Professional Documents
Culture Documents
1
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
α+β
N = N1.m.(1+ 100 )
Trong đó:
N1 – Số sản phẩm
m- Số chi tiết trên sản phẩm (m= 1)
α – Sản phẩm dự phòng do chế tạo phôi chon α = 4%
β – Sản phẩm dự phòng cho hỏng hóc, phế phẩm trong gia công cơ. Chọn β =
6%.
4+ 6
N = 7000.1.(1+ 100 ) = 7700 chi tiết/năm
Xác định khối lượng sản phẩm.
Thể tích chi tiết được xác định thông qua các đường kính trụ trong và ngoài
của trục như sau:
902 702 362 342 362 532 65,52
V = 135.π + 120.π - 32.π - 131.π - 32.π - 15.π - 29.π -
4 4 4 4 4 4 4
652
16.π = 952179 mm3 ≈ 0,95 dm3
4
=>khối lượng chi tiết : m = γ. V = 0,95.7,83 = 7,43 kg.
Do đó dạng sản xuất được xác định là dạng sản xuất hàng khối.
2
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
3
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
4
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
5
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
6
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
7
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
8
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
9
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
4−92
Dao phay mặt đầu theo bảng 375 [1].
Dao tiện dùng tiện đoạn trục Ø 60 ta chọn dao tiện ngoài thân cong có góc
4−6
nghiêng chính là 900: h =16, b = 12, L = 100, n = 5 , l = 16, R = 1,0 theo 296
[1].
4. Tiện thô mặt lỗ Ø 65 và tiện lỗ Ø53.
Chọn máy gia công là máy T620 với các thông số như sau
Đường kính gia công lớn nhất : Dmax=400mm
Khoảng cách giữa hai mũi tâm :1400mm
11
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
Dao tiện dùng tiện đoạn trục Ø 60 ta chọn dao tiện ngoài thân cong có góc
4−6
nghiêng chính là 900: h =16, b = 12, L = 100, n = 5 , l = 16, R = 1,0 theo 296
[1].
6. Tiện tinh lỗ Ø65 và tiện đoạn lỗ Ø65,5.
Chọn máy gia công là máy T620 với các thông số như sau
Đường kính gia công lớn nhất : Dmax=400mm
Khoảng cách giữa hai mũi tâm :1400mm
Số cấp tốc độ trục chính : 23
Giới hạn vòng quay trục chính :12,5 2000 vòng/phút
Công suất động cơ : 7 kw
4−32
Dao tiện lỗ kẹp mảnh hợp kim cứng theo 315 [1] ta có các thông số dao
Chọn máy gia công là máy T620 với các thông số như sau
Đường kính gia công lớn nhất : Dmax=400mm
Khoảng cách giữa hai mũi tâm : 1400mm
Số cấp tốc độ trục chính : 23
Giới hạn vòng quay trục chính : 12,5 2000 vòng/phút
Công suất động cơ : 7 kw
4−32
Dao tiện lỗ kẹp mảnh hợp kim cứng theo 315 [1] ta có các thông số dao
Dụng cụ cắt là mũi khoan ruột gà bằng thép gió, đuôi trụ ngắn có các thông số
4−41
như sau: d = 6,4, L = 70, l = 31 theo bảng 325 [1]
9. Nguyên công phay các rãnh then trên đoạn trục Ø60.
Chọn máy phay đứng 6H12 với các thông số như sau:
Kích thước làm việc của bàn máy: 320x1250 mm
Số cấp tốc độ trục chính : 18 (30 ÷ 1500 vg/phút)
Công suất động cơ chính : 7kw
Công suất động cơ chạy dao : 1,7kw
Dao phay rãnh then đuôi trụ có các thông số như sau:
4−75
D= 10, l = 12, L = 62 theo 325 [1].
Chọn máy phay đứng 6H12 với các thông số như sau:
13
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
14
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
toán lượng dư cho về mặt trụ ngoài có yêu cầu gia công đạt kích thước là Ø
−0,058.
90−0,036
Phôi được chế tạo là dạng phôi dập và được tiến hành gia công cơ qua ba
bước công nghệ là tiện thô, tiện tinh và tiện tinh mỏng để đạt được kích thước
3−70
yêu cầu gia công. Chất lượng bề mặt của phôi sau rèn theo bảng 238 [1].
Rz + h = 1000 μm.
Sai số không gian phôi dập được xác định theo công thức như sau:
ρphôi = √ ρ2cm + ρ2cv + ρ2¿
Trong đó :
ρcm =1,12mm – Độ xê dịch của phôi dập trên máy búa nằm ngang theo bảng
17
43
[4].
ρcv = 0,9.255 = 229,5 μm – Độ cong vênh của chi tiết sau dập.
σp 2 1 2
ρlt = (
√ 2
) +0,25
2
√= (
2
) +0,25 = 354 μm – Độ lệch tâm của phôi .
2
15
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
Tiện thô : 2Z = 4 mm
3−120
Tiện tinh: 2Z = 1,16 mm theo bảng
265
[1].
3−124
Tiện mỏng 2Z = 0,2 mm theo bảng 269 [1].
Gia công mặt trụ trong Ø360 :
+0,025
Tiện thô : 2Z = 4 mm
3−120
Tiện tinh: 2Z = 1,0 mm theo bảng
265
[1].
3−124
Tiện mỏng 2Z = 0,2 mm theo bảng 269 [1].
Gia công mặt trụ ngoài Ø60+2 :
+0,021
Tiện thô : 2Z = 4 mm
3−120
Tiện tinh: 2Z = 1,1 mm theo bảng265
[1].
3−124
Tiện mỏng 2Z = 0,2 mm theo bảng 269 [1].
Gia công mặt trụ trong Ø65+0,030:
+0,076
16
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
Tiện thô : 2Z = 4 mm
3−120
Tiện tinh: 2Z = 1,1 mm theo bảng265
[1].
3−124
Tiện mỏng 2Z = 0,2 mm theo bảng 269 [1].
Khoét lỗ Ø34 có chiều sâu cắt là 1 mm
Gia công lỗ Ø53 có chiều sâu cắt là 3 mm
Khoan các lỗ Ø6,4 có chiều sâu cắt chính bằng : t = D/2 = 6,4/2 = 3,2
mm
Kho khoan các lỗ dùng ta rô ren M6: t = 5,3/2 = 2,65 mm
Phay rãnh then trên đoạn trục Ø60 có t = 4,5 mm
Phay rãnh then trên đoạn trục Ø90 có t = 5,5 mm
Khi phay lăn răng có chiều sâu cắt tinh là :2a = 0,6 mm.
Trong đó các thông số được tra theo bảng 5-39 như sau:
CV = 12, x = 0,3, q = 0,3, y = 0,25, u = 0, p = 0, m = 0,26.
T = 80 theo bảng 5-40[2]
KV = KMV.Knv.Kuv
17
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
Với KV là hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào dụng cụ cắt,
cụ thể như sau:
750 1
KMv = 0,8(
650
) = 0,923 – hệ số phục thuộc vào chất lượng vật
liệu gia công theo bảng 5-2[2]
Knv = 1- hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi theo
bảng 5-5[2]
Kuv = 1- hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt 5-6[2]
12. 100,3
=>V = 0,26 0,923 = 12,15 m/phút.
80 . 4,50,3 . 0,0240 , 25 .10 0 . 20
Giả sử tốc độ tính toán là công bội x của 1,26 và ta có biểu thức tính toán
như sau.
386,94
φx = 30
= 12,9=> φ ≈ 11,15. Do vậy ta chọn x = 11.
Trong đó các tham số được tra theo bảng 5-41[2] như sau:
Cp = 261, x = ,9, y = 0,8, u = 1,1, q = 1,1, w = 0,1.
18
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
Lực Py theo bảng 5-42 được tính bằng: Py = 0,25Pz = 0,25.541,92 = 135,48
N.
Mô men xoắn trên trục chính khi gia công.
PZ . D 541,92.10
Mx =
2.100
= 2.100
= 27,075Nmm.
So sánh với công suất máy giả sử với hiệu suất η = 0,8 ta có:
0,11 ≤ 0,8.7 = 5,6 Kw.
Vậy công suất cắt của máy thỏa mãn yêu cầu của gia công.
Tra chế độ cắt cho cac nguyên công còn lại và thời gian nguyên công.
1. Nguyên công phay khỏa mặt đầu.
Chiều sâu cắt bằng t = 2 mm
Lượng chạy dao răng S = 0,15 mm/răng theo bảng 5-119 [2].
=>lượng chạy dao vòng Sv = 0,15.18 = 2,7 mm/vòng
Tốc độ cắt Vb = 43 m/ph theo bảng 5-120[2].
Tốc độ cắt tính toán Vt = Vb.k1.k2.k3
Trong đó :
K1 = 0,923- hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công theo bảng 5-1÷5-4[2].
K2 = 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt theo bảng 5-5[2].
K3 = 1- hệ số tính đến tuổi bền của dụng cụ cắt theo bảng 5-6 [2].
=>vận tốc tính toán Vt = 43.0,923.1.1 = 39,689 m/phút
Tốc độ vòng quay trục chính tính toán
1000.39,689
nt = 3,14.100 = 126,4vòng/phút
Theo dải tốc độ máy đã chọn tốc độ vòng quay trục chính khi tính toán là :
n = 125 vòng/phút
19
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
Theo dải tốc độ máy đã chọn tốc độ vòng quay trục chính khi tính toán là :
n = 100 vòng/phút
vậy suy ra tốc độ cắt thực tế sẽ là.
100.3,14 .34
Vcắt = 1000
= 10,676 m/ph.
Thời gian nguyên công:
L+ L1 + L2 195+3,75+2
To = = 0,9.100 = 2,23 phút.
S .n
Trong đó:
L = 195 mm.
D−d 34−32
L1 = 2
cotg φ + (0,5÷2) = 2
cotg 200 + 1= 3,75 mm
L2 = 2 mm.
20
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
Theo dải tốc độ máy đã chọn tốc độ vòng quay trục chính khi tính toán là :
n = 635 vòng/phút
vậy suy ra tốc độ cắt thực tế sẽ là.
635.3,14 .90
Vcắt = 1000
= 179,45 m/ph.
Trong đó:
L = 135 mm
2,2
L1 = + 1 = 3,2 mm
tg 450
L2 = 2 mm
Chế độc cắt khi tiện thô đoạn trục Ø79,2
Chọn S = 0,6 mm/vòng 5- 60 [2]
21
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
Theo dải tốc độ máy đã chọn tốc độ vòng quay trục chính khi tính toán là :
n = 1009 vòng/phút
vậy suy ra tốc độ cắt thực tế sẽ là.
1009.3,14 .79,2
Vcắt = 1000
= 250,95 m/ph.
Trong đó:
L = 60 mm
2
L1 = + 1 = 3 mm
tg 450
K1 = 0,923- hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công theo bảng 5-1÷5-4[2].
K2 = 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt theo bảng 5-5[2].
K3 = 1- hệ số tính đến tuổi bền của dụng cụ cắt theo bảng 5-6 [2].
=>vận tốc tính toán Vt = 260.0,923.1.1 = 239,98 m/phút
Tốc độ vòng quay trục chính tính toán
1000.239,98
nt = 3,14.60
= 1273,8 vòng/phút
Theo dải tốc độ máy đã chọn tốc độ vòng quay trục chính khi tính toán là :
n = 1271 vòng/phút
vậy suy ra tốc độ cắt thực tế sẽ là.
1271.3,14 .60
Vcắt = 1000
= 239,46 m/ph.
Trong đó:
L = 32 mm
L1 = 2 mm
4. Tiện thô các lỗ trong Ø65 và tiện lỗ Ø53.
Chế độc cắt khi tiện thô lỗ Ø65.
Chọn S = 0,2 mm/vòng theo bảng 5- 61 [2]
Vận tốc cắt Vb = 80 m/phút theo bảng 5- 63 [2]
Vận tốc cắt tính toán .
Vt = Vb.k1.k2.k3
Trong đó :
K1 = 0,923- hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công theo bảng 5-1÷5-4[2].
K2 = 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt theo bảng 5-5[2].
K3 = 1- hệ số tính đến tuổi bền của dụng cụ cắt theo bảng 5-6 [2].
=>vận tốc tính toán Vt = 80.0,923.1.1 = 73,84 m/phút
23
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
Theo dải tốc độ máy đã chọn tốc độ vòng quay trục chính khi tính toán là :
n = 317 vòng/phút
vậy suy ra tốc độ cắt thực tế sẽ là.
317.3,14 .65
Vcắt = 1000
= 64,7 m/ph.
Trong đó:
L = 45 mm
L1 = 3 mm
Chế độc cắt khi tiện lỗ Ø53.
Chọn S = 0,25 mm/vòng theo bảng 5- 61 [2]
Vận tốc cắt Vb = 67 m/phút theo bảng 5- 63 [2]
Vận tốc cắt tính toán .
Vt = Vb.k1.k2.k3
Trong đó :
K1 = 0,923- hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công theo bảng 5-1÷5-4[2].
K2 = 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt theo bảng 5-5[2].
K3 = 1- hệ số tính đến tuổi bền của dụng cụ cắt theo bảng 5-6 [2].
=>vận tốc tính toán Vt = 67.0,923.1.1 = 61,841 m/phút
Tốc độ vòng quay trục chính tính toán
1000.61,841
nt = 3,14.53
= 371,6 vòng/phút
Theo dải tốc độ máy đã chọn tốc độ vòng quay trục chính khi tính toán là :
n = 317 vòng/phút
24
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
Trong đó:
L = 45 mm
L1 = 3 mm
5. Chế độ cắt nguyên công gia công tinh các lỗ Ø36+0025
0
Theo dải tốc độ máy đã chọn tốc độ vòng quay trục chính khi tính toán là :
n = 1009 vòng/phút
vậy suy ra tốc độ cắt thực tế sẽ là.
1009.3,14 .36
Vcắt = 1000
= 114,05 m/ph.
Thời gian gia công được tính cho 4 lượt gia công cả tiện tinh và tiện mỏng
hai đoạn lỗ. Ta lấy thời gian gia công hai lần là xấp xỉ nhau nên ta có:
25
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
L+ L1 32+1,5
To =4. = 0,12.1009 = 0,1,106 phút.
S.n
Trong đó:
L = 32 mm
L1 = 0,5 + 1 mm
6. Tiện tinh các mặt trụ ngoài.
Chế độc cắt khi tiện tinh mặt ngoài Ø90−0,036
−0,058.
Theo dải tốc độ máy đã chọn tốc độ vòng quay trục chính khi tính toán là :
n = 635 vòng/phút
vậy suy ra tốc độ cắt thực tế sẽ là.
635.3,14 .90
Vcắt = 1000
= 179,45 m/ph.
Thời gian gia công cho mặt trụ ngoài khi tiện tinh và mỏng ta tính xấp xỉ về
thời gian do vậy ta có tổng thời gian gia công tinh bề mặt là:
L+ L1 + L2 135+1,172+ 2
T0 =2. =2. 0,15.635 = 2,9 phút
S .n
L = 135 mm
26
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
0,172
L1 = + 1 = 1,172 mm
tg 450
L2 = 2 mm
Chế độc cắt khi tiện tinh mặt ngoài Ø79,2−0,12
0
.
Chọn S = 0,15 mm/vòng theo bảng 5- 61 [2]
Vận tốc cắt Vb = 200 m/phút theo bảng 5- 63 [2]
Vận tốc cắt tính toán .
Vt = Vb.k1.k2.k3
Trong đó :
K1 = 0,923- hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công theo bảng 5-1÷5-4[2].
K2 = 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt theo bảng 5-5[2].
K3 = 1- hệ số tính đến tuổi bền của dụng cụ cắt theo bảng 5-6 [2].
=>vận tốc tính toán Vt = 200.0,923.1.1 = 184,6 m/phút
Tốc độ vòng quay trục chính tính toán
1000.184,6
nt = 3,14.79,2 = 742,29 vòng/phút
Theo dải tốc độ máy đã chọn tốc độ vòng quay trục chính khi tính toán là :
n = 635 vòng/phút
vậy suy ra tốc độ cắt thực tế sẽ là.
635.3,14 .79,2
Vcắt = 1000
= 157,92 m/ph.
Thời gian gia công cho mặt trụ ngoài khi tiện tinh và mỏng ta tính xấp xỉ về
thời gian do vậy ta có tổng thời gian gia công tinh bề mặt là:
L+ L1 + L2 135+1,55+2
T0 =2. =2. 0,15.635 = 1,334 phút
S .n
L = 60 mm
0,55
L1 = + 1 = 1,55 mm
tg 450
L2 = 2 mm
Chế độc cắt khi tiện tinh mặt ngoài Ø 60+0,021
+2 .
27
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
Theo dải tốc độ máy đã chọn tốc độ vòng quay trục chính khi tính toán là :
n = 1009 vòng/phút
vậy suy ra tốc độ cắt thực tế sẽ là.
1009.3,14 .60
Vcắt = 1000
= 190,1 m/ph.
Thời gian gia công cho mặt trụ ngoài khi tiện tinh và mỏng ta tính xấp xỉ về
thời gian do vậy ta có tổng thời gian gia công tinh bề mặt là:
L+ L1 + L2 32+ 1,55+ 2
T0 =2. =2. 0,15.1009 = 0,456 phút
S .n
L = 32 mm
0,55
L1 = + 1 = 1,55 mm
tg 450
L2 = 2 mm
7. Tiện tinh lỗ trong Ø65+0,076
+0,030 , tiện rộng lỗ Ø65,5.
Theo dải tốc độ máy đã chọn tốc độ vòng quay trục chính khi tính toán là :
n = 504 vòng/phút
vậy suy ra tốc độ cắt thực tế sẽ là.
504.3,14 .65
Vcắt = 1000
= 102,87 m/ph.
Đoạn 2:
L = 4mm
L1 = 0,55/cotg450 +1 = 1,55mm
8. Nguyên công khoan các lỗ Ø6,4 trên đoạn trục Ø60.
Tiến hành tính toán chế độ cắt cho một nguyên công, ta tiến hành tính toán
chế độ cắt cho nguyên công khoan hai lỗ Ø6,4 với chiều sâu cắt là 5 mm.
Máy được dùng là máy khoan đứng có công suất động cơ chính là 2,2 kw,
mô men xoắn Nm = 2500 kGcm.
Chiều sâu cắt t = D/2 = 6,4 /2 = 3,2 mm
5−25
Lượng chạy dao theo bảng 21 [2] với đường kính lỗ khoan 6,4 mm HB =
219 có S = 0,15÷0,2 mm/vòng. Ta chọn S = 0, 2 mm/vòng.
Máy được chọn có 9 cấp tốc độ chạy dao và có khoảng chạy dao S may =
0,1÷0,6 mm/vòng. Ta có:
1,6
φ8 = 0,1 = 16 =>φ = 1,41
30
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
Klv = 1- hệ số tính đến tuổi bền của dụng cụ cắt theo bảng 5-6 [2].
T = 25 theo bảng 5-30[2].
Ta có vận tốc cắt tính toán sẽ là :
7.6,4 0,4 .0,923
V= = 22 m/ph.
250,2 .0,20,4
Ta có φ9 = 22,03 gần với giá trị 24,33 vậy ta chọn φx = φ9 vậy ta có tốc độ
thực tế khi cắt với tốc độ quay trục chính n = 991,35 vg/ph như sau:
3,14.6,4 .991,35
Vthực = 1000
= 19,92 m/ph
31
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
Kiểm tra và so sánh công suất máy với công suất cắt ta có.
NC ≤ Nm.η = 2,2.0,8 <=> 0,38 ≤ 1,76
Vậy công suất cắt của máy đảm bảo công suất cắt trong quá trình gia công.
Thời gian nguyên công bằng tổng thời gian khoan hai lỗ:
L1 + L 2 5+1
T0 = 2. = 2. 0,2.991,35 =0,06 phút.
n.S
Chế độ cắt khi có dung dịch trơn nguội cho chiều rộng then B = 14 theo
bảng 5-186[2].
Lượng chạy dao theo phương hướng trục :Sdọc = 30 mm/phút.
Lượng chạy dao theo phương hướng kính :Shk = 10 mm/phút.
Tốc độ cắt Vb = 25 m/ph.
Vận tốc cắt tính toán .
Vt = Vb.k1.k2.k3
Trong đó :
K1 = 1,08- hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công theo bảng 5-1÷5-4[2].
K2 = 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt theo bảng 5-5[2].
K3 = 1- hệ số tính đến tuổi bền của dụng cụ cắt theo bảng 5-6 [2].
=>vận tốc tính toán Vt = 25.1,08.1.1 = 27 m/phút
Tốc độ vòng quay trục chính tính toán
1000.27
nt = 3,14.14 = 614,19 vòng/phút
Theo dải tốc độ máy đã chọn tốc độ vòng quay trục chính khi tính toán là :
n = 605 vòng/phút
vậy suy ra tốc độ cắt thực tế sẽ là.
32
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
605.3,14 .14
Vcắt = 1000
= 26,61 m/ph.
Theo dải tốc độ máy đã chọn tốc độ vòng quay trục chính khi tính toán là :
n = 1816 vòng/phút
vậy suy ra tốc độ cắt thực tế sẽ là.
1816.3,14 .5,3
Vcắt = 1000
= 30,22 m/ph.
L = 18mm.
L1 = 1mm.
33
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
Theo dải tốc độ máy đã chọn tốc độ vòng quay trục chính khi tính toán là :
n = 360 vòng/phút
vậy suy ra tốc độ cắt thực tế sẽ là.
360.3,14 .6
Vcắt = 1000
= 6,78 m/ph.
L = 15 mm.
L1 = 2mm.
11.Chế độ cắt cho nguyên công phay lăn răng.
Chế độ cắt khi phay thô lăn răng.
Lượng tiến dao: S = 1,0 mm/vòng theo bảng 5-191[2].
Tốc độ cắt khi gia công thô: Vb = 48 m/ph.
Vận tốc cắt tính toán .
Vt = Vb.k1.k2.k3
34
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
Trong đó :
K1 = 0,923- hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công theo bảng 5-1÷5-4[2].
K2 = 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt theo bảng 5-5[2].
K3 = 1- hệ số tính đến tuổi bền của dụng cụ cắt theo bảng 5-6 [2].
=>vận tốc tính toán Vt = 48.0,923.1.1 =44,304 m/phút
Tốc độ vòng quay trục chính tính toán
1000.44,304
nt = 3,14.90
= 156,77 vòng/phút
Theo dải tốc độ máy đã chọn tốc độ vòng quay trục chính khi tính toán là :
n = 157 vòng/phút
vậy suy ra tốc độ cắt thực tế sẽ là.
157.3,14 .90
Vcắt = 1000
= 44,37m/ph.
L = 50 mm
L1 = (1,1÷1,2)√ h(D−h) = 1,2.√ 9.(90−9) = 32,4 mm
L2 = 0.
Chế độ cắt khi phay tinh lăn răng.
Lượng tiến dao: S = 0,6 mm/vòng theo bảng 5-191[2].
Tốc độ cắt khi gia công thô: Vb = 20 m/ph.
Vận tốc cắt tính toán .
Vt = Vb.k1.k2.k3
Trong đó :
K1 = 0,923- hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công theo bảng 5-1÷5-4[2].
K2 = 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt theo bảng 5-5[2].
K3 = 1- hệ số tính đến tuổi bền của dụng cụ cắt theo bảng 5-6 [2].
35
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
Theo dải tốc độ máy đã chọn tốc độ vòng quay trục chính khi tính toán là :
n = 65 vòng/phút
vậy suy ra tốc độ cắt thực tế sẽ là.
65.3,14 .90
Vcắt = 1000
= 18,37 m/ph.
L = 50 mm
L1 = (1,1÷1,2)√ h(D−h) = 1,2.√ 9.(90−9) = 32,4 mm
L2 = 0.
IX. Tính toán thiết kế đồ gá.
1. Xác định kích thước bàn máy, khoảng cách từ bàn máy tới trục chính.
Máy gia công trong nguyên công phay rãnh then trên đoạn trục Ø60 được
thực hiện trên máy 6H12
Kích thước bàn máy :320X1250 mm
Khoảng cách lớn nhất từ mút trục chính tới bàn máy: 30÷400 mm.
2. Phương pháp định vị.
Chi tiết được định vị trên hai khối V và một chốt tỳ vai trục, chốt tùy
động do vậy chi tiết được hạn chế 6 bậc tự do.
Hai khối V định vị 4 bậc tự do :
Bậc tự do tịnh tiến theo ox và oy.
Bậc tự do quay quanh ox và oy.
Chốt tỳ mặt vai trục cố định bậc tự do chuyển động dọc theo oz.
Chốt tùy động cố định bậc tự do quanh oz.
3. Xác định phương, chiều, điểm đặt lực cắt, lực kẹp.
36
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
Các lực tác dụng lên chi tiết gia công bao gồm lực cắt và lực kẹp chặt sinh
ra:
- Lực cắt sinh ra bao gồm :Py, Pz, Px.
- Lực kẹp W, lực ma sát sinh ra tại bề mặt tiếp xúc giữa chi tiết và khối
V, giữa chi tiết và cơ cấu kẹp chặt.
4. Xác định giá trị lực kẹp cần thiết.
Với các lực cắt đã được tính toán trong phần tính chế độ cắt của nguyên
công ta có Pz = 541,92 N, Py = 135,48 N.
Trong quá tình tính toán để đơn giản tính toán ta quy về lực chạy dao và yêu
cầu lực kẹp sinh ra phải thắng được lực chạy dao thông qua các lực ma sát tại
các bề mặt tiếp xúc. Ta có công thức tính lực kẹp khi gá chi tiết phay trên khối
V như sau:
K . Ps
W = f + f . sin α
1
2
Trong đó:
Ps =0,4 √ P2Z +P2y = √ 541,922+135,48 2 = 223,44 N
K = K0. K1.K2.K3.K4.K5.K6 - Hệ số an toàn
K0 = 1,5 - Hệ số an toàn cho tất cả các trường hợp.
K1 = 1-Hệ số tính đên trường hợp tăng lực cắt do thay đổi độ bóng.
K2 = 1-Hệ số tăng lực cắt khi dao mòn.
K3 = 1- Hệ số tăng lực lực cắt khi gia công gián đoạn.
K4 = 1,3- Hệ số tính đến sai số của cơ cấu kẹp chặt.
K5 = 1- Hệ sô tính đến mức độ thuận lợi của cơ cấu kẹp chặt.
K6 = 1-Hệ số tính đến mô men làm quay chi tiết.
=>K= 1,5.1.1.1.1,3.1.1 = 1,95
f1, f lần lượt là các hệ số ma sát tại bề mặt chi tiết với khối V và cơ
cấu kẹp chặt f = f1 = 0,3.
α= 900 – Góc mở của khối V.
Do đó ta có lực kẹp cần thiết là:
37
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
1 , 95 .223,44
W= 0,3+0,3. sin 450
= 850,8 N.
38
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
Dung sai bề mặt chuẩn là δct = 0,022, do vậy sai số chuẩn sẽ được tính như
sau:
1
εc = 0,5.0,022( + 1) = 0,027 mm
sin 450
b) Sai số mòn.
Sai số mòn của đồ gá đươc tính theo công thức sau:
εm = β.√ N (μm)
β=0,3 là hệ số phụ thuộc vào đồ định vị.
εm = 0,3.√ 7000 = 0,025(mm)
c) Sai số điều chỉnh.
Trong quá trình lắp ráp, điều chỉnh đồ gá, sai số này phụ thuộc vào khả
năng điều chỉnh và dụng cụ được điều chỉnh khi lắp ráp. Trong trường
hợp này ta chọn εdc = 6 μm.
d) Sai số kẹp chặt.
Sai số này sinh ra do lực kẹp chi tiết được tính theo công thức theo bảng
7-10 atlas đồ gá [4] ta có :
εk =√ ¿ ¿
39
Đồ án công nghệ chế tạo máy Đoàn khắc Hiệp CTM1_K51
Các công thức tính các hệ số trong công thức trên được xác định trong
bảng 7-10[4] và bảng 7-9[4]. Với vật liệu thép ta có C M =0,026; α =
0,695; K1 =0,62; α1 = 0,55;
CB = 0,82(1+8)0,695 = 3,8 .
CK = 0,62.(1+8+3,5+30)0,55 = 4,85
Bán kính khối V bị mòn :
Rm = 0,22 .[√ 2,28. d . u +(0,5.δ d + 0,57.u)cotg450] /0,3
Rm = 0,22.[√ 2,28.90.0,3 +(0,5. 0,022 + 0,57.0,3)cotg450]2 /0,3= 47,3μm
Hệ số tính đến ảnh hưởng của độ mòn của khối V được tính theo công thức :
Km = √ Rm /(R m−0,5 d ) = √ 47,3 /(47,3−0,5.90) = 4,53.
Từ đó ta tính được các thành phần sai số kẹp chặt sẽ là:
ε IK = 2,5 μm, ε IIK = 2 μm, ε III
K = 6,4 μm.
40