Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng:
3. Ví dụ về hệ truyền động
6 Phương
6. Ph t ì h động
trình độ học
h của
ủ hệ truyền
t ề động
độ
Tuesday, September 15, 2009
2009 5
Tuesday, September 15, 2009
2009 6
3
9/15/2009
Để thay đổi các đại lượng đặc trưng cho quá trình chuyển động
máy công nghệ phải tác động lên chúng một lực F, hay momen
quay M, được tạo ra nhờ các lực đặt vào máy
M = FR
Tuesday, September 15, 2009
2009 7
Động cơ là nguồn sinh ra momen quay. Dấu của momen đặt lên
các phần cơ của hệ truyền động phải tương ứng với dấu của tốc
độ
Quy ước tương đối:ố theo chiều ề kim đồng
ồ hồồ là chiềuề dương
(chiều thuận) và ngược lại (chiều nghịch) là chiều âm. Như vậy
tốc độ theo chiều thuận sẽ có dấu dương và theo chiều ngược sẽ
có dấu âm.
Khi động cơ quay theo chiều thuận, mô men M do động cơ
sinh ra mang dấu dương ở chế độ động cơ, biến đổi điện năng
thành cơ năng và mang dấu ấ âm khi động cơ làm việc ở chếế độ
hãm biến đổi cơ năng thành điện năng.
Khi động cơ quay theo chiều nghịch thì dấu của mô men M có
dấu dương ở chế độ hãm và dấu âm ở chế độ động cơ
Tuesday, September 15, 2009
2009 8
4
9/15/2009
II I
M (N.m)
III IV
Động cơ theo chiều nghịch Hãm theo chiều nghịch
M.ω>0 M.ω<0
M<0; ω<0 M>0; ω<0
Tuesday, September 15, 2009
2009 9
Đặc trưng cho đặc tính cơ của động cơ là độ cứng của động cơ
dM ΔM
β= ≈
dω Δω
Tuesday, September 15, 2009
2009 10
5
9/15/2009
ặ tính cơ tự
Đặc ự nhiên: là đặc
ặ tính của động
ộ g cơ khi thôngg số nguồn
g
cấp là định mức và không có sự thay đổi nào trong các cuộn dây của
động cơ. Ví dụ động cơ không đồng bộ, khi điện áp và tần số là định
mức
Đặc tính nhân tạo ‐ đặc tính hiệu chỉnh: là đặc tính khi thay đổi
hô sốố nguồn
thông ồ hay
h thêm
hê điện
điệ trởở phụ
h vào ộ dây
à cuộn dâ động h ặ
độ cơ hoặc
kết nối động cơ theo sơ đồ đặc biệt
Tuesday, September 15, 2009
2009 11
Tuesday, September 15, 2009
2009 12
6
9/15/2009
Mô men tải Mc còn gọi là mô men cản tạo ra trên cơ cấu chấp
hành
Mô men cản có thể là
‐ Mô men có ích dùng để thực hiện quá trình công nghệ. Phụ
thuộc vào tính chất của tải. Momen này có thể độc lập hoặc phụ
thuộc vào tốc độ, hoặc có thể là một hàm nào đó theo tốc độ, có
thể bất biến hoặc biến thiên theo thời gian, và có thể thay đổi
tùy theo chế độ hoạt động của tải.
tải
‐ Mô men chống lại chuyển động đặc trưng bởi tổn hao, ví dụ
ma sát , quạt gió
Tuesday, September 15, 2009
2009 13
Mô men chống lại chuyển động đặc trưng bởi tổn hao, ví dụ ma
sát , quạt gió hiện diện trên trục động cơ và các bộ phận khác
của cơ cấu. Momen ma sát bao gồm momen ma sát trên trục
động cơ và ma sát rên các bộ phận khác quy đổi về trục động cơ.
cơ
Momen ma sát Mms có thể phân thành các thành phần:
‐Momen ma sát tĩnh Mms‐t . (nhỏ không đáng kể)
‐Momen ma sát khô (Ma sát Coulomb) Mms‐c .
‐Momen ma sát nhớt Mms‐n. :Mms‐n = B ω
‐ Momen quạt gió Mq: Khi động cơ chuyển động, gió làm mát
động cơ sẽ sinh ra momen chống ố lại chuyểnể động này. Momen
quạt gió tỉ lệ với bình phương tốc độ Mq = Cω2
Tuesday, September 15, 2009
2009 14
7
9/15/2009
Mối quan hệ giữa mô men tải và tốc độ của nó Mc(ω) được gọi
là đặc tính cơ của tải
1 ‐ Đặc
Đặ tính ải có
í h tải ó tính
í h thế
hế
năng.
2 ‐ Đặc tính tải có tính phản
kháng. Luôn chống lại chiều
chuyển động
33 ‐ Đặc
ặ tính cơ tỷỷ lệệ với bình
phương tốc độ М = М + М СН − М 0 ⋅ ω 2
С 0 2
ωН
4 ‐ Đặc tính cơ tỷ lệ nghịch với МС = М0 +
М СН − М 0
⋅ωН
tốc độ (M0(w=0)) ω
Tuesday, September 15, 2009
2009 15
Tuesday, September 15, 2009
2009 16
8
9/15/2009
Chế độ động cơ
Tuesday, September 15, 2009
2009 17
Chế độ hãm tái sinh : khi tốc độ động cơ lớn hơn tốc độ lý
tưởng. động cơ biến cơ năng thành điện năng trả về lưới
Lưới điện
Pđiện<0 Pđiện
Pcơ<0
Pcơ
ΔP
Tuesday, September 15, 2009
2009 18
9
9/15/2009
HTĐ Tải
Pcơ
ΔP
Tuesday, September 15, 2009
2009 19
Chế độ hãm ngược động cơ nhận cơ năng từ tải biến thành điện
năng đồng thời nhận năng lượng từ lưới điện và chuyển các
năng lượng này thành tổn thất trên hệ dưới dạng nhiệt.
Pđiện>0
Pcơ<0
Lưới điện
ΔP = Pco + Pdien
Pđiện
HTĐ Tải
Pcơ
ΔP
Tuesday, September 15, 2009
2009 20
10
9/15/2009
Mc
Chuyển động tịnh tiến
J=JĐC+JTAI
dv dm
∑ F = m dt + v dt
Tuesday, September 15, 2009
2009 21
Trong đó:
∑M ∑F Tổng mô men và lực tác động lên hệ
Tuesday, September 15, 2009
2009 22
11
9/15/2009
Giả thiết khối lượng và mô men quán tính hầu như không đổi
trong quá trình điều khiển
dω dv
∑M = J dt
∑ F = m dt
Khi ΣM>0 hay ΣF>0: hệ chuyển động nhanh dần
Tuesday, September 15, 2009
2009 23
Tuesday, September 15, 2009
2009 24
12
9/15/2009
dω
± M ± Mc = J
dt
Trạng thái xác lập: khi ΣM=0; M=Mc , khi đó ω=const, có thể
bằng 0
± M (ω ) ± M c (ω ) = 0
Tuesday, September 15, 2009
2009 25
Xác định tốc độ động cơ ở chế độ xác lập khi biết được các đặc
tính cơ của động cơ và tải bằng 2 cách
‐ Bằng phương pháp giải tích: cân Trạng
bằng mô
g xác pmen
lập ở do động cơ
sinh ra trong phương trình đặc tính
chế cơ của cơđộng cơ với mo
độ động
men cản M=Mc
‐ Bằng đồ thị
Tuesday, September 15, 2009
2009 26
13
9/15/2009
HTĐ được coi là ổn định tĩnh khi thoả mãn điều kiện
dM dM C
− <0 β − βC < 0
dω dω
Tuesday, September 15, 2009
2009 27
14
9/15/2009
Ví dụ
Tuesday, September 15, 2009
2009 29
J = J ĐC + J TAI
Tuesday, September 15, 2009
2009 30
15
9/15/2009
Tuesday, September 15, 2009
2009 31
Tuesday, September 15, 2009
2009 32
16
9/15/2009
Tuesday, September 15, 2009
2009 33
Tuesday, September 15, 2009
2009 34
17
9/15/2009
Trong đó:
JĐC: momen quán tính của động cơ,
Jk: momen quán tính của phần tử quay thứ k,
mj: khối lượng của phần tử chuyển động tịnh tiến thứ j
ik: tỉ số tốc độ từ trục động cơ đến phần tử quay thứ k
ρj: ban kính quy đổi tốc độ từ phần tử chuyển động tịnh tiến
thứ j đến trục động cơ.
Tuesday, September 15, 2009
2009 35
Tuesday, September 15, 2009
2009 36
18
9/15/2009
Tuesday, September 15, 2009
2009 37
M Cω FTAIηR
= FTAI VTAI M C = FTAI ρη =
η i
Tuesday, September 15, 2009
2009 38
19
9/15/2009
ω max
D=
ω min
8.3 Độ ổn định tốc độ: liên quan tới độ cứng của đặc tính cơ
động cơ, độ cứng càng lớn thì độ ổn định càng cao
Tuesday, September 15, 2009
2009 39
Tuesday, September 15, 2009
2009 40
20
9/15/2009
8.5 Sự phù hợp giữa đặc tính điều chỉnh và đặc tính tải
Chế độ làm việc tối ưu là chế độ định mức của động cơ. Dòng
điện động cơ không vượt quá dòng điện định mức, đảm bảo khả
năng quá tải về mô men, đảm bảo yêu cầu về ổn định tĩnh khi có
nhiễu… trong toàn dải điều chỉnh
Vì vậy khi thiết kế hệ truyền động người ta thường chọn
phương pháp điều khiển sao cho đặc tính điều chỉnh của hệ
bám sát đặc tính của tải. Khi đó tổn thất trong quá trình điều
khiển sẽ nhỏ nhất
Tuesday, September 15, 2009
2009 41
∫ P (t )dt
2
P P2 η=t 0
η= 2 = lv tlv
P1 P2 + ΔP
∫ P2 (t )dt + ∫ ΔP(t )dt
0 0
Tuesday, September 15, 2009
2009 42
21
10/5/2009
Monday, October 05, 2009
2009 5
9
rad/s
Đặc tính tự nhiên
1
2
Uu=var, dm
3
4
0 M (N.m)
5
Monday, October 05, 2009
2009 6
3
10/5/2009
Điện áp cung cấp cho phần ứng động cơ M là điện áp ra của máy
phát G. Điện áp này được điều chỉnh bằng cách thay đổi kích từ
của máy phát
Phương trình đặc tính cơ của hệ F‐Đ
FĐ EG Ru + Ru _ G
ω= − M
KΦ ( K Φ )2
EG = KΦ GωG
Monday, October 05, 2009
2009 7
Ưu điểm.
Hệ F‐Đ có thể hoạt động linh hoạt ở cả 4 góc phần tư.
Dải điều chỉnh tốc độ của hệ hở khoảng 6:1 đến 8:1. Với hệ thống
điều khiển vòng kín, dải điều chỉnh tốc độ D có thể lên tới 200:1.
Hệ số công suất cao
Không gây mất ổn định hay méo dạng điện áp lưới
Nhược điểm
‐ Công
g suất lắp ặ lớn. ít nhất g
p đặt gấp
p 33 lần công ộ g cơ
g suất động
chấp hành
‐ Tạo tiếng ồn lớn.
‐ Công suất cố định, khó thay đổi công suất của hệ thống
Monday, October 05, 2009
2009 8
4
10/5/2009
Bài tập.
Động cơ DC kích từ độc lập có thông số:
Pđm = 29kW, Vđm = 440V, Iđm = 76A, nđm = 1000v/p, Rư = 0,38Ω.
Thông số máy phát
Pđm = 41kW, Vđm = 440V, Iđm = 89A, nđm = 1470v/p, Rư = 0,336Ω.
1. Giả thiết kích từ động cơ giữ không đổi và bằng định mức
trong suốt dải điều chỉnh tốc độ, xây dựng các đặc tính n = f(Iư)
của hệ trên tương ứng với các điểm làm việc có dòng tải bằng
Iđm và tốc độộ lần lượt
ợ là 75
750, 500 và
,5 250v/p.
5 /p
2. Xác định dải điều chỉnh tốc độ của hệ trên khi kích từ động cơ
là định mức và dòng cực đại cho phép của động cơ là Imax = 2Iđm.
Monday, October 05, 2009
2009 9
Khi động cơ hoạt động với bộ chỉnh lưu có điều khiển, dòng qua
động cơ không phải là hằng số, cũng như dòng của nguồn AC
cung cấp cho bộ biến đổi cũng không phải là dạng sin làm ảnh
hưởng đến chất lượng đáp ứng của hệ thống và ảnh hưởng lên
nguồn cung cấp
Monday, October 05, 2009
2009 10
5
10/5/2009
Trong HTĐ BCL‐Động cơ DC, dòng điện phần ứng có thể liên tục
hoặc gián đoạn, tùy thuộc thông số động cơ, cấu hình bộ chỉnh
lưu, góc kích và momen tải
Dòng điện gián đoạn phần ứng làm cho giảm độ cứng của đặc
tính cơ, đặc tính cơ của động cơ rất dốc, và phi tuyến. Hệ thống
thường không thể làm việc ổn định ở vùng này nếu không có các
phương pháp điều chỉnh đặc biệt.
Các Bộ chỉnh lưu thực luôn có hiện tượng chuyển mạch. Hệ quả
của hiện tượng chuyển mạch là điện áp ngõ ra của chỉnh lưu bị
giảm.
Monday, October 05, 2009
2009 11
Có thể phân loại theo góc phần tư làm việc hệ truyền động bộ
chỉnh lưu – động cơ DC :
‐ Làm việc ở góc phần tư I.
‐ Làm việc ở góc phần tư I và IV.
‐ Làm việc ở cả 4 góc phần tư.
Monday, October 05, 2009
2009 12
6
10/5/2009
Ưu điểm:
‐ Không sử dụng máy điện quay
‐ Thay đổi điện áp dễ dàng bằng cách thay đổi góc điều khiển
‐ Thay đổi thiết kế dễ dàng bằng cách thay đổi các linh kiện bán
dẫn
Nhược điểm:
‐ Hệ số công suất thấp
ạ g điện
‐ Méo dạng ệ ápp nguồn
g AC
‐ Dòng điện DC không hoàn toàn không phẳng, thậm chí gián
đoạn
Monday, October 05, 2009
2009 13
‐ Động cơ có thể hãm động năng hoặc hãm dưới tác dụng của
momen tải
Monday, October 05, 2009
2009 14
7
10/5/2009
rad/s
0 M,I
Monday, October 05, 2009
2009 15
Monday, October 05, 2009
2009 16
8
10/5/2009
Monday, October 05, 2009
2009 17
Ud Ru
ω= − M
KΦ ( KΦ ) 2
Um Ru
ω= (1 + cos α ) − M
2π .KΦ ( KΦ ) 2
Monday, October 05, 2009
2009 18
9
10/5/2009
Um
Ud = (1 + cos α )
π
Monday, October 05, 2009
2009 19
Ud Ru
ω= − M
KΦ ( KΦ ) 2
Um Ru
ω= (1 + cos α ) − M
π .KΦ ( KΦ ) 2
Monday, October 05, 2009
2009 20
10
10/5/2009
Monday, October 05, 2009
2009 21
Ud Ru
ω= − M
KΦ ( KΦ ) 2
3 3U m Ru
ω= (1 + cos α ) − M
2π .KΦ ( KΦ ) 2
Monday, October 05, 2009
2009 22
11
10/5/2009
‐ Bộ chỉnh lưu có thể làm việc ở chế độ chỉnh lưu và chế độ ngh
g ịch
lưu do điện áp chỉnh lưu có thể đổi dấu
‐ Trong chế độ chỉnh lưu khi góc điều khiển bộ chỉnh lưu
0Oα<π/2, trong đó trị trung bình điện áp chỉnh lưu lớn hơn sức
điện động phần ứng (Ud>E), dòng điện phần ứng cùng chiều với
điện áp phần ứng động cơ làm việc ở chế độ động cơ ở góc phần
tư I
‐ Khi góc điều khiển bộ chỉnh lưu α=π/2, trị trung bình áp
chỉnh lưu bằng 0, động cơ làm việc ở chế độ hãm động năng
Monday, October 05, 2009
2009 23
Monday, October 05, 2009
2009 24
12
10/5/2009
‐ Động
g cơ hãm tái sinh ở g phần tư IV khi vận tốc có g
góc p giá trị âm
(hãm tái sinh theo chiều ngược)
Không đổi chiều kích từ: hãm tái sinh bằng cách đảo vị trí ngõ
ra của bộ chỉnh lưu (bằng contactor) và điều khiển bộ chỉnh lưu
làm việc ở chế độ nghịch lưu. (π/2<αOπ),
Monday, October 05, 2009
2009 25
0
M,I
Monday, October 05, 2009
2009 26
13
10/5/2009
Monday, October 05, 2009
2009 27
Monday, October 05, 2009
2009 28
14
10/5/2009
Ud Ru
ω= − M
KΦ ( KΦ ) 2
2U m Ru
ω= cos α − M
π .KΦ ( KΦ ) 2
Monday, October 05, 2009
2009 29
3 3U m
Ud = cos α
2π
Monday, October 05, 2009
2009 30
15
10/5/2009
Ud Ru
ω= − M
KΦ ( KΦ ) 2
3 3U m Ru
ω= cos α − M
2π .KΦ ( KΦ ) 2
Monday, October 05, 2009
2009 31
3 3U m
Ud = cos α
π
Monday, October 05, 2009
2009 32
16
10/5/2009
Ud Ru
ω= − M
KΦ ( KΦ ) 2
3 3U m Ru
ω= cos α − M
π .KΦ ( KΦ ) 2
Monday, October 05, 2009
2009 33
17
10/6/2009
Tuesday, October 06, 2009
2009 5
Tuesday, October 06, 2009
2009 6
3
10/6/2009
Tuesday, October 06, 2009
2009 7
Việc đảo chiều được thực hiện với dòng phần ứng bằng 0 để tránh
các xung áp có thể sinh ra do tải động cơ có tính cảm kháng
Dòng phần ứng được đưa về 0 bằng cách tăng góc kích lên mức
cao nhất,
nhất sau đó ngừng kích xung cho BCL khi dòng bằng zero.
zero
Khi Iư=0, sau một khoảng thời gian trễ từ 2‐10ms đảm bảo dòng
phần ứng đã tắt hoàn toàn, khi đó bộ contact đảo chiều TN tác
động
Sau khi việc chuyển mạch đã hoàn tất, xung kích được đưa trở
lại BCL với góc kích được giảm dần. Động cơ, do đó, lúc đầu sẽ
hoạt động ở chế độ hãm tái sinh khiến tốc độ giảm dần về 0
sau đó đưọc tăng tốc theo chiều ngược lại cho đến tốc độ làm
việc ổn định
Tuesday, October 06, 2009
2009 8
4
10/6/2009
Tuesday, October 06, 2009
2009 9
A Iu C
B Ud=Uu B
C A
T4 T6 T2 T5' T3' T1'
- +
Ikt Rkt
Ukt
Tuesday, October 06, 2009
2009 10
5
10/6/2009
Với BCL kép điều khiển riêng, tại một thời điểm chỉ cho phép
một BCL hoạt động còn bộ kia ở trạng thái khóa (không có
xung kích)
Giả thiết bộ chỉnh
hỉ h lưu
l 1 đang
đ h t động
hoạt độ ở chế
hế độ chỉnh
hỉ h lưu,
l
khi đó, xung kích với góc kích α1 được đưa tới BCL1, còn
BCL2 sẽ ở trạng thái khoá
Tuesday, October 06, 2009
2009 11
Trình tự điều khiển được thực hiện theo các bước sau:
1. Dòng phần ứng được giảm về 0 bằng cách tăng góc kích
α1 đến mức cao nhất
2. Ngắt xung kích đến cả 2 BCL khi dòng phần ứng hoàn
toàn bằng 0 và sau khoảng thời gian trễ 2-10ms
3. Sau khoảng thời gian trễ, đưa xung kích đến BCL2 với
góc kích α2 lớn nhất sao cho bộ chỉnh lưu 2 lúc đầu làm
việc ở chế độ hãm tái sinh ở góc phần tư II, tốc độ động cơ
giảm
g ả dầdần về
ề 0 và
à đổ
đổi cchiều c α2 được đ
ều sau đó góc kích điều
ều
khiển giảm dần π/2 <α2 Oπ để làm việc ở chế độ chỉnh
lưu ở góc phần tư III.
Tuesday, October 06, 2009
2009 12
6
10/6/2009
Tuesday, October 06, 2009
2009 13
Tuesday, October 06, 2009
2009 14
7
10/6/2009
Do hai BCL hoạt động ở các chế độ khác nhau, điện áp tức
thời ở ngõ ra của chúng khác nhau, dẫn đến có dòng cân
bằng xoay chiều chạy vòng trong hai bộ chỉnh lưu. Để giảm
dòngg cân bằng,
g, cuộn
ộ kháng
g cân bằng g L1 và L2 p
phải được
ợ
thêm vào mạch chỉnh lưu
Trong bộ chỉnh lưu kép điều khiển chung, xung kích được
đưa tới cả hai bộ chỉnh lưu nhưng với góc kích khác nhau,
sao cho tổng điện áp DC của hai bộ chỉnh lưu là zero để
không
ô g có dò
dòngg DC
C cchạy
ạy móc
óc vòng
ò g ttrong
o g hai
a bộ cchỉnh lưu.
ưu
Vd1 + Vd2 = 0 hay Vdo cosα1 + Vdo cosα2 = 0
→ cosα1 + cosα2 = 0 →α1 + α2 = 180o
Tuesday, October 06, 2009
2009 15
Tuesday, October 06, 2009
2009 16
8
10/6/2009
Trình tự điều khiển được thực hiện theo các bước sau:
1. Giả sử ban đầu động cơ hoạt động theo chiều thuận (góc
phần tư I) với BCL1 ở chế độ chỉnh lưu
2. Ngắt xung kích đến cả 2 BCL khi dòng phần ứng hoàn
toàn bằng 0 và sau khoảng thời gian trễ 2-10ms
3. Khi đảo chiều, góc kích α1 sẽ được tăng lên và α2 giảm
đi. Sức điện động E của động cơ sẽ lớn hơn |Vd1| và |Vd2|,
nên động cơ hoạt động ở chế độ hãm tái sinh ở góc phần
tư II.
4. Dòng phần ứng lúc này do BCL2 cung cấp. Vì α2 được
giảm dần nên động cơ giảm tốc, sau đó tăng tốc theo chiều
ngược lại cho đến khi đạt tốc độ ổn định ở góc phần tư III.
Tuesday, October 06, 2009
2009 17
Tuesday, October 06, 2009
2009 18
9
10/6/2009
Trình tự điều khiển được thực hiện theo các bước sau:
1. Giả sử ban đầu động cơ hoạt động theo chiều thuận (góc
phần tư I) với BCL1 ở chế độ chỉnh lưu
2. Tăng
2 Tă góc ó kích
kí h của
ủ bộ chỉnh
hỉ h lưu
l cung cấp
ấ cho
h phần
hầ ứng
ứ
lên cao nhất để dòng phần ứng về 0
3. Tăng góc kích của bộ chỉnh lưu đang cung cấp cho kích
từ lên cao nhất để dòng kích từ về 0.
4. Sau một khoảng trễ thích hợp, bộ chỉnh lưu kích từ được
kích với góc kích thấp nhất để đẩy nhanh quá trình xác lập
của dò
dòng
g kích
c từ ttheo
eo cchiều
ều ngược
gược lại.
ạ
5. Bộ chỉnh lưu cung cấp cho phần ứng được kích với góc
lớn nhất sau đó, góc kích này được giảm dần cho tới khi
động cơ làm việc ổn định ở tốc độ làm việc mới theo chiều
ngược lại.
Tuesday, October 06, 2009
2009 20
10
10/6/2009
Nhược điểm
Thời hằng lớn của cuộn kích từ, việc đảo chiều dòng kích từ
sẽ diễn ra trong thời gian dài hơn nhiều so với quá trình đảo
chiều dòng phần ứng
Trong quá trình đảo chiều dòng kích từ, cần giữ dòng phần
ứng bằng 0 để tránh ảnh hưởng xấu của điện áp cảm ứng lên
việc chuyển mạch ở cổ góp động cơ. Điều này khiến momen
động cơ bằng zero trong quá trình đảo chiều dòng kích từ và
càng làm tăng thêm thời gian quá độ của hệ thống.
Tuesday, October 06, 2009
2009 21
Tuesday, October 06, 2009
2009 22
11
10/6/2009
Tuesday, October 06, 2009
2009 23
Tuesday, October 06, 2009
2009 24
12
10/6/2009
Tuesday, October 06, 2009
2009 5
Tuesday, October 06, 2009
2009 6
3
10/6/2009
Khi dòng phần ứng liên tục, ta được các đường đặc tính
song song. Trong vùng dòng điện phần ứng gián đoạn các
đường đặc tính phi tuyến
Tuesday, October 06, 2009
2009 7
Khi dòng phần ứng liên tục, ta được các đường đặc tính
song song. Trong vùng dòng điện phần ứng gián đoạn các
đường đặc tính phi tuyến
Tuesday, October 06, 2009
2009 8
4
10/6/2009
Tuesday, October 06, 2009
2009 9
Để giảm vùng gián đoạn của dòng điện phần ứng ta có thể
mắc nối tiếp một cuộn cảm Ld vào mạch phần ứng
Ud0 π π
Ld ≥ (1 − ctg ) − Lu
2πfI th 0 m m
Trong đó
Ith0 – dòng điện tới hạn khi tốc độ ω=0.
Tuesday, October 06, 2009
2009 10
5
10/6/2009
Tuesday, October 06, 2009
2009 11
Tuesday, October 06, 2009
2009 12
6
10/6/2009
ΔU cm = Rcm I u = Rcm I d
Tuesday, October 06, 2009
2009 13
Trị trung bình áp chỉnh lưu khi có hiện tượng chuyển mạch
U d = U d 0 cos α − ΔU cm = U d 0 cos α − Rcm I d
Trong đó Rcm có giá trị khác nhau với dạng bộ chỉnh lưu:
ωLs
BCL tia 1 xung với diode zero Rcm =
2π
3ωLs
BCL tia 3 pha điều khiển và không điều khiển Rcm =
2π
3ωLs
BCL cầu
ầ 3 pha điều
ề khiển
ể hoàn toàn, bán phần.
ầ Rcm =
π
2ωLs
BCL cầu 1 pha điều khiển hoàn toàn, bán phần Rcm =
π
Tuesday, October 06, 2009
2009 14
7
10/6/2009
2 L s ωI d
μ = arccos(cosα − ) −α
Um
2 L s ωI d
μ = arccos(cosα − ) −α
3U m
Tuesday, October 06, 2009
2009 15
Trong đó:
μ: g
góc chuyển
y mạch
Tuesday, October 06, 2009
2009 16
8
10/6/2009
Bài tập
(3.6) Một động cơ DC kích từ độc lập có E=200V, Rư = 3Ω,
được cấp nguồn từ một cầu chỉnh lưu một pha điều khiển
toàn phần.
phần Nguồn xoay chiều cung cấp cho cầu chỉnh lưu có
điện áp 220V, tần số 50Hz, điện cảm nguồn 1mH. Giả thiết
điện kháng mạch phần ứng đủ lớn để dòng Iư có thể coi là
liên tục và phẳng. Với góc kích α = 1200 , xác định giá trị Iư
và góc chuyển mạch μ.
Tuesday, October 06, 2009
2009 17
Bài tập
(3.6) Bộ chỉnh lưu tia ba pha được cung cấp bởi nguồn xoay
chiều ba pha có điện áp pha 150V, tần số 50Hz. Bộ chỉnh
lưu này cấp nguồn cho một động cơ DC kích từ độc lập có
Rư=2.5Ω hoạt động ở chế độ hãm tái sinh với E=-250V. Giả
thiết điện kháng phần ứng đủ lớn để dòng Iư có thể coi là
liên tục và phẳng. Nếu điện cảm trên mỗi pha của nguồn
xoay chiều là 3mH, tính góc kích cần thiết đẻ dòng phần ứng
lúc này là 64.9A. Góc chuyển mạch khi đó là bao nhiêu?
Tuesday, October 06, 2009
2009 18
9
10/6/2009
Tuesday, October 06, 2009
2009 5
Tuesday, October 06, 2009
2009 6
3
10/6/2009
Tuesday, October 06, 2009
2009 7
Tuesday, October 06, 2009
2009 8
4
10/6/2009
diu
Ru iu + Lu + E = U DC
dt
Trong đó:
γ- tỷ số thời gian đóng
của linh kiện
Tuesday, October 06, 2009
2009 9
Trong khoảng S tắt, (γT ≤ t ≤ T), dòng điện phần ứng giảm
dần theo phương trình
diu
Ru iu + Lu +E=0
dt
Trong đó:
γ- tỷ số thời gian đóng
của linh kiện
Tuesday, October 06, 2009
2009 10
5
10/6/2009
U DC ⎛ 1 − e − γT / τ u ⎞ E U DC ⎛ 1 − e γT / τ u ⎞ E
I u max = ⎜⎜ −T / τ u
⎟⎟ − I u min = ⎜⎜ T /τu
⎟⎟ −
Ru ⎝ 1− e ⎠ Ru Ru ⎝ 1− e ⎠ Ru
τu – thời hằng điện của động cơ: τu =Lu/Ru
T – chu kỳ đóng ngắt của linh kiện S TT=1/f
1/fs
fs – tần số đóng ngắt của linh kiện S
Tuesday, October 06, 2009
2009 11
U u = γU DC
P0 = U u I u = γU DC I u
U u − E γU DC − E
Iu = =
Ru Ru
Tuesday, October 06, 2009
2009 12
6
10/6/2009
Ud Ru Ud R
ω= − M ω= − u Iu
KΦ ( KΦ ) 2 KΦ K Φ
Tuesday, October 06, 2009
2009 13
E = KΦω = KK kt I u ω = K mω M = KΦI u = KK kt I u2 = K m I u
Tuesday, October 06, 2009
2009 14
7
10/6/2009
Giả thiết dòng qua động cơ luôn liên tục. Khi đó, phương
trình đặc tính cơ của động cơ DC kích từ nối tiếp hoạt động
với bộ biến đổi chopper là:
U d − Ru I u γU DC − ( Ru + Rkt ) I u
ω= =
Km KK kt I u
Tuesday, October 06, 2009
2009 15
Uk
t
M
Ikt
Tuesday, October 06, 2009
2009 16
8
10/6/2009
diu
Ru iu + Lu +E=0
dt
Trong đó:
γ- tỷ số thời gian đóng
của linh kiện
Tuesday, October 06, 2009
2009 17
Trong khoảng trả năng lượng về lưới (γT ≤ t ≤ T): dòng phần
ứng chạy về nguồn
diu
Ru iu + Lu + E = U DC
dt
Trong đó:
γ- tỷ số thời gian đóng
của linh kiện
Tuesday, October 06, 2009
2009 18
9
10/6/2009
Tuesday, October 06, 2009
2009 19
U u = (1 − γ )U DC
P0 = U u I u = (1 − γ )U DC I u
1
T 2
⎡⎛ E ⎞ τ ⎛ e (1−γ )T / τ u + e γT / τ u − eT / τ u − 1 ⎞⎤
− 1⎟⎟(1 − γ ) + u
U DC
T γ∫T
P0 = U .i dt = ⎢⎜⎜ ⎜⎜ ⎟⎟⎥
1 − eT /τ u
DC u
Ru ⎣⎝ DC
U ⎠ T ⎝ ⎠⎦
Tuesday, October 06, 2009
2009 20
10
10/6/2009
E = KΦω = U d + Ru I u = (1 − γ )U DC + Ru I u
Ta có thể xác định tốc độ hãm cho phép lớn nhất và nhỏ nhất
để chế độ hãm tái sinh có thể thực hiện
Ru I u ≤ KΦω ≤ U DC + Ru I u Ru I u U DC Ru I u
ω min = ω max = +
KΦ KΦ KΦ
Tuesday, October 06, 2009
2009 21
Ud Ru Ud R
ω= + M ω= + u Iu
KΦ ( KΦ ) 2 KΦ K Φ
Tuesday, October 06, 2009
2009 22
11
10/6/2009
Ru + Rkt U DC R + Rkt
ω min = ω max = + u
KK kt KK kt I u KK kt
U d + Ru I u (1 − γ )U DC + ( Ru + Rkt ) I u
ω= =
Km KK kt I u
Tuesday, October 06, 2009
2009 23
Tuesday, October 06, 2009
2009 24
12
10/6/2009
Uk
t
M
Ikt
Tuesday, October 06, 2009
2009 26
13
10/6/2009
Tuesday, October 06, 2009
2009 27
P0 = U u I u = (1 − γ )U DC I u
1
T 2
⎡⎛ E ⎞ τ ⎛ e (1−γ )T / τ u + e γT / τ u − eT / τ u − 1 ⎞⎤
− 1⎟⎟(1 − γ ) + u
U DC
T γ∫T
P0 = U .i dt = ⎢⎜⎜ ⎜⎜ ⎟⎟⎥
1 − eT / τ u
DC u
Ru ⎣⎝ U DC ⎠ T ⎝ ⎠⎦
Tuesday, October 06, 2009
2009 28
14
10/6/2009
Tuesday, October 06, 2009
2009 29
Tuesday, October 06, 2009
2009 30
15
10/6/2009
Điện áp trung bình ngõ ra của bộ chopper kiểu đảo dòng – trị
trung bình điện áp động cơ DC
T γT
1 1
U d = ∫ U DC dt = ∫ U DC dt = γU DC
T0 T 0
Trị trung bình dòng điện phần ứng
U − E γU DC − E
Iu = u =
Ru Ru
Đặc tính cơ hệ chopper lớp A – động cơ DC
U Ru γU DC Ru
ω= d − M = − M
KΦ ( KΦ ) 2
KΦ ( KΦ ) 2
Ud R γU DC Ru
ω= − u Iu = − Iu
KΦ K Φ KΦ KΦ
Tuesday, October 06, 2009
2009 31
Công thức tính trị trung bình dòng điện phần ứng cho thấy
động cơ làm việc ở chế độ động cơ (Iư > 0) khi γ > (E/V), và
ở chế độ hãm tái sinh khi γ < (E/V). Điểm làm việc không tải
xảy ra khi γ = (E/V).
Tuesday, October 06, 2009
2009 32
16
10/6/2009
Tuesday, October 06, 2009
2009 33
Tuesday, October 06, 2009
2009 34
17
10/6/2009
Tuesday, October 06, 2009
2009 35
Tuesday, October 06, 2009
2009 36
18
10/6/2009
Rkt
Uk
t
Ikt
Tuesday, October 06, 2009
2009 37
Tuesday, October 06, 2009
2009 38
19
10/6/2009
Tuesday, October 06, 2009
2009 39
Khóa bán dẫn S1, S2 cùng diod D3, D4 hợp thành mạch
chopper
pp kiểu đảo ápp hoạt động
gởg góc p
phần tư I và IV.
Khóa bán dẫn S3, S4 diod D1, D2 tạo thành mạch chopper
hoạt động ở góc phần tư II và III.
Các mạch chopper trên không hoạt động đồng thời, nghĩa là
nếu bộ chopper gồm S1, S2 đang hoạt động thì bộ chopper
gồm S3, S4 sẽ tắt và ngược lại
Tuesday, October 06, 2009
2009 40
20
10/6/2009
Tuesday, October 06, 2009
2009 41
21
10/6/2009
Tuesday, October 06, 2009
2009 43
22
11/25/2009
CHƯƠNG III
II. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Wednesday, November 25, 2009
2009 1
Wednesday, November 25, 2009
2009 2
1
11/25/2009
Wednesday, November 25, 2009
2009 3
Startor
Rotor
Wednesday, November 25, 2009
2009 4
2
11/25/2009
Wednesday, November 25, 2009
2009 5
Wednesday, November 25, 2009
2009 6
3
11/25/2009
ω sl = ω 0 − ω = s.ω 0 n sl = n0 − n = s.n0
Wednesday, November 25, 2009
2009 7
Wednesday, November 25, 2009
2009 8
4
11/25/2009
I 12 I 12 I 2'2 I 2'2
ΔP1Cu = ΔP1Cu _ đm = V1đm ΔP2Cu = ΔP2Cu _ đm = V 2 đm
I 12đm I 12đm I 2'2đm I 2'2đm
ω Mc ω Mc 2
ΔP1Fe = ΔP1Fe _ đm ΔP1Fe _ g = ΔP1Fe _ g _ đm ( )
ω đm ω đm
ω Mc 3 / 2 I 12
ΔP2 mech = ΔP2 mech _ đm ( ) ΔP1 phu = ΔP1 phu _ đm
ω đm I 12đm
Wednesday, November 25, 2009
2009 9
Thông số định
Thô h mức của động cơ không
khô đồng bộ được ghi hi trên
ê
động cơ và được cung cấp bởi nhà sản xuất:
Điện áp định mức Uđm
Dòng điện định mức IđmΥ/ IđmΔ
Tốc độ đinh mức nđm
Tần số định mức fđm
Công suất tác dụng định mức ở trục động cơ – công suất cơ Pco
Hệ số công suất cosϕ.
Hiệu suất định mức của động cơ η
Wednesday, November 25, 2009
2009 10
5
11/25/2009
3 ~ Mot.71: động cơ 3 pha có độ cao 71 мм ( từ trung điểm trục đến bề mặt).
1.10/1.95 A: Dòng điện định mức khi cuộn dây đấu sao 1.1A, và khi đấu tam giác 1.95 A
1410 rpm: Tốc độ định mức của động cơ 1410 vòng/phút
Y/Δ 380/220 V: Điện áp 380 В cho cuộn dây đấu sao cho và điện áp 220 В cho đấu tam giác.
Cos φ 0.75: Hệ số công suất của động cơ 0.75
0.37 kW: Công suất tác dụng định mức trên trục động cơ 0.37 kW
Is.Kl. B: Chữ cuối thể hiện nhiệt độ cho phép của động cơ:
E = 120 ° C
B = 130 ° C (thông thường)
F = 155 ° C
H = 180 ° C
IP 54: Tiêu chuẩn bảo vệ động cơ khỏi bụi và ẩm (International Protection Rating IP 54)
50 Hz: Tần số định mức
VDE 0530/84: Tiêu chuẩn thiết kế theo VDE
Wednesday, November 25, 2009
2009 11
Wednesday, November 25, 2009
2009 12
6
11/25/2009
Wednesday, November 25, 2009
2009 13
Wednesday, November 25, 2009
2009 14
7
11/25/2009
⎝ ⎠
Công suất điện từ của động cơ
Pđientu = Mω0
ΔP2 = Pdientu − P2 ≈ Mω0 − Mω = Mω0 s = Pdientu s
Tổn hao ô suất trên
h công động cơ
ê rotor đ ΔP2 = 3( I 2′ ) 2 R2′
3( I 2′ ) 2 R2′
Mo men của động cơ M =
ω0 s
Wednesday, November 25, 2009
2009 15
r2,2
U1 3U
I 2' = s
1
2 M =
⎛ r, ⎞ ⎡ r ,
⎤
⎜⎜ r1 + 2 ⎟⎟ + ( x1 + x 2, ) 2 ω 0 ⎢(r1 + 2 ) 2 + ( x1 + x 2, ) 2 ⎥
⎝ s⎠ ⎣ s ⎦
Ikđ
Wednesday, November 25, 2009
2009 16
8
11/25/2009
Wednesday, November 25, 2009
2009 17
M max
= λ s max = s đm (λ ± λ − 1)
2
Khả năng mang tải của động cơ
M đm
2M max s
Trong vùng mà độ trượt không lớn (0→smax) M=
s max
Wednesday, November 25, 2009
2009 18
9
11/25/2009
s Mc _ fdm MC
s Mc _ fc ≈ s Mc _ fdm ≈ s đm
a M đm
Wednesday, November 25, 2009
2009 19
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN
1. Thêm điện điện trở, điện kháng stator: thường dùng để giảm
dòng điện động cơ trong chế độ quá độ như khởi động, hãm
Phương pháp này có nhược điểm gây tổn hao công suất lớn, mo
men cực đại giảm nhiều làm giảm khả năng mang tải của động
cơ
Wednesday, November 25, 2009
2009 20
10
11/25/2009
Wednesday, November 25, 2009
2009 21
Wednesday, November 25, 2009
2009 22
11
11/25/2009
Wednesday, November 25, 2009
2009 23
Wednesday, November 25, 2009
2009 24
12
11/25/2009
5. Thay đổi số đôi cực. chỉ có thể ứng dụng trong trường hợp
động cơ đặc biệt – động cơ nhiều tốc độ. Cho phép ứng dụng để
giảm tổn hao
g ao cô
công o g quá ttrình quá độ
g suất ttrong
Wednesday, November 25, 2009
2009 25
Wednesday, November 25, 2009
2009 26
13
11/25/2009
Wednesday, November 25, 2009
2009 27
Wednesday, November 25, 2009
2009 28
14
11/25/2009
Wednesday, November 25, 2009
2009 29
Wednesday, November 25, 2009
2009 30
15
12/2/2009
CHƯƠNG III
II. ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KHÔNG
ĐỒNG BỘ U/f=const
Wednesday, December 02, 2009
2009 1
2πf1
ω0 = KΨω0 = E1 ≈ U1
pn
Wednesday, December 02, 2009
2009 2
1
12/2/2009
Wednesday, December 02, 2009
2009 3
E1 U1
Ψ = f (I μ ) Iμ = ≈
2πf1 Lμ 2πf1 Lμ
Wednesday, December 02, 2009
2009 4
2
12/2/2009
Khi động cơ làm việc với tần số cung cấp lớn hơn định mức,
thường giữ điện áp cung cấp không đổi và bằng định mức,
do giới hạn của cách điện stator hoặc của điện áp nguồn.
Wednesday, December 02, 2009
2009 5
f
a=
f đm
Wednesday, December 02, 2009
2009 6
3
12/2/2009
E đm 1
I μdm =
f đm 2πLμ
Khi tần
tầ số
ố là f
E 1
Iμ =
af đm 2πLμ
Wednesday, December 02, 2009
2009 7
E = aEđm
Vậy để từ thông động cơ được giữ không đổi thì tỉ lệ E/f được
giữ không đổi
ổ (E/f = cosnt)
Wednesday, December 02, 2009
2009 8
4
12/2/2009
aEđm Eđm
I 2' = =
( R'2 / s ) 2 + (aX '2 ) 2 ( R '2 / as) 2 + ( X '2 ) 2
aω0 đm − ω
s=
aω0 đm
ω0đm - tốc độ đồng bộ tương ứng với tần số định mức
Wednesday, December 02, 2009
2009 9
3 ⎡ Eđm R '2 /( as ) ⎤
2
3 2
M= I '2 R ' 2 / s = ⎢ ⎥
aω0 đm ω0 đm ⎣ R'2 2 /(as ) 2 + X '2 2 ⎦
Wednesday, December 02, 2009
2009 10
5
12/2/2009
3 ⎡ Eđm R '2 /( as ) ⎤
2
3 2
M= I '2 R ' 2 / s = ⎢ ⎥
aω0 đm ω0 đm ⎣ R'2 2 /(as ) 2 + X '2 2 ⎦
Wednesday, December 02, 2009
2009 11
Hay nói cách khác, khi từ thông và (as) được giữ không đổi,
momen động cơ M, dòng stator I1 và dòng rotor I’2 cũng
không đổi.
Phân tích đại lượng (as)
a(aω0 đm − ω ) aω0 đm − ω ωsl
as = = =
aω0 đm ω0 đm ω0 đm
Wednesday, December 02, 2009
2009 12
6
12/2/2009
Đại lượng ωsl gọi là tốc độ trượt và là sai lệch giữa tốc độ từ
trường quay stator và tốc độ quay của rotor. Đó chính là độ
sụt tốc của động cơ so với tốc độ đồng bộ khi động cơ mang
tải.
Kết luận: với tải không đổi thì giá trị (as) không đổi, độ sụt tốc
của động cơ không đổi.
Vì vậy, với các tần số khác nhau , đặc tính cơ của động cơ là
“song song” với nhau trong khoảng 0 < s < sm và gần như là
tuyến tính.
tính
Wednesday, December 02, 2009
2009 13
160
140
120
100
80
60
40
20
0
-1000 -800 -600 -400 -200 0 200 400 600 800 1000
Hoạt động với quy luật từ thông không đổi (E/f= const)
Wednesday, December 02, 2009
2009 14
7
12/2/2009
Việc giữ từ thông động cơ không đổi đòi hỏi mạch điều khiển
phức tạp. Nếu bỏ qua sụt áp trên điện trở và điện kháng tản
stator, có thể coi E ≈ V. Khi đó , nguyên tắc điều khiển E/f =
const được thay bằng V/f = const
Wednesday, December 02, 2009
2009 15
Wednesday, December 02, 2009
2009 16
8
12/2/2009
aU đm U đm
I 2' = =
( R1 + R '2 / s ) + a ( X 1 + X '2 )
2 2 2
R1 R '2 2
( + ) + ( X 1 + X '2 ) 2
a as
Wednesday, December 02, 2009
2009 17
⎢⎣ a ⎝a⎠ ⎥⎦
R2'
smax = ±
R12 + a 2 ( X 1 + X '2 ) 2
Wednesday, December 02, 2009
2009 18
9
12/2/2009
Khi f lớn gần định mức, (R1/a) << (X1+X’2), Mmax hầu như
không đổi trong cả chế độ động cơ và máy phát
Khi f nhỏ,
nhỏ (R1/a) tăng đáng kể → Mmax sẽ giảm đi ở chế động
cơ và tăng lên ở chế độ máy phát
160
140
120
100
80
60
40
20
0
-1200 -1000 -800 -600 -400 -200 0 200 400
Wednesday, December 02, 2009
2009 19
aU đm − ( R1 + aX 1 ) I1 U đm R X
Iμ = = − ( 1 + 1 ) I1
aX μ Xμ aX μ X μ
Khi f nhỏ a giảm → dòng từ hóa giảm → giảm khả năng mang tải
của động cơ.
Đặc biệt khi f rất nhỏ a → 0giảm → dòng từ hóa giảm mạnh →
khả năng mang tải của động cơ giảm mạnh.
mạnh
Wednesday, December 02, 2009
2009 20
10
12/2/2009
Wednesday, December 02, 2009
2009 21
Wednesday, December 02, 2009
2009 22
11
12/2/2009
2
3U đm ( R '2 / as )
M=
R'
ω0 đm [( R1 + 2 ) 2 + a 2 ( X 1 + X '2 ) 2 ]
s
Wednesday, December 02, 2009
2009 23
2
3U đm
M max =
2aω0 đm ⎡ R1 ± R1 + a 2 ( X 1 + X '2 ) 2 ⎤
2
⎢⎣ ⎥⎦
R2'
smax = ±
R12 + a 2 ( X 1 + X '2 ) 2
Wednesday, December 02, 2009
2009 24
12
12/2/2009
W(rad/s)
350
300
250
200
150
100
50
M(N.m)
0
-600 -500 -400 -300 -200 -100 0 100 200 300 400
Khi a>1 và a tăng, khả năng mang tải của động cơ giảm
Wednesday, December 02, 2009
2009 25
Sự giảm của Mmax khi tần số lớn hơn định mức được giải
thích bằng biểu thức
U đm − ( R1 + aX 1 ) I1 U đm R X
Iμ = = − ( 1 − 1 ) I1
aX μ aX μ aX μ X μ
Khi f>fđm a tăng → dòng từ hóa giảm → giảm khả năng mang tải
của động cơ.
Wednesday, December 02, 2009
2009 26
13
12/2/2009
W(rad/s)
350
300
250
200
150
100
50
M(N.m)
0
-1200 -1000 -800 -600 -400 -200 0 200 400
Wednesday, December 02, 2009
2009 27
Wednesday, December 02, 2009
2009 28
14
12/2/2009
Khi a<1
Pco = 3EI 2' ≈ 3aU đm I 2'
Wednesday, December 02, 2009
2009 29
Khi a>1. U đm
I '2 =
2
⎛ R' ⎞
⎜ R1 + 2 ⎟ + a ( X 1 + X 2 )
2 ' 2
⎝ s ⎠
Vì s nhỏ
R '2 sU đm U đm (aω0 đm − ω )
>> ( X 1 + X 2' ) I '2 = =
s R '2 aω0 đm R'2
Tốc độ trượt thay đổi tuyến tinh với a, ứng với một tải cho
trước
ω0 đm R'2
ω sl = (aI '2 )
U đm
Wednesday, December 02, 2009
2009 30
15
12/2/2009
Pco là hằng số ứng với I’2 cho trước, và tương ứng là I1 cho
trước.
Kết luận
- Khi a>1, bộ biến tần làm việc với điện áp ra cố định sẽ có
công suất ra cho phép là không đổi. Ta nói động cơ hoạt động
trong vùng công suất
ấ không đổi.
ổ
- Khi a>1, và dòng cung cấp động cơ đạt mức cực đại cho
phép, công suất ra của động cơ cũng đạt mức cực đại cho
phép.
Wednesday, December 02, 2009
2009 31
Wednesday, December 02, 2009
2009 32
16
(HTĐKS-ĐKCMĐ) T©B
15/01/2010 3
(HTĐKS-ĐKCMĐ) T©B
stator
usa Pha A
rotor
usc Pha C
A
N
Ba điện áp cấp cho ba đầu dây của động cơ từ lưới ba pha hay từ bộ nghịch lưu,
biến tần; ba điện áp này thỏa mãn phương trình:
usa(t) + usb(t) + usc(t) = 0 (1.1)
Trong đó:
usa(t) = |us| cos(ωst) (1.2a)
usb(t) = |us| cos(ωst – 1200) (1.2b)
usc(t) = |us| cos(ωst + 1200) (1.2c)
Với ωs = 2πfs; fs là tần số của mạch stator; |us| là biên độ của điện áp pha, có thể thay đổi.
(điện áp pha là các số thực)
Vector không gian của điện áp stator được định nghĩa như sau:
r 2 r r r
u s ( t ) = [u sa ( t ) + u sb ( t ) + u sc ( t )] (1.3)
3
r 2
[ 0 0
u s ( t ) = u sa ( t )e j0 + u sb ( t )e j120 + u sc ( t )e j240
3
0
]
(mặt phẳng ba chiều với 3 vector đơn vị)
r 2
[ 0
u s (t ) = u sa (t ) + u sb (t )e j120 + u sc (t )e j 240
3
0
] (1.4)
(tương tự như vector trong mặt phẳng phức hai chiều với 2 vector đơn vị)
r 2
[
u s ( t ) = u sa ( t ) + a.u sb ( t ) + a 2 .u sc ( t )
3
] với a = e j120
0
[ 0
] [ 0
]
0
1 + a + a 2 = e j0 + e j120 + e j240 = 0
β
Im
usc
o
e j120
r
ωs us
B
usa Re
o α
A e j0
C
usc
o
e j240
Hình 1.2: Vector không gian điện áp stator trong hệ tọa độ αβ.
Theo hình vẽ trên, điện áp của từng pha chính là hình chiếu của vector điện áp
r
stator u s lên trục của cuộn dây tương ứng. Đối với các đại lượng khác của động cơ: dòng
điện stator, dòng rotor, từ thông stator và từ thông rotor đều có thể xây dựng các vector
không gian tương ứng như đối với điện áp stator ở trên.
I.2. Hệ tọa độ cố định stator
Vector không gian điện áp stator là một vector có modul xác định (|us|) quay trên
mặt phẳng phức với tốc độ góc ωs và tạo với trục thực (trùng với cuộn dây pha A) một góc
ωst. Đặt tên cho trục thực là α và trục ảo là β, vector không gian (điện áp stator) có thể
được mô tả thông qua hai giá trị thực (usα) và ảo (usβ) là hai thành phần của vector. Hệ tọa
độ này là hệ tọa độ stator cố định, gọi tắt là hệ tọa độ αβ.
jβ
usc r
Cuộn dây
pha B
usβ us
Cuộn dây
pha C
r
Hình 1.3: Vector không gian điện áp stator u s và các điện áp pha.
Bằng cách tính hình chiếu các thành phần của vector không gian điện áp stator
(u sα , u sβ ) lên trục pha A, B (trên hình 1.3), có thể xác định các thành phần theo phương
pháp hình học:
usa = usα (1.7a)
usb = 1 3
− u sα + u sβ (1.7b)
2 2
suy ra
(1.8a)
usα = usa
(1.8b)
usβ = 1 (u sa + 2u sb )
3
Theo phương trình (1.1), và dựa trên hình 1.3 thì chỉ cần xác định hai trong số ba điện áp
r
pha stator là có thể tính được vector u s .
có thể xác định ma trận chuyển đổi abc → αβ theo phương pháp đại số:
⎡ 1 1 ⎤ ⎡u ⎤
1 − −
⎡u ⎤ 2 ⎢ 2 ⎥⎢ ⎥
s as
sα 2
⎢ s ⎥= ⎢ ⎥ ⎢u bs ⎥ (1.10)
u
⎣⎢ sβ ⎦⎥ 3 ⎢ 3 3 ⎥⎢ ⎥
⎢⎣0 − u
2 2 ⎥⎦ ⎣ cs ⎦
Ví dụ 1.2: Chứng minh ma trận chuyển đổi hệ toạ độ αβ → abc?
⎡ ⎤
⎢1 0 ⎥
⎡u as ⎤ ⎢ ⎥ s
⎢ ⎥ ⎢ 1 3 ⎥ ⎡u sα ⎤
⎢u bs ⎥ = ⎢− ⎢ ⎥ (1.11)
⎢u ⎥ ⎢ 2 2 ⎥ ⎣⎢u ssβ ⎦⎥
⎥
⎣ cs ⎦ ⎢ 1 3 ⎥
⎢⎣− 2 −
2 ⎥⎦
Bằng cách tương tự như đối với vector không gian điện áp stator, các vector không
gian dòng điện stator, dòng điện rotor, từ thông stator và từ thông rotor đều có thể được
biểu diễn trong hệ tọa độ stator cố định (hệ tọa độ αβ) như sau:
r
u s = usα + j usβ (1.12a)
r
is = isα + j isβ (1.12b)
r
ir = irα + j irβ (1.12c)
r (1.12d)
ψ s = ψ sα + jψ sβ
r (1.12e)
ψ r = ψ rα + jψ rβ
Biến tần ngõ vào 1 pha, nếu tụ lọc nhỏ, điện áp DC trung bình là:
Biến tần ngõ vào 3 pha, nếu tụ lọc nhỏ, điện áp DC trung bình là:
Nếu tụ lọc đủ lớn (hay khi không tải), điện áp DC sẽ được lọc phẳng. Trị điện áp
DC trung bình của:
_ Biến tần ngõ vào 1 pha : 2U phase
R S1 S3 S5
Udc A motor
B
C
N
S7 S2 S4 S6
n n
Hình 1.4: Sơ đồ bộ nghịch lưu ba pha cân bằng gồm 6 khoá S1→S6.
Ví dụ 1.4: Chứng minh các phương trình tính điện áp pha?
1
a) U Nn = (U An + U Bn + U Cn )
3
2 1 1
b) U AN = U An − U Bn − U Cn
3 3 3
Phương pháp tính mạch điện:
Ví dụ 1.5: Tính điện áp các pha ở trạng thái S1, S3, S6 ON và S2, S4, S5 OFF?
A B
UAN UBN
Udc N
UCN
n C
Hình 1.5: Trạng thái các khoá S1, S3, S6 ON, và S2, S4, S5 OFF (trạng thái 110).
II.2. Vector không gian điện áp
Đơn vị (Udc)
Hay
r 2
[ ] 2 ⎡1 1 2 ⎤
u phase _ 1 = u sa ( t ) + a.u sb ( t ) + a 2 .u sc ( t ) = ⎢ U dc + a.U dc − a 2 .U dc ⎥
3 3 ⎣3 3 3 ⎦
với a = e j120 , (1 + a + a 2 ) = 0
0
⇒
r
u phase _ 1 =
2 U dc
3 3
[( ]
1 + a + a 2 ) − 3a 2 = − U dc a 2 = − U dc e j240 = U dc e j60
2
3
2
3
0 2
3
0
r r r
u sa + u sb + u sc
B
r
r
u sc us
r
U2(110)
u sb Udc
r
u sa A
r
Hình 1.6: Vector không gian điện áp stator u s ứng với trạng thái (110).
r
Ở trạng thái (110), vector không gian điện áp stator pha u phase _ 1 có độ lớn bằng
2/3Udc và có góc pha là 60o.
r
Ví dụ 1.8: Tìm (độ lớn và góc của) vector không gian điện áp stator u s ( t ) ứng
với trạng thái (101)? (Giải theo phương pháp đại số như trên hay theo phương pháp
hình học)
¾ Xét tương tự cho các trang thái còn lại, rút ra được công thức tổng quát
π
2 j( k −1)
U k = U dc e 3
với k = 1, 2, 3, 4, 5, 6.
3
U3 (010) U2 (110)
CCW
U0 (000)
U4 (011) U1 (100)
U7 (111)
CW
U5 (001) U6 (101)
Hình 1.7: 8 vector không gian điện áp stator tương ứng với 8 trạng thái.
π
2 j( k −1)
U k = U dc e 3
k = 1, 2, 3, 4, 5, 6. U0 và U7 là vector 0.
3
Các trường hợp xét ở trên là vector không gian điện áp pha stator.
Up3 Up2
Up0 Up1
a
Up4 Trục usa
Up7
Up5 Up6
Hình 1.9: Các điện áp thành phần tương ứng với 6 trạng thái.
2 0
Ví dụ 1.9: Chứng minh u phase _ 0 = U dc e j0
3
Xét bộ nghịch lưu ở trạng thái 100:
Khi đó các điện áp pha usa=2/3Udc, usb= –1/3Udc, usc=-1/3Udc.
r 2 r
Phương pháp đại số: theo phương trình (1.3): u s ( t ) = [u sa ( t ) + ur sb ( t ) + ur sc ( t )]
3
hay phương trình (1.4):
r 2
3
[ 0
] 0 2 ⎡2
3 ⎣3
1
3
0 1 0 ⎤
u phase _ 0 = u sa ( t ) + u sb ( t )e j120 + u sc ( t )e j240 = ⎢ U dc − U dc e j120 − U dc e j240 ⎥
3 ⎦
⇒
r
u phase _ 0 =
2 U dc
3 3
[ ( 0 0
)]
2 2 0
3 − 1 + e j120 + e j240 = U dc = U dc e j0 ,
3 3
Hay
r 2
[ ]
2 ⎡2 1 1 ⎤
u phase _ 0 = u sa ( t ) + a.u sb ( t ) + a 2 .u sc ( t ) = ⎢ U dc − a.U dc − a 2 .U dc ⎥
3 3 ⎣3 3 3 ⎦
với a = e j120 , (1 + a + a 2 ) = 0
0
⇒
r
u phase _ 0 =
2 U dc
3 3
[ 2
3
]
3 − (1 + a + a 2 ) = U dc = U dc e j0
2
3
0
2/3Udc
r
u sc
r r r r
u sa u sa + u sb + u sc A
r
us
r U1(100)
u sb
r
Hình 1.10: Vector không gian điện áp stator u s ứng với trạng thái (100).
r
Ở trạng thái (100), vector không gian điện áp pha stator u phase _ 0 có độ lớn bằng
2/3Udc và có góc pha trùng với trục pha A.
¾ Trong một số trường hợp, cần xét vector không gian điện áp dây của stator.
r 2 r r r
u line = [u ab ( t ) + u bc ( t ) + u ca ( t )]
3
hay
r 2
[ 0
u line = u ab ( t ) + u bc ( t )e j120 + u ca ( t )e j240
3
0
]
hay
r 2
[
u line = u ab ( t ) + a.u ba ( t ) + a 2 .u ca ( t )
3
] với a = e j120
0
3
0
3
3 ⎞⎤
⎟⎥
2 ⎟⎠⎥⎦
⎢⎣ ⎝ 2
r 2 ⎛3 3⎞ 2 ⎛ 3 1⎞ 2
u line _ 1 = U dc ⎜⎜ + j ⎟= 3U dc ⎜⎜ + j ⎟⎟ =
0
⎟ 3U dc e j30
3 ⎝2 2 ⎠ 3 ⎝ 2 2⎠ 3
BC 2/3Udc
r
u bc
Uline_1
r
AB
u ab
CA
r
Hình 1.11: Vector không gian điện áp dây stator u line _ 1 ứng với trạng thái (100).
r
Ở trạng thái (100), vector không gian điện áp dây stator u line _ 1 có độ lớn bằng
2
3U dc và có góc pha là 30o.
3
r
Ví dụ 1.11: Tìm (độ lớn và góc của) vector không gian điện áp stator u line ứng với
r
trạng thái (110), u line _ 2 ? (Giải theo phương pháp đại số và phương pháp hình học)
¾ Xét tương tự cho các trạng thái còn lại, rút ra được công thức tổng quát
π
2 j( 2 k −1)
U line _ k = 3U dc e 6
k = 1, 2, 3, 4, 5, 6
3
Ud2
Ud3 Ud1
Ud0
Ud7 Trục uab
Ud4 Ud6
Ud5
Ví dụ 1.12: Chứng minh các vector điện áp có giá trị như sau:
5π 5π
2 j 2 j
a/ v 6 pha = VDC e 3 b/ v3 day = 3VDC e 6
3 3
Điều chế biên độ và góc vector không gian điện áp dùng bộ nghịch lưu ba pha
U3 (010) U2 (110)
CCW
T2
us
U0 (000)
α
U4 (011) U1 (100)
T1
U7 (111)
CW
U5 (001) U6 (101)
Hình 1.13: Điều chế biên độ và góc vector không gian điện áp.
T1 T2 T
us = U1 + U 2 + 0 U 0 (U 7 ) hay u s = a.U 1 + b.U 2 + c.U 0 ( U 7 )
TPWM TPWM TPWM
U2 (110)
T2
us
U0 (000)
α
U1 (100)
T1
U7 (111)
us π us
a= 3 sin( − α ) b= 3 sin (α ) c ≈ 1 – (a+b)
Udc 3 Udc
⇒ T1 = a.TPWM T2 = b.TPWM T0 = c.TPWM
với chu kỳ điều rộng xung: TPWM ≈ (T1 + T2) + T0 hay T0 ≈ TPWM – (T1 + T2)
với TPWM ≈ const
Tổng quát: us =a.Ux + b.Ux+60 + c.{U0, U7}
π
⎛2 ⎞ ⎛2 j ⎞
Ví dụ 1.13: Chứng minh u s e jα = T1 ⎜ U dc ⎟ + T2 ⎜⎜ U dc e 6 ⎟
⎟
⎝3 ⎠ ⎝3 ⎠
4π
2 j
Bài tập 1.1. Chứng minh: u phase _ 5 = U dc e 3
3
7π
2 j
Bài tập 1.2. Chứng minh: u line _ 4 = 3U dc e 6
3
Bài tập 1.3. Điện áp ba pha 380V, 50Hz. Tại thời điểm t = 6ms. Tính usa, usb, usc, usα và
usβ, |us|? Biết góc pha ban đầu của pha A là θo = 0.
Bài tập 1.4. Lưới điện 3 pha 4 dây 380V. Tính Udc trung bình, Us max (trong vòng tròn nội
tiếp), Upha, Udây của biến tần:
a. 1 pha.
b. 3 pha.
Bài tập 1.5. Điện áp ba pha cấp cho bộ nghịch lưu là 380V, 50Hz. Tính điện áp pha lớn
nhất mà bộ nghịch lưu có thể cung cấp cho động cơ nối Y.
Bài tập 1.6. Điện áp một pha cấp cho bộ nghịch lưu là 220V, 50Hz. Tính điện áp dây lớn
nhất mà bộ nghịch lưu có thể cung cấp cho động cơ.
Bài tập 1.7. Bộ biến tần dùng ở Việt Nam, 3 pha 380V (ngõ vào). Được cấp nguồn 3 pha
380V, 50Hz.
a) Tụ lọc khá nhỏ:
_ Tính điện áp trung bình trên DC Link?
_ Tính biên độ điện áp pha lớn nhất (chưa quá điều chế)?
_ Tính điện áp hiệu dụng pha lớn nhất?
_ Tính điện áp hiệu dụng dây lớn nhất?
b) Tụ lọc đủ lớn: tính lại câu a).
Bài tập 1.8. Tính lại câu trên với biến tần 1 pha 220V (ngõ vào).
Bài tập 1.9. Điện áp ba pha cấp cho bộ nghịch lưu là 380V, 50Hz. Điện áp pha bộ nghịch
lưu cấp cho đồng cơ là 150V và 50Hz. Tại thời điểm t = 6ms. Tính T1, T2 và
T0? Biết góc pha ban đầu θo = 0 và tần số điều rộng xung là 20KHz.
Bài tập 1.10. Lập bảng và vẽ giản đồ vector các điện áp
dây thành phần tương ứng với 8 trạng thái của bộ nghịch lưu.
Bài tập 1.11. Nêu các chức năng của khoá S7 và các
diode ngược (mắc song song với các khoá đóng cắt S1 –S6) trong bộ
nghịch lưu?
Bài tập 1.12. Cho Udc = 309V, trạng thái các khoá như
sau: S2, S3, S6: ON; và S1, S4, S5: OFF. Tính các điện áp usa, usb, usc,
UAB, UBC?
Bài tập 1.13. Khi tăng tần số điều rộng xung (PWM) của bộ nghịch lưu, đánh giá tác
động của sóng hài bậc cao lên dòng điện động cơ. Phương pháp điều
khiển nào có tần số PWM luôn thay đổi?
⎡ ⎤
⎢1 0 ⎥
⎡u as ⎤ ⎢ ⎥ s
⎢ ⎥ ⎢ 1 3 ⎥ ⎡u sα ⎤
⎢u bs ⎥ = ⎢− ⎢ ⎥ (1.11)
⎢u ⎥ ⎢ 2 2 ⎥ ⎣⎢u ssβ ⎦⎥
⎥
⎣ cs ⎦ ⎢ 1 3 ⎥
⎢⎣− 2 −
2 ⎥⎦
r
Hình 2.1: Chuyển hệ toạ độ cho vector không gian u s từ hệ tọa độ αβ sang hệ
tọa độ dq và ngược lại.
Từ hình 1.5 dễ dàng rút ra các công thức về mối liên hệ của hai tọa độ của
một vector ứng với hai hệ tọa độ αβ và dq. Hay thực hiện biến đổi đại số:
(1.10a)
fsα = fsdcosθa - fsqsinθa (1.10b)
fsβ = fsdsinθa + fsqcosθa
r r r
Theo pt (1.9a) thì: f sαβ = fsα + jfsβ (1.11)
r r r
và tương tự thì: f sdq = fsd + jfsq (1.12)
r r
Ví dụ 2.1: Chứng minh fsαβ = f sdq e jθ a
ωa d
Cuộn dây ωs
jq pha B
fs
fsd
θa
fsq
0 Cuộn dây
pha A
Cuộn
dây pha C
XÉT KHI ωa = 0
II. Biễu diễn các vector không gian trên hệ tọa độ từ thông rotor
Mục này trình bày cách biểu diễn các vector không gian của động cơ không
đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha trên hệ tọa độ từ thông rotor. Giả thiết một ĐCKĐB ba
dθ
pha đang quay với tốc độ góc ω = (tốc độ quay của rotor so với stator đứng
dt
yên), với θ là góc hợp bởi trục rotor với trục chuẩn stator (qui định trục cuộn dây
pha A, chính là trục α trong hệ tọa độ αβ).
jβ dφ r d
ωr =
Cuộn dây dt ω
jq pha B r ωr =ωa
isβ is r
ψr
isd
φr
isq θ
α
0 isα Cuộn dây
pha A
Truïc rotor
Cuộn
Trục từ dây pha C
thông rotor
r
Hình 2.3: Biểu diễn vector không gian is trên hệ toạ độ từ thông rotor, còn gọi là
hệ toạ độ dq.
r
Trong hình 1.6 biểu diễn cả hai vector dòng stator is và vector từ thông rotor
r r dφ
ψ r . Vector từ thông rotor ψ r quay với tốc độ góc ωa = ωr = r ≈ ωs = 2πf s (tốc độ
dt
quay của từ thông rotor so với stator đứng yên). Trong đó, fs là tần số của mạch điện
stator và φr là góc của trục d so với trục chuẩn stator (trục α).
Độ chênh lệch giữa ωs và ω (giả thiết số đôi cực của động cơ là p=1) sẽ tạo
nên dòng điện r
rotor với tần số fsl, dòng điện này cũng có thể được biễu diễn dưới
dạng vector ir quay với tốc độ góc ωsl = 2πfsl, (ωsl = ωs - ω ≈ ωr - ω) so với vector
r
từ thông rotor ψ r .
Trong mục này ta xây dựng một hệ trục tọa độ mới có hướng trục hoành
r
(trục d) trùng với trục của vector từ thông rotor ψ r và có gốc trùng với gốc của hệ
tọa độ αβ, hệ tọa độ này được gọi là hệ tọa độ từ thông rotor, hay còn gọi là hệ tọa
dq. Hệ tọa độ dq quay quanh điểm gốc chung với tốc độ góc ωr ≈ ωs, và hợp với hệ
tọa độ αβ một góc φr.
Vậy tùy theo quan sát trên hệ tọa độ nào, một vector trong không gian sẽ có
một tọa độ tương ứng. Qui định chỉ số trên bên phải của ký hiệu vector để nhận biết
vector đang được quan sát từ hệ tọa độ nào:
s: tọa độ αβ (stator coordinates).
f: tọa độ dq (field
r
coordinates).
Như trong hình 1.6, vector is sẽ được viết thành:
rs
is : vector dòng stator quan sát trên hệ tọa độ αβ.
rf
is :vector dòng stator quan sát trên hệ tọa độ dq.
Theo pt (1.8a) và pt (1.11) thì:
rs (1.16a)
is = isα + j isβ
(1.16b)
rf
is = isd + j isq
Nếu biết được góc φr thì sẽ xác định được mối liên hệ:
r s r f jφ (1.17a)
is = is e r
(1.17b)
r f r s − jφ
is = is e r
Theo hệ pt (???) và pt (1.17b) thì có thể tính được vector dòng stator thông
qua các giá trị dòng ia và ib đo được (hình 1.7).
Udc
Điều
khiển == Nghịch
lưu
3~
φr
a b c
isa
isα isd
isb 2= − jφ r
e
3 isβ isq
M pt (2.…) pt (2.…)
ĐC KĐB
3~
Hình 2.4: Thu thập giá trị thực của vector dòng stator trên hệ tọa độ dq.
Tương tự như đối với vector dòng stator, có thể biểu diễn các vector khác
của ĐCKĐB trên hệ tọa độ dq:
rf
is = isd + j isq (1.18a)
r (1.18b)
u sf = usd + j isq (1.18c)
rf (1.18d)
ir = ird + j irq
(1.18e)
r
ψ sf = ψ sd + jψ sq
r
ψ fr = ψ rd + jψ rq
Tuy nhiên, để tính được isd và isq thì phải xác định được góc φr, góc φr được
xác định thông qua ωr = ω + ωsl. Trong thực tế chỉ có ω là có thể đo được, trong khi
(tốc độ trượt) ωsl = 2πfsl với fsl là tần số của mạch điện rotor (lồng sóc) không đo
được. Vì vậy phương pháp điều khiển ĐCKĐB ba pha dựa trên các mô tả trên hệ
tọa dộ dq bắt buột phải xây đựng phương pháp tính ωr chính xác. Chú ý khi xây
dựng mô hình tính toán trong hệ tọa độ dq, do không thể tính tuyệt đối chính xác
góc φr nên vẫn giữ lại ψ rq ( ψ rq =0) để đảm bảo tính khách quan trong khi quan sát.
III. Ưu điểm của việc mô tả động cơ không đồng bộ ba pha trên hệ tọa độ từ
thông rotor r
Trong hệ tọa độ từ thông rotor (hệ tọa độ dq), các vector dòng stator isf và
r
vector từ thông rotor ψ fr , cùng với hệ tọa độ dq quanh (gần) đồng bộ với nhau với
r
tốc độ ωr quanh điểm gốc, do đó các phần tử của vector isf (isd và isq) là các đại
lượng một chiều. Trong chế độ xác lập, các giá trị này gần như không đổi; trong quá
trình quá độ, các giá trị này có thể biến theo theo một thuật toán điều khiển đã được
định trước.
r
Hơn nữa, trong hệ tọa độ dq, ψrq=0 do vuông góc với vector ψ fr (trùng với
r
trục d) nên ψ fr =ψrd. (1.19)
Đối với ĐCKĐB 3 pha, trong hệ tọa độ dq, từ thông và mômen quay được
biểu diễn theo các phần tử của vector dòng stator:
L (1.20a)
ψ rd = m
i sd
1 + Tr s
(1.20b)
3 Lm J dω
Te = pψ rd i sq = TL −
2 Lr P dt
(Hai phương trình trên sẽ được chứng minh trong chương sau).
với: Te momen quay (momen điện) của động cơ
Lr điện cảm rotor
Lm hỗ cảm giữa stator và rotor
p số đôi cực của động cơ
Tr hằng số thời gian của rotor
s toán tử Laplace
r
Phương trình (1.20a) cho thấy có thể điều khiển từ thông rotor ψ rd = ψ r
thông qua điều khiển dòng stator isd. Đặc biệt mối quan hệ giữa hai đại lượng này là
mối quan hệ trễ bậc nhất với thời hằng Tr.
Nếu thành công trong việc áp đặt nhanh và chính xác dòng isd để điều khiển ổn
định từ thông ψ rd tại mọi điểm làm việc của động cơ. Và thành công trong việc áp
đặt nhanh và chính xác dòng isq, và theo pt (1.20b) thì có thể coi isq là đại lượng
điều khiển của momen Te của động cơ.
Bằng việc mô tả ĐCKĐB ba pha trên hệ tọa độ từ thông rotor, không còn
quan tâm đến từng dòng điện pha riêng rlẻ nữa, mà là toàn bộ vector không gian
dòng stator của động cơ. Khi đó vector is sẽ cung cấp hai thành phần: isd để điều
r
khiển từ thông rotor ψ r , isq để điều khiển momen quay Te, từ đó có thể điều khiển
tốc độ của động cơ. r
isd → ψ r
(1.21a)
i →T →ω (1.21b)
sq e
Khi đó, phương pháp mô tả ĐCKĐB ba pha tương quan giống như đối với
động cơ một chiều. Cho phép xây dựng hệ thống điều chỉnh truyền động ĐCKĐB
ba pha tương tự như trường hợp sử dụng động cơ điện một chiều. Điều
r
khiển tốc độ
ĐCKĐB ba pha ω thông qua điều khiển hai phần tử của dòng điện is là isd và isq.
dψ β r dψ
ψαr −ψ β r α r
ωr = dt dt
ψ α r +ψ β r
2 2
Udc
Điều
khiển == Nghịch
3~ lưu
φr
a b c
isa
isα isd
isb 2=
e − jφ r
3 isβ isq
M pt (2.…) pt (2.…)
ĐC KĐB
3~
A
N
Cuộn dây
pha B
usb
isb
ω
rotor
stator
irA θ
Trục chuẩn
irB
isa Cuộn dây
irC pha A
usc usa
isc
stator
Cuộn dây
pha C
vs im Lm Rr
s
Trục chuẩn của mọi quan sát được qui ước là trục của cuộn dây pha A như
hình 2.1. Mọi công thức được xây dựng sau này đều tuân theo qui ước này. Sau đây
là một số các qui ước cho các ký hiệu:
ωs tốc độ góc của từ thông stator so với stator (ωs = ω + ωsl) (rad/s).
ωr tốc độ góc của từ thông rotor so với stator (ωr ≈ ωs) (rad/s).
ωsl tốc độ góc của từ thông rotor so với rotor (tốc độ trượt) (rad/s).
θ góc của trục rotor (cuộn dây pha A) trong hệ toạ độ αβ (rad).
θs góc của trục d (hệ toạ độ quay bất kỳ) trong hệ toạ độ αβ (rad).
θr góc của trục d (hệ toạ độ quay bất kỳ) so với trục rotor (rad).
φs góc của từ thông stator trong hệ toạ độ αβ (rad).
φr góc của từ thông rotor trong hệ toạ độ αβ (rad).
e
φr góc của từ thông rotor ước lượng (estimated) trong hệ toạ độ αβ (rad).
ϕ góc pha giữa điện áp so với dòng điện.
Các thông số của ĐCKĐB ba pha:
Rs điện trở cuộn dây pha của stator (Ω).
Rr điện trở rotor đã qui đổi về stator (Ω).
Lm hỗ cảm giữa stator và rotor (H).
Lσs điện cảm tản của cuộn dây stator (H).
Lσr điện cảm tản của cuộn dây rotor đã qui đổi về stator (H).
P số đôi cực của động cơ.
J momen quán tính cơ (Kg.m2).
Các thông số định nghĩa thêm:
Ls = Lm + Lσs điện cảm stator.
Lr = Lm + Lσr điện cảm rotor.
Ls
Ts = hằng số thời gian stator.
Rs
L
Tr = r hằng số thời gian rotor.
Rr
L2m
σ=1– hệ số từ tản tổng.
Ls L r
Tsamp chu kỳ lấy mẫu.
Cc đại lượng viết bằng chữ thường – chữ hoa:
Chữ thường: Đại lượng tức thời, biến thin theo thời gian.
Đại lượng là các thành phần của các vector.
Chữ hoa: Đại lượng vector, module của vector, độ lớn.
I.2. Các phương trình cơ bản của ĐCKĐB ba pha
Các phương trình toán học của động cơ cần phải thể hiện rõ các đặc tính thời
gian của đối tượng. Việc xây dựng mô hình ở đây không nhằm mục đích mô phỏng
chính xác về mặc toán học đối tượng động cơ. Việc xây dựng mô hình ở đây chỉ
nhằm mục đích phục vụ cho việc xây dựng các thuật toán điều chỉnh. Điều đó cho
phép chấp nhận một số điều kiện giả định trong quá trình thiết lập mô hình, tất
nhiên sẽ tạo ra một số sai lệch nhất định giữa đối tượng và mô hình trong phạm vi
cho phép. Các sai lệch này phải được loại trừ bằng kỹ thuật điều chỉnh.
Đặc tính động của động cơ không đồng bộ được mô tả với một hệ phương
trình vi phân. Để xây dựng phương trình cho động cơ, giả định lý tưởng hóa kết cấu
dây quấn và mạch từ với các giả thuyết sau:
Các cuộn dây stator được bố trí đối xứng trong không gian.
Bỏ qua các tổn hao sắt từ và sự bảo hòa của mạch từ.
Dòng từ hóa và từ trường phân bố hình sin trong khe hở không khí.
Các giá trị điện trở và điện kháng xem như không đổi.
&I
s
Rs jXs &I '
r
R 'r jX’r
&I
s
Rs jXs &I'
r
R 'r jX’r
&I
m
& Rm 1− s '
U s Rr
jXm s
&I
m
&
U R 'r
s
jXm s
is Rs Lσs Lσr ir
vs im Lm Rr
s
*
vs
* im Lm ψ rr v rr
ψs
jωψ rr
Rr
Tương tự, ta có phương trình điện áp của mạch stotor. Khi quan sát trên hệ qui
chiếu rotor (rotor ngắn mạch):
r
rr r rr dΨrr (t )
u r ( t ) = 0 = R r ir (t ) + (2.6)
dt
Các vector từ thông stator và rotor quan hệ với các dòng stator và rotor:
Ví dụ 3.2: Chứng minh:
r r r
CM ψ s = L s is + L m ir (2.7a)
r r r
CM ψ r = L m is + L r ir (2.7b)
ψ m = Lm im = Lm (is + ir )
r r r r
với (2.7b)
r r r r r
⇒ ψ s = Ls is + Lm ir = ψ m + ψ σs
r r r r r
⇒ ψ r = Lm is + Lr ir = ψ m + ψ σr
Te =
2
(
3 r r
) 3 r r
(
P ψ s x is = − P ψ r x ir
2
) (2.8)
Sơ đồ mạch điện tương đương của mô hình động của ĐCKĐB trong HTĐ stator
Thay (2.14) và (2.15) vào (2.13a) và (2.13b), với các định nghĩa sau:
Ls
Ts = : hằng số thời gian stator.
Rs
L
Tr = r : hằng số thời gian rotor.
Rr
L2m
σ = 1− : hệ số từ tản tổng.
Ls L r
Phương trình (2.13a) và (2.13b) rtrở thành:
rs r
rs d iss L m dψ sr
u s = R S is + σL s + (2.16)
dt L r dt
r
Lm rs ⎛ 1 ⎞ r s dψ sr
0=− is + ⎜⎜ − jω ⎟⎟ψ r + (2.17)
Tr ⎝ Tr ⎠ dt
suy ra:
r
dψ sr L m r s ⎛ 1 ⎞r
= is − ⎜⎜ − jω ⎟⎟ψ sr (2.19)
dt Tr ⎝ Tr ⎠
Thay (2.19) vào (2.16):
r
d iss ⎛ 1 1 − σ ⎞r s 1 − σ ⎛ 1 ⎞r 1 rs
= −⎜⎜ + ⎟⎟ is + ⎜⎜ − jω ⎟⎟ψ rs + us (2.20)
dt ⎝ σTs σTr ⎠ σL m ⎝ Tr ⎠ σL s
rs
dψ r L m r s ⎛ 1 ⎞r
= is − ⎜⎜ − jω ⎟⎟ψ sr (2.21)
dt Tr ⎝ Tr ⎠
Chuyển sang dạng các thành phần của vector trên hai trục toạ độ:
di sα ⎛ 1 1− σ ⎞ 1− σ 1− σ 1
= −⎜⎜ + ⎟⎟i sα + ψ rα + ωψ rβ + u sα (2.22a)
dt ⎝ σTs σTr ⎠ σTr L m σL m σL s
di sβ ⎛ 1 1− σ ⎞ 1− σ 1− σ 1
= −⎜⎜ + ⎟⎟i sβ + ψ rβ − ωψ rα + u sβ (2.22b)
dt ⎝ σTs σTr ⎠ σTr L m σL m σL s
dψ rα L m 1
= i sα − ψ rα − ωψ rβ (2.22c)
dt Tr Tr
dψ rβ L m 1
= i sβ − ψ rβ + ωψ rα (2.22d)
dt Tr Tr
( )
rs 1 rs r
Thay pt (2.14) ir = ψ r − L m iss
Lr
vào pt (2.13e), có:
3 ⎡r
2 ⎣
r
(
Te = − p ⎢ψ rs x ψ rs − L m iss )
r 1 ⎤ 3 Lm r s rs
⎥= P
Lr ⎦ 2 Lr
ψ r x. is ( )
Thay các thành phần của vector từ thông rotor và dòng stator, được:
Ví dụ 3.7: Chứng minh:
Te =
3 Lm
p
2 Lr
(
Ψrα i sβ − Ψrβ i sα ) (2.24)
dω p
= [Te − TL ]
dt J
ω Rư Lư
Ikt Iư
Rkt
Ukt E = kE.Φkt.ω ≈ k.Ikt.ω U
Φkt
Phương trình mạch vòng điện áp cho phần ứng của động cơ.
diu
U = E + Ruiu + Lu
dt
Trong đó : E = Kφω
φkt ≈ kkt.ikt
Phương trình cân bằng moment trên trục động cơ :
dω
Te = TL + J + Bω
dt
Trong đó : Te = k.φ.iu
J - Moment quán tính của hệ thống quy đổi về trục động cơ.
B - Hệ số ma sát
TL - Moment cản quy đổi về trục động cơ.
Ap dụng biến đổi laplace, từ các phương trình trên, có mô hình động cơ DC:
V(s ) = E(s ) + R u I u (s ) + L u sI u (s )
E (s ) = Kφω(s )
T (s ) = TL (s ) + Bω (s ) + Jsω (s )
T (s ) = kφI u (s )
V(s ) − E(s )
⇒ I u (s ) =
Lus + R u
T (s ) − TL(s )
⇒ ω (s ) =
Js + B
III. Mô hình của ĐCKĐB trên hệ tọa độ từ thông rotor (toạ độ dq)
Theo hệ pt (1.17), biểu diễn pt (2.3) và pt (2.6) lên hệ trục tọa độ từ thông rotor (hệ
trục dq):
r r
r dψ s ( t )
u ss (t) = Rs. iss ( t ) + s (2.3)
dt
r
rr r rr dΨrr (t )
u r ( t ) = 0 = R r ir (t ) + (2.6)
dt
r s r f jω t r f jφ
Với ir = ir e r = ir e r
r r r f j(ω −ω )t r f j(ω −ω )t
ir = ir e s = ir e s
r
rf rf r f dΨsf
u s = Rs is + jωs Ψs + (2.29a)
dt
r
rf r f dΨrf
0 = Rr ir + jωsl Ψr + (2.29b)
dt
Sơ đồ mạch điện tương đương của mô hình động của ĐCKĐB trong HTĐ dq
Kết hợp với hai pt trên với hệ phương trình (2.7), có hệ phương trình:
r
rf rf r f dΨsf
u s = Rs is + jωs Ψs + (2.30a)
dt
r
rf r f dΨrf
0 = Rr ir + j(ωs-ω) Ψr + (2.30b)
dt
r r r
ψ sf = L s isf + L m irf (2.30c)
r r r
ψ fr = L m isf + L r irf (2.30d)
Suy ra
i fr =
1
Lr
(
Ψrf − L m i sf )
⎛ L2m ⎞ f L m f
s
⎜
Ψ = ⎜ Ls −
f
⎟⎟i s + Ψr
⎝ L r ⎠ Lr
Thực hiện tương tự đối với việc xây dựng mô hình động cơ trên hệ tọa độ αβ, khử
r r
các biến irf và Ψsf , được hệ sau:
r
d isf ⎛ 1 1 − σ ⎞r f 1−σ ⎛ 1 ⎞r 1 rf
= −⎜⎜ + ⎟⎟ is − jω s i sf + ⎜⎜ − jω ⎟⎟ψ rf + us
dt ⎝ σTs σTr ⎠ σL m ⎝ Tr ⎠ σL s
rf
dψ r L r ⎛1 ⎞r
= m isf − ⎜⎜ + jω sl ⎟⎟ψ rf
dt Tr ⎝ Tr ⎠
Chuyển sang dạng các thành phần của vector trên hai trục toạ độ:
di sd ⎛ 1 1− σ ⎞ 1− σ 1− σ 1
= − ⎜⎜ + ⎟⎟ isd + ωsisq + Ψrd + ωΨrq + u sd (2.31a)
dt ⎝ σTs σTr ⎠ σTr L m σL m σL s
di sq ⎛ 1 1− σ ⎞ 1− σ 1− σ 1
= − ⎜⎜ + ⎟⎟ isq−ωsisd+ Ψrq − ωΨrd + u sq (2.31b)
dt ⎝ σTs σTr ⎠ σTr L m σL m σL s
dΨrd L m 1
= i sd − Ψrd + ω sl Ψrq (2.31c)
dt Tr Tr
dΨrq Lm 1
= i sq − Ψrq − ω sl Ψrd (2.31d)
dt Tr Tr
r r
Trong hệ tọa độ dq, ψrq=0 do vuông góc với vector ψ fr nên ψ fr =ψrd .
di sd ⎛ 1 1− σ ⎞ 1− σ 1
= − ⎜⎜ + ⎟⎟ isd + ωsisq + Ψrd + u sd (2.32a)
dt ⎝ σTs σTr ⎠ σTr L m σL s
di sq ⎛ 1 1− σ ⎞ 1− σ 1
= − ⎜⎜ + ⎟⎟ isq−ωsisd− ωΨrd + u sq (2.32b)
dt σ
⎝ sT σTr ⎠ σL m σL s
dΨrd L m 1
= i sd − Ψrd (2.32c)
dt Tr Tr
dΨrq
=0 (2.32d)
dt
Lm
và isq = ω sl Ψrd
Tr
Lm
Ví dụ 3.9: Chứng minh: ψ r = ψ rd = i sd
1 + Tr s
L m i sq
Ví dụ 3.10: Chứng minh: ωsl =
Tr ψ r
( )
3 r r 3 ⎛L r r ⎞ 3 L
Vào: Te = p Ψsf × isf = p⎜⎜ m Ψrf × isf ⎟⎟ = p m (Ψrd i sq − Ψrq i sd ) (2.34)
2 2 ⎝ Lr ⎠ 2 Lr
có Te =
3 Lm
p (Ψrd i sq − Ψrq i sd ) (2.35)
2 Lr
L m i sq
với tốc độ trượt: ωsl = ωr – ω = (2.36)
Tr Ψrd
J dω J dω
Te = TL + hay = Te - TL (2.37)
p dt p dt
r
Trong hệ tọa độ từ thông rotor (hệ tọa độ dq), các vector dòng stator isf và
r
vector từ thông rotor ψ fr , cùng với hệ tọa độ dq quanh (gần) đồng bộ với nhau với
r
tốc độ ωs quanh điểm gốc, do đó các phần tử của vector isf (isd và isq) là các đại
lượng một chiều. Trong chế độ xác lập, các giá trị này gần như không đổi; trong quá
trình quá độ, các giá trị này có thể biến theo theo một thuật toán điều khiển đã được
định trước.
r r
Hơn nữa, trong hệ tọa độ dq, ψrq=0 do vuông góc với vector ψ fr nên ψ fr =ψrd.
Đối với ĐCKĐB 3 pha, trong hệ tọa độ dq, từ thông và mômen quay được
biểu diễn theo các phần tử của vector dòng stator:
Lm
ψ r = ψ rd = i sd
1 + Tr s
3 Lm J dω
Te = pψ rd isq = TL +
2 Lr P dt
(Hai phương trình trên được trình bày tựa theo phương trình (2.34c) và phương
trình (2.34d) trong chương II).
r
Phương trình trên cho thấy có thể điều khiển từ thông rotor ψ rd = ψ r thông
qua điều khiển dòng stator isd. Đặc biệt mối quan hệ giữa hai đại lượng này là mối
quan hệ trễ bậc nhất với thời hằng Tr.
Nếu thành công trong việc áp đặt nhanh và chính xác dòng isd để điều khiển ổn
định từ thông ψ rd tại mọi điểm làm việc của động cơ. Và thành công trong việc áp
đặt nhanh và chính xác dòng isq, và theo pt (1.20b) thì có thể coi isq là đại lượng
điều khiển của momen Te của động cơ.
Bằng việc mô tả ĐCKĐB ba pha trên hệ tọa độ từ thông rotor, không còn
quan tâm đến từng dòng điện pha riêng rlẻ nữa, mà là toàn bộ vector không gian
dòng stator của động cơ. Khi đó vector is sẽ cung cấp hai thành phần: isd để điều
r
khiển từ thông rotor ψ r , isq để điều khiển momen quay Te, từ đó có thể điều khiển
tốc độ của động cơ.
r
isd → ψ r
()
isq → Te → ω ()
Khi đó, phương pháp mô tả ĐCKĐB ba pha tương quan giống như đối với
động cơ một chiều. Cho phép xây dựng hệ thống điều chỉnh truyền động ĐCKĐB ba
pha tương tự như trường hợp sử dụng động cơ điện một chiều. Điều
r
khiển tốc độ
ĐCKĐB ba pha ω thông qua điều khiển hai phần tử của dòng điện is là isd và isq.
Ưu điểm khi của mô hình tốn của ĐCKĐB trong HTĐ dq so với HTĐ αβ:
1. Các đại lượng không biến thiên dạng sin theo thời gian.
2. Hệ phương trình đơn giản hơn (ψrq=0).
r
3. Phân ly điều khiển từ thông rotor ψ r và momen Te (tốc độ ω).
4. Gần giống với điều khiển động cơ một chiều.
3 r r 3 r r 3 r r
Te = P( ψ s x is )= - P( ψ r x ir )= P(ψ m x is ) ??? (2.8)
2 2 2
r
rr r rr dΨrr (t )
Bài tập 1.1. Từ pt: u r ( t ) = 0 = R r ir (t ) +
dt
CM:
Chương 4:
Vấn đề thiết kế là cần hiệu chỉnh các giá trị K p , K i và K D sao cho hệ thỏa đạt
được chất lượng tối ưu.
Tóm tắt Vai trò của mỗi khâu hiệu chỉnh (adjustment) trong bộ điều khiển PID:
Khâu khuếch đại tỉ lệ Kp (Proportional gain):
Khi Kp tăng
Sai số xác lập giảm
Vọt lố tăng
Thời gian lên nhanh
Khâu tích phân tỉ lệ Ki (Integral gain):
Khi Ki tăng
Sai lệch tĩnh giảm (triệt tiêu - vô sai với hàm nấc)
Đáp ứng chậm
Khâu vi phân tỉ lệ Kd (Derivative gain):
Khi Kd tăng
Vọt lố giảm
Đáp ứng nhanh
Bớt nhấp nhô (dao động)
PI rời rạc:
u P (k ) = K P .e(k )
Hay:
u (k ) = u (k − 1) + (u P (k ) + u I (k ) + u D (k ))
u P (k ) = K P .(e(k ) − e(k − 1))
u I (k ) = K I .e(k )
u D (k ) = K 'D (u P (k ) − u P (k − 1))
ω Rư Lư
Ikt Iư
Rkt
Ukt E = kE.Φkt.ω ≈ k.Ikt.ω U
Φkt
ndat + e u n
PIDtốc độ Động cơ
_
• Nếu n > ndat thì e < 0. PID sẽ điều khiển GIẢM u để n giảm bớt.
• Nếu n < ndat thì e > 0. PID sẽ điều khiển TĂNG u để n tăng thêm.
• Nếu n ≈ ndat thì e ≈ 0. PID sẽ GIỮ NGUYÊN u để n ỔN ĐỊNH.
u (k ) = u (k − 1) + (u P (k ) + u I (k ) + u D (k )) = u (k − 1)
void PID(void)
{
// --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ek =(int)(((long)(N_ref - N_sensor)*255)/3000);
// Tốc độ cao nhất của động cơ là 3000, quy đổi là *255/3000
// để ek < 255 (số 8 bit chứa giá trị tối đa là 255).
Proportional = (ek - ek_1)*Kp;
Integral = ek*Ki;
Differential = (ek-2*ek_1+ek_2)*Kd;
Một số đáp ứng của hệ thống điều khiển sử dụng bộ điều khiển PID
V, T V, T
Te Tđm
Tđm
Te
TL
TL
Rs*Ili f Rs*Ili f
fđm fđm
Tải moment hằng số Tải moment thay đổi theo tốc độ
(Thang máy, cần cẩu, băng chuyền) (Bơm, quạt,…)
IV. Điều khiển tiếp áp - điều khiển dòng điện trong HQC quay
Điều khiển dòng điện động cơ (hồi tiếp) bằng dòng điện lệnh (đặt) bằng cách điều
chỉnh điện áp đầu ra (tiếp áp).
ed, eq =???
ω =???
ψr , Te , φr=???
V.2. Điều khiển trực tiếp
Điều khiển trực tiếp từ giá trị hồi tiếp đo về:
Điều khiển tiếp dòng:
ψr , Te , φr=???
Điều khiển trực tiếp từ giá trị hồi tiếp - tiếp áp:
ed, eq =???
ed, eq =???
φr =???
Cấu trúc của hệ thống điều khiển định hướng trường định hướng trường
(Field Oriented Control -FOC) trong điều khiển động cơ không đồng bộ ba pha
được trình bày trong hình vẽ sau:
* ⎛ua ⎞
ψr i *sd + Δi sd yd u sd ⎜ ⎟ TL
–
ĐCid
MTu
⎜ub ⎟
MTi ⎜ ⎟
ω Δi sq yq u sq BBĐ ⎝ u c ⎠ ω
* *
r i sq
+ Động cơ
ĐCiq
–
⎛ia ⎞
⎜⎜ ⎟⎟
i sd ⎝ib ⎠
i sq CTĐi
ω* + Δω ω*r + ωs θr
ĐCω ∫
– +
ω ω
Hình 4.1: Cấu trúc của hệ thống điều khiển ĐCKĐB ba pha dùng FOC
r
Bằng việc mô tả ĐCKĐB ba pha trên hệ tọa độ từ thông rotor, vector is sẽ
r
chia thành hai thành phần: isd để điều khiển từ thông rotor ψ r , isq để điều khiển
momen quay Te, từ đó có thể điều khiển tốc độ của động cơ.
r
isd → ψ r
isq → Te → ω (4.1a)
(4.1b)
Tính góc θr
ω
θr = r (4.4)
s
Chuyển đổi hệ tọa độ dòng điện (CTĐi)
isα = isa (4.5a)
isβ = 1 (i sa + 2i sb ) (4.5b)
3
isd = isαcosθr + isβsinθr (4.6a)
isq = - isαsinθr + isβcosθr (4.6b)
Bộ biến đổi (BBĐ)
o Chuyển đổi hệ tọa độ dòng điện (CTĐi)
usα = usdcosθr – usqsinθr (4.7a)
usβ = usdsinθr + usqcosθr (4.7b)
o Bộ biến đổi điện áp (bộ điều chế vector không gian)
usa = usα (4.8a)
1 3 (4.8b)
u sb = − u sα + u sβ
2 2
usc = – usa – usb (4.8c)
Khâu điều chế tốc độ quay (ĐCω)
Là khâu hiệu chỉnh PI:
ω*r = ⎜ K Pω + Iω ⎟(ω* − ω)
⎛ K ⎞
(4.9)
⎝ s ⎠
VI. Tính toán thiết kế hệ thống điều khiển gián tiếp ĐCKĐB theo phương
pháp định hướng từ thông rotor
Ví dụ 1: Một động cơ 3 pha, 4 cực, nối Y, 380V, 50Hz, 2,1A, 5,07Nm, J = 0,1kgm2.
Rs = 10Ω, Rr = 6,3Ω, Xσs = 13,5Ω, Xσr = 12,6Ω, Xm = 132Ω.
Khi vận hành ở định mức: Tính (biên độ) isd, isq, ψr, ωsl và tốc độ ωcơ, n?
Tính K1, K2, KP, KI? Biết chu kỳ xử lý của bộ điều khiển là 20μs.
(Chú ý, khi vận hành ở công suất định mức: isdn < isqn )
&I
s
Rs jXσs &I '
r
R 'r jX’σr
Xm X σs Ls
Lm = L σs = L s = L m + L σs Ts =
2πf 2πf Rr
X σr Lr
L σr = L r = L m + L σr Tr =
2πf Rr
L m i sd
ψ rd = Từ thông không đổi, ⇒ Ψr = L m i ds
1 + Tr s
2 L r Te 2 L r Te 2 Lr
i sq = = ⇒ i sq i sd = Te
3P L m ψ r 3P L m L m i sd 3P L2m
Mà i s = i sq
2
+ i ds
2
= 2I s
Khi biết momen điện Te và dòng điện Is,
Từ 2 phương trình trên tính được isd và isq và Ψr.
Chú ý: khi động cơ vận hành ở định mức, thì isd thường nhỏ hơn isq.
Thông thường isd bằng 20-60% Is định mức.
L m i qs
Và tính được ω sl = .
Tr Ψr
ωsl
Từ đó tính được tốc độ góc trựơt cơ: Ω sl = ωsl _ co = và tính được tốc độ động cơ.
p
Lm
i qs
ψ rd + ψ rd Tr s 3 L m Te Lr 1 i sq
i sd = i sq = ωsl = Lr =
Lm 2p L r ψ r Tr Ψr Tr i sd
Chú ý:
L1 L
L2 N
L3
Bộ xử lý
SCI ADC
Bộ điều khiển
PWM
I/O
QEP ADC
Với
KP
KI =
TI
Ví dụ 1: Một động cơ 3 pha, 4 cực, nối Y, 380V, 50Hz, 2,1A, 5,07Nm, J = 0,1kgm2.
Rs = 10Ω, Rr = 6,3Ω, Xσs = 13,5Ω, Xσr = 12,6Ω, Xm = 132Ω.
Khi vận hành ở định mức: Tính (biên độ) isd, isq, ψr, ωsl và tốc độ ωcơ, n?
Tính K1, K2, KP, KI? Biết chu kỳ xử lý của bộ điều khiển là 20μs.
Tính tất cả các giá trị cần thiết để điều khiển gián tiếp từ thông rotor, được minh
họa trong ví dụ 1 này. Động cơ KĐB 3 pha 4 cực, nối Y, rotor lồng sóc, các thông
số ở 50Hz là:
Rs = 10Ω, Rr = 6,3Ω, Xσs = 13,5Ω, Xσr = 12,6Ω, Xm = 132Ω.
Dòng điện định mức là 2.1A ở 380V. Điều khiển gián tiếp định hướng từ thông
rotor (FOC) động cơ KĐB trên.
Bộ điều khiển dòng cần tính toán từ giá trị dòng điện đo về và giá trị dòng điện đặt.
Tốc độ động cơ được điều khiển từ 0 đến tốc độ định mức. Từ thông không đổi và
bằng giá trị từ thông định mức. Moment định mức là 5.07Nm và moment quán tính
là 0.1 kgm2. Vì vậy cần tính dòng điện định mức isdn, isqn từ moment định mức Ten,
tính từ thông định mức Ψr n và tính vận tốc góc định mức ωsln?
(Chú ý, khi vận hành ở công suất định mức: isdn < isqn )
Ví dụ 2: Một động cơ không đồng bộ có các thông số (đã quy về stator) như sau:
Rs = 10Ω, Rr = 6,3Ω, Lσs = Lσr = 0,04H, Lm = 0,4H.
Động cơ 3 pha, 4 cực, cuộn dây stator nối Y, 50Hz, 380V, 1400rpm. Tính dòng
điện định mức isdn, isqn, từ thông định mức Ψr n và dòng điện định mức Isn? Tính
K1, K2, Kp, Ti? Biết chu kỳ xử lý của bộ điều khiển là 20μs, moment quán tính
của động cơ là 0.5 kgm2.
R 'r
&I Rs jXγs &I ' s jX’γr
s r
&I
m
&
U s E& s E& 'r
jXm
&I
m
&
U 1− s '
s Rr
jXm s
i*qs 2 Lr 1
i = K 1T
* *
⇒ K1 = =
qs e
Te* 3p L2m i*ds
ω sl* Lm Lm
ω =K i
* *
⇒
K2 = = = vì L m i *qs = Tr Ψr*ω sl*
sl 2 qs
i *qs Tr Ψr* Tr i *ds
isn = 3.549093 A
Te = 6.401969 Nm
isn = 3.549093 A
isdn = 1.984
isqn =2,941
K1 = 0.462
K2 = 2.888
Kp = 6.25*103
Ti = 0.00008
Bài tập 4.1. Động cơ có các thông số (quy về stator như hình vẽ sau) như sau:
Rs=0,105Ω, Rr=0,081Ω, Lσs=0,58mH, Lσr=0,87mH, Lm= 13,7mH (bỏ qua tổn hao
sắt từ).
is Rs Lσ Rr Lσr
us 1− s
Rr
Lm s
Bài tập 4.2. Cho động cơ không đồng bộ ba pha, 4 cực, 380V, 50Hz, nối Y, 2,1A,
moment quán tính 0.2 kgm2. Moment định mức là 4,** Nm (với ** là 2 số cuối
của mã số sinh viên). Động cơ có các thông số: Rs = 10Ω, Rr = 6,3Ω, Lσs =
0,043H, Lσr = 0,04H, Lm = 0,42H. Trong hệ tọa độ từ thông rotor, khi động cơ
vận hành ở định mức, tính:
a) Dòng điện isd và isq ? (Biết ở định mức, isd < isq).
b) Độ lớn từ thông rotor |ψr| ?
c) Tốc độ trượt ωsl và tốc độ động cơ n ?
d) Hệ số K1, K2 như hình vẽ?
e) Tính các hệ số hiệu chỉnh của bộ điều khiển PI (như hình vẽ) là Kp và Ki?
Biết chu kỳ xử lý là 50μs.
Bài tập 4.3. Một động cơ không đồng bộ có các thông số (tất cả quy về stator) như
sau: Rs = 10Ω, Rr = 6,3Ω, Lσs = 0,043H, Lσr = 0,04H, Lm = 0,42H.
Động cơ 3 pha, 4 cực, cuộn dây stator nối Y, 50Hz, 380V, 1400rpm. Tính dòng
điện định mức Isn, dòng điện định mức isdn, isqn, từ thông định mức Ψr n và moment
định mức Ten? Tính K1, K2, Kp, Ti? Biết chu kỳ xử lý của bộ điều khiển là 20μs,
moment quán tính là 0.5 kgm2.
Bài tập 4.4. Cho động cơ không đồng bộ ba pha, 4 cực, 380V, 50Hz, nối Y, 2,1A.
Moment định mức là 4,** Nm (với ** là 2 số cuối của mã số sinh viên). Trong
hệ tọa độ từ thông rotor, khi động cơ vận hành ở định mức, tính:
a) Dòng điện isd và isq ? (Biết ở định mức, isd < isq).
b) Độ lớn từ thông rotor |ψr| ?
c) Tốc độ trượt ωsl và tốc độ động cơ n ?
d) Hệ số K1, K2 như hình vẽ?
Cho biết động cơ có các thông số:
Rs = 10Ω, Rr = 6,3Ω,
Lσs = 0,043H, Lσr = 0,04H,
Lm = 0,42H.