Professional Documents
Culture Documents
HCM
______
______
Mô hình quan hệ
Hệ quản trị
Thế giới thực
CSDL
Đặc tả
Trang 1
Microsoft Access
− Điều này quyết định những thông tin nào sẽ đưa vào cơ sở dữ liệu từ mục tiêu
đó ta mới hình thành các bảng cần thiết để chứa dữ liệu, và định nghĩa các trường thuộc tính sao
cho mô tả đầy đủ các đối tượng.
Chúng ta nhận thấy rằng các tên khách hàng được lập đi lập lại nhiều lần trong quan hệ (dư thừa
dữ liệu)
Trang 2
Microsoft Access
4. Phân rã thông tin thành những phần tử nhỏ nhất ví dụ (trường Họtên
trường Họ, trường Tên).
5. Tìm kiếm các phụ thuộc hàm tìm kiếm khóa chính.
Trang 3
Microsoft Access
B3: Thực hiện các thao tác sau cho một trường:
− Nhập tên trường tại Field Name
− Chọn kiểu dữ liệu tại Data Type
− Nhập phần mô tả tại Description
− Xác định các thuộc tính của trường tại FieldProperties
B4: Lập lại bước 3 cho các trường khác
B5: Xác định khóa chính trong bảng
B6: Đóng, đặt tên và lưu lại bảng.
Trang 4
Microsoft Access
Trang 5
Microsoft Access
Trang 6
Microsoft Access
Trang 7
Microsoft Access
Trang 8
Microsoft Access
Các điều kiện lọc dữ liệu:
Điều kiện số: >, <, >=, <=, =, <>
Điều kiện chuỗi:
− Dấu ? đại diện cho 1 ký tự bất kỳ.
− Dấu * đại diện cho 1 chuỗi ký tự bất kỳ.
− Dấu # đại diện cho 1 ký số.
Các toán tử:
− Not (không)
− And (và)
− Like (giống)
Ví dụ Like “B*” lấy các mẫu tin có ký tự đầu của mã sản phẩm là B còn lại
không quan tâm
− Between … and… (nằm từ … đến… )
Ví dụ Between #01/07/1999# and #31/07/1999# Lấy các mẫu tin thỏa điều kiện
nằm trong khoảng từ ngày 01/07/1999 đến 31/07/1999.
CHÚ Ý: Để lọc các mẫu tin có điều kiện là ngày, tháng… phải để trong cặp dấu # #
Trang 9
Microsoft Access
CHÚ Ý:
Crosstab query phải đủ 3 yếu tố sau:
1. Phải có 1 field là column heading
2. Phải có 1 field hoặc nhiều field là row heading
3. Phải có 1 field là giá trị value
− Ví dụ: đếm số hóa đơn mà khách hàng mua mặt hàng có mã là R02
Total:
− Group by: nhóm field lại
− Avg: tính trung bình cộng
− Sum: tính tổng
− Count : đếm
− Min: tìm giá trị nhỏ nhất
− Max: tìm giá trị lớn nhất
− Where: điều kiện lọc dữ liệu
Crosstab:
− Row heading: tiêu đề cột xếp theo dòng
− Column heading: tiêu đề cột xếp theo cột
− Value:hiển thị giá trị vào các ô của column heading và row heading.
Trang 10
Microsoft Access
Make table query
B7: Click vào nút Table trên cửa sổ Database để xem bảng mới tạo.
Trang 11
Microsoft Access
Append query
Chọn bảng nối thêm dữ liệu vào là bảng có tên là temp, bấm OK để tiếp tục
B6: Click vào biểu tượng Run để tạo nối thêm dữ liệu vào bảng.
B7: Click vào nút Table trên cửa sổ Database để xem bảng mới thêm dữ liệu vào.
Trang 12
Microsoft Access
Delete query
B7: Click vào nút Table trên cửa sổ Database để xóa 1 dòng dữ liệu trong bảng thỏa điều
kiện.
Trang 13
Microsoft Access
Update query
B7: Click vào nút Table trên cửa sổ Database để xem dữ liệu trong bảng cập nhật.
Trang 14
Microsoft Access
4.1 Columnar:
Trong biểu mẩu này thì dữ liệu thể hiện trên từng cột và tại mỗi thời điểm một biểu mẩu chỉ thể
hiện một mẩu tin.
4.2 Tabular:
Biểu mẫu dạng hàng và hiển thị mỗi lần nhiều mẩu tin.
4.3 Datasheet:
Biểu mẫu dạng bảng và hiển thị mỗi lần nhiều mẩu tin.
Trang 15
Microsoft Access
2. Tạo form bằng wizard
2.1 Tạo form đơn giản.
B1: Tại cửa sổ database click vào nút Form chọn new
B2: Trong hộp thoại new Form.
- Chọn chế độ formwizard
- Chọn Table, query làm nguồn dữ liệu
B3: Xuất hiện hộp thoại formwizard:
- Chọn các trường thể hiện trong form và click next.
- Chọn kiểu trình bày trong form (Columnar, Tabular,…)
- Chọn kiểu trình bày nền (background) và dữ liệu cho form, click next để tiếp tục
- Nhập tiêu đề (đồng thời cũng là tên Form), và click Finish để kết thúc.
Trang 16
Microsoft Access
- Chọn các trường cho main form (bấm >> để đưa các field hàng loạt , hoặc bấm > để
đưa từng field qua, muốn bỏ field nào thì bấm <, hoặc bấm << để bỏ hết các field)
- Click chọn table, query làm nguồn cho Sub form và chọn các trường cho sub form,
click next để tiếp tục.
- Chọn kiểu trình bày form (Tabular, datasheet), click next để tiếp tục
Trang 17
Microsoft Access
- Chọn kiểu trình bày nền (background) và dữ liệu cho form, click next để tiếp tục
- Nhập tiêu đề (đồng thời cũng là tên Form), và click Finish để kết thúc.
Trang 18
Microsoft Access
- Finish
Trang 19
Microsoft Access
Trang 20
Microsoft Access
Trang 21
Microsoft Access
- Nhập tiêu đề report (đồng thời cũng là tên report), và click Finish để kết thúc.
Trang 22
Microsoft Access
- Vào menu view report header/footer để tạo tiêu đề đầu và cuối report.
Trang 23
Microsoft Access
- Lần lượt đưa các nhãn (Label) vào trong vùng tiêu đề đầu report, hoặc tiêu đề đầu mỗi
trang report
- Lần lượt đưa các field vào detail để hiển thị trong report.
- Nếu muốn nhóm dữ liệu theo trường nào (field) thì vào menu viewsorting and
grouping.
Trang 24
Microsoft Access
- Tùy chọn group tiêu đề đầu(group header) hay cuối(group footer) report.
Trang 25
Microsoft Access
Trang 26
Microsoft Access
B2: Đặt tên, lựa chọn từng hành động, thêm các điều kiện khi thực thi hành động.
Trang 27
Microsoft Access
Trang 28
Microsoft Access
BÀI TẬP PHÂN TÍCH
Trang 29
Microsoft Access
Trang 30
Microsoft Access
Table NHANVIEN
Field Type Description Property
MaNV Text Mã nhân viên Size 4
Primary key
Format >
Caption Mã Nhân viên
Required Yes
HoNV Text Họ nhân viên Size 30
Caption Họ Nhân viên
Required Yes
TenNV Text Tên nhân viên Size 7
Caption Tên Nhân viên
Required Yes
Gioitinh Yes/No Giới tính Format “Nữ”;“Nam”
Caption Giới tính
NgaySinh Date/Time Ngày sinh Format dd/mm/yyyy
Input mask 00/00/0000
Caption Ngày sinh
Diachi Memo Địa chỉ Caption Địa chỉ
Dienthoai Text Điện thoại Size 7
Format @;“Không có”;“Chưa biết”
Caption Điện thoại
Allow zerolength Yes
Trang 31
Microsoft Access
Table KHACHHANG
Field Type Description Property
MaKH Text Mã khách hàng Size 4
Primary key
Format >
Input Mask LL00
Caption Mã khách hàng
Required Yes
TenKH Text Tên khách hàng Size 50
Caption Tên khách hàng
Required Yes
Diachi Memo Địa chỉ Caption Địa chỉ
Thanhpho Text Thành phố Size 30
Caption Thành phố
Dienthoai Text Điện thoại Size 7
Format @;“Không có”;“Chưa biết”
Caption Điện thoại
Allow zerolength Yes
Email Hyperlink Email Caption Email
Table SANPHAM
Field Type Description Property
MaSP Text Mã sản phẩm Size 4
Primary key
Format >
Input Mask LL00
Caption Mã sản phẩm
Required Yes
TenSP Text Tên sản phẩm Size 30
Caption Tên sản phẩm
MaLoai Number Mã loại sản phẩm Size Byte
Caption Mã loại sản phẩm
Required Yes
Donvitinh Text Đơn vị tính Size 8
Caption Đơn vị tính
Dongia Currency Đơn giá Decimal place 2
Caption Đơn giá
Validation rule >0
Validation text “ Đơn giá phải là số
lớn hơn 0”
Required Yes
Trang 32
Microsoft Access
Table HOADON
Field Type Description Property
MaHD Text Mã hoá đơn Size 4
Primary key
Format >
Input mask LL00
Caption Mã hoá đơn
Required Yes
NgaylapHD Date/Time Ngày lập hóa đơn Format dd/mm/yyyy
Input mask 00/00/0000
Caption Ngày lập HĐ
Validation Rule <=Now()
Validation Text “Ngày lập hoá đơn không
được vượt quá ngày hiện tại”
Required Yes
NgayNH Date/Time Ngày nhận hàng Format dd/mm/yyyy
Input mask 00/00/0000
Caption Ngày nhận hàng
MaKH Text Mã khách hàng Size 4
Format >
Input Mask LL00
Caption Mã khách hàng
Required Yes
MaNV Text Mã nhân viên Size 4
Format >
Caption Mã Nhân viên
Required Yes
Table CHITIETHD
Field Type Description Property
MaHD Text Mã hoá đơn Size 4
Format >
Input mask LL00
MaSP Text Mã sản phẩm Size 4
Format >
Input mask LL00
Primary key MaHD+MaSP
Soluong Number Số lượng Size Single
Validation rule >0
Validation text “Số lượng nhập phải lớn hơn 0”
Caption Số lượng
Required Yes
Trang 33
Microsoft Access
3) Tạo các mối quan hệ ràng buộc (Relationship) cho các table trên
Table NHANVIEN
Mã NV Họ Nhân viên Tên NV Giới tính Ngày sinh Địa chỉ Điện thoại
NV01 Phạm Thị Minh Tâm Nữ 12/10/1976 45 Trần Phú 8636363
NV02 Đỗ Thị Kim Hoàng Nữ 20/10/1970 15 Nguyễn Trãi Không có
NV03 Nguyễn Thị Kim Hồng Nữ 10/12/1965 20 Võ Thị Sáu 8565656
NV04 Lê Thị Khánh Hà Nữ 20/12/1971 122 Trần Phú Chưa biết
NV05 Lê Văn Hậu Nam 12/10/1981 25 Ngô Quyền 9767676
Trang 34
Microsoft Access
NV06 Trần Nguyễn Hoàng Phương Nam 01/01/1975 18 Hồng Bàng Chưa biết
Table KHACHHANG
Mã KH Tên khách hàng Địa chỉ Thành phố Điện thoại Email
CH01 Công ty vàng bạc đá quý 350 CMT8 P13, Q3 HCM Chưa biết sjc@vnn.vn
CH02 Công ty A&B 123 Lê Thánh Tôn, Q1 HCM 8454545
CH03 Công ty TDC 120 Bùi Thị Xuân, Q1 HCM 8181818
CH04 Công ty T&H 22 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Đồng Nai 8202020
CH05 Công ty phần mềm Pháp Việt 120 Vĩnh Viễn, Q10 HCM 8101010
CH06 Công ty TNHH Việt Thành 16 Nguyễn Tất Thành Đồng Nai 8787878
CH07 Công ty Văn Hoá Phẩm 21/3 Bà Triệu Hà Nội 8474747 vhp@vnn.vn
KL01 Trần Trọng Bình 240 Ninh Kiều Cần Thơ Không có acb@vnn.vn
KL02 Tôn Nữ Kim Anh 12 Trần Bình Trọng, Q5 HCM 8353535 anh@vnn.vn
KL03 Nguyễn Trọng Cường 111 Nguyễn Chí Thanh Hà Nội Chưa biết
Table HOADON
Trang 35
Microsoft Access
Trang 36
Microsoft Access
đó được giảm giá 4%; còn nếu mua các mặt hàng thuộc loại khác với số lượng từ 10 trở lên thì
giảm giá 2%; các trường hợp khác thì không được giảm giá. Thêm cột Tổng tiền và tính theo công
thức : Thành tiền – Giảm giá
30. Hãy tạo câu truy vấn lấy những thông tin sau : MaHD, MaKH, NgaylapHD, NgayNH, MaSP,
TenSP, Donvitinh, Soluong, Dongia, Thanhtien, ThueGTGT. Biết rằng ThueGTGT được tính như
sau : nếu Loại SP là Rượu hoặc Bia thì ThueGTGT = Thanhtien * 10%, nếu Loại SP là Nước ngọt
thì ThueGTGT = Thanhtien * 5%, còn những loại sản phẩm khác thì ThueGTGT = 0
TOTAL Query
1. Hiển thị MaHD, Ngay lapHD, TongThanhtien của từng hoá đơn
2. Hiển thị các trường TenKH, TongsoHoadon của mỗi khách hàng
3. Hiển thị MaHD, MaKH, TongThanhtien của các Hoá đơn lập trong tháng 01/2007
4. Hiển thị MaHD, NgaylapHD, TongThanhtien của các Hoá đơn có TongThanhtien >200000
5. Đếm số lần mua hàng của mỗi khách hàng trong Quý 1
6. Tính tổng số lượng hàng bán được theo từng mặt hàng
7. Tính tổng số tiền bán hàng trong từng tháng
8. Tính xem có bao nhiêu nhân viên đã bán hàng trong quý 1. Hiển thị các thông tin MaNV,
HovaTenNV, Tuoi
9. Tính số lượng hàng bán được theo từng quý
10. Tính tổng số tiền mua hàng của mỗi khách hàng theo từng quý
11. Tính tổng số tiền bán được của mặt hàng có loại sản phẩm là Rượu hoặc Bia trong tháng 1 và
tháng 8
12. Tính tổng số lượng sản phẩm và giá bán trung bình của từng loại sản phẩm
13. Tính số tiền giảm giá trên từng hoá đơn và số tiền khách hàng phải trả, biết rằng chỉ giảm giá
10% cho những hoá đơn có tổng giá trị tiền mua từ 100000 trở lên (Gợi ý : lấy nguồn dữ liệu là câu
query số 1 để làm)
14. Tính số tiền giảm giá và số tiền phải trả trên từng hoá đơn với tỷ lệ giảm giá 10% nếu mua
hàng từ 150000 trở lên và 5% nếu mua hàng từ 80000 trở lên. Chỉ hiển thị những hoá đơn giảm giá
(Gợi ý : lấy nguồn dữ liệu là câu query số 1 để làm)
PARAMETER Query
1. Tạo query cho phép khi gõ vào một MaSP thì sẽ cho xem thông tin về MaSP, TenSP,
Donvitinh, Dongia của sản phẩm đó
2. Tạo query cho phép khi gõ vào một MaNV thì sẽ hiển thị thông tin về nhân viên đó
3. Tạo query hiển thị danh sách nhân viên có ngày sinh nằm trong khoảng [từ ngày, đến ngày] với
các tham số từ ngày, đến ngày được nhập vào từ bàn phím
4. Tạo query hiển thị danh sách nhân viên có độ tuổi [từ tuổi, đến tuổi] được nhập vào từ bàn
phím
5. Tạo query cho phép khi gõ vào một MaHD thì sẽ cho xem thông tin chi tiết về hoá đơn đó bao
gồm các thông tin về MaHD, NgaylapHD, TenSP, Soluong, Dongia, Thanhtien
6. Tạo query cho phép khi gõ vào một khoảng thời gian nào đó (của NgaylapHD) sẽ cho xem
thông tin của tất cả các trường của bảng HOADON
7. Tạo query cho phép nhập vào Tên Loại Sản phẩm thì sẽ cho xem thông tin toàn bộ sản phẩm
thuộc loại sản phẩm đó
Trang 37
Microsoft Access
8. Hiển thị tất cả thông tin các hoá đơn do Khách hàng mua hàng với MaKH nhập vào từ bàn
phím
9. Xem khách hàng có mã CH02 có mua hàng trong tháng hay không với tháng được nhập vào từ
bàn phím
10. Tạo query hiển thị các thông tin về hoá đơn : MaHD, NgaylapHD, MaKH, TongThanhTien
trong một khoảng thời gian [từ ngày, đến ngày] được nhập vào từ bàn phím
11. Tạo query tính tổng doanh thu của cửa hàng trong khoảng một khoảng thời gian được nhập vào
từ bàn phím
12. Tạo query tính tổng số lượng hàng bán được trên từng sản phẩm trong khoảng thời gian được
nhập vào từ bàn phím
CROSSTAB Query
1. Tổng kết xem các khách hàng đã mua các mặt hàng với số lượng là bao nhiêu
2. Tổng kết xem các khách hàng đã mua các mặt hàng trong tháng 01/2007 với số tiền là bao
nhiêu
3. Tổng kết xem các khách hàng đã mua tổng số lượng theo từng sản phẩm là bao nhiêu
4. Tạo query hiển thị tổng số mua theo từng mặt hàng và số lượng mua của từng khách hàng theo
từng mặt hàng, với MaKH làm Column Heading
5. Tạo query tính tổng số lượng hàng bán được theo từng mặt hàng và theo tháng với Column
Heading là tên từng tháng, ví dụ Tháng 1, Tháng 2,…
6. Tính tổng số tiền mua hàng của mỗi khách hàng theo từng quý (Column Heading)
7. Hiển thị doanh thu theo từng loại khách hàng (KL : Khách lẻ, CH : Cửa hàng) trong mỗi tháng
của Quý 1
8. Tính tổng số tiền thưởng cho nhân viên theo từng mặt hàng và theo từng tháng. Biết rằng nhân
viên được thưởng 10% trên tổng giá trị của mặt hàng mua với số lượng từ 5 trở lên
ACTION Query
1. Tạo Make table query lấy dữ liệu từ table NHANVIEN gồm những nhân viên nữ và đặt tên
table là NHANVIENNU
2. Tạo Make table query lấy dữ liệu từ table NHANVIEN gồm những nhân viên có tuổi < 30
3. Sử dụng câu Update Query để tăng thêm 10% đơn giá cho các loại hàng là Rượu hoặc Bia
4. Sử dụng câu Update Query để giảm giá mặt hàng thuộc loại Vở xuống 5%
5. Tạo câu Update Query dùng để giảm giá 10% những sản phẩm có loại sản phẩm là Nước ngọt,
còn đối với những sản phẩm khác thì tăng giá 5%
6. Sử dụng câu Update Query để giảm giá mặt hàng có đơn vị tính là chai xuống 5% còn các mặt
hàng khác giữ nguyên giá
7. Sử dụng câu Append Query để nối thêm dữ liệu các nhân viên nam từ bảng NHANVIEN vào
bảng NHANVIENNU
8. Tạo Delete Query dùng để xoá các mẫu tin của bảng NHANVIENNU theo tiêu chuẩn là nhân
viên “nam” và sinh sau năm 1975
Trang 38
Microsoft Access
Bài 1: Sử dụng bảng KHACHHANG để tạo Form tên là “THONG TIN KHACH HANG” có hình
thức như sau:
Hướng dẫn:
• Dùng Form Wizard tạo form trên có dạng Tabular
• Sắp xếp lại các trật tự đối tượng trên Form và thêm vào tiêu đề cũng như nút lệnh cho form
• Dùng font Arial, tiêu đề có chữ đậm và thiết lập màu sắc cho các tiêu đề trên form
• Thiết lập một số thuộc tính của Form như sau
o Caption : THONG TIN KHACH HANG
o Record Selectors : No
o Border Style : Thin
o Min Max Buttons : None
Bài 2: Hãy sử dụng bảng nhân viên (NHANVIEN) để tạo form có tên “LY LICH NHAN VIEN” có
dạng như sau
Hướng dẫn:
• Dùng Form Wizard tạo form trên có dạng Columnar
• Sắp xếp lại các trật tự đối tượng trên Form và thêm vào tiêu đề cũng như nút lệnh cho form
• Dùng font Arial, tiêu đề có chữ đậm và thiết lập màu sắc cho các tiêu đề trên form
Trang 39
Microsoft Access
o Min Max Buttons : None
Bài 3: Hãy sử dụng bảng sản phẩm (SANPHAM) để tạo Form “DANH MUC SAN PHAM” có dạng
như sau:
Hướng dẫn:
• Dùng Form Wizard tạo form trên có dạng Columnar
• Sắp xếp lại các trật tự đối tượng trên Form và thêm vào tiêu đề cũng như nút lệnh cho form
• Dùng font Arial, tiêu đề có chữ đậm và thiết lập màu sắc cho các tiêu đề trên form
• Thiết lập một số thuộc tính của Form như sau
o Caption : DANH MUC SAN PHAM
o Record Selectors : No
o Navigation Buttons : No
o Border Style : Thin
o Min Max Buttons : None
Bài 4: Hãy sử dụng bảng nhân viên (NHANVIEN) và Tab control để tạo form có tên “QUAN LY
NHAN VIEN” có dạng như sau
Trang 40
Microsoft Access
Hướng dẫn:
• Dùng Form Design để tạo form trên sử dụng nguồn dữ liệu là bảng NHANVIEN và form có
dạng Columnar
• Nhấn View chọn mục Form Header/Footer
• Dùng công cụ Tab control đưa vào form và hiệu chỉnh lại tiêu đề của hai tab control thông qua
thuộc tính Caption
• Đưa các trường từ Field list vào trong tab control tương ứng
• Sắp xếp lại các trật tự đối tượng trên tab control
• Dùng font Arial, tiêu đề có chữ đậm và thiết lập màu sắc cho các đối tượng trên form
• Thiết lập một số thuộc tính của Form như sau
o Caption : QUAN LY NHAN VIEN
o Record Selectors : No
o Navigation Buttons : No
o Border Style : Thin
o Min Max Buttons : None
o Auto Center : Yes
• Sử dụng nút lệnh (command button) để tạo ra các nút lệnh trên có chức năng lần lượt là : Thêm
mới, Về trước, Về sau, Xoá, Thoát nằm trong phần Form Footer
Bài 5: Tạo Form dạng Main Form – Sub Form cho việc cập nhật HÓA ĐƠN có dạng như sau
Trang 41
Microsoft Access
Hướng dẫn:
Các bước tạo Main-Sub Form dùng Wizard
B1: Tại cửa sổ Database, click vào đối tượng Form- New
B2: Trong hộp thoại New Form:
• Chọn một trong các chế độ Form Wizard
• Chọn Table hay Query mà ta muốn làm Main Form và click OK
B3: Xuất hiện hộp thoại Form Wizard
• Chọn các trường cho Main Form
• Click chọn Table / Query làm nguồn cho Sub Form và chọn các trường
cho Sub Form và click Next.
• Xuất hiện hộp thoại Form Wizard và click Next.
• Chọn kiểu trình bày Form (Tabular, Datasheet) và click Next.
• Chọn kiểu trình bày nền và dữ liệu cho Form và click Next.
• Nhập tiêu đề (đồng thời cũng là tên Form) và click Next
Trang trí thêm cho Form :
• Dùng đối tượng Line để kẻ đường thẳng và chọn mục Border Style là
DashDot
• Thiết lập một số thuộc tính của Form như sau
o Record Selectors : No
o Navigation Buttons : No
o Border Style : Thin
o Min Max Buttons : None
Trang 42
Microsoft Access
Yêu cầu:
• Combobox chứa tất cả các nhân viên có trong bảng nhân viên. Khi chọn họ tên của một nhân
viên trong combobox thì trên form hiển thị thông tin liên quan đến nhân viên vừa chọn.
Hướng dẫn:
• Tạo form giống như phần hướng dẫn câu 2
• Dùng combobox để đưa vào phần tiêu đề của form (form header) và chọn mục thứ ba trong
combobox wizard là “Find a record on my form …”. Chọn trường là MaNV, HoNV và TenNV
• Thiết lập các thuộc tính form giống như các bài trước
Bài 7: Tạo Main-Sub Form “THONG KE HOA DON KHACH HANG” có dạng như sau
Yêu cầu:
• Khi chọn tên khách hàng từ combobox thì hiển thị chi tiết các hoá đơn của khách hàng đó mua
bao gồm MaHD, NgayLapHD, TongTien
Hướng dẫn:
Trang 43
Microsoft Access
• Tạo câu truy vấn có tham số bao gồm những thông tin MaHD, NgayLapHD, TongTien, MaKH
(tham số đặt ngay trường dữ liệu MaKH với tên là cboMaKH và cho trường này ẩn đi), lưu lại
câu truy vấn với tên qryThongKeHoaDonKhachHang
• Dùng Form Wizard để tạo một form con có tên Sub_ ThongKeHoaDonKhachHang sử dụng dữ
liệu nguồn là câu truy vấn qryThongKeHoaDonKhachHang với dạng Tabular
• Dùng chế độ Design View để tạo ra form chính với tên THONG KE HOA DON KHACH
HANG, trên form này có hai đối tượng :
o Đối tượng 1 là combobox lấy dữ liệu là bảng khách hàng và đặt tên là cboMaKH
o Đối tượng 2 là subform với dữ liệu là từ form Sub_ThongKeHoaDonKhachHang được
tạo ở bước trên, thao tác bằng cách kéo thả form con vào trong form chính
• Định màu sắc và kiểu dáng các đối tượng tuỳ ý
• Thiết lập một số thuộc tính của Form như sau
o Caption : THONG KE HOA DON KHACH HANG
o Record Selectors : No
o Navigation Buttons : No
o Border Style : Thin
o Min Max Buttons : None
o Auto Center : Yes
Bài 8: Tạo Main-Sub Form “TIM KIEM NHAN VIEN” có dạng như sau
Yêu cầu:
• Khi gõ tên nhân viên vào textbox thì hiển thị thông tin về các nhân viên có tên được nhập vào
Hướng dẫn:
• Tạo câu truy vấn có tham số bao gồm những thông tin MaNV, HoNV, TenNV, Gioitinh,
Ngaysinh, Tuoi, Diachi. Tham số đặt ngay trường dữ liệu TenNV với tên là txtTenNV, lưu lại
câu truy vấn với tên qryTimKiemNhanVien
• Dùng Form Wizard để tạo một form con có tên Sub_TKNhanVien sử dụng dữ liệu nguồn là
câu truy vấn qryTimKiemNhanVien với dạng DataSheet
Trang 44
Microsoft Access
• Dùng chế độ Design View để tạo ra form chính với tên TIM KIEM NHAN VIEN, trên form
này có hai đối tượng :
o Đối tượng 1 là textbox đặt tên là txtTenNV
o Đối tượng 2 là subform với dữ liệu là từ form Sub_ TKNhanVien được tạo ở bước trên,
thao tác bằng cách kéo thả form con vào trong form chính
• Định màu sắc và kiểu dáng các đối tượng tuỳ ý
• Thiết lập một số thuộc tính của Form như sau
o Caption : TIM KIEM NHAN VIEN
o Record Selectors : No
o Navigation Buttons : No
o Border Style : Thin
o Min Max Buttons : None
Bài 9: Tạo Main-Sub Form “TONG HOP HOA DON” có dạng như sau
Yêu cầu:
• Nhập vào giá trị Từ ngày, Đến ngày vào ô textbox thì hiển thị thông tin chi tiết các hoá đơn
được lập trong khoảng [Từ ngày, Đến ngày] bao gồm MaHD, TenKH, NgaylapHD, NgayNH,
TongThanhTien.
Hướng dẫn:
• Tạo câu truy vấn có tham số bao gồm những thông tin MaHD, TenKH, NgayLapHD, NgayNH,
TongThanhTien. Tham số đặt ngay trường dữ liệu NgaylapHD với tên tham số thứ nhất là
[tungay] và tham số thứ hai là [denngay], lưu lại câu truy vấn với tên qryTongHopHoaDon
• Dùng Form Wizard để tạo một form con có tên Sub_TongHopHoaDon sử dụng dữ liệu nguồn
là câu truy vấn qryTongHopHoaDon với dạng DataSheet
• Dùng chế độ Design View để tạo ra form chính với tên TONG HOP HOA DON, trên form này
có ba đối tượng :
Trang 45
Microsoft Access
o Đối tượng 1 là textbox đặt tên là tungay, thiết lập thuộc tính của textbox như sau:
Name : tungay
Format : dd/mm/yyyy
Input mask : 00/00/0000
o Đối tượng 2 là textbox đặt tên là denngay và cũng thiết lập thuộc tính tương tự như trên
o Đối tượng 3 là subform với dữ liệu là từ form Sub_ TongHopHoaDon được tạo ở bước
trên, thao tác bằng cách kéo thả form con vào trong form chính
• Định màu sắc và kiểu dáng các đối tượng tuỳ ý
• Thiết lập một số thuộc tính của Form như sau
o Caption : TONG HOP HOA DON
o Record Selectors : No
o Navigation Buttons : No
o Border Style : Thin
o Min Max Buttons : None
o Auto Center : Yes
Bài 10: Tạo Main-Sub Form “THONG KE SAN PHAM” có dạng như sau
Yêu cầu:
• Nhập vào giá trị Từ ngày, Đến ngày vào ô textbox thì hiển thị thông tin chi tiết các sản phẩm
được bán trong khoảng [Từ ngày, Đến ngày] bao gồm TenSP, Donvitinh, TongSoBan,
NgaylapHD
Hướng dẫn:
• Tạo câu truy vấn có tham số bao gồm những thông tin TenSP, Donvitinh, TongSoBan,
NgaylapHD. Tham số đặt ngay trường dữ liệu NgaylapHD với tên tham số thứ nhất là [tungay]
và tham số thứ hai là [denngay], lưu lại câu truy vấn với tên qryThongKeSanPham
Trang 46
Microsoft Access
• Dùng Form Wizard để tạo một form con có tên Sub_ThongKeSanPham sử dụng dữ liệu nguồn
là câu truy vấn qryThongKeSanPham với dạng Tabular
• Dùng chế độ Design View để tạo ra form chính với tên THONG KE SAN PHAM, trên form
này có ba đối tượng :
o Đối tượng 1 là textbox đặt tên là tungay
o Đối tượng 2 là textbox đặt tên là denngay
o Đối tượng 3 là subform với dữ liệu là từ form Sub_ ThongKeSanPham được tạo ở bước
trên, thao tác bằng cách kéo thả form con vào trong form chính
• Định màu sắc và kiểu dáng các đối tượng tuỳ ý
• Thiết lập một số thuộc tính của Form như sau
o Caption : THONG KE SAN PHAM
o Record Selectors : No
o Navigation Buttons : No
o Border Style : Thin
o Min Max Buttons : None
o Auto Center : Yes
Bài 1: Tạo báo cáo in ra chi tiết sản phẩm với tên là “In chi tiet san pham”
Yêu cầu:
• In ra báo cáo chi tiết tất cả các sản phẩm gồm các thông tin về MaSP, TenSP, TenLoai,
Donvitinh, Dongia và có dạng giống như trên
Hướng dẫn:
• Tạo câu truy vấn lấy các trường dữ liệu MaSP, TenSP, TenLoaiSP, Donvitinh, Dongia, đặt tên
câu truy vấn này là qryChitietSP
• Dùng Report Wizard để tạo report có dạng Tabular với dữ liệu nguồn là câu truy vấn vừa tạo ở
bước trên
• Sắp xếp lại các trật tự đối tượng trên báo cáo giống với hình minh hoạ
Trang 47
Microsoft Access
Bài 2: Tạo báo cáo in ra lý lịch của một nhân viên và đặt tên báo cáo là “In Ly Lich Nhan Vien”
Yêu cầu:
• Khi cần in lý lịch chi tiết của nhân viên nào thì chỉ cần nhập vào mã nhân viên đó
Hướng dẫn:
• Tạo câu truy vấn có tham số làm dữ liệu nguồn cho báo cáo với tên qryLLNV
• Dùng Report Wizard để tạo report có dạng Columnar với dữ liệu nguồn là câu truy vấn tạo ở
bước trên
• Sắp xếp lại các trật tự đối tượng trên báo cáo giống với hình minh hoạ
Bài 3: Tạo Report “In Hoa Don” cho phép gõ vào một MaHD sẽ in ra Hoá đơn bán hàng theo mẫu
dưới đây
Trang 48
Microsoft Access
Hướng dẫn:
• Tạo Query làm nguồn dữ liệu cho Report. Query này chứa các trường có trong Report và là
Parameter Query vì theo yêu cầu gõ vào một MaHD sẽ in ra Hoá đơn đó.
• Tạo Report “In Hoa Don” có nguồn dữ liệu là Query ở bước 1 và có thiết kế:
Trang 49
Microsoft Access
Bài 4: Tạo báo cáo report nhóm “Bao cao danh sach khach hang” theo TenKH với dạng như sau:
Hướng dẫn:
• Tạo câu truy vấn có tên qryDSKH bao gồm các thông tin sau : TenKH, NgaylapHD, TenSP,
Soluong, Thanhtien:[Soluong]*[Dongia]
Trang 50
Microsoft Access
• Dùng Report Wizard tạo report có dạng Tabular với dữ liệu nguồn là câu truy vấn qryDSKH
tạo ở bước trên và gom nhóm theo TenKH
• Sử dụng hàm SUM để tính Tổng thành tiền cho từng khách hàng
• Sắp xếp lại các trật tự đối tượng trên báo cáo giống hình minh hoạ
Bài 5: Tạo báo cáo report nhóm “Bao cao tinh tien Hoa Don” theo MaHD với mẫu sau
Hướng dẫn:
• Tạo câu truy vấn có tên qryTTHD bao gồm các thông tin sau : MaHD, NgaylapHD, TenSP,
Donvitinh, Soluong, Dongia, Thanhtien
• Dùng Report Wizard tạo report có dạng Tabular với dữ liệu nguồn là câu truy vấn qryTTHD
tạo ở bước trên và gom nhóm theo MaHD
• Sử dụng hàm SUM để tính Tổng tiền cho từng hoá đơn và cho tất cả hoá đơn
• Sắp xếp lại các trật tự đối tượng trên báo cáo giống hình minh hoạ
Bài 1:
• Tạo Form Báo cáo và report thiết kế theo hình minh hoạ
Trang 51
Microsoft Access
• Khi người dùng nhấn nút In báo cáo thì in ra báo cáo doanh thu theo sản phẩm trong khoảng
thời gian từ ngày đến ngày do người dùng nhập trên form
Bài 2:
• Khi người dùng nhấn nút In báo cáo thì in ra báo cáo doanh thu theo hoá đơn trong khoảng
thời gian từ ngày đến ngày do người dùng nhập trên form
Trang 52
Microsoft Access
Bài 1: Tạo các macro chứa các hành động sau: mở form THONG TIN KHACH HANG, mở bảng
NHANVIEN, mở báo cáo In chi tiet san pham. Sau đó tạo Form có tên “Bang chon Form” có các
nút lệnh gắn với các macro mở lần lượt từng hành động trên.
Trang 53
Microsoft Access
Bài 2: Tạo một nhóm macro lần lượt chứa các hành động sau: mở form QUAN LY NHAN VIEN, mở
form QUAN LY HOA DON, mở báo cáo DOANH THU THEO SAN PHAM, mở báo cáo DOANH
THU THEO HOA DON , mở trình soạn thảo Winword, mở chương trình vẽ MSPaint, mở chương
trình máy tính bỏ túi Calculator. Sau đó tạo Form có tên “MAIN FORM” có các nút lệnh gắn với các
macro mở lần lượt từng hành động trên.
Bài 3: Tạo một Form để khi xem thông tin về một khách hàng, ta muốn xem thông tin về các hoá đơn
của khách hàng đó nhưng không muốn hiển thị chúng thường xuyên trên màn hình.
Trang 54
Microsoft Access
Bài 4: Tạo Form “Xem HD” theo mẫu sau đây có thể hiển thị các hoá đơn đã lập theo yêu cầu sau:
• Khi chọn Xem bảng tổng hợp hoá đơn thì Combo Box để chọn hoá đơn sẽ không xuất hiện và
khi click nút in báo cáo sẽ in ra bảng tổng hợp hoá đơn.
• Khi chọn yêu cầu in chi tiết tứng hoá đơn thì Combo Box để chọn hoá đơn sẽ xuất hiện và khi
click in báo cáo sẽ in ra mẫu hoá đơn đang chọn
Bài 5: Hãy dùng macro điều kiện để tạo ra form NHANVIEN05 có dạng như hình vẽ có các chức
năng sau
• Click chọn vào nút option có số điện thoại, chỉ hiển thị những nhân viên có số điện thoại, tương
tự cho các nút option còn lại sẽ hiển thị những thông tin tương ứng
Trang 55
Microsoft Access
Bài 6: Hãy dùng macro điều kiện để tạo ra form NHANVIEN06 có dạng như hình vẽ có các chức
năng sau
• Click chọn vào nút option nam, chỉ hiển thị những nhân viên có giới tính là nam, tương tự cho
các nút option còn lại sẽ hiển thị những thông tin tương ứng
Bài 7: Hãy dùng macro điều kiện để tạo ra form SANPHAM có dạng như hình vẽ có các chức năng
+ Click chọn vào nút option Chai, chỉ hiển thị những sản phẩm có đơn vị tính là Chai, tương tự cho các
nút option còn lại sẽ hiển thị những thông tin tương ứng
Trang 56
Microsoft Access
Bài 8: Sử dụng macro để tạo hệ thống menu bar bao gồm các menu ngang hiển thị trên dòng đầu màn
hình có dạng như sau
Bao gồm các nút thực hiện các chức năng sau
Trang 57
Microsoft Access
• Nhân viên : mở form QUAN LY NHAN VIEN
• Khách hàng : mở form THONG TIN KHACH HANG
• Sản phẩm : mở form DANH MUC SAN PHAM
• In hoá đơn : mở report In Hoa Don
• Báo cáo doanh thu : mở form DOANH THU THEO HOA DON
1. Viết chương trình tính diện tích hình tròn với công thức tính diện tích là bk*bk*3.14 với bán
kính được nhập vào từ bàn phím
2. Viết chương trình in ra câu thông báo như sau :
Nếu giờ trong ngày 0 < giờ <=10 thì trả về giá trị lời chào “Good morning!”, từ 10 < giờ <=18 trả
về giá trị lời chào “Good afternoon!” và 18 < giờ <=24 trả về giá trị lời chào “Good Evening!”
3. Viết chương trình giải phương trình bậc nhất ax + b = 0
4. Viết chương trình giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0
Trang 58