You are on page 1of 22

KẾ HOẠCH KINH DOANH

DỊCH VỤ TÌM KIẾM SẢN PHẨM – DỊCH VỤ


www.timkiem.vn
Mục lục
Giới thiệu chung

Mô hình kinh doanh

Phân tích thị trường

Phân tích cạnh tranh

Tổ chức hoạt động

Đánh giá hiệu quả tài chính

Trình bày kế hoạch


I. Giới thiệu chung
1. Lời mở đầu
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và nhu cầu của xã hội, số lượng
các công ty, nhà máy, xí nghiệp… ngày càng gia tăng và đa dạng hơn với nhiều loại hình,
quy mô.

Bên cạnh đó, nhiều sản phẩm – dịch vụ ngày càng ra đời với nhiều chất lượng,
kiểu dáng, kích thước và tạo nên nhiều sự lựa chọn phong phú cho khách hàng trên thị
trường.

Tuy nhiên, sự phong phú về sản phẩm, về công ty cung cấp sản phẩm ắt hẳn sẽ tạo
nên sự khó khăn và gây ảnh hưởng khá lớn đến việc tìm kiếm và lựa chọn của khách
hàng.

Nhận thức được những vấn đề đó, nhóm chúng em đưa ra đề xuất xây dựng một
website chuyên phục vụ nhu cầu tìm kiếm chuyên môn về sản phẩm, về công ty cung cấp
sản phẩm với tên đề tài như sau: “Dịch vụ tìm kiếm sản phẩm – dịch vụ
www.timkiem.vn”

2. Khái quát dự án đầu tư


- Muc tiêu của dự án: tìm kiếm lợi nhuận; hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc quảng bá
thương hiệu, giúp người tiêu dùng có một địa chỉ tin cậy và hữu ích.

- Phạm vi và giới hạn của dự án: Giai đoạn đầu sẽ thực hiện trong Tp. Biên Hòa (tỉnh
Đồng Nai).

- Đối tượng khách hàng thuê dịch vụ: doanh nghiệp.

- Đối tượng sử dụng dịch vụ: cá nhân và tập thể.


II. Mô hình kinh doanh
1. Loại hình Doanh nghiệp:
- Loại hình: Công ty Trách nhiệm hữu hạn

- Vốn điều lệ: 300.000.000 đồng

2. Sản phẩm – Dịch vụ của Doanh nghiệp:


- Quảng cáo thông tin sản phẩm/công ty cung cấp sản phẩm:

+ Giai đoạn 1: Sản phẩm/công ty sản phẩm nhắm tới đối tượng khách hàng là các
doanh nghiệp phục vụ cho sinh viên.

+ Giai đoạn 2: Sản phẩm/công ty sản phẩm nhắm tới đối tượng khách hàng là các
doanh nghiệp phục vụ cho người tiêu dùng (đặc biệt là người nội trợ)

+ Các giai đoạn còn lại: nhắm tới các đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp
phục vụ các sản phẩm – dịch vụ chuyên sâu, gồm: bất động sản, tài chính, xây dựng, giáo
dục, …

- Cho thuê banner trên website.

- Biên tập, xử lý thông tin và giới thiệu các chương trình mà khách hàng áp dụng tại công
ty.
- Phối hợp đồng thực hiện các chương trình mà khách hàng áp dụng tại công ty.
III. Phân tích thị trường
1. Môi trường bên ngoài
1.1. Môi trường vĩ mô

1.1.1. Kinh tế

+ Đồng Nai thuộc khu vực miền Đông Nam Bộ và vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam.
Nằm ở cửa ngõ phía Bắc đồng thời là môt trung tâm công nghiệp và đô thị của vùng,
Tỉnh Đồng Nai có vai trò rất quan trọng về phát triển kinh tế - xã hội, giao lưu thương
mại và an ninh quốc phòng trong vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam.

+ Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (KTTĐPN) là vùng kinh tế năng
động và phát triển nhất cả nước, nhiều năm qua Đồng Nai luôn đặt tốc độ tăng trưởng
GDP cao gần gấp 2 lần so với bình quân cả nước. Hằng năm tăng trưởng công nghiệp,
xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI), vốn đầu tư trong nước, thu ngân sách...
cũng tăng cao. Năm 2006, GDP của Đồng Nai chiếm 5,16% của cả nước và chiếm xấp xỉ
11% của vùng KTTĐPN. Riêng năm 2007, Đồng Nai đạt mức tăng trưởng GDP cao nhất
trong vòng 10 năm qua: 15,1%, so với mức tăng trưởng GDP cả nước là 8,5%. Qui mô
GDP trên địa bàn (theo giá thực tế) khoảng 2 tỷ 658 triệu USD. GDP bình quân đầu
người tương đương 1.105 USD, cao gấp 1,3 lần so với bình quân cả nước (833 USD).

+ Nguồn thu trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai đã ở ngưỡng 10.000 tỉ đồng/năm; xuất khẩu
chiếm tỷ trọng hơn 11% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nuớc. Đặc biệt trong năm 2007,
Đồng Nai lập một kỷ lục về thu hút FDI với hơn 2,6 tỷ USD, là địa phương dẫn đầu cả
nước về thu hút FDI, vượt qua "anh cả đỏ" TP.Hồ Chí Minh. Nhiều chỉ tiêu kinh tế - xã
hội khác của Đồng Nai thực hiện năm 2007 cũng đạt ở mức cao như 97% hộ có điện;
97% hộ ở đô thị có nước sạch và hộ ở nông thôn đạt 79%; tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt
36%, có 70% phường, xã đạt chuẩn quốc gia về y tế; 56,7% xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn phổ cập trung học. Hộ nghèo toàn tỉnh còn 6,8% so với cả nước là 14,8%.
1.1.2. Văn hóa - Xã hội

- Theo Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009: Dân số toàn tỉnh theo số liệu điều tra
năm 2009 là 2.483.211 người, xếp thứ 5/63 tỉnh, thành phố cả nước (chỉ sau TP Hồ Chí
Minh, Hà Nội, Thanh Hóa và Nghệ An), mật độ dân số: 421 người/km². Tỷ lệ tăng dân số
tự nhiên của toàn tỉnh năm 2009 là 1,52%.

- Thống kê từ LĐLĐ tỉnh về tình hình thu nhập, tiền lương người lao động, năm 2009,
mức thu nhập trung bình của người lao động làm việc trong các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh đạt từ 1,6 – 2,2 triệu đồng/người/tháng. Trong đó, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, công ty liên doanh là 2,2 triệu đồng/người/tháng, thấp nhất là 1,2 triệu đồng
và cao nhất là 25 triệu đồng; doanh nghiệp nhà nước thu nhập bình quân khoảng 3,2 triệu
đồng, cao nhất là 15 triệu đồng, thấp nhất là 1,3 triệu đồng. Riêng khối doanh nghiệp
ngoài quốc doanh thường áp dụng cơ chế trả lương theo ngày hoặc tuần.

1.2. Môi trường ngành

1.2.1. Khách hàng

- Khách hàng chủ yếu: Doanh nghiệp. Đây là loại khách hàng mà công ty cung cấp những
dịch vụ cần thiết. Từ đó, thỏa mãn yêu cầu và gia tăng lợi nhuận cho khách hàng.

- Khách hàng thứ yếu: Người dân. Đây là loại khách hàng được hưởng những thành quả
do www.timkiem.vn cung cấp. Từ đó, trở thành thành viên quen thuộc của website và
cũng gián tiếp đem đến lợi nhuận cho công ty.

1.2.2. Đối thủ cạnh tranh

www.timkiem.vn có tính chất hoạt động chủ yếu bằng cách phương tiện điện tử. Vì thế,
đối thủ cạnh tranh được công ty lựa chọn là 2 đơn vị cũng thực hiện việc cung cấp dịch
vụ trên phương tiện điện tử trên phạm vi trong nước, gồm: www.google.com.vn và
www.diadiem.com
www.google.com.vn www.diadiem.com www.timkiem.vn Biện pháp khắc phục
Điểm mạnh

- rộng khắp - rộng khắp Việt - trên địa TP


Nam Biên Hòa
- tìm được cà sàn phầm -
dịch vụ và địa điềm,… - chỉ tìm được địa - cà sàn phầm -
điểm dịch vụ và địa
điềm
Điểm yếu

- không mang tính chuyên - không tìm được - đang trong giai - xây dựng website,
sâu sản phẩm đoạn chuẩn bị mở rộng thị phần,
thành lập

2. Môi trường bên trong


2.1. Nguồn lực

2.1.1. Nhân lực

-Nhân lực cho công ty bao gồm tối thiểu 10 người, gồm 5 vị trí sâu đây:

+ Giám đốc : 1 người

+ IT : 2 người

+ Nhân viên văn phòng : 2 người

+ Nhân viên nghiên cứu và phát triển thị trường : 1 người

+ Nhân viên kinh doanh (part-time) : 4 người

2.1.2. Vật lực

Do công ty đang chuẩn bị thành lập, nên tình hình vật lực vẫn đang trong giai đoạn hình
thành và phát triển tài sản của công ty bao gồm:

- Địa điểm kinh doanh ( thuê theo hợp đồng 5 năm )

- Website
- Hệ thống máy móc thiết bị chuyên dụng

- Và một số công cụ - dụng cụng hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh

2.2. Các chức năng chuyên môn

Công ty chúng tôi hiện tại bao gồm 5 vị trí , tương đương với 5 chức năng chuyên môn.

- Điều hành và quản lý doanh nghiệp : thực hiện chức năng này là Giám Đốc (1 người)
chịu trách nhiệm xây dựng doanh nghiệp , đưa ra định hướng phát triển và duy trì doanh
nghiệp.

- IT : thực hiện chức năng này là IT (2 người) chịu trách nhiệm xây dựng , bảo trì , nâng
cấp , phát triển website và cập nhật thông tin cho website.

- Văn phòng : thực hiên chức năng này là Nhân viên văn phòng (2 người) chịu trách
nhiệm thu thập , xử lý và báo cáo thông tin.

- Nghiên cứu và phát triển thị trường : thực hiên chức năng này là Nhân viên nghiên cứu
và phát triển thị trường (1 người) chịu trách nhiệm thu thập và tìm hiểu thông tin khách
hàng (mục tiêu và tiềm năng), xử lý thông tin , đánh giá và đưa ra đề xuất.

- Kinh doanh : thực hiện chức năng này là nhân viên kinh doanh (4 người) chịu trách
nhiệm thực hiện các công việc được giao.
IV. Tổ chức hoạt động
1. Kế hoạch kinh doanh

1.1. Đầu tư cho dự án

- Ngân sách dự kiến: 300.000.000 đồng

1.2. Nghĩa vụ pháp lý

Giám đốc:

Chủ website:

1.3. Kế hoạch tài chính

Kế hoạch tài chính sẽ được thiết lập theo từng tháng, và được làm trong từng năm

1.3.1. Doanh thu hoạt động kinh doanh

a. Giai đoạn 1: (1/11/2010 – 31/12/2010)

Theo chiến lược marketing và loại hình kinh doanh trực tuyến của doanh nghiệp, doanh
nghiệp áp dụng chính sách miễn phí 2 tháng đầu cho khách hàng. Vì vậy doanh thu của
giai đoạn 1 sẽ không có.

b. Giai đoạn 2: (1/1/2011 – 31/12/2011)

đvt: 1000đ
Quý I Quý II Quý III Quý IV
STT Sản
SL Thành SL Thành SL Thành SL Thành
phẩm Giá Giá Giá Giá
KH tiền KH tiền KH tiền KH tiền

1 Quảng 100 100 100.0 100 100 100.00 10 100 100.000 100 1000 100.000
cáo 0 00 0 0 0 0
2 Cho
thuê
banner
3
4
5
6

c. Giai đoạn 3: (1/1/2012 – 31/12/2013)

 Từ 1/1/2012 – 31/12/2012:

 Từ 1/1/2013 – 31/12/2013:

d. Giai đoạn 4: (Từ 1/1/2014 trở đi)

1.3.2. Chi phí hoạt động kinh doanh

a. Giai đoạn 1: (1/11/2010 – 31/12/2010)

 Chi phí đầu tư ban đầu

STT DANH MỤC SL ĐƠN THÀNH GHI CHÚ


GIÁ TIỀN
1 Khảo sát dự án 1 500.000 500.000 Tiền xăng, in bảng câu hỏi, …
2 Thành lập doanh nghiệp 1 2.000.000 2.000.000 Thành lập Cty TNHH
3 Thành lập website 1
4 Mua tên miền 1 1.500.000 1.500.000
5 Thuê host 1
Tổng

 Chi phí marketing

STT DANH MỤC SL ĐVT ĐƠN THÀNH GHI CHÚ


GIÁ TIỀN
1 Quảng cáo online 3 Trao đổi banner giữa các web
2 In tờ rơi 2.00 Tờ A5 1.000 2.000.000đ In màu
0
3 Truyền thông 2 Báo và 1.000.000đ Tiền bồi dưỡng cho 2 đơn vị
truyền
hình
Tổng 3.000.000đ

 Chi phí duy trì kinh doanh

STT Nội dung Tháng 11 Tháng 12


ĐVT SL Thành tiền ĐVL SL Thành tiền
1 Thuê mặt bằng 1.000.000đ 1 1.000.000đ 1.000.000đ 1 1.000.000đ
2 Điện, nước, … 200.000đ 1 200.000đ 200.000đ 1 200.000đ
3 Điện thoại 500.000đ 1 500.000đ 500.000đ 1 500.000đ
4 Chi phí khác 200.000đ 1 200.000đ 200.000đ 1 200.000đ
Tổng 1.900.000đ 1.900.000đ

 Chi phí lương nhân viên

STT Chức vụ SL Lương tháng 11 (triệu Lương tháng 12 (triệu Ghi chú
đồng/nhân viên) đồng/nhân viên)
1 Giám đốc 01 2.000.000 2.000.000
2 Nhân viên IT 02 1.500.000 1.500.000
3 Nhân viên VP 02 1.500.000 1.500.000
4 Nhân viên 01 1.500.000 1.500.000
nghiên cứu và
phát triển thị
trường
5 Nhân viên kinh 04 1.000.000 1.000.000 Làm theo giờ từ
doanh thứ 2 đến thứ 6,
10.000đ/giờ.
Tổng 10 13.500.000 13.500.000

 chi phí giai đoạn 1 bao gồm:

Chi phí đầu tư ban đầu:

Chi phí marketing 3.000.000đ

Chi phí duy trì kinh doanh 3.800.000đ

Chi phí lương nhân viên 27.000.000đ

Tổng chi phí:

b. Giai đoạn 2: (1/1/2011 – 31/12/2011)

 Chi phí marketing

STT DANH MỤC SL ĐVT ĐƠN THÀNH GHI CHÚ


GIÁ TIỀN
1 Quảng cáo online 3 Trao đổi banner giữa các web
2 In tờ rơi 2.00 Tờ A5 1.100 2.200.000đ In màu
0
3 Truyền thông 2 Báo và 1.100.000đ Tiền bồi dưỡng cho 2 đơn vị
truyền
hình
Tổng 3.300.000đ
Chi phí dự kiến tăng thêm 10% so với giai đoạn 2

 Chi phí duy trì kinh doanh

STT Nội dung Thành tiền


Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
1 Thuê mặt bằng 3.300.000đ 3.300.000đ 3.300.000đ 3.300.000đ
2 Điện, nước, … 660.000đ 660.000đ 660.000đ 660.000đ

3 Điện thoại 1.650.000đ 1.650.000đ 1.650.000đ 1.650.000đ

4 Chi phí khác 660.000đ 660.000đ 660.000đ 660.000đ

Tổng 6.270.000 đ 6.270.000 đ 6.270.000đ 6.270.000đ


*: chi phí duy trì hoạt động kinh doanh giai đoạn này tăng lên 10% so với giai đoạn 2

 Chi phí lương nhân viên

STT Chức vụ SL Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4


1 Giám đốc 01 6.600.000 6.600.000 6.600.000 6.600.000
2 Nhân viên IT 02 9.900.000 9.900.000 9.900.000 9.900.000
3 Nhân viên 02 9.900.000 9.900.000 9.900.000 9.900.000
VP
4 Nhân viên 01 4.950.000 4.950.000 4.950.000 4.950.000
nghiên cứu
và phát triển
thị trường
5 Nhân viên 04 13.200.000 13.200.000 13.200.000 13.200.000
kinh doanh
Tổng 10 44.550.000đ 44.550.000đ 44.550.000đ 44.550.000đ

chi phí giai đoạn 2 bao gồm:

Chi phí marketing: 3.300.000đ

Chi phí duy trì kinh doanh: 25.080.000đ

Chi phí lương nhân viên: 178.200.000đ

Tổng chi phí: 206.580.000đ

c. Giai đoạn 3: (1/1/2012 – 31/12/2013)

 Từ 1/1/2012 – 31/12/2012:

 Chi phí marketing

STT DANH MỤC SL ĐVT ĐƠN THÀNH GHI CHÚ


GIÁ TIỀN
1 Quảng cáo online 3 Trao đổi banner giữa các web
2 In tờ rơi 2.00 Tờ A5 1.210 2.420.000đ In màu
0
3 Truyền thông 2 Báo và 1.210.000đ Tiền bồi dưỡng cho 2 đơn vị
truyền
hình
Tổng 3.630.000đ
Chi phí dự kiến tăng thêm 10% so với năm đầu của giai đoạn 3

 Chi phí duy trì kinh doanh

STT Nội dung Thành tiền


Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
1 Thuê mặt bằng 3.630.000đ 3.630.000đ 3.630.000đ 3.630.000đ

2 Điện, nước, … 726.000đ 726.000đ 726.000đ 726.000đ

3 Điện thoại 1.815.000đ 1.815.000đ 1.815.000đ 1.815.000đ

4 Chi phí khác 726.000đ 726.000đ 726.000đ 726.000đ


Tổng 6.897.000đ 6.897.000đ 6.897.000đ 6.897.000đ
*: chi phí duy trì hoạt động kinh doanh giai đoạn này tăng lên 10% so với năm đầu
của giai đoạn 3

 Chi phí lương nhân viên

STT Chức vụ SL Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4


1 Giám đốc 01 7.260.000 7.260.000 7.260.000 7.260.000
2 Nhân viên IT 02 10.890.000 10.890.000 10.890.000 10.890.000
3 Nhân viên 02 10.890.000 10.890.000 10.890.000 10.890.000
VP
4 Nhân viên 02 10.890.000 10.890.000 10.890.000 10.890.000
nghiên cứu
và phát triển
thị trường
5 Nhân viên 06 21.780.000 21.780.000 21.780.000 21.780.000
kinh doanh
Tổng 10 61.710.000đ 61.710.000đ 61.710.000đ 61.710.000đ
chi phí đầu giai đoạn 3 bao gồm:

Chi phí marketing: 3.630.000đ

Chi phí duy trì kinh doanh: 27.588.000đ

Chi phí lương nhân viên: 246.840.000đ

Tổng chi phí: 278.058.000đ

 Từ 1/1/2013 – 31/12/2013:

 Chi phí marketing

STT DANH MỤC SL ĐVT ĐƠN THÀNH GHI CHÚ


GIÁ TIỀN
1 Quảng cáo online 3 Trao đổi banner giữa các web
2 In tờ rơi 2.00 Tờ A5 1.331 2.662.000đ In màu
0
3 Truyền thông 2 Báo và 1.331.000đ Tiền bồi dưỡng cho 2 đơn vị
truyền
hình
Tổng 3.993.000đ
Chi phí dự kiến tăng thêm 10% so với giai đoạn 2

 Chi phí duy trì kinh doanh

STT Nội dung Thành tiền


Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
1 Thuê mặt bằng 3.993.000đ 3.993.000đ 3.993.000đ 3.993.000đ

2 Điện, nước, … 798.600đ 798.600đ 798.600đ 798.600đ

3 Điện thoại 1.996.500đ 1.996.500đ 1.996.500đ 1.996.500đ

4 Chi phí khác 798.600đ 798.600đ 798.600đ 798.600đ


Tổng 7.586.700đ 7.586.700đ 7.586.700đ 7.586.700đ
*: chi phí duy trì hoạt động kinh doanh giai đoạn này tăng lên 10% so với giai đoạn 2

 Chi phí lương nhân viên

STT Chức vụ SL Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4


1 Giám đốc 01 7.986.000 7.986.000 7.986.000 7.986.000
2 Nhân viên IT 02 11.979.000 11.979.000 11.979.000 11.979.000
3 Nhân viên 02 11.979.000 11.979.000 11.979.000 11.979.000
VP
4 Nhân viên 02 11.979.000 11.979.000 11.979.000 11.979.000
nghiên cứu
và phát triển
thị trường
5 Nhân viên 06 23.958.000 23.958.000 23.958.000 23.958.000
kinh doanh
Tổng 10 67.881.000đ 67.881.000đ 67.881.000đ 67.881.000đ

chi phí cuối giai đoạn 3 bao gồm:

Chi phí marketing: 3.993.000đ

Chi phí duy trì kinh doanh: 30.346.800đ

Chi phí lương nhân viên: 271.524.000đ

Tổng chi phí: 305.863.800đ

d. Giai đoạn 4: (Từ 1/1/2014 trở đi)

các loại chi phí bình quân dự kiến tăng thêm 10% so với năm trước đó.

1.3.3. Lợi nhuận

a. Giai đoạn 1: (1/11/2010 – 31/12/2010)

b. Giai đoạn 2: (1/1/2011 – 31/12/2011)

c. Giai đoạn 3: (1/1/2012 – 31/12/2013)

 Từ 1/1/2012 – 31/12/2012:
 Từ 1/1/2013 – 31/12/2013:

d. Giai đoạn 4: (Từ 1/1/2014 trở đi)

2. Kế hoạch hành động

2.1. Các hoạt động sẽ thực hiện

- Khái quát: Website tập trung cung cấp các dịch vụ như sau:

+ Giúp Doanh nghiệp tìm kiếm những sản phẩm mà khách hàng cần tìm kiếm trên
địa bàn tỉnh.

+ Giới thiệu các chương trình khuyến mãi của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

+ Giới thiệu các doanh nghiệp (thông qua cho thuê các banner)

+ Và các dịch vụ phụ khác.

-Thời gian hoạt động và phạm vi hoạt động:

+ Thời gian hoạt động:

• Giai đoạn khuyến mãi: Triển khai trong 2 tháng (1/11 – 31/12/2010), bao
gồm các hoạt động kinh doanh: tìm kiếm đối tác, miễn phí 2 tháng đầu,
thực hiện marketing.

• Giai đoạn xây dựng và triển khai: Xây dựng và triển khai trong dạng thử
nghiệm và có thu phí trong 1 năm đầu (1/1/2011 – 31/12/2011), triển khai
các dịch vụ chính mà DN cung cấp.

• Giai đoạn phát triển: Tiếp tục hoạt động kinh doanh, trong vòng 2 năm tiếp
theo (1/1/2012 – 31/12/2013), nghiên cứu, khảo sát nhu cầu khách hàng và
tiếp tục phát triển, mở rộng phạm vi khách hàng, tìm kiếm đối tác, triển
khai những loại hình sản phẩm phụ trợ mới,…

• Giai đoạn duy trì: Duy trì hoạt động trong các năm tiếp theo: Sau khi
website đã có 1 vị trí nhất định, Ban quản lý bắt đầu trạng thái duy trì, nâng
cao chất lượng dịch vụ cũng như chất lượng cung cấp dịch vụ đến đối tác
và đến khách hàng, tiếp tục giữ vững những vị thế vốn có của website.

+ Phạm vi hoạt động:

• Giai đoạn khuyến mãi: Triển khai tập trung vào các khu vực trung tâm
Tp. Biên Hòa – Đồng Nai.

• Giai đoạn xây dựng và triển khai: Triển khai thực tế và toàn diện tại Tp.
Biên Hòa.

• Giai đoạn phát triển: Mở rộng sang các khu vực trung tâm Bình Dương
(vì Bình Dương giáp với Đồng Nai) và 1 phần khu vực Quận Thủ Đức
Tp.HCM và năm cuối của giai đoạn sẽ mở rộng tại khu vực trung tâm
Tp.HCM

• Giai đoạn duy trì: Có thể tiếp tục mở rộng sang các khu vực miền Tây (nếu
nhu cầu tăng cao).

2.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh và dịch vụ hỗ trợ

2.3. Xây dựng giá thành và giá cung cấp dịch vụ

2.3.1. Giá thành dịch vụ

2.3.2. Giá cung cấp dịch vụ

3. Kế hoạch marketing

3.1. Loại hình dịch vụ

Loại hình doanh nghiệp: công ty trách nhiệm hữu hạn

Loại hình kinh doanh: kinh doanh trực tuyến

Loại hình cung cấp dịch vụ: quảng cáo, khuyến mãi, tổ chức sự kiện,… cho các doanh
nghiệp
3.2. Logo và ý nghĩa logo

Logo

Với hình elip đại diện cho

3.3. Định vị thương hiệu

Website bắt đầu đi vào hoạt động tháng 1/11/2010 chúng tôi thực hiện việc duy trì và
phát triển thương hiệu theo 4 giai đoạn:

• Giai đoạn 1 (2 tháng đầu): Giới thiệu thương hiệu và khuyến mãi

• Giai đoạn 2 từ ngày 1/01/2011 đến ngày 31/12/ 2011: Xây dựng và triển khai
thương hiệu

• Giai đoạn 3 từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2013: Phát triển thương hiệu

• Giai đoạn 4: từ ngày 01/01/2014 trở đi: Duy trì thương hiệu

3.4. Chiến lược xúc tiến

Kế hoạch quảng bá website của doanh nghiệp được chia làm 4 giai đoạn chính, tương ứng với
từng đoạn phát triển trong mục tiêu phát triển của website

A. Giai đoạn đầu (2 tháng đầu tiên): Giới thiệu thương hiệu và khuyến mãi

Công cụ
Mục đích Mô tả Đối tượng Thời gian tiến hành
xúc tiến
Các kênh Giới thiệu trên các Viết bài giới thiệu về trang Học sinh – sinh Liên tục cập nhật và
online forum của học wesite trên các forum của trường viên và các theo dõi phản hồi trong
sinh, sinh viên DH Lạc Hồng –Diễn đàn doanh doanh nghiệp các tháng tiếp theo.
nghiệp tỉnh đồng nai và một số
địa điểm khác
Giới thiệu qua - Lập blog cho website giới Bloggers mà đa Duy trì thường xuyên
kênh blog 360o thiệu xuất xứ, hình ảnh, và 1 số phần là học sinh
plus thông tin khác. - sinh viên.
- Đi giới thiệu ở các blog nổi
tiếng.
- Nhờ các khách hàng thân quen
viết bài giới thiệu về website
trên blog của họ, ưu tiên cho
sinh viên Lạc Hồng

Giới thiệu qua - Tặng card có in logo và địa chỉ Học sinh – sinh Duy trì thường xuyên.
Các kênh hình thức tờ rơi của website cho khách hàng. viên và các
offline poster , thiệp có doanh nghiệp
kèm quà tặng
Tạo ra lượng Thực hiện miễn phí Quảng cáo doanh nghiệp Từ tháng đầu tiên khi
Khuyến
khách hàng ban trong tối đa 2 tháng (cho các KH tham gia.
mại
đầu khách hàng mới)

B. Giai đoạn thứ 2 (12 tháng tiếp theo ): Xây dựng và triển khai thương hiệu

Công cụ
Mục đích Mô tả Đối tượng Thời gian thực hiện
xúc tiến
Quảng bá online - Tận dụng tối đa sự trợ giúp của Giới trẻ, những Duy trì trong suốt giai
các kênh quảng bá online như: người hay tham đoạn 2.
Các kênh
website, diễn đàn, blog, YM,... gia các website,
online
diễn đàn,
bloggers,..
Giới thiệu hình Tổ chức các buổi họp mặt, mời Doanh nghiệp Duy trì trong suốt giai
ảnh công ty qua các KH mục tiêu tham dự nhằm sản xuất – kinh đoạn 2.
Các kênh
hình thức tờ rơi, giới thiệu rõ về công ty. doanh hàng tiêu
offline
poster, thiệp có dùng (ưu tiên
kèm quà tặng hàng Việt Nam)
Giới thiệu hình Hợp tác với các doanh nghiệp Doanh nghiệp Duy trì trong suốt giai
ảnh và dịch vụ của trong và ngoài thành phố biên sản xuất – kinh đoạn 2
Hợp tác công ty đến các hòa nhằm có thêm khách hàng doanh hàng tiêu
doanh nghiệp dùng (ưu tiên
hàng Việt Nam)
Tạo ra lượng Thực hiện miễn phí Quảng cáo Doanh nghiệp Từ tháng đầu tiên khi
Khuyến
khách hàng ban trong tối đa 2 tháng (cho các KH tham gia.
mại
đầu khách hàng mới)

C. Giai đoạn thứ 3 (12 tháng tiếp theo): phát triển thương hiệu

Công cụ Mục đích Mô tả Đối tượng Thời gian thực


xúc tiến hiện
Quảng bá online, Tận dụng tối đa sự trợ giúp của Giới trẻ, nhưng Duy trì trong suốt
truyền hình, báo các kênh quảng bá online như: người hay tham gia giai đoạn 3
đài website, diễn đàn, blog, bên cạnh các website, diễn
Các kênh
đó là báo ,truyền của các đài đàn, bloggers,..
online
biên hòa và các địa phương lân
cận

Giới thiệu hình Tận dụng lợi thế cạnh tranh của Doanh nghiệp thuộc Duy trì trong suốt
ảnh công ty qua công ty, tiếp tục đẩy mạnh các lĩnh vực: bất động giai đoạn 3
Các kênh
hình thức tờ rơi, buổi họp mặt với sự tham gia sản, tài chính, xây
offline
poster, thiệp có của các KH mục tiêu và KH tiềm dựng, …
kèm quà tặng năng.
Giới thiệu hình Hợp tác với các doanh nghiệp Doanh nghiệp thuộc Duy trì trong suốt
ảnh và dịch vụ của trong và ngoài thành phố biên lĩnh vực: bất động giai đoạn 3
Hợp tác
công ty đến các hòa nhằm có thêm khách hàng sản, tài chính, xây
doanh nghiệp dựng, …
Tạo ra lượng Thực hiện miễn phí Quảng cáo - Tất cả các khách Từ tháng đầu tiên
Khuyến
khách hàng ban trong tối đa 2 tháng (cho các hàng. khi KH tham gia.
mại
đầu khách hàng mới)

D. Giai đoạn thứ 4: Duy trì thương hiệu

Công cụ
Mục đích Mô tả Đối tượng Thời gian thực hiện
xúc tiến
Tiếp tục quảng bá - Tận dụng tối đa sự trợ giúp của Các doanh nghiệp Duy trì trong suốt
online trên các các kênh quảng bá online như: và người dân giai đoạn 4
Các kênh website và các đài website, truyền hình để đưa
online truyền hình, báo website đến tất cả mọi người
chí ở các thị
trường mới
Giới thiệu hình Tổ chức các sự kiện mang tính Khách hàng nội tại Duy trì trong suốt
ảnh công ty qua chuyên nghiệp và chuyên sâu để và khách hàng giai đoạn 4
Các kênh
hình thức tờ rơi, giới thiệu công ty. tiềm năng.…
offline
poster, thiệp có
kèm quà tặng
Giới thiệu hình Hợp tác với các doanh nghiệp Khách hàng nội tại Duy trì trong suốt
ảnh và dịch vụ của trong và ngoài thành phố biên và khách hàng giai đoạn 4
Hợp tác
công ty đến các hòa nhằm có thêm khách hàng tiềm năng.
doanh nghiệp
Tạo ra lượng Thực hiện miễn phí Quảng cáo - Tất cả các khách Từ tháng đầu tiên
Khuyến
khách hàng ban trong tối đa 2 tháng (cho các hàng. khi KH tham gia.
mại
đầu khách hàng mới)
V. Đánh giá hiệu quả dự án
1. Hiệu quả tài chính

2. Ý nghĩa và tác động xã hội

2.1. Ý nghĩa kinh tế

2.1.1. Đối với doanh nghiệp

2.1.2. Đối với khách hàng của doanh nghiệp

2.2. Ý nghĩa xã hội

2.2.1. Đối với địa phương

2.2.2. Đối với cộng đồng

You might also like