Professional Documents
Culture Documents
I. CƠ SỞ HẠ TẦNG.................................................................................................6
I.1. Sơ đồ công nghệ đang lắp đặt bao gồm .........................................................7
I.1.1. Hệ thống xay nghiền.................................................................................7
I.1.2. Hệ thống nấu............................................................................................7
I.1.3. Hệ thống tank lên men..............................................................................8
I.1.4. Hệ thống thiết bị sản xuất men.................................................................8
I.1.5. Máy lọc bia...............................................................................................8
I.1.6. Hệ thống tank chứa bia thành phẩm.........................................................8
I.1.7. Hệ thống chiết bia hơi..............................................................................8
I.1.8. Hệ thống hoàn thiện sản phẩm.................................................................8
I.2. Sơ lược quá trình sản xuất.............................................................................11
I.2.1. Xay nghiền.............................................................................................11
I.2.2. Nấu.........................................................................................................11
I.2.3. Lên men..................................................................................................11
I.2.4. Lọc trong bia..........................................................................................12
I.2.5. Chiết chai và hoàn thiện sản phẩm.........................................................12
I.3. Nhân lực lao động và chế độ làm việc...........................................................12
I.4. Hệ thống giao thông vận tải..........................................................................13
IV. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI KHU VỰC CÔNG TY...........................20
IV.1. Hiện trạng môi trường không khí...............................................................20
IV.2. Hiện trạng môi trường nước.......................................................................20
IV.3. Hiện trạng môi trường sinh thái..................................................................21
I. NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY KHI CHƯA CÓ DỰ ÁN NÂNG CẤP DÂY
CHUYỀN CÔNG NGHỆ........................................................................................22
I.1. Nước thải sinh hoạt.......................................................................................22
I.2. Nước thải sản xuất.........................................................................................22
I.3. Nhận xét........................................................................................................24
II. NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY SAU KHI LẮP ĐẶT CÔNG NGHỆ SẢN
XUẤT MỚI.............................................................................................................24
II.1. Nước thải sinh hoạt......................................................................................24
II.2. Nước thải sản xuất.......................................................................................25
II.3. Nước mưa chảy tràn.....................................................................................28
II.4. Nhận xét.......................................................................................................28
IV. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI PHƯƠNG ÁN II. .71
IV.1. Song chắn rác.............................................................................................71
IV.2. Bể điều hoà.................................................................................................72
IV.3. Bể lắng đợt I...............................................................................................72
IV.3.1. Nhiêm vụ bể lắng I..............................................................................72
IV.3.2. Thính toán thiết kế bể lắng đứng I.......................................................72
IV.4. Bể aeroten bậc I..........................................................................................75
IV.4.1. Tính toán thiết kế bể aeroten xáo trộn hoàn toàn.................................75
IV.4.2. Cấu tạo bể aeroten...............................................................................81
IV.5. Bể lắng II bậc I...........................................................................................81
IV.6. Bể aeroten bậc II.........................................................................................82
IV.7. Bể lắng II bậc II..........................................................................................84
IV.8. Bể mêtan.....................................................................................................85
IV.8.1. Lượng bùn dẫn đến bể mêtan..............................................................85
IV.8.2. Cấu tạo bể mêtan.................................................................................86
I. CƠ SỞ HẠ TẦNG
Công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình trước đây là nhà máy bia rượu
Quảng Bình đi vào sản xuất từ đầu năm 1992 công suất sản xuất ban đầu là 1 triệu
lít/năm với công nghệ sản xuất bia của Tiệp Khắc mang nhản hiệu bia Sládek. Thời
gian đầu khi mới bước vào sản xuất, hoạt động nhà máy gặp phải nhiều khó khăn
đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ và thị trường nên sản lượng sản xuất còn rất
thấp, mức độ tiêu thụ còn hạn chế. Sau một thời gian hoàn chỉnh công nghệ, ổn
định chất lượng sản phẩm, tăng cường khai thác và mở rộng thị trường, đến cuối
năm 1993 sản lượng sản xuất của nhà máy không còn đáp ứng đủ cho nhu cầu tiêu
thụ của thị trường. Trước thực tế đó, công ty đã từng bước nâng công suất lên 1,5
triệu lít/ năm rồi 5 triệu lít/năm. Sản phẩm chủ yếu là bia hơi, phục vụ cho thị
trường trong và ngoại tỉnh. Tuy nhiên thị trượng tiêu thụ ngày càng rộng, nhu cầu
tiêu thụ ngày càng nhiều trong khi nhà máy chỉ sản xuất bia hơi phục vụ trong thời
gian hè mà nhu cầu tiêu thụ của thị trường quanh năm. Vì vậy công ty đang đầu tư
xây dựng một dây chuyền sản xuất bia hiện đại, đồng bộ để xản suất bia chất lượng
cao với công suất được nâng từ 5 triệu lít/năm lên 20 triệu lít/năm. Trong đó có 5
triệu lít bia hơi và 15 triệu lít bia chai. Với thương hiệu bia Hà Nội vốn đã rất nổi
tiếng trong cả nước, đặc biệt là khu vực phía Bắc. Với dự án nâng cấp công suất
của công ty bia sẻ đưa lại nhiều lợi ích về kinh tế xã hội trong tương lai cho khu
vực này như nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tăng mức
nộp ngân sách cho nhà nước, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người
lao động, gián tiêp tạo ra các công ăn việc làm thông qua các hoạt động dịch vụ,
vận tải…
Mặt bằng công ty cổ phần bia bao gồm:
– Nhà hành chính
– Nhà nấu bia Sládek
– Phân xưỡng hoàn thiện, chiết chai
– Nhà nấu bia
– Khu lên men, lọc bia
Sơ đồ công nghệ sản xuất bia của công ty hiện tại đang lắp đặt với công suất
20 triệu lít/măn bao gồm:
Gaïo Malt
Hoàhoù
a Ñöôø
ng hoù
a
Baõmalt
Loïc dòch ñöôø
ng
Nöôù
c thaû
i
Ñöôø
ng Nöôù
c thaû
i
Houblon hoù
a
Houblon
Baõhoa
Laé
ng caë
n
Nöôù
c thaû
i
Laø
mlaïïnh nhanh
O2 +men Nöôù
c thaû
i
Leâ
n men
Nöôù
c thaû
i
Voûchai Loïc bia
Röû
a chai Chieá
t chai
Nöôù
c thaû
i
Nöôù
c thaû
i
Thanh truø
ng
Daù
n nhaõ
n TraïmXLNT
Bảng 3: Lượng mua và số ngày mưa trong năm tại khu vực
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Lượng mưa
54 50 49 54 106 80 80 163 488 644 360 133 2261
(mm)
Số ngày mưa 10,7 10,0 9,8 7,7 8,5 7,0 9,6 9,6 15,5 17,6 16,5 12,5 135,0
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc gia
Độ ẩm không khí trung bình năm tại Đồng Hới là 81%. Giai đoạn từ tháng 9
đến tháng 4 năm sau có độ ảm lớn 86%-92%. Độ ẩm lớn nhất trong tháng 2 và 3.
mùa khô có độ ảm khoảng 72%-73%. Những ngày có gió phơn Tây nam thổi mạnh,
thời tiết rất khô, nóng, độ ảm xuống rất thấp, có ngày xuống tới 28%.
Bảng 4: Độ ẩm trung bình tại khu vực
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Độ ẩm
88 85 90 87 79 73 72 76 85 87 88 87
(%)
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc gia
Lượng bốc hơi nước khá cao, biến động từ 1000 đến 1300mm. lớn nhất vào
các tháng 5, 6, 7, 8 vì thời gian này chịu ảnh hưỡng của gió phơn Tây Nam.
Bảng 5: Lượng bốc hơi nước trung bình trong các tháng
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Lượng
bốc hơi 62,6 46,4 52,7 71,0 136,1 170,4 201,1 160,6 89,1 19,8 77,3 75,1 1222,3
(mm)
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc gia
III.2.4. Chế độ gió
Có 2 mùa gió chính là gió Đông và gió Hè.
Gió Đông: từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau. Hướng gió thịnh hành là gió
Đông Bắc.
Gió Hè: thịnh hành là gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 8.
Bảng 6: Tốc độ gió trung bình và lớn nhất của các tháng
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Trung bình (m/s) 3,2 2,9 2,5 2,4 2,5 2,7 3,1 2,5 2,5 3,2 3,5 3,1
Lớn nhất (m/s) 12 11 12 13 12 12 14 12 16 14 14 13
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc gia
III.3. Điều kiện địa hình, địa chất
Khu vực nhà máy có địa hình khá bàng phẳng, đây là vùng đất cao chưa hề bị
ngập lụt.
Địa chất khu vực có kết cấu địa tầng khá ổn điịnh, khả năng chịu nén tốt, đẩm
bả cho việc xây dựng các công trình có tải trọng lớn.
Hiện trạng môi trường tại khu vực công ty được phân tích ngày 13-15/07/2005
do Trung tâm môi trường công nghiệp-Viện nghiên cứu mỏ và luyện kim tiến hành.
IV.1. Hiện trạng môi trường không khí
Bảng 7: Hiện trạng môi trường không khí khu vực công ty
TT Thông số A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7
01 Độ ẩm (%) 53,5 72 68,6 63,6 70,4 70,2 68,6
02 CO (mg/m3) Kph Kph Kph Kph Kph Kph Kph
03 NO (mg/m3) Kph Kph Kph Kph Kph Kph Kph
04 SO2 (mg/m3) Kph Kph Kph Kph Kph Kph kph
05 NO2 (mg/m3) Kph Kph Kph Kph Kph Kph Kph
06 H2S (mg/m3) Kph Kph Kph Kph Kph Kph Kph
07 Bụi (mg/m3) 0,13 0,047 0,022 0,032 0,045 0,021 0,091
08 Tiếng ồn (dBA) 66 69 60 66 69 60 72
Chú thích:
– kph: không phát hiện
– A1, A2, …, A7: các vị trí đo (có trên sơ đồ)
IV.2. Hiện trạng môi trường nước
Bảng 8: Hiện trạng môi trường nước mặt tại khu vực công ty
TT Thông số B1 B2 B3 B4 B5 TCVN
01 Màu Hơi đục Hơi đục Hơi đục Không Không Không
02 Mùi Không Hơi hôi Hơi hôi Không Không Không
0
03 Độ muối ( /00) 2,4 0,2 0,2 0,1 0,1 -
04 pH 11,39 7,83 7,35 7,36 7,40 5,5-9
05 Độ dẩn (µ S/cm) 430 461 478 60,1 45,6 =<1750
06 Đô đục (NTU) 99,3 87,4 57,9 5,31 3,47 -
07 DO (mg/l) 1,32 1,39 1,52 3,93 4,06 >=2
08 TDS (mg/l) 2230 215 225 28 22 <1000
09 COD (mg/l) 1200 500 150 30 7 =<100
10 BOD5 (mg/l) 850 320 70 16 4 =<50
Chú thích: B1, B2, …, B5: các vị trí đo (có trên sơ đồ)
Bảng 9: hiện trạng môi trường nước ngầm quanh khu vực công ty
TT Thông số C1 C2 C3 C4 C5 TCVN
01 Màu Không Không Không Không Không Không
02 Mùi Không Không Không Không Không Không
03 Độ muối (0/00) 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 -
04 pH 7,2 6,85 6,74 7,03 6,92 6,5-8,5
05 Độ dẩn (µ S/cm) 100 35,6 88,6 127 114 -
06 Đô đục (NTU) 19 11 20 13 12 -
07 DO (mg/l) 2,1 1,97 1,65 2,2 2,6 -
Đối với nhà máy bia thì vấn đề môi trường cơ bản nhất là nước thải, tuy nhiên
do trước đây nhà máy có công suất nhỏ (5 triệu lít/năm) và hoạt động sản xuất theo
mùa (sản xuất bia hơi) nên vẩn chưa xây dựng hệ thống xữ lý nước thải mà chỉ sử
dụng hồ tự nhiên sẵn có để xũ lý. Hiện nay nhà máy đang lắp đặt công nghệ mới
với công suất lên tới 20 triệu lít/năm tuy nhiên nhà máy vẩn chưa chú trọng đến xữ
lý nước thải.
Nước thải của nhà máy bia bao gồm nước thải sinh hoạt của công nhân viên
chức làm việc trong nhà máy và nước thải từ quá trình sản xuất.
I.1. Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt do các hoạt động vệ sinh của khoảng 100 cán bộ công
nhân viên thải ra. Qua xem xét thực tế, lượng nước thải sinh hoạt của nhà máy ước
tính khoảng gần 4m3/ngđ. Thành phần đặc trưng của nước thải sinh hoạt được nêu
trong bảng 10.
Bảng 10: thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt của nhà máy bia
Chất ô nhiểm Đơn vị Nồng độ
SS mg/l 350
BOD5 mg/l 110
COD mg/l 250
N tổng mg/l 4
P tổng mg/l 4
Tổng coliform MPN/1000ml 100-400
Hình 2: Theo tài liệu của tổ chức y tế Thế Giới
Lượng nước thải này chủ đều được xữ lý bàng bể tự hoại ba ngăn rồi cho thấm
vào đất.
I.2. Nước thải sản xuất
Sản xuất bia là một trong những ngành công nghiệp sinh ra lượng nước thải
lớn, nồng độ chất bẩn cao đòi hỏi cần phải có phương pháp xữ lý triệt để. Truy
nhiên trước đây do công nghệ sản xuất củ, vốn đầu tư ít, công suất nhỏ (1 triệu
lít/năm) nên nhà máy không đầu tư xây dựng hệ thống xữ lý mà chỉ dùng hồ xữ lý
sinh học tùy nghi có sẵn trong khuôn viên của nhà máy, với tổng diện tích của hồ là
72000m2.
Khi mới xây dựng lượng nước thải của nhà máy lúc hoạt động với công suất
tối đa là 100m3/ngđ, với thành phần các chất ô nhiểm như sau:
Bảng 11: thải lượng các chất ô nhiểm trong nước thải sản xuất của nhà máy
TT Thông số Đơn vị Nồng độ
01 pH 7,22
02 SS mg/l 192
03 BOD5 mg/l 105
04 COD mg/l 168
Nguồn : báo cáo ĐTM nhà máy bia Quảng Bình (tháng 11/1997)
Nước thải của nhà máy bia thải ra từ các công đoạn sản xuất bia hơi sẻ được
dẩn vào hệ thống cống dẩn nước thải của nhà máy, rồi đưa đến hố thu tập trung
trước khi thải vào hồ sinh học để tự xử lý.
Nước thải sau khi qua hồ xữ lý theo báo cáo ĐTM nhà máy bia Quảng Bình
(tháng 11/1997) lượng chất bẩn còn lại là:
Bảng 12: thải lượng chất bẩn sau khi qua hồ xữ lý sinh học
TT Thông số Đơn vị Nồng độ TCVN (B)
01 pH 6,42 5,5-9
02 SS mg/l 70 =<100
03 BOD5 mg/l 58 =<50
04 COD mg/l 104 =<100
Nguồn : báo cáo ĐTM nhà máy bia Quảng Bình (tháng 11/1997)
Song chaé
n raù
c
Hoàlaé
ng
Hoàxöõlyùtuø
y nghi
Hoàxöõlyùthöïc vaä
t
Ra moâ
i tröôø
ng
II. NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY SAU KHI LẮP ĐẶT CÔNG NGHỆ SẢN
XUẤT MỚI
Bảng 13: thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt của nhà máy bia
Theo tính toán sơ bộ bản đánh giá tác động môi trường của công ty cổ phần
bia Hà Nội-Quảng Bình thì lượng nước thải và tải lượng chất thải dự tính của công
ty là:
Bảng 14: thành phần, tính chất đặc trưng của nước thải sản xuất bia
Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị TCVN (B)
3
Lưu lượng m /ngđ 500 500-5000
0
Nhiệt độ C 29
pH 12 5,5-9
BOD5 mg/l 1500 50
COD mg/l 2200 100
SS mg/l 500 100
Nguồn: báo cáo ĐTM dụ án đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ, nâng công suất nhà
máy bia thuộc công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình
từ 5 triệu lít/năm lên 20 triệu lít/năm
Nước thải sản xuất chủ yếu phát sinh từ các nguồn:
– Nước thải từ xưỡng lên men,nấu bia, lọc bia.
– Nước thải từ rửa chai, đóng chai thành phẩm.
– Nước thải từ các phòng thí nghiệm.
– Nước thải từ công việc vệ sinh các nồi nấu.
– Nước thải từ vệ sinh nhà xưỡng.
– Nước thải từ công đoan thanh trùng
– Nước ngưng tụ.
Nước thải này rất giàu chất hữu cơ, giàu chất dinh dưỡng dể bị phân hủy gây
ra mùi hôi thối khó chịu và đay cũng là môi trường dể sinh ra các loại vi trùng gây
bênh. Đặc biệt loại nước thải này có độ kiềm khá cao mà nguyên nhân chủ yếu là
do quá trình rửa chai phải sử dụng xút để rửa. Vì vậy nước thải của quá trình rửa
chai trước khi thải ra cống chung của nhà máy phải được trung hòa để không ảnh
hưỡng đến các công đoạn xử lý tiếp theo.
Hoàhoù
a Ñöôø
ng hoù
a
Baõmalt
Loïc dòch ñöôø
ng
Nöôù
c thaû
i
Ñöôø
ng Nöôù
c thaû
i
Houblon hoù
a
Houblon
Baõhoa
Laé
ng caë
n
Nöôù
c thaû
i
Laø
mlaïïnh nhanh
O2 +men Nöôù
c thaû
i
Leâ
n men
Nöôù
c thaû
i
Voûchai Loïc bia
Röû
a chai Chieá
t chai
Nöôù
c thaû
i
Nöôù
c thaû
i
Thanh truø
ng
Daù
n nhaõ
n TraïmXLNT
Với một lượng nước thải dự tính thải trong một ngày khoảng 500m3/ngđ khi
công ty hoạt động hết công suất thì sẻ gây ra sự quá tải đối với hồ sinh học và với
hàm lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng cao sẻ gây ô nhiểm trầm trọng cho các
nguồn nước trong khu vực, cũng như sẻ gây ra mùi hôi rất khó chịu đối với người
dân ở quanh đây. Là nguyên nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, các bệnh về
đường ruột đối với người cũng như đối với các loại động vật.
Từ các số liệu trên cho ta thấy rằng cần phải đặt vấn đề quan tâm hàng đầu
của nhà máy bia lúc này là vấn đề xữ lý nước thải sản xuất.
II.3. Nước mưa chảy tràn
Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực công ty sẻ cuốn theo đất , cát,
dầu mở củng là một nguồn gây ô nhiểm cho ngồn nớc mặt trong khu vực, tuy nhiên
do mức độ ô nhiểm không cao nên lượng nước mưa này sẻ được thoát theo hệ
thống cống riêng dẩn ra hệ thống cống của thành phố.
II.4. Nhận xét
Với công nghệ sản xuất bia hiện đại đang được lắp đặt, công ty bia Hà Nội-
Quảng Bình theo dự báo sẻ là một cơ sở sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao và có
nhiều đóng góp cho ngân sách của tỉnh Quảng Bình. Tuy nhiên công ty lại chưa
chú trọng quan tâm đến vấn đề xử lý nước thải sản xuất của công ty. Đây là vấn đề
cần được các cấp quản lý quan tâm để đảm bảo cho môi trường được tốt hơn và
tránh được các hậu quả về sau.
– Trang bị bảo hộ lao động phù hợp cho công nhân vận hành.
– Trồng cây xanh xung quanh khuôn viên nhà máy.
Để đảm bảo trong an toàn lao động và phòng chống sự cố thì công ty cổ phần
bia Hà Nội-Quảng Bình đã áp dụng một số biện pháp:
– Tuân thủ các nguyên tắc an toàn lao động tại nơi sản xuất quy định.
– Giáo dục ý thức về vệ sinh môi trường, vệ sinh công nghiệp và an toàn lao
động cho cán bộ công nhân viên.
– Cài đặt các hệ thống biển báo tại các vị trí cần thiết
– Khám định kỳ cho cán bộ công nhân viên, có chế độ bồi dưỡng cho các công
nhân làm việc tại các khu vực có khả năng gây ảnh hưỡng sức khỏe cao.
– Đinh kỳ kiểm tra , bảo dưỡng máy móc thiết bị.
– Quản lý vệ sinh môi trường công nghiệp: phòng chống cháy nổ, tai nạn lao
động, …
IV.2. Các biện pháp quan trắc môi trường
Kế hoạch quan trắc môi trương của công ty được thống kê trong bảng 16
Bảng 15: Kế hoạch và chương trình giám sát môi trường
Tần suất
TT Đối tượng Vị trí Số điểm Các thông số
(tháng/lần)
Môi trường Trong và ngoài CO, CO2, NOx,
01 4 6
không khí khu vực công ty nhiệt độ,…
Trong và ngoài
02 Bụi 5 Bụi lơ lửng 6
khu vực công ty
Trong và ngoài
03 Tiếng ồn 5 Độ ồn 6
khu vực công ty
Môi trường Mước mặt, nước BOD, COD, SS,
04 3 6
nước ngầm pH, …
Ta có:
Bảng 18: lưu lượng sản xuất bia của công ty
Lưu lượng sản xuất tính theo Đơn vị Giá trị
Năm m3/năm 20000
Ngày m3/ngày 54,8
Ca m3/ca 6,85
Từ bảng 1 và 2 ta tính được lưu lượng nước thải:
Q ngñ = QSXng × N = 54,8×11= 600(m3 / ngñ)
Trong đó:
Qngđ : lưu lượng nước thải sản xuất, (m3/ngđ)
Bảng 20: phân bố lưu lượng nước thải theo từng giờ trong ngày
Giờ trong ngày %Q Q, m3/h
1 2,9 17,2
2 2,9 17,2
3 2,4 14,3
4 2,4 14,3
5 2,9 17,2
6 3,0 18,4
7 5,7 34,4
8 8,1 48,8
9 7,1 43,0
10 6,7 40,2
11 4,3 25,8
12 4,0 24,4
13 2,9 17,2
14 2,9 17,2
15 3,3 20,1
16 7,1 43,0
17 5,7 34,4
18 4,5 27,0
19 4,8 28,7
20 4,2 25,2
21 3,8 23,0
22 3,3 20,1
23 2,9 17,2
24 2,4 14,3
Tổng 100 600
Bảng 21: giá trị lưu lượng giới hạn theo giờ
Lưu lượng Đơn vị Giá trị
Qmaxh m3/h 48,5
Qminh m3/h 14,3
3
Qtbh m /h 25,0
Bảng 22: giá trị giới hạn theo giây
Lưu lượng Đơn vị Giá trị
Qmaxs l/s 13,49
Qmins l/s 3,97
Qtbs l/s 6,94
Trong đó:
LA : nồng độ BOD5 của nước thải trước khi xử lý,
LA = 1709 (mg/l)
LC : nồng độ BOD5 của nước thải cần đạt được sau xử lý,
LC = 50 (mg/l)
I.2.2. Hiệu suất xử lý SS
CA − CC 664− 100
%SS= × 100% = × 100% = 85%
CA 664
Trong đó:
CA : nồng độ chất rắn lơ lửng của nước thải trước khi xử lý,
CA = 664 (mg/l)
CC : nồng độ chất rắn lơ lửng của nước thải cần đạt được sau
xử lý, CC = 100 (mg/l)
Song chaé
n raù
c Raù
c Vaä
n chuyeå
n
Beåñieà
u hoø
a
Khí neù
n BeåUASB Khí gas
Buø
n tuaà
n hoaø
n
Beåaeroten
Beålaé
ng Buø
n Vaä
n chuyeå
n
Hoàsinh hoïc
Coá
ng thaû
i thaø
nh phoá
Song chaé
n raù
c Raù
c Vaä
n chuyeå
n
Beåñieà
u hoø
a
Khí neù
n Beålaé
ng I Khí gas
Buø
n tuaà
n hoaø
n
Beåaeroten baä
cI
Beålaé
ng II baä
cI
Buø
n tuaà
n hoaø
n
Beåaeroten baä
c II
Beålaé
ng II baä
c II Beåmeâ
tan
Hoàsinh hoïc
Vaä
n chuyeå
n
Coá
ng thaû
i thaø
nh phoá
Trong đó:
n : số khe hở
Qmax : lưu lượng lớn nhất của nước thải, Qmax = 0,01355 m3/s
Vmax : vận tốc nước chảy qua song chắn rác, Vmax = 0,38 m/s
l : khoảng cách giửa các khe hở, l = 16mm = 0,016 m
k : hệ số tính đến mức độ cản trở dòng chảy, k = 1,05
– Chiều rộng của song chắn rác được tính theo công thức:
Bs = s(n – 1) + (l × n) = 0,008(20 – 1) + (0,016 × 20) = 0,5 m
Trong đó:
Trong đó:
Vmax : vận tốc của nước thải trước song chắn ứng với Qmax,
Vmax = 0,38 m/s
K1 : hệ số tính đến sự tăng tổn thất do vướng rác, K1 = 3
ξ : hệ số sức cản cục bộ,
4/ 3 3/ 4
s 0,008
ξ = β× × sinα = 1,83× × sin600 = 0,628
l 0,016
β : hệ số phụ thuộc vào tiết diện thanh song, lấy theo bảng
3-7 sách Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp (Lâm
Minh Triết), lấy β = 1,83
α : góc nghiêng của song chắn so với hướng dòng chảy,
α = 600
– Chiều dài phần mở rộng của song chắn:
Bs − Bm 0,5− 0,3
L1 = = = 0,275m
2tgϕ 2tg200
Trong đó:
Bs : chiều rộng của song chắn rác, Bs = 0,5 m
Bm : chiều rộng của mương dẩn, Bm = 0,3 m
ϕ : góc nghiêng phần mở rộng, ϕ = 200
– Chiều dài xây dựng song chắn rác:
L = 2 × L1 + L2 = 2 × 0,275 + 1 = 1,55 m
Trong đó:
L2 : chiều dài phần công tác song chắn rác, L2 = 1 m
– Chiều sâu xây dựng của song chắn rác:
H = H1 + hs + 0,3 = 0,12 + 0,014 + 0,3 = 0,434 m
Trong đó:
hs : tổn thất áp lực qua song chắn rác, hs = 0,014 m
– Hiệu suất khử SS đạt 5%, vậy SS ra khỏi song chắn rác là:
SSr = SSv × (100% - 5%) = 664 × (100% - 5%) = 630 mg/l
Bảng 26: nồng độ chất bẩn ra khỏi song chắn rác
Giá trị
Chỉ số Đơn vị
Dòng ra Dòng vào
BOD5 mg/l 1709 1709
COD mg/l 2200 2200
SS mg/l 664 630
III.1.3. Cấu tạo song chắn rác
Bảng 27: các thông số kĩ thuật song chắn rác
Thông số Đơn vị Giá trị
B m 0,5
L m 1,55
H m 0,434
MAË
T CAÉ
T DOÏC SONG CHAÉ
N RAÙ
C
1000
420
434
60
0
120
1550
MAË
T BAÈ
NG SONG CHAÉ
N RAÙ
C
1000
500
300
300
500
1550
vận hành do sự dao động lưu lượng nước thải gây ra, giảm được kích thước các
công trình sinh học sau đó và nâng cao hiệ suất của các quá trình ở cuối dây chuyền
xử lý.
III.2.2. Tính toán kích thước bể điều hoà
Để xác định thể tích bể điều hoà ta dựa vào lưu lượng thải theo giờ Q h, thể
tích tích tuỷ vào Vv và thể tích tích luỷ bơm đi Vb, lập bảng thể tích tích luỷ cho
mổi giờ trong ngày.
– Thể tích lý thuyết bể điều hoà bằng hiệu đại số giá trị dương lớn nhất và giá trị
âm nhỏ nhất của cột hiệu số thể tích tích luỷ:
Vđh(lt) = Vmax – Vmin = 52 – (-25,9) = 77,9 m3
Trong đó:
Vđh(lt) : thể tích lý thuyết của bể điều hoà, m3
Vmax : hiệu số thể tích tích luỷ lớn nhất, Vmax = 52 m3
Vmin : hiệu số thể tích tích luỷ nhỏ nhất, Vmin = -25,9 m3
– Thể tích thực tế bể điều hoà:
Vđh(tt) = 1,2 × Vđh(lt) = 1,2 × 77,9 = 93,4 m3
– Bể điều hoà có hình dạng chử nhật, chọn chiều cao công tác của bể Hct = 3 m,
chiều cao phần bảo vệ hbv = 0,4 m, vậy chiều cao xây dựng bể điều hoà:
H = Hct + hbv = 3 + 0,4 = 3,4 m
– Diện tích bể:
Vñh(tt) 93,4
F= = = 31m2 = B × L = 5,2m× 6m
H ct 3
Bể điều hoà thiết kế với hệ thống khuấy trộn kiểu thổi khí, thiết bị sục khí làm
bằng các ống đục lổ dl = 5mm bố trí mặt dưới ống, cách đáy 6÷ 10cm (theo điều
6.4.3. trong 20 TCN-51-84).
– Lượng khí nén cần thiết cho khuấy trộn:
qkhí = R × Vđh(tt) = 0,012 × 93,4 = 1,12 m3/phút = 67,3 m3/giờ = 18,7 l/s
Trong đó:
R : tốc độ khí nén, R = 10÷ 15 l/m3.phút, theo bảng 9-7
sách Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp (Lâm Minh
Triết), chọn R = 12 l/m3.phút = 0,012 m3/m3.phút
Vđh(tt) : thể tích thực tế bể điều hoà, Vđh(tt) = 93,4 m3.
Bể điều hòa khuấy trộn bằng khí nén sử dụng ống đục lổ, bố trí theo dạng
lưới. Lưu lượng khí qua mổi lổ từ 28 – 133 l/phút.lổ, hiệu suất chuyển hoá ôxy từ
22 – 29%. Chọn lưu lượng khí l = 40 l/phút.lổ, hiệu suất chuyển hoá oxy ϕ = 26%.
– Số lổ khuếch tán khí:
qkhí 1,12
n= × 1000= × 1000= 30loå
l 40
– Lưu lượng khí qua mổi lổ khuếch tán thực tế:
qkhí 1120
l tt = = = 37,3l/phuùt
n 30
Chọn số lổ theo chiều dài bể nl = 6 lổ, số lổ theo chiều rộng bể nr = 5 lổ, như
vậy khoảng cách giữa các lổ theo chiều dài là:
L 6
ll = = = 1m
nl 6
Trong đó:
L : chiều dài bể điều hoà, L = 6 m.
– Khoảng cách giữa các lổ theo chiều rộng bể:
B 5,2
lr = = = 1,04m
nr 5
Trong đó:
B : chiều rộng bể điều hoà, B = 5,2 m.
Với lưu lượng qkhí = 18,7 l/s, chọn vận tốc khí trong ống chính nằm trong
khoảng 6 – 9 m/s, vậy đường kính ống chính nằm trong khoảng 51 – 63mm, chọn
đường kính ống D = 63mm, kiểm tra lại vận tốc trong ống:
qkhí × 4 0,0187× 4
v= = = 6 m/s
3,14× D 2
3,14× 0,062
Vận tốc trong ống nhánh chọn trong khoảng 9 – 15 m/s, vậy đường khính ống
nhánh nằm trong khoảng từ 20 – 27 mm, chọn đường kính ống nhánh d = 27 mm,
vnh = 8 m/s.
60,0
Löu löôïng (m3/h)
50,0
40,0
30,0
20,0
10,0
0,0
0 5 10 15 20 25 30
Thôø
i gian (Giôø
)
Hình 7: Đồ thị phân bố lưu lượng trước khi vào bể điều hoà và sau khi ra khỏi bể
điều hoà.
III.2.3. Tính toán công suất máy nén khí
– Lưu lượng không khí cần thiết lý thuyết:
qkhí = 18,7 l/s = 0,0187 m3/s
– Lưu lượng không khí yêu cầu với hiệu quả vận chuyển 8%:
qkhí 0,0187
qy = = = 0,234m3 / s
8% 0,08
Trong đó:
η : hiệu suất máy nén khí, η = 80%
Chọn 2 máy nén khí, một máy hoạt động và một máy dự phòng.
MAË
T CAÉ
T DOÏC BEÅÑIEÀ
U HOAØ
3400
3000
MAË
T BAÈ
NG BEÅÑIEÀ
U HOAØ
6000 1000
1000
5200
1000
Yêu cầu sau bể UASB: CODr ≤ 500 mg/l để đưa qua quy trình xử lý hiếu khí
tiếp theo, chọn CODr = 450 mg/l.
– Hiệu quả làm sạch cần đạt của bể UASB:
CODv − CODr 1650− 450
E= = = 73%
CODv 1650
Trong đó:
CODv : nồng độ COD dẩn vào bể UASB, CODv = 1650 mg/l.
CODr : nồng độ COD dẩn ra khỏi bể UASB, CODr = 450mg/l.
– Lượng COD cần khử 1 ngày:
G = Qngñ × ( COD v − COD r ) ×10−3 = 600× (1650− 450) ×10−3 = 720kg/ngaøy
Tải trọng khử COD hàng ngày (lấy theo bảng 12-1 sách Tính toán thiết kế các
công trình xử lý nước thải TS. Trịnh Xuân Lai):
a = 8 kgCOD/m3.ngày
– Dung tích phần xử lý yếm khí:
G 720
Vk = = = 90m3
a 8
Tốc độ nước đi lên trong bể: 0,6 ÷ 0,9 m/ h chọn v = 0,8 m/h
– Diện tích mặt bằng bể cần thiết:
Qtbh 25
F= = = 31,3 m2
v 0,8
Trong đó:
Qtbh : lưu lượng nước thải dẩn vào bể UASB tính theo giờ,
Qtbh = 25 m3/h.
v : vận tốc đi lên của nước trong bể, v = 0,8 m/s
– Chiều cao phần xử lý yếm khí:
Vk 90
H1 = = = 2,9m
F 31,4
Kích thước bể UASB: ta có diện tích mặt bằng bể F = 31,4 m2, chọn chiều dài
của bể L = 6 m vậy chiều rộng của bể B = 5,2 m.
F = B × L = 5,2m× 6m = 31,4m2
Tính toán phần máng lắng cặn: chọn góc nghiêng của máng lắng nghiêng một
góc α = 500 so với tường của bể UASB
– Bể được chia làm 2 ngăn lắng, chiều rộng mỗi máng:
B 5,2
b= = = 2,6m
2 2
– Kiểm tra chiều cao ngăn lắng: tỷ số giửa chiều cao máng lắng so với chiều cao
xây dựng bể phải ≥ 30%
HC
≥ 30%
H
1,6
⇔ = 35,6% ≥ 30%
4,4
Như vậy chiều cao phần máng lắng đảm bảo chiều cao thiết kế.
– Kiểm tra thời gian lưu nước trong ngăn lắng, thời gian lưu nước trong ngăn
lắng phải đảm bảo ≥ 1giờ
Kiểm tra thời gian lưu:
Vl F ×(H L − H 3 ) 31,4× (1,6 − 0,3)
tl = = = = 1,6giôø
Qgiôø Qgiôø 25
Trong đó:
tl : thời gian lưu nước trong ngăn lắng, (giờ)
Vl : thể tích ngăn lắng, Vl = F × (H1 + H3)
Qgiờ : lưu lượng nước thải theo giờ, Qgiờ = 25 m3/h
Trong đó:
bk : khoảng cách giửa hai tấm chắn khí, m
∑Skhe : tổng diện tích tiết diện ngang của các khe,
∑Skhe = 4 × L × bk (m2)
III.3.3. Tính toán lượng khí mêtan sinh ra
– Lượng khí sinh ra khi phân huỷ 1 kg COD là: m = 0,5 m3/kg COD
– Vậy lưu lượng khí sinh ra trong một ngày là:
Qkhí = m × G = 0,5 × 720 = 360 m3/ngđ
Trong đó:
G : lượng COD kgử mổi ngày, G = 720 kgCOD/ngđ
Trong tổng toàn bộ thể tích khí sinh ra thì khí CH4 chiếm 75% thể tích, như
vậy lượng khí mêtan do bể UASB sinh ra trong ngày là:
QCH4 = Qkhí × 75% = 360× 75% = 270m3/ngñ
Px =
[
Y ( CODv − CODr ) Qngñ ] = 0,04[ (1650− 450) 600] × 10 −3
= 11,6kgVS/ ngñ
1+ kdθ c 1+ 0,025× 60
Trong đó:
Y : hệ số sản lượng bùn,
Y = 0,04gVSS/gCOD = 0,04kgK/S/kgCOD
CODv : nồng độ COD dẩn vào bể UASB, CODv = 1650 mg/l.
CODr : nồng độ COD dẩn ra khỏi bể UASB, CODr = 450 mg/l
Qngđ : lưu lượng nước thải, Qngđ = 600 m3/ngđ
kd : hệ số phân huỷ nội bào, kd = 0,025ngay-1
θ c : thời gian lưu bùn trong bể, θ c = 60 ngày
– Lượng bùn bơm ra mỗi ngày:
Px 11,6
Wb = = = 0,23m3 / ngñ
CSS 50
Trong đó:
CSS : nồng độ bùn trong bể UASB, Css = 50kg/m3.
Bảng 33: nồng độ các chất vào và ra khỏi bể UASB
Giá trị Hiệu suất khử
Chỉ số Đơn vị
Dòng vào Dòng ra chất bẩn(%)
BOD5 mg/l 1282 320 75
COD mg/l 1650 450 73
SS mg/l 630 189 70
III.3.6. Cấu tạo bể UASB
Bảng 34: Các thông số cấu tạo bể UASB
Thông số Đơn vị Giá trị
α độ 50
HL m 1,6
H4 m 2,8
B m 5,2
L m 6
bk m 0,208
H1 m 2,9
H2 m 1,2
H3 m 0,3
H m 4,4
MAË
T BAÈ
NG BEÅUASB
5200
A A
6000
MAË
T CAÉ
T A-A
B
4400
4100
2800
6000
MAË
T CAÉ
T B-B
4400
4100
2800
5420
Để tính toán thiết kế bể aeroten cho hệ thống xử lý nước thải của một cơ sở
sản xuất thì cần có cá số liệu thực nghiệm. Tuy nhiên trong điều kiện không cho
phép thì các số liệu có thể lấy theo giả thiết theo các tài liệu của một số nhà máy
bia sẵn có trong khu vực miền trung, và theo các số liệu nghiên cứu trong các sách
tính toán nước thải.
a. Xác định lưu lượng bùn tuần hoàn cho bể aeroten
Q, X0 Q+Qth, X Beå Q, Xr
AEROTEN Laé
ng
Qth, Xth
Qb, Xth
Hình 12: Sơ đồ thiết lập cân bằng sinh khối quanh aeroten
– Viết phương trình cân bằng vật chất cho bể aeroten:
Q × X 0 + Qth × X th = ( Q + Qth) × X
Trong đó:
Q : lưu lượng nước thải, Q = 600 m3/ngđ
Qth : lưu lượng bùn hoạt tính tuần hoàn, m3/ngđ
X0 : nồng độ chất rắn lơ lửng dễ bay hơi trong nước thải dẫn
vào bể aeroten, Xo = 189 mg/l.
Xth : nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, Xth = 10.000 mg/l.
X : nồng độ bùn hoạt tính trong bể aeroten,
X = 3000 mg/l.
Giá trị X0 thường rất nhỏ so với X và Xth, do đó trong phương trình cân bằng
vật chất ở trên có thể bỏ qua đại lượng Q× X0. Khi đó phương trình cân bằng vật
chất sẽ có dạng:
Qth × X th = ( Q + Qth) × X
X 3000
⇒ Qth = Q × = 600× = 257m3 / ngñ
X th − X 10000− 3000
X 3000
a= × 100% = × 100% = 40%
X th − X − 3000
10000
Trong đó:
H1 : chiều cao công tác bể aeroten, chọn H1 = 3,5 m
W : thể tích công tác bể aeroten, W = 290 m3
– Chọn số đơn nguyên bể n = 2, chiều rộng mổi bể b = 4m, vậy chiều dài bể
aeroten là:
F 83
L= = = 10m
2× b 2× 4
Trong đó:
t : thời gian lưu nước trong bể aeroten, giờ
W : thể tích công tác bể aeroten, W = 290 m3
Q : lưu lượng nước thải, Q = 600 m3/ngđ
Qth : lưu lượng bùn hoạt tính tần hoàn, Qth = 257 m3/ngđ
c. Tính toán lượng bùn dư sinh ra mổi ngày
– Hệ số sản lượng bùn quan sát tính theo công thức:
Y 0,6
Yb = = = 0,4mgVSS/ mgBOD
(1+ kd × θC ) 1+ 0,05× 10
– Lượng sinh khối bùn gia tăng mỗi ngày:
Y b × Q × ( L a − L t ) 0,4× 600× ( 320− 70)
Px = = = 60kg/ ngñ
103 103
Trong đó:
La : nồng độ BOD5 dẩn vào bể aeroten, La = 320 mg/l
Lt : nồng độ BOD5 ra khỏi bể aeroten, Lt = 70 mg/l
Giả sử hàm lượng chất rắn lơ lửng dể bay hơi (VSS) trong bùn ở đầu ra chiếm
80% hàm lượng chất rắn lơ lửng, khi đó lượng tăng sinh khối bùn tổng cộng sẻ là:
Px 60
Px( SS) = = = 75kg/ngñ
80% 80%
– Khối lượng bùn thải bỏ mỗi ngày:
Wb = Px( SS) − Qngñ × SSr ×10−3 = 75− 600×100×10−3 = 15kg/ ngñ
Trong đó:
Wb : khối lượng bùn thải bỏ mổi ngày (kg/ngđ)
SSr : lượng chất rắn lơ lửng còn lại trong dòng ra,
SSr = 100mg/l
– Xác định lưu lượng bùn thải
Ta có công thức:
W× X
θC =
Qb × X + Qra × X ra
Trong đó:
W : thể tích bể aeroten, W = 290m3.
X : nồng độ bùn hoạt tính ở bể aeroten, X = 3000mg/l.
Xra : nồng độ bùn hoạt tính ra khỏi bể lắng,
Xra = 80% × SSra = 80% × 100 = 80mg/l.
Qb : lưu lượng bùn thải (m3/ngđ)
Qra : lưu lượng nước thải đã xử lý ra khỏi bể lắng,
Qra = Q = 600m3/ngđ.
θ c : thời gian lưu bùn, θ c = 10 ngày.
Từ công thức trên ta có:
W × X - θ C × Qra × X ra 290× 3000− 10× 600× 80
Qb = = = 13m3 / ngñ
θC × X 10× 3000
d. Xác định lượng không khí cần thiết cung cấp cho aeroten
– Lưu lượng không khí đi qua 1m3 nước thải cần xử lý (lưu lượng riêng của
không khí):
2× L a 2× 470
D= = = 19,2m3 / m3 nước thải
K × H 14× 3,5
Trong đó:
La : BOD20 của nước thải vào bể aeroten, La = 470mg/l
K : Hằng số sử dụng không khí: K = 14 ÷ 18g/m4 khi sử
dụng thiết bị khuyếch tán khí nhỏ mịn,
chọn K = 16g/m4.
H : Chiều sâu công tác bể, H1 = 3,5m
– Thời gian thổi khí cần thiết vào bể aeroten chính bắng thời gian lưu nước
trong bể:
tl = t = 8h
– Lượng không khí thổi vào bể aeroten trong một đơn vị thời gian:
V = Qh × D = 25× 19,2 = 478m3 / h
– Chọn thiết bị sục khí bằng đĩa phân phối với lưu lượng không khí qua đĩa:
Chọn hiệu suất chuyển hóa Oxy của thiết bị E = 9%, hệ số an toàn của máy
nén khí f = 2.
– Lưu lượng cần thiết của máy thổi khí tính theo công thức:
V 478
Rm = f =2 = 2,95m3 / s
E × 3600 0,09× 3600
N=
( ) (
34400× P0,29 − 1 × R m 34400× 1,580,29 − 1 × 2,95
=
)
= 177kW
102× η 102× 0,8
Trong đó:
η : hiệu suất máy nén khí, η = 80%
Chọn 3 máy nén khí, mổi máy công suất 90kW, 2 máy hoạt động và một máy
dự phòng.
e. Kiểm tra tỉ số F/M và tải trọng hữu cơ
– Tỉ số F/M:
F La 470
= = = 0,47kg/ kg.ngaøy
M t1 × X 0,33× 3000
Trong đó:
F/M : tỉ lệ BOD có trong nước thải và bùn hoạt tính
(kgBOD/kgbùn.ngày)
La : hàm lượng BOD20 nước thải đầu vào,
La = 470 mg/L
t1 : thời gian lưu nước trong bể aeroten, t = 0,33ngày
X : nồng độ bùn trong bể, X = 3000 mg/l
– Tải trọng thể tích:
La ×Q 470× 600
× 10−3 = × 10−3 = 1,23kgBOD/ m3.ngñ
W 230
Cả hai giá trị này đều nằm trong giới hạn cho phép đối với aeroten xáo trộn
hoàn toàn như đã đề cập ở phía trước: Tỷ số F/M trong khoảng: 0,2 ÷ 0,6
(kg/kg.ngày) và tải trọng thể tích trong khoảng: 0,8 ÷ 1,92 (kgBOD5/m3.ngày).
B
OÁ
ng daå
n khí neù
n
1000
833
4000
500
150
c ra
n nöôù
1000
ng daå
A
OÁ
1000
4000
A
1000
833
10000 700
OÁ
ng daå
n buø
n tuaà
n hoaø
n
B
300
700
OÁ
ng daå
n nöôù
c ra
700 1220
10000
OÁ
ng daå
n khí neù
n
500
500
4000
8660
III.5. Bể lắng
III.5.1. Cơ sở lựa chọn phương án
Bể lắng đứng thường được áp dụng cho các trạm xử lý nước thải có công suất
vừa và nhỏ. Khi sử dụng bể lắng đứng sau bể aeroten còn có tác dụng nén bùn
trước khi đưa bùn đến các công trình xử lý cặn.
III.5.2. Tính toán thiết kế bể lắng đứng
Các thông số tính toán bể lắng đứng (theo bảng 9-12 sách Xử lý nước thải đô
thị và công nghiệp (Lâm Minh Triết))
Đối với nước thải sau khi xử lý bằng bùn hoạt tính:
– Tải trọng bề mặt: AL = 25m3/m2ngày
– Tải trọng bùn: AS = 5g/m2.h
– Diện tích bề mặt lắng theo tải trọng bề mặt:
Q 600
AL = = = 24m2
LA 25
LS =
( Q + Qth) × X = ( 600+ 257) × 3000= 26,8m2
AS 24× 0,8× 5× 1000
So sánh diện tích bề mặt bể lắng theo tải trọng bề mặt và tải trọng bùn ta có:
As > AL vậy chọn diện tích bề mặt bể lắng theo tải trọng bùn:
F = AS = 26,8m2
– Đường kính của bểlắng đứng: chọn số đơn nguyên của bể lắng đứng bằng hai
bể:
4× F 4× 26,8
⇒D = = = 4,4m
π× 2 3,14× 2
– Đường kính ống trung tâm lấy bằng 20% đường kính bể:
d = 20%× D = 0,2× 4,4 = 0,88m = 0,9m
Chiều cao hữu ích chủa bể lắng nằm trong khoảng: H1 = 2,7 ÷ 3,8m,
chọn H1 = 3m
– Chiều cao phần chứa bùn lắng:
D − dn 4,4 − 0,5
h2 = × tgα = × tg50= 2,3m
2 2
Trong đó:
h2 : chiều cao phần chứa bùn lắng (m)
D : đường kính bể lắng đứng, D = 4,4m
dn : đường kính đáy phần chứa bùn, dn = 0,5m
α : góc nghiêng đáy bể lắng so với phương ngang,
α = 500 (theo điều 6.5.9.c sách 20 TCN 51-84)
– Chiều cao bảo vệ:
h3 = 0,4m
– Chiều cao tổng cộng bể lắng đứng:
H = H1 + h2 + h3 = 3 + 2,3 + 0,4 = 5,7m
– Chiều cao ống trung tâm: h = H1 = 3m (theo điều 6.5.9.c sách 20 TCN 51-84)
Đường kính miệng loe của ống trung tâm lấy bằng chiều cao của phần ống loe
và bằng 1,35 đường kính ống trung tâm (theo điều 6.5.9.c sách 20 TCN 51-84):
dl = hl = 1,35 × d = 1,35 × 0,9 = 1,19m
Đường kính tấm hắt lấy bằng 1,3 đường kính miệng loe và bằng (theo điều
6.5.9.c sách 20 TCN 51-84):
dh = 1,3 × dl = 1,3 × 1,19 = 1,54m
Góc nghiêng giữa bề mặt tấm hắt so với mặt phẳng ngang lấy bằng 17o (theo
điều 6.5.9.c sách 20 TCN 51-84).
Khoảng cách giữa mép ngoài cùng của miệng loe đến mép ngoài cùng của bề
mặt tấm hắt theo mặt phẳng qua trục được tính theo công thức:
4× Q 4× (600+ 257)
m= = = 0,16m
vk × π × (D + d) 0,015× 3,14× (4,4 + 0,9) × 24× 3600
Trong đó:
vk : tốc độ dòng chảy qua khe hở giữa miệng loe ống trung
tâm và bề mặt tấm hắt, vk = 15mm/s = 0,015m/s (theo
điều 6.5.9.c sách 20 TCN 51-84).
MAË
T BAÈ
NG BEÅLAÉ
NG ÑÖÙ
NG II
B
1000
R440 A
1080
R696
R2420
R770 R770
R2420
A R2200
R2200
R2050
R2050
B
1000
MAË
T CAÉ
T A-A BEÅLAÉ
NG ÑÖÙ
NG II
900
3400
1000
2600
500
MAË
T B-B BEÅLAÉ
NG ÑÖÙ
NG II
1180
Bảng 38: Các chỉ tiêu chất bẩn theo nước thải ra khỏi bể lắng
Chỉ số Đơn vị Giá trị
Lưu lượng m3/ngđ 600
pH 6,5÷ 7,5
BOD5 mg/l 70
COD mg/l 99
SS mg/l 100
III.6. Bể mêtan
III.6.1. Lượng bùn dẫn đến bể mêtan
– Bùn từ bể UASB: theo tính toán ở phần bể UASB
Wbu = 0,23m3/ngđ
– Bùn từ bể lắng II: bùn trong bể lắng II sẻ được nén trước khi dẩn ra, độ ẩm
của bùn trước khi nén P1 = 99,7%, độ ẩm sau khi nén đạt P2 = 97%, vậy lượng
bùn dẩn vào bể mêtan là:
100− P1 100− 99,7
Wbl = Qb × = 13× = 1,3m3 / ngñ
100− P2 100− 97
Trong đó:
Qb : lượng bùn dư tf bể aeroten, theo tính toán ở phần bể
aeroten, Qb = 13m3/ngđ
– Lượng bùn tổng cộng:
W = Wbu + Wbl = 0,23 + 1,3 = 1,53m3/ngđ.
– Dung tích bể mêtan:
Wm = W × t = 1,53 × 30 = 46m3
W ×100
Wm =
d
Trong đó:
d : liều lượng cặn ngày đêm dẫn vào bể mêtan (%),
d = 11% (lấy theo bảng 42-TCN-51-84)
1,53× 100
⇒ Wm = = 14m3
11
Wm 14
F= = = 7m2
H1 2
– Chọn chiều cao chóp trên H2 = 1m, chiều cao chóp đáy: H3 = 1m.
– Tính lượng khí đốt sinh ra từ bể mêtan:
Khả năng phân huỷ chất hưu cơ:
y = a – n.d = 44 – 0,4 × 11 = 39,6%.
Trong đó:
a : khả năng lên men tối đa của các chất hưu cơ trong cặn
đưa vào bể, a = 44% ( điều 6.18.5 sách 20 TCN 51-84).
n : hằng số phụ thuộc độ ẩm của cặn và chế độ lên men
(lấy theo bảng 43-TCN-51-84), n = 0,4.
d : liều lượng cặn ngày đêm dẫn vào bể mêtan (%),
d = 11% (lấy theo bảng 42-TCN-51-84)
– Lượng khí đốt tổng cộng ngày đêm:
k = y(C0 + R0 + B0 )× 1000 = 0,396(0 + 0 +0,027)× 1000 = 10m3/ngđ.
Trong đó:
C0 : lượng chất không tro trong cặn tươi, C0 = 0
R0 : lượng chất không tro trong rác, R0 = 0
B0 : lượng chất không tro bùn hoạt tính,
100- A b 100− Tb 100− 6 100− 27
B0 = Bk × = 0,039 × = 0,027m
3
/ngñ
100 100 100 100
Với:
Ab : độ ẩm háo nước của bùn hoạt tính, Ab =6%.
Tb : tỉ lệ độ tro trong bùn hoạt tính, Tb = 27%
Bk : lượng chất khô trong bùn hoạt tính dư với độ ẩm 97%
Wbl × (100− P) 1,3× (100− 97)
Bk = = = 0,039m3 / ngñ
100 100
– Bùn thải sau khi bể xử lý ở bể mêtan thì lượng bùn còn lại khoảng 70%:
Wc = 70% × W = 70% × 1,53 = 1,1m3/ngđ
Lượng bùn này không nhiều vì vậy sẻ được vận chuyển hàng ngày bằng xe ô
tô ra bải chôn lấp của thành phố.
III.6.2. Cấu tạo bể mêtan
Bảng 39: Thông số cấu tạo bể mêtan
Thông số Đơn vị Giá trị
H1 m 2
n Bể 2
D m 2,2
h2 m 1
h3 m 1
H m 4
MAË
T BAÈ
NG BEÅMEÂ
TAN
5
1 1
R500 R500
R610 R610
R720
3 A R720
0
40
40
R1100 R1100
R1320 R1320
600
600
2 2
400 400
MAË
T CAÉ
T A-A BEÅMEÂ
TAN
1220
3 4
1 415
400 2
2000
3200
600
Trong đó:
Trong đó:
CBODv : hàm lượng BOD5 đưa vào bể, CBODv = 1288mg/l.
Q, X0 Q+Qth, X Beå Q, Xr
AEROTEN Laé
ng
Qth, Xth
Qb, Xth
Hình 21: Sơ đồ thiết lập cân bằng sinh khối quanh aeroten
– Viết phương trình cân bằng vật chất cho bể aeroten:
Q × X 0 + Qth × X th = ( Q + Qth) × X
Trong đó:
Q : lưu lượng nước thải, Q = 600 m3/ngđ
Qth : lưu lượng bùn hoạt tính tuần hoàn, m3/ngđ
X0 : nồng độ chất rắn lơ lửng dễ bay hơi trong nước thải dẫn
vào bể aeroten.
Xth : nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, Xth = 10.000 mg/l.
X : nồng độ bùn hoạt tính trong bể aeroten,
X = 3000 mg/l.
Giá trị X0 thường rất nhỏ so với X và Xth, do đó trong phương trình cân bằng
vật chất ở trên có thể bỏ qua đại lượng Q× X0. Khi đó phương trình cân bằng vật
chất sẽ có dạng:
Qth × X th = ( Q + Qth) × X
X 3000
⇒ Qth = Q × = 600× = 257m3 / ngñ
X th − X 10000− 3000
Trong đó:
H1 : chiều cao công tác bể aeroten, chọn H1 = 4m.
– Chọn số đơn nguyên bể n = 2, chiều rộng mổi bể b = 6m, vậy chiều dài bể
aeroten là:
F 166
L= = = 14m
2× b 2× 6
Trong đó:
t : thời gian lưu nước trong bể aeroten, giờ
W : thể tích công tác bể aeroten, W = 666m3
Q : lưu lượng nước thải, Q = 600m3/ngđ
Qth : lưu lượng bùn hoạt tính tần hoàn, Qth = 257m3/ngđ
– Tính toán lượng bùn dư sinh ra mổi ngày
– Hệ số sản lượng bùn quan sát tính theo công thức:
Y 0,6
Yb = = = 0,4mgVSS/ mgBOD
(1+ kd × θC ) 1+ 0,05× 10
Xác định lưu lượng bùn thải
– Ta có công thức:
W× X
θC =
Qb × X + Qra × X ra
Trong đó:
W : thể tích bể aeroten, W = 666m3.
X : nồng độ bùn hoạt tính ở bể aeroten, X = 3000mg/l.
Xra : nồng độ bùn hoạt tính ra khỏi bể lắng,
Xra = 80% × SSra = 80% × 315 = 252mg/l.
Qb : lưu lượng bùn thải (m3/ngđ)
Qra : lưu lượng nước thải đã xử lý ra khỏi bể lắng,
Qra = Q = 600m3/ngđ.
θ c : thời gian lưu bùn, θ c = 10 ngày.
Từ công thức trên ta có:
W × X - θ C × Qra × X ra 666× 3000− 10× 600× 252
Qb = = = 13m3 / ngñ
θC × X 10× 3000
– Lưu lượng không khí đi qua 1m3 nước thải cần xử lý (lưu lượng riêng của
không khí):
2× L a 2× 1095
D= = = 34m3 / m3 nước thải
K×H 16× 4
Trong đó:
La : BOD20 của nước thải vào bể aeroten, La = 1095mg/l
– Lượng không khí thổi vào bể aeroten trong một đơn vị thời gian:
V = Qh × D = 25× 34= 850m3 / h
– Chọn thiết bị sục khí bằng đĩa phân phối với lưu lượng không khí qua đĩa:
d = 11÷ 96l/phút, chọn d = 80l/phút.
Chọn hiệu suất chuyển hóa Oxy của thiết bị E = 9%, hệ số an toàn của máy
nén khí f = 2.
– Lưu lượng cần thiết của máy thổi khí tính theo công thức:
V 850
Rm = f =2 = 5,2m3 / s
E × 3600 0,09× 3600
Trong đó:
η : hiệu suất máy nén khí, η = 80%
Chọn 5 máy nén khí, mổi máy công suất 120kW, 2 máy hoạt động và một
máy dự phòng.
– Số đơn nguyên bể n = 2, chiều rộng mổi bể b = 6m, vậy chiều dài bể aeroten
là:
L = 14m
– Chiều rộng toàn bộ bể aeroten:
B = 2 × b = 2 × 6 = 12m
– Thời gian lưu nước trong bể:
t = 18h
– Lưu lượng bùn thải
Qb = 13m3 / ngñ
– Lưu lượng không khí đi qua 1m3 nước thải cần xử lý (lưu lượng riêng của
không khí):
D = 34m3 / m3 nước thải
– Thời gian thổi khí cần thiết vào bể aeroten chính bắng thời gian lưu nước
trong bể:
tl = t = 18h
V = 850m3 / h
– Chọn thiết bị sục khí bằng đĩa phân phối với lưu lượng không khí qua đĩa:
d = 11÷ 96l/phút, chọn d = 80l/phút.
Trong đó:
Cct : Hàm lượng SS trong bể lắng I, Cct = 350mg/l.
E : Hiệu suất lắng, E = 60%.
K : Hằng số kể đến khả năng tăng lượng cặn do có cỡ hạt
lơ lửng lớn, K=1,5
P : độ ẩm của cặn tươi, P = 95%.
– Bùn từ bể lắng II bậc I:
100− P1 100− 99,7
Wbl = Qb × = 13× = 1,3m3 / ngñ
100− P2 100− 97
Wm 35
F= = = 11,6m2
H1 3
– Chọn chiều cao chóp trên H2 = 1m, chiều cao chóp đáy: H3 = 1m.
– Tính lượng khí đốt sinh ra từ bể mêtan:
Khả năng phân huỷ chất hưu cơ:
y = 39,6%.
– Lượng khí đốt tổng cộng ngày đêm:
k = 10m3/ngđ.
Bùn thải sau khi bể xử lý ở bể mêtan thì lượng bùn còn lại khoảng 70%:
Wc = 70% × W = 70% × 3,8 = 2,66m3/ngđ
Lượng bùn này không nhiều vì vậy sẻ được vận chuyển hàng ngày bằng xe ô
tô ra bải chôn lấp của thành phố.
IV.8.2. Cấu tạo bể mêtan
Bảng 53: Thông số cấu tạo bể mêtan
Thông số Đơn vị Giá trị
H1 m 3
n Bể 2
D m 2,7
h2 m 1
h3 m 1
H m 5