Professional Documents
Culture Documents
Tuyến chọn một số bài từ sách TUYỂN TẬP 10 NĂM ĐỀ THI OLYMPIC 30/4 HÓA
HỌC 10- NXB GIÁO DỤC
PHÂN I: HALOGEN
Câu 4: (đề 1996 trang 7)
Xét phản ứng tổng hợp hiđro iođua:
H2(khí) + I2(rắn) 2HI(khí) ∆H = +53kJ (a)
H2(khí) + I2(rắn) 2HI(khí) (b)
1.Phản ứng (a) là toả nhiệt hay thu nhiệt?
2.Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng tổng hợp hiđro iođua (b) dựa vào năng lượng liên kết nếu biết năng
lượng liên kết của H – H, H – I và I – I lần lượt bằng 436, 295 và 150 kJ.mol-1. Giải thích sự khác biệt của hai
kết quả cho (a) và (b).
3.Viết biểu thức tính hằng số cân bằng K của phản ứng (a) theo phương trình hoá học của phản ứng.
4.Thực hiện phản ứng tổng hợp hiđro iođua theo (b) trong một bình kín, dung tích 2 lit ở nhiết độ T, có hằng số
cân bằng K = 36.
a, Nếu nồng độ ban đầu của H2 và I2 bằng nhau và bằng 0,02M thì nồng độ của các chất tại thời điểm cân bằng
là bao nhiêu?
b, Ở cân bằng trên, người ta thêm vào bình 0,06gam hiđro thì cân bằng cũng bị phá vỡ và hình thành cân bằng
mới. Tính khối lượng hiđro iođua ở cân bằng cuối?
Giải:
1. Theo quy ước ∆H > 0 thì phản ứng thu nhiệt.
2. H2(khí) + I2(rắn) 2HI(khí) (b)
Nên: ∆H = (436 + 150) - 2. 295 = - 4kJ
Giá trị nhỏ bất thường là do chưa xét năng lượng cần cung cấp để chuyển I2 (rắn) theo phản ứng (a) thành I2(khí)
theo phản ứng (b).
[ HI ]
2
( 2x )
2
Vậy : = 36 → 2 x = 6 ( 0, 02 − x ) → x = 0, 015
( 0, 02 − x ) . ( 0, 02 − x )
Tuyển tập đề thi OLYMPIC 30/4 HÓA HỌC 10
Kết luận: Ở cân bằng: [HI] = 0,03M, [H2] = [I2] = 0,005M
Số mol H2 thêm:
0,06 : 2 = 0,03 (mol) → nồng độ tăng thêm: 0,03: 2 = 0,015M
H2(khí) + I2(rắn) 2HI(khí)
Ban đầu: 0,02M 0,005M 0,03M
Phản ứng: a a 2a
Cân bằng: 0,02 – a 0,005 – a 0,03 + 2a
( 0,03 + 2a )
2
K= = 36 → a = 2,91.10-3 và 2,89.10-2.
( 0,02 − a ) ( 0,005 − a )
Vì a < 0,005 nên chỉ nhận a = 2,91.10-3
Khối lượng HI ở cân bằng cuối:
(0,03 + 2. 0,0029). 2. 128 = 9,165(gam)
Câu 6 (năm 1997 trang 17)
Điều chế clo bằng cách cho 100g MnO2 (chứa 13% tạp chất trơ) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đậm đặc.
Cho toàn bộ khí clo thu được vào m500ml dung dịch có chứa NaBr và NaI. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch, thu
được chất rắn A (muối khan) có khối lượng m gam.
a, Xác định thành phần chất rắn A nếu m = 117gam
b, Xác định thành phần chất rắn A trong trường hợp m = 137,6 gam. Biết rằng trong trường hợp này, A gồm hai
muối khan. Tỉ lệ số mol NaI và NaBr phản ứng với Cl2 là 3: 2. Tính nồng độ mol của NaBr và NaI trong dung
dịch đầu.
Các phản ứng đều hoàn toàn.
Cho Mn = 55, Br = 80, I = 127, Cl = 35,5, Na = 23
Giải: to
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
1 mol 1 mol 1 mol
100 − 13
nMnO = = 1(mol )
2
87
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
1,5a mol 3a mol 3a mol
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
a mol 2a mol 2a mol
a, Giả sử Cl2 phản ứng hết → mNaCl = 2.58,5 = 117(g)
Cl2 phản ứng hết, NaI và NaBr phản ứng hết mA = mNaCl = 117g (thỏa)
→ A chỉ chứa NaCl
Tuyển tập đề thi OLYMPIC 30/4 HÓA HỌC 10
Cl2 phản ứng hết, NaI và NaBr dư → mA > 117 (g) (loại)
Cl2 dư, NaI và NaBr hết → mA < 117(g) (loại)
Vậy A chỉ chứa NaCl
b, m = 137,6g > 117g → Cl2 phản ứng hết
NaI, NaBr dư, nNaI : nNaBr = 3 : 2 → NaI phản ứng hết, NaBr còn dư.
nNaI : nNaBr = 3 : 2 → gọi 3a và 2a lần lượt là số mol NaI và NaBr phản ứng Cl2 ta có
0,006
VddAgNO3 = = 0,12(lit )
0,05
m↓ = 3,315 gam
m1 = 1,88 < 3,315 < m2 = 3,602
Vậy AgI kết tủa hết và AgCl kết tủa một phần
mAgCl = 3,315 – 1,88 = 1,435 gam
nAgCl = 1,435/143,5 = 0,01 mol
Số mol AgNO3
0,008 + 0,01 = 0,018 mol
0,018
VddAgNO3 = = 0,36(lit )
0,05
c, Trong trường hợp thứ nhì, dung dịch chỉ còn chứa NO3-, Na+, Cl- dư
nNO3− = nAgNO3 = 0,018mol
nNa+ = nNa+bd = nNaCl .bd + nNaI .bd = 0,012 + 0,008 = 0,02mol
nCl −du = nCl −bd − nCl − ↓ = 0,012 − 0,01 = 0,002mol
0,018
CNO3− = = 0,0391M
0, 46
0,002
CCl − = = 0,0043M
0, 46
CNa+ = CNO− + CCl − = 0,0434M
3
T=
2
1,5
Vậy .10−3 = 1,1.10−10
143,5
Khi thêm 1 lượng dung dịch NaCl.
Gọi S2 là nồng độ Ag+ mới: [Ag+] = S2 → [Ag+] = [Cl-] = S2
Gọi δ là nồng độ của NaCl.
Trong dung dịch số ion Cl-: δ/1 lít
Vậy [Ag+] = S2
[Cl-] = δ + S2
Ở 18oC nhiệt độ không đổi. T không đổi.
S2(S2 + δ) = 1,1.10-10 → S22 + δS2 – 1,1.10-10 = 0
CIH 2O −4
2. Theo giả thuyết ta có: CS = 17.10
CI 2
0,1
CInuoc = g / cm3
1000
Gọi x là số mol iot từ nước đi vào CS2
nH2SO4 = 1 = 0,2mol
5
nHCl = 0,6mol
1. mmuối = (20 – 3,4) + 0,2.96 + 0,6.35,5 = 57,1gam
Gọi x là số mol M tham gia phản ứng
2. ta có hệ x.M + 27x = 20 – 3,4 = 16,6
nH + = 2x + 3x = 1
Tuyển tập đề thi OLYMPIC 30/4 HÓA HỌC 10
→ M = 56 (Fe)
Câu 3: đề 2001 trang 44
2. 14,224 iot và 0,112g hiđro được chứa trong bình kín thể tích 1,12 lít ở nhiệt độ 400oC. Tốc độ ban đầu của
phản ứng là Vo = 9.10-5 mol.l-1.phút-1, sau một thời gian (tại thời điểm t) nồng độ mol của HI là 0,04 mol/lít và
khi phản ứng: H2 + I2 2HI
Đạt cân bằng thì [HI] = 0,06 mol/lít
a, Tính hằng số tốc độ của phản ứng thuận và nghịch.
b, Tốc độ tạo thành HI tại thời điểm t là bao nhiêu?
c, Viết đơn vị các đại lượng đã tính được.
Giải
1. Tính hằng số tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch:
14, 224 0,056
nI = = 0,056mol → I 2 bd = = 0,05mol / l
2 254 1,12
−5
.l −1. phút -1
a, k1 = 9.10 .mol
−1 −1
= 36.10−3 l.mol −1. phút -1
0,05.mol.l .0,05.mol.l
2
K HI 62.10−4.mol 2 .l −2
K= 1= = 2
Mặc khác: K 2 I 2 H 2 0,06 2 −2
0,05 − 2 .mol .l
Ag + =
2,5.10−3
= 6, 25.10−3 M = NO3−
0, 4
Cl − =
1,5.10−2
= 3,75.10−2 M = H +
0, 4
Nếu phản ứng hết:
Ag+ + Cl- → AgCl
6,25.10-3 6,25.10-3
Cân bằng: AgCl Ag+ + Cl-
Ban đầu: 3,125.10-2M
Phản ứng: x x
Cân bằng: x 3,125.10-2 + x
TAgCl = 10-10 → x(3,125.10-2 + x) = 10-10
10−10
x quá nhỏ: x = = 3, 2.10−9 M
3,125.10−2
[Ag+] = 3,2.10-9M; [NO3-] = 6,25.10-3M
[Cl-] = 3,125.10-2M; [H+] = 3,75.10-2M
Câu 12: trang 154
Tuyển tập đề thi OLYMPIC 30/4 HÓA HỌC 10
1. MnO4- có thể oxi hóa ion nào trong số các ion Cl-, Br-, I- ở các giá trị pH lần lượt bằng 0, 3, 5? Trên cơ sở đó
đề nghị một phương pháo nhận biết các ion halogenua có trong hỗn hợp gồm Cl-, Br-, I-.
Ag ( NH 3 ) 2 Ag + + 2 NH3
+
Biết K = 10-7,24
được I-.
Như vậy để nhận biết dung dịch hỗn hợp Cl-, Br-, I- ta có thể dùng dung dịch KmnO4 và dung môi chiết CCl4.
Lúc đầu tiến hành phản ứng ở pH = 5, trong lớp dung môi chiết sẽ có màu tím của iot. Thay lớp dung môi, ở pH
= 3, sẽ thấy dung môi co màu vàng của brom. Cuối cùng loại lớp dung môi và khử lượng MnO4- dư và nhận biết
ion Cl- dư bằng AgNO3.
2. Coi phản ứng giữa AgNO3 và NH3 xảy ra hoàn toàn, như vậy dung dịch A sẽ gồm Ag ( NH 3 ) 2 0,01M và
+
NH3 0,23M.
Ag ( NH 3 ) 2 Ag + + 2 NH3
+
K = 10-7,24
+1,20
+1,51
+0,56 +2,26 +0,95 +1,51 −1,18
MnO4− → MnO42− → MnO2 → Mn 3+ → Mn 2+ → Mn
+1,23
+1,7
Hướng dẫn giải:
Dựa vào giản đồ thế khử của I- ta suy ra HIO không bền vì
EHIO
0
/ I3−
> EIO
0
−
− −
nên HIO sẽ dị phân thành IO3 và I 3
3 / HIO
Dựa vào thế khử của Mn ta suy ra MnO4 và Mn3+ không bền vì chúng có thể khử bên phải lớn hơn thế khử
2−
bên trái nên chúng sẽ bị dị phân thành hai tiểu phân bên cạnh như ở HIO.
Đối với quá trình Mn2+ → Mn ta cũng không xét vì Mn kim loại không thể tồn tại trong dung dịch nước khi có
mặt H+ do thế khử của Mn2+/Mn quá âm.
Do đó ta có thể viết lại giản đồ thế khử của Mn như sau:
+1,70 +1,23
MnO4− → MnO2 → Mn 2+
Ta có phương trình ion thu gọn trong các trường hợp như sau:
1. Trường hợp sau phản ứng có I- dư:
H 4 IO6− hoặc IO3− không thể cùng tồn tại với I- vì:
EH0 IO − / IO − = 1, 7V > EI0− / I − = 0,54V và EIO
0
− = 1, 2V > E −
0
I3 / I −
= 0,54V
4 6 3 3 3
− −
Nên H 4 IO6 hoặc IO3 đều có thể oxi hóa I − thành I 3 .
−
Tuyển tập đề thi OLYMPIC 30/4 HÓA HỌC 10
−
Như vậy I − chỉ bị oxi hóa thành I 3 .
− 0 0 0 −
Khi I − dư thì MnO4 và MnO2 không thể tồn tại vì EMnO4− / MnO2 và EMnO2 / Mn 2+ đều lớn hơn EI3− / I − nên MnO4 và
MnO2 đều có thể oxi hóa I − thành I 3− . Như vậy MnO4− bị khử hoàn toàn thành Mn 2+ . Do đó phương trình phản
ứng xảy ra khi I − dư dưới dạng ion thu gọn như sau:
2 MnO4− + 15 I − + 16 H + → 5I3− + 2 Mn 2+ + 8 H2 O
−
Trường hợp sau phản ứng có dư MnO4 :
Mn 2+ không thể tồn tại khi MnO4 dư vì EMnO4− / MnO2 > EMnO2 / Mn 2+ nên MnO4 sẽ oxi hóa Mn 2+ thành MnO2 .
− 0 0 −
Khi MnO2 dư thì I 3 và I − cũng không thể tồn tại vì: EMnO4− / MnO2 > EI3 / I − , EIO3− / I3− nên MnO4 oxi hóa là I 3 và I − .
− 0 0 0 − −
−
Như vậy sản phẩm sinh ra khi I − bị oxi hóa là IO3 và một lượng nhỏ H 4 IO6 vì EMnO4− / MnO2 = EH 4 IO6− = 1, 7V .
− 0 0
−
Do đó phương trình này xảy ra khi MnO4 dư như sau:
3 × H + + S 2− HS − ka−21 = 1012,92
3 × HS − + H + H 2 S ka−11 = 107
2 E01
3 × H 2 S − 2e S + 2 H + −
k1−1 = 10 0,059
3 E20
−
− + −1
2 × NO + 4 H + 3e NO + 2 H2 k = 10
3 2
0,059
2 E10 3E20
= −3(−51,8) − 3( −12,92) − 3( −7) − 3 + 2
0, 059 0, 059
= −155, 4 + 38, 76 + 21 − 17, 29 + 97, 63 = −15,3
⇒ k = 10−15,3
Vì k rất nhỏ nên xem như HgS không tan trong HNO3.
b, Trong nước cường toan:
Các quá trình xảy ra:
3HgS + 2 NO3− + 8 H + 3Hg 2+ + 3S + 2 NO + 4 H2 O k = 10−15,3
→ k = 1029,46 rất lớn. Vậy HgS tan mạnh trong nước cường toan.
Câu 8: trang 171
Thêm 1 ml dung dịch H2S 0,01M vào 1ml dung dịch hỗn hợp:
Fe3+ 0,01M và H+ 0,1M.
Có xuất hiện kết tủa không? Biết:
K1( H 2 S ) = 10−7,02 ; K 2( H 2 S ) = 10−10,9 ; EFe
0
3+
/ Fe 2+
= 0, 77V ; ES0 / H 2 S = 0,14V ; TFeS = 10−17,4
S + 2 H + + 2e H 2 S (2) K 2 = 104,745
HS − H + + S 2− (5) K5
Tổ hợp (4) và (5)
Tuyển tập đề thi OLYMPIC 30/4 HÓA HỌC 10
H2S 2H+ + S2- (6) K6 = K4. K5 = 10-19,92
Cân bằng (2,5.10-3 – x) (5,5.10-2 + 2x) x
( 5,5.10 + 2 x ) x = 10
−2 2
−19,92
K6 =
( 2, 5.10 − x )
−3
→ x = [S2-] = 5,2.10-20.
Ta có: [Fe2+].[S2-] = 2,6.10-23 < TFeS
Vậy FeS chưa kết tủa.
Câu 2: trang 192
1. Hãy cho biết sự biến thiên tính axit của dãy HXO4 (X là halogen). Giải thích?
2. Một hỗn hợp X gồm 3 muối halogen của kim loại Natri nặng 6,23g hòa tan hoàn toàn trong nước được dung
dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng được 3,0525g muối khan
B. Lấy một nửa lượng muối này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được
3,22875g kết tủa. Tìm công thức của các muối và tính % theo khối lượng mỗi muối trong X.
Hướng dẫn giải:
Tính axit của dãy HXO4 giảm dần khi X: Cl → I
Giải thích:
Cấu tạo của HXO4.
O O
H – O – X → O hoặc H – O – X = O
O O
Vì Cl → I độ âm điện giảm làm cho độ phân cực của liên kết – O – H giảm.
2. Giả sử lượng muối khan B thu được sau khi cho clo dư vào dung dịch A chỉ có NaCl →
3, 0525
nNaCl = = 0, 0522mol
58,5
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 (1)
3, 22875
Theo (1) → nNaCl = nAgCl = .2 = 0, 045mol < 0, 0522mol
143,5
Do đó, muối khan B thu được ngoài NaCl còn có NaF. Vậy trong hỗn hợp X chứa NaF.
mNaF = mB – mNaCl = 3,0525 – 0,045.58,5 = 0,42(g)
0, 42
% NaF = .100% = 6, 74%
6, 23
Gọi công thức chung của hai muối halogen còn lại là: NaY
5,81
Do đó: M NaY = = 129,11 = 23 + M Y → M Y = 106,11
0, 045
→ phải có một halogen có M > 106,11 → đó là iot. Vậy công thức của muối thứ 2 là NaI.
Do đó có hai trường hợp:
* Trường hợp 1: NaF, NaCl và NaI
Gọi a, b lần lượt là số mol của NaCl và NaI
58,5a + 150b = 5,81 a = 0, 01027
Ta có: →
a + b = 0, 045 b = 0, 03472
mNaCl = 58,5.0,01027 = 0,6008(g)
mNaI = 150. 0,03472 = 5,208 (g)
0, 6008
Vậy: % NaCl = .100% = 9, 64%
6, 23
0, 6008
% NaCl = .100% = 9, 64%
6, 23
% NaF = 6, 77%
% NaI = 83,59%
Trường hợp 2: NaF, NaBr và NaI
103a '+ 150b ' = 5,81 a ' = 0, 02
Ta có: →
a '+ b ' = 0, 045 b ' = 0, 025
mNaBr = 103.0,02 = 2,06(g)
mNaI = 150.0,025 = 3,75 (g)
2, 06 3, 75
Vậy % NaBr = .100% = 33, 07% ; % NaI = .100% = 60,19% ; % NaF = 6, 74%
6, 23 6, 23
Câu 8: X là một loại muối kép ngậm nước có chứa kim loại kiềm clorua và magie clorua. Để xác định công thức
của X, người ta làm các thí nghiệm sau:
* Lấy 5,55g X hòa tan vào nuếoc rồi đem dung dịch thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 tạo
thành 8,61gam kết tủa.
* Nung 5,55g X đến khối lượng không đổi thì khối lượng giảm 38,92%. Chất rắn thu được cho tác dụng với một
lượng dư dung dịch NaOH tạo kết tủa. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi nung đến khối lượng không đổi thu được
0,8gam chất rắn.
Hãy xác định công thức của X.
Hướng dẫn giải:
Tuyển tập đề thi OLYMPIC 30/4 HÓA HỌC 10
* Thí nghiệm 1:
8, 61
Ag+ + Cl- → AgCl↓; nAgCl = nCl − = = 0, 06mol
143,5
Thí nghiệm 2:
Khi nung, xảy ra sự loại nước để được muối khan, nên khôi lượng nước ngậm trong muối bằng
38,92%×5,55=2,16gam, ứng với 2,16/18 = 0,12mol H2O.
Khi tác dụng với dung dịch NaOH: Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
to
Nung Mg(OH)2↓ → MgO + H2O
nMgO = 0,8/40 = 0,02mol = nMg 2+ ứng với 0,02 mol MgCl2 ban đầu.
Còn lại 0,02 mol Cl- sẽ kết hợp với ion kim loại M+ để cho 0,02 mol MCl có khối lượng bằng:
5,55 – (2,16 + 0,02.95) = 1,49 gam.
1, 49
Tính được: M = − 35,5 = 39 đvC. Vậy M là Kali
0, 02
Công thức của muối là: 0,02 mol KCl, 0,02 mol MgCl2, 0,12 mol H2O hay KCl.MgCl2.6H2O.
Câu 10: trang 206
Cho hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl2, NaBr, KI. Cho 93,4 gam hỗn hợp A tác dụng với 700 ml dung dịch AgNO3
2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 22,4 gam bột Fe vào dung
dịch D. Sau khi phản ứng kết xong thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl dư tạo ra 4,48
lít H2 (đkc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí cho đến
khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn.
1. Tính khối lượng kết tủa B.
2. Hòa tan hỗn hợp A trên vào nước tạo ra dung dịch X. Dẫn V lít Cl2 sục vào dung dịch X, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 66,2 gam chất rắn. Tính V(đkc)?
Hướng dẫn giải:
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của MgCl2, NaBr, KI.
Phương trình phản ứng:
Cl- + Ag+ → AgCl↓ (1)
Cl- + Ag+ → AgBr↓ (2)
I- + Ag-+ → AgI↓ (3)
Fe + 2Ag+(dư) → Fe2+ + 2Ag (4)
Fe(dư) + 2H+ → Fe2+ + H2 (5)
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2 ↓ (6)
1
2Fe(OH)2 + O2 + H2O → 2Fe(OH)3↓ (7)
2
Tuyển tập đề thi OLYMPIC 30/4 HÓA HỌC 10
2Fe(OH)3↓ → Fe2O3 + 3H2O (8)
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 (9)
Mg(OH)2 → MgO + H2O (10)
4, 48
Theo (5) nFe(dư) = nH 2 = = 0, 2mol
22, 4
nAg + ( du ) = 0, 2 × 2 = 0, 4mol
KCl : e(mol )
to 3
KClO3 → KCl + O2
2
3
Mol a a a
2
o
Ca(ClO3 )2
t
→ CaCl2 + 3O2
Mol b b 3b
o
Ca(ClO)2
t
→ CaCl2 + O2
Mol c c c
* Theo định luật bảo toàn khối lượng: mA = mKCl + mCaCl2 + mO2
3a
83,68 = 74,5(a + e) + 111(b + c + d) + 32( + 3b + c) (1)
2
o
2SO2 + O2
xt ,t
→ 2SO3
3a
Mol + 3b + c 3a + 6b + 2c
2
SO3 + H 2O → H 2 SO4
Mol 3a + 6b + 2c 3a + 6b + 2c
98(3a + 6b + 2c ) × 100
80 = (2)
191,1
80 ×191,1
⇒ 3a + 6b + 2c = = 1,56
100 × 98
CaCl2 : (b + c + d )mol
* Chất rắn B + ddK 2CO3
KCl : ( a + e)mol
KCl + K2CO3 →
CaCl2 + K2CO3 → 2KCl + CaCO3↓
Mol (b + c + d) (b + c + d) 2(b + c + d) (b + c + d)
Số mol K2CO3 = 0,36. 0,5 = 0,18 (mol) = b + c + d (3)
* Kết tủa C: CaCO3
Khối lượng kết tủa CaCO3 = 100(b + c + d) = 100. 0,18 = 18 gam
Tuyển tập đề thi OLYMPIC 30/4 HÓA HỌC 10
2. Dung dịch D (KCl)
nKCl = a + e + 2(b + c + d) = (a + e) + 2. 0,18
= a + e + 0,36
22 22
mKCl (ddD) = mKCl ( A) → nKCl (ddA) = nKCl ( A)
3 3
22
a + e + 0,36 = e (4)
3
Từ (1), (2), (3), (4) ta có:
3a
83, 68 = 74,5(a + e) + 111(b + c + d ) + 32 2 + 3b + c
3a + 6b + 2c = 1,56
b + c + d = 0,18
22e
a + e + 0,36 =
3
1,56
→ 83, 68 = 74,5(a + e) + (111× 0,18) + 32 ×
2
→ 74,5 ( a + e ) = 38, 74
a + e = 0,52
22
a + e + 0,36 = 3 e
122,5.a.100
→ % KClO3trongA = = 58,56%
83, 68
Câu 12: trang 210
Cho 50g dung dịch X chứa 1 muối halogenua kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được
9,40g kết tủa. Mặt khác, dùng 150g dung dịch X phản ứng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 6,30g kết tủa.
Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, khí thoát ra cho vào 80g dung dịch KOH 14,50%. Sau phản
ứng, nồng độ dung dịch KOH giảm còn 3,85%.
a, Xác định CTPT của muối halogen trên.
b, Tính C% muối trong dung dịch X ban đầu.
Hướng dẫn giải:
a, CTPT muối MX2:
MX 2 + 2 AgNO3 → 2 AgX ↓ + M ( NO3 )2 (1)
→x=4
Vậy công thức muối X là NaIO4.
Câu 20: trang 225
1. a, Cho m gam hỗn hợp gồm NaBr và NaI phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí A ở
điều kiện chuẩn. Ở điều kiện thích hợp, A phản ứng vừa đủ với nhau tạo chất rắn có màu vàng và một chất lỏng
không làm chuyển màu quỳ tím. Cho Na dư vào phần chất lỏng được dung dịch B. Dung dịch B hấp thụ vừa đủ
với 2,24 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn được 9,5 gam muối.
Tìm m.
b, Đề nghị một phương pháp để tinh chế NaCl khan có lẫn các muối khan NaBr, NaI, Na2CO3.
2. a, Một axit mạnh có thể đẩy được axit yếu ra khỏi muối, nhưng một axit yếu cũng có thể đẩy được axit mạnh
ra khỏi muối. Lấy ví dụ minh họa và giải thích.
b, Tại sao H2SO4 không phải là axit mạnh hơn HCl và HNO3 nhưng lại đẩy được những axit đó ra khỏi muối?
c, Có một hỗn hợp gồm 2 khí A và B:
- Nếu trộn cùng một thể tích thì tỉ khối hơi của hỗn hợp so với Heli là 7,5(d1).
11
- Nếu trộn cùng khối lượng thì tỉ khối hơi của hỗn hợp so với oxi là ( d1 )
15
- Tìm khối lượng mol của A và B. Biết thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hướng dẫn giải:
1. a, A phản ứng vừa đủ với nhau tạo chất rắn màu vàng → A là hỗn hợp SO2 và H2S.
Mặt khác, NaBr có tính khử yếu hơn NaI.
2NaBr + 2H2SO4 → Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O
0,15mol 0,075mol
8NaI + 5H2SO4 → 4Na2SO4 + 4I2 + H2S + 4H2O
(0,15.8)mol 0,15mol
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
0,15mol 0,075mol 0,15mol
Chất lỏng là H2O:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Tuyển tập đề thi OLYMPIC 30/4 HÓA HỌC 10
0,15mol 0,15mol
B là NaOH
CO2 + NaOH → NaHCO3
x(mol) x x (mol)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
y 2y y
2, 24
nCO2 = = 0,1(mol )
22, 4
x + y = 0,1
→ x = y = 0, 05
84 x + 106 y = 9,5
mhỗn hợp = (0,15.103) + (0,15.8.150) = 195,45(g)
b, Cho hỗn hợp trên vào dung dịch HCl, chỉ Na2CO3 phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
Sục khí clo vào dung dịch thu được:
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
Cô cạn dung dịch, Br2 và I2 hóa hơi thoát ra, NaCl kết tinh lại.
2. a, Một axit mạnh có thể đẩy được một axit yếu ra khỏi muối vì axit yếu là chất điện li yếu hoặc chất không
bền.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
CO2 + H2O H2CO3 H+ + HCO3- (1)
HCO3- H+ + CO32- (2)
HCl → H+ + Cl-
Khi cho HCl vào dung dịch Na2CO3 làm tăng nồng độ H+ làm cho các cân bằng (1) (2) chuyển sang trái tạo ra
H2CO3 rồi sau đó là CO2 và H2O
Ngược lại, 1 axit yếu có thể đẩy được 1 axit mạnh ra khỏi muối
Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3
Axit yếu axit mạnh
Vì PbS không tan.
b, H2SO4 không phải là axit mạnh hơn HCl và HNO3 nhưng đẩy được 2 axit đó ra khỏi muối vì H2SO4 là axit
không bay hơi còn HCl và HNO3 là axit dễ bay hơi.
o
2NaCl + H2SO4
t
→ Na2SO4 + 2HCl
o
2NaNO3 + H2SO4
t
→ Na2SO4 + 2HNO3
Tuyển tập đề thi OLYMPIC 30/4 HÓA HỌC 10
M
c, d1 = 1 = 7, 5 → M1 = 7,5.4 = 30
4
M 2 11 11.32 352
d2 = = → M2 = =
32 15 15 15
A+ B
M1 = = 30 → A + B = 60
2
m+m 2 2 AB 352
M2 = = = =
m m 1 1 A + B 15
+ +
A B A B
352.60
AB = = 704
2.15
A + B = 60 A = 44 A = 16
⇒ hoặc
AB = 704 B = 16 B = 44
Câu 32: trang 243
Nung hỗn hợp bột Mg và S trong bình kín rồi để nguội. Lấy toàn bộ các chất sau phản ứng cho tác dụng với
lượng dư dung dịch HCl thu được sản phẩm khí có tỉ khối hơi so với không khí là 0,9. Đốt cháy hoàn toàn 3 lít
sản phẩm khí (đkc) trên rồi thu sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch H2O2 5% (tỉ khối bằng 1).
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b, Tính phần trăm khối lượng Mg và S trong hỗn hợp đầu.
c, Tính nồng độ % của dung dịch thu được cuối cùng.
Hướng dẫn giải:
a, Các phương trình phản ứng xảy ra.
Mg + S → MgS (1)
a (mol)
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S (2)
a (mol) a (mol)
MTB khí = 29.0.9 = 26,1< M H 2 S
Vậy trong sản phẩm có khí H2 do Mg dư
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (3)
b(mol) b (mol)
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O (4)
H2 + 1/2O2 → H2O (5)
SO2 + H2O2 → H2SO4 (6)
b, Gọi a, b là số mol Mg tham gia phản ứng (1) và (3)
Tuyển tập đề thi OLYMPIC 30/4 HÓA HỌC 10
34a + 2b
M tb = = 26,1
a+b
7,9a = 24b
24 ( a + b )
%mMg =
24 ( a + b ) + 32a
C % H 2 SO4 = 9%
C % H 2O2 = 1, 45%