1. Phát biểu định luật vạn vận hấp dẫn. Viết công thức tính lực hấp dẫn và ghi rõ ý nghĩa, đơn vị các đại lượng trong công thức. Áp dụng: Tính lực hấp dẫn giữa hai quả cầu khối lượng 3 kg, bán kính 1 m đặt sát nhau. 2. Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào các đại lượng nào? 3. Kéo một cái thùng khối lượng 300 kg bằng một lực 500 N thì thấy thùng chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h. Ngừng tác dụng lực thì sau bao lâu thùng sẽ ngừng lại? Cho g = 10 m/s2 4. Ở độ cao nào gia tốc trọng trường có độ lớn bằng 1/3 gia tốc trọng trường ở gần mặt đất? Cho bán kính trái đất là 6400 km. 5. Gắn một lò xo dài 30 cm lên trần thang máy. Treo một vật khối lượng 300 g lên lò xo, khi thang máy đứng yên, chiều dài của lò xo là 36 cm. Sau đó, thang máy chuyển động lên trên thì thấy chiều dài lò xo là 30 cm. Hỏi thang máy chuyển động nhanh dần đều hay chậm dần đều và gia tốc như thế nào? Cho g = 10 m/s2 6. Một người điều khiển xe máy có thể chạy với tốc độ 54 km/h. Khi xe chạy qua một mặt cầu cong vồng lên thì áp lực của xe đè lên cầu tại điểm cao nhất còn lại 2/3 trọng lượng của vật? Hỏi bán kính cong của mặt cầu là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s2 7. Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ độ cao 45 m. Khi hòn đá chạm đất, vận tốc của nó là 50 m/s. Cho g = 10 m/s2. a. Vận tốc lúc viên đạn được bắn ra bao nhiêu? b. Tầm xa của viên đạn này là bao nhiêu?
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp 10A5 - ngày 13/12 1. 15,0075.10-11 N. 2. :D 3. 6 s. 4. 4685 km 5. Chậm dần đều, a = 10 m/s2. 6. 675 m. 7. v0 = 40 m/s; L = 120 m.