Professional Documents
Culture Documents
2
Ví dụ 4 (THTT): Giải phương trình: x 3 3x x 2 (1)
Hướng dẫn :
Nếu x 2 : phương trình không xác định .
Chú ý với x 2 ta có : x 3 3x x xx 2 4 x x 2
Vậy để giải phương trình (1) ta chỉ cần xét với x 2;2
Đặt x 2 cos t , t 0;
t
khi đó phương trình đã cho trở thành : cos 3t cos
2
2. Nếu | x | a thì ta có thể đặt :
a a
x , t ; , t 0 hoặc x , t 0; ; t
sin t 2 2 cos t 2
1
Ví dụ 5 : Giải phương trình: x 2 1 1
x2 1
Lời giải : ĐK : | x | 1
1
Đặt x ,t ;
sin t 2 2
Phương trình đã cho trở thành :
1
2
1 cot ant 1 cos 2 t cot ant cos t cos t 1 0
sin t sin t
cos t 0
1 t k
sin 2 t 12
2
kết hợp với điều kiện của t suy ra t
12
Vậy phương trình có 1 nghiệm : x
1
2 3 1
sin
12
1
Tổng quát: Giải phương trình x 2 a a
x 2
1
3x
Ví dụ 6 : Giải phương trình: x 2
x2 9
Lời giải : ĐK : | x | 3
3
Đặt x , t 0; , t , phương trình đã cho trở thành :
cos t 2
1 1 3
2 2 1 sin 2t 2 sin 2 2t sin 2t 1 t x 3 2 (thoả mãn)
cos t sin t 4
cos
4
ax
Tổng quát: Giải phương trình: x b với a, b là các hằng số cho trước
x a2
2
3. Đặt x tan t , t
; để đưa về phương trình lượng giác đơn giản hơn :
2 2
Ví dụ 7 : Giải phương trình: x 3 3 3 x 2 3x 3 0 (1)
3
Lời giải :
1 3x x 3
Do x không là nghiệm của phương trình nên (1) 3 (2)
3 1 3x 2
Đặt x tan t , t ; , Khi đó (2) trở thành : tan 3t 3 t k
2 2 9 3
4 7
Suy ra (1) có 3 nghiệm : x tan ; x tan ; x tan
9 9 9
2x
2x 1 x 2
Lời giải : ĐK : x 0; x 1
Đặt x tan t , t ; , t 0; , phương trình đã cho trở thành :
2 2 4
1 1 2 1 1 1
1 0 2 sin t. cos 2t cos 2t 1 0
cos t sin 2t sin 4t cos t 2 sin t 2 sin t. cos 2t
sin t 0 t k 2
2 sin t 1 2 sin 2 t 2 sin 2 t 0 sin t 1 sin t 2 sin 2 t 0 sin t 1
2
1 t k 2
sin t 6
2
Kết hợp với điều kiện suy ra : t
6
1
Vậy phương trình có 1 nghiệm : x tan
6 3
4. Mặc định điều kiện : | x | a . Sau khi tìm được số nghiệm chính là số nghiệm tối đa của phương
trình và kết luận :
Ví dụ 9 : Giải phương trình: 3 6 x 1 2 x
Lời giải :
Phương trình đã cho tương đương với : 8 x 3 6 x 1 (1)
1 2
Đặt x cos t , t 0; , Lúc đó (1) trở thành : cos 3t
t k k Z
2 9 3
5 7
Suy ra (1) có tập nghiệm : S cos ; cos ; cos
9 9 9
Vậy nghiệm của phương trình đã cho có tập nghiệm chính là S
II. Phương pháp dùng ẩn phụ không triệt để
* Nội dung phương pháp :
Đưa phương trình đã cho về phương trình bậc hai với ẩn là ẩn phụ hay là ẩn của phương trình đã cho :
Đưa phương trình về dạng sau : f x .Q x f x Px .x
khi đó :
Đặt f x t , t 0 . Phương trình viết thành : t 2 t.Q x P x 0
Đến đây chúng ta giải t theo x. Cuối cùng là giải quyết phương trình f x t sau khi đã đơn giản hóa
và kết luận
Ví dụ 10 : Giải phương trình 2 2 x 4 4 2 x 9 x 2 16 (1)
Lời giải : ĐK : | x | 2
4
Đặt t 24 x 2
Lúc đó :(1) 42 x 4 16 24 x 2 162 x 9 x 2 16 84 x 2 16 24 x 2 x 2 8 x Phương
trình trở thành : 4t 2 16t x 2 8 x 0
x x
Giải phương trình trên với ẩn t , ta tìm được : t1 ; t 2 4
2 2
Do | x | 2 nên t 2 0 không thỏa điều kiện t 0
x0
Với t thì : 24 x 2
x x 4 2
x ( thỏa mãn điều kiên | x | 2 )
2 2
8 4 x x
2
2
3
Ví dụ 11 :Giải phương trình x 2 x 12 x 1 36
Lời giải : ĐK : x 1
Đặt t x 1 0 ,phương trình đã cho trở thành :
6 6t
xt 2 12t 36 0 t
x
6 6t
* Với t , ta có : x 6t 6 (vô nghiệm vì : VT 0;VP 0 )
x
6 6t
* Với t , ta có : 6 (6 x)t
x
6 6
Do x 6 không là nghiệm của phương trình nên : t x 1
6 x 6x
Bình phương hai vế và rút gọn ta được : x 3 (thỏa mãn)
Tổng quát: Giải phương trình: x 2 ax 2b x a b 2
Ví dụ 12 : Giải phương trình: 3 2 x 2 1 1 x 1 3 x 8 2 x 2 1
Lời giải :
Đặt 2 x 2 1 t 1
Phương trình đã cho viết thành :
3t 1 x 3 t 2 1 3 x 2 8 xt 3t 2 8 x 3t 3 x 2 x 0
x
Từ đó ta tìm được t hoặc t 1 3 x
3
Giải ra được : x 0
* Nhận xét : Cái khéo léo trong việc đặt ẩn phụ đã được thể hiện rõ trong ở phương pháp này và cụ thể
là ở ví dụ trên . Ở bài trên nếu chỉ dừng lại với việc chọn ẩn phụ thì không dễ để giải quyết trọn vẹn nó .
Vấn đề tiếp theo chính là ở việc kheo léo biến đổi phần còn lại để làm biến mất hệ số tự do , việc gải
quyết t theo x được thực hiện dễ dàng hơn .
Ví dụ 13 : Giải phương trình: 2008 x 2 4 x 3 2007 x 4 x 3
3
Lời giải : ĐK : x
4
Đặt 4 x 3 t 0 phương trình đã cho trở thành : 2008 x 2 2007 xt t 2 0
t
Giải ra : x t hoặc x (loại)
2008
x 1
* x t ta có : x 2 4 x 3 0
x 3
Vậy x 1, x 3 là các nghiệm của phương trình đã cho .
Ví dụ 14 : Giải phương trình: 4 x 1 x 3 1 2 x 3 2 x 1
5
Lời giải : ĐK : x 1
Đặt t x 3 1 ,Phương trình đã cho trở thành 2t 2 1 2 x 1 4 x 1t 2t 2 4 x 1t 2 x 1 0
Phương trình trên đã khá đơn giản !!!!!!!
III. Phương pháp dùng ẩn phụ đưa về dạng tích
1. Dùng một ẩn phụ
3 9
Ví dụ 15 : Giải phương trình: x 2 x (1)
2 4
3
Lời giải : ĐK : x
2
3
Đặt x t 0 phương trình (1) trở thành :
2
2
t0
t t t t 3t 1 0 3
2 3 9 3
2 4 t 3t 1 02
(2) giải đựoc bằng cách áp dụng phương pháp I :
1
Đặt x 2 cos t , t 0; để đưa về dạng : cos 3t
2
Tổng quát: Giải phương trình: x 2 x a a 2 với a là hắng số cho trước .
Ví dụ 16 :Giải phương trình: x 3 3x 2 2 x 23 6 x1
Lời giải : ĐK : x 2
Viết lại (1) dưới dạng : x 3 3x x 2 2 x 23 02
Đặt t x 2 0 , Khi đó (2) trở thành :
x0
xt x x2
x x20
2
x2
x 3 3 xt 2 2t 3 0 x t x 2t 0
2
x 2t x 2 x 2 x0 x 2 2 3
2
x 4 x 8 0
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm : x 2, x 2 2 3
Ví dụ 17 : Giải phương trình : x 5 x 1 0
Lời giải : ĐK : x 1;6 (1)
Đặt t x 1 0 (2) , phương trình đã cho trở thành :
t 2 5 t 5 (3) t 4 10t 2 t 20 0 t 2 t 4 t 2 t 5 0
11 17
Đối chiếu với hai điều kiện (1) và (2) thay vào và giải ra : x
2
2
Ví dụ 18 : Giải phương trình: x 2006 x 1 1 x
Lời giải : ĐK : x 0;1 (1)
Đặt t 1 x 0 t 1 , Khi đó : x 1 t 2 , x 1 t 2 ,phương trình đã cho trở thành :
2
1 t 2006 1 t 1 t
2 2 2 2 2
2 2
1 t 1 t 2007 t 2 1 t 21 t t 2 t 1003 0
Vì 0 t 1 nên t 2 t 1003 0
Do đó phương trình tương đương với : t 1 0 t 1
Do vậy x 0 (thỏa (1))
6
2. Dùng 2 ẩn phụ .
Ví dụ 19 : Giải phương trình: 4 x 2 5 x 1 2 x 2 x 1 9 x 3
Lời giải :
Đặt a 4 x 2 5 x 1; b 2 x 2 x 1
a 2 b 2 9 x 3 a b a 2 b 2 a b a b 1 0
1 1
x x3
a b 0 3
a b 9x 3 x 0
a b 1 0 56
2a 9 x 2 x
65
1 56
Vậy tập nghiệm của pt là S ;0;
3 65
Ví dụ 20 : Giải phương trình: 2x 2 3 x 2 3 x 3 8 (1)
2 x 1
Lời giải : ĐK : (*)
x2
Đặt u x 2 2 x 4 , v x 2 ta có : u 2 v 2 x 3 x 2
Lúc đó (1) trở thành : 2u 2 v 2 3uv 2u v u 2v 0 u 2v (Do 2u v 0 )
Tìm x ta giải : x 2 2 x 4 2 x 2 x 2 6 x 4 0 x 3 13 (Thỏa (*))
Vậy (1) có 2 nghiệm : x1, 2 3 13
Ví dụ 21 : Giải phương trình: 5 x 2 14 x 9 x 2 x 20 5 x 1
Lời giải : ĐK : x 5
Chuyển vế rồi bình phương hai vế phương trình mới ,ta có:
x 15 x 9 x 2 24 x 5 10 x 4x 5x 1 2x 2 4 x 5 3x 4 5 x 2
4 x 5 x 4 0 (2)
Đặt u x 2 4 x 5 , v x 4 , u, v 0 ,thì :
uv x 2 5x 9 0
(2) 2u 2 3v 2 5uv 0 u v 2u 3v 0 2
2u 3v 4 x 25 x 56 0
5 61
Giải ra ta được 2 nghiệm thỏa mãn : x1 ; x2 8
2
Ví dụ 22 : Giải phương trình: x 4 x1 x 2 4 1 x 3 1 x 4 x 3 4 x 2 1 x
Lời giải : ĐK : 0 x 1
u0
u4 x
Đặt : 4 v0
v 1 x u 4 v 4 1
Từ phương trình ta được :
u v 0
u 2 uv 2 v 3 v 2 u 3 u 2 v u v u v 1 u v 0 ( Do u v 0 )
u v 1
1
từ đó ta giải ra được các nghiệm : x 0; x 1; x
2
3. Dùng 3 ẩn phụ .
Ví dụ 23 : Giải phương trình: 3
7 x 1 3 x 2 x 8 3 x 2 8x 1 2
7
Lời giải :
Đặt a 3 7 x 1, b 3 x 2 x 8 , c 3 x 2 8 x 1 ta có :
a b c 2 a b c 81
3
3 3 3 2
2
a b c 7 x 1 x x 8 x 8 x 1 82
Từ (1) và (2) ta có : a b c 3 a 3 b 3 c 3 3a b b c c a 0
a b
Nên : a b b c c a 0 b c
c a
từ đó dễ dàng tìm ra 4 nghiệm của phương trình : S 1;0;1;9
Ví dụ 24 : Giải phương trình: 3 3x 1 3 5 x 3 2 x 9 3 4 x 3 0 (1)
Lời giải :
Đặt a 3 3x 1, b 3 5 x , c 3 2 x 9 ,ta có: a 3 b 3 c 3 4 x 3
khi đó từ (1) ta có : a b c 3 a 3 b 3 c 3 a b b c c a 0
8
Giải như ví dụ 23 suy ra được 3 nghiệm của phương trình : x 3; x 4; x
5
IV. Phương pháp dùng ẩn phụ đưa về hệ
1. Dùng ẩn phụ đưa về hệ đơn giản giải bằng phép thế hoặc rút gọn theo vế .
a. Dùng một ẩn phụ .
Ví dụ 25 : Giải phương trình: x 2 x 5 5
Lời giải : ĐK : x 5
Đặt t x 5 , t 0 Ta có : x t 2 5
x 2 t 5
2 1 21
x
x t 5 x2 t 5 x2 t 5 x t 0 2
2 2 2
x t x t 1 0
x 2 t 5
t x 5 x t t x 0
x 1 21
x t 1 2
8
u 2
u v 5
u v 5 v 3 (Do hệ u v 5 vô nghiệm)
uv 6
uv 44 uv 6 u 3 uv 44
v 2
Đến đây chỉ việc thay vào để tìm nghiệm của phương trình ban đầu .
1
Ví dụ 27 : Giải phương trình: 2 1 x 4 x 4
2
Lời giải : ĐK : 0 x 2 1
Đặt : 2 1 x u
với 0 u 2 1
(*)
4
x v 0 v 4 2 1
Như vậy ta được hệ :
1
uv 1 u 4 v
2
4
2 2
u 2 v 4 2 1 1 v v 4 2 1(1)
4 2
4
2 1 3
1
1
v 0
4
2 2
Giải (1) :(1) v 1 4 v 0 v 2 v 1 4 0 v1, 2
2
1, 2
2 2 2
Vậy v1, 2 thỏa (*) chính là 2 nghiệm của phương trình đã cho .
Lời giải :
y z 1 y z 1
y x 0
Đặt : 4 7 7 4 7
y z 4 x 1 4 y 1 y 1 y 4 y 1(*)
4 4
z 1 x
2 y 0 x0
3
Giải phương trình (*),ta có: 4 y y 0 3
x
9
4 y
4 16
2. Dùng ẩn phụ đưa về hệ đối xứng
Dạng 1 : Giải phương trình: x n b a n ax b
x n b at
Cách giải: Đặt t n ax b ta có hệ : Việc giải hệ này đã trở nên dễ dàng
t b ax
n
9
1 5
Vậy tập nghiệm của phương trình là : S 1;
2
Dạng 2 : Giải phương trình: x a a x
x a t
Cách giải : Đặt t a x ,phương trình đã cho tương đương với
t a x
Ví dụ 30 : Giải phương trình: x 2007 2007 x
Lời giải : ĐK : x 0
Đặt : t 2007 x (1), PT
Lấy (3) trừ (2) ta được : x t t x t x t x 1 0 x t
8030 2 8029
(1) x x 2007 0 x (Do x 0 )
4
Dạng 3 : Chọn ẩn phụ từ việc làm ngược :
Ví dụ 31 : Giải phương trình: x 2 2 x 2 2 x 1
1
Lời giải : ĐK : x
2
Đặt 2 x 1 ay b
x 2 2 x 2ay b 1
Chọn a, b để hệ : x , y 1 (*) là hệ đối xứng .
ay b 2 x 1
2
2
x 2 x 2 y 1 x 2 2 x 2 y 1
2
Lấy a 1, b 1 ta được hệ : 2
y 2 y 2 x 1 x y 0
2 2
10
1
Mặt khác : y 7 x 2 7 x (2)
2
1
x 2 7 y 7 y
2
11