Professional Documents
Culture Documents
PHẦN I : CƠ BẢN
A. LÝ THUYẾT :
- Một công việc nào đó có thể thực hiện theo một trong hai phương
án A hoặc B. Nếu phương án A có m cách thực hiện , phương án B có n
cách thực hiện và không trùng với bất kì cách nào trong phương án A thì
công việc đó có m + n cách thực hiện.
- Tổng quát :
Một công việc có thể tiến hành theo một trong k phương án
A1 , A2 , A3 ...., Ak . Phương án A1 có thể thực hiện theo n1 cách, phương án A2 có
thể thực hiện theo n2 cách,…, phương án Ak có thể thực hiện theo nk cách.
Các phương án ở các cách không trùng nhau.
Khi đó công việc có thể thực hiện theo : n1 n2 n3 ... nk cách.
- Một công việc nào đó có thể bao gồm 2 công đoạn A và B. Nếu công
đoạn A có m cách thực hiện và ứng với mỗi cách đó có n cách thực hiện
công đoạn B thì công việc đó có m.n cách thự hiện.
- Tổng quát :
Một công việc nào đó có thể bao gồm k công đoạn A1 , A2 , A3 ...., Ak ..
Nếu công đoạn A1 có n1 cách thực hiện và ứng với mỗi cách trong công
đoạn A1 có n2 cách thực hiện công đoạn A2 , ứng với mỗi cách trong công
đoạn A2 có n3 cách thực hiện công đoạn A3 ,…, ứng với mỗi cách trong
công đoạn Ak 1 có n k cách thực hiện công đoạn Ak .
Khi đó công việc có thể thực hiện theo : n1.n2 .n3 ...nk cách.
Giải
Ta có thể xem việc đi Hà Nội – Huế - Sài Gòn như một công việc tiến
hành theo 2 giai đoạn liên tiếp nhau :
Giai đoạn 1 : đi từ Hà Nội đến Huế : có 3 cách đi.
Giai đoạn 2 : từ Huế đến Sài Gòn : ứng với mỗi cách đi ở giai đoạn 1 ta
đều có 4 cách để hoàn thành giai đoạn 2.
Vậy theo nguyên lí nhân có tất cả : 3.4 12 cách đi Hà Nội – Huế - Sài
Gòn.
Giải
Số cần lập có dạng : a1a2 a3 , (a1 0) , để lập được số như thế ta thực hiện
các giai đoạn sau :
Chọn a1 : có 4 cách chọn.
Chọn a2 : với mỗi cách chọn a1 có 3 cách chọn a1 a2
Chọn a3 : với mỗi cách chọn a2 có 2 cách chọn a1 a2 a3
Vậy theo nguyên tác nhân có tất cả : 4.3.2 24 số thỏa yêu cầu bài toán.
II. HOÁN VỊ :
- Định nghĩa : Cho tập A gồm n phần tử n 1 . Mỗi kết quả của sự
sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần
tử đó.
- Nhận xét : Hai hoán vị của n phần tử chỉ khác nhau ở thứ tự sắp
xếp. Chẳng hạn hai hoán vị abc và acb của 3 phần tử a, b, c là khác nhau.
- Số các hoán vị : Kí hiệu Pn là số các hoán vị của n phần tử :
Pn n. n -1 ....2.1 n !
Thật vậy để có một hoán vị ta có thể chọn phần tử đứng đầu theo n
cách, sau đó ta chọn phần tử thứ 2 theo (n-1) cách,…, chọn phần tử n theo
1 cách duy nhất. Do đó ta có tổng số hoán vị là : n.(n-1)…2.1
- Qui ước : 0! 1.
Ví dụ : Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 bạn A, B, C ngồi vào một bàn
dài có 3 chỗ ngồi ?
Giải
Cần sắp xếp 3 bạn vào 3 chỗ vậy mỗi cách sắp là hoán vị của 3 phần tử,
có tất cả P3 1.2.3 3! 6 cách sắp.
Các hoán vị đó là : ABC, ACB, BAC, BCA, CAB, CBA.
Ví dụ : Có bao nhiêu số có 4 chữ số đôi một khác nhau lập từ các số
2, 6, 7, 9 ?
Giải
Mỗi số được thành lập là một hoán vị của 4 phần tử. Vậy ta có tất cả là :
P4 4! 24 (số).
Ví dụ : Có bao nhiêu cách sắp xếp n đại biểu ngồi quanh một bàn
tròn ?
Giải
Vị trí tương đối giữa các đại biểu hoàn toàn không đổi nếu ta hoán vị
vòng họ theo một chiều nhất định ( chẳng hạn n hoán vị ABC…KL,
BCA…LA, CD…LAB là như nhau ) nghĩa là trong các hoán vị vòng không
có phần tử nào là cuối cùng hoặc phần tử thứ nhất. Vậy số cách sắp xếp là :
n!
n -1! Pn-1 .
n
Ví dụ : Có bao nhiêu đa giác nhận n điểm A, B, …, L làm đỉnh ?
Giải
Ta có thể hoán vị vòng các đỉnh theo cả hai chiều theo 2n cách khác
nhau mà đa giác vẫn không thay đổi nên số đa giác là :
Pn-1 n -1!
.
2 2
- Định nghĩa : Cho tập A gồm n phần tử n 1 . Kết quả của việc lấy
k phần tử khác nhau từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo thứ
tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử.
- Số các chỉnh hợp : Kí hiệu A kn là số chỉnh hợp chập k của n phần tử
1 k n
n!
Ank n. n -1 ... n - k 1
n - k !
Thật vậy để lập một chỉnh hợp chập k của n phần tử ta chọn phần tử
đứng đầu theo n cách, sau đó chọn phần tử thứ hai theo ( n - 1) cách,…,
phần tử thứ k theo n - ( k-1) cách. Do đó ta có tổng số chỉnh hợp chập k
của n phần tử là n. n -1 ... n - k 1 .
- Chú ý : Mỗi hoán vị n phần tử cũng chính là một chỉnh hợp chập n
của n phần tử đó. Vì vậy :
Pn Ann
IV. TỔ HỢP :
Ví dụ : Cho tập A 1, 2,3, 4,5 . Có bao nhiêu tổ hợp chập 3 của 5
phần tử của A ? Liệt kê chúng.
Giải
5!
Có tất cả C53 10 tổ hợp chập 3 của 5 phần tử của A.
3! 5 3 !
Các tổ hợp đó là :
1, 2,3 ;1, 2, 4 ;1, 2,5;2,3, 4 ;2,3,5 ;3, 4,5;1,3, 4 ,1,3,5;2,3, 4 ,1, 4,5 .
Ví dụ : Một tổ có 10 người gồm 6 nam và 4 nữ. Cần lập một đoàn đại
biểu gồm 5 người. Hỏi :
a) Có bao nhiêu cách lập ?
b) Có bao nhiêu cách lập đoàn dại biểu trong đó có 3 nam, 2 nữ ?
Giải
a) Mỗi đoàn đại biểu được lập là một tổ hợp chập 5 của 10. Vì vậy số
10!
đoàn đại biểu có thể có là : C105 252 .
5!(10 - 5)!
b) Chọn 3 người từ 6 người nam : có C63 cách chọn
Chọn 2 người từ 4 người nữ : có C42 cách chọn
Theo nguyên tắc nhân có tất cả C63 .C42 120 cách lập đoàn.
1. Trong bài toán đếm thì ta ưu tiên đếm các trường hợp có điều kiện
đặc biệt (trường hợp số 0 đứng đầu trong bài toán đếm số, các điều kiện
ràng buộc khác của bài toán… ).
3. Ta thường bị lẫn lộn giữa tổ hợp và chỉnh hợp, điểm khác nhau cơ
bản là sắp xếp có thứ tự hay không. Để phân biệt ta làm như sau : đầu tiên
ta đưa ra một đáp án của bài toán sau đó ta đảo vị trí các phần tử trong đáp
án , nếu :
Tạo nên đáp án mới có thứ tự tổ hợp
Không tạo nên đáp án mới không có thứ tự chỉnh hợp.
4. Dựa vào công thức liên hệ tổ hợp và chỉnh hợp : Ank k !Cnk ta còn
có thể giải bài toán đếm bằng cách " chọn và sắp ".
5. Khi giải bài toán đếm người ta có thể giải theo hai cách chính sau
đây :
Tính trực tiếp : tính thẳng yêu cầu bài toán nêu ra
Tính gián tiếp : đôi khi tính trực tiếp yêu cầu bài toán trở nên khó
khăn, phức tạp, có nhiều khả năng có thể xảy ra người ta thường nghĩ ngay
đến phương pháp tính gián tiếp. Cách tính gián tiếp dựa trên nguyên lí
“ Đếm những cái không cần đếm ( dễ dàng ) để biết những cái cần đếm
( phức tạp) ”.
Các từ cần lưu ý : “có ít nhất 1”, "có tối đa 1", ”A và B không đứng
cạnh nhau”, “không đồng thời có mặt”, " bắt đầu bởi"…
Ví dụ : Có bao nhiêu cách xếp 5 người thành một hàng ngang sao
cho A không đứng cạnh B ?
Phân tích
Gọi các vị trí trong hàng theo thứ tự là 1, 2, 3, 4, 5.
Nếu ta đếm trực tiếp : xuất phát từ A, trong mỗi trường hợp của A sẽ
xuất hiện nhiều trường hợp khác nhau của B lúc này việc tính toán trở nên
khó khăn.
Nếu ta đếm gián tiếp : đếm phần không cần đếm “A, B luôn đứng cạnh
nhau” xem như A, B là một chỗ, ta lấy cách xếp 5 người tùy ý trừ đi trường
hợp “A, B luôn đứng cạnh nhau” sẽ thu được kết quả bài toán. Việc đếm
gián tiếp trong trường hợp này dễ dàng hơn nhiều.
Giải
Xem A và B như một chỗ, ta có 4! = 24 cách xếp. Nhưng A có thể đứng
bên trái hoặc bên phải B nên ta có 24.2 = 48 cách xếp A đứng cạnh B.
Toàn bộ có 5! = 120 cách xếp
Vậy số cách xếp A không đứng cạnh B là : 120 – 48 = 72 cách.
VI. MỘT SỐ SAI LẦM THƯỜNG MẮC PHẢI TRONG KHI GIẢI TOÁN :
* Bài toán 1 :
"Một tổ có 12 học sinh nữ và 10 học sinh nam. Cần chọn ra 6 học
sinh gồm 3 nam và 3 nữ để ghép thành 3 đôi diễn văn nghệ. Hỏi có bao
nhiêu cách ghép ? "
Lời giải 1 :
- Chọn 3 nam trong 10 nam : có A103 720 cách
- Chọn 3 nữ trong 12 nam : có A123 1320 cách
Vậy số cách chọn 3 đôi nam nữ là : 720.1320 950400 cách
Lời giải 2 :
- Chọn 3 nam trong 10 nam : có C103 120 cách
- Chọn 3 nữ trong 12 nam : có C123 220 cách
Vậy số cách chọn 3 đôi nam nữ là : 120.220 26400 cách
Lời giải 3 :
- Chọn 3 nam trong 10 nam : có C103 120 cách
- Chọn 3 nữ trong 12 nam : có C123 220 cách
Do đó số cách chọn 6 học sinh 3 nam, 3 nữ là : 120.220 26400 cách
Vì một đôi gồm 2 bạn ( 1 nam, 1 nữ ) nên chọn ra 1 bạn nam ( trong 3
bạn nam ) và một bạn nữ ( trong 3 bạn nữ ) có : 3.3 = 9 cách.
Vậy có tất cả là : 9.C103 .C123 9.120.220 237600 cách
Lời giải 4 :
- Chọn 3 nam trong 10 nam : có C103 120 cách
- Chọn 3 nữ trong 12 nam : có C123 220 cách
Do đó số cách chọn 6 học sinh 3 nam, 3 nữ là : 120.220 26400 cách
Trong 6 học sinh chọn ra thì có 3! cách ghép các đôi này với nhau ( là
số hoán vị 3 học sinh nam hoặc 3 học sinh nữ ).
Vậy có tất cả là : 3!.C103 .C123 6.120.220 158400 cách.
Phân tích
Lời giải 1 : là lời giải sai vì bài toán không yêu cầu thứ tự khi chọn ra các
học sinh.
Lời giải 2 : lời giải sai chọn ra 6 học sinh thỏa yêu cầu bài toán hoàn
toàn đúng nhưng bài toán chưa dừng lại ở đó mà cần đưa ra kết quả là số
cách ghép đôi.
Lời giải 3 : lời giải sai nhầm lẫn trong bước cuối là chỉ chọn ra 1 đôi nam
và nữ ( đề bài yêu cầu chọn ra 3 đôi ).
Lời giải 4 : là lời giải đúng.
2. Sai lầm 2 : Sai lầm trong việc chọn các phần tử còn lại :
* Bài toán 2 :
" Một nhóm học sinh gồm các bạn A, B, C, D, E. Cần chọn ra 3 bạn hỏi có
bao nhiêu cách chọn ?"
Lời giải 1 :
- Đầu tiên chọn 1 bạn : có 5 cách chọn.
- Chọn tiếp 1 bạn trong 4 bạn còn lại : có 4 cách chọn.
- Cuối cùng chọn 1 bạn trong 3 bạn còn lại : có 3 cách chọn.
Vậy theo qui tắc nhân ta có tất cả : 5.4.3 = 60 cách chọn.
Lời giải 2 :
- Đầu tiên chọn 1 bạn : có 5 cách chọn.
- Chọn 2 bạn trong 4 bạn còn lại : có C42 6 cách chọn.
Vậy ta có tất cả : 5.C42 5.6 30 cách chọn.
Lời giải 3 : Chọn 3 bạn trong 5 bạn là số chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử.
Số cách chọn là : C53 10 cách.
Phân tích
Lời giải 1 : đây là lời giải sai, ở đây ta đã sắp đặt thứ tự cho việc chọn ra 3
bạn trong khi đề bài không yêu cầu dẫn đến kết quả đếm bị trùng nhau, ví
dụ :
Đầu tiên chọn một bạn trong 5 bạn ta có 5 cách chọn
- Giả sử lần đầu ta chọn A, lần 2 ta chọn B, lần 3 ta chọn C thì kết quả
3 bạn được chọn là A, B, C.
- Giả sử lần đầu ta chọn B, lần 2 ta chọn A, lần 3 ta chọn C thì kết quả
3 bạn được chọn là B, A, C. Do yêu cầu bài toán là chỉ cần chọn ra 3 bạn
không phân biệt bạn nào trước bạn nào sau nên kết quả A, B, C và B, A, C là
như nhau, vì vậy cách chọn sẽ bị trùng.
Lời giải 2 : lời giải sai, chọn 2 bạn trong 4 bạn còn lại ta dùng chỉnh hợp
là chính xác nhưng ở đây ta đã ấn định thứ tự cho vị trí thứ nhất nên kết
quả là sai.
Lời giải 3 : lời giải đúng.
* Bài toán 3 :
"Một nhóm gồm 30 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Chọn ra 6 học
sinh sao cho có ít nhất 6 học sinh nữ được chọn ?"
Lời giải 1 : Tính trực tiếp :
- Trường hợp 1 : 2 nữ, 4 nam có : C152 C304 cách chọn.
- Trường hợp 2 : 3 nữ, 3 nam có : C153 C303 cách chọn.
- Trường hợp 3 : 4 nữ, 2 nam có : C154 C302 cách chọn.
- Trường hợp 4 : 5 nữ, 1 nam có : C155 C30
1
cách chọn.
- Trường hợp 5 : 6 nữ có : C156 cách chọn.
Vậy có tất cả : C152 C304 . C153 C303 . C154 C302 . C155 C30
1
. C156 = 5413695 cách chọn.
Lời giải 2 : Tính gián tiếp :
- Chọn 6 học sinh bất kì : có C456 cách chọn.
- Chọn 1 nữ, 5 nam : có C151 .C305 cách chọn.
- Chọn 6 nam : có C306 cách chọn.
Vậy ta có tất cả : C456 - ( C151 .C305 + C306 ) = 5413695 cách chọn.
Lời giải 3 :
- Bước 1 : chọn 2 nữ ( vì có ít nhất 2 nữ ) có C152 cách chọn.
- Bước 2 : chọn 4 bạn còn lại trong 43 bạn có C434 cách chọn.
Khi đó 6 bạn được chọn luôn thỏa mãn điều kiện có ít nhất 2 bạn nữ.
Vậy có tất cả : C152 . C434 = 12958050 cách chọn.
Phân tích
Lời giải 1 +2 : đều là lời giải đúng.
Lời giải 3 : là lời giải sai. Thoạt tiên ta có cảm giác đây là lời giải hay,
chính xác, ngắn gọn nhưng trong lời giải mắc phải sai lầm. Chọn 2 bạn nữ
và 4 bạn nam ta dùng tổ hợp là chính xác nhưng kết quả lại sai.
Nguyên nhân sai lầm : qui tắc nhân là có phân biệt thứ tự :
Đầu tiên chọn 2 bạn nữ không biệt thứ tự là đúng, ta coi hai bạn nữ
làm thành nhóm 1, nhưng khi ta dùng qui tắc nhân ta đã đặt thứ tự cho
nhóm 1 nên cách đếm có thể bị trùng.
Chẳng hạn :
- Giả sử 2 bạn nữ được chọn là A, B; sau đó chọn tiếp 4 bạn là D, E, F,
G giả sử rằng trong 4 bạn vừa được chọn có bạn G là nữ. Vậy 6 bạn là : A, B,
D ,E ,F, G.
- Giả sử trường hợp khác 2 bạn nữ được chọn là A, G; sau đó chọn
tiếp 4 bạn là D, E, F, B. Vậy 6 bạn là : A, G, D ,E ,F, B. Nhóm này trùng với
nhóm ở trường hợp trên.
3. Sai lầm 3 : Xét thiếu các trường hợp trong bài toán giải bằng phương
pháp gián tiếp.
* Bài toán 4 :
“ Từ 20 câu hỏi trắc nghiệm gồm 9 câu dễ, 7 câu trung bình và 4 câu
khó người ta chọn ra 10 câu để làm đề kiểm tra sao cho phải có đủ cả 3 loại
dễ, trung bình và khó. Hỏi có thể lập được bao nhiêu đề kiểm tra ? ”
Giải
10
Loại 1 : chọn 10 câu tùy ý trong 20 câu có C20 cách.
Loại 2: chọn 10 câu ko thoả mãn đầu bài ( có không quá 2 trong 3 loại
dễ, trung bình và khó).
- Trường hợp 1: chọn 10 câu dễ và trung bình trong 16 câu có C1610 cách.
Ví dụ : Có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 5 chữ số khác nhau lấy từ
0, 2, 3, 6, 9 ?
Giải
Gọi n a1a2 a3a4 a5 là số cần lập
Vì n chẵn a5 chẵn nên a5 0, 2, 6
Có 2 trường hợp :
Trường hợp 1 : a5 0
Chọn a1 có 4 cách chọn
Chọn a2 có 3 cách chọn
Chọn a3 có 2 cách chọn
Chọn a4 có 1 cách chọn
Vậy trường hợp này có 1.4.3.2.1 24 số n.
Trường hợp 2 : a5 0
Chọn a5 có 2 cách chọn
Chọn a1 có 3 cách chọn
Chọn a2 có 3 cách chọn
Chọn a3 có 2 cách chọn
Chọn a4 có 1 cách chọn
Vậy trường hợp này có 2.3.3.2.1 36 số n.
Kết luận : Cả hai trường hợp ta có : 24 + 36 = 60 số n.
Ví dụ : Từ các chữ số 0, 1, 3, 5, 7 có thể lập được bao nhiêu số mỗi số gồm
4 chữ số khác nhau và không chia hết cho 5 ?
Giải
Gọi n a1a2 a3a4 là số có 4 chữ số khác nhau bất kì
Chọn a1 : có 4 cách chọn
Chọn a2 : có 4 cách chọn
Chọn a3 : có 3 cách chọn
Chọn a4 : có 2 cách chọn
Vậy ta có : 4.4.3.2 = 96 số n
Để n chia hết cho 5 thì a4 0,5
Trường hợp : a4 0
Chọn a1 : có 4 cách chọn
Chọn a2 : có 3 cách chọn
Chọn a3 : có 2 cách chọn
Vậy ta có : 1.4.3.2 = 24 số
Trường hợp : a4 5
Chọn a1 : có 3 cách chọn
Ví dụ : Có bao nhiêu số từ 100 đến 999 gồm 3 chữ số theo thứ tự tăng dần
hay giảm dần ?
Giải
Số có 3 chữ số theo thứ tự tăng dần : C103
Số có 3 chữ số theo thứ tự giảm dần : C103
Số có số 0 đứng ở đầu : C92
Vậy có tất cả : C103 C103 C92 204 số .
Ví dụ : Từ các chữ số 1, 2, ,3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên
có 6 chữ số đôi một khác nhau thỏa tổng 3 chữ số đầu nhỏ hơn tổng 3 chữ
số sau một đơn vị ?
Giải
Ta có : 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 = 21. Vậy tổng 3 chữ số đầu là 10.
Dễ thấy : 1 + 3 + 6 = 1 + 4 + 5 = 2 + 3 + 5
Vậy có 3 cách chọn cho nhóm 3 chữ số đầu là 1, 3, 6 hoặc 1, 4, 5 hoặc 2, 3,
5.
Với 1 cách chọn nhóm 3 chữ số thì có 3! cách để lập ra a1a 2 a 3
Với 3 số còn lại thì có 3! cách lập ra a 4a 5a 6
Vậy ta có tất cả : 3 . 3! . 3! = 108 số thỏa yêu cầu bài toán.
2. Dạng 2 : Bài toán đếm phối hợp điều kiện nâng cao ( đếm có lập, các
bài toán về chia hết, tìm tất cả các ước số …).
Ví dụ : Có bao nhiêu số gồm 5 chữ số sao cho tổng các chữ số của mỗi số
là 1 số lẻ ?
Giải
Gọi n a1a2 a3a4 a5 là số thỏa yêu cầu bài toán. Ta có 2 khả năng :
Khả năng 1 : Nếu a1 a2 a3 a4 là số chẳn thì ta phải chọn a5 là số lẻ
có 5 cách chọn a5
Khả năng 2 : Nếu a1 a2 a3 a4 là số lẻ thì ta phải chọn a5 là số chẳn
có 5 cách chọn a5
Tóm lại sau khi chọn a1 , a2 , a3 , a4 rồi luôn có 5 cách chọn a5 . Do đó :
Chọn a1 : có 9 cách chọn a1 0
Chọn a2 , a3 , a4 : mỗi số có 10 cách chọn
Chọn a5 : có 5 cách chọn
Vậy ta có : 9.103.5 450000 số.
Ví dụ : Có bao nhiêu số gồm 4 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng
12 ?
Giải
Gọi n a1a2 a3a4 là số thỏa yêu cầu bài toán
Số n có thể được lập từ :
Trường hợp 1 : 1, 2,3,6 : có 24 số n được lập
Trường hợp 2 : 1, 2,4,5 : có 24 số n được lập
Trường hợp 3 : 0,1, 2,9 :
Chọn a1 : 3 cách chọn
Chọn a2 : 3 cách chọn
Chọn a3 : 2 cách chọn
Chọn a4 : 1 cách chọn
Vậy trường hợp này có : 3.3.2.1 18 số n.
Trường hợp 4 : 0,1,3,8 : tương tự trên có 18 số n
Trường hợp 5 : 0,1, 4,7 : tương tự trên có 18 số n
Trường hợp 6 : 0,1,5,6 : tương tự trên có 18 số n
Trường hợp 7 : 0, 2,3,7 : tương tự trên có 18 số n
T rường hợp 8 : 0, 2,4,6 : tương tự trên có 18 số n
Trường hợp 9 : 0,3, 4,5 : tương tự trên có 18 số n
Vậy tổng cộng có : 2.24 7.18 174 số n.
Ví dụ : Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số, chia hết cho 4 tạo bởi các
chữ số 1, 2, 3, 4, 5 trong :
a. Các chữ số có thể tùy ý
b. Các chữ số phải khác nhau.
Giải
a. Các số tự nhiên chia hết cho 4 tận cùng bởi các cặp chữ số : 12, 24, 32,
44, 52.
Sắp xếp các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 vào ba vị trí đầu còn lại có 53 = 125 cách
Vậy có tất cả : 53.5 = 625 số.
b. Các số tự nhiên chia hết cho 4 tận cùng bởi các cặp chữ số : 12, 24, 32,
52.
Sắp xếp 3 chữ số còn lại vào 3 vị trí đầu có 3! cách.
Vậy có tất cả : 4.3! = 24 số.
Ví dụ : Cho chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Tìm các số tự nhiên gồm 5 chữ số lấy
từ 7 số trên sao cho :
a. Chữ số dầu tiên là 3.
b. Không tận cùng bằng chữ số 4.
Giải
Gọi n a1a2 a3a4 a5 là số thỏa yêu cầu bài toán
a. Chọn a1 : có 1 cách
Chọn a2 , a3 , a4 , a5 : mỗi số có 7 cách chọn.
Vậy có tất cả : 1.7.7.7.7 2401 số n.
b. Số các số tự nhiên có 5 chữ số lấy từ 7 chữ số : 75 16807 số
Số các số tự nhiên có 5 chữ số và tận cùng là 4 lấy từ 7 chữ số : 7 4 2401
số.
Vậy có tất cả : 16807 - 2401 = 14406 số thỏa yêu cầu bài toán.
Ví dụ : Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lặp được bao nhiêu số gồm 8
chữ số, trong đó chữ số 1 có mặt 3 lần còn mỗi số khác có mặt 1 lần ?
Giải
Xét một hộc có 8 ô trống :
Có 7 cách lấy chữ số 0 bỏ vào hộc ( ô đầu không được chứa số 0)
Có 7 cách lấy chữ số 2 bỏ vào hộc ( do còn 7 ô trống )
Có 6 cách lấy chữ số 3 bỏ vào hộc ( do còn 6 ô trống )
Có 5 cách lấy chữ số 4 bỏ vào hộc ( do còn 5 ô trống )
Có 4 cách lấy chữ số 5 bỏ vào hộc ( do còn 4 ô trống )
Có 1 cách lấy 3 chữ số 1 bỏ vào hộc ( do còn 3 ô trống )
Vậy ta có tất cả : 7.7.6.5.4.1 = 5880 số thỏa yêu cầu bài toán.
Ví dụ : Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số sao cho không số nào gặp
lại đúng 3 lần ?
Giải
Gọi n = a1a 2a 3a 4 là số thỏa yêu cầu bài toán
Bước 1 : Tính tất cả các số có 4 chữ số :
Chọn a1 : có 9 cách chọn
Chọn a2 , a3 , a4 : mỗi số có 10 cách chọn ( các số có thể trùng nhau ).
Vậy có tất cả : 9.103 9000 số.
SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 20
CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP
Ví dụ : Có thể lặp được bao nhiêu số gồm 8 chữ số lấy từ các chữ số 1, 2, 3,
4, 5, 6 trong đó các chữ số 1 và 6 đều có mặt lần, còn các chữ số khác có
mặt 1 lần ?
Giải
Xét hộc có 8 ô trống :
Có C82 cách chọn 2 ô để xếp chữ số 1 vào
Có C62 cách chọn 2 ô để xếp chữ số 6 vào
Có 4! cách xếp 4 số còn lại vào 4 ô
Vậy ta có tất cả : C82 . C62 .4! = 10080 số.
Ví dụ : Cho các chữ số 0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Có thể lặp được bao nhiêu số
gồm 10 chữ số chọn từ 8 chữ số trên, trong đó chữ số 6 có mặt đúng 3 lần,
các chữ số khác có mặt đúng 1 lần ?
Giải
Gọi n a1a2 ...a10 là số có 10 chữ số
Tính các số n ( kể cả vị trí đầu bằng 0 )
Có C103 cách chọn 3 vị trí để xếp số 6 vào
Ứng với mỗi cách xếp 3 chữ số 6 ta có 7! cách xếp 7 chữ số còn lại vào 7
vị trí còn lại.
Vậy trường hợp này ta có : C103 .7! = 604800 số
Tính các số n với chữ số đầu tiên là 0 :
Có C93 cách chọn 3 vị trí để xếp số 6 vào
Ứng với mỗi cách xếp 3 chữ số 6 ta có 6! cách xếp 6 chữ số còn lại vào 6
vị trí còn lại.
Vậy trường hợp này ta có : C93 .6! = 60480 số
Vậy ta có tất cả : 604800 - 60480 = 544320 số n thỏa yêu cầu bài toán.
Ví dụ : Từ 5 số 0, 1, 3, 6, 9 có thể tạo thành bao nhiêu số gồm 4 số khác
nhau và số đó chia hết cho 3 ?
Giải
Gọi số cần tạo là n = abcd, a 0, a + b + c + d 3
Trường hợp 1 : không xuất hiện số 9 :
a,b,c,d 0,1,3,6 a + b + c + d = 10 ( loại )
Trường hợp 2 : không xuất hiện số 3 :
a,b,c,d 0,1,6,9 a + b + c + d = 16 ( loại )
Trường hợp 3 : không xuất hiện số 6 :
a,b,c,d 0,1,3,9 a + b + c + d = 13 ( loại )
Trường hợp 4 : không xuất hiện số 0 :
a,b,c,d 1,3,6,9 a + b + c + d = 19 ( loại )
Trường hợp 5 : không xuất hiện số 1 :
a,b,c,d 0,3,6,9 a + b + c + d = 18 ( nhận )
Chọn a : có 3 cách
Chọn b, c, d : có A 33 = 6 cách
Vậy có tất cả : 3 . 6 =18 số cần tìm.
Ví dụ : Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên
gồm 3 chữ số đôi một khác nhau mà không chia hết cho 9.
Giải
Gọi a a1a2 a3 là số thỏa yêu cầu bài toán
b b1b2b3 là số gồm 3 chữ số khác nhau
c c1c2c3 là số gồm 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 9.
Ta có : a b - c
Tìm b :
Chọn b1 : có 5 cách chọn
Chọn b2 : có 5 cách chọn
Chọn b3 : có 4 cách chọn
Vậy có 5.5.4 = 100 số b
Tìm c : các bộ ba lập từ các số đã cho mà tổng chia hết cho 9
là 0, 4,5 ;1,3,5 ;2,3, 4
Trường hợp : 0, 4,5
Chọn c1 : có 2 cách
Chọn c 2 : có 2 cách
Chọn c 3 : có 1 cách
Vậy ta có 2.2.1 = 4 số
Trường hợp : 1,4,5
Chọn c1 : có 3 cách
Chọn c 2 : có 2 cách
Chọn c 3 : có 1 cách
Vậy ta có 3.2.1 = 6 số
Trường hợp : 2,3, 4
Chọn c1 : có 3 cách
Chọn c 2 : có 2 cách
Chọn c 3 : có 1 cách
Vậy ta có 3.2.1 = 6 số
Vậy ta có 4 + 6 + 6 = 16 số c
Do đó ta có : 100 -16 = 84 số n.
Ví dụ : Có bao nhiêu số lẻ gồm 6 chữ số chia hết cho 9 ?
Giải
Các số có 6 chữ số viết theo thứ tự tăng dần là : 100008, 100017,
100026,…,999999.
Các số lẻ có 6 chữ số chia hết cho 9 lập thành cấp số cộng là 100017,
100035, …, 999999 với công sai d = 18. Do đó ta có :
100017 n -1 .18 999999 n 50000
Vậy có tất cả 50000 số thỏa yêu cầu bài toán.
Ví dụ : Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên
có 6 chữ số đôi 1 khác nhau và trong mỗi số đó tổng của 3 chữ số đầu nhỏ
hơn tổng của 3 chữ số sau 1 đơn vị ?
Giải
Gọi n a1a2 a3a4 a5 a6 là số thỏa yêu cầu bài toán
Điều kiện : a1 a2 a3 a4 a5 a6 1
Vì 1 2 3 4 5 6 21 nên a1 a2 a3 a4 a5 a6 11
Các số a1 , a2 , a3 , a4 , a5 , a6 có thể được lấy từ :
Trường hợp 1 : 1, 3,6 ; 2, 4,6 : có 3!.3! 36 số n
Trường hợp 2 : 1, 4,5 ; 2,3,6 : có 3!.3! 36 số n
Trường hợp 3 : 2,3,6 ; 1, 4,6 : có 3!.3! 36 số n
Vậy ta có tổng cộng : 36 + 36 + 36 = 108 số.
Ví dụ : Có bao nhiêu số khác nhau ( không được bắt đầu bằng chữ số 0)
nhỏ hơn 2.108, chia hết cho 3, có thể viết bởi các số 0, 1, 2 ?
Giải
Các số đó là 12, 21, … , 122222220. Bằng cách bổ sung các chữ số 0 ở
trước nếu cần, ta xem mọi số đều có 9 chữ số a1a2 a3a4 a5 a6 a7 a8a9 . Xét ba số
liên tiếp :
a1a2 a3a4 a5a6 a7 a8 0
a1a2 a3a4 a5a6 a7 a81
a1a2 a3a4 a5a6 a7 a8 2
trong đó a1 là 0 hoặc 1, còn a2 , a3 , a4 , a5 , a6 , a7 , a8 có thể lấy các giá trị 0, 1, 2.
Ta phải loại trường hợp : a1 a2 a3 a4 a5 a6 a7 a8 0 . Ta phải có
a1 a2 a3 a4 a5 a6 a7 a8 3 . Tổng của tám chữ số đầu có thể bằng
3n – 2 hay 3n – 1. Trong mỗi trường hợp a 9 chọn từ 0, 1, 2 theo chỉ một
cách sao cho tổng của tất cả chín chữ số bằng 3n.
Vậy có tất cả : 2.37 -1 = 4373 số thỏa điều kiện đề bài.
Ví dụ : Số 35280 có bao nhiêu ước số ?
Giải
4 2 2 1
Ta có : 35280 2 .3 .7 .5
Do đó các ước số của 35280 phải có dạng 2 x.3 y.7 z.5t
Chọn số 2 x : có 5 cách chọn ( do x 0,1, 2,3, 4)
Chọn số 3 y : có 3 cách chọn ( do y 0,1, 2)
Chọn số 7 z : có 3 cách chọn ( do z 0,1, 2)
Dựa vào vai trò bình đẳng các chữ số hiện diện ta tìm số lần xuất
hiện của từng số trong cùng đơn vị từ đó tính được kết quả.
Do vai trò bình đẳng của các số ta có thể cho e1 = 1 mà vẫn không làm
mất tính tổng quát.
Tìm x tức là đi giải bài toán sau “ Có bao nhiêu số tự nhiên khác nhau
đôi 1 gồm 5 chữ số lập từ 1, 3, 4, 5, 7, 8 mà chữ số cuối là 1 ”. Dễ dàng tìm
được x = A 45 = 120
n
Vậy A = e i = 140 1 + 3 + 4 + 5 + 7 + 8 = 140.28 = 3360
i=1
n n n n
Tương tự ta có : d i = c i = bi = a i 3360
i=1 i=1 i=1 i=1
Vậy kết quả cần tính : S = 10 .3360 +10 3.3360 +102.3360 +101.3360 + 3360 .
4
Giải
2
a. Chọn 2 nam trong 10 nam : có C10 cách
3
Chọn 3 nữ trong 10 nữ : có C10 cách
2 3
Vậy có tất cả : C10 .C10 = 5400 cách chọn thỏa yêu cầu bài toán.
b. Có các trường hợp sau :
Có 2 nam, 3 nữ : có 5400 cách
3 2
Có 3 nam, 2 nữ : có C10 .C11 = 5400 cách
4
Có 4 nam, 1 nữ : có C10 .C110 = 2100 cách
Vậy có tất cả : 5400 + 5400 + 2100 = 12900 cách.
Ví dụ : A có 12 người bạn thân, trong một tuần lễ mỗi đêm A sẽ đi thăm 1
người bạn. Hỏi A có bao nhiêu kế hoạch nếu :
a. Có thể thăm một bạn nhiều lần.
b. Không thăm 1 bạn quá một lần.
Giải
a. Mỗi đêm từ thứ 2 đến thứ 7 bạn A đều có 12 cách lựa chọn để đi thăm
bạn. Vậy có tất cả : 127 cách đi thăm bạn.
b. Đêm thứ nhất chọn 1 trong 12 bạn để thăm : có 12 cách
Đêm thứ 2 chọn 1 trong 11 người bạn còn lại để thăm : có 11 cách.
Đêm thứ 3 chọn 1 trong 10 người bạn còn lại để thăm : có 10 cách.
………………………………………………………………………
Đêm thứ 7 chọn 1 trong 6 người bạn còn lại để thăm : có 6 cách.
Vậy có tất cả : 12.11.10.9.8.7.6 = 3991680 cách đi thăm.
Ví dụ : Có bao nhiêu cách xếp đặt 3 người Pháp, 2 người Nga, ngồi trên
một ghế dài sao cho người cùng quốc tịch nhồi gần nhau ?
Giải
Xếp theo quốc tịch có :có 2! = 2 cách
Xếp chỗ cho 3 người Pháp : có 3! cách
Xếp chỗ cho 2 người Nga : có 2! cách
Vậy có tất cả : 2.3!.2! = 24 cách xếp.
Ví dụ : Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 học sinh A, B, C, D, E vào 1 ghế dài
sao cho :
a. C ngồi ở giữa.
b. A, E ngồi ở đầu hai ghế.
Giải
a. Vì C ngồi ở giữa nên ta chỉ xếp 4 học sinh còn lại vào 4 ghế, có : 4! Cách
xếp.
b. Số cách xếp A, E ngồi 2 đầu ghế là : 2!
Xếp 3 học sinh còn lại vào 3 ghế : 3! Cách
Vậy số cách xếp thỏa yêu cầu bài toán là : 2!.3! = 12 cách.
Ví dụ : Có 5 thẻ trắng, 5 thẻ đen, đánh dấu mỗi loại theo các số 1, 2, 3, 4, 5.
Có bao nhiêu cách sắp xếp các thẻ này thành 1 hàng sao cho không có 2
thẻ cùng màu nằm kề nhau.
Giải
Có 2 khả năng :
1. Khả năng 1 :
Các thẻ trắng ở vị trí số lẻ : có 5! cách xếp
Các thẻ đen ở vị trí số chẵn : có 5! cách xếp
Vậy trường hợp này có : 5!.5! = 14400
2. Khả năng 2 :
Các thẻ trắng ở vị trí số chẵn : có 5! cách xếp
Các thẻ đen ở vị trí số lẻ : có 5! cách xếp
Vậy trường hợp này có : 5!.5! = 14400
Vậy ta có tất cả : 14400 + 14400 = 28800 cách xếp.
Ví dụ : Một ban giám khảo gồm 9 người. Mọi tài liệu của kì thi được bảo
quản trong tủ sắt. Hỏi cần có bao nhiêu ổ khóa cho tủ sắt đó và mỗi ổ khóa
cần bao nhiêu chìa khóa và chia số chìa khóa này cho ban giám khảo sao
2
cho đảm bảo nguyên tắc : tủ chỉ được mở khi có ít nhất thành viên ?
3
Giải
2
Trước hết nhận xét rằng để mở tủ sắt cần có ít nhất .9 = 6 thành viên.
3
Như vậy trong 5 thành viên bất kì nào cũng có ổ khóa mà họ không mở
được. Mặt khác các nhóm 5 thành viên tương ứng với các ổ khóa khác
nhau ( nếu không thì hai nhóm 5 thành viên gộp lại sẽ có ít nhất 6 người
mà không mở được tủ). Vậy tủ phải có ít nhất C95 126 ổ khóa.
Tiếp theo, sau khhi có nhóm 5 thành viên thì một người còn lại phải có
chìa khóa để mở ổ khóa mà nhóm 5 người không mở được ( vì cứ 6 người
trở lên mới mở được tủ ).Vậy phải có ít nhất 4.C95 504 chìa khóa.
Từ 126 ổ khóa và 504 chìa khóa ta chia chìa cho các thành viên như sau :
cứ mỗi ổ khóa, chia chìa ổ đó cho 4 thành viên sao cho các bộ thành viên
sẽ có các chìa khác ổ ( số bộ 4 thành viên đúng là C94 126 ).
Ví dụ : Một cặp vợ chồng mời 2n người dự tiệc. Hỏi có bao nhiêu cách xếp
khách và 2 vợ chồng ngồi vào 1 bàn tròn sao cho chồng luôn ở vị trí đối
diện với vợ.
Giải
Có 2n khách và người chồng nên có 2n +1 cần quan tâm( vì vợ luôn
ngồi đối diện chồng ). Do đó có 2n cách chọn vị trí cho người chồng.
ứng với 1 vị trí người chồng 2n! cách xếp 2n khách ( hoán vị tròn ).
Vậy số cách xếp chỗ ngồi bàn tiệc là : 2n.(2n)! cách.
Ví dụ : Một bàn dài có 2 dãy ghế ngồi đối diện nhau mỗi dãy có 6 ghế.
Người ta muốn sếp chỗ ngồi cho 6 học sinh trường A và 6 học sinh trường
B vào bàn nói trên. Hỏi có bao nhiêu cách xếp chỗ ngồi nếu :
a. Bất kì 2 học sinh nào ngồi cạnh nhau hoặc đối diện nhau thì khác
trường.
b. Bất kì 2 học sinh nào ngồi đối diện nhau thì khác trường.
Giải
a. Bước 1 : xếp chỗ cho 2 nhóm học sinh trường A và trường B : có 2 cách
xếp.
Bước 2 : trong nhóm học sinh trường A có 6! cách xếp 6 học sinh vào 6
chỗ, tương tự có 6! cách xếp 6 học sinh trường B vào 6 chỗ còn lại. Nên có
tất cả là : 2.6!.6! = 1036800 cách xếp.
b. Học sinh thứ nhất của trường A vào trước : có 12 cách chọn chỗ ngồi,
sau đó chọn 1 học sinh trường B ngồi đối diện với học sinh trường A đã
ngồi : có 6 cách chọn học sinh trường B.
Học sinh thứ 2 của trường A còn 10 chỗ để chọn : có 10 cách chọn chỗ
ngồi cho học sinh thứ 2 của trường A. Chọn 1 học sinh trường B ngồi đối
diện với học sinh thứ 2 của trường A : có 5 cách chọn. Tiếp tục lí luận như
trên.
Vậy có tất cả : 12.6.10.5.8.4.6.3.4.2.1.1 = 33177600 cách.
Ví dụ : Cho tập X có 10 phần tử. Tìm số tập con khác rổng chứa một số
chẵn các phần tử.
Giải
Số tập con của X có 2 phần tử là C102
Số tập con của X có 4 phần tử là C104
Số tập con của X có 6 phần tử là C106
Số tập con của X có 8 phần tử là C108
Số tập con của X có 10 phần tử là C1010
Vậy số tập con thỏa mãn yêu cầu đề bài là :
C102 + C104 + C106 + C108 + C1010 = 511.
Ví dụ : Trên một mặt phẳng cho thập giác lồi. Xét tất cả các tam giác mà 3
đỉnh của nó là ba đỉnh của thập giác. Hỏi trong số các tam giác đó có bao
nhiêu tam giác mà cả 3 cạnh của nó đều không phải là 3 cạnh của thập
giác.
Giải
Số tam giác có 3 đỉnh là 3 đỉnh thập giác là C103 120 tam giác
Số tam giác có 1 cạnh là cạnh của thập giác : mỗi cạnh bất kì của thập
giác cùng với 6 đỉnh ( 10 đỉnh bỏ đi 2 đỉnh thuộc cạnh đang xét và 2 đỉnh
thuộc 2 cạnh kề với nó ) sẽ tạo nên 6 tam giác chứa cạnh đó. Vậy số tam
giác có 1 cạnh là cạnh của thập giác là : 10 . 6 = 60
Số tam giác có 2 cạnh là cạnh của thập giác : 1 đỉnh cùng 2 cạnh liên
tiếp chung đỉnh đó tạo được một tam giác có 2 cạnh là 2 cạnh thập giác.
Do đó với 10 đỉnh thì có 10 tam giác có 2 cạnh là cạnh thập giác.
Vậy ta có : 120 - 60 +10 = 50 tam giác thỏa yêu cầu bài toán.
Ví dụ : Cho đa giác đều A1 A2 A3 ... A2 n n 2 . Biết rằng số tam giác có các
đỉnh là 3 trong 2n điểm nhiều gấp 20 lần số hình chữ nhật có các đỉnh là 4
trong 2n điểm. Tính n.
Giải
3
Số tam giác có các đỉnh chọn từ 2n đỉnh đã cho là C2n
Vì là đa giác đều có 2n đỉnh nên có n đường chéo là đường kính mà cứ 2
đường chéo loại này tạo ra một hình chữ nhật. Do đó số hình chữ nhật là
Cn2 ( hình )
Ta có :
C23n 20.Cn2
2n 2 n 1 2n 2 60.n n 1
n2 9n 8 0
n 1
n 8
Vậy n = 8.
Ví dụ : Cho 2 đường thẳng song song, trên đường thẳng thứ nhất có 10
điềm, trên đường thẳng thứ 2 có 20 điểm. Có bao nhiêu tam giác được tạo
thành bởi các điểm đã cho ?
Giải
Có hai loại tam giác được tạo dựng từ các điểm
Loại thứ nhất : có 1 đỉnh nằm trên đường thẳng thứ nhất, 2 đỉnh nằm
trên đường thẳng thứ hai : có 10.C 220 tam giác
Loại thứ hai : có 2 đỉnh nằm trên đường thẳng thứ nhất, 1 đỉnh nằm trên
2
đường thẳng thứ hai : có C10 .20 tam giác
Vậy tất cả có : 10.C 220 + C10
2
.20 = 2800 tam giác.
Ví dụ : Cho tam giác ABC. Xét tập hợp 4 đường thẳng song song với AB, 5
đường thẳng song song với BC, 6 đường thẳng song song với AC. Hỏi các
đường thẳng này tạo thành bao nhiêu tam giác, bao nhiêu hình thang
( không kể các hình bình hành ) ?
Giải
Một nhóm 3 đường thẳng trong đó không có hai đường thẳng nào cùng
một họ tạo thành một tam giác nên ta có : 4.5.6 = 120 tam giác.
Một hình thang được tạo bởi một nhóm 4 đường thẳng, trong đó có hai
đường thẳng cùng thuộc một họ và hai đường thẳng con lại thuộc hai họ
khác nhau, nên ta có tất cả là :
C42 .C51.C61 C41 .C52 .C61 C41 .C51.C62 720 hình thang.
Ví dụ : Cho 5 điểm đồng phẳng sao cho các đường thẳng nối các cặp điểm
trong 5 điểm đó không có 2 đường thẳng nào song song, vuông góc hay
trùng nhau. Qua mỗi điểm ta vẽ các đường thẳng vuông góc với tất cả các
đường thẳng không đi qua nó. Không kể 5 điểm đã cho, số giao điểm của
các đường thẳng vuông góc đó nhiều nhất là bao nhiêu.
Giải
Gọi 5 điểm đó là A, B, C, D, E. Có C42 đường thẳng không đi qua đỉnh A nên
từ A vẽ được 6 đường thẳng vuông góc với các đường thẳng không đi qua A;
tương tự từ B vẽ được 6 đường thẳng vuông góc với các đường thẳng không
đi qua B. Đáng lẽ hai nhóm này cắt nhau tại 6. 6 = 36 điểm ( không kể A và
B ) nhưng vì có C23 = 3 đường thẳng không đi qua hai điểm A và B nên 3
đường thẳng vuông góc với chúng vẽ từ A và 3 đường thẳng vuông góc với
chúng vẽ từ B đôi một song song nhau nên số giao điểm 2 nhóm đường
thẳng chỉ còn 36 – 3 = 33 điểm. Có C52 10 cách chọn các cặp điểm như A, B
nên có 33 . 10 = 330 giao điểm các đường thẳng vuông góc. Thế nhưng cứ
mổi điểm như A, B, C thì 3 đường cao của tam giác ABC đồng qui tại một
điểm thay vì thay vò cắt nhau tại 3 điểm nên số giao điểm giảm đi 2. Vì có
C53 = 10 tam giác như ABC nên sô 1ggiao điểm giảm đi 10 . 2 = 20.
Vậy số giao điểm nhiều nhất của các đường vuông góc là : 320 – 20 = 310.
Ví dụ : Trong mặt phẳng cho n đường thẳng đôi một cắt nhau và không
có 3 đường chéo nào đồng qui. Hỏi chúng tạo thành :
a. Bao nhiêu tam giác.
b. Bao nhiêu tứ giác.
c. Bao nhiêu n giác.
Giải
a. Cứ 3 đường thẳng thỏa đề bài sẽ tạo thành một tam giác nên ta có tất
cả : Cn3 tam giác.
b. Khi hoán vị vòng các đỉnh theo cả hai chiều thì đa giác không đổi nên
1
có tất cả : n -1 ! đa giác.
2
c. Cứ 4 đường thẳng xác định 3 tứ giác gồm 1 lồi, 1 lõm không tự cắt và 1
chéo. Chẳng hạn với 4 đường thẳng trong hình vẽ ta có 3 tứ giác BCFE,
AFDB và ACDE nên có 3.C 4n tứ giác.
1. Dạng 1 : Đơn giản biểu thức, rút gọn, giải phương trình, bất phương
trình :
* Với các phương trình, bất phương trình thuộc loại này, cách giải tiến
hành như sau :
Bước 1 : Đặt diều kiện để phương trình, bất phương trình có nghĩa.
Ngoài các điều kiện chung ( mẫu số khác không, biểu thức trong căn bậc
chẵn không âm … ) ta lưu ý điều kiện sau : Ank , Cnk có nghĩa cần có
0 n,0 k n , n và k là số nguyên.
Bước 2 : dùng công thức tính Ank , Cnk , Pn và các phép tính toán đặc biệt
là các phép tính giai thừa đưa về các biểu thức đại số thường gặp.
Nghiệm tìm được ở bước 2 phải đối chiếu lại với điều kiện ( lưu ý về
tính nguyên của nghiệm ) để loại bỏ các nghiệm không phù hợp.
Ví dụ : Tìm k sao cho 3 số C7k , C7k 1 , C7k 2 lập thành cấp số cộng.
Giải
Điều kiện :
7 k 2
k 0 0 k 5, k N
k N
Ba số C7k , C7k 1 , C7k 2 lập thành cấp số cộng khi và chỉ khi :
C7k C7k 2 C7k 1
7! 7! 7!
7 k !k ! 7 k 2 ! k 2 ! 7 k 1! k 1!
k 2 5k 4 0
k 4
k 1
Cả hai giá trị này đều thỏa mãn điều kiện nên k = 1, k = 4 là giá trị cần tìm.
Ví dụ : Tìm số tự nhiên n thỏa phương trình :
Cn2Cnn-2 2Cn2Cn3 3Cn3Cnn-3 100 1
Giải
Điều kiện để (1) có nghĩa là n 3, n N
Áp dụng tính chất : Cnk Cnn-k , ta thấy :
2 2
1 Cn2 2Cn2Cn3 Cn3 100
2
Cn2 Cn3 100
Cn2 Cn3 100 do Cn2 Cn3 0
n3 n 60 0
n 4 n 2 4 n 15 0
n4 0 n 2
4 n 15 0, n N
n4
Rõ ràng n = 4 thỏa mãn điều kiện nên n= 4 là nghiệm của phương trình.
5
Ví dụ : Giải bất phương trình : Cnn21 Cnn 2 An2 1
2
Giải
Điều kiện : 2 n, n Z
Ta có :
n 2 ! n 2 ! 5 . n !
1
n 1!3! n!2! 2 n 2 !
n n 1 n 2 n 1 n 2 5 n 1
6 2 2
n n 9n 6 0
3 2
4) Nếu n = 3 khi đó :
3 7.8. 4 k 60
60
4k
56
4 k 1
k 3
Vậy bất phương trình (1) có các nghiệm n; k sau :
0, 0 ; 1, 0 ; 1,1 ; 2, 2 ; 3,3 .
Ví dụ : Giải phương trình : Cn4 Cn5 3Cn61 1
Giải
Điều kiện : n 5, n Z
Ta có 1 Cn51 3Cn61 ( áp dụng công thức Cnk Cnk 1 Cnk1 )
n 1! 3 n 1!
n 4 !5! n 5!6!
1 3
n4 6
n6
Rõ ràng n = 6 thỏa mãn điều kiện n 5, n Z . Vậy nghiệm phương trình
đã cho là : n = 6.
Ví dụ : Giải hệ phương trình :
2 Ayx 5C yx 90 1
x x
5 Ay 2C y 80 2
Giải
Điều kiện để (1) và (2) có nghĩa là :
y x 0
y 0
x, y N
Coi hệ (1), (2) là hệ phương trình đối với 2 ẩn là Ayx , C yx ta tính được
Ayx 20
x
C y 10
Ta có :
Ayx x !C yx 20 x !10
x ! 2 2!
x2
Khi đó :
Ayx Ay2 20 y 2 y 20 0
y 5
y 4
So lại với điều kiện thì chỉ có 2,5 là nghiệm của hệ phương trình.
Ví dụ : Tìm tất cả các số tự nhiên x, y thỏa :
Axy 1 : Axy1 : C xy1 21: 60 :10 1
Giải
Điều kiện để (1) có nghĩa là :
y 1 0
x 1 y
x, y N
y 1
x y 1 2
x, y N
Axy1 60
Từ
Cxy1 10
PyC xy1
6
Cxy1
Py 6
y ! 6 3!
y3
Thay y = 3 vào (1) , và ta có
Ax2 21 x 7
3
Ax 1 60 x 3 x 2 21
7 x 2 55 x 42 0
x 7
x 6
7
So với điều kiện (2) thì chỉ có 7,3 là nghiệm thỏa yêu cầu bài toán.
Ví dụ : Tìm miền giá trị của hàm số :
f x C x2x18
Giải
Hàm số f x xác định khi và chỉ khi
x 1 0
x 1 2x 8 x 4
x 9
2 x 8 0
x Z x Z
1 50 1 50!
100
C100 100
2 2 50!50!
1.2.3...100
2.4.6...100 2.4.6...100
1.3.5...97.99
3
2.4.6.8...100
Mà ta có :
1 2
2 3
3 4
4 5
5 6
6 7
..........
97 98
98 99
99 100
100 101
Nhân từng vế các bất đẳng thức trên ta được
1.3.5...99 2.4.6...100 1
P
2.4.6...100 3.5.7...999 101
1 1
P2 2
101 10
1
P 4
10
Từ 3 , 4 2 đúng điều cần chứng minh.
Ví dụ : Chứng minh với các số tự nhiên :
n k 1 k 1
1. Cnk Cn ,1 k n
k
2. nCnr r 1 Cnr 1 rCnr , n r 1
Giải
1. Ta có :
Cnk
n!
n k 1! k 1!
k 1
Cn n k !k ! n!
n k 1
k
n k 1 k 1
Vậy : Cnk Cn ,1 k n
k
2. Ta có :
Ta có : T k 1 k 2 ... k n
k n ! k n ! n ! C k n !
nk
k! k !n !
Vì số tổ hợp là số nguyên nên T chia hết cho n.
* Kết quả : tích n số nguyên liên tiếp chia hết cho n!
n n 1 2, n n 1 n 2 6
n n 1 n 2 n 3 24
n n 1 n 2 n 3 n 4 120
Ví dụ : Cho số nguyên n > 2 không đổi. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị bé
nhất của Cnp với p 1, 2,3,..., n.
Giải
n 1
Vì Cnp Cnn p nên chỉ cần xét p từ 1 đến phần nguyên của là
2
n 1
2 m
Cp
Xét pn1
n!
n p 1! p 1! n p 1
Cn n p ! p ! n! p
Cnp
Ta thấy tỉ số nghịch biến với p, do đó :
Cnp 1
m 1
n 1 p p p
2
1 2 3 m m 1 n 1
Do đó : Cn Cn Cn ... Cn Cm ... Cn
Vậy :
Số Cnp bé nhất khi p =1 hoặc p = n - 1 là Cn1 Cnn1 n
n 1 n
Số Cnp lớn nhất khi p với n lẻ, hoặc p với n chẵn, gộp lại là
2 2
n
p .
2
* Áp dụng :
k k 1 1000 1001
1. Chứng minh rằng : C2001 C2001 C2001 C2001 với 0 k 2001, k N
Giải
1000 k
Ta có C 2001 là số lớn nhất trong tất cả các số C2001 , 0 k 2001
Mà Cnk Cnn k nên C2001
1000 1001
C2001
Do đó :
k 1000
C2001 C2001
k 1 1001
C2001 C2001
k k 1 1000 1001
C2001 C2001 C2001 C2001 .
a -1
Nếu a lẻ ta có : p
2
Do đó :
C pp q C ap
p + q ! = a!
p!q! p!q!
a!
p!q!
Cap
a!
m
C ap
Vì a không đổi nên :
m nhỏ nhất Cap lớn nhất khi :
2
a a
a) p q nếu a chẵn. Do đó giá trị nhỏ nhất của m là !
2 2
a -1 a 1
b) p ;q nếu a lẻ. Do đó giá trị nhỏ nhất của m là
2 2
a -1 a 1
! !
2 2
m lớn nhất Cap nhỏ nhất khi p 1 Cqp Ca1 a . Do đó giá trị nhỏ
a!
lớn nhất của m là a -1!
a
Trong định nghĩa chỉnh hợp mỗi phần tử chỉ xuất hiện không quá
một lần nếu ta bỏ đi hạn chế ấy thì ta có khái niệm chỉnh hợp lập.
1. Định nghĩa :
Chỉnh hợp lập chập k của n phần tử là một nhóm có thứ tự gồm k
phần tử đã cho, trong đó đó mỗi phần tử có thể có mặt 1, 2, 3, …, k lần
trong nhóm tạo thành.
Ví dụ : abcd, aabe, adbc, … là các chỉnh hợp chập 4 có lặp của n
mẫu tự a, b, c, d, l…
2. Số các chỉnh lặp chập p của n phần tử :
- Kí hiệu Ank là số chỉnh lặp chập p của n phần tử :
Ank n
.n....n n k
k
k
- Để có được công thức A ta lập luận như sau :
n
Ví dụ : Một người muốn mời một trong số n bạn đến chung vui. Hỏi
có bao nhiêu cách lựa chọn?
Giải
Với mỗi bạn người đó có 2 cách lựa chọn : mời hoặc không mời
Kết quả người đó có 2n cách lựa chọn ( kể cả không mời người nào ).
Ví dụ : Chúng ta muốn thiết lập ít nhất 18000 từ khóa khác nhau chỉ
dùng 26 chữ cái tiếng Anh. Các từ khóa có chiều dài càng ngắn càng tố. Hỏi
chúng ta cần dùng từ khóa có chiều dài nhất là bao nhiêu là đủ số lượng
theo yêu cầu ?
Giải
Ta thấy rằng tổng số các từ có chiều dài n là số các chỉnh hợp lặp của 26
chữ cái, nghĩa là có 26 n chữ cái khác nhau có chiều dài n. Do
261 262 263 18278
nên chúng ta chỉ cần từ khóa có chiều dài không quá 3 là đủ số lượng theo
yêu cầu.
- Tổng số cách để phân phối n đối tượng phân biệt vào k hộp
H1 , H 2 ,..., H k sao cho r1 đối tượng phân biệt vào trong hộp H1 , r2 đối tượng
phân biệt vào trong hộp H 2 ,…, rk đối tượng phân biệt vào trong hộp H k là :
n n!
r1 , r2 ,..., rk r1 !r2 !...rk !
trong đó n r1 r2 ... rk
- Để có được sự phân phối đó ta tiến hành k bước như sau :
Thứ nhất chọn r1 đối tượng vào hộp H1 : có Cnr1 cách.
Thứ hai chọn r2 đối tượng trong số n r1 đối tượng vào hộp H 2 : có
Cnr2r1 cách.
…………………………………………………….
Cuối cùng còn rk đối tượng vào hộp H k : có Crrkk cách.
Theo nguyên lí nhân tổng số cách phân phối là :
n r1 r2 rk n!
Cn .Cn r1 ...Crk .
r1 , r2 ,..., rk r1 !r2 !...rk !
Ví dụ : Với các mẫu tự của chữ LAP LAI có thể tạo ra bao nhiêu chữ
khác nhau ( không cần có nghĩa ) ?
Giải
Mỗi chữ là một hoán vị của 6 mẫu tự gồm 2 mẫu tự L, 2 mẫu tự A, 1 mẫu
tự B và 1 mẫu tự I.
6 6!
Vậy có tất cả : 180 chữ
2, 2,1,1 2!2!1!1!
Ví dụ : Để chia 17 người thành bốn nhóm : nhóm 5 người, nhóm 2
người, nhóm 7 người, nhóm 3 người ta có tất cả :
17 17!
5, 2,7,3 49008960 ( cách ).
5!2!7!3!
1. Định nghĩa : Cho tập hợp A có n phần tử, một tổ hợp chập k có lặp lại
gọi là tổ hợp lặp của n phần tử đó là một nhóm không kể thứ tự gồm k vật
trong đó mỗi vật có thể lặp lại nhiều lần.
Ví dụ : abcd, aabc, aaaa,… là các tổ hợp chập 4 có lặp lại của tập
gồm n phần tử a, b, c, d,…,l.
2. Định lí : Có tất cả Cnk k 1 tổ hợp lập chập k của n phần tử.
Trong một số bài toán đếm chúng ta thường gặp hoặc đưa về dạng :
"Có bao nhiêu cách phân phối r vật giống nhau vào n hộp phân biệt". Áp
dụng định lí trên ta có tất cả : Cnr r 1 cách.
Định lí : Cho A1 , A2 ,..., An là các tập hữu hạn. Khi đó tập A1 A2 ... An
cũng hữu hạn và khi đó :
n
A1 A2 ... An Ai Ai A j
i 1 1i j n
1i j k n
Ai Aj Ak ...
n 1
1 A1 A2 ... An
trong đó tổng có Cn2 số hạng, tổng có Cn3 số hạng,….
1i j n 1i j k n
Ví dụ : Có bao nhiêu xâu nhị phân ( xâu có thứ tự được thành lập từ
0, 1 ) có độ dài là 10 hoặc bắt đầu bởi 00 hoặc kết thúc bởi 11 ?
Giải
Đặt A là tập hợp chứa các xâu nhị phân có độ dài là 10 bắt đầu bởi 00.
B là tập hợp chứa các xâu nhị phân có độ dài là 10 kết thúc bởi 11.
kết quả cần tính là :
A B A B A B
với
A 28 256
B 28 256
A B 26 64
A B A B A B 256 256 64 448 xâu nhị phân thỏa yêu cầu
bài toán.
* Dùng nguyên lí bù trừ ta chứng minh được kết quả bài toán sau :
"Chúng ta có n vật xếp thành hàng ngang. Ta tiến hành xáo trộn các vật và
sắp xếp lại sao cho không có vật nào ở lại vị trí ban đầu. Số cách xáo trôn
có thể có là :
n! n ! n 1 n ! n! n! n n!
n ! n ! ... 1 ... 1 .
2! 3! n! 2! 3! n!