You are on page 1of 54

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG


KHOA SƯ PHẠM


CHUYÊN  TOÁN S CP

GII TÍCH T HP

Giáo viên HD : Võ Hoài Nhân Trung


SVTH : Nguy(n H)ng i*p
MSSV : 106121009

Thaùng 5, naêm 2010


MC LC
PHN I : C BN ...................................................................................... 1
A. Lý thuyt : ................................................................................... 1
I. Hai qui tc c bn : ................................................................... 1
1. Qui tc c"ng : .......................................................................... 1
2. Qui tc nhân : ......................................................................... 2
II. Hoán v) : .................................................................................... 3
III. Ch+nh h,p : ............................................................................. 4
IV. T1 h,p : .................................................................................... 5
V. Các chú ý khi gii bài t6p :........................................................ 6
VI. M"t s9 sai l;m th=>ng mc phi trong khi gii toán : .......... 8
B. Các dBng bài t6p th=>ng gCp .................................................. 13
I. VDn EF 1 : Bài toán Em s9 ...................................................... 13
1. DBng 1 : Bài toán Em s9 c bn : ....................................... 13
2. DBng 2 : Bài toán Em ph9i h,p EiFu kiHn nâng cao (Em
có l6p, các bài toán vF chia ht, tìm tDt c các =Mc s9 …).......... . 18
3. DBng 3 : Tính t1ng trong bài toán Em.............................. . 25
II. VDn EF 2 : Bài toán sp xp .................................................... 27
III. VDn EF 3 : Bài toán vF t6p h,p .............................................. 30
IV. VDn EF 4 : Bài toán hình hTc ................................................. 32
V. VDn EF 5 : Bài t6p áp dUng công thWc .................................... 35
1. DBng 1 : Xn gin biYu thWc, rút gTn, gii ph=ng trình,
bDt ph=ng trình .......................................................................... 35
2. DBng 2 : ChWng minh các hH thWc t1 h,p ........................... 40
3. DBng 3 : Tìm giá tr) lMn nhDt, nhZ nhDt ............................... 45
VI. Bài t6p t1ng h,p .................................................................... 47
PHN II : NÂNG CAO..................................................................... 48
I. Ch+nh h,p l6p ........................................................................... 48
II. Hoán v) lCp ( t1 h,p phWc ) ...................................................... 49
III. T1 h,p lCp................................................................................ 49
IV. Nguyên lí bù tra ...................................................................... 51
IV. Bài t6p t1ng h,p ...................................................................... 52
CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

PHẦN I : CƠ BẢN

A. LÝ THUYẾT :

I. HAI QUI TẮC CƠ BẢN :

1. Qui tắc cộng :

- Một công việc nào đó có thể thực hiện theo một trong hai phương
án A hoặc B. Nếu phương án A có m cách thực hiện , phương án B có n
cách thực hiện và không trùng với bất kì cách nào trong phương án A thì
công việc đó có m + n cách thực hiện.
- Tổng quát :
Một công việc có thể tiến hành theo một trong k phương án
A1 , A2 , A3 ...., Ak . Phương án A1 có thể thực hiện theo n1 cách, phương án A2 có
thể thực hiện theo n2 cách,…, phương án Ak có thể thực hiện theo nk cách.
Các phương án ở các cách không trùng nhau.
Khi đó công việc có thể thực hiện theo : n1  n2  n3  ...  nk cách.

Ví dụ : Từ thành phố A đến thành phố B có 3 đường bộ và 2 đường


thủy. Cần chọn một đường để đi từ A đến B. Hỏi có mấy cách chọn ?
Giải
Để đi từ thành phố A đến thành phố B ta có 2 phương án : đường bộ
hoặc đường thủy
Đường bộ : 3 đường có 3 cách chọn.
Đường thủy : 2 đường có 2 cách chọn.
Và 2 phương án này độc lập với nhau. Vậy theo qui tắc cộng ta có tất cả:
3 + 2 = 5 cách chọn.
Ví dụ : Một nhà hàng có 3 loại rượu, 4 loại bia, 5 loại nước ngọt.
Một thực khách cần chọn đúng một loại thức uống. Hỏi có bao nhiêu cách
chọn ?
Giải
Thực khách có 3 phương án chọn :
Hoặc chọn rượu : 3 cách chọn
Hoặc chọn bia : 4 cách chọn
Hoặc chọn nước ngọt : 5 cách chọn
Theo qui tắc cộng thực khách có tất cả : 3 + 4 + 5 = 9 cách chọn 1 loại
thức uống.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 1


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

2. Qui tắc nhân :

- Một công việc nào đó có thể bao gồm 2 công đoạn A và B. Nếu công
đoạn A có m cách thực hiện và ứng với mỗi cách đó có n cách thực hiện
công đoạn B thì công việc đó có m.n cách thự hiện.
- Tổng quát :
Một công việc nào đó có thể bao gồm k công đoạn A1 , A2 , A3 ...., Ak ..
Nếu công đoạn A1 có n1 cách thực hiện và ứng với mỗi cách trong công
đoạn A1 có n2 cách thực hiện công đoạn A2 , ứng với mỗi cách trong công
đoạn A2 có n3 cách thực hiện công đoạn A3 ,…, ứng với mỗi cách trong
công đoạn Ak 1 có n k cách thực hiện công đoạn Ak .
Khi đó công việc có thể thực hiện theo : n1.n2 .n3 ...nk cách.

Ví dụ : Từ Hà Nội đến Huế có 3 cách đi : máy bay, ô tô, tàu hỏa. Từ


Huế đến Sài Gòn có 4 cách đi: máy bay, ô tô, tàu hỏa, tàu thủy. Hỏi có bao
nhiêu cách đi Hà Nội – Huế - Sài Gòn ?

Giải
Ta có thể xem việc đi Hà Nội – Huế - Sài Gòn như một công việc tiến
hành theo 2 giai đoạn liên tiếp nhau :
Giai đoạn 1 : đi từ Hà Nội đến Huế : có 3 cách đi.
Giai đoạn 2 : từ Huế đến Sài Gòn : ứng với mỗi cách đi ở giai đoạn 1 ta
đều có 4 cách để hoàn thành giai đoạn 2.
Vậy theo nguyên lí nhân có tất cả : 3.4  12 cách đi Hà Nội – Huế - Sài
Gòn.

Ví dụ : Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau có thể được


tạo thành từ các chữ số 5, 6, 7, 8, 9 ?

Giải
Số cần lập có dạng : a1a2 a3 , (a1  0) , để lập được số như thế ta thực hiện
các giai đoạn sau :
Chọn a1 : có 4 cách chọn.
Chọn a2 : với mỗi cách chọn a1 có 3 cách chọn  a1  a2 
Chọn a3 : với mỗi cách chọn a2 có 2 cách chọn  a1  a2  a3 
Vậy theo nguyên tác nhân có tất cả : 4.3.2  24 số thỏa yêu cầu bài toán.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 2


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

II. HOÁN VỊ :

- Định nghĩa : Cho tập A gồm n phần tử  n  1 . Mỗi kết quả của sự
sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần
tử đó.
- Nhận xét : Hai hoán vị của n phần tử chỉ khác nhau ở thứ tự sắp
xếp. Chẳng hạn hai hoán vị abc và acb của 3 phần tử a, b, c là khác nhau.
- Số các hoán vị : Kí hiệu Pn là số các hoán vị của n phần tử :
Pn  n. n -1 ....2.1  n !
Thật vậy để có một hoán vị ta có thể chọn phần tử đứng đầu theo n
cách, sau đó ta chọn phần tử thứ 2 theo (n-1) cách,…, chọn phần tử n theo
1 cách duy nhất. Do đó ta có tổng số hoán vị là : n.(n-1)…2.1
- Qui ước : 0!  1.

Ví dụ : Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 bạn A, B, C ngồi vào một bàn
dài có 3 chỗ ngồi ?
Giải
Cần sắp xếp 3 bạn vào 3 chỗ vậy mỗi cách sắp là hoán vị của 3 phần tử,
có tất cả P3  1.2.3  3!  6 cách sắp.
Các hoán vị đó là : ABC, ACB, BAC, BCA, CAB, CBA.
Ví dụ : Có bao nhiêu số có 4 chữ số đôi một khác nhau lập từ các số
2, 6, 7, 9 ?
Giải
Mỗi số được thành lập là một hoán vị của 4 phần tử. Vậy ta có tất cả là :
P4  4!  24 (số).

- Hoán vị vòng : Cho tập A gồm n phần tử  n  1 . Mỗi kết quả


của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A theo một vòng kép kín được
gọi là một hoán vị vòng của n phần tử đó.
- Số hoán vị vòng của n phần tử là :
Pn1   n -1!.

Ví dụ : Có bao nhiêu cách sắp xếp n đại biểu ngồi quanh một bàn
tròn ?
Giải
Vị trí tương đối giữa các đại biểu hoàn toàn không đổi nếu ta hoán vị
vòng họ theo một chiều nhất định ( chẳng hạn n hoán vị ABC…KL,
BCA…LA, CD…LAB là như nhau ) nghĩa là trong các hoán vị vòng không
có phần tử nào là cuối cùng hoặc phần tử thứ nhất. Vậy số cách sắp xếp là :

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 3


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

n!
  n -1!  Pn-1 .
n
Ví dụ : Có bao nhiêu đa giác nhận n điểm A, B, …, L làm đỉnh ?
Giải
Ta có thể hoán vị vòng các đỉnh theo cả hai chiều theo 2n cách khác
nhau mà đa giác vẫn không thay đổi nên số đa giác là :
Pn-1  n -1!
 .
2 2

III. CHỈNH HỢP :

- Định nghĩa : Cho tập A gồm n phần tử  n  1 . Kết quả của việc lấy
k phần tử khác nhau từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo thứ
tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử.
- Số các chỉnh hợp : Kí hiệu A kn là số chỉnh hợp chập k của n phần tử
1  k  n 
n!
Ank  n.  n -1 ...  n - k  1 
 n - k !
Thật vậy để lập một chỉnh hợp chập k của n phần tử ta chọn phần tử
đứng đầu theo n cách, sau đó chọn phần tử thứ hai theo ( n - 1) cách,…,
phần tử thứ k theo n - ( k-1) cách. Do đó ta có tổng số chỉnh hợp chập k
của n phần tử là n.  n -1 ...  n - k  1 .
- Chú ý : Mỗi hoán vị n phần tử cũng chính là một chỉnh hợp chập n
của n phần tử đó. Vì vậy :
Pn  Ann

Ví dụ : Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau lập từ các


chữ số 1, 2, … 9 ?
Giải
Mỗi số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau được lập bằng cách lấy 5 chữ
số khác nhau từ chín chữ số đã cho và xếp theo một thứ tự nhất định. Mỗi
số như vậy được coi là một chỉnh hợp chập 5 của 9.
Vậy số các số đó là : A95  120 .

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 4


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

IV. TỔ HỢP :

- Định nghĩa : Cho tập A có n phần tử  n  1 . Mỗi tập con gồm k


phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đã cho.
- Chú ý : Số k trong định nghĩa cần thỏa mãn điều kiện 1  k  n .Tuy
vậy tập hợp không có phần từ nào là tập rỗng nên ta qui ước gọi tổ hợp
chập 0 của n phần tử là tập rỗng.
- Số các tổ hợp : Kí hiệu Cnk là số các tổ hợp chập k của n phần tử
 0  k  n  , ta có :
n!
Cnk 
k ! n - k !
Để tính tổng số tổ hợp ta lập luận như sau : Giả sử từ n phần tử đã
cho ta tạo nên Cnk chỉnh hợp. Đem mỗi tổ hợp chập k này hoàn vị theo mọi
cách sẽ có k! chỉnh hợp chập k. Do đó toàn bộ Cnk tổ hợp chập k của n phần
tử sẽ ứng với k! Cnk chỉnh hợp chập k. Do đó :
k !Cnk  Ank
- Tính chất của các số Cnk :
Cnk  Cnn k ,  0  k  n 
Cnk11  Cnk1  Cnk , 1  k  n  .

Ví dụ : Cho tập A  1, 2,3, 4,5 . Có bao nhiêu tổ hợp chập 3 của 5
phần tử của A ? Liệt kê chúng.
Giải
5!
Có tất cả C53   10 tổ hợp chập 3 của 5 phần tử của A.
3! 5  3 !
Các tổ hợp đó là :
1, 2,3 ;1, 2, 4 ;1, 2,5;2,3, 4 ;2,3,5 ;3, 4,5;1,3, 4 ,1,3,5;2,3, 4 ,1, 4,5 .
Ví dụ : Một tổ có 10 người gồm 6 nam và 4 nữ. Cần lập một đoàn đại
biểu gồm 5 người. Hỏi :
a) Có bao nhiêu cách lập ?
b) Có bao nhiêu cách lập đoàn dại biểu trong đó có 3 nam, 2 nữ ?
Giải
a) Mỗi đoàn đại biểu được lập là một tổ hợp chập 5 của 10. Vì vậy số
10!
đoàn đại biểu có thể có là : C105   252 .
5!(10 - 5)!
b) Chọn 3 người từ 6 người nam : có C63 cách chọn
Chọn 2 người từ 4 người nữ : có C42 cách chọn
Theo nguyên tắc nhân có tất cả C63 .C42  120 cách lập đoàn.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 5


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

V. CÁC CHÚ Ý KHI GIẢI BÀI TẬP :

1. Trong bài toán đếm thì ta ưu tiên đếm các trường hợp có điều kiện
đặc biệt (trường hợp số 0 đứng đầu trong bài toán đếm số, các điều kiện
ràng buộc khác của bài toán… ).

2. Phân biệt hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp :

Hoán vị Tổ hợp Chỉnh hợp


- Các phần tử chỉ xuất - Các phần tử chỉ xuất - Các phần tử chỉ xuất
hiện một lần. hiện một lần. hiện một lần.
- Lấy ra hết n phần tử - Lấy ra k phần tử - Lấy ra k phần tử
để sắp xếp. trong n phần tử để sắp trong n phần tử để sắp
xếp. xếp.
- Các phần tử xếp có - Các phần tử xếp có - Các phần tử xếp
thứ tự. thứ tự. không có thứ tự.

3. Ta thường bị lẫn lộn giữa tổ hợp và chỉnh hợp, điểm khác nhau cơ
bản là sắp xếp có thứ tự hay không. Để phân biệt ta làm như sau : đầu tiên
ta đưa ra một đáp án của bài toán sau đó ta đảo vị trí các phần tử trong đáp
án , nếu :
 Tạo nên đáp án mới  có thứ tự  tổ hợp
 Không tạo nên đáp án mới  không có thứ tự  chỉnh hợp.

Ví dụ : Một lớp có 37 người, hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một tổ 3


người để :
a) Phân công trực nhật lớp
b) Bầu ban cán sự : 1 lớp trưởng, 1 lớp phó, 1 thủ quĩ.
Phân tích
Giả sử ba bạn được chọn theo thứ tự là A, B, C
Đối với câu a : nếu ta đổi lại tổ được chọn là B, C, A ta thấy tổ này vẫn
không thay đổi so với tổ ban đầu  tổ hợp
Đối với câu b : theo cách chọn thì A : lớp trưởng, B : lớp phó, C : thủ quĩ,
nếu ta đổi lại tổ được chọn là B, C, A ta được ban cán sự mới là B : lớp
trưởng, C : lớp phó, A : thủ quĩ tổ này đổi khác so với tổ ban đầu  chỉnh
hợp.

4. Dựa vào công thức liên hệ tổ hợp và chỉnh hợp : Ank  k !Cnk ta còn
có thể giải bài toán đếm bằng cách " chọn và sắp ".

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 6


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Lấy lại ví dụ ở trên : Một lớp có 37 người, chọn ra một tổ 3 người để :


a) Phân công trực nhật lớp
b) Bầu ban cán sự : 1 lớp trưởng, 1 lớp phó, 1 thủ quĩ.
Giải
a) Đầu tiên ta chọn 3 người tùy ý trong 37 người có : C 337 cách
Sau đó ta sắp 3 người được chọn để thành lập 1 tổ : có 1 cách sắp duy
nhất.
Vậy ta có tất cả : 1. C337 = 7770 (cách).
b) Đầu tiên ta chọn 3 người tùy ý trong 37 người có : C 337 cách
Sau đó ta sắp 3 người được chọn vào 3 chỗ để thành lập 1 tổ : có 3!
cách sắp.
Vậy ta có tất cả : 3!. C337 = 46620 (cách).

5. Khi giải bài toán đếm người ta có thể giải theo hai cách chính sau
đây :
 Tính trực tiếp : tính thẳng yêu cầu bài toán nêu ra
 Tính gián tiếp : đôi khi tính trực tiếp yêu cầu bài toán trở nên khó
khăn, phức tạp, có nhiều khả năng có thể xảy ra người ta thường nghĩ ngay
đến phương pháp tính gián tiếp. Cách tính gián tiếp dựa trên nguyên lí
“ Đếm những cái không cần đếm ( dễ dàng ) để biết những cái cần đếm
( phức tạp) ”.
Các từ cần lưu ý : “có ít nhất 1”, "có tối đa 1", ”A và B không đứng
cạnh nhau”, “không đồng thời có mặt”, " bắt đầu bởi"…

Ví dụ : Có bao nhiêu cách xếp 5 người thành một hàng ngang sao
cho A không đứng cạnh B ?
Phân tích
Gọi các vị trí trong hàng theo thứ tự là 1, 2, 3, 4, 5.
Nếu ta đếm trực tiếp : xuất phát từ A, trong mỗi trường hợp của A sẽ
xuất hiện nhiều trường hợp khác nhau của B lúc này việc tính toán trở nên
khó khăn.
Nếu ta đếm gián tiếp : đếm phần không cần đếm “A, B luôn đứng cạnh
nhau” xem như A, B là một chỗ, ta lấy cách xếp 5 người tùy ý trừ đi trường
hợp “A, B luôn đứng cạnh nhau” sẽ thu được kết quả bài toán. Việc đếm
gián tiếp trong trường hợp này dễ dàng hơn nhiều.
Giải
Xem A và B như một chỗ, ta có 4! = 24 cách xếp. Nhưng A có thể đứng
bên trái hoặc bên phải B nên ta có 24.2 = 48 cách xếp A đứng cạnh B.
Toàn bộ có 5! = 120 cách xếp
Vậy số cách xếp A không đứng cạnh B là : 120 – 48 = 72 cách.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 7


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

VI. MỘT SỐ SAI LẦM THƯỜNG MẮC PHẢI TRONG KHI GIẢI TOÁN :

1. Sai lầm 1 : nhầm lẫn giữa tổ hợp và chỉnh hợp.

* Bài toán 1 :
"Một tổ có 12 học sinh nữ và 10 học sinh nam. Cần chọn ra 6 học
sinh gồm 3 nam và 3 nữ để ghép thành 3 đôi diễn văn nghệ. Hỏi có bao
nhiêu cách ghép ? "
Lời giải 1 :
- Chọn 3 nam trong 10 nam : có A103  720 cách
- Chọn 3 nữ trong 12 nam : có A123  1320 cách
Vậy số cách chọn 3 đôi nam nữ là : 720.1320  950400 cách
Lời giải 2 :
- Chọn 3 nam trong 10 nam : có C103  120 cách
- Chọn 3 nữ trong 12 nam : có C123  220 cách
Vậy số cách chọn 3 đôi nam nữ là : 120.220  26400 cách
Lời giải 3 :
- Chọn 3 nam trong 10 nam : có C103  120 cách
- Chọn 3 nữ trong 12 nam : có C123  220 cách
Do đó số cách chọn 6 học sinh 3 nam, 3 nữ là : 120.220  26400 cách
Vì một đôi gồm 2 bạn ( 1 nam, 1 nữ ) nên chọn ra 1 bạn nam ( trong 3
bạn nam ) và một bạn nữ ( trong 3 bạn nữ ) có : 3.3 = 9 cách.
Vậy có tất cả là : 9.C103 .C123  9.120.220  237600 cách
Lời giải 4 :
- Chọn 3 nam trong 10 nam : có C103  120 cách
- Chọn 3 nữ trong 12 nam : có C123  220 cách
Do đó số cách chọn 6 học sinh 3 nam, 3 nữ là : 120.220  26400 cách
Trong 6 học sinh chọn ra thì có 3! cách ghép các đôi này với nhau ( là
số hoán vị 3 học sinh nam hoặc 3 học sinh nữ ).
Vậy có tất cả là : 3!.C103 .C123  6.120.220  158400 cách.
Phân tích
Lời giải 1 : là lời giải sai vì bài toán không yêu cầu thứ tự khi chọn ra các
học sinh.
Lời giải 2 : lời giải sai chọn ra 6 học sinh thỏa yêu cầu bài toán hoàn
toàn đúng nhưng bài toán chưa dừng lại ở đó mà cần đưa ra kết quả là số
cách ghép đôi.
Lời giải 3 : lời giải sai nhầm lẫn trong bước cuối là chỉ chọn ra 1 đôi nam
và nữ ( đề bài yêu cầu chọn ra 3 đôi ).
Lời giải 4 : là lời giải đúng.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 8


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

2. Sai lầm 2 : Sai lầm trong việc chọn các phần tử còn lại :

* Bài toán 2 :
" Một nhóm học sinh gồm các bạn A, B, C, D, E. Cần chọn ra 3 bạn hỏi có
bao nhiêu cách chọn ?"
Lời giải 1 :
- Đầu tiên chọn 1 bạn : có 5 cách chọn.
- Chọn tiếp 1 bạn trong 4 bạn còn lại : có 4 cách chọn.
- Cuối cùng chọn 1 bạn trong 3 bạn còn lại : có 3 cách chọn.
Vậy theo qui tắc nhân ta có tất cả : 5.4.3 = 60 cách chọn.
Lời giải 2 :
- Đầu tiên chọn 1 bạn : có 5 cách chọn.
- Chọn 2 bạn trong 4 bạn còn lại : có C42  6 cách chọn.
Vậy ta có tất cả : 5.C42  5.6  30 cách chọn.
Lời giải 3 : Chọn 3 bạn trong 5 bạn là số chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử.
Số cách chọn là : C53  10 cách.
Phân tích
Lời giải 1 : đây là lời giải sai, ở đây ta đã sắp đặt thứ tự cho việc chọn ra 3
bạn trong khi đề bài không yêu cầu dẫn đến kết quả đếm bị trùng nhau, ví
dụ :
Đầu tiên chọn một bạn trong 5 bạn ta có 5 cách chọn
- Giả sử lần đầu ta chọn A, lần 2 ta chọn B, lần 3 ta chọn C thì kết quả
3 bạn được chọn là A, B, C.
- Giả sử lần đầu ta chọn B, lần 2 ta chọn A, lần 3 ta chọn C thì kết quả
3 bạn được chọn là B, A, C. Do yêu cầu bài toán là chỉ cần chọn ra 3 bạn
không phân biệt bạn nào trước bạn nào sau nên kết quả A, B, C và B, A, C là
như nhau, vì vậy cách chọn sẽ bị trùng.
Lời giải 2 : lời giải sai, chọn 2 bạn trong 4 bạn còn lại ta dùng chỉnh hợp
là chính xác nhưng ở đây ta đã ấn định thứ tự cho vị trí thứ nhất nên kết
quả là sai.
Lời giải 3 : lời giải đúng.
* Bài toán 3 :
"Một nhóm gồm 30 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Chọn ra 6 học
sinh sao cho có ít nhất 6 học sinh nữ được chọn ?"
Lời giải 1 : Tính trực tiếp :
- Trường hợp 1 : 2 nữ, 4 nam có : C152 C304 cách chọn.
- Trường hợp 2 : 3 nữ, 3 nam có : C153 C303 cách chọn.
- Trường hợp 3 : 4 nữ, 2 nam có : C154 C302 cách chọn.
- Trường hợp 4 : 5 nữ, 1 nam có : C155 C30
1
cách chọn.
- Trường hợp 5 : 6 nữ có : C156 cách chọn.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 9


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Vậy có tất cả : C152 C304 . C153 C303 . C154 C302 . C155 C30
1
. C156 = 5413695 cách chọn.
Lời giải 2 : Tính gián tiếp :
- Chọn 6 học sinh bất kì : có C456 cách chọn.
- Chọn 1 nữ, 5 nam : có C151 .C305 cách chọn.
- Chọn 6 nam : có C306 cách chọn.
Vậy ta có tất cả : C456 - ( C151 .C305 + C306 ) = 5413695 cách chọn.
Lời giải 3 :
- Bước 1 : chọn 2 nữ ( vì có ít nhất 2 nữ ) có C152 cách chọn.
- Bước 2 : chọn 4 bạn còn lại trong 43 bạn có C434 cách chọn.
Khi đó 6 bạn được chọn luôn thỏa mãn điều kiện có ít nhất 2 bạn nữ.
Vậy có tất cả : C152 . C434 = 12958050 cách chọn.
Phân tích
Lời giải 1 +2 : đều là lời giải đúng.
Lời giải 3 : là lời giải sai. Thoạt tiên ta có cảm giác đây là lời giải hay,
chính xác, ngắn gọn nhưng trong lời giải mắc phải sai lầm. Chọn 2 bạn nữ
và 4 bạn nam ta dùng tổ hợp là chính xác nhưng kết quả lại sai.
Nguyên nhân sai lầm : qui tắc nhân là có phân biệt thứ tự :
Đầu tiên chọn 2 bạn nữ không biệt thứ tự là đúng, ta coi hai bạn nữ
làm thành nhóm 1, nhưng khi ta dùng qui tắc nhân ta đã đặt thứ tự cho
nhóm 1 nên cách đếm có thể bị trùng.
Chẳng hạn :
- Giả sử 2 bạn nữ được chọn là A, B; sau đó chọn tiếp 4 bạn là D, E, F,
G giả sử rằng trong 4 bạn vừa được chọn có bạn G là nữ. Vậy 6 bạn là : A, B,
D ,E ,F, G.
- Giả sử trường hợp khác 2 bạn nữ được chọn là A, G; sau đó chọn
tiếp 4 bạn là D, E, F, B. Vậy 6 bạn là : A, G, D ,E ,F, B. Nhóm này trùng với
nhóm ở trường hợp trên.

3. Sai lầm 3 : Xét thiếu các trường hợp trong bài toán giải bằng phương
pháp gián tiếp.

* Bài toán 4 :
“ Từ 20 câu hỏi trắc nghiệm gồm 9 câu dễ, 7 câu trung bình và 4 câu
khó người ta chọn ra 10 câu để làm đề kiểm tra sao cho phải có đủ cả 3 loại
dễ, trung bình và khó. Hỏi có thể lập được bao nhiêu đề kiểm tra ? ”
Giải
10
 Loại 1 : chọn 10 câu tùy ý trong 20 câu có C20 cách.
 Loại 2: chọn 10 câu ko thoả mãn đầu bài ( có không quá 2 trong 3 loại
dễ, trung bình và khó).
- Trường hợp 1: chọn 10 câu dễ và trung bình trong 16 câu có C1610 cách.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 10


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

- Trường hợp 2 : chọn 10 câu dễ và khó trong 13 câu có C1310 cách.


- Trường hợp 3 : chọn 10 câu trung bình và khó trong 11 câu có C1110
cách.
10
Vậy có tất cả C20   C1610  C1310  C1110   176541 đề kiểm tra.
Lời giải trên là đúng nhưng khi thay đổi đề một chút đôi khi ta phạm
phải sai lầm là liệt kê thiếu trường hợp khi dùng cách giải gián tiếp :
* Bài toán 5 :
“ Từ 20 câu hỏi trắc nghiệm gồm 9 câu dễ, 7 câu trung bình và 4 câu
khó người ta chọn ra 7 câu để làm đề kiểm tra sao cho phải có đủ cả 3 loại
dễ, trung bình và khó. Hỏi có thể lập được bao nhiêu đề kiểm tra ? ”
Lời giải 1 :
 Loại 1: chọn 7 câu tùy ý trong 20 câu có C207 cách.
 Loại 2: chọn 7 câu không thỏa yêu cầu.
- Trường hợp 1 : chọn 7 câu dễ trong 9 câu có C97 cách.
- Trường hợp 2 : chọn 7 câu trung bình có 1 cách.
- Trường hợp 3 : chọn 7 câu dễ và trung bình trong 16 câu có C167 cách.
- Trường hợp 4 : chọn 7 câu dễ và khó trong 13 câu có C137 cách.
- Trường hợp 5 : chọn 7 câu trung bình và khó trong 11 câu có C117
cách.
Vậy có C207  1  C97  C167  C137  C117   63997 đề kiểm tra.
Lời giải 2 :
 Loại 1 : chọn 7 câu tùy ý trong 20 câu có C207 cách.
 Loại 2 : chọn 7 câu không thỏa yêu cầu.
- Trường hợp 1 : chọn 7 câu dễ và trung bình trong 16 câu có C167 cách.
- Trường hợp 2 : chọn 7 câu dễ và khó trong 13 câu có C137 cách.
- Trường hợp 3 : chọn 7 câu trung bình và khó trong 11 câu có cách.
Vậy có C207   C167  C137  C117   64034 đề kiểm tra.
Lời giải 3 :
 Loại 1: chọn 7 câu tùy ý trong 20 câu có C207 cách.
 Loại 2: chọn 7 câu không thỏa yêu cầu.
- Trường hợp 1 : 7 câu chọn ra chỉ có 1 loại : C97  C77 ( là một loại dễ
hoặc trung bình ).
- Trường hợp 2 : 7 câu chọn ra có đủ hai loại :
* Dễ và trung bình : C167   C97  C77  ( trong 16 câu dễ và trung bình thì
khi chọn ra 7 câu thì 7 câu đó hoặc thuộc cả 2 loại hoặc chỉ thuộc một loại )
* Dễ và khó : C137  C97
* Trung bình và khó : C117  C77

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 11


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP
7
Vậy có C20   C167  C137  C97  C117  1  64071 đề kiểm tra.
Phân tích
Lời giải 1 : lời giải sai, quên loại trừ các trường hợp có thể trùng nhau, ví
dụ như ở Loại 2 : Trường hợp 3 chứa cả Trường hợp 1 và Trường hợp 2 nên
kết quả cuối cùng là không chính xác.
Lời giải 2 : lời giải sai, tương tự Lời giải 1, thiếu liệt kê các trường hợp bị
trùng nhau, ví dụ ở Loại 2 : Trường hợp 1 và Trường hợp 2 số lần đếm bị
trùng nhau ( 7 câu toàn dễ đều xuất hiện trong 2 trường hợp).
Lời giải 3 : lời giải đúng.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 12


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP


I. VẤN ĐỀ 1 : BÀI TOÁN ĐẾM SỐ

1. Dạng 1 : Bài toán đếm số cơ bản :

Ví dụ : Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau ?


Giải
Gọi n  a1a2 a3a4 là số cần lập
Để lập được số n ta phải thực hiện các công đoạn sau :
Chọn a1 : 9 cách chọn ( do a1  0 )
Chọn a2 : 9 cách chọn
Chọn a3 : 8 cách chọn
Chọn a4 : 7 cách chọn
Vậy ta có tất cả 9.9.8.7  4536 số n.
Ví dụ : Xét các số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau lập nên từ các chữ số
1, 2, 3, 4, 5. Hỏi trong các số đó có bao nhiêu số thỏa mãn :
a. Bắt đầu bởi chữ số 5.
b. Bắt đầu bởi 23.
Giải
a. Gọi n  a1a2 a3a4 a5 là số cần lập với a1 = 5. Để lập được số n ta tiến hành :
Chọn a2 : 4 cách chọn
Chọn a3 : 3 cách chọn
Chọn a4 : 2 cách chọn
Chọn a5 : 1 cách chọn
Vậy theo nguyên lí nhân ta có tất cả 1.4.3.2.1  24 số n.
b. Gọi n  a1a2 a3a4 a5 là số cần lập với a1 = 2, a2 = 3
Chọn a3 : 3 cách chọn
Chọn a4 : 2 cách chọn
Chọn a5 : 1 cách chọn
Vậy ta có tất cả 1.1.3.2.1  6 số n.
Ví dụ : Cho các chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Có bao nhiêu số gồm 5 chữ số khác
nhau trong đó có 2 chữ số 1 và 2 không đứng cạnh nhau ?
Giải
Xem 1 và 2 như một số, ta có 4! = 24 số sao cho 1 đứng cạnh 2. Nhưng 1
có thể đứng bên trái hoặc bên phải 2 nên ta có 24.2 = 48 số sao cho 1 đứng
cạnh 2.
Toàn bộ có 5! = 120 số
Vậy có tất cả : 120 – 48 = 72 số sao cho 1 không đứng cạnh 2.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 13


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Ví dụ : Có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 5 chữ số khác nhau lấy từ
0, 2, 3, 6, 9 ?
Giải
Gọi n  a1a2 a3a4 a5 là số cần lập
Vì n chẵn  a5 chẵn nên a5  0, 2, 6
Có 2 trường hợp :
 Trường hợp 1 : a5  0
Chọn a1 có 4 cách chọn
Chọn a2 có 3 cách chọn
Chọn a3 có 2 cách chọn
Chọn a4 có 1 cách chọn
Vậy trường hợp này có 1.4.3.2.1  24 số n.
 Trường hợp 2 : a5  0
Chọn a5 có 2 cách chọn
Chọn a1 có 3 cách chọn
Chọn a2 có 3 cách chọn
Chọn a3 có 2 cách chọn
Chọn a4 có 1 cách chọn
Vậy trường hợp này có 2.3.3.2.1  36 số n.
Kết luận : Cả hai trường hợp ta có : 24 + 36 = 60 số n.
Ví dụ : Từ các chữ số 0, 1, 3, 5, 7 có thể lập được bao nhiêu số mỗi số gồm
4 chữ số khác nhau và không chia hết cho 5 ?
Giải
 Gọi n  a1a2 a3a4 là số có 4 chữ số khác nhau bất kì
Chọn a1 : có 4 cách chọn
Chọn a2 : có 4 cách chọn
Chọn a3 : có 3 cách chọn
Chọn a4 : có 2 cách chọn
Vậy ta có : 4.4.3.2 = 96 số n
 Để n chia hết cho 5 thì a4  0,5
Trường hợp : a4  0
Chọn a1 : có 4 cách chọn
Chọn a2 : có 3 cách chọn
Chọn a3 : có 2 cách chọn
Vậy ta có : 1.4.3.2 = 24 số
Trường hợp : a4  5
Chọn a1 : có 3 cách chọn

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 14


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Chọn a2 : có 3 cách chọn


Chọn a3 : có 2 cách chọn
Vậy ta có : 1.3.3.2 = 18 số
Vậy ta có tất cả : 96 - (24+18) = 54 số n thỏa yêu cầu bài toán.
Ví dụ : Cho các số 1, 2, 5, 7, 8 có bao nhiêu cách lặp ra một số gồm 3 chữ
số khác nhau từ 5 chữ số đã cho, sao cho :
a. Số tạo thành là một số chẵn.
b. Số tạo thành là một số không có chữ số 7.
c. Số tạo thành là một số nhỏ hơn 278.
Giải
Gọi a1a2 a3 là số cần lặp
a. Vì n chẵn nên a3 chẵn, do đó
Có 2 cách chọn a1
Có 4 cách chọn a2
Có 3 cách chọn a3
Vậy ta có 2.3.4 = 24 số
b. Số tạo thành là một số không có chữ số 7 nên có tất cả A43  24 số.
c. Có hai trường hợp :
 Trường hợp a1  1 ta có 1 cách chọn a1
4 cách chọn a2
3 cách chọn a3
Ta có : 1.3.4 = 12 số
 Trường hợp a1  2 ta có 1 cách chọn a1
Nếu a2  7 : có 2 cách chọn a2 , 3 cách chọn a3 . Vậy có 1.2.3 = 6 số
Nếu a2  7 : có 1 cách chọn a2 , cách chọn a3 . Vậy có 1.1.2 = 2 số
Vậy khi a1  2 có 6 + 2 = 8 số
Theo qui tắc cộng ta có : 12 + 8 = 20 số n thỏa yêu cầu bài toán.
Ví dụ : Có bao nhiêu số nguyên dương bé hơn 1000 mà mỗi số đều có các
chữ số đôi 1 khác nhau ?
Giải
Gọi n  N và 0 < n < 1000  n có tối đa 3 chữ số
 Nếu n có 1 chữ số : có 9 số
2 10! 9!
 Nếu n có 2 chữ số : có A 10 - A 19 = - = 81 số (trong đó A 19 là số các
8! 8!
số bắt đầu là 0 ).
10! 9!
 Nếu n có 3 chữ số : có A 103
- A 29 = - = 684 số (trong đó A 29 là số các
7! 7!
số bắt đầu là 0 ).
Vậy có tất cả là : 9 + 81 + 684 = 738 số.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 15


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Ví dụ : Cho 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có bao nhiêu số lẻ có 6 chữ số


khác nhau nhỏ hơn 600.000 ?
Giải
Gọi n  a1a2 a3a4 a5 a6 là số cần lập
Để số n < 600.000 thì 1  a1  5, a6  1,3,5, 7,9 . Ta xét riêng hai trường hợp:
 Trường hợp 1 : a6  1,3,5
Chọn a6 : có 3 cách chọn
Chọn a1 : có 4 cách chọn
Chọn a2 , a3 , a4 , a4 : có A84 cách
 Trường hợp 2 : a6  7,9
Chọn a6 : có 2 cách chọn
Chọn a1 : có 5 cách chọn
Chọn a2 , a3 , a4 , a4 : có A84 cách
Vậy có tất cả : 3.4. A84  2.5. A84  36960 .
Ví dụ : Có bao nhiêu số lẻ gồm 6 chữ số khác nhau lớn hơn 500.000 ?
Giải
Gọi n  a1a2 a3a4 a5 a6 là số cần lập
 a1  5, 6, 7,8,9 ; a6  1,3,5, 7,9
 Trường hợp a1 lẻ :
Chọn a1 : có 3 cách
Chọn a6 : có 4 cách
Chọn a2 , a3 , a4 , a4 : có A84 cách
 Trường hợp a1 chẵn :
Chọn a1 : có 2 cách
Chọn a6 : có 5 cách
Chọn a2 , a3 , a4 , a4 : có A84 cách
Vậy ta có tất cả : 3.4. A84  2.5. A84  36960 số n.
Ví dụ : Có bao nhiêu số nguyên dương gồm các chữ số khác nhau nhỏ
hơn 104 ?
Giải
Gọi n là số thỏa yêu cầu bài toán. T a có các trường hợp sau ( loại trừ cả
trường hợp số 0 đứng đầu ) :
 Trường hợp 1 : n có 1 chữ số : có 9 số
 Trường hợp 2 : n có 2 chữ số : có 9.A91 số
 Trường hợp 3 : n có 3 chữ số : có 9.A92 số
 Trường hợp 4 : n có 4 chữ số : có 9.A93 số

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 16


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Vậy có tất cả 9  9. A91  9. A92  9. A93  5274 số.


Ví dụ : Tìm tất cả các số tự nhiên có đúng 5 chữ số sao cho trong mỗi số
đó chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng liền trước ?
Giải
Các số phải tìm có 5 chữ số chọn trong tập hợp :
E  1, 2,3, 4,5, 6, 7,8,9
Với mỗi cách chọn 5 số bất kì trong E thì chỉ có một cách sắp xếp theo
thứ tự tăng dần. Do đó số các số tự nhiên cần tìm là số tổ hợp chập 5 của 9
phần tử.
Vậy ta có tất cả là C95  126 số.
 Mở rộng yêu cầu bài toán :
1. Tìm tất cả các số tự nhiên có 5 chữ số sao cho trong số đó chữ số đằng
sau nhỏ hơn chữ số đứng liền trước ?
Giải
Lúc này số có 5 chữ số phải tìm có các chữ số được chọn trong tập hợp
E  0,1, 2,3, 4,5, 6,7,8,9
Với cách chọn 5 số bất kì trong E thì chỉ có một cách xếp theo thứ tự
giảm dần. Lập luận như trên số các số phải tìm là :
C105  252 số
2. Tìm tất cả các số lẻ có đúng 5 chữ số sao cho trong mỗi số đó chữ số
đằng sau lớn hơn số đứng liền trước ?
Giải
Gọi A là tập hợp các số có dạng a1a2 a3a4 9  9  a4  a3  a2  a1  0 
Gọi B là tập hợp các số có dạng b1b2b3b4 7  7  b4  b3  b2  b1  0 
Gọi A là tập hợp các số có dạng c1c2 c3c4 5  5  c4  c3  c2  c1  0 
Ta nhận thấy :
a1 , a2 , a3 , a4  1, 2,3, 4,5, 6, 7,8
b1 , b2 , b3 , b4  1, 2,3, 4,5, 6
c1 , c2 , c3 , c4  1, 2,3, 4
Lập luận tương tự như trên ta có :
Tập A có : C84 số
Tập B có : C64 số
Tập C có : C44 số
Vậy có tất cả : C84 + C64 + C44 = 86 số thỏa yêu cầu bài toán.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 17


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Ví dụ : Có bao nhiêu số từ 100 đến 999 gồm 3 chữ số theo thứ tự tăng dần
hay giảm dần ?
Giải
Số có 3 chữ số theo thứ tự tăng dần : C103
Số có 3 chữ số theo thứ tự giảm dần : C103
Số có số 0 đứng ở đầu : C92
Vậy có tất cả : C103  C103  C92  204 số .
Ví dụ : Từ các chữ số 1, 2, ,3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên
có 6 chữ số đôi một khác nhau thỏa tổng 3 chữ số đầu nhỏ hơn tổng 3 chữ
số sau một đơn vị ?
Giải
Ta có : 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 = 21. Vậy tổng 3 chữ số đầu là 10.
Dễ thấy : 1 + 3 + 6 = 1 + 4 + 5 = 2 + 3 + 5
Vậy có 3 cách chọn cho nhóm 3 chữ số đầu là 1, 3, 6 hoặc 1, 4, 5 hoặc 2, 3,
5.
Với 1 cách chọn nhóm 3 chữ số thì có 3! cách để lập ra a1a 2 a 3
Với 3 số còn lại thì có 3! cách lập ra a 4a 5a 6
Vậy ta có tất cả : 3 . 3! . 3! = 108 số thỏa yêu cầu bài toán.

2. Dạng 2 : Bài toán đếm phối hợp điều kiện nâng cao ( đếm có lập, các
bài toán về chia hết, tìm tất cả các ước số …).

Các dấu hiệu chia hết :


- Số chẵn : tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
- Số lẻ : tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9.
- Số chia hết cho 2 : số chẵn
- Số chia hết cho 3 : có tổng các chữ số chia hết cho 3. Ví dụ : 276, 801,…
- Số chia hết cho 4 : có tận cùng là 00 hayhai chữ số cuối hợp thành số
chia hết cho 4. Ví dụ : 1800, 19708,…
- Số chia hết cho 5 : tận cùng là 0 hoặc 5. Ví dụ : 90, 95,…
- Số chia hết cho 6 : số chia hết cho 2 và 3. Ví dụ : 30, 210,…
- Số chia hết cho 8 : có tận cùng là 000 hay ba chữ số cuối hợp thành số
chia hết cho 8. Ví dụ : 81000, 197080, 98016…
- Số chia hết cho 9 : có tổng các số chia hết cho 9. Ví dụ : 450, 981,…
- Số chia hết cho 10 : số tận cùng là 0.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 18


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Ví dụ : Có bao nhiêu số gồm 5 chữ số sao cho tổng các chữ số của mỗi số
là 1 số lẻ ?
Giải
Gọi n  a1a2 a3a4 a5 là số thỏa yêu cầu bài toán. Ta có 2 khả năng :
 Khả năng 1 : Nếu a1  a2  a3  a4 là số chẳn thì ta phải chọn a5 là số lẻ
 có 5 cách chọn a5
 Khả năng 2 : Nếu a1  a2  a3  a4 là số lẻ thì ta phải chọn a5 là số chẳn
 có 5 cách chọn a5
Tóm lại sau khi chọn a1 , a2 , a3 , a4 rồi luôn có 5 cách chọn a5 . Do đó :
Chọn a1 : có 9 cách chọn  a1  0 
Chọn a2 , a3 , a4 : mỗi số có 10 cách chọn
Chọn a5 : có 5 cách chọn
Vậy ta có : 9.103.5  450000 số.
Ví dụ : Có bao nhiêu số gồm 4 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng
12 ?
Giải
Gọi n  a1a2 a3a4 là số thỏa yêu cầu bài toán
Số n có thể được lập từ :
 Trường hợp 1 : 1, 2,3,6 : có 24 số n được lập
 Trường hợp 2 : 1, 2,4,5 : có 24 số n được lập
 Trường hợp 3 : 0,1, 2,9 :
Chọn a1 : 3 cách chọn
Chọn a2 : 3 cách chọn
Chọn a3 : 2 cách chọn
Chọn a4 : 1 cách chọn
Vậy trường hợp này có : 3.3.2.1  18 số n.
 Trường hợp 4 : 0,1,3,8 : tương tự trên có 18 số n
 Trường hợp 5 : 0,1, 4,7 : tương tự trên có 18 số n
 Trường hợp 6 : 0,1,5,6 : tương tự trên có 18 số n
 Trường hợp 7 : 0, 2,3,7 : tương tự trên có 18 số n
 T rường hợp 8 : 0, 2,4,6 : tương tự trên có 18 số n
 Trường hợp 9 : 0,3, 4,5 : tương tự trên có 18 số n
Vậy tổng cộng có : 2.24  7.18  174 số n.
Ví dụ : Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số, chia hết cho 4 tạo bởi các
chữ số 1, 2, 3, 4, 5 trong :
a. Các chữ số có thể tùy ý
b. Các chữ số phải khác nhau.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 19


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Giải
a. Các số tự nhiên chia hết cho 4 tận cùng bởi các cặp chữ số : 12, 24, 32,
44, 52.
Sắp xếp các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 vào ba vị trí đầu còn lại có 53 = 125 cách
Vậy có tất cả : 53.5 = 625 số.
b. Các số tự nhiên chia hết cho 4 tận cùng bởi các cặp chữ số : 12, 24, 32,
52.
Sắp xếp 3 chữ số còn lại vào 3 vị trí đầu có 3! cách.
Vậy có tất cả : 4.3! = 24 số.
Ví dụ : Cho chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Tìm các số tự nhiên gồm 5 chữ số lấy
từ 7 số trên sao cho :
a. Chữ số dầu tiên là 3.
b. Không tận cùng bằng chữ số 4.
Giải
Gọi n  a1a2 a3a4 a5 là số thỏa yêu cầu bài toán
a. Chọn a1 : có 1 cách
Chọn a2 , a3 , a4 , a5 : mỗi số có 7 cách chọn.
Vậy có tất cả : 1.7.7.7.7  2401 số n.
b. Số các số tự nhiên có 5 chữ số lấy từ 7 chữ số : 75  16807 số
Số các số tự nhiên có 5 chữ số và tận cùng là 4 lấy từ 7 chữ số : 7 4  2401
số.
Vậy có tất cả : 16807 - 2401 = 14406 số thỏa yêu cầu bài toán.
Ví dụ : Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lặp được bao nhiêu số gồm 8
chữ số, trong đó chữ số 1 có mặt 3 lần còn mỗi số khác có mặt 1 lần ?
Giải
Xét một hộc có 8 ô trống :
Có 7 cách lấy chữ số 0 bỏ vào hộc ( ô đầu không được chứa số 0)
Có 7 cách lấy chữ số 2 bỏ vào hộc ( do còn 7 ô trống )
Có 6 cách lấy chữ số 3 bỏ vào hộc ( do còn 6 ô trống )
Có 5 cách lấy chữ số 4 bỏ vào hộc ( do còn 5 ô trống )
Có 4 cách lấy chữ số 5 bỏ vào hộc ( do còn 4 ô trống )
Có 1 cách lấy 3 chữ số 1 bỏ vào hộc ( do còn 3 ô trống )
Vậy ta có tất cả : 7.7.6.5.4.1 = 5880 số thỏa yêu cầu bài toán.
Ví dụ : Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số sao cho không số nào gặp
lại đúng 3 lần ?
Giải
Gọi n = a1a 2a 3a 4 là số thỏa yêu cầu bài toán
 Bước 1 : Tính tất cả các số có 4 chữ số :
Chọn a1 : có 9 cách chọn
Chọn a2 , a3 , a4 : mỗi số có 10 cách chọn ( các số có thể trùng nhau ).
Vậy có tất cả : 9.103  9000 số.
SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 20
CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

 Bước 2 : Tính các số có 4 chữ số và có chữ số lặp lại đúng 3 lần , ta có


các trường hợp sau :
Trường hợp 1 : a1  a2  a3
Chọn a1 , a2 , a3 : 9 cách chọn  a1  0 
Chọn a4 : có 9 cách
Trường hợp 2 : a2  a3  a4
Chọn a1 : có 9 cách  a1  0 
Chọn a2 , a3 , a4 : 9 cách chọn
Trường hợp 3 : a1  a3  a4
Chọn a1 , a3 , a4 : 9 cách chọn
Chọn a2 : có 9 cách
Trường hợp 4 : a2  a3  a4
Chọn a1 : có 9 cách  a1  0 
Chọn a2 , a3 , a4 : 9 cách chọn
Vậy ở bước 2 ta có : 9.9  9.9  9.9  9.9  324 số
Vậy ta có tất cả : 9000  324  8676 số.
Ví dụ : Trong 3 chữ số 1, 2, 3, 4 có thể tạo được bao nhiêu số tự nhiên
gồm 5 chữ số trong đó có mặt đủ 3 chữ số trên ?
Giải
Các tập hợp các chữ số sử dụng :
S1  2,3, 4, 2, 2 ; S 2  2,3, 4,2,3 ; S3  2,3, 4,2,4
S 4  2,3, 4,3,3 ; S5  2,3, 4,3, 4 ; S6  2,3, 4, 4, 4
 Xét tập S1 : xét 1 hộc có 5 ô trống :
Có 5 cách xếp số 3 vào hộc
Có 4 cách xếp số 4 vào hộc
Có 1 cách xếp 3 chữ số 2 vào hộc
Vậy ta có : 5.4.1 = 20 số
 Tương tự cho S4 , S6 mỗi trường hợp ta có 20 số.
 Xét tập S 2 : xét hộc có 5 ô trống :
Có 5 cách xếp chữ số 4 vào hộc
Có C42 cách xếp chữ số 2 vào hộc
Có 1 cách xếp 2 chữ số 3 vào hộc
Vậy ta có : 5. C42 .1 = 30 số
 Tương tự cho S3 , S5 mỗi trường hợp ta có 20 số.
Vậy ta có tất cả : 3.20 + 3.30 = 150 số.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 21


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Ví dụ : Có thể lặp được bao nhiêu số gồm 8 chữ số lấy từ các chữ số 1, 2, 3,
4, 5, 6 trong đó các chữ số 1 và 6 đều có mặt lần, còn các chữ số khác có
mặt 1 lần ?
Giải
Xét hộc có 8 ô trống :
Có C82 cách chọn 2 ô để xếp chữ số 1 vào
Có C62 cách chọn 2 ô để xếp chữ số 6 vào
Có 4! cách xếp 4 số còn lại vào 4 ô
Vậy ta có tất cả : C82 . C62 .4! = 10080 số.
Ví dụ : Cho các chữ số 0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Có thể lặp được bao nhiêu số
gồm 10 chữ số chọn từ 8 chữ số trên, trong đó chữ số 6 có mặt đúng 3 lần,
các chữ số khác có mặt đúng 1 lần ?
Giải
Gọi n  a1a2 ...a10 là số có 10 chữ số
 Tính các số n ( kể cả vị trí đầu bằng 0 )
Có C103 cách chọn 3 vị trí để xếp số 6 vào
Ứng với mỗi cách xếp 3 chữ số 6 ta có 7! cách xếp 7 chữ số còn lại vào 7
vị trí còn lại.
Vậy trường hợp này ta có : C103 .7! = 604800 số
 Tính các số n với chữ số đầu tiên là 0 :
Có C93 cách chọn 3 vị trí để xếp số 6 vào
Ứng với mỗi cách xếp 3 chữ số 6 ta có 6! cách xếp 6 chữ số còn lại vào 6
vị trí còn lại.
Vậy trường hợp này ta có : C93 .6! = 60480 số
Vậy ta có tất cả : 604800 - 60480 = 544320 số n thỏa yêu cầu bài toán.
Ví dụ : Từ 5 số 0, 1, 3, 6, 9 có thể tạo thành bao nhiêu số gồm 4 số khác
nhau và số đó chia hết cho 3 ?
Giải
Gọi số cần tạo là n = abcd, a  0, a + b + c + d  3
 Trường hợp 1 : không xuất hiện số 9 :
a,b,c,d  0,1,3,6  a + b + c + d = 10 ( loại )
 Trường hợp 2 : không xuất hiện số 3 :
a,b,c,d  0,1,6,9  a + b + c + d = 16 ( loại )
 Trường hợp 3 : không xuất hiện số 6 :
a,b,c,d  0,1,3,9  a + b + c + d = 13 ( loại )
 Trường hợp 4 : không xuất hiện số 0 :
a,b,c,d  1,3,6,9  a + b + c + d = 19 ( loại )
 Trường hợp 5 : không xuất hiện số 1 :
a,b,c,d  0,3,6,9  a + b + c + d = 18 ( nhận )

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 22


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Chọn a : có 3 cách
Chọn b, c, d : có A 33 = 6 cách
Vậy có tất cả : 3 . 6 =18 số cần tìm.
Ví dụ : Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên
gồm 3 chữ số đôi một khác nhau mà không chia hết cho 9.
Giải
Gọi a  a1a2 a3 là số thỏa yêu cầu bài toán
b  b1b2b3 là số gồm 3 chữ số khác nhau
c  c1c2c3 là số gồm 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 9.
Ta có : a  b - c
 Tìm b :
Chọn b1 : có 5 cách chọn
Chọn b2 : có 5 cách chọn
Chọn b3 : có 4 cách chọn
Vậy có 5.5.4 = 100 số b
 Tìm c : các bộ ba lập từ các số đã cho mà tổng chia hết cho 9
là 0, 4,5 ;1,3,5 ;2,3, 4
Trường hợp : 0, 4,5
Chọn c1 : có 2 cách
Chọn c 2 : có 2 cách
Chọn c 3 : có 1 cách
Vậy ta có 2.2.1 = 4 số
Trường hợp : 1,4,5
Chọn c1 : có 3 cách
Chọn c 2 : có 2 cách
Chọn c 3 : có 1 cách
Vậy ta có 3.2.1 = 6 số
Trường hợp : 2,3, 4
Chọn c1 : có 3 cách
Chọn c 2 : có 2 cách
Chọn c 3 : có 1 cách
Vậy ta có 3.2.1 = 6 số
Vậy ta có 4 + 6 + 6 = 16 số c
Do đó ta có : 100 -16 = 84 số n.
Ví dụ : Có bao nhiêu số lẻ gồm 6 chữ số chia hết cho 9 ?
Giải
Các số có 6 chữ số viết theo thứ tự tăng dần là : 100008, 100017,
100026,…,999999.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 23


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Các số lẻ có 6 chữ số chia hết cho 9 lập thành cấp số cộng là 100017,
100035, …, 999999 với công sai d = 18. Do đó ta có :
100017   n -1 .18  999999  n  50000
Vậy có tất cả 50000 số thỏa yêu cầu bài toán.
Ví dụ : Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên
có 6 chữ số đôi 1 khác nhau và trong mỗi số đó tổng của 3 chữ số đầu nhỏ
hơn tổng của 3 chữ số sau 1 đơn vị ?
Giải
Gọi n  a1a2 a3a4 a5 a6 là số thỏa yêu cầu bài toán
Điều kiện : a1  a2  a3  a4  a5  a6  1
Vì 1  2  3  4  5  6  21 nên a1  a2  a3  a4  a5  a6  11
Các số a1 , a2 , a3 , a4 , a5 , a6  có thể được lấy từ :
 Trường hợp 1 : 1, 3,6 ; 2, 4,6 : có 3!.3!  36 số n
 Trường hợp 2 : 1, 4,5 ; 2,3,6 : có 3!.3!  36 số n
 Trường hợp 3 : 2,3,6 ; 1, 4,6 : có 3!.3!  36 số n
Vậy ta có tổng cộng : 36 + 36 + 36 = 108 số.
Ví dụ : Có bao nhiêu số khác nhau ( không được bắt đầu bằng chữ số 0)
nhỏ hơn 2.108, chia hết cho 3, có thể viết bởi các số 0, 1, 2 ?
Giải
Các số đó là 12, 21, … , 122222220. Bằng cách bổ sung các chữ số 0 ở
trước nếu cần, ta xem mọi số đều có 9 chữ số a1a2 a3a4 a5 a6 a7 a8a9 . Xét ba số
liên tiếp :
a1a2 a3a4 a5a6 a7 a8 0
a1a2 a3a4 a5a6 a7 a81
a1a2 a3a4 a5a6 a7 a8 2
trong đó a1 là 0 hoặc 1, còn a2 , a3 , a4 , a5 , a6 , a7 , a8 có thể lấy các giá trị 0, 1, 2.
Ta phải loại trường hợp : a1  a2  a3  a4  a5  a6  a7  a8  0 . Ta phải có
 a1  a2  a3  a4  a5  a6  a7  a8 3 . Tổng của tám chữ số đầu có thể bằng
3n – 2 hay 3n – 1. Trong mỗi trường hợp a 9 chọn từ 0, 1, 2 theo chỉ một
cách sao cho tổng của tất cả chín chữ số bằng 3n.
Vậy có tất cả : 2.37 -1 = 4373 số thỏa điều kiện đề bài.
Ví dụ : Số 35280 có bao nhiêu ước số ?
Giải
4 2 2 1
Ta có : 35280  2 .3 .7 .5
Do đó các ước số của 35280 phải có dạng 2 x.3 y.7 z.5t
 Chọn số 2 x : có 5 cách chọn ( do x  0,1, 2,3, 4)
 Chọn số 3 y : có 3 cách chọn ( do y  0,1, 2)
 Chọn số 7 z : có 3 cách chọn ( do z  0,1, 2)

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 24


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

 Chọn số 5t : có 5 cách chọn ( dot  0,1)


Vậy có tất cả : 5.3.3.2 =90 ước số của 35280.
Ví dụ : Số 210 có bao nhiêu ước số ?
Giải
T a sẽ giải bài toán theo cách khác ở trên
Ta có : 210  2.3.5.7 , có tất cả 4 thừa số nguyên tố
Ước số của 210 :
 Có 1 chữ số : C41 số
 Có 2 chữ số : C42 số
 Có 3 chữ số : ( C43 +1) số ( do 210 cũng là ước của chính nó).
Vậy có tất cả : C41 + C42 + C43 +1=16 ước số.

3. Dạng 3 : Tính tổng trong bài toán đếm.

Dựa vào vai trò bình đẳng các chữ số hiện diện ta tìm số lần xuất
hiện của từng số trong cùng đơn vị từ đó tính được kết quả.

Ví dụ : Tính tổng của tất cả các số có n chữ số a, b, c, d ,..., l với


1  a, b, c, d ,..., l  9 .
Giải
Mọi chữ số đều có khả năng hiện diện như nhau. Nếu a hiện diện ở vị trí
thứ k kể từ phải sang trái thì giá trị của nó là a.10 k -1 và trường hợp này xảy ra
(n-1)! lần nên a đóng góp vào tổng S một lượng là :
10n -1
 n -1!a 10n-1  10n-2  ...  10  1   n -1!a.
9
n
10 -1
Vậy S   n -1!  a  b  c  ...  l  .
9

Ví dụ : Tính tổng các số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau lập từ 1, 3, 5, 7,


8?
Giải
Cần tính tổng :
 a1b1c1d1e1
a b c d e

 
  2 2 2 2 2 với ai , bi , ci , di , ei i  1, n lấy từ 1,3,4,5,7,8
 .........
 anbncn d n en
Xét A  e1  e2  ...  en (tổng đơn vị), do e i lấy từ 1,3,4,5,7,8 và vai trò bình
đẳng của các số nên A  x.1  x.3  x.4  x.5  x.7  x.8 với x là số lần xuất
hiện của 1, 3, 4, 5, 7, 8 trong e1, e2 ,..., en  .

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 25


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Do vai trò bình đẳng của các số ta có thể cho e1 = 1 mà vẫn không làm
mất tính tổng quát.
Tìm x tức là đi giải bài toán sau “ Có bao nhiêu số tự nhiên khác nhau
đôi 1 gồm 5 chữ số lập từ 1, 3, 4, 5, 7, 8 mà chữ số cuối là 1 ”. Dễ dàng tìm
được x = A 45 = 120
n
Vậy A =  e i = 140 1 + 3 + 4 + 5 + 7 + 8  = 140.28 = 3360
i=1
n n n n
Tương tự ta có :  d i = c i = bi = a i  3360
i=1 i=1 i=1 i=1

Vậy kết quả cần tính : S = 10 .3360 +10 3.3360 +102.3360 +101.3360 + 3360 .
4

Ví dụ : Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau ? Tính tổng của chúng.


Giải
Có A 10 số có 3 chữ số, trong đó có A 29 số bắt đầu bằng 0. Vậy có :
3

A103  A92  648 số có ba chữ số khác nhau.


1 3 0 3 5
Có A10 cặp như  ( có tổng của hai vị trí tương ứng bằng 9 ) với tổng
2 9 6 4
1 3
các số đó là : A 10 .999  359640
2
1 2 0 3 5
Trong đó có A10 cặp bắt đầu bằng 0 như  ( có tổng của hai vị trí
2 0 7 5
1 2
tương ứng bằng 10 ) với tổng các số đó là : A10 .110  3960
2
Kết quả : 359640 - 3960 = 355680 .
Ví dụ : Tính tổng S của tất cả các hoán vị của số 123456.
Giải
P6 3 4 1 5 2 6
Có = 3.4.5.6 cặp như  trong đó hai số tương ứng có tổng là 7.
2 4 3 6 2 5 1
Vì mỗi cặp như vậy là 777777 nên S = 3.4.5.6.777777 = 46666620 .
Ví dụ : Với các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Xét tập hợp E gồm các số 7 có chữ
số khác nhau viết từ các số đã cho. Chứng minh tổng S tất cả các số trong
tập E chia hết cho 9.
Giải
Từ 7 chữ số đã cho ta lập được 7! = 5040 số có các chữ số đôi một khác
nhau, trong các số đó ta luôn tìm được các cặp số sau cho tổng là 8888888
5040
Ta có tất cả = 2520 cặp số như thế.
2
Vậy tổng của các số thuộc tập E là :
S = 2520.8888888
Vì 2520 chia hết cho 9 nên S chia hết cho 9.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 26


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

II. VẤN ĐỀ 2 : BÀI TOÁN SẮP XẾP

Ví dụ : Có 12 người gồm 10 nam, 2 nữ


a. Có bao nhiêu cách chọn một tổ gồm 8 người, không phân biệt nam nữ.
b. Có bao nhiêu cách chọn tổ gồm 8 người nam.
Giải
a. Chọn 8 người trong 12 người là số tổ hợp chập 8 của 12 phần tử. Có
12!
C128   495 cách.
8!4!
b. Chọn 8 người nam trong 10 người nam là số tổ hợp chập 8 của 10 phần
10!
tử. Có C108   45 cách.
2!8!
Ví dụ : Có 12 học sinh ưu tú. Cần chọn ra 4 học sinh. Hỏi có bao nhiêu
cách chọn nếu chọn :
a. Tùy ý
b. Sao cho 2 học sinh A và B cùng đi
c. Sao cho 2 học sinh A và B cùng không đi.
Giải
a. Chọn tùy ý 4 học sinh trong 12 học sinh là số tổ hợp chập 4 của 12
4 12!
phần tử. Có C12 = = 495 cách
4!8!
b.Nếu A và B cùng đi ta chỉ cần chọn thêm 2 học sinh trong số 10 học
2 10!
sinh còn lại, có : C10 = = 45 cách
2!8!
c. Do A và B cùng không đi nên ta chỉ việc chọn 4 học sinh từ 10 học sinh
4 10!
còn lại, có C10 = = 210 cách.
6!4!
Ví dụ : Cô A có 11 người bạn thân, trong đó có 6 nữ. Cô A định mời ít nhất
3 người trong 11 người đó đến dự tiệc. Hỏi có bao nhiêu cách mời ?
Giải
0
Mời 0 trong 11 người có C11 cách
Mời 1 trong 11 người có C111 cách
2
Mời 2 trong 11 người có C11 cách
Tương tự như vậy khi mời 3, 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9 ,10, 11 người.
Vậy để mời ít nhất 3 người thi có :
3
C11 4
 C11 11
 ...  C11   C11
0 2
 C11 11
 ...  C11  -  C110  C111  C112 
 211 - 1+11+ 55  = 1981.
Ví dụ : Một đội văn nghệ có 20 người ( 10 nam, 10 nữ ). Hỏi có bao nhiêu
cách chọn 5 người sao cho :
a. Có đúng 2 nam trong 5 người.
b. Có ít nhất 2 nam, ít nhất 1 nữ.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 27


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Giải
2
a. Chọn 2 nam trong 10 nam : có C10 cách
3
Chọn 3 nữ trong 10 nữ : có C10 cách
2 3
Vậy có tất cả : C10 .C10 = 5400 cách chọn thỏa yêu cầu bài toán.
b. Có các trường hợp sau :
Có 2 nam, 3 nữ : có 5400 cách
3 2
Có 3 nam, 2 nữ : có C10 .C11 = 5400 cách
4
Có 4 nam, 1 nữ : có C10 .C110 = 2100 cách
Vậy có tất cả : 5400 + 5400 + 2100 = 12900 cách.
Ví dụ : A có 12 người bạn thân, trong một tuần lễ mỗi đêm A sẽ đi thăm 1
người bạn. Hỏi A có bao nhiêu kế hoạch nếu :
a. Có thể thăm một bạn nhiều lần.
b. Không thăm 1 bạn quá một lần.
Giải
a. Mỗi đêm từ thứ 2 đến thứ 7 bạn A đều có 12 cách lựa chọn để đi thăm
bạn. Vậy có tất cả : 127 cách đi thăm bạn.
b. Đêm thứ nhất chọn 1 trong 12 bạn để thăm : có 12 cách
Đêm thứ 2 chọn 1 trong 11 người bạn còn lại để thăm : có 11 cách.
Đêm thứ 3 chọn 1 trong 10 người bạn còn lại để thăm : có 10 cách.
………………………………………………………………………
Đêm thứ 7 chọn 1 trong 6 người bạn còn lại để thăm : có 6 cách.
Vậy có tất cả : 12.11.10.9.8.7.6 = 3991680 cách đi thăm.
Ví dụ : Có bao nhiêu cách xếp đặt 3 người Pháp, 2 người Nga, ngồi trên
một ghế dài sao cho người cùng quốc tịch nhồi gần nhau ?
Giải
Xếp theo quốc tịch có :có 2! = 2 cách
Xếp chỗ cho 3 người Pháp : có 3! cách
Xếp chỗ cho 2 người Nga : có 2! cách
Vậy có tất cả : 2.3!.2! = 24 cách xếp.
Ví dụ : Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 học sinh A, B, C, D, E vào 1 ghế dài
sao cho :
a. C ngồi ở giữa.
b. A, E ngồi ở đầu hai ghế.
Giải
a. Vì C ngồi ở giữa nên ta chỉ xếp 4 học sinh còn lại vào 4 ghế, có : 4! Cách
xếp.
b. Số cách xếp A, E ngồi 2 đầu ghế là : 2!
Xếp 3 học sinh còn lại vào 3 ghế : 3! Cách
Vậy số cách xếp thỏa yêu cầu bài toán là : 2!.3! = 12 cách.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 28


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Ví dụ : Có 5 thẻ trắng, 5 thẻ đen, đánh dấu mỗi loại theo các số 1, 2, 3, 4, 5.
Có bao nhiêu cách sắp xếp các thẻ này thành 1 hàng sao cho không có 2
thẻ cùng màu nằm kề nhau.
Giải
Có 2 khả năng :
1. Khả năng 1 :
Các thẻ trắng ở vị trí số lẻ : có 5! cách xếp
Các thẻ đen ở vị trí số chẵn : có 5! cách xếp
Vậy trường hợp này có : 5!.5! = 14400
2. Khả năng 2 :
Các thẻ trắng ở vị trí số chẵn : có 5! cách xếp
Các thẻ đen ở vị trí số lẻ : có 5! cách xếp
Vậy trường hợp này có : 5!.5! = 14400
Vậy ta có tất cả : 14400 + 14400 = 28800 cách xếp.
Ví dụ : Một ban giám khảo gồm 9 người. Mọi tài liệu của kì thi được bảo
quản trong tủ sắt. Hỏi cần có bao nhiêu ổ khóa cho tủ sắt đó và mỗi ổ khóa
cần bao nhiêu chìa khóa và chia số chìa khóa này cho ban giám khảo sao
2
cho đảm bảo nguyên tắc : tủ chỉ được mở khi có ít nhất thành viên ?
3
Giải
2
Trước hết nhận xét rằng để mở tủ sắt cần có ít nhất .9 = 6 thành viên.
3
Như vậy trong 5 thành viên bất kì nào cũng có ổ khóa mà họ không mở
được. Mặt khác các nhóm 5 thành viên tương ứng với các ổ khóa khác
nhau ( nếu không thì hai nhóm 5 thành viên gộp lại sẽ có ít nhất 6 người
mà không mở được tủ). Vậy tủ phải có ít nhất C95  126 ổ khóa.
Tiếp theo, sau khhi có nhóm 5 thành viên thì một người còn lại phải có
chìa khóa để mở ổ khóa mà nhóm 5 người không mở được ( vì cứ 6 người
trở lên mới mở được tủ ).Vậy phải có ít nhất 4.C95  504 chìa khóa.
Từ 126 ổ khóa và 504 chìa khóa ta chia chìa cho các thành viên như sau :
cứ mỗi ổ khóa, chia chìa ổ đó cho 4 thành viên sao cho các bộ thành viên
sẽ có các chìa khác ổ ( số bộ 4 thành viên đúng là C94  126 ).
Ví dụ : Một cặp vợ chồng mời 2n người dự tiệc. Hỏi có bao nhiêu cách xếp
khách và 2 vợ chồng ngồi vào 1 bàn tròn sao cho chồng luôn ở vị trí đối
diện với vợ.
Giải
Có 2n khách và người chồng nên có  2n +1 cần quan tâm( vì vợ luôn
ngồi đối diện chồng ). Do đó có 2n cách chọn vị trí cho người chồng.
ứng với 1 vị trí người chồng 2n! cách xếp 2n khách ( hoán vị tròn ).
Vậy số cách xếp chỗ ngồi bàn tiệc là : 2n.(2n)! cách.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 29


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Ví dụ : Một bàn dài có 2 dãy ghế ngồi đối diện nhau mỗi dãy có 6 ghế.
Người ta muốn sếp chỗ ngồi cho 6 học sinh trường A và 6 học sinh trường
B vào bàn nói trên. Hỏi có bao nhiêu cách xếp chỗ ngồi nếu :
a. Bất kì 2 học sinh nào ngồi cạnh nhau hoặc đối diện nhau thì khác
trường.
b. Bất kì 2 học sinh nào ngồi đối diện nhau thì khác trường.

Giải

a. Bước 1 : xếp chỗ cho 2 nhóm học sinh trường A và trường B : có 2 cách
xếp.

Bước 2 : trong nhóm học sinh trường A có 6! cách xếp 6 học sinh vào 6
chỗ, tương tự có 6! cách xếp 6 học sinh trường B vào 6 chỗ còn lại. Nên có
tất cả là : 2.6!.6! = 1036800 cách xếp.
b. Học sinh thứ nhất của trường A vào trước : có 12 cách chọn chỗ ngồi,
sau đó chọn 1 học sinh trường B ngồi đối diện với học sinh trường A đã
ngồi : có 6 cách chọn học sinh trường B.
Học sinh thứ 2 của trường A còn 10 chỗ để chọn : có 10 cách chọn chỗ
ngồi cho học sinh thứ 2 của trường A. Chọn 1 học sinh trường B ngồi đối
diện với học sinh thứ 2 của trường A : có 5 cách chọn. Tiếp tục lí luận như
trên.
Vậy có tất cả : 12.6.10.5.8.4.6.3.4.2.1.1 = 33177600 cách.

III. VẤN ĐỀ 3 : BÀI TOÁN VỀ TẬP HỢP

Lưu ý : Tập A có n phần tử thì số tổng số tập con của A là :


Cn0  Cn1  Cn2  ...  Cnn  2n ( tập con).

Ví dụ : Cho tập X có 10 phần tử. Tìm số tập con khác rổng chứa một số
chẵn các phần tử.
Giải
Số tập con của X có 2 phần tử là C102
Số tập con của X có 4 phần tử là C104
Số tập con của X có 6 phần tử là C106
Số tập con của X có 8 phần tử là C108
Số tập con của X có 10 phần tử là C1010
Vậy số tập con thỏa mãn yêu cầu đề bài là :
C102 + C104 + C106 + C108 + C1010 = 511.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 30


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Ví dụ : Cho tập A có n phần tử  n  7  . Tìm n biết rằng số tập con có 7


phần tử của A bằng hai lần số tập con gồm 3 phần tử của tập A ?
Giải
Với điều kiện n  N , n  7 . Ta có :
C107  2Cn3   n - 6  . n - 5 n - 4  n - 3  2.4.5.6.7  5.6.7.8  n  11 .
Ví dụ : Cho tập A có n phần tử  n  4  . Tìm n biết rằng trong số các tập
con của tập A có đúng 16 tập có số phần tử là số lẻ ?
Giải
Số tập con của A là :
Cn0  Cn1  Cn2  ...  Cnn  2n
Ta có :
2n  2.16n
 2n 5  n
Vì f ( x)  2x 5  x có f '( x )  2 x 5 ln 2  1  0, x  6 nên x = 8 là nghiệm duy
nhất phương trình f ( x)  0
Vậy n = 8.
Ví dụ : Cho tập E  0,1, 2,3, 4,5,6,7,8,9 hỏi có bao nhiêu tập con của E
chứa số 9.
Giải
Gọi E1 = 0,1,2,...8  E . E1 có 9 phần tử, số tập con của E1 là 29
Vậy số tập con chứa số 9 là tập con của E1  9
Nên số tập con của E có chứa số 9 là : 29 = 512 tập.

Ví dụ : Phải chia nhóm du khách n người thành 2 nhóm : nhóm tham


quan cồn Thới Sơn và nhóm tham quan trại rắn Đồng Tâm. Hỏi có bao
nhiêu cách chia ?
Giải
Gọi A là tập có n phần tử. Gọi P là số cách chia A thành hai tập khác rỗng.
Ta có 2P là số tập con khác rỗng của A. Vậy 2P là số các tập con có 1, 2, 3,
…, n-1 phần tử của A.
Vậy 2P  C1n  C n2  ...  Cnn 1  2 n  C n0  C nn  2 n  2
2n  2
Vậy P   2n1  1 (cách chia).
2

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 31


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

IV.VẤN ĐỀ 4 : BÀI TOÁN HÌNH HỌC

Ví dụ : Cho đa giác lồi n cạnh


a. Tìm số đường chéo của đa giác này.
b. Tìm số tam giác có đỉnh là đỉnh n giác.
c. Tìm số giao điểm các đường chéo. Biết rằng không có 3 đường chéo
nào đồng qui.
Giải
a. Cứ 2 đỉnh thì cho ta một đường chéo hoặc một cạnh của đa giác do đó
n n - 3 
số đường chéo của đa giác là : C n2 - n =
2
b. Cứ 3 đỉnh thì ta lập được một tam giác, do đó ta có : C 3n tam giác có
đỉnh của n giác.
c. Do không có 3 đường chéo nào đồng qui nên cứ 4 đỉnh cho ta 2 đường
chéo và một giao điểm chéo, do đó số giao điểm của các đường chéo đa
giác là : C 4n .

Ví dụ : Trên một mặt phẳng cho thập giác lồi. Xét tất cả các tam giác mà 3
đỉnh của nó là ba đỉnh của thập giác. Hỏi trong số các tam giác đó có bao
nhiêu tam giác mà cả 3 cạnh của nó đều không phải là 3 cạnh của thập
giác.
Giải
Số tam giác có 3 đỉnh là 3 đỉnh thập giác là C103  120 tam giác
Số tam giác có 1 cạnh là cạnh của thập giác : mỗi cạnh bất kì của thập
giác cùng với 6 đỉnh ( 10 đỉnh bỏ đi 2 đỉnh thuộc cạnh đang xét và 2 đỉnh
thuộc 2 cạnh kề với nó ) sẽ tạo nên 6 tam giác chứa cạnh đó. Vậy số tam
giác có 1 cạnh là cạnh của thập giác là : 10 . 6 = 60
Số tam giác có 2 cạnh là cạnh của thập giác : 1 đỉnh cùng 2 cạnh liên
tiếp chung đỉnh đó tạo được một tam giác có 2 cạnh là 2 cạnh thập giác.
Do đó với 10 đỉnh thì có 10 tam giác có 2 cạnh là cạnh thập giác.
Vậy ta có : 120 -  60 +10  = 50 tam giác thỏa yêu cầu bài toán.
Ví dụ : Cho đa giác đều A1 A2 A3 ... A2 n  n  2  . Biết rằng số tam giác có các
đỉnh là 3 trong 2n điểm nhiều gấp 20 lần số hình chữ nhật có các đỉnh là 4
trong 2n điểm. Tính n.
Giải
3
Số tam giác có các đỉnh chọn từ 2n đỉnh đã cho là C2n
Vì là đa giác đều có 2n đỉnh nên có n đường chéo là đường kính mà cứ 2
đường chéo loại này tạo ra một hình chữ nhật. Do đó số hình chữ nhật là
Cn2 ( hình )
Ta có :

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 32


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

C23n  20.Cn2
 2n  2 n  1 2n  2   60.n  n  1
 n2  9n  8  0
n  1

n  8
Vậy n = 8.
Ví dụ : Cho 2 đường thẳng song song, trên đường thẳng thứ nhất có 10
điềm, trên đường thẳng thứ 2 có 20 điểm. Có bao nhiêu tam giác được tạo
thành bởi các điểm đã cho ?
Giải
Có hai loại tam giác được tạo dựng từ các điểm
Loại thứ nhất : có 1 đỉnh nằm trên đường thẳng thứ nhất, 2 đỉnh nằm
trên đường thẳng thứ hai : có 10.C 220 tam giác
Loại thứ hai : có 2 đỉnh nằm trên đường thẳng thứ nhất, 1 đỉnh nằm trên
2
đường thẳng thứ hai : có C10 .20 tam giác
Vậy tất cả có : 10.C 220 + C10
2
.20 = 2800 tam giác.
Ví dụ : Cho tam giác ABC. Xét tập hợp 4 đường thẳng song song với AB, 5
đường thẳng song song với BC, 6 đường thẳng song song với AC. Hỏi các
đường thẳng này tạo thành bao nhiêu tam giác, bao nhiêu hình thang
( không kể các hình bình hành ) ?
Giải
Một nhóm 3 đường thẳng trong đó không có hai đường thẳng nào cùng
một họ tạo thành một tam giác nên ta có : 4.5.6 = 120 tam giác.
Một hình thang được tạo bởi một nhóm 4 đường thẳng, trong đó có hai
đường thẳng cùng thuộc một họ và hai đường thẳng con lại thuộc hai họ
khác nhau, nên ta có tất cả là :
C42 .C51.C61  C41 .C52 .C61  C41 .C51.C62  720 hình thang.

Ví dụ : Cho n điểm A1 , A2 , A3 ,..., An trong mặt phẳng sao cho không có 3


điểm nào thành hàng. Có bao nhiêu p giác với các đỉnh là p trong số n
điểm đã cho.
Giải
Ta có :
 2p đa giác :
A1 A2 ... Ap , A2 A3 ... Ap A1 ,..., Ap A2 A3 ... Ap-1 , Ap Ap-1... A1 , Ap-1 Ap-2 ... A1 Ap ,..., A1 Ap Ap -1... A2
( hoán vị vòng theo hai hướng thực ra chỉ là một đa giác).
 2p chỉnh hợp chập p của n điểm đã cho ứng với một đa giác
Anp  n -1!
Vậy số đa giác thật sự là :  đa giác.
2n 2

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 33


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Ví dụ : Cho 5 điểm đồng phẳng sao cho các đường thẳng nối các cặp điểm
trong 5 điểm đó không có 2 đường thẳng nào song song, vuông góc hay
trùng nhau. Qua mỗi điểm ta vẽ các đường thẳng vuông góc với tất cả các
đường thẳng không đi qua nó. Không kể 5 điểm đã cho, số giao điểm của
các đường thẳng vuông góc đó nhiều nhất là bao nhiêu.
Giải
Gọi 5 điểm đó là A, B, C, D, E. Có C42 đường thẳng không đi qua đỉnh A nên
từ A vẽ được 6 đường thẳng vuông góc với các đường thẳng không đi qua A;
tương tự từ B vẽ được 6 đường thẳng vuông góc với các đường thẳng không
đi qua B. Đáng lẽ hai nhóm này cắt nhau tại 6. 6 = 36 điểm ( không kể A và
B ) nhưng vì có C23 = 3 đường thẳng không đi qua hai điểm A và B nên 3
đường thẳng vuông góc với chúng vẽ từ A và 3 đường thẳng vuông góc với
chúng vẽ từ B đôi một song song nhau nên số giao điểm 2 nhóm đường
thẳng chỉ còn 36 – 3 = 33 điểm. Có C52  10 cách chọn các cặp điểm như A, B
nên có 33 . 10 = 330 giao điểm các đường thẳng vuông góc. Thế nhưng cứ
mổi điểm như A, B, C thì 3 đường cao của tam giác ABC đồng qui tại một
điểm thay vì thay vò cắt nhau tại 3 điểm nên số giao điểm giảm đi 2. Vì có
C53 = 10 tam giác như ABC nên sô 1ggiao điểm giảm đi 10 . 2 = 20.
Vậy số giao điểm nhiều nhất của các đường vuông góc là : 320 – 20 = 310.
Ví dụ : Trong mặt phẳng cho n đường thẳng đôi một cắt nhau và không
có 3 đường chéo nào đồng qui. Hỏi chúng tạo thành :
a. Bao nhiêu tam giác.
b. Bao nhiêu tứ giác.
c. Bao nhiêu n giác.
Giải
a. Cứ 3 đường thẳng thỏa đề bài sẽ tạo thành một tam giác nên ta có tất
cả : Cn3 tam giác.
b. Khi hoán vị vòng các đỉnh theo cả hai chiều thì đa giác không đổi nên
1
có tất cả :  n -1 ! đa giác.
2
c. Cứ 4 đường thẳng xác định 3 tứ giác gồm 1 lồi, 1 lõm không tự cắt và 1
chéo. Chẳng hạn với 4 đường thẳng trong hình vẽ ta có 3 tứ giác BCFE,
AFDB và ACDE nên có 3.C 4n tứ giác.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 34


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

V. VẤN ĐỀ 5 : BÀI TẬP ÁP DỤNG CÔNG THỨC

1. Dạng 1 : Đơn giản biểu thức, rút gọn, giải phương trình, bất phương
trình :

* Với các phương trình, bất phương trình thuộc loại này, cách giải tiến
hành như sau :
 Bước 1 : Đặt diều kiện để phương trình, bất phương trình có nghĩa.
Ngoài các điều kiện chung ( mẫu số khác không, biểu thức trong căn bậc
chẵn không âm … ) ta lưu ý điều kiện sau : Ank , Cnk có nghĩa cần có
0  n,0  k  n , n và k là số nguyên.
 Bước 2 : dùng công thức tính Ank , Cnk , Pn và các phép tính toán đặc biệt
là các phép tính giai thừa đưa về các biểu thức đại số thường gặp.
Nghiệm tìm được ở bước 2 phải đối chiếu lại với điều kiện ( lưu ý về
tính nguyên của nghiệm ) để loại bỏ các nghiệm không phù hợp.

* Một số công thức thường sử dụng :


1. Giai thừa : n !  n. n -1 ...1
Số hoán vị n phần tử của một tập hợp : Pn  n !  n. n -1 ...1
n!
Số chỉnh hợp chập k của tập hợp n phần tử : Ank 
 n - k !
n!
Số tổ hợp chập k của tập hợp n phần tử : Cnk 
 n - k !k !
2. Các quan hệ :
 n  1!  n! n  1
 n  2 !  n! n  1 n  2 
Cnk  Cnn k
Cnk  Cnk 1  Cnk11
Ank  Pk .Cnk
1 1 1 1
  - 
ab b - a  a b 

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 35


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Ví dụ : Tính giá trị biểu thức :


An41  3 An3
M
 n  1!
nếu Cn21  2Cn2 2  2Cn23  Cn2 4  149 1
Giải
*
Điều kiện : n  N
Ta có :
 n  1!  2  n  2 !  2  n  3!   n  4 !  149
1 
 n -1!2! n !2!  n  1!2!  n  2 !2!
n  n  1  n  3 n  4   149
   n  1 n  2    n  2  n  3 
2 2
2
 n  4 n - 45  0
n  5

 n  -9
Vậy n = 5
A 64 + 3A 63 3
Vậy M =  .
7! 4
Ví dụ : Giải phương trình :
1
Ax3  3 Ax2   x  1! 1
2
Giải
Điều kiện : x  3, x  Z  2 
Ta có :
x! x! 1
1  3   x  1 !
 x  3 !  x  2  ! 2
1
 x  x 2  1   x  1!
2
 2  x  1 x  x  1   x  1 !
 2  x  1 x  x  1   x  2  ! x  1 x  x  1
 2   x  2  !  do x  3, x  Z 
 x2 2
x4
Rõ ràng x = 4 thỏa mãn điều kiện nên x = 4 là nghiệm của phương trình.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 36


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Ví dụ : Tìm k sao cho 3 số C7k , C7k 1 , C7k  2 lập thành cấp số cộng.
Giải
Điều kiện :
7  k  2

k  0  0  k  5, k  N
k  N

Ba số C7k , C7k 1 , C7k  2 lập thành cấp số cộng khi và chỉ khi :
C7k  C7k  2  C7k 1
7! 7! 7!
  
 7  k !k !  7  k  2 ! k  2 !  7  k  1! k  1!
 k 2  5k  4  0
k  4

k  1
Cả hai giá trị này đều thỏa mãn điều kiện nên k = 1, k = 4 là giá trị cần tìm.
Ví dụ : Tìm số tự nhiên n thỏa phương trình :
Cn2Cnn-2  2Cn2Cn3  3Cn3Cnn-3  100 1
Giải
Điều kiện để (1) có nghĩa là n  3, n  N
Áp dụng tính chất : Cnk  Cnn-k , ta thấy :
2 2
1   Cn2   2Cn2Cn3   Cn3   100
2
  Cn2  Cn3   100
 Cn2  Cn3  100  do Cn2  Cn3  0 
 n3  n  60  0
  n  4   n 2  4 n  15  0
 n4 0 n 2
 4 n  15  0, n  N 
n4
Rõ ràng n = 4 thỏa mãn điều kiện nên n= 4 là nghiệm của phương trình.
5
Ví dụ : Giải bất phương trình : Cnn21  Cnn 2  An2 1
2
Giải
Điều kiện : 2  n, n  Z
Ta có :

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 37


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

 n  2 !   n  2 !  5 . n !
1 
 n  1!3! n!2! 2  n  2 !
n  n  1 n  2   n  1 n  2  5  n  1
  
6 2 2
 n  n  9n  6   0
3 2

 mọi n  2 đều là nghiệm.


Ví dụ : Giải bất phương trình với hai ẩn n, k với n, k  0
Pn 5
 60 Ank32 1
 n  k !
Giải
Điều kiện để (1) có nghĩa là :
n  k
 k  2


 n, k  0
n, k  Z
n  k
  2
 n, k  N
Ta có
60
1   n  4  n  5 
n  k 1
  n  4  n  5 n  k  1  60 1
Vì n  k  n  k  1  0  n  k  1  1
- Ta nhận thấy nếu n  4 thì
 n  4  n  5   72  VT  3  72
Do đó mọi n  4 không thỏa mãn (3)
- Xét lần lượt các khả năng :
1) Nếu n = 0. Do n  k  0  k  0
Khi n = k = 0 thì VT  3  4.5.1  20  n  k  0 thỏa mãn (3)
k  0
2) Nếu n = 1. Do 0  k  n  
k  1
Thử lại thì n  1, k  0; n  1, k  1 đều thỏa mãn (3)
3) Nếu n = 2 khi đó :
 3  6.7. 3  k   60
60
 3 k 
42
 3 k 1
k 2

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 38


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

4) Nếu n = 3 khi đó :
 3  7.8.  4  k   60
60
 4k 
56
 4  k 1
k 3
Vậy bất phương trình (1) có các nghiệm  n; k  sau :
 0, 0  ; 1, 0  ; 1,1 ;  2, 2  ;  3,3 .
Ví dụ : Giải phương trình : Cn4  Cn5  3Cn61 1
Giải
Điều kiện : n  5, n  Z
Ta có 1  Cn51  3Cn61 ( áp dụng công thức Cnk  Cnk 1  Cnk1 )


 n  1!  3  n  1!
 n  4 !5!  n  5!6!
1 3
 
n4 6
n6
Rõ ràng n = 6 thỏa mãn điều kiện n  5, n  Z . Vậy nghiệm phương trình
đã cho là : n = 6.
Ví dụ : Giải hệ phương trình :
 2 Ayx  5C yx  90 1
 x x
5 Ay  2C y  80  2 
Giải
Điều kiện để (1) và (2) có nghĩa là :
y  x  0

y  0
 x, y  N

Coi hệ (1), (2) là hệ phương trình đối với 2 ẩn là Ayx , C yx ta tính được
 Ayx  20
 x
C y  10
Ta có :
Ayx  x !C yx  20  x !10
 x !  2  2!
x2
Khi đó :

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 39


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Ayx  Ay2  20  y 2  y  20  0
y  5

 y  4
So lại với điều kiện thì chỉ có  2,5  là nghiệm của hệ phương trình.
Ví dụ : Tìm tất cả các số tự nhiên x, y thỏa :
Axy 1 : Axy1 : C xy1  21: 60 :10 1
Giải
Điều kiện để (1) có nghĩa là :
 y 1  0

x 1  y
 x, y  N

y 1

 x  y  1 2
 x, y  N

Axy1 60
Từ 
Cxy1 10
PyC xy1
 6
Cxy1
 Py  6
 y !  6  3!
 y3
Thay y = 3 vào (1) , và ta có
Ax2 21 x 7
3
  
Ax 1 60  x  3 x  2  21
 7 x 2  55 x  42  0
x  7

x  6
 7
So với điều kiện (2) thì chỉ có  7,3 là nghiệm thỏa yêu cầu bài toán.
Ví dụ : Tìm miền giá trị của hàm số :
f  x   C x2x18
Giải
Hàm số f  x  xác định khi và chỉ khi
x  1  0
x  1  2x  8 x  4
 
  x  9
2 x  8  0 
 x  Z x  Z

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 40


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Vậy tập xác định của hàm số là 4,5,6,7,8,9


Vì thế miền giá trị của hàm số là C50 , C62 , C74 , C86 , C98 , C1010 
Do C50  C1010 nên miền giá trị của hàm số là 1,9,15, 28,35

2. Dạng 2 : Chứng minh các hệ thức tổ hợp :

Ví dụ : Cho k, n là số nguyên dương với k < n, chứng minh rằng :


Cnk  Cnk11  Cnk21  Cnk31  ...  Ckk 1  Ckk11 1
Giải
Áp dụng công thức tổ hợp ta có :
Cnk  Cnk-1  Cnk-1-1
Cnk-1  Cnk-2  Cnk-2-1
Cnk-2  Cnk-3  Cnk-3-1
......................
Ckk1  Cnk  Cnk -1
Ckk  Ckk-1-1
Cộng từng vế đẳng thức trên và ước lượng số hạng đồng dạng ở hai vế thì
ta có
Cnk  Cnk11  Cnk21  Cnk31  ...  Ckk 1  Ckk11 (điều cần chứng minh ).
Ví dụ :
1. Cho n, k là các số nguyên và 3  k  n . Chứng minh
Cnk  3Cnk 1  3Cnk  2  Cnk 3  Cnk3
2. Cho n, k là các số nguyên và 4  k  n . Chứng minh
Cnk  4Cnk 1  6Cnk  2  4Cnk 3  Cnk  4  Cnk 4
Giải
1. Áp dụng công thức tổ hợp ta có :
Cnk3  Cnk 2  Cnk21  Cnk1  Cnk11  Cnk11  Cnk12
 Cnk  Cnk 1  2  Cnk 1  Cnk 2   Cnk  2  Cnk 3
 Cnk  3Cnk 1  3Cnk 2  Cnk 3
2. Tương tự bài 1)

Cnk 4  Cnk3  Cnk31


 Cnk 2  Cnk21  Cnk21  Cnk22
 Cnk1  Cnk11  2  Cnk11  Cnk12   Cnk12  Cnk13
 Cnk  Cnk 1  3  Cnk 1  Cnk 2   3  Cnk 2  Cnk 3   Cnk 3  Cnk  4
 Cnk  4Cnk 1  6Cnk  2  4Cnk 3  Cnk  4 .

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 41


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Ví dụ : Chứng minh : n!  2n 1 với n  Z , n  3


Giải
Dùng phương pháp qui nạp :
Khi n  3 ta có : 3!  6  22  4 ( đúng ).
Giả sử bài toán đúng với n  k , k  Z , k  3 nghĩa là :
k !  2 k 1 1
Ta chứng minh bài toán đúng khi n  k  1 nghĩa là :
 k  1!  2k
Nhân 2 vế của 1 với  k  1 . Ta có :
k ! k  1  2k 1  k  1
Vì khi k  4  k  1  2 nên 2k 1  k  1  2k 1.2  2k
Vậy  k  1!  2k
Kết luận : n!  2n 1 với n  Z , n  3 .
Ví dụ : Cho n  2 là số nguyên chứng minh rằng :
Pn  1  P1  2 P2  3P3  ...   n  1 Pn1
Giải
Ta có :
Pk  Pk 1  k !  k  1!
  k  1! k  1
 Pk 1  k  1 1
Áp dụng liên tiếp (1) ta có :
P2  P1  P1
P3  P2  2P2
...................
P2  P1  P1
Pn  Pn1   n  1 Pn1
Cộng từng vế các đẳng thức trên ta có :
Pn  P1  P1  2 P2  3P3  ...   n  1 Pn1
Do P1  1 nên ta được : Pn  1  P1  2 P2  3P3  ...   n  1 Pn1 ( điều cần chứng
minh ).
Ví dụ : Chứng minh rằng :
210050
C  100 1
10
Giải
Viết lại (1) dưới dạng tương đương sau :
1 50 1
C 
100 100 2
2 10
Ta có :

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 42


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

1 50 1 50!
100
C100  100 
2 2 50!50!
1.2.3...100

 2.4.6...100  2.4.6...100 
1.3.5...97.99
  3
2.4.6.8...100
Mà ta có :
1 2

2 3
3 4

4 5
5 6

6 7
..........
97 98

98 99
99 100

100 101
Nhân từng vế các bất đẳng thức trên ta được
1.3.5...99 2.4.6...100 1
P  
2.4.6...100 3.5.7...999 101
1 1
 P2   2
101 10
1
P  4
10
Từ  3 ,  4    2  đúng  điều cần chứng minh.
Ví dụ : Chứng minh với các số tự nhiên :
n  k  1 k 1
1. Cnk  Cn ,1  k  n
k
2. nCnr   r  1 Cnr 1  rCnr , n  r  1
Giải
1. Ta có :
Cnk

n!

 n  k  1! k  1!
k 1
Cn  n  k !k ! n!
n  k 1

k
n  k  1 k 1
Vậy : Cnk  Cn ,1  k  n
k
2. Ta có :

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 43


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

nCnr   n  r  r  Cnr   n  r  Cnr  rCnr


n!
 n  r   rCnr
 n  r  ! r !
n!
  r  1  rCnr
 
r  1 ! n  r  1 !
  r  1 Cnr 1  rCnr .
Ví dụ :
1. Chứng minh : 1.1! 2.2! 3.3! ...  n.n !   n  1! 1
1 2 n
2. Rút gọn : T  P2  2 P3  ...  n Pn
2 2 2
Giải
1.Ta có : k .k !   k  1  1 k !   k  1! k ! .Do đó :
1.1! 2.2! 3.3! ...  n.n!
  2! 1!   3! 2!  ...    n  1! n !
  n  1! 1
2. Ta có :
k
P 
 k  2   2 P  Pk  2  Pk 1
k k 1 k 1
2 2k 2k 2k 1
Do đó :
1 2 n
T P2  2 P3  ...  n Pn
2 2 2
P P  P P  P P 
  31  20    42  31   ...   n n 2  nn11 
2 2  2 2   2 2 
Pn 2 P2  n  2 !

   2.
2 n 20 2n
Ví dụ : Cho các số nguyên dương k, n. Chứng minh :
T   k  1 k  2  ...  k  n  chia hết cho n.
Giải

Ta có : T   k  1 k  2  ... k  n  
 k  n !   k  n  !  n !  C k  n !
nk
k! k !n !
Vì số tổ hợp là số nguyên nên T chia hết cho n.
* Kết quả : tích n số nguyên liên tiếp chia hết cho n!
n  n  1 2, n  n  1 n  2  6
n  n  1 n  2  n  3 24
n  n  1 n  2  n  3 n  4 120

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 44


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

3. Dạng 3 : Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất :

Ví dụ : Cho số nguyên n > 2 không đổi. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị bé
nhất của Cnp với p  1, 2,3,..., n.
Giải
n 1
Vì Cnp  Cnn p nên chỉ cần xét p từ 1 đến phần nguyên của là
2
 n 1
 2   m
Cp
Xét pn1 
n!

 n  p  1! p  1!  n  p  1
Cn  n  p ! p ! n! p
Cnp
Ta thấy tỉ số nghịch biến với p, do đó :
Cnp 1
m 1
n 1 p  p  p 
2
1 2 3 m m 1 n 1
Do đó : Cn  Cn  Cn ...  Cn  Cm  ...  Cn
Vậy :
Số Cnp bé nhất khi p =1 hoặc p = n - 1 là Cn1  Cnn1  n
n 1 n
Số Cnp lớn nhất khi p  với n lẻ, hoặc p  với n chẵn, gộp lại là
2 2
n
p   .
2
* Áp dụng :
k k 1 1000 1001
1. Chứng minh rằng : C2001  C2001  C2001  C2001 với 0  k  2001, k  N
Giải
1000 k
Ta có C 2001 là số lớn nhất trong tất cả các số C2001 , 0  k  2001
Mà Cnk  Cnn k nên C2001
1000 1001
 C2001
Do đó :
k 1000
C2001  C2001
 k 1 1001
C2001  C2001
k k 1 1000 1001
 C2001  C2001  C2001  C2001 .

2. Cho hai số tự nhiên p và q khác 0 sao cho tổng p + q = a với a là một số tự


nhiên đã biết. Hãy tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của p!.q! ?
Giải
Đặt m = p!.q!, vì m có tính đối xứng đối với p, q nên ta có thể giả sử p  q
 2p  p + q = a .
a
 Nếu a chẵn ta có : p 
2

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 45


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

a -1
 Nếu a lẻ ta có : p 
2
Do đó :
C pp  q  C ap 
 p + q ! = a!
p!q! p!q!
a!
 p!q! 
Cap
a!
m
C ap
Vì a không đổi nên :
 m nhỏ nhất  Cap lớn nhất khi :
2
a  a  
a) p  q  nếu a chẵn. Do đó giá trị nhỏ nhất của m là  !
2  2  
a -1 a 1
b) p  ;q  nếu a lẻ. Do đó giá trị nhỏ nhất của m là
2 2
 a -1   a  1 
  ! !
 2  2 
 m lớn nhất  Cap nhỏ nhất khi p  1  Cqp  Ca1  a . Do đó giá trị nhỏ
a!
lớn nhất của m là   a -1!
a

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 46


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

VI. BÀI TẬP TỔNG HỢP :

1. Cho các số 0, 1, 2, 3, 4, 5. Hỏi có thể thành lập bao nhiêu số có 3


chữ số khác nhau không chia hết cho 3 ?
Đáp số : 60 số
2. Người ta lập tất cả tích của 2 số nguyên từ 1 đến 100. Hỏi có bao
nhiêu tích là bội của 3?
Đáp số : 2739
3. Trong 3 lần chọn ngẫu nhiên 3 chữ số thì có mấy trường hợp :
a.Có 2 lần lặp lại
b.Có 1 lần lặp lại
Đáp số : 270, 720
4. Với các chữ số 0, 1, 3, 6, 9 có thể lặp được bao nhiêu số mỗi số
gồm 4 chữ số khác nhau. Trong đó có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số chia
hết cho 3 ?
Đáp số : 42 số, 18 số.
5. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số biết rằng chữ số 2 có mặt
đúng 2 lần, chữ số 3 có mặt đúng 3 lần và các chữ số còn lại có mặt không
quá 1 lần ?
Đáp số : 11340 số .
6. Trong buổi họp mặt có 5 nam sinh và 5 nữ sinh. Có bao nhiêu
cách sắp xếp xung quanh bàn tròn sao cho không có 2 nam sinh, 2 nữ sinh
ngồi cạnh nhau ?
Đáp số : 2.5!.5! cách.
7. Có bao nhiêu số tự nhiên có 7 chữ số được viết duy nhất bởi ba
chữ số 1, 2, 3 trong đó chữ số 2 xuất hiện 2 lần ?
C 2 .25
Đáp số : 7
2
4 5 6
8. Giải phương trình : Cn  Cn  3Cn1 .
Đáp số : n =6
2 4 6 2n 2003
9. Giải bất phương trình : C  C  C  ...  C
x x x x 2  1.
Đáp số : x  1002
1 1 1
10. Đặt T  2
 2  ...  2 . Rút gọn T, chứng minh T < 1.
A 2 A3 An
1
Đáp số : T  1 
n
11. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số đều lớn hơn 4 và đôi 1
khác nhau. Tính tổng của chúng ?
Đáp số : 9333240.
12. Tìm miền giá trị các hàm số :
a. f  x   Ax73x b. f  x   Cx2x38 Đáp số : a. 1, 2,3 ; b. 1,9,15, 28,35

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 47


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

PHẦN II : NÂNG CAO

I. CHỈNH HỢP LẶP :

Trong định nghĩa chỉnh hợp mỗi phần tử chỉ xuất hiện không quá
một lần nếu ta bỏ đi hạn chế ấy thì ta có khái niệm chỉnh hợp lập.
1. Định nghĩa :
Chỉnh hợp lập chập k của n phần tử là một nhóm có thứ tự gồm k
phần tử đã cho, trong đó đó mỗi phần tử có thể có mặt 1, 2, 3, …, k lần
trong nhóm tạo thành.
Ví dụ : abcd, aabe, adbc, … là các chỉnh hợp chập 4 có lặp của n
mẫu tự a, b, c, d, l…
2. Số các chỉnh lặp chập p của n phần tử :
- Kí hiệu Ank là số chỉnh lặp chập p của n phần tử :
Ank  n
.n....n  n k
k
k
- Để có được công thức A ta lập luận như sau :
n

Chọn phần tử thứ nhất : có n cách chọn


Chọn phần tử thứ hai : có n cách chọn
……………………………………….
Chọn phần tử thứ k : có n cách chọn
k
Vậy ta có tất cả : n
.n n  n .
....
k

Ví dụ : Một người muốn mời một trong số n bạn đến chung vui. Hỏi
có bao nhiêu cách lựa chọn?
Giải
Với mỗi bạn người đó có 2 cách lựa chọn : mời hoặc không mời
Kết quả người đó có 2n cách lựa chọn ( kể cả không mời người nào ).
Ví dụ : Chúng ta muốn thiết lập ít nhất 18000 từ khóa khác nhau chỉ
dùng 26 chữ cái tiếng Anh. Các từ khóa có chiều dài càng ngắn càng tố. Hỏi
chúng ta cần dùng từ khóa có chiều dài nhất là bao nhiêu là đủ số lượng
theo yêu cầu ?
Giải
Ta thấy rằng tổng số các từ có chiều dài n là số các chỉnh hợp lặp của 26
chữ cái, nghĩa là có 26 n chữ cái khác nhau có chiều dài n. Do
261  262  263  18278
nên chúng ta chỉ cần từ khóa có chiều dài không quá 3 là đủ số lượng theo
yêu cầu.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 48


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

II.HOÁN VỊ LẶP (TỔ HỢP PHỨC ) :

- Tổng số cách để phân phối n đối tượng phân biệt vào k hộp
H1 , H 2 ,..., H k sao cho r1 đối tượng phân biệt vào trong hộp H1 , r2 đối tượng
phân biệt vào trong hộp H 2 ,…, rk đối tượng phân biệt vào trong hộp H k là :
 n  n!
 
 r1 , r2 ,..., rk  r1 !r2 !...rk !
trong đó n  r1  r2  ...  rk
- Để có được sự phân phối đó ta tiến hành k bước như sau :
Thứ nhất chọn r1 đối tượng vào hộp H1 : có Cnr1 cách.
Thứ hai chọn r2 đối tượng trong số n  r1 đối tượng vào hộp H 2 : có
Cnr2r1 cách.
…………………………………………………….
Cuối cùng còn rk đối tượng vào hộp H k : có Crrkk cách.
Theo nguyên lí nhân tổng số cách phân phối là :
 n  r1 r2 rk n!
   Cn .Cn  r1 ...Crk  .
 r1 , r2 ,..., rk  r1 !r2 !...rk !

Ví dụ : Với các mẫu tự của chữ LAP LAI có thể tạo ra bao nhiêu chữ
khác nhau ( không cần có nghĩa ) ?
Giải
Mỗi chữ là một hoán vị của 6 mẫu tự gồm 2 mẫu tự L, 2 mẫu tự A, 1 mẫu
tự B và 1 mẫu tự I.
 6  6!
Vậy có tất cả :     180 chữ
 2, 2,1,1 2!2!1!1!
Ví dụ : Để chia 17 người thành bốn nhóm : nhóm 5 người, nhóm 2
người, nhóm 7 người, nhóm 3 người ta có tất cả :
 17  17!
 5, 2,7,3    49008960 ( cách ).
  5!2!7!3!

III.TỔ HỢP LẶP :

1. Định nghĩa : Cho tập hợp A có n phần tử, một tổ hợp chập k có lặp lại
gọi là tổ hợp lặp của n phần tử đó là một nhóm không kể thứ tự gồm k vật
trong đó mỗi vật có thể lặp lại nhiều lần.
Ví dụ : abcd, aabc, aaaa,… là các tổ hợp chập 4 có lặp lại của tập
gồm n phần tử a, b, c, d,…,l.
2. Định lí : Có tất cả Cnk k 1 tổ hợp lập chập k của n phần tử.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 49


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

Trong một số bài toán đếm chúng ta thường gặp hoặc đưa về dạng :
"Có bao nhiêu cách phân phối r vật giống nhau vào n hộp phân biệt". Áp
dụng định lí trên ta có tất cả : Cnr r 1 cách.

Ví dụ : Có bao nhiêu nghiệm tự nhiên của phương trình


x1  x2  x3  x4  x5  17
Giải
Để đếm số nghiệm tự nhiên của phương trình chúng ta xem sự phân
phối của 17 vật giống nhau vào 5 hộp được dán nhãn r1 , r2 , r3 , r4 , r5 . Số vật
trong hộp ri thể hiện giá trị của ri . Khi đó chúng ta thấy rằng mỗi sự phân
phối tương ứng 1-1 với nghiệm tự nhiên của phương trình đã cho. Như vậy
phương trình có :
C51717 1  C21
17
 5985 nghiệm tự nhiên.
* Vài dạng khác của bài toán trên :
 
1. Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương xi  1, i  1,5 của phương trình
x1  x2  x3  x4  x5  17
Giải
Vẫn với 5 hộp như trên nhưng do điều kiện ở đây là x  1 nên trước tiên
ta phải bố trí mỗi hộp 1 vật trước. Như vậy ta còn lại 17  5   12 vật, sau đó
đem phân phối 12 vật này vào 5 hộp. Vậy phương trình có tất cả :
C51212 1  C16
12
 1820 nghiệm nguyên dương.
 
2. Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương xi  1, i  1,5 của phương trình
x1  x2  x3  x4  x5  17
thỏa điều kiện x1  1, x2  3, x3  2, x4  2, x5  1.
Giải
- Ta xét trường hợp xi  1, i  1,5 , với điều kiện này thì phương trình có
tất cả :
C51212 1  C16
12
 1820 nghiệm nguyên dương.
- Ta xét trường hợp x1  2, x2  4, x3  3, x4  2, x5  2 như vậy ta còn lại
17  (2  4  3  2  2)  5 phân phối vào 5 hộp. Vậy trong trường hợp này ta
có : C55 51  C95  126 nghiệm.
Vậy phương trình có tất cả : 1820  126  1694 nghiệm thỏa yêu cầu bài
toán.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 50


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

IV. NGUYÊN LÍ BÙ TRỪ :

- Kí hiệu A là số phần tử trong tập hợp A


- Nguyên lí cộng tổng quát cho tập hợp A và B :
A B  A  B  A B
- Nguyên lí này được lí giải như sau : do tập A và B có thể có phần
chung do đó có thể có phần tử được đếm đến 2 lần trong A và trong
B nên cần trừ đi một lần trong A  B . Bằng qui nạp ta chứng minh
được nguyên lí bù trừ tổng quát sau.

Định lí : Cho A1 , A2 ,..., An là các tập hữu hạn. Khi đó tập A1  A2  ...  An
cũng hữu hạn và khi đó :
n
A1  A2  ...  An   Ai   Ai  A j
i 1 1i  j n

 
1i  j  k  n
Ai  Aj  Ak  ...

n 1
  1 A1  A2  ...  An
trong đó tổng  có Cn2 số hạng, tổng  có Cn3 số hạng,….
1i  j  n 1i  j  k n

Ví dụ : Có bao nhiêu xâu nhị phân ( xâu có thứ tự được thành lập từ
0, 1 ) có độ dài là 10 hoặc bắt đầu bởi 00 hoặc kết thúc bởi 11 ?
Giải
Đặt A là tập hợp chứa các xâu nhị phân có độ dài là 10 bắt đầu bởi 00.
B là tập hợp chứa các xâu nhị phân có độ dài là 10 kết thúc bởi 11.
 kết quả cần tính là :
A B  A  B  A B
với
A  28  256
B  28  256
A  B  26  64
 A  B  A  B  A  B  256  256  64  448 xâu nhị phân thỏa yêu cầu
bài toán.

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 51


CHUYÊN ĐỀ TOÁN SƠ CẤP : GIẢI TÍCH TỔ HỢP

* Dùng nguyên lí bù trừ ta chứng minh được kết quả bài toán sau :
"Chúng ta có n vật xếp thành hàng ngang. Ta tiến hành xáo trộn các vật và
sắp xếp lại sao cho không có vật nào ở lại vị trí ban đầu. Số cách xáo trôn
có thể có là :
 n! n ! n 1 n !  n! n! n n!
n !  n !   ...   1     ...   1 .
 2! 3! n!  2! 3! n!

Ví dụ : Có 10 lá thư khác nhau được bỏ một cách ngẫu nhiên vào


trong 10 bao thư. Hỏi có bao nhiêu cách mà :
a. Không có lá thư nào bỏ đúng vào bao thư của nó ?
b. Có đúng 1 bỏ đúng vào bao thư của nó ?
c. Có ít nhất 2 lá thư nào bỏ đúng vào bao thư của nó ?
Giải
a. Theo công thức ta có :
10! 10! 10! 10! 10! 10! 10! 10! 10!
         1334961
2! 3! 4! 5! 6! 7! 8! 9! 10!
cách thỏa yêu cầu bài toán.
b. Trường hợp có đúng một lá thư bỏ đúng vào bao thư của nó.Vậy lá thư
ấy là một trong 10 lá thư và 9 lá thư còn lại không có lá thư nào bỏ đúng
vào bao thư của chúng. Do đó theo nguyên lí nhân ta có :
 9! 9! 9! 9! 9! 9! 9! 9! 
10.           1334960
 2! 3! 4! 5! 6! 7! 8! 9! 
cách thỏa yêu cầu bài toán.
c. Ta có tất cả : 10! 1334961  1334960  958879 cách thỏa yêu cầu bài toán.
IV. BÀI TẬP TỔNG HỢP :
1. Có 4 học sinh ưu tú A, B, C, D chia nhau giải nhất 5 môn Toán,
Văn, Lý, Hóa, Anh văn. Kết quả có thể xảy ra theo bao nhiêu cách ?
Đáp án : 45 cách
2. Có bao nhiêu số điện thoại :
a.Gồm 7 chữ số
b.Không quá 7 chữ số.
107  1
Đáp án : 107 ,10
9
3. Có bao nhiêu số được tạo ra từ tất cả các chữ số 1, 2, 3, 4, 3, 2, 1 sao
cho các chữ số lẻ luôn chiếm hàng lẻ ?
4! 3!
Đáp án : . số
2!2! 2!
4. Có bao nhiêu nghiệm nguyên dương của phương trình :
x1  x2  x3  x4  13
thỏa x1  2, x3  2 .
Đáp số : C77 41  C107

SVTH : NGUYỄN HỒNG ĐIỆP NHĐ Trang 52

You might also like