You are on page 1of 3

Giáo án Hoá học 11 Cơ bản

Chương 6. HIĐROCACBON KHÔNG NO


Tiết chương trình: 42
Tên bài giảng:
ANKEN (tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Hs biết:-Định nghĩa về hiđrocacbon không no, các hiđrocacbon không no trong chương
trình hs sẽ được học
-Cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng, điều chế của
anken
-Điều kiện để 1 ankaen có đồng phân hình học
-Phân biệt anken và ankan bằng phương pháp hóa học
2. Về kỹ năng:
Hs vận dụng:
-Viết được các loại đồng phân của anken, đọc tên 1 số anken đơn giản
-Viết các ptpư thể hiện tính chất của anken
-Vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập nhận biết
3. Về thái độ:
-Yêu thích hóa học
-Thấy được tầm quan trọng của hóa học trong đời sống
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
-Cặp ống nghiệm, ống nghiệm, giá đỡ, đèn cồn, nút cao su có ống dẫn khí
-C2H5OH, H2SO4đặc, cát sạch, dd KMnO4, dd Br2
-Mô hình phân tử etilen, mô hình, hình vẽ đồng phân hình học của but-2-en
2.Học sinh:
-Xem lại bài etylen đã học ở lớp 9, đọc bài mới ở sgk
III. Trọng tâm bài giảng:
Đồng phân và phản ứng cộng của ankan
IV. Phương pháp:
-Đàm thoại nêu vấn đề
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp(1p)
2. Kiểm tra bài cũ(4p)
Câu 1. Viết CTTQ dãy đồng đẳng của ankan và xicloankan, nêu các pư của ankan và
xicloankan
3. Giảng bài mới:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
5′ Hoạt động 1 I. Đồng đẳng, đồng phân,
-Yc hs tìm hiểu sgk, nêu -Là HC mạch hở trong danh pháp
khái niệm HC không no. phân tử có liên kết đôi 1. Đồng đẳng
-Từ CT của etylen và hoặc 3, hoặc cả 2 loại lk -C2H4, C3H6, C4H8, ... CnH2n
khái niệm đồng đẳng, yc đó ( n ≥ ) gọi là anken hay olefin
hs lập CTPT 1 số đđẳng -C2H4, C3H6, C4H8, ...
của etylen, viết CTTQ CnH2n
của dãy đồng đẳng? -CTTQ của anken trùng
-So sánh CTTQ của dãy với CTTQ của xiclo,
đđẳng anken với ankan, kém ankan 2H
Giáo án Hoá học 11 Cơ bản

xicloankan? -Anken là HC mạch hở


-Nêu định nghĩa anken? trong phân tử có một
liên kết C=C
5’ Hoạt động 2 2. Đồng phân
-Lưu ý hs CT CnH2n có 2 a. Đồng phân cấu tạo
đồng phân nhóm chức là -Viết các CTCT C2H4: CH2 = CH2
anken và xicloankan -Các đồng phân cấu tạo C3H6: CH2 = CH - CH3
-Yc hs viết CTCT các khác nhau về vị trí nối C4H8: CH2 = CH - CH2 - CH3
đòng phân anken của đôi và mạch cacbon CH3 - CH = CH - CH3
C2H4, C3H6, C4H8. Từ đó CH2 = CH - CH3
khái quát về loại đồng
CH3
phân cấu tạo của anken
-Vì sao anken có nhiều -Do có 2 loại đồng phân-Anken có:
đông phân hơn ankan có ●Đồng phân mạch cacbon
cùng số C ●Đồng phân vị trí liên kết đôi
5’ Hoạt động 3 b. Đồng phân hình học
-Cho hs quan sát mô hình -Điều kiện để có đồng phân
(hình vẽ) cấu tạo phân tử -Là những chất có cùng hình học
cis-but-2-en và trans-but- CTCT nhưng khác nhau R1 R3
2-en. Rút ra khái niệm về về sự phân bố không
C=C
đồng phân hình học gian
-Nêu điều kiện để có R2 R4
đồng phân hình học, khi
●Có nối đôi C = C
nào thì có đồng phân cis,
●R1 ≠ R2, R3 ≠ R4
trans.
●Cis: mạch chính nằm cùng 1
-Cho 2 CTCT, yêu cầu hs -Xác đinh đồng phân
phía của nối đôi C = C
xác định xem chất nào có không gian theo điều
●Trans: mạch chính nằm khác
đồng phân hình học, biểu kiện đã học
phía của nối đôi C = C
diễn đồng phân cis,
trans?
6’ Hoạt động 4 3. Danh pháp
-Giới thiệu tên thông -Đọc tên a. Tên thông thường
thường, cho vd, yêu cầu Từ tên ankan tương ứng đổi
hs đọc tên đuôi -an thành -ilen
-Nêu khó khăn khi sử CH2 = CH2 : etilen
dụng tên thông thường từ CH2 = CH - CH3 : propilen
C4H8 trở đi b. Tên hệ thống
-Gọi tên một số anken Tên = (số chỉ vị trí ●Chọn mạch chính là mạchC
-Yc hs rút ra quy tắc gọi nhánh + tên nhánh) + dài nhất có chứa nối đôi
tên tên mạch chính + số chỉ ●Đánh số thứ tự từ phía gần
-Lưu ý đánh số thứ tự vị trí nối đôi + en nối đôi nhất
mạch chính từ phía gần Tên = (số chỉ vị trí nhánh +
nối đôi tên nhánh) + tên mạch chính +
-Vận dụng gọi tên một số -Đọc tên 1 số anken ví số chỉ vị trí nối đôi + en
anken đơn giản dụ CH2 = CH - CH2 - CH3
But - 1 - en
CH3 - CH = CH - CH3
But - 2 - en
Giáo án Hoá học 11 Cơ bản

CH2 = CH - CH2 - CH3

CH3
2 - metyl but - 1 - en
3’ Hoạt động 5 II. Tính chất vật lí
-Yêu cầu hs nghiên cứu -Đọc sgk, nêu tcvl Sgk
sgk nêu tính chất vật lí
của anken
3’ Hoạt động 6 III. Tính chất hóa học
-Yc hs phân tích đặc -Có một liên kết đôi C = -Liên kết đôi C = C là trung
điểm cấu tạo phân tử C, gồm 1lk σ bền và 1lk tâm phản ứng
anken, dự đoán trung tâm п kém bền, trung tâm pư -Liên kết п của nối đôi kém
phản ứng ở lk đôi bền nên trong pư dễ bị đứt ra
-Nêu các pư của anken, để tạo thành lk σ với các ntử
phản ứng đặc trưng là pư khác
cộng
3’ Hoạt động 7 1. Phản ứng cộng
-Yc hs viết ptpư của CH2 = CH2 + H2 a. Cộng hiđro
etilen với H2 đã học, của   → CH3 - CH3
N i,t o
CH2 = CH2 + H2   → N i,t o

propen với H2 CH2 = CH - CH3 + H2 CH3 - CH3


-Viết PTTQ anken + H2?   → CH3 - CH2 -CH3
N i,t o
CH2 = CH - CH3 + H2
CnH2n + H2   → N i,t o
  → CH3 - CH2 - CH3
N i,t o

CnH2n+2 CnH2n + H2   → CnH2n+2


N i,t o

4’ Hoạt động 8 b. Cộng halogen (pư hal hóa)


-Yêu cầu hs nc hình -làm mất màu dd nước (làm mất màu dd nước brom)
6.2sgk, nêu hiện tượng, brom CH2 = CH2 + Br2 →
rút ra kết luận, viết ptpư -Viết pt CH2Br - CH2Br
etilen + Br2 CH2 = CH - CH3 + Br2 →
-Viết pư propen + Br2? CH2Br - CHBr - CH3
-Viết PTTQ anken + Br2? CnH2n + Br2   → CnH2nBr2 N i,t o

4. Củng cố(3p)
Câu 1. Có bao nhiêu đồng phân C5H10
A. 12 B. C. 9 D. 8
Câu 2. Để nhận biết 2 khí etan và etilen người ta dùng
A. Cl2 (AS) B. Br2 (hơi) C. dd Br2 D. H2
5. Dặn dò(1p)
Làm bài tập 1,2sgk. Xem tiếp phần còn lại ở sgk
6. Rút kinh nghiệm(2p)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

You might also like