 (4)

Fe3O4 + CO = 3 FeO + CO2 (5)

FeO + CO = Fe + CO2 (6)
- Nếu dùng quặng Hêmatit (Fe2O3) thì dùng các phản ứng 1, 2, 4, 5, 6.
- Nếu dùng quặng Manhetit (Fe3O4) thì dùng các phản ứng 1, 2, 5, 6.
Những quặng dùng để phổ biến là Hêmatit và Manhêtit. Người ta ít dùng loại quặng Pirit để
luyện gang vì hàm lượng S còn lại trong gang vượt quá mức cho phép, làm giảm chất lượng của
gang, và nhất là chất lượng của thép được luyện từ gang này.
X/- Thép
1. Định nghĩa: Thép là hợp kim của Fe và C và một số các nguyên tố khác trong đó hàm lượng
C ít (0,01-2%).
2. Phân loại thép và ứng dụng:
a) Thép thường: chứa ít C, Si, Mn hơn gang, còn P, S thì rất ít. Cơ tính của thép thường phụ
thuộc vào hàm lượng C.
b) Thép mềm: dùng để chế tạo các bộ phận chi tiết máy, buloong, đinh ốc.
c) Théo cứng: dùng trong xây dựng.
d) Thép rất cứng: dùng sản xuất đục, bào, phay, ... Nếu thép có nhiều S thì dễ rạn, nhiều P thì dễ
gãy, càng nhiều C thì càng cứng.
e) Thép đặc biệt: chứa Mn, Si, Ni, Cr, W.
- Nếu có Si: thép có tính đàn hồi (dùng làm nhíp xe).
- Nếu có Mn: tăng tính nhớt, chịu ma sát (dùng làm máy nghiền đá, tủ sắt).
- Nếu có W: tăng tính cứng (dùng làm mũi khoan).
3. Nguyên tắc luyện thép từ gang:
Nguyên tắc chung là lấy ra khỏi gang 1 phần lớn C, Si, Mn và hầu hết S, P. Người ta cho gang
nóng chảy và lấy những chất cần loại ra.
Trước hết oxi hóa Si: Si + O2 = SiO2
Phản ứng này kèm theo chùm tia lửa rất sáng.
Sau đó oxi hóa Mn, C: 2 Mn + O2 = 2 MnO
C + O2 = CO2
O2 + C = 2 CO
Lúc này nhiệt độ trong lò lên đến 2000oC, trong lò thấy có ngọn lửa màu xanh. Một phần S,
và P sẽ bị oxi hóa tiếp.
S + O2 = SO2
4 P + 5 O2 = 2 P2O5.
Phản ứng cuối cùng này tỏa nhiệt và đưa nhiệt độ từ 1200 oC → 1600oC. Các khí CO2, CO,
SO2 bay ra khỏi hệ. SiO2, P2O5 tác dụng với MnO thành các muối silicat, photphat nổi lên trên kim
loại nóng chảy gọi là xỉ.
Sau khi sự oxi hóa tạp chất kết thúc, lúc này đên Fe bị oxi hóa:

35
NguyÔn Minh TuÊn

1
Fe + O2 = FeO
2
Lúc này miệng lò xuất hiện đám khói nâu dày đặc. Người ta ngừng oxi hóa và thêm vào lò
một ít gang giàu C đã loại tạp chất và một lượng nhỏ Mn thì:
FeO + Mn = MnO + Fe.
4. Luyện thép từ sắt vụn chứa Fe2O3 và gang: Trong lò xảy ra các phản ứng oxi hóa các chất
trong gang bằng Fe2O3 làm giảm lượng tạp chất đó:
Fe2O3 + 3 C = 2 Fe + 3 CO
2 Fe2O3 + 3 Si = 4 Fe + 3 SiO2
Fe2O3 + 3 Mn = 2 Fe + 3 MnO.
XI/- Nhiệt phân
1. Muối amoni:
to ↑
NH4Cl
→ NH3 + HCl
to ↑ ↑
(NH4)2CO3
→ 2 NH3 + CO2 + H2O
to
↑ ↑
NH4HCO3
→ NH3 + H2O + CO2
to ↑
NH4NO2 N2 + 2 H2O

to

NH4NO3
→ N2O + 2 H2O
to ↑ ↑
(NH4)2S
= 2 NH3 + H2S
(NH4)2SO3 = 2 NH3 + H2O + SO2
NH4HSO3 = NH3 + H2O + SO2
2. Muối nitrat:

+ Muối NO3 của kim loại mạnh (K, Na, Ca, Ba) nhiệt phân tạo thành muối nitrit và giải
phóng oxi:
to
2 KNO3
→ 2 KNO2 + O2
to
Ba(NO3)2
→ Ba(NO2)2 + O2

+ Muối NO3 của kim loại trung bình (Mg → Cu) khi nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và giải
phóng hỗn hợp khí NO2, O2:
to
Cu(NO3)2
→ CuO + 2 NO2 + O2.
1
t0
(Chú ý: 2Fe(NO3)2 →
 Fe2O3 + 4NO2+ 2 O2)

+ Muối NO3 của kim loại yếu (Ag, Hg) khi nhiệt phân tạo ra kim loại và giải phóng hỗn
hợp khí NO2, O2:
to
2 AgNO3
→ 2 Ag + 2 NO2 + O2
3. Muối của kim loại kiềm:
to
3KClO
→ KClO3 + 2 KCl

36
NguyÔn Minh TuÊn

to
4KClO3
→ 3KClO4 + KCl
to
2KClO3
→ 2KCl + 3 O2
to
2NaHCO3
→ Na2CO3 + CO2 + H2O
to
2NaNO3
→ 2NaNO2 + O2
to
2KMnO4
→ K2MnO4 + 2O2 + 2MnO2
4. Muối và các chất chứa kim loại kiềm thổ:
1000o C
CaCO3 CaO + CO2

to ↑
Ca(HCO3)2
→ CaCO3 + H2O + CO2
to
CaSO3
→ CaO + SO2
to
2CaOCl2
→ 2 CaCl2 + O2
to
2 Ca(NO3)2
→ 2 Ca(NO2)2 + O2
to
Ca(OH)2
→ CaO + H2O
5. Muối và các chất chứa Al, Fe:
to
2 Al (OH)3
= Al2O3 + 3 H2O
to
Fe(OH)2
= FeO + H2O
to
2 Fe(OH)3
= Fe2O3 + 3 H2O
to
FeCO3
= FeO + CO2
to
4 FeCO3 + O2
→ 2 Fe2O3 + 4 CO2
to
4 Fe(NO3)3
→ 2 Fe2O3 + 12 NO2 + 2 O2

Hóa hữu cơ
I/- Các khái niệm cơ bản
1. Đồng đẳng là những hợp chất hữu cơ có cấu tạo hóa học tương tự nhau, tính chất hóa học giống
nhau nhưng thành phần cấu tạo của phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (−CH2 −).
Ví dụ: CH4 ; C2H6 ; ...
HCOOH ; CH3COOH ; C2H5COOH ; ...
2. Đồng phân là những chất hợp chất hữu cơ có cùng CTPT nhưng CTCT khác nhau nên tính
chất hóa học khác nhau.
Ví dụ: CH3 −CH2 −OH và CH3 −O −CH3
• Đồng phân hình học:
a c
a≠ b
C=C với
c≠ d 37
b b
NguyÔn Minh TuÊn

• Đồng phân cis: Nếu 2 nhóm hoặc 2 nguyên tử cùng lớn hoặc cùng nhỏ liên kết vào 2
nguyên tử C của liên kết đôi nằm cùng một phía với liên kết đôi.
• Đồng phân trans: Nếu hai nhóm hoặc 2 nguyên tử cùng lớn hoặc cùng nhỏ liên kết vào 2
nguyên tử C của liên kết đôi nằm về 2 phía đối với liên kết đôi.
Ví dụ: H CH3
H H
C=C C=C
CH3 CH3 CH3 H

cis buten - 2 trans buten - 2


3. Nhóm chức là nhóm nguyên tử gây ra những phản ứng hóa học đặc trưng cho hợp chất hữu cơ.
* Hợp chất đơn chức là những hợp chất chỉ có một nhóm chức trong phân tử. Ví dụ: C2H5OH ;
CH3COOH ; ...
* Hợp chất tạp chức là những hợp chất có hai hay nhiều nhóm chức khác nhau. Ví dụ:
NH2 −CH2 −COOH; HOCH2 −(CHOH)4 −CHO (glucozơ).
* Hợp chất đa chức là những hợp chất có 2 hay nhiều nhóm chức giống nhau. Ví dụ:
C2H4(OH)2 ; C3H5(OH)3 ; ...
II/- Định nghĩa một số hợp chất hữu cơ
1. Parafin (ankan) là những hiđrocacbon mạch hở, chỉ có liên kết đơn trong phân tử, có CTTQ
CnH2n+2 (n ≥ 1).
2. Olefin (anken) là những hiđrocacbon không no, có một liên kết đôi, mạch hở, có CTTQ C 2H2n (n
/ 2).
3. Điolefin (ankađien) là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có 2 liên kết đôi, có CTTQ
CnH2n - 2 (n ≥ 3).
4. Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có một liên kết 3, có CTTQ C nH2n -2 (n ≥
2).
5. Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử của chúng có nhóm hiđroxyl liên kết trực tiếp
với nguyên tử cacbon của vòng benzen.
Ví dụ: OH OH OH
CH3
C6H5OH p- crezol
CH3

o - crezol m- crezol CH3


6. Amin là những hợp chất hữu cơ sinh ra do nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac được thay
bằng gốc hiđrocacbon. Tùy theo số nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac được thay thế ta được
amin bậc 1, bậc 2, bậc 3.
Ví dụ:
CH3 −NH2 : metylamin (bậc 1) CH3 − N −CH3 :
trimetylamin (bậc 3)
|
C6H5NH2 : phenylamin hay anilin (bậc 1)
CH3 −NH −CH3 : đimetylamin (bậc 2)
CH3

38
NguyÔn Minh TuÊn

7. Anđehit no đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm chức anđehit
 H
− C  liên kết với gốc hiđrocacbon no.
 O 

8. Axit cacboxylic no đơn chức là hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm cacboxyl
(−COOH) liên kết với gốc hiđrocacbon no.
Axit cacboxylic không no đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm
cacboxyl liên kết với gốc hiđrocacbon không no (có liên kết đôi hoặc liên kết ba).
Ví dụ: CH2 = CH −COOH : axit acrylic
CH2 = C −COOH : axit metacrylic
|
CH3
CH3 −(CH2)7 −CH = CH −(CH2)7 −COOH : axit oleic
9. Rượu là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một hay nhiều nhóm hiđroxyl liên kết với gốc
hiđrocacbon.
10. Lipit (chất béo) là những este của glixerin với các axit béo.
CH2 − OCOR
|
Ví dụ: CH − OCOR '
|
CH2 − OCOR"
Axit béo: C15H31COOH : axit panmitic (no)
C17H35COOH : axit stearic (no)
C17H33COOH : axit oleic (không no).
11. Gluxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, có chứa nhiều nhóm hiđroxyl (−OH) và có nhóm
\ 
cacbonyl  C = O  trong phân tử. Có nhiều loại gluxit:
/ 
 
glucoz¬ saccaroz¬
monosaccarit ®isaccarit
C6H12O6 fructoz¬ C12H22O11 mantoz¬
tinhbét
poli saccarit
( C6H10O5 ) n xenluloz¬
12. Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử của chúng có chứa đồng thời
nhóm chức amino (−NH2) và nhóm chức cacboxyl ( −COOH).
Tên gọi các aminoaxit = axit + (α , β , ...) amino + tên axit tương ứng.

39
NguyÔn Minh TuÊn

CH2 − COOH CH3 − CH − COOH


Ví dụ: | |
NH2 NH2
axit aminoxetic axit α - aminopropionic.
13. Protit: Phân tử gồm các chuỗi polipeptit hợp thành. Thành phần của protit gồm có C , H ,
O , N ; ngoài ra còn có S , P , Fe , I2 , ...
14. Hợp chất cao phân tử (hay polime) là những hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử rất lớn
(thường từ hàng ngàn tới hành triệu đvc) được cấu tạo từ những mắt xích liên kết với nhau.
 − CH 2 − CH − 
Ví dụ: [ − CH2 − CH2 −] n : PE 

|  : PVA
 COOCH3 
n

 − CH2 − CH − 
 |  : PVC [ − CH2 − CH = CH − CH2 −] n :
 Cl n
cao su buna.
15. Chất dẻo là những vật liệu có khả năng bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt độ, áp suất
và vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.
Thành phần của chất dẻo gồm polime, chất hóa dẻo, chất độn, chất phụ tạo màu, chất chống oxi
hóa, chất diệt trùng, ...Ví dụ: PE , PS , PVC, PP, ...
CH3  CH 3 
|  | 
xt,to
nCH 2 = C  → − CH 2− C− 
|  | 
COOCH 3  COOCH 3
 n

(polimetylmetacrylat - thủy tinh hữu cơ (plexiglat))


16. Tơ là những polime thiên nhiên hoặc tổng hợp có thể kéo thành sợi dài và mảnh.
- Tơ thiên nhiên có sẵn trong thiên nhiên như tơ tằm, len, bông, ...
- Tơ hóa học là tơ được chế biến bằng phương pháp hóa học, bao gồm tơ nhân tạo và tơ
tổng hợp.
Tơ nhân tạo được sản xuất từ polime thiên nhiên (từ xenlulozơ) điều chế tơ visco,
tơ axetat, ...
Tơ tổng hợp được sản xuất từ polime tổng hợp (tơ poliamit, tơ polieste).
to
- Điều chế tơ nilon: n H2N −(CH2)6 −NH2 + n HOOC −(CH2)4 −COOH  →
[−NH −(CH2)6 −NH −CO −(CH2)4 −CO −]n + 2n H2O
nilon - 6,6
- Điều chế tơ capron:
NH
[− CO − (CH2 )5 − NH ]−n
o
n(CH2 )5 | →
t ,p

CO
caprolactam capron

40
NguyÔn Minh TuÊn

- Điều chế tơ enang:


[ − NH − (CH2 )6 − CO −] n +
o
n H2N − (CH2)6 − COOH 
t ,p
xt

n H2O
- Điều chế tơ axetat:
[C6H7(OH)3]n + 2n CH3COOH → xt [C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n + 2n H2O
xenlulozơ điaxetat
[C6H7(OH)3]n + 3n CH3COOH → xt [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3n H2O
xenlulozơ triaxetat
17. Cao su là chất có tính đàn hồi cao, dễ biến dạng dưới tác dụng của ngoại lực, khi ngừng tác
dụng thì trở lại dạng ban đầu. Cao su có tính không thấm nước, thấm khí.
Có 2 loại cao su: - Cao su tự nhiên - Cao su tổng hợp.
- Cao su tự nhiên được trích từ mủ (nhựa) cây Hêvêa, giống như sản phẩm trùng hợp của isopen.
 − CH2 − C = CH − CH2 − 
Công thức:  | .
 CH3 n
- Cao su tổng hợp: cao su buna và cao su isopen.
n CH2 = CH − CH = CH2
→to ,p
Na [ − CH2 − CH = CH − CH2 −] n
nCH2 = C − CH = CH 2 − CH 2 − C = CH − CH 2− 
to ,p
| xt
→  |  .
CH3  CH 3  n
- Sự lưu hóa cao su: Quá trình đưa lưu huỳnh vào mạch S
polime của cao su ở nhiệt độ nhất định. Kết quả là các nguyên tử S S
S
trở thành các cầu nối đisunfua − S − S − nối các đại phân tử polime S
S
lại với nhau tạo dạng cấu tạo mạng lưới trong không gian bền chặt S
III/- Các phản ứng hóa học
1. Phản ứng trùng hợp: Quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân
tử nhỏ (monome) tạo thành phân tử lớn (polime) được gọi là phản ứng trùng hợp.
Điều kiện các chất tham gia phản ứng trùng hợp là phải có liên kết bội (liên kết đôi, ba).
Ví dụ: CH2 = CH2 ; C6H5 −CH = CH2 ; CH2 = CHCl ; CH2 = CH −CH = CH2
Phản ứng đồng trùng hợp là phản ứng kết hợp nhiều monome của nhiều loại monome khác
nhau tạo polime.
Ví dụ: CH = CH2

n CH2 = CH − CH = CH2 + n [−CH2 −CH = CH −CH2 −CH −CH2 −]n

Butadien 1, 3 Styren Cao su buna - S


2. Phản ứng trùng ngưng: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân
tử lớn (polime) đồng thời giải phóng phân tử H2O được gọi là phản ứng trùng ngưng.

41
NguyÔn Minh TuÊn

 − HN − CH2 − C − 
to
Ví dụ: n H2N −CH2 −COOH → 
 ||  + n H2O.
 O  n
Điều kiện các chất tham gia phản ứng trùng ngưng là phải có từ hai nhóm chức trở lên:
H2N −CH2 −COOH ; H2N −(CH2)6 −NH2
HOOC −(CH2)4 −COOH ; NH2 −(CH2)5 −COOH ; ...
[ − NH − CH2 − CO −] n
o
Ví dụ: n H2N − CH2 − COOH 
t ,p
xt
→ + n
H2O.
→ [ − CH 2 − CH 2 − O −] n + n H2O
o ,p
n HO-CH2-CH2-OH t, xt
Phản ứng đồng trùng ngưng là phản ứng kết hợp nhiều monome của 2 loại monome khác
nhau tạo ra polime và giải phóng H2O.
Ví dụ: n HOOC −(CH2)4 −COOH + n H2N −(CH2)6 −NH2 →
[ − CO − (CH2 )4 − CO − NH − (CH2 )6 − NH −] n
+ 2n H2O
nilon 6,6
3. Phản ứng thế là phản ứng trong đó có một nguyên tử (hay một nhóm nguyên tử) này được
thay thế bởi một nguyên tử (hay một nhóm nguyên tử) khác mà cấu tạo của mạch cacbon không
thay đổi.
Ví dụ: CH4 + Cl2  as
→ CH3Cl + HCl
C6H6 + HONO2 →
H2SO4 ®
C6H5NO2 + H2O
1
C2H5OH + Na 
→ C2H5ONa + H2
2
4. Phản ứng hợp nước (hiđrat hóa) là phản ứng cộng nước vào hợp chất có liên kết π (C = C)
tạo ra một sản phẩm.
Ví dụ: CH2 = CH2 + H2O  H2SO4 l
→ C2H5OH
5. Phản ứng este hóa là phản ứng kết hợp giữa axit hữu cơ hoặc axit vô cơ và rượu. Trong phản
ứng này, axit góp nhóm −OH, rượu góp H linh động để tách ra phân tử H2O. Phản ứng este hóa là
phản ứng thuận nghịch.
Ví dụ: CH3COOH + H −OC2H5 → H2SO4 ®
CH3COOC2H5 + H2O.
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra đồng thời theo hai chiều ngược nhau trong cùng
một điều kiện.
6. Phản ứng thủy phân là phản ứng dùng nước để phân tích một chất thành nhiều chất khác
trong môi trường axit hoặc bazơ. Phản ứng này xảy ra chậm và là phản ứng thuận nghịch.
Ví dụ: CH3COOC2H5 + H2O  H2SO4 l
→ CH3COOH + C2H5OH.
Các chất tham gia phản ứng thủy phân là: dẫn xuất halogen, este, saccarozơ, mantozơ, tinh bột,
xenlulozơ, chất béo (lipit), protit.
Ví dụ: C2H5Cl + H2O OH − C H OH + HCl
  → 2 5
CH3COOC2H5 + H2O H+ CH3COOH + C2H5OH
→

42
NguyÔn Minh TuÊn

C12H22O11 + H2O H+ C H O + C6H12O6


→ 6 12 6
Saccarozơ Glucozơ fructozơ
C12H22O11 + H2O H+ 2C6H12O6
→
Mantozơ Glucozơ
(C6H10O5) + n H2O H+ n C6H12O6
→
Tinh bột hoặc xenlucozơ Glucozơ
CH2 − COOR1 CH2 − OH CH2 − COOH
| | |
H+
CH − COOR2 + 3 H2O  CH − OH + CH − COOH
→
| | |
CH2 − COOR3 CH2 − OH CH2 − COOH
Lipit
[−NH −(CH2)5 −CO −]n + n H2O → n NH2 −(CH2)5 −COOH
Protit
7. Qui tắc thế vòng nhân benzen:
• Khi vòng nhân benzen có sẵn nhóm thế ankyl hoặc −OH, −NH2, −Cl, −Br (nhóm thế đẩy e)
phản ứng thế xảy ra dễ hơn và ưu tiên thế vào vị trí ortho, para.
• Khi vòng nhân benzen có sẵn nhóm thế −SO3H, −NO2, −CHO, −COOH (nhóm thế hút e)
phản ứng thế xảy ra khó hơn và ưu tiên thế vào vị trí meta.
Ví dụ: * benzen → o - bromonitrobenzen
Br

+ Br2 + HBr

Br Br
NO2
+ HO − NO2 + H2O

* benzen → m - bromonitrobenzen
NO2

+ HO − NO2 + H2O

NO2 NO2

+ Br2 + HBr
Br

43
NguyÔn Minh TuÊn

8. Điều chế các hợp chất hữu cơ


a) Nguyên liệu:
- Than đá (C), đá vôi (CaO).
- Tinh bột, xenlulozơ, vỏ bào, mùn cưa (C6H10O5)n.
- Dầu mỏ (C4H10).
- Khí thiên nhiên (CH4).
b) Các hợp chất hữu cơ cần điều chế
- Nhựa: PE, PVC, PP, PS, PVA, phenol fomanđehit.
- Cao su buna, cao su isopren.
 CH3 
 | 
- Este : Polimetyl metacrylat (thủy tinh hữu cơ plexiglat)  − CH2 − CH  .
 | 
 COOCH3  n
 − CH2 − CH − 
- Polimetyl acrylat  |  .
 COOCH3  n
- Glixerin.
- Axit: axit axetic, axit acrylic, axit metacrylic.
- Phenol (axit phenic), anilin, axit picric, TNT, 666, (o) bromnitrobenzen, (m)
bromnitrobenzen.
- Tơ: tơ nilon 6,6, tơ capron, tơ enang, tơ axetat.

NHẬN BIẾT, TÁCH, LÀM KHÔ


Bài 1: Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết được các chất rắn sau NaCl, Na2CO3,
Na2SO4, CaCO3, BaSO4.
Trình bày cách nhận biết. Viết phương trình phản ứng.
Bài 2: Tách 4 kim loại Ag, Al, Cu, Mg dạng bột bằng phương pháp hoá học.
Bài 3: Dùng thêm một thuốc thử hãy tìm cách nhận biết các dung dịch sau, mất nhãn
NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl và H2SO4.
Bài 4: Nhận biết các dung dịch sau NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2,
bằng cách đun nóng và cho tác dụng lẫn nhau.
Bài 5: 1. Chỉ dùng dung dịch H2SO4l (không dùng hoá chất nào khác kể cả nước) nhận biết
các kim loại sau Mg, Zn, Fe, Ba.
2. Hỗn hợp A gồm Na2CO3, MgCO3, BaCO3, FeCO3. Chỉ dùng HCl và các phương
pháp cần thiết trình bày các điều chế từng kim loại.

44
NguyÔn Minh TuÊn

Bài 6: Hỗn hợp X gồm Al2O3, SiO3, SiO2. Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng
oxits ra khỏi hỗn hợp.
Bài 7: Hỗn hợp A gồm các oxít Al2O3, K2O; CuO; Fe3O4.
1. Viết phương trình phản ứng phân tử và ion rút gọn với các dung dịch sau:
a. NaOH b. HNO3 c. H2SO4đ,nóng
2. Tách riêng từng oxít
Bài 8: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: AlCl3; FeCl3 và BaCl2.
Bài 9: Có 3 lọ hoá chất không màu là NaCl, Na2CO3 và HCl. Nếu không dùng thêm hoá chất
nào kể cả quỳ tím thì có thể nhận biết được không.
Bài 10: Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch sau:
BaCl2; NH4Cl; (NH4)SO4; NaOH; Na2CO3
Bài 11: Ba cốc đựng 3 dung dịch mất nhãn gồm FeSO4; Fe2(SO4)3 và MgSO4. Hãy nhận biết.
Bài 12: Có 3 lọ đựng hỗn hợp dạng bột (Al + Al2O3); (Fe + Fe2O3) và (FeO + Fe2O3). Bằng
phương pháp hoá học nhận biết chúng.
Bài 13: Tách các kim loại Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp của chúng.
Bài 14: Hỗn hợp A gồm CuO, AlCl3, CuCl2 và Al2O3. Bằng phương pháp hoá học hãy tách
riêng từng chất tinh khiết nguyên lượng.
Bài 15: Chỉ dùng quỳ tím nhận biết 3 dung dịch cùng nồng độ sau HCl, H2SO4 và NaOH.
Bài 16: Cho các ion sau: Na+, NH4+, Ba+, Ca2+, Fe3+, Al3+, K+, Mg2+, Cu2+, CO32+, PO42+, Cl-,
NO3-, SO42-, Br-. Trình bày một phương án lựa chọn ghép tất cả các ion trên thành 3 dung
dịch, mỗi dung dịch có cation và 2 anion. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung
dịch này.
Bài 17: Hãy tìm cách tách riêng các chất trong hỗn hợp gồm CaCl 2, CaO, NaCl tinh khiến
nguyên lượng.
Bài 18: Có các lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất AlCl3, ZnCl2, NaCl, MgCl2. Bằng
phương pháp hoá học hãy nhận biết, viết phương trình phản ứng.
Bài 19: Có một hỗn hợp rắn gồm 4 chất như bài 18. Bằng phương pháp hoá học hãy tách các
chất ra, nguyên lượng tinh khiết.
Bài 20: Làm thế nào để tách riêng 3 muốn NaCl, MgCl2 và NH4Cl.
Bài 21: a) Hoà tan hỗn hợp gồm Fe3O4 và Al2O3 bằng dung dịch H2SO4. Hãy chứng minh
trong dung dịch thu được có ion Fe2+, Fe3+ và Al3+.
b) Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2 nhận biết 2 dung dịch mất nhãn là FeCl2 và FeSO4.
Bài 22: Nhận biết các dung dịch sau mất nhãn.
NH4HCO3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NH4NO3, BaCO3, Na2CO3, HCl, H2SO4.
Bài 23: Tách các muối sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: Fe(NO3)3, Al(NO3)3, Cu(NO3)2 và
Zn(NO3)2 tinh khiết nguyên lượng.
Bài 24: Có 5 dung dịch 0,1M đựng trong 5 lọ mất nhãn Na2Co3; Ba(OH)2, NaOH, KHSO4,
KCl. Nếu không dùng thêm thuốc thử có thể nhận biết được dung dịch nào.
Bài 25: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng nguyên lượng tinh khiết BaO, Al2O3,
ZnO, CuO, Fe2O3.
Bài 26: Có 4 dung dịch trong suốt. Mỗi dung dịch chứa một loại ion âm và một loại ion
dương trong các ion sau:
Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, CO32-, NO3-.
a. Tìm các dung dịch.
b. Nhận biết từng dung dịch bằng phương pháp hoá học.

45
NguyÔn Minh TuÊn

Bài 27: Có 3 lọ đựng hỗn hợp bột Fe + FeO, Fe + Fe 2O3; FeO + Fe2O3. Bằng phương pháp
hoá học nhận biết các chất rắn trên.
Bài 28: Lựa chọn một hoá chất thích hợp để phân biệt các dung dịch muối: NH 4Cl,
(NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3.
Bài 29: Dùng phương pháp hoá học để tách Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại trên. Viết
các phương trình phản ứng.
Bài 30: Hãy tìm cách tách Al2(SO4) ra khỏi hỗn hợp muối khan gồm Na2SO4, MgSO4, BaSO4,
Al2(SO4)3 bằng các phương pháp hoá học? Có cách nào để tách các muối đó ra khỏi hỗn hợp
của chúng, tinh khiết hay không? Nếu có hãy viết phương trình phản ứng và nêu cách tách.
Bài 31: Chỉ được dùng kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau đây HCl, HNO 3đặc, AgNO3,
KCl, KOH.
Nếu chỉ dùng một kim loại có thể nhận biết được các dung dịch trên hay không.
Bài 32: Có 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K 2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4,
Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Chỉ được dùng xút hãy nhận biết.
Bài 33: Cho 3 bình mất nhãn là A gồm KHCO3 và K2CO3. B gồm KHCO3 và K2SO4. C gồm
K2CO3 và K2SO4. Chỉ dùng BaCl2 và dung dịch HCl hãy nêu cách nhận biết mỗi dung dịch
mất nhãn trên.
Bài 34: Bằng phương pháp nào có thể nhận ra các chất rắn sau đây Na2CO3, MgCO3, BaCO3.
Bài 35: Chỉ dùng một axit và một bazơ thường gặp hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau:
Cu - Ag; Cu - Al và Cu - Zn
Bài 36: Không dùng thêm hoá chất khác, dựa vào tính chất hãy phân biệt các dung dịch
K2SO4, Al(NO3)3, (NH4)2SO4, Ba(NO3)2 và NaOH.
Bài 37: Có một mẫu đồng bị lẫn Fe, Ag, S. Hãy tìm ra phương pháp (trừ phương pháp điện
phân) để tách Cu tinh khiết từ mẫu đó.
Bài 38: Một hỗn hợp gồm Al2O3, CuO, Fe2O3. Dùng phương pháp hoá học tách riêng từng
chất.
Bài 39: Hãy nêuphương pháp để nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau đây: AlCl3, NaCl,
MgCl2, H2SO4. Được dùng thêm một trong các thuốc thử sau: quỳ tím, Cu, Zn, dung dịch
NH3, HCl, NaOH, BaCl2, AgNO3, Pb(NO3)2.
Bài 40: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt 4 kim loại Al, Zn, Fe, Cu.
Bài 41: Từ hỗn hợp hai kim loại hãy tách riêng để thu được từng kim loại nguyên chất.
Bài 42: Có 4 chất bột màu trắng NaCl, AlCl3, MgCO3 và BaCO3. Chỉ được dùng H2O và các
thiết bị cần thiết như lò nung, bình điện phân... Hãy tìm cách nhận biết từng chất trên.
Bài 43: Chỉ dùng một hoá chất để phân biệt các dung dịch sau đây đựng trong 4 lọ riêng biệt
CuSO4, Cr2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Viết các phương trình phản ứng.
Bài 44: Cho dung dịch A chứa các ion Na+, NH4+, HCO3-, CO32- và SO42- (không kể ion H+ và
H- của H2O). Chỉ dùng quỳ tím và các dung dịch HCl, Ba(OH)2 có thể nhận biết các ion nào
trong dung dịch A.
Bài 45: Quặng bôxits (Al2O3) dùng để sản xuất Al thường bị lẫn các tạp chất Fe2O3, SiO2.
Làm thế nào để có Al2O3 gần như nguyên chất.
Bài 46: Có hỗn hợp 4 kim loại Al, Fe, cu, Ag. Nêu cách nhận biết sự có mặt đồng thời của 4
kim loại trong hỗn hợp.
Bài 47: Có một hỗn hợp dạng bột gồm các kim loại: Al, Fe, Cu, Mg và Ag. Trình bày cách
tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp.

46
NguyÔn Minh TuÊn

Bài 48: Một hỗn hợp gồm KCl, MgCl2, BaCl2, AlCl3. Viết quá trình tách rồi điều chế thành
các kim loại trên.
Bài 49: Chỉ dùng HCl và H2O nhận biết các chất sau đây đựng riêng trong các dung dịch mất
nhãn: Ag2O, BaO, MgO, MnCl2, Al2O3, FeO, Fe2O3 và CaCO3.
Bài 50: Bằng phương pháp hoá học, hãy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm SO2, SO3 và O2.
Bài 51: Trình bày phương pháp tách BaO, MgO, CuO lượng các chất không đổi.
Bài 52: Tìm cách nhận biết các ion trong dung dịch AlCl 3 và FeCl3. Viết phương trình phản
ứng.
Bài 53: Hoà tan hỗn hợp 3 chất rắn NaOH, NaHCO3 vào trong H2O được dung dịch A. Trình
bày cách nhận biết từng ion có mặt trong dung dịch A.
Bài 54: Dung dịch A chứa các ion Na+, SO42-, SO32-, CO32-, NO3-. Bằng những phản ứng hoá
học nào có thể nhận biết từng loại anion có trong dungdịch.'
Bài 55: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các cặp chất sau (chỉ dùng một thuốc
thử).
a. MgCl2 và FeCl2
b. CO2 và SO2
Bài 56: Bằng phương pháp hoá học hãy tách benzen, phenol và anilin ra khỏi hỗn hợp của
chúng
Bài 57 : Tách hỗn hợp gồm rượu etylic, andehit axetic và axit axetic ra khỏi hỗn hợp của
chúng bằng phương pháp hoá học.
Bài 58 : Tách metan, etilen và axetilen ra khỏi nhau bằng phương pháp hoá học .
Bài 59 : Chỉ dùng dung dịch nước brom hãy nhận biết ba khí đựng trong 3 bình riêng biệt
( các phương tiện khác coi như có đủ)
Bài 60 : Khỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết 3 chất lỏng benzen, toluen và stiren đựng
trong 3 bình riêng biệt.
Bài 61: Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các chất lỏng sau: rượu metylic, rượu etylic,
rượu iso propylic, andehit axetic, axit axetic, glucozơ, glyxerin.
Bài 62: Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết axit glutamic, axit axetic và axit aminoaxetic.
Bài 63 : Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết: dung dịch glucozơ, glyxerin và dung dịch
lòng trắng trứng (dung dịch anbumin).
Bài 64 : Có 3 chất hữu cơ cùng chức có CTPT tương ứng là CH2O2 ; C2H4O2 và C3H4O2 bằng
phương pháp hoá học hãy nhận biết chúng.
Bài 65 : Có một hỗn hợp gồm HCHO và HCOOH bằng phương pháp hoá học hãy chứng
minh sự có mặt đồng thời của các chất trong hỗn hợp của chúng.
Bài 66 : Có 3 dung dịch NH4HCO3; NaAlO2; C6H5ONa và 3 chất lỏng C6H5OH đựng trong 6
lọ mất nhãn. Nếu chỉ dùng dung dịch HCl thì có thể nhận biết được các chất nào trong số các
chất trên?
Bài 67 : Dùng phương pháp hoá học, nhận biết các bình mất nhãn sau chứa rượu etylic,
etylaxetat, etylamin, andehit propionic và axit axetic
Bài 68 : Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một chất lỏng sau: dung dịch andehit fomic, phenol,
anilin, glyxerin, dung dịch axit axetic. Nêu phương pháp hoá học để nhận biết các chất trong
mỗi lọ. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Bài 68 : Nhận biết các chất sau: axit axetic, axit oxalic, axit acrilic, axit fomic
Bài 69 : Chỉ dùng thêm 1 hoá chất nhận biết các lọ mất nhãn đựng các chất sau: dung dịch
etanol, metylamin, anilin, NaOH, formon, axit fomic, axit axetic.

47
NguyÔn Minh TuÊn

Bài 70 : Andehit axetic có lẫn orto- cresol, axit etanoic, axit acrylic, làm thế nào để thu được
andehit tinh khiết.
BÀI TOÁN CÓ THÊM MỘT SỐ PHẢN ỨNG PHỤ
Bài 1: Quặng đôlômit (CaCO3 và MgCO3) có lẫn Al2O3 . Nung 36,4 gam quặng trên đến phản
ứng nhiệt phân xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và khí B. Cho khí B tác dụng dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Hoà tan chất rắn A vào nước được chất rắn A 1. Chất
rắn A1 phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1 M.
3) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong quặng.
4) Từ quặng trên làm thế nào để điều chế được ba kim loại tinh khiết, nguyên lượng.
Bài 2 : Cho 76,72 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe 3O4 tác dụng với V ml dung dịch HNO3 4M
đun nóng thu được dung dịch A 6,272 lit khí B gồm NO và N2O có tỷ khối so với hidro bằng
16 còn lại 7,28 gam chất rắn không tan. Lọc rửa để tách chất rắn đó để thu được dung dịch C.
Hoà tan chất rắn trong lượng dư dung dịch HCl đun nóng thấy tan hết và thu được 2,912 lit
H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.
4) Tính % khối lượng các chất trong A.
5) Khi cô cạn dung dịch C thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
6) Tính V.
Bài 3: Cho 4,72 gam hỗn hợp Fe và Cu phản ứng với 500 ml dung dịch HNO3 0,48 M lắc kỹ
cho kim loại tan hết thu được dung dịch A và 1,344 lit NO ở 0 0C và 760 mmHg, trong dung
dịch A không có muối amoni. Cô cạn dung dịch A lấy muối khan rồi nung lên ở nhiệt độ cao
cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 6,4 gam hỗn hợp hai oxit kim loại. Tính nồng
độ phần trăm các muối trong dung dịch A.
Bài 4: Cho m gam hỗn hợp gồm CaCO3, Na2CO3 và Ca(HCO3)2 hoà tan vào nước thu được
chất rắn B và dung dịch C. Chia dung dịch C làm hai phần đều nhau:
Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 14,775 gam kết tủa:
Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lit khí (đktc).
Chất rắn B được hoà tan trong H2SO4 loãng dư rồi cho toàn bộ CO2 hấp thụ hoàn toàn trong 2
lit dung dịch Ca(OH)2 0,04375 M ( d = 1,075 g/ml) thu được dung dịch A và 2,5 gam kết tủa.
Tính m và nồng độ % các chất trong dung dịch A.
Bài 5: : Cho Fe tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được dung dịch A.
Cho Mg tác dụng với dung dịch A thu được dung dịch B và chất rắn C gồm hai kim loại
không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng nhưng tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
tạo khí mùi xốc. Hãy cho biết trong A, B, C có những chất gì?
Bài 6 : Có một dung dịch chứa b mol H2SO4 hoà tan hết a mol Fe thu được một khí A và
dung dịch B chỉ chứa 42,8 gam muối. Nung lượng muối này ở nhiệt độ cao trong điều kiện
không có không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí B.
1) Tính giá trị a, b ( biết b/a = 6 : 2,5).
2) Tính tỉ khối của B so với không khí.
Bài 7: Cho 21,52 gam hỗn hợp A gồm kim loại m hoá trị hai và muối nitơrat của kim loại đó
vào bình dung tích không đổi là 3 lit ( không chứa không khí ) rồi nung bình đến nhiệt độ cao
đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được là oxit kim loại hoá trị hai . Sau đó đưa
bình về 54,60C thì áp suất trong bình là p. Chia chất rắn trong bình sau phản ứng làm hai phần
bằng nhau:
Phần 1 phản ứng vừa hết với 2/3 lit dung dịch HNO3 0,38 m có khí NO.
Phần hai phản ứng hết với 0,3 lit dung dịch H2SO4 0,2 m ( loãng) được dung dịch B.
a) Xác định khối lượng nguyên tử m.

48
NguyÔn Minh TuÊn

b) Tính thành phần % khối lượng các chất trong A.


c) Tính áp suất p.
Bài 8 :
BÀI TẬP VIẾT PHƯƠNG TRÌNH THEO YÊU CẦU ĐẦU BÀI
VÀ CÁC PHÉP TÍNH ĐƠN GIẢN.
Bài 1 : Cho m gam than (thể tích không đáng kể) vào một bình dung tích 5,6 lit chứa không
khí ( 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) ở đktc. Nung bình để than phản ứng hết thì thu
được hỗn hợp 3 khí có tỉ khối so với H2 bằng 14,88. Tính m.
Bài 2 : Nung hỗn hợp gồm KClO3 và KMnO4 đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A.
Cho A phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí C. Viết các phương trình phản
ứng có thể xảy ra .
Bài 3 : Cho hỗn hợp gồm Mg và Cu phản ứng với dung dịch chứa CuSO4 và AgNO3. Viết các
phương trình phản ứng có thể xảy ra.
Bài 4 : Hoà tan hỗn hợp gồm CaC2 và Al4C3 vào trong nước thu được dung dịch A, kết tủa B
và hỗn hợp khí C. Cho C phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư thu được kết tủa
vàng. Lấy lượng kết tủa này cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được khí D. Đốt cháy
hoàn toàn D rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch A, được dung dịch A’
và lại thu được kết tủa. Viết các phương trình phản ứng và cho biết A, B, C, D, A’ gồm
những chất gì?
Bài 5 : cho một lượng Cu2S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đun nóng. Phản ứng tạo
thành dung dịch A1 và làm giải phóng ra khí A2 không màu, bị hoá nâu trong không khí. Chia
A1 thành hai phần. Thêm dung dịch Bacl2 vào phần 1, thấy tạo thành kết tủa trắng A3 thực tế
không tan trong axit dư. Thêm lượng dư dung dịch NH3 vào phần hai đồng thời khuấy đều
hỗn hợp, thu được dung dịch A4 có màu xanh đậm.
a) Hãy xác định A1 , A2 , A3 , A4 là gì?
b) Viết phương trình phản ứng mô tả các quá trình hoá học vừa nêu trên.
Bài 6 : Đốt cháy cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp khí A. cho A tác dụng
với Fe2O3 nung nóng được khí B và hỗn hợp rắn c. cho B tác dụng với dung dịch ca(OH)2
được kết tủa K và dung dịch D ; đun sôi D lại được kết tủa K. cho c tan trong dung dịch Hcl
thu được khí và dung dịch E. cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa hai
hidroxit kim loại F. Nung F trong không khí được một oxit duy nhất. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra.
Bài 7: Trong các đồng phân của hợp chất c3h6o3, đồng phân A vừa có tính chất của rượu vừa
có tính chất của axit. Viết các phương trình phản ứng của A với c2h5oh, ch3cooh, naOH, phản
ứng trùng ngưng của A và phản ứng tách nước của A tạo chất B làm mất màu nước brom.
Bài 8 : Từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ cần thiết, viết phương trình điều chế
polivinylaxetat, polimetylacrylat, glyxerin.
Bài 9 : cho 1,6 gam một oxit kim loại phản ứng với co dư thu được chất rắn A và hỗn hợp khí
B. cho B tác dụng với dung dịch chứa 0,025 mol ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa. Chất rắn A
tác dụng với dung dịch Hcl thu được 448ml khí. Xác định công thức của oxit kim loại, biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 10 : Viết phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng ion khi cho:
a) Mg dư vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl biết sau phản ứng thu được hỗn hợp khí
gồm N2 và H2
b) Dung dịch chứa H2SO4 và FeSO4 tác dụng với dung dịch chứa NaOH và Ba(OH)2 đều dư

49
NguyÔn Minh TuÊn

c) Cho NO2 tác dụng với dung dịch KOH dư. Sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng
với Zn sinh ra hỗn hợp khí NH3 và H2
d) Cho Na tan hết trong dung dịch AlCl3 thu được kết tủa.
Bài 11 : Hoà tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Cho 1 lượng Fe
vừa đủ vào dung dịch A thu được dung dịch B.
- Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch KOH dư thu được dung dịch D và kết tủa E
- Nung E trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn F
- Thổi một luồng CO qua ống sứ nung nóng chứa F đến dư thu được chất rắn G và khí X
- Sục khí X vào dung dịch Ba(OH)2 thì thu được kết tủa Y và dung dịch C
- Lọc bỏ kết tủa Y, đun nóng dung dịch C lại tạo kết tủa Y
Hãy xác định các chất có trong A, C, B, D, E, F, G, X, Y.
Bài 12 : Cho hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỷ lệ m Al : mAl2O3 = 0,18 : 1,02. Cho A tan
trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,72 lít khí H2 đktc. Cho B tác dụng
với 200 ml dung dịch HCl được kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi
được 3,57 g chất rắn.
1) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl
2) Nếu pha dung dịch HCl đó đến 10 lần thì pH của dung dịch sau khi pha loãng bằng bao
nhiêu
Bài 13 : X là hợp chất hoá học tạo ra trong hợp kim gồm Fe và C trong đó có 6,67% cacbon
về khối lượng.
a) Thiết lập công thức của X.
b) Hoà tan X trong HNO3 đặc nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B. Cho A, B lần
lượt tác dụng với NaOH dư thì A tạo ra kết tủa A1 còn B tạo ra hỗn hợp B1 gồm ba muối.
Nung A1 và B1 ở nhiệt độ cao thì A1 tạo ra oxít A2 còn B1 tạo ra tạo ra hỗn hợp B2 gồm hai
muối. Cho CO khử A2 ở nhiệt độ cao thu được A3 gồm 4 chất rắn. Cho B2 tác dụng với
dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí B3 và dung dịch B4. B4 làm mất màu dung dịch
KmnO4.
Bài 14: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra:
- Cho Fe phản ứng với dung dịch HCl vừa đủ sau đó lấy dung dịch thu được phản ứng với
dung dịch KmnO4 trong môi trường H2SO4.
- Cho từ từ Ba vào dung dịch FeSO4 và Fe2(SO4)3 sau đó lọc kết tủa nung trong không khí ở
nhiệt độ cao
Bài 15 : Cho 11,6 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M
và H2SO4 a mol/l thu được dung dịch A và 7,84 lit H2 (đktc). Tính khối lượng các muối trong
dung dịch A trong các trường hợp sau:
a) a = 0,2. b) a = 0,3. c) a = 0,5.
Cô cạn dung dịch trong trường hợp b và c thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
Bài 16 : Cho 4,72 gam hỗn hợp Fe và Cu phản ứng với 500 ml dung dịch HNO 3 0,48 M lắc
kỹ cho kim loại tan hết thu được dung dịch A và 1,344 lit NO ở 0 0C và 760 mmHg, trong
dung dịch A không có muối amoni. Cô cạn dung dịch A lấy muối khan rồi nung lên ở nhiệt
độ cao cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 6,4 gam hỗn hợp hai oxit kim loại.
Tính nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch A.
Bài 17 : Chia 12,8 gam hỗn hợp Mg và MgO thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit H2 (đktc).
- Phần hai cho phản ứng với dung dịch HNO 3 tạo thành dung dịch A và 2,688 lit một khí B
ở (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được 30,4 gam muối khan.

50
NguyÔn Minh TuÊn

Tìm công thức của khí B.


Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn t mol một axit cacboxylic thu được p mol CO2 và q mol H2O,
biết p - q = t. Hãy tìm công thức chung của axit, cho ví dụ cụ thể.
Bài 19: Ba hợp chất hữu cơ A,B,C là đồng phân của nhau, trong phân tử chỉ chứa chức axit
và có khối lượng phân tử nhỏ hơn 150 . Cho 1,16 gam hỗn hợp 3 axit trên tác dụng vừa đủ
với 100 dung dịch NaOH 0,2M. Xác định CTCT của 3 axit.
Bài 20: Oxi hoá 4 gam một rượu đơn chức thu được 5,6 gam một hỗn hợp gồm andehit,
nước và rượu dư. Hỗn hợp sau phản ứng nếu phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu
được m gam bạc.
d) Tìm CTPT của rượu.
e) Tính hiệu suất phản ứng oxi hoá rượu.
f) Tính m.
Bài 21: Cho hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức, mạch thẳng. Đun nóng 27,2 gam X với H 2SO4
đặc được 16,4 lit ( 1270C và 1 atm) hỗn hợp ba anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng (hiệu suất
phản ứng 100%). Xác định CTPT, viết CTCT của 3 rượu trên.
Bài 22: Một hợp chất X mạch thẳng, có CTPT C3H10O2N2. X tác dụng với dung dịch KOH
tạo ra khí NH3, còn tác dụng với dung dịch HCl tạo muối của amin bậc một. Viết CTCT của
X.
Bài 23 : Một axit hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C3H4O3. Hãy tìm CTPT của axit đó.
Bài 24 : Cho chất hữu cơ A có CTPT C7H8O2. A phản ứng với Na và dung dịch NaOH thì số
mol H2 bay ra luôn bằng số mol NaOH phản ứng. Viết CTCT của A và các phương trình
phản ứng.
Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hidrocacbon A thu được m gam nước. Biết rằng
160 < MA< 170, A không phản ứng với dung dịch nước brom, không phản ứng với brom khi
có mặt bột sắt nhưng khi phản ứng với brom hơi có mặt askt thì thu được một sản phẩm
mono brom duy nhất. Xác định CTCT của A.
Bài 26: Một hỗn hợp A gồm Ba và Al. Nếu cho m gam A phản ứng với H2O dư thu được
1,344 lit khí, dung dịch B và phần không tan C. Nếu cho 2m gam A tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lit khí. (các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo ở đktc)
a) Tính khối lượng từng kim loại trong m gam hỗn hợp A.
b) Cho 50 ml dung dịch HCl vào dung dịch B. Sau khi phản ứng xong thu được 0,78
gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch HCl.
Bài 27: Hai hợp chất thơm A, B đều có công thức C nH2n-8O2. Hơi của A,B có khối lượng
riêng là 5,447 g/l (ở 00C và 1 atm). A là hợp chất tạp chức có phản ứng tráng gương, B là axit
yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic.
1) Viết CTCT của A, B.
2) Theo sự hiểu biết của em về liên kết hidro, hãy cho biết trong phân tử đồng phân
ortho của A có khả năng tạo liên kết hidro không?
3) Chất A ( đồng phân ortho) và chất B có thể phản ứng với chất nào trong các chất
sau đây H2O; dung dịch Na2CO3, dung dịch KOH, Cu(OH)2 trong dung dịch
NaOH đun nóng. Viết các phương trình phản ứng.
4) Viết phương trình chuyển hoá :
a) Từ o-crezol thành đồng phân ortho của A.
b) Từ toluen thành B.
Bài 28: a) - So sánh pH của dung dịch có cùng nồng độ mol/l của HCl và CH 3COOH. Giải
thích

51
NguyÔn Minh TuÊn

- So sánh (có giải thích) nồng độ mol của các dung dịch NaOH và CH 3COONa có cùng
pH.
- Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cho vào 100 ml dung dịch HNO3 và HCl có pH
= 1 để hỗn hợp thu được có pH = 2.
b)- Nhôm và Magie có phản ứng với dung dịch HNO3 loãng nóng đều sinh ra NO, N2O,
NH4NO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng ion thu gọn.
.- Khi cho 10 gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng với dung dịch HNO 3 thì có 43,8% khối lượng
hỗn hợp đã phản ứng và thu được dung dịch B và 2,688 lit NO (đktc). Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, cho một ít dung dịch B phản ứng với dung dịch NaOH dư thì không có khí bay
ra. Xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài 29: a) Phân biệt phản ứng tự oxi hoá khử và phản ứng oxi hoá khử nội phân tử. Cho ví dụ
minh hoạ
Lấy hai phương trình phản ứng minh hoạ muối nitơrat có tính oxi hoá trong môi trường axit
và trong môi trường bazơ.
b) Cho V lit CO2 (đktc) phản ứng với 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và
Ba(OH)2 0,75M thu được 23,64 gam kết tủa. Tính V.
Bài 30: - Phèn chua là gì? Viết công thức hoá học của nó. Hãy giải thích (kèm theo phương
trình phản ứng) tại sao người ta lại dùng phèn chua để đánh trong nước đục.
- Phenol là gì? Phân biệt phenol và rượu thơm. Lấy ví dụ chứng minh trong phân tử
phenol các nhóm nguyên tử có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
Bài 31: a) Viết phương trình chuyển hoá từ rượu metylic thành rượu etylic và ngược lại.
b) - Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M hoá trị không đổi trong dung
dịch HCl dư thì được 1,008 lit khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính m.
- Nếu hoà tan hết cùng lượng hỗn hợp A như trên trong dung dịch chứa hỗn hợp
HNO3 đặc nóng và H2SO4 thì thu được 1,8816 lit hỗn hợp hai khí (đktc) có tỉ khối hơi so với
H2 là 25,25. Xác định kim loại M.
Bài 32: a) Hoà tan hỗn hợp gồm 6,4 gam CuO và 16 gam Fe 2O3 trong 160 ml dung dịch
H2SO4 2M đến các phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan.
Tính m.
b) Hoà tan 2,4 gam Mg và 16,8 gam Fe trong 160 ml dung dịch H 2SO4 2M đến các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan. Tính m.
c) A, B, C, D, E đều là hợp chất thơm có CTPT C7H8O. A, B, C có phản ứng với Na,
NaOH, D chỉ phản ứng với Na, còn E không phản ứng cả hai. Viết CTCT của chúng.
Bài 33: Chia 15,54 hỗn hợp gồm FeCO3, BaCO3 và Ag2O làm hai phần bằng nhau.
Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong V ml dung dịch HNO 3 1M vừa đủ thu được 1,12
lít(đktc) hỗn hợp hai khí có tỷ khối so với H2 bằng 20,6.
Phần 2 phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,49 gam kết tủa.
Tính thành phần % khối lượng trong hỗn hợp đầu và giá trị của V.
Bài 34: Cho m gam hỗn hợp gồm CaCO3, Na2CO3 và Ca(HCO3)2 hoà tan vào nước thu được
chất rắn B và dung dịch C. Chia dung dịch C làm hai phần đều nhau:
Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 14,775 gam kết tủa:
Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lit khí (đktc).
Chất rắn B được hoà tan trong H2SO4 loãng dư rồi cho toàn bộ CO2 hấp thụ hoàn toàn trong 2
lit dung dịch Ca(OH)2 0,04375 M ( d = 1,075 g/ml) thu được dung dịch A và 2,5 gam kết tủa.
Tính m và nồng độ % các chất trong dung dịch A.

52
NguyÔn Minh TuÊn

Bài 35: Cho 21,52 gam hỗn hợp A gồm kim loại M hoá trị hai và muối nitơrat của kim loại
đó vào bình dung tích không đổi là 3 lit ( không chứa không khí ) rồi nung bình đến nhiệt độ
cao đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được là oxit kim loại hoá trị hai . Sau đó
đưa bình về 54,60C thì áp suất trong bình là p. Chia chất rắn trong bình sau phản ứng làm 2
phần bằng nhau:
Phần 1 phản ứng vừa hết với 2/3 lit dung dịch HNO3 0,38 M có khí NO.
Phần hai phản ứng hết với 0,3 lit dung dịch H2SO4 0,2 M ( loãng) được dung dịch B.
d) Xác định khối lượng nguyên tử M.
e) Tính thành phần % khối lượng các chất trong A.
f) Tính áp suất p.
Bài 36: Chia m gam bột kim loại M thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn
trong dung dịch H2SO4 loãng thu được V lit H2 và dung dịch A. Phần 2 hoà tan trong dung
dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,5V lit SO2 và dung dịch B. Khối lượng muối khan trong
dung dịch A bằng 0,76 lần khối lượng muối khan trong dung dịch B.Tìm M biết các khí đo
cùng điều kiện.
Bài 37: Cho một rượu đơn chức đi qua H2SO4 đặc thu được hỗn hợp A gồm 3 olefin là đồng
phân của nhau. Cho A phản ứng với H2 có Ni (xt) thu được n-butan. Xác định CTCT của
rượu và 3 olefin.
Bài 38: Hai chất A và B là đồng phân của nhau trong phân tử chứa C, H, O. Đốt cháy 8,6
gam hỗn hợp A, B rồi cho sản phẩm thu được vào 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M thu được
39,4 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 16,4 gam.
1) Tìm CTPT của chúng biết tỷ khối hơi của A,B so với O2 nhỏ hơn 3.
2) Tìm CTCT của A, B biết A có đồng phân hình học, khi cho 4,3 gam B tác dụng với
AgNO3 trong NH3 dư thu được 9,65 gam kết tủa.
Bài 39: Cho m gam NaCl phản ứng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 đậm đặc thu được 2,62
gam hỗn hợp hai muối. Lượng khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào nước được 3 lít dung
dịch có pH = 2. Tính m và % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.
Bài 40: Cho 4 gam FexOy phản ứng hoàn toàn với CO dư, lấy một phần hỗn hợp khí sinh ra
cho phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 13,79 gam kết tủa. Tìm công thức oxit sắt.
Bài 41: Nung nóng 2,32 gam FexOy trong một ống sứ rồi cho một luồng CO đi qua một thời
gian (giả sử chỉ có phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại). Hỗn hợp chất rắn trong ống
sứ được hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 0,672 lit H 2(đktc). Tìm công thức
oxit sắt.
Bài 42: Trộn đều 4,89 gam hỗn hợp bột gồm Al2O3 và ZnO rồi chia thành hai phần bằng
nhau.
-Phần 1 phản ứng với 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch A . Cô cạn A thu
được 4,515 gam chất rắn.
-Phần 2 phản ứng với 200 ml dung dịch HCl cùng nồng độ trên thu được dung dịch C.
Cô cạn C thu được 6,02 gam chất rắn.
1) Xác định nồng độ của dung dịch HCl ở trên.
2) Tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
Bài 43: Bốn chất hữu cơ A, B, C, D có công thức C2H2On (n ≥ 0) trong đó :
- Tác dụng với Ag2O/NH3 : có A, B, C.
- Tác dụng với NaOH : có C, D.
- Tác dụng với H2O : có A.
Xác định A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng.

53
NguyÔn Minh TuÊn

Bài 44: Cho 5,26 gam hỗn hợp gồm M2CO3 và M’CO3 (M và M’ là kim loại kiềm và kim loại
nhóm chính nhóm II thuộc cùng một chu kỳ) phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được
dung dịch A và V lít (đktc) khí B. Cô cạn dung dịch A thu được 5,92 gam muối clorua. Tính
V, tìm tên hai kim loại.
Bài 45: Cho 2,88 gam một oxit kim loại M (có số oxi hoá nguyên) tác dụng với dung dịch
HNO3 1M vừa đủ thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 19 và dung
dịch A.
a) Tìm oxit kim loại.
b) Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan.
Bài 46: Cho 4,17 gam hỗn hợp glyxin ( axit aminoaxetic) và alanin (axit α aminopropionic)
phản ứng với 600 ml dung dịch HCl 0,1M được dung dịch A. Các chất trong dung dịch A
phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M. Tính thành phần % khối lượng các chất
trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 47: Nhiệt phân hoàn toàn 2,94 gam muối hidrocacbonat của kim loại M thu được m gam
chất rắn. Lượng khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH được dung dịch A chứa
a(mol) hỗn hợp hai muối, thêm vào dung dịch A a(mol) Ba(OH)2 thu được 3,4475 gam kết
tủa. Tìm công thức của muối và tính giá trị m.
Bài 48: Một este (chứa tối đa là 3 chức este) phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH
0,1M thu được 2,32 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ là đồng đẳng và một rượu.
a) Tìm CTCT của hai axit.
b) Lượng rượu sinh ra cho phản ứng với K vừa đủ thu được 2,06 gam muối ancolat. Tìm
CTCT của este.
Bài 49: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 rượu đơn chức A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy một phần hỗn hợp ete trên thu
được 33 gam CO2 và 18,9 gam H2O.
a) Xác định công thức 2 rượu A, B.
b) Oxi hóa 11g hỗn hợp Z chứa A và B ở trên bằng CuO được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần
bằng nhau:
* Phần 1 cho phản ứng với lượng dung dịch AgNO3/NH3 thu được 27 gam bạc.
* Phần 2 cho phản ứng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đktc).
Tính hiệu suất phản ứng oxi hoá biết hai rượu có hiệu suất bằng nhau.
Bài 50: Trộn 1,6 gam S với 7,225 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M có hoá trị II rồi
nung nóng tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B. Cho B phản ứng với
dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A và V lit hỗn hợp hai khí có tỷ khối so với H2
bằng 7,4. Dung dịch A phản ứng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không
khí tới khối lượng không đổi thu được 8 gam oxit. Tìm kim loại M và tính thành phần % theo
khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài 51: Cho hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat X2CO3 và YCO3 với số mol bằng nhau. Chia
A làm ba phần hoàn toàn đều nhau.Nung nóng phần 1 ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được chất rắn có khối lượng nhỏ hơn khối lượng ban đầu 3,5 lần. Nung nóng hai
phần còn lại ở nhiệt độ cao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cho khí thoát ra ở phần này đi
qua bình đựng lượng dư dung dịch NaOH, còn phần kia đi qua bình đựng lượng dư H2SO4
thấy thể tích khí hai trường hợp giảm như nhau. Xác định công thức hai muối cacbonat và %
khối lượng của chúng trong hỗn hợp. Viết các phương trình phản ứng.
Bài 52: Một este đơn chức X ( chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối của X so
với O2 là 3,125. Xác định CTCT của X trong mỗi trường hợp sau đây:

54
NguyÔn Minh TuÊn

a) Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 23,2 gam bã rắn.
b) Cho 0,15 gam mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 21 gam muối khan ( X có mạch C không phân nhánh).
Bài 53: Cho 1,22 gam một hợp chất hữu cơ A phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH
0,1M chỉ thu được dung dịch chứa 2,16 gam muối khan. Đốt cháy lượng muối này thu được a
gam K2CO3,2,64 gam CO2 và 0,54 gam nước. Xác định CTPT, CTCT của A, tính a.Biết MA <
140.

55

You might also like