You are on page 1of 15

Mẫu 1: Hợp đồng ngoại thương (Contract) trang 14A,B

Hợp đồng ngoại thương được tiến hành ký kết sau khi cả hai bên đã trao đổi thống nhất các điều khoản trong hợp đồng, mỗi
bên giữ số lượng bản hợp đồng như nhau.
1. Seller: Người xuất khẩu
2. Buyer: Người nhập khẩu
3. Commodity: Tên hàng hóa
4. Specification: Quy cách (as per sample - theo mẫu)
5. Quantity: số lượng
6. Unit price: giá đơn vị
7. Total: tổng giá trị hàng xuất khẩu (giá HĐ, Giá C/I, L/C)
Say in: Viết giá trị bằng chữ
8. Shipment:Giao hàng
9. Date of shipment: Thời hạn giao hàng (từ… đến)
10. Port of loading: Cảng xuất
11. Port of descharging: Cảng nhập
12. Partial shipment: Giao từng đợt (Prohibited: nghiêm cấm/Not allowed: K chấp nhận/Allowed: Chấp nhận)
13. Transhipment: Chuyển tải (Prohibited: nghiêm cấm / Not allowed: K chấp nhận /Allowed: Chấp nhận)
14. Packing: bao bì, đóng gói
15. Payment: thanh toán (by Irrevocable L/C)
16. Document required: chứng từ yêu cầu
C/I: Signed Commercial Invoice: 3originals (Hóa đơn thương mại)
P/L:Packing list: 3originals (Danh mục hàng đóng gói)
B/L: Bill of lading: 3originals (Vận đơn đường biển)
I/P: Insurance Policy for 110% invoice value against all risks: 3originals (Chứng nhận bảo hiểm)
C/O: Certificate of origin: 1 originals, 2 copies (Xuất xứ hàng hóa)
C/Q: Certificate of Quality/Quantity/Weight: 1 originals, 2 copies (Xuất xứ CL, SL, TL của hàng hóa)
B/L: Bill of exchange: Hối phiếu
L/C: Letter of credit (Documentary of credit) Thư tín dụng
D/O: Delivery Order: Lệnh giao hàng
17. Insurance:Bảo hiểm
18. Arbitration: Trọng tài
19. Penalty: Hình thức xử phạt
20. Commom terms: Hình thức chung
Ký tên: Người bán
Mẫu 2: Đơn yêu cầu phát hành thư tín dụng (Application for irrevocable documentary credit) trang 16A,B
Đơn do nhà nhập khẩu lập gửi đến ngân hàng mở L/C
Applicant: Người yêu cầu phát hành L/C
Ghi tên và địa chỉ
A/C số tài khoản
Beneficiary: Người hưởng lợi
Ghi tên và địa chỉ
Shipment from nước xuất khẩu to nước nhập khẩu
Lated shipment date: ngày giao hàng trễ nhất
Amount: trị giá HĐ (ghi số và chữ)
Expity date: ngày hết hạn: (ngày giao hàng trễ nhất + 21 ngày)
Incoterms: chọn giá CIF
Ký tên: góc trái phía dưới

Mẫu 3: Thư tín dụng L/C (Letter of credit) trang 17A, B


L/C là hình thức phổ biến hiện nay, đây là hình thức mà Ngân hàng thay mặt Người nhập khẩu cam kết với Người xuất
khẩu/Người cung cấp hàng hoá sẽ trả tiền trong thời gian qui định khi Người xuất khẩu/Người cung cấp hàng hoá xuất trình
những chứng từ phù hợp với qui định trong L/C đã được NH mở theo yêu cầu của người nhập khẩu
Do ngân hàng mở L/C lập gửi cho ngân hàng thông báo
Sender: Ngân hàng mở L/C (tại nước nhập khẩu)
Receiver: Ngân hàng thông báo (tại nước xuất khẩu)
Sequence of total: Số bộ
Form of Documentary Credit: Loại L/C: Irrevocable L/C
Documentary Credit Number: Số L/C
Date of Issue: Ngày phát hành
Date and place of expiry: ngày và nơi hết hạn (ngày giao hàng trễ nhất + 21 ngày)
Applicant: Người yêu cầu phát hành L/C
Ghi tên và địa chỉ
Beneficiary: Người hưởng lợi
Ghi tên và địa chỉ
Currency Code, Amount: giá trị HĐ
Percentage Credit Amount Tplerance: % dung sai của L/C (10/10)
Available with: ngân hàng hỗ trợ By: negotiated (đàm phán)
Draft at: Hối phiếu tại
Drawee: Người phát hành (ngân hàng mở L/C)

Mẫu 4: Giấy yêu cầu tu chỉnh L/C (Application for amendment of L/C) trang 20
Người xuất khẩu yêu cầu ngân hàng mở L/C tu chỉnh L/C theo yêu cầu
Mẫu 5: Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice – C/I) trang 22A,B
Là chứng từ cơ bản của khâu công tác thanh toán. Nó là yêu cầu người bán đòi hỏi người mua phải trả số tiền hàng đã được
ghi trên hoá đơn. Hoá đơn nói rõ đặc điểm hàng hoá, đơn giá và tổng trị giá của hàng hoá ; điều kiện cơ sở giao hàng; phương
thức thanh toán; phương thức chuyên chở hàng.
Hoá đơn thường được lập làm nhiều bản và được dùng trong nhiều việc khác nhau: hoá đơn được xuất trình chẳng những cho
ngân hàng để đòi tiền hàng mà còn cho công ty bảo hiểm để tính phí bảo hiểm khi mua bảo hiểm hàng hoá cho cơ quan quản
lý ngoại hối của nước nhập khẩu để xin cấp ngoại tệ, cho hải quan để tính tiền thuế.
Hóa đơn do nhà xuất khẩu lập
Mẫu 6: Danh mục hàng đóng gói (Packing list) trang 23A
Là bảng kê khai tất cả các hàng hoá đựng trong một kiện hàng (hòm, hộp, container).v.v... Phiếu đóng gói được đặt trong bao
bì sao cho người mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng có khi được để trong một túi gắn ở bên ngoài bao bì.
Phiếu đóng gói ngoài dạng thông thường, có thể là phiếu đóng gói chi tiết (Detailed packing list) nếu nó có tiêu đề như vậy
và nội dung tương đối chi tiết hoặc là phiếu đóng gói trung lập (Neutrai packing list) nếu nội dung của nó không chỉ ra tên
người bán. Cũng có khi, người ta còn phát hành loại phiếu đóng gói kiêm bản kê trọng lượng (Packing and Weight list).
Do nhà xuất khẩu lập gửi cho nhà nhập khẩu
Mẫu 7: Hợp đồng lưu khoang trang 25
Booking note: là việc lưu cước tàu chợ, tức là chủ hàng trực tiếp hoặc thông qua đại lý yêu cầu chủ tàu dành cho mình thuê
một phần của con tàu để vận chuyển hàng hóa từ cảng này sang cảng khác. Sau khi hàng đã được nhận để xếp hoặc đã xếp
lên tàu thì chủ tàu/đại lý cấp cho chủ hàng 1 bộ vận đơn House B/L hoặc Master B/L
Thuê tàu chợ để vận chuyển hàng gọi là lưu khoang. Chủ hàng tiếp xúc với hãng tàu đại lý, đại diện của hãng tàu hoặc thuyền
trưởng và lập đơn lưu khoang (Booking note) giữ chỗ trên tàu để vận chuyển hàng. Việc lưu khoang chỉ áp dụng trong thuê
tàu chợ là những con tàu hoạt động chở thuê đều đặn trên một tuyến vận chuyển cố định và theo một lịch trình chạy tàu đã
định trước. Hàng chuyên chở chủ yếu là hàng khô có bao bì, số lượng không hạn chế, không bắt buộc người thuê phải gởi
hàng đầy tàu như thuê chuyến. Bốc/dỡ và chi phí bốc/dỡ hàng do chủ tàu đảm trách. Cước tàu chợ do chủ tàu lập thành biểu
cước trong đó quy định cước suất cho từng mặt hàng hay nhóm hàng (Liner freight rates). Vận đơn đường biển do thuyền
trưởng thay mặt hãng tàu ký phát cho người thuê, có chức năng là một hợp đồng vận tải đường biển điều chỉnh mối quan hệ
pháp lý giữa đôi bên (Liner B/L).
Mẫu 8: Giấy yêu cầu giám định trang 36
Nhà xuất khẩu lập gửi công ty giám định
Mẫu 9: Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trang 37
Nhà xuất khẩu lập xác nhận hàng xuất khẩu
Mẫu 10: Biên lai thuyền phó (Mates receipt)trang 52
Là giấy xác nhận của thuyền phó phụ trách về hàng hoá trên tàu về việc đã nhận hàng chuyên chở. Trong biên lai thuyền phó,
người ta ghi kết quả của việc kiểm nhận hàng hoá mà các nhân viên kiểm kiện của tàu (Ships tallymen) đã tiến hành trong khi
hàng hoá được bốc lên tàu.
Biên lai thuyền phó không phải là chứng chỉ sở hữu hàng hoá vì thế người ta thường phải đổi biên lai thuyền phó lấy vận đơn
đường biển, trừ trường hợp điều kiện của hợp đồng mua bán cho phép.
Hãng tàu lập
Mẫu 11: Vận tải đơn trang 53
Vận đơn đường biển, thường được viết tắt là B/L (từ các chữ cái đầu của Bill of Lading), là chứng từ chuyên chở hàng hóa
bằng đường biển được người chuyên chở ký phát cho người gửi hàng xác nhận việc người chuyên chở đã nhận hàng để vận
chuyển theo yêu cầu của người gửi hàng.
• Tiêu đề của vận đơn: Bill of Lading, hoặc không cần ghi tiêu đề
• Tên người chuyên chở: (Shipping Company,Carrier) tên công ty hay hãng vận tải
• Tên địa chỉ của Người giao hàng (Shipper) thường là bên bán.
• Người nhận hàng: (Consignee) Nếu là vận đơn đích danh, ô này sẽ ghi tên và địa chỉ của người nhận hàng, nếu là vận
đơn vô danh thì sẽ ghi "to order", "to order of..."
• Bên được thông báo(Notify Party) ghi tên và điạ chỉ của người nhận hàng hoặc ngân hàng mở L/C, để thông báo về
thông tin hàng hóa, hành trình con tàu
• Nơi nhận hàng (Place of Receive)
• Cảng bốc hàng lên tàu (Port of Loading)
• Cảng dỡ hàng (Port of Discharge)
• Nơi giao hàng (Place of Delivery)
• Têu con tàu và số hiệu con tàu (Vessel and Voyage No.)
• Số lượng B/L bản chính được phát hành (Number of Original)
• Mã ký hiệu hàng hóa và số lượng (Marks and Numbers)
• Số lượng và loại kiện hàng ( Number and kind of Packages)
• Mô tả hàng hóa (Discription of Goods)
• trọng lượng tổng (Gross Weight) Trọng lượng bao gồm cả bì
• Trọng lượng tịnh (Net Weight)
• ngày và nơi ký phát vận đơn
B/L có ba chức năng cơ bản sau:
• Là một biên lai của người chuyên chở xác nhận là họ đã nhận hàng để chở.
• Là một bằng chứng về những điều khoản của một hợp đồng vận tải đường biển.
• Là một chứng từ sở hữu hàng hóa, quy định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích, do đó cho phép mua bán hàng hóa
bằng cách chuyển nhượng B/L. Chính vì chức năng đặc biệt này mà việc thay thế B/L bằng thủ tục EDI là việc rất
khó khăn hiện nay.
(chức năng trên chỉ được công nhận ở bản Original, còn các bản Copy không có giá trị đó)
Hãng tàu lập cấp cho nhà xuất khẩu
Mẫu 12: Giấy chứng nhận số lượng, chất lượng và trọng lượng trang 56
Cty giám định lập gửi cho cty xuất khẩu
Giấy chứng nhận phẩm chất (Certiicate of quality)
Là chứng từ xác nhận chất lượng của hàng thực giao và chứng minh phẩm chất hàng phù hợp với các điều khoản của hợp
đồng. Nếu hợp đồng không quy định gì khác, giấy chứng nhận phẩm chất có thể do xưởng hoặc xí nghiệp sản xuất hàng hoá,
cũng có thể do cơ quan kiểm nghiệm (hoặc giám định) hàng xuất khẩu cấp.
Trong số các giấy chứng nhận phẩm chất, người ta phân biệt giấy chứng nhận phẩm chất thông thường và giấy chứng nhận
phẩm chất cuối cùng (Final certificate). Giấy chứng nhận phẩm chất cuối cùng có tác dụng khẳng định kết quả việc kiểm tra
phẩm chất ở một địa điểm nào đó do hai bên thoả thuận.
Giấy chứng nhận số lượng (Contificate of quantity).
Là chứng từ xác nhận số lượng của hàng hoá thực giao. Chứng từ này được dùng nhiều trong trường hợp hàng hoá mua bán
là những hàng tính bằng số lượng (cái, chiếc) như: chè gói, thuốc lá đóng bao, rượu chai v.v... Giấy này có thể do công ty
giám dịnh cấp.
Giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of quantity).
Là chứng từ xác nhận số lượng của hàng hoá thực giao, thường được dùng trong mua bán những hàng mà trị giá tính trên cơ
sở trọng lượng
Mẫu 13: Giấy yêu cầu bảo hiểm hàng hóa trang 57
Số tiền bảo hiểm của hàng hoá được bảo hiểm là giá trị của hàng hoá do Người được bảo hiểm kê khai và được BIC chấp
nhận. Thông thường giá trị bảo hiểm được tính dựa trên: giá trị của lô hàng theo Hợp đồng, hoá đơn mua bán cộng với chi
phí vận chuyển và phí bảo hiểm.
Thông thường số tiền bảo hiểm nhận bảo hiểm tối đa không vượt quá 110% giá trị hàng hóa tính theo giá CIF.
Trong đó: C: là giá trị hàng hóa; F: là cước phí vận chuyển; R: là tỷ lệ phí bảo hiểm (chưa gồm VAT)
Công ty xuất khẩu lập gửi cty bảo hiểm
Mẫu 14: Đơn bảo hiểm vận chuyển hàng hóa đường biển trang 58
Cty bảo hiểm lập gửi cho nhà xuất khẩu
Mẫu 15: Giấy chứng nhận xuất xứ trang 62-68
Bộ thương mại hoặc VCCI cấp cho cty xuất khẩu
Giấy chứng nhận xuất xứ (tiếng Anh: Certificate of Origin, thường viết tắt là C/O) là một tài liệu sử dụng trong thương mại
quốc tế nhằm xác định quốc gia xuất xứ của hàng hóa.
Về mặt lịch sử, đây là một giấy chứng nhận hàng hóa được đưa lên tàu, có xuất xứ từ một quốc gia nào đó. Nhưng tính "xuất
xứ" trong một C/O không nghiễm nhiên đồng nghĩa với quốc gia xuất hàng, mà đó phải là quốc gia đã thực sự sản xuất/chế
tạo hàng hóa đó. Việc này nảy sinh, khi hàng hóa không được sản xuất từ 100% nguyên liệu của quốc gia xuất hàng, hoặc
quá trình chế biến và giá trị gia tăng không xuất phát từ một quốc gia duy nhất.
Thông thường, nếu hơn 50% giá hàng bán ra xuất phát từ một nước thì nước đó được chấp nhận là quốc gia xuất xứ. Theo
nhiều hiệp ước quốc tế khác, các tỉ lệ khác về mức nội hóa cũng được chấp nhận.
Khi các nước tham gia các hiệp ước thương mại, họ có thể chấp nhận giấy Chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ một khối thương
mại (ví dụ như EU, Bắc Mỹ), thay vì một quốc gia cụ thể.
Chứng từ C/O có thể không được coi là một chứng từ chính thức, khi nó được chính người xuất khẩu cấp. Thông thường,
nước nhập khẩu sẽ yêu cầu nhà nhập khẩu trình chứng nhận xuất xứ do một cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp.
Trong nhiều trường hợp, việc sử dụng chứng từ chính thức là bắt buộc, ví dụ như đối với vận tải hàng theo Hiệp ước Tự do
Thương mại Bắc Mỹ hoặc để nhận được ưu đãi thuế quan từ các nước nhập khẩu về việc nhập hàng sản xuất/chế biến từ các
nước kém phát triển tới các nước phát triển (thường được gọi là C/O mẫu A hay GSP form A, viết tắt từ Generalized System
of Preferences Form A C/O: C/O form A của Hệ thống ưu đãi phổ cập).
Chứng nhận xuất xứ đặc biệt quan trọng trong phân loại hàng hóa theo quy định hải quan của nước nhập khẩu và vì vậy sẽ
quyết định thuế suất thuế nhập khẩu hàng hóa. C/O cũng quan trọng cho áp dụng hạn ngạch nhập khẩu và thống kê, đặc biệt
là với hàng thực phẩm. C/O cũng có thể quan trọng trong các quy định về an toàn thực phẩm.
Mẫu 16 Hối phiếu trang 69
Hối phiếu (Bill of exchange, draft) là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện dưới dạng văn bản do một người ký phát (gọi là người
ký phát hối phiếu: drawer) cho một người khác (gọi là người thụ tạo: drawee), yêu cầu người này ngay khi nhìn thấy hối
phiếu hoặc vào một ngày cụ thể nhất định hoặc vào một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định
cho người đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm phiếu (gọi chung là người được trả
tiền: payee).
Giấy đòi nợ Người xuất khẩu làm gửi ngân hàng mở L/C hoặc người nhập khẩu
Mẫu 17: Giấy báo Nợ trang 74
Ngân hàng mở L/C gửi thông báo cho nhà nhập khẩu
Mẫu 18: Giấy báo Có trang 75
Ngân hàng thông báo gửi cho nhà xuất khẩu
Mẫu 19: Giấy báo hàng đến trang 78
Do hãng tàu lập gửi cho nhà nhập khẩu và cảng vụ
Mẫu 20: Lệnh giao hàng (Delivery Order - D/O) trang 82
Là chứng từ do đại lý lập theo mẫu. Số liệu trong D/O phù hợp với vận đơn gốc, sau khi người nhận hàng xuất trình vận đơn
gốc và các giấy tờ phù hợp theo qui định như giấy giới thiệu của cơ quan, giấy tờ tùy thân của người được giới thiệu, đại lý
kiểm tra sau đó cấp phát lệnh cho người nhận hàng. Lệnh giao hàng được lập thành 3 bản để người nhận hàng tiến hành lập
các thủ tục với hải quan, với kho cảng để nhận hàng
Đem vận đơn đường biển đổi lấy D/O của hãng tàu
Mẫu 21: Tờ khai hải quan điện tử trang 93
Nhà nhập khẩu khai, gửi cho hải quan tại nước nhập khẩu
CONTRACT
No:
Date:
SELLER: Hai Ha Ltd (Tên nhà xuất khẩu)
Address: 358 Cach Mang Thang Tam Street, District 3, HCMC, Vietnam
Tel: 84-8 39.394.138 Fax: 84-8 39.394.139
A/C No: 200014851024718
Represented by: Nguyen Hai Ha
BUYER: Kim JSC (Tên nhà nhập khẩu)
Address: 12Victoria Street, Singapore
Tel: 65 39.394.138 Fax: 65 39.394.139
A/C No: 007800014851024
Represented by: Kim
Buyer and Seller have agreed to buy and sell commodity pursuant to the terms and conditions as follow:
1. COMMODITY: Tên hàng hóa
2. SPECIFICATION: As per sample (theo mẫu)
3. QUANTITY: Số lượng
4. UNIT PRICE: giá đơn vị
5. TOTAL: tổng giá trị hợp đồng Say in: bằng chữ
6. SHIPMENT:
Date of shipment: ngày giao hàng (from……to……)
Port of loading: Cảng xuất
Port of discharging: Cảng nhập
Partial shipment: Prohibited
Transhipment: Prohibited
7. PACKING: Bao bì (container)
8. PAYMENT: Hình thức thanh toán (by Irrevocable L/C)
9. DOCUMENT REQUIRED:
C/I: Signed Commercial Invoice: 3originals (Hóa đơn thương mại)
P/L: Packing list: 3originals (Danh mục hàng đóng gói)
B/L: Bill of lading: 3originals (Vận đơn đường biển)
I/P: Insurance Policy for 110% invoice value against all risks: 3originals (Chứng nhận bảo hiểm)
C/O: Certificate of origin: 1 originals, 2 copies (Xuất xứ hàng hóa)
C/Q: Certificate of Quality/Quantity/Weight: 1 originals, 2 copies (Xuất xứ CL, SL, TL của hàng hóa)
B/L: Bill of exchange: Hối phiếu
L/C: Letter of credit (Documentary of credit) Thư tín dụng
D/O: Delivery Order: Lệnh giao hàng
10. INSURANCE: Bảo hiểm (Seller – 100% - Nước nhập)
11. ARBITRATION: Trọng tài (Vietnam International arbitration)
12. PENALTY: Hình thức xử phạt (10days – 10% - 100%)
13. COMMOM TERMS: Hình thức chung (nước xuất – 4 – 2 – 2)
ON BEHALF OF THE SELLER (Ký) ON BEHALF OF THE BUYER
APPLICATION FOR IRREVOCABLE DOCUMENTARY CREDIT
TO: Ngân hàng mở L/C LIMITED
We here by request you to open an irrevocable documentary credit on the following terms and conditions: Date: Credit no:
Please mark [x] in the relevant box
Applicant full name and address Amount in figures and words:
Tên và địa chỉ nhà nhập khẩu Giá trị HĐ bằng số và chữ
A/C No: Số tài khoản Tel no: số điện thoại Expiry date: ngày hết hạn (ngày giao trễ nhất + 21ngày)
Contact person: Fax no: số fax Credit is available against detailed herein accompanied by
Người liên hệ beneficiary draft at 10 days sight for 100% of invoice value
(if the L/C is issued at sight, it will be made available by
negotiation or payment at your discretion)
Beneficiary full name and address Credit to be sent by
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu □ Airmail □ Animal with brief teletransmission
□ Full teletransmission □ Courier
□ Hold for collection (for local LC)
For customers copy □ Mail □ Hold for collection
(The Credit will be advised through UCB Offices or
correspondents)
Shipment from: Nước xuất khẩu Transhipment allowed: chuyển tải INCOTERMS □ CIF □ CFR □ FOB
To: Nước nhập khẩu □ Yes □ No
Lated shipment date: ngày giao Partial shipment allowed: giao từng phần
hàng trễ nhất □ Yes □ No
Documents required (in duplicate unless otherwise stated)
Invoices and other documents □ Sight commercial invoice □ Weight list
□ Parking list □ Certificate of……………. Origin
Insurance □ Insurance policy/certificate slank endorsed for □ Insurance to be coverd by buyer/ultimate buyer
110% of invoice value covering institute cargo Cover no
clauses (A/B/C/AIR), institute war clauses (cargo) Insurance
………… with claim payable at ……VIETNAM
Transport docs □ Full set of 3/3 clean on board ocean bulls of lading Marked. If necessary. □ Freight prepare
□ Air way bill notifying, if any □ freight collect
□ Delivery oeder countersigned by applicant □ Applicant □
(All transport docs are to be made out to your order unless otherwise stated)
Special instructions All other banks charges including confirmation
Những chỉ dẫn đặc biệt charges if any account of (chi phí khác trả bởi)
□ Beneficiary: nhà xuất khẩu
□ Us: nhà nhập khẩu
Brief description of goods: Mô tả hàng hóa
We here agree to the general conditions appearing on the reverse side here of: (Ký) For bank’s use only
Signature (s) Approved by Approved by
Verfied BM/CMD ITSR
Sender: Ngân hàng mở L/C
Địa chỉ
Receiver: Ngân hàng thông báo
Địa chỉ
Out put time/Date/MT: Ngày/ Giờ phát hành
MT700 ISSUE OF DOCUMENTARY CREDIT: PHÁT HÀNH TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
:27: Sequence of total: Số bộ tổng cộng
:40A: Form of documentary credit: Irrevocable L/C (Loại tín dụng chứng từ )
:20: Documentary credit number: Số tín dụng chứng từ
:31C: Date of issue: Ngày phát hành
:31D: Date and place of expiry: Ngày và nơi hết hạn
:50: Applicant: Người làm đơn / Người nhập khẩu /Địa chỉ
:59: Beneficiary: Người thụ hưởng / Người xuất khẩu / Địa chỉ
:32B: Currency code, Amount: Tổng số tiền – Đơn vị tính
:39A: Percentage credit Amount Tolerance: Phần trăm tổng dung sai của tín dụng 10/10
:41D: Available with: Ngân hàng hỗ trợ (any bank in VN) By: bằng (negotiated)
:42C: Draft at: Hối phiếu tại (sight for 100% invoice value)
:42A: Drawee: Người phát hành (ngân hàng mở L/C)
:43P: Partial shipment: Vận chuyển từng phần (Prohibited)
:43T: Transhipment: Chuyển tải (Prohibited)
:44A: Loading on board/Dispatch/Taking in charge at/From: Xếp hàng lên tàu/ chuyển đi/ đóng phí tại
:44B: For Transportation to: Vận chuyển đến
:44C: Lastest date of shipment: Ngày cuối cùng giao hàng
:45A: Description of goods and/or services: Mô tả hàng hóa
:46A: Document required: Chứng từ yêu cầu (B/L; C/I; P/L; I/P; C/O; C/Q)
:47A: Additional conditions: Các điều kiện thêm vào (all documents must be shown in English)
:71B: Charges: tất cả phí ngân hàng và phí tu chỉnh tài liệu ngoài nước VN thì được tính vào tài khoản người hưởng lợi theo L/C này
ALL BANKING CHARGES AND AMENDMENT CHARGES OUTSIDE VN ARE FOR BENEFICIARY’S ACCOUNT UNDER THIS L/C
:48: Period for Presentation: Gđoạn có hiệu lực (Does must be presented within 10days after of the transport documents but within the validity of credit
:49: Confirmation Instructions: Sự xác minh các hướng dẫn (Without)
:78: Instructions to the paying/Accepting/Negotiating Bank: Hướng dẫn thanh toán/ chấp nhận/ đàm phán với ngân hàng
- USD 40.00 FEE SHOULD BE DEDUCTED FROM THE PROCEEDS FOR EACH SET OF DISCREPANT DOCUMENTS UNDER THIS L/C
(40usd lệ phí cho tiến trình nên được khấu trừ cho mỗi lần chuyển đổi do việc khác nhau của chứng từ theo L/C này)
- THE DRAFT(S) AND DOCUMENTS ARE ISSUED IN ENGLISH QUOTE L/C NO. AND DATE AND MUST BE SEND TO ….. BY DHL IN
ONE LOT
(Hối phiếu và các chứng từ được phát hành bằng tiếng anh, trích dẫn L/C số và ngày và phải được chuyển cho (NH mở L/C) bởi DHL trong một lô
- IN REIMBURSEMENT WE SHALL PAY IN ACCORDANCE WITH THE INSTRUCTION OF NEGOTIATING BANK UPON RECEIPT OF
THE DOCUMENTS BY US AS SPECIFIED AND PROVIDED THAT ALL TERMS AND CONDITIONS OF THE CREDIT HAS BEEN FULLY
COMPLIED WITH
Trong việc hoàn lại tiền chúng tôi sẽ trả theo đúng với hướng dẫn của ngân hàng đàm phán khi chúng tôi nhận được các chứng từ và việc cung cấp tất
cả các điều khoản và điều kiện của tín dụng đã được hoàn thành đầy đủ
:57D: Advise through Bank: Ngân hàng thông báo
:72: Sender to receiver Information: Thông báo từ người gửi đến người nhận
THIS L/C IS SUBJECT TO UCP DC (1993 REVISTION) ICC NO 500: L/C này đã dùng UCP DC (bản sửa đổi năm 1993) ICC số 500
Prepaired by Verified by Director (Ký)
Người chuẩn bị Người kiểm tra Giám đốc
Công ty (Company): Công ty xuất khẩu
GIẤY YÊU CẦU TU CHỈNH L/C
Application for amendment of L/C
Kính gởi: Ngân hàng: Ngân hàng mở L/C/To:
Chi nhánh…………………………………Branch
Đề nghị Quý ngân hàng tu chỉnh L/C số/Please amend L/C No ………...phát hành ngày/issued on ……….…. trị giá/value……..……..
theo nội dung sau/as follows:
Trước khi tu chỉnh/Before amending Sau khi tu chỉnh/After amending
Date of shipment Date of shipment
From 18th to 25th September, 2010 From 18th to 30th September, 2010

Các điều khoản khác không thay đổi/Other terms remain unchanged
Phí tu chỉnh thu từ/amendment charges for: người thụ hưởng/beneficiary: chúng tôi/ ourselves
Đề nghị ngân hàng tự động trích tài khoản của chúng tôi để ký quỹ thêm (nếu có phát sinh)/pls automatically debit our A/C for further
deposit (if any)
Đính kèm (enclosed):
[ ] Phụ kiện hợp đồng
Annexof contract
[ ]……………
Ý kiến của ngân hàng (chi nhánh) Ngày tháng năm
(Tổng) Giám đốc
(General) Director

Công ty xuất khẩu


Địa chỉ
COMMERCIAL INVOICE
No:
Date:
Contract no: Số hợp đồng For an account and risk of messrs:
Means of transport: Phương tiện vận chuyển Tên và địa chỉ của nhà nhập khẩu
L/C no: Số L/C
From: Cảng xuất khẩu
To: Cảng nhập khẩu
B/L no: Số vận đơn
Marks & No Description of Number of Weight Delivered Unit price Amount
Gross Net
goods packages
Mã hàng hóa Tên hàng hóa Số kiện hàng Trọng lượng toàn bộ Trọng lượng tịnh Đơn giá Số tiền
Tổng
Say in:………………………………………………………………………………………………………………………..
Ký tên

Công ty xuất khẩu


Địa chỉ

PACKING LIST
No:
Date:
Contract no: Số hợp đồng For an account and risk of messrs:
Means of transport: Phương tiện vận chuyển Tên và địa chỉ của nhà nhập khẩu
L/C no: Số L/C
From: Cảng xuất khẩu
To: Cảng nhập khẩu
B/L no: Số vận đơn
Marks & No Description of Number of Weight Delivered
Gross Net
goods packages
Mã hàng hóa Tên hàng hóa Số kiện hàng Trọng lượng toàn bộ Trọng lượng tịnh

Say in:………………………………………………………………………………………………………………………..
Ký tên

Công ty xuất khẩu


Địa chỉ

BOOKING NOTE
It is on this day mutually agreed between the Cảng Xuất represented by tên người đại diện cảng and charterer công ty xuất khẩu. For the
carriage of the following cargo:
1. Vessel’s name: tên tàu
2. Cargo: hàng hóa Description of goods: Mô tả hàng hóa
3. Shipper (full name and address): Chủ hàng
4. Consignees (full name and address): Người nhận hàng
5. Loading port: Cảng xuất Discharging port: Cảng nhập
Final destination: Cảng đích
6. Place of transhipment: nơi chuyển tải By: vào lúc
7. Freight rate: Giá cước
8. Payment of freight: phương thức trả cước
Freight prepaid: To be transferred to Cảng xuất account no số tài khoản at ngân hàng. Before referring/signing B(s)/L
Freightn to collect: To be collected to shipowner bank account at discharge port before cargo delivered
9. For reefer cargo: If the charterer fail to ship the cargo on the stipulated date, he would be liable to pay Container detention at the
cost USD 30/day from date of container receipt till date of delivery in ngày giao hàng

HOCHIMINH CITY, DATE


For and on behalf of For and on behalf of
CHARTERERS SHIPOWNERS
NGƯỜI THUÊ TÀU CHỦ TÀU
(KÝ)

INSPECTION ORDER

To: Công ty giám định


Địa chỉ
Điện thoại

Applicant: Người xuất khẩu


Address: Địa chỉ
Contact person: Người liên hệ
Telephone no: Số điện thoại Fax:
VAT code: mã số thuế
Product to be inspected : Hàng hóa cần giám định

• Commodity : Tên hàng

• Quantity/Weight : Số lượng/Khối lượng

• Specifications : Quy cách as per sample

• Packing, markings : Bao bì

• Vesssel/local agent : Tên tàu


• Loading/dis-port : Cảng xuất/Cảng nhập
Service required: Dịch vụ yêu cầu thực hiện
• Detail jobs required to be done : chi tiết công việc cần thực hiện (inspection quality)
• Certificates required : loại giấy chứng nhận cần có (CQ)
• Date/time for inspection : ngày giám định
• Place of inspection : địa điểm giám định
Other information or documents attached : thông tin hoặc chứng từ kèm theo (C/I, Contract, B/L, L/C, Packing list)
Payment of inspection fee will be collected by: cash: tiền mặt collection nhờ thu TT chuyển khoản

Date
Signature
Name

TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU


HẢI QUAN VIỆT NAM HQ/2002-XK
Bản lưu người khai Hải quan
TỔNG CỤC HẢI QUAN Tờ khai số:…………/XK/…. ……… /……………. Cán bộ đăng ký (ký, ghi rõ họ tên)
Cục hải quan:………………………. Ngày đăng ký:
Chi cục hải quan:……………………………. Số lượng phụ lục tờ khai:

A PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KÊ KHAI


5. Loại hình: 6. Giấy phép (nếu có)
Có thuế Không thuế Số:
1. Người xuất khẩu Ngày:
 KD  DT  XTN
 GC  SXXK  TX Ngày hết hạn:
7. Hợp đồng 8. Nước nhập khẩu
2. Người nhập khẩu Số:
Ngày:
Ngày hết hạn:
9. Cửa khẩu xuất hàng: 10. Điều kiện giao hàng:
3. Người ủy thác
U S D 12. Phương thức thanh toán:
4. Đại lý làm thủ tục hải quan 11. Đồng tiền thanh toán:
Tỷ giá tính thuế:
Số 13. Tên hàng, quy cách 14. Mã số 15. Lượng 16. Đơn vị tính 17. Đơn giá nguyên tệ 18. Trị giá nguyên tệ
TT phẩm chất hàng hóa
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Cộng
19. Chứng từ đi kèm Bản chính Bản sao 20. Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai
Hợp đồng thương mại báo trên tờ khai này.
Bản kê chi tiết: Ngày …….. tháng ……… năm ………

- Hợp đồng 1 1
(Người khai báo kí tên)
- Hóa đơn thương mại 1 1

- Bảng kê danh mục hàng hóa 1 1

TO CHIEF OFFICER DATE


PLEASE RECEIVE ON BOARD THE M/V (TÊN TÀU) VOY (CHUYẾN)
SHIPPER
CÔNG TY XUẤT
ĐỊA CHỈ
CONSIGNEE MATE’S RECEIPT
CÔNG TY NHẬP
ĐỊA CHỈ
NOTIFY PARTY B/L NO S/O NO
SỐ CỦA CHỦ TÀU
PORT OF LOADING PORT OF DISCHARGE FINAL DESTINATION
CẢNG XUẤT CẢNG NHẬP CẢNG ĐÍCH
The undermentioned cargo in good order unless otherwise noted below.
NOTE – Any Package not in good oder and condition must not be received on board
MARKS AND NUMBER No. Packages DESCRIPTION WEIGHT / MEASUREMENT

This receipt is given subject to all the conditions of our standard Bill of Lading

You might also like