Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI :
A. LỜI MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay là thời đại khoa học kỹ thuật phát triển, các nhà máy xí nghiệp
sản xuất sản phẩm của mình trên các băng chuyền hiện đại, sản phẩm xuất ra
rất nhanh và nhiều vì vậy việc đếm xem có bao nhiêu sản phẩm đã hồn tất
xuất ra từ băng chuyền cuối cùng thì người công nhân khó có thể thực hiện
chính xác được. Vì vậy mạch đếm sản phẩm sẽ giúp ta kiểm sốt được sản
lượng cho ra tại mỗi băng chuyền.
2 Mục đích, yêu cầu
-1-
Trường Mạch Đếm Sản Phẩm
Mục đích của mạch đếm sản phẩm là giúp cho nhà máy đếm được số
lượng sản phẩm của máy tạo ra một cách đơn giản, chính xác mà không tốn
nhiều công sức lao động của công nhân.
Yêu cầu của mạch đếm sản phẩm là phải chạy một cách chính xác, ổn
định, gọn nhẹ dễ lắp đặt dễ sửa chửa và rẻ tiền.
Bài báo cáo này đuợc nhóm tìm kiếm từ nhiều nguồn khác nhau như: sách vở
,internet… nên chắc chắn sẽ có nhiều thiếu xót , cho nên nhóm chúng em
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và bạn bè . Xin chân thành
cảm ơn.
-2-
Trường Mạch Đếm Sản Phẩm
B. NỘI DUNG
I/Giới Thiệu Linh Kiện
1/Led 7 đoạn: là 7 con led sắp xếp lại theo hình mẫu. Một chân của các con
led được nối chung với nhau (Anod chung hoặc Katod chung), các chân con
lại được đưa ra ngồi để phân cực các con led.
U1 U2
7 8 7 8
6 a cc 3 6 a ca 3
4 b cc 4 b ca
2 c 2 c
1 d 1 d
9 e 9 e
10 f 10 f
g g
5 5
Dp Dp
led 7 doan Katod chung led 7 doan Anod chung
2/ LM555
Sơ đồ chân và cấu trúc
Vi mạch 555 được chế tạo thông dụng nhất là dạng vỏ Plastic
Chân 1: GND ( nối đất )
Chân 2: Trigger Input ( ngõ vào xung nảy ) U1
7 3
DSCHG OUT
5
4 CV
6 RST
THR
-3- 2
TRG
8 1
VCC GND
NE555
Trường Mạch Đếm Sản Phẩm
Chân 3: Output ( ngõ ra )
Chân 4: Reset ( hồi phục )
Chân 5: Control Voltage ( điều khiển điện áp)
Chân 6: Threshold ( thềm- ngưỡng )
Chân 7: Dirchage ( xả điện )
Chân 8: +Vcc ( nguồn dương)
Bên trong vi mạch 555 có hơn 20 Transistor và nhiều điện trở thực hiện
chức năng như hình 2 gồm có:
a) Cầu phân áp gồm có 3 điện trở 5KΩ nối từ nguồn +Vcc xuống mass cho
nhận điện áp chuẩn 2/3 Vcc, còn ngõ I n+ thì nối ra ngồi chân 6. Tùy thuộc
c) điện áp của chân 6 so với điện áp chuẩn 2/3 Vcc mà OP – AMP (1) có
điện áp mức cao hay thấp để làm tín hiệu R (reset), điều khiển Flip-Flop
(F/F).
d) OP-AMP (2) là mạch khuếch đại so sánh có ngõ I n+ nhận điện áp chuẩn
1/3 Vcc, còn ngõ I n− thì nối ra ngồi chân 2. Tùy thuộc điện áp chân 2 so
với điện áp chuẩn 1/3 Vcc mà op-amp (2) có áp thế ra mức cao hay mức
thấp để làm tín hiệu S (Set), điều khiển Flip-Flop (F/F).
e) Mạch Flip-Flop (F/F) là loại mạch lưỡng ổn kích một bên. Khi chân Set
VCC 8 6 Threshold
Control
5k
Voltage +
2/3 Vcc 1
5 -
R
NOT OUTPUT
5k
F/F OUTPUT
3
1/3 Vcc
+
S 7
-2 T2
GND
5k
T1
1 Vr=1.4 V
-4-
2 4
Trường Mạch Đếm Sản Phẩm
(S) có điện áp cao thì điện áp này kích đổi trạng thái của F/F là ngõ Q lên
mức cao và ngõ Q xuống mức thấp. Khi ngõ Set đang ở mức cao xuống
thấp thì mạch F/F không đổi trạng thái. Khi chân Reset (R) có điện áp
cao,thì điện áp này kích đổi trạng thái F/F không đổi trạng thái. Khi chân
Reset (R) có điện áp cao thì điện áp này kích đổi trạng thái của F/F làm
ngõ ra Q lên cao và ngõ Q xuống mức thấp. Khi ngõ Reset đang ở mức
cao xuống mức thấp thì mạch F/F không đổi trạng thái.
Hình 2: Cấu trúc của IC 555
f) Mạch output là mạch khuếch đại ngõ ra để tăng độ khuếch đại dòng cấp
cho tải. Đây là mạch khuếch đại đảo, có ngõ vào là chân Q của F/F, nên
khi Q ở mức cao thì ngõ ra chân 3 của IC sẽ có điện áp thấp (≈ 0V) và
ngược lại, khi Q ở mức thấp thì ngõ ra chân 3 của IC sẽ có điện áp cao (≈
Vcc).
g) Transistor T1 có chân E nối vào điện áp chuẩn khoảng 1,4 V, là loại
Transistor PNP. Khi cực B nối ra ngồi bởi chân 4, có điện áp cao hơn
1.4V, thì T1 ngưng dẫn, nên T1 không ảnh hưởng đếm hoạt động của
mạch. Khi chân 4 có điện trở trị số nhỏ thích hợp nối mass thì T1 dẫn bão
hòa, đồng thời cũng làm mạch OUTPUT dẫn bão hòa, và ngõ ra xuống
thấp. Chân 4 được gọi là chân Reset có nghĩa là nó Reset IC 555 bất chấp
-5-
Trư
ường Mạch Đếm
Đ Sản Phẩm
tình trạngg ở các ngõõ vào khác. Do đó, ch
hân Reset ddùng để kếết thúc xunng ra
sớm khi cần.
c Nếu không
k dùnng chức nănng Reset tthì nối châân 4 lên Vcc
c để
3/ IC 4093
+ Bản g g i á tr ị
A B A.B
0 0 1
0 1 1
1 0 1
1 1 0
4/ IC4511
Trường Mạch Đếm Sản Phẩm
HEF4511B là một IC giải mã Led 7 đoạn với bốn địa chỉ lối vào (
DA,DB,DC,DD), ta chốt chân EL , BI , LT ở mức thấp, và các chân (OA đến
OG) ở mức cao. Khi đó chân EL ở mức thấp, thì lối ra (Oa đến Og ) phụ thuộc
vào các chân dữ liệu (DA,DB,DC,DD ). Khi mà chân EL ở mức cao, dữ liệu đã
nạp vào chân DA,DB,DC,DD trước đó thì được chốt lại.
Chỉ có chức năng chuyển đổi giá trị dưới dạng mã BCD thành mã LED
7 đoạn.
Ic 4511 chỉ sử dụng được với led 7 đoạn Katod chung.
+ Sơ đồ chân:
DA ~ DD : ngõ vào BCD
Oa ~ Og : ngõ ra led 7 đoạn
LT : ngõ kiễm tra led
BI : ngõ vào làm tắt led
EL : ngõ cho phép làm việc
Sơ đồ chân 4511
Sơ đồ khối
-7-
Trường Mạch Đếm Sản Phẩm
FUNCTION TABLE
Ngõ vào Ngõ ra
Hiển
EL BI LT DD DC DB DA Oa Ob Oc Od Oe Of Og
th ị
X X 0 X X X X 1 1 1 1 1 1 1 8
X 0 1 X X X X 0 0 0 0 0 0 0 Tối
0 1 1 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 0 0
0 1 1 0 0 0 1 0 1 1 0 0 0 0 1
0 1 1 0 0 1 0 1 1 0 1 1 0 1 2
0 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 0 0 1 3
0 1 1 0 1 0 0 0 1 1 0 0 1 1 4
0 1 1 0 1 0 1 1 0 1 1 0 1 1 5
0 1 1 0 1 1 0 0 0 1 1 1 1 1 6
0 1 1 0 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 7
0 1 1 1 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 8
0 1 1 1 0 0 1 1 1 1 0 0 1 1 9
0 1 1 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 Tối
0 1 1 1 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 Tối
0 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Tối
0 1 1 1 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 Tối
0 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 Tối
0 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 Tối
1 1 1 X X X X * *
Ghi Chú
1 = mức cao
0 = mức thấp
X = giá trị bất kỳ
5/ IC 4518
IC 4518 là hai bộ đếm BCD. IC 4518 có hai ngõ vào
điều khiển(CP0 và CP1) có thể làm việc ở hai mức tích
cực khác nhau. Chân CP0 tích cực cạnh lên và CP1 tích
cực cạnh xuống, khi một chân điều khiển là ngõ vào
cấp xung thì chân còn lại sẽ là ngõ cho phép làm việc
-8-
Trường Mạch Đếm Sản Phẩm
+ Sơ đồ chân:
CP0 và CP1 : chân điều khiển
MR: thiết lập lại trạng thái ban đầu
O0 ~O3 : ngõ ra BCD
+ Sơ đồ logic:
C P0 C P1 MR Trạng thái
↑ 1 0 Trạng thái đếm
0 ↓ 0 Trạng thái đếm
↓ X 0 Không thay đổi
X ↑ 0 Không thay đổi
↑ 0 0 Không thay đổi
1 ↓ 0 Không thay đổi
X X 1 Trạng thái ban đầu
-9-
Trường Mạch Đếm Sản Phẩm
8/ Led: là một dạng diode phát quang, khi phân cực thuận thì led phát sáng,
phân cực nghịch thì không phát sáng.
Ký hiệu:
KHỐI
HIỂN THỊ
2/ Hoạt động:
a/ Phần phát 555
- 10 -
Trường Mạch Đếm Sản Phẩm
VCC
R7
1K
4
R8
12/2W
RST
VCC
7
VR1 DSCHG
1
LM555 R7
50K 6 3
2 THR OUT
TRG R6 470 LED PHAT
GND
C1
CV
100µ 220
2 2
1
C2
1 5
1
0.001µ 1 Q1
C3 C1815
2
0.01µ LED
3
2
IC555 Tạo dao động tần số cao khoảng 30Khz đến 40 Khz để cho led
phát hồng ngoại phát xa . Biến trở VR1 để chỉnh tần số.
Khi chân 3 của IC555 ở mức cao thì C1815 dẫn và led phát sẽ phát tia
hồng ngoại.
Khi chân 3 của IC555 ở mức thấp thì C1815 ngưng dẫn và led phát sẽ
không phát tia hồng ngoại.
b/ Bộ thu
Khi cấp điện thì con thu hồng ngoại được cấp điện và tạo ra một điện áp ở
ngõ ra:
+Nếu thu hồng ngoại nhận được ánh sáng hồng ngoại thì điện áp ở lối ra ở
mức thấp đi qua IC 4093 ( là IC cổng NAND) được mắc tạo thành cổng NOT
thì điện áp ở lối ra ở mức cao và nó sẽ cấp cho chân 2 của 4518(13)
+Ngược lại, nếu thu hồng ngoại không nhận được ánh sáng hồng ngoại thì
điện áp ở lối ra ở mức cao đi qua IC 4093 được mắc theo kiểu cổng NOT điện
áp ở lối ra ở mức thấp thì sẽ cấp cho chân 2 của 4518(13)
- 11 -
Trường Mạch Đếm Sản Phẩm
VCC
R11
100
VCC
3
IR 3 CHÂN
VCC
U15A
14
R12
4093
1 1
3 OUT
GND
2 1K
C3
7
2
10uF
- 12 -
- 13 -
3/ Sơ đồ nguyên lý
R3
5
8
4511
150
1 3 7 13 7
LE
C LK Q0 4 1 A a 12 6 A 3
GND
7 Q1 5 2 B b 11 4 B CA
R ST Q2 6 6 C c 10 2 C 8
8 Q3 D d 9 1 D CA
GN D 16 e 15 9 E 5
CKE
VC C f 14 10 F DP
g G
2
VCC
U14A
4518
U9
BI
VDD
LT
U1
3
4
16
VCC
led 7 doan
R4
5
8
150
4511
9 11 7 13 7
LE
C LK Q0 12 1 A a 12 6 A 3
GND
15 Q1 13 2 B b 11 4 B CA
R ST Q2 14 6 C c 10 2 C 8
8 Q3 D d 9 1 D CA
GN D 16 e 15 9 E 5
CKE
VC C f F DP
VCC
14 10
g G
10
U13B
4518
BI
VDD
LT
U10
U2
3
4
16
VCC
led 7 doan
R5
5
8
4511
150
1 3 7 13 7
LE
C LK Q0 4 1 A a 12 6 A 3
GND
7 Q1 5 2 B b 11 4 B CA
R ST Q2 6 6 C c 10 2 C 8
8 Q3 D d 9 1 D CA
GN D 16 e 15 9 E 5
CKE
VC C f F DP
VCC
14 10
g G
2
U13A
4518
BI
VDD
LT
U11
U3
3
4
16
VCC
led 7 doan
7
6
4
5
14
U15B
4093
VCC
7
9
13
12
10
8
7 14
VCC
14
U15C
4093
VCC
R1
5
8
150
11
9 11 7 13 7
LE
C LK Q0 A a A
U15D
4093
12 1 12 6 3
GND
15 Q1 13 2 B b 11 4 B CA
R ST Q2 14 6 C c 10 2 C 8
8 Q3 D d 9 1 D CA
GN D 16 e 15 9 E 5
CKE
VC C f F DP
VCC
14 10
g G
4518
10
4511
U7
U12B
BI
VDD
LT
U4
4
3
16
VCC
led 7 doan
R2
5
8
150
1 3 7 13 7
LE
C LK Q0 4 1 A a 12 6 A 3
GND
7 Q1 5 2 B b 11 4 B CA
R ST Q2 6 6 C c 10 2 C 8
8 Q3 D d 9 1 D CA
GN D 16 e 15 9 E 5
CKE
VC C f F DP
VCC
14 10
g G
4518
2
4511
U8
U12A
BI
VDD
LT
U5
4
3
16
VCC
led 7 doan
Trường Mạch Đếm Sản Phẩm
- 14 -
U2B
8
5
15 11 7 13 7
RST Q0 A a A
LE
12 1 12 6 3
GRD
Q1 B b B CA
4518
13 2 11 4
9 Q2 14 6 C c 10 2 C 8
CLK Q3 D d 9 1 D CA
e E
4511
15 9 5
CKE
f 14 10 F DP
g G
10
BI
VDD
LT
LED6
3
4
16
VCC
R1
150
U2A
8
5
1 3 7 13 7
CLK Q0 A a A
LE
8 4 1 12 6 3
GRD
GND Q1 B b B CA
4518
5 2 11 4
7 Q2 6 6 C c 10 2 C 8
RST Q3 D d 9 1 D CA
e E
VCC
4511
15 9 5
VCC
CKE
f 14 10 F DP
g G
2
16
VDD
BI
LT
SW1
LED5
VCC
3
4
16
RESETKET
R2
150
VCC
U1B
8
5
15 11 7 13 7
RST Q0 A a A
LE
12 1 12 6 3
GRD
Q1 B b B CA
4518
13 2 11 4
9 Q2 14 6 C c 10 2 C 8
1K
R13 CLK Q3 D d 9 1 D CA
e E
4511
15 9 5
CKE
f 14 10 F DP
g G
10
VDD
BI
LT
LED4
C1
3
4
16
100µ
R3
150
VCC
U1A
C2
8
5
50K
VR1
1 3 7 13 7
CLK Q0 A a A
LE
8 4 1 12 6 3
GRD
1 GND Q1 B b B CA
4518
5 2 11 4
Q2 C c C
VCC
7 6 6 10 2 8
RST Q3 D d 9 1 D CA
1K
R7
e E
4511
15 9 5
VCC
CKE
f 14 10 F DP
g G
2
6
7
16
VDD
BI
LT
THR
TRG
VCC
5
3
4
LED3
CV
16
DSCHG
1 8
GND VCC
LM555
R4
150
VCC
OUT
RST
R6
220
R7
470
NUOC NGOT
2 2 1 1
3
R8
2
12/2W
LED PHAT
BIA
4093
4093
4093
3
GND VCC
R9
100
OUT
U3B
8
5
1
15 11 7 13 7
RST Q0 A a A
LE
12 1 12 6 3
GRD
Q1 B b B CA
4518
13 2 11 4
100
9 Q2 14 6 C c 10 2 C 8
CLK Q3 D d D CA
R11
9 1
e E
4511
15 9 5
CKE
f 14 10 F DP
g G
10
VCC
VCC
VDD
BI
LT
C4
3
4
16
SW2
R5
RESETCHAI
150
VCC
LED2
4093
U3A
8
5
1 3 7 13 7
LE
8 CLK Q0 4 1 A a 12 6 A 3
GRD
GND Q1 B b B CA
4518
5 2 11 4
7 Q2 6 6 C c 10 2 C 8
220
RST Q3 D d D CA
R10
9 1
e E
LED
4511
15 9 5
1K
VCC
CKE
f F DP
R12
14 10
g G
2
16
VDD
BI
LT
VCC
3
4
16
R6
150
VCC
LED1
Trường Mạch Đếm Sản Phẩm
Trường Mạch Đếm Sản Phẩm
Ở đây ta dùng bộ đếm cạnh xuống tức là khi chân 1 của IR thu ở mức cao
đi qua cổng NAND thì chuyển sang mức thấp, lúc này bộ đếm sẽ được kích
và nhảy lên 1 giá trị ( khi chặn ánh sáng hồng ngoại và khi cho chúng nhìn
thấy nhau thì nó mới nhảy 1 giá trị).
Khi 4518A (12) đếm lên 9 tự nó sẽ nhảy về 0 tức là số 9 thì Q3 ở mức cao
nhảy về số 0 thì Q3 ở mức thấp ở đâu ta cá thể dùng làm phần đầu vào chân
10 cho 4518B (12) và đếm tương tự như 4518A (12). Nhưng ở đây ta cần đếm
24 sản phẩm nên tới số 12 ta sẽ Reset tức là 4518B(12) đếm tới 2 và
4518A(12) đếm tới 4 tức là chân 11 và chân 5 ở mức cao thì nó sã Reset. Và
khi nó đồng thời Reset thì nó cũng sẽ kích cho 4515A(13) nhảy lên 1 giá trị,
khi 4518A(12) reset ta dùng 2 cổng NAND và giữa 2 cổng NAND đó ta sẽ
lấy ra tín hiệu xung clock cho 4518A(13) (qua chân số 2).
- 15 -
Trường Mạch Đếm Sản Phẩm
C.KẾT LUẬN
Đồ án tốt nghiệp 1 là một bài tập lớn, một thử thách đối với sinh viên,
tuy nhiên với đồ án tốt nghiệp 1 giúp cho sinh viên vận dụng một cách cụ thể
kiến thức của mình đã hoc một cách sáng tạo và làm quen dần với cách học tự
nghiên cứu, học tập và làm việc với nhóm để nghiên cứu và thực hiện đồ án
một cách tốt nhất. Hơn thế nữa, đồ án 1 còn giúp sinh viên quen dần với cách
làm các đồ án tốt nghiệp sau này.
Xin chân thành cảm ơn sự nhận xét đánh giá của các thầy cô và sự
hướng dẫn tận tình của thầy Trần Văn Trinh
- 16 -