You are on page 1of 1

Nhân viên QA/QC

QC = Quality Control: Kiểm tra và kiểm soát chất lượng sản phẩm
Đây là khâu kiểm tra được đặt xen kẽ giữa các công đoạn sản xuất và ở khâu thành phẩm để kiểm tra
chất lượng của các sản phẩm. Các khâu kiểm tra chất lượng này sẽ phân sản phẩm ra ít nhất là 3 loại:
Chính phẩm, thứ phẩm, và phế phẩm.

QA = Quality Assurance: Giám sát, quản lý và bản hành chất lượng.


Đây là bộ phận có quyền và có trách nhiệm quy định sẽ đặt khâu kiểm tra chất lượng sản phẩm ở công
đoạn nào, kiểm tra sản phẩm theo phương pháp, tiêu chuẩn nào, sẽ dùng dụng cụ gì để kiểm tra, và sản
phẩm phải đạt được mức độ nào thì sẽ được công nhận là chính phẩm. Khuyết tật nào sẽ quy ra là thứ
phẩm,v.v..
Nói chung, QA là bộ phận chỉ huy, chịu trách nhiệm toàn bộ về tiêu chuẩn, quy trình kiểm tra để đảm
bảo chất lượng. QC là bộ phận thi hành những quy định, hướng dẩn của QA trong việc kiểm tra, phân
loại chất lượng sản phẩm.

QA là Quality Assurance. Đây là quá trình test software trước khi software đó được đưa ra bán hoặc
được đưa ra sử dụng trong production plan. Target ở đây là software được passed.

QC là Quality Control. Đây không phải là testing software nữa, mà là dùng software để test quality của
sản phẩm đang được sản xuất. Nếu sản phẩm đạt tiêu chuẩn thì passed, còn nếu không đạt tiêu chuẩn thì
QC software sẽ báo động cho operator biết mà take actions. Trong 1 higly automated system thì system
sẽ tự take actions luôn mà chỉ báo cho operator biết mà thôi. Target của QC là sản phẩm được passed,
không phải software.

Target của QA cũng là sản phẩm thôi


QA là bảo đảm chất lượng, QC là kiểm soát chất lượng.
Nói cho dễ hiểu, ví dụ như một gói xúc xích Vissan, khi làm xong sẽ được các QC kiểm tra xem có ăn
được không , sau đó sẽ được Quality Assured bằng cái mác ISO 9001.
Khác nhau cơ bản chỉ có vậy

You might also like